Tải bản đầy đủ (.ppt) (28 trang)

Thuyết trình môn quản trị xuất nhập khẩu các phương thức thanh toán quốc tế và rủi ro khi áp dụng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (654.54 KB, 28 trang )

Trường Đại Học Kinh Tế TP.HCM
Khoa TMDL – Marketing

Đề Tài


GVHD:

TS. Bùi Thanh Tráng

Nhóm TH: Nguyễn Vinh Thái
Nguyễn Lương Liên Phụng
Phạm Minh Toàn
Đỗ Thị Ngọc Anh
Nguyễn Hoàng Minh
Nguyễn Thanh Sang
Nguyền Thị Thanh Vân
Lê Thị Khánh Trang
Võ Thị Hồng Anh


Nội dung
Phương thức chuyển tiền (T/T)
Phương thức ghi sổ (open account)

Phương thức nhờ thu (collection of payment )
Phương thức giao chứng từ nhận tiền (CAD)

Phương thức tín dụng chứng từ (D/C – L/C)



Phương thức chuyển tiền
• Phương thức chuyển tiền là phương thức thanh toán
trong đó một khách hàng của ngân hàng ( người
chuyển tiền ) yêu cầu ngân hàng chuyển một số tiền
nhất định cho người thụ hưởng ở một địa điểm nhất
định trong một thời gian xác định.
• Gồm 2 hình thức:
– Chuyển tiền trả trước
– Chuyển tiền trả sau


Phương thức chuyển tiền
NH chuyển tiền

(2)

(3)

(4)

(5)

Người nhập khẩu

NH đại lý

(1)

Chuyển tiền trả sau


Người xuất khẩu


Phương thức chuyển tiền
NH chuyển tiền

(1)

(2)

(3)

(5)

Người nhập khẩu

NH đại lý

(4)

Chuyển tiền trả trước

Người xuất khẩu


Phương thức chuyển tiền
Ưu điểm:
-Thủ tục thanh toán
đơn giản.
- Thời gian thanh toán

nhanh chóng.

Nhược điểm:
- Trả sau : rủi ro cho
nhà xuất khẩu.
- Trả trước : rủi ro cho
nhà nhập khẩu.

Áp dụng trong trường hợp 2 bên
mua bán có quan hệ lâu đời, tín
nhiệm lẫn nhau hoặc giá trị HĐ
không lớn.


Phương thức ghi sổ
• Phương thức ghi sổ là phương thức thanh toán trong
đó tổ chức XK khi XK hàng hóa, cung ứng dịch vụ
thì ghi nợ cho bên NK vào 1 cuốn sổ riêng của mình
và việc thanh toán các khoản nợ này được thực hiện
trong từng thời kì nhất định có thể hàng tháng hoặc
hàng quý.
• Khi thực hiện phương thức này, NXK đã cấp 1 khoản
tín dụng thương mại cho NNK.


Phương thức ghi sổ
Ưu điểm:
-Thủ tục đơn giản, giảm chi phí
thanh toán.
-Đ/v NXK: tăng khả năng bán

hàng, thiết lập quan hệ lâu dài
với NNK.
-Đ/v NNK: có quyền quyết định
HH và thanh toán

Nhược điểm:
-Rủi ro đ/v NXK, rủi ro
trong thanh toán cao, ứ
đọng vốn.

Chỉ áp dụng trong thanh toán giữa 2
đơn vị có quan hệ buôn bán thường
xuyên và tin cậy lẫn nhau.


Phương thức nhờ thu
• Phương thức nhờ thu là phương thức thanh toán
trong đó NXK sau khi hoàn thành nghĩa vụ giao hàng
hoặc cung ứng dịch vụ tiến hành ủy thác cho ngân
hàng phục vụ mình thu hộ tiền từ NNK dựa trên cơ
sở hối phiếu và chứng từ cho NXK lập ra.
• Phân loại:
- Nhờ thu hối phiếu trơn.
- Nhờ thu hối phiếu kèm chứng từ.


Nhờ thu hối phiếu trơn
• Nhờ thu hối phiếu trơn là phương thức nhờ thu trong
đó NXK ủy thác cho ngân hàng thu hộ tiền ở NNK
căn cứ vào hối phiếu do mình lập ra còn chứng từ

hàng hóa thì gửi thẳng cho NNK, không gửi cho
ngân hàng.


Nhờ thu hối phiếu trơn
NH nhận ủy thác thu

(2)

(6)
(3)

(7)

Nhà xuất khẩu

NH đại lý

(4)

(5)

(1)

Nhà nhập khẩu


Nhờ thu hối phiếu trơn
Ưu điểm:
NXK có thể

chủ động đòi
tiền sau khi
giao hàng.

Nhược điểm:
Việc trả tiền
phụ thuộc vào
khả năng và
thiện chí của
NNK.

NXK chỉ nên áp dụng phương thức này
đ/v đối tác có quan hệ lâu đời và uy tín.


Nhờ thu hối phiếu kèm chứng từ
• Nhờ thu hối phiếu kèm chứng từ là phương thức nhờ
thu trong đó NXK sau khi đã hoàn thành nghĩa vũ
giao hàng hay cung ứng dịch vụ tiến hành ủy thác
cho ngân hàng phục vụ mình thu hộ tiền ở NNK
không chỉ căn cứ vào hối phiếu mà còn căn cứ vào
bộ chứng từ HH gửi kèm theo với điều kiện nếu
NNK thanh toán hoặc chấp nhận trả tiền thì ngân
hàng mới trao bộ chứng từ cho NNK nhận hàng
hóa.


Nhờ thu hối phiếu kèm chứng từ
NH nhận ủy thác thu


(2)

(7)
(3)

(8)

Nhà xuất khẩu

NH đại lý

(5)

(1)

(6)

Nhà nhập khẩu

(4)


Nhờ thu hối phiếu kèm chứng từ
Ưu điểm:
Đảm bào khả năng
thu tiền hơn
phương thức
chuyển tiền trả sau
và nhờ thu trơn.


Nhược điểm:
Chỉ khống chế
hàng hóa chứ chưa
khống chế được
việc trả tiền của
NNK.

NXK chỉ nên áp dụng phương thức
này đ/v đối tác có quan hệ lâu đời
và uy tín.


Phương thức giao chứng từ
nhận tiền (CAD – COD)
• Phương thức CAD là phương thức thanh toán mà
trong đó NNK trên cơ sở hợp đồng mua bán yêu cầu
ngân hàng bên XK mở cho mình 1 tài khoản tín
thác để thanh toán tiền cho NXK khi NXK trình đầy
đủ chứng từ theo đúng thỏa thuận.


Phương thức giao chứng từ
nhận tiền (CAD)
HĐ ngoại thương giữa 2 bên
(3) Giao hàng hóa

NXK
(5)
Thanh
toán


(4)

NH

(2)

(1)

Gởi bộ chứng từ hàng hóa

NNK
(6)


Phương thức giao chứng từ
nhận tiền (CAD)
Ưu điểm:
-Thủ tục đơn giản,
nhanh chóng, chi phí
thấp,thời gian thanh
toán nhanh.

Nhược điểm:
-NNK phải có đại diện /
chi nhánh ở nước của
NXK vì phải xác nhận
hàng hóa trước khi gửi.
-NNK phải kí quỹ  ứ
đọng vốn ở NH.


Áp dụng trong trường hợp NNK rất tin
tưởng NXK và NNK có văn phòng đại
diện tại nước của NXK.


Phương thức tín dụng chứng từ (DC)
•Phương thức tín dụng chứng từ là sự thỏa thuận
mà trong đó một ngân hàng (ngân hàng mở thư tín
dụng) theo yêu cầu của khách hàng (người xin mở
thư tín dụng) cam kết hay ủy nhiệm cho một ngân
hàng khác chi trả, chấp nhận hối phiếu hoặc chiết
khấu chứng từ theo yêu cầu của người hưởng lợi khi
những điều khoản và điều kiện quy định trong thư tín
dụng (L/C) được thực hiện đúng và đầy đủ.


Thư tín dụng
•Thư tín dụng là thư do ngân hàng viết ra để cam
kết thanh toán hoặc chấp nhận hối phiếu do người
hưởng lợi ký phát nếu người này làm đúng và đầy đủ
những điều kiện đề ra trong lá thư đó.
•Vai trò:
-Là cốt lõi của phương thức thanh toán DC
-Được lập trên cơ sở HĐMBQT nhưng độc lập với hợp đồng
và là cơ sở pháp lý cao nhất sau khi được chấp nhận.
-Bổ sung, đính chính hợp đồng hoặc thay thế hợp đồng.


Quy trình mở thư tín dụng

L/C
Ngân hàng mở
L/C

2

3

Đơn xin
mở L/C

Ngân hàng thông
báo L/C

4

L/C

1
Người xin mở
L/C – Nhập khẩu

Hàng hóa
HĐTM

Người hưởng lợi
L/C – Xuất khẩu


Phân loại L/C

•Thư tín dụng có thể huỷ ngang ( Revocable L/C)
•Thư tín dụng không thể hủy ngang ( Irrevocable L/C )
•Thư tín dụng không hủy ngang có xác nhận ( Confirmed
Irrevocable L/C )
•Thư tín dụng không hủy ngang miễn truy đòi (Irrevocable
without Recourse L/C )
•Thư tín dụng chuyển nhượng ( Irrevocable Transferable L/C )
•Thư tín dụng giáp lưng ( Back to Back L/C )
•Thư tín dụng tuần hoàn ( Revolving L/C )
•Thư tín dụng đối ứng ( Reciprocal L/C )
•Thư tín dụng thanh toán dần ( Deferred L/C )
•Thư tín dụng có điều khoản đỏ ( Red clause L/C)
•Thư tín dụng dự phòng ( Standby L/C )


Quy trình thanh toán
(8) Thanh
toán

Ngân hàng mở
L/C

Ngân hàng thông
báo L/C
(7) Thư yêu cầu
Thanh toán
+ BCT

(10) Thanh toán
và nhận BCT


Nhập khẩu

(6)
BCT

(9) Thanh
toán

Xuất khẩu
(5) Hàng hóa


Ưu điểm
•Đây là một phương thức thanh toán khá an
toàn, cân bằng được lợi ích của cả hai bên xuất
khẩu và nhập khẩu, giải quyết được mâu thuẫn
không tín nhiệm nhau của cả hai bên.

Nhược điểm
•L/C là một khế ước độc lập với hợp đồng
mua bán hàng hóa quốc tế (hợp đồng cơ sở),
do đó có thể xảy ra sự không phù hợp giữa L/C
và hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế.
•Thư tín dụng là một “kiểu mua bán chứng


×