Bộ giáo dục và đào tạo Ngân hàng nhà nớc việt nam
Học viện ngân hàng
T CHIU ễNG
GII PHÁP MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ XUẤT
NHẬP KHẨU THEO PHƯƠNG THỨC THANH TỐN TÍN
DỤNG CHỨNG TỪ TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG ĐẦU
T V PHT TRIN H TY
Luận văn thạc sĩ kinh tÕ
Hµ Néi - 2010
Bộ giáo dục và đào tạo Ngân hàng nhµ níc viƯt nam
Học viện ngân hàng
TỪ CHIỀU ĐÔNG
GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ XUẤT
NHẬP KHẨU THEO PHƯƠNG THỨC THANH TỐN TÍN
DỤNG CHỨNG TỪ TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG ĐẦU
T V PHT TRIN H TY
Chuyên ngành : Kinh tế tài chính Ngân h Ngân hàng
M· sè : 60.31.12
Luận văn thạc sĩ kinh tế
Ngi hng dn khoa hc: TS. Nguyn Th Phng Lan
Hà Nội Ngân h 2010
Bộ giáo dục và đào tạo Ngân hàng nhà nớc việt nam
Học viện ngân hàng
T CHIU ễNG
GII PHÁP MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ XUẤT
NHẬP KHẨU THEO PHƯƠNG THỨC THANH TỐN TÍN
DỤNG CHỨNG TỪ TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG ĐẦU
TƯ VÀ PHÁT TRIỂN HÀ TÂY
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ
Hµ Néi - 2010
Lời cam đoan
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các
số liệu nêu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, kết qu¶ cđa ln
văn là trung thực và cha đợc ai công bố trong bất kỳ công trình
nào khác.
Ngời thực hiện luận văn
Từ Chiều Đông
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU..................................................................................................................01
1. Tính cấp thiết của đề tài....................................................................................... 01
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài..........................................................................02
3. Nhiệm vụ nghiên cứu...........................................................................................02
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................................02
5. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................……...03
6. Dự kiến đóng góp của luận văn...............................................................……...03
7. Kết cấu của luận văn................................................................................……...03
CHƯƠNG 1 : LÝ LUẬN CHUNG VỀ TÀI TRỢ XUẤT NHẬP KHẨU THEO
PHƯƠNG THỨC THANH TỐN TÍN DỤNG CHỨNG TỪ CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI................................................................................……...04
1.1. Một số vấn đề cơ bản về xuất nhập khẩu ……………………………………04
1.1.1. Sự cần thiết của hoạt động xuất nhập khẩu.....................................……...04
1.1.2. Nhu cầu tài trợ xuất nhập khẩu........................................................……...05
1.1.3. Các nguồn tài trợ cho hoạt động xuất nhập khẩu………………...……… 05
1.2. Khái niệm, vai trị và các hình thức tài trợ xuất nhập khẩu của NHTM…. 07
1.2.1. Khái niệm tài trợ xuất nhập khẩu..................................................….…..07
1.2.2. Vai trò của tài trợ xuất nhập khẩu.................................................……...07
1.2.2.1. Đối với nền kinh tế…………………………………………………………08
1.2.2.2. Đối với NHTM..................................................................................……...09
1.2.2.3 Đối với doanh nghiệp........................................................................……...09
1.2.3 Phân loại tài trợ xuất nhập khẩu.......................................................……...10
1.2.3.1 Căn cứ vào thời hạn tài trợ...............................................................……...10
1.2.3.2 Căn cứ vào độ tín nhiệm với khách hàng.........................................……...10
1.2.3.3 Căn cứ vào giai đoạn giao dịch.........................................................……..10
1.2.3.4 Căn cứ vào phương tiện thanh toán.................................................……..11
1.2.3.5. Căn cứ vào phương thức thanh tốn...............................................……...11
1.2.3.6. Một số hình thức tài trợ xuất nhập khẩu khác................................……...12
1.3. Phương thức thanh tốn tín dụng chứng từ....................................……...12
1.3.1. Khái niệm.............................................................................................……..12
1.3.2. Bản chất của tín dụng chứng từ.........................................................……...13
1.3.3. Quy trình thanh tốn tín dụng chứng từ............................................……...13
1.3.4. Lợi ích của tín dụng chứng từ.............................................................……...14
1.3.5. Các hình thức thư tín dụng chứng từ.................................................……...15
1.3.6. Quy trình vận hành của tín dụng chứng từ........................................……...18
1.3.7. Tính ưu việt của phương thức TTTDCT............................................……...18
1.3.8. Nguồn luật điều chỉnh thanh toán TDCT...........................................……..20
1.4. Các hình thức tài trợ của Ngân hàng thương mại đối với doanh nghiệp
xuất nhập khẩu theo phương thức thanh tốn tín dụng chứng từ............……..20
1.4.1. Tài trợ NK.......................................................................................……..20
1.4.1.1. Tài trợ giai đoạn chuẩn bị vốn nhập hàng......................................……..20
1.4.1.2 Tài trợ giai đoạn nhập hàng..............................................................……..21
1.4.1.3.Tài trợ giai đoạn nhận hàng.............................................................……..21
1.4.2 Tài trợ XK.......................................................................................……..21
1.4.2.1 Tài trợ vốn trong giai đoạn chuẩn bị hàng xuất...............................……..22
1.4.2.2 Tài trợ giai đoạn xuất hàng...............................................................……..22
1.4.2.3 Tài trợ giai đoạn thu tiền hàng.........................................................……...22
1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng mở rộng hoạt động tài trợ xuất
nhập khẩu theo phương thức thanh tốn tín dụng chứng từ tại các NHTM….. 22
1.5.1. Nhân tố khách quan........................................................................……...22
1.5.1.1. Chính sách kinh tế vĩ mơ của Nhà nước..........................................……...23
1.5.1.2. Sự phát triển của hoạt động ngoại thương......................................……...24
1.5.1.3. Tỷ giá hối đối..................................................................................……...24
1.5.1.3. Mơi trường pháp lý...........................................................................……..24
1.5.1.4. Số lượng và chất lượng khách hàng của ngân hàng.......................……..25
1.5.1.5. Các đối thủ cạnh tranh.....................................................................……...25
1.5.2. Nhóm nhân tố thuộc về bản thân NHTM....................................……...25
1.5.2.1. Chiến lược kinh doanh của NHTM.................................................……...25
1.5.2.2. Khả năng, nguồn lực của NHTM....................................................……...25
1.5.2.3. Mạng lưới ngân hàng đại lý.............................................................……...26
1.5.2.4. Về cơng nghệ....................................................................................……...26
1.5.2.5. Về quy trình nghiệp vụ.....................................................................……...26
1.5.2.6. Về chính sách khách hàng...............................................................……...27
1.5.2.7. Chính sách đối ngoại của NHTM....................................................……...27
1.5.2.8. Uy tín của NHTM trong thanh tốn quốc tế....................................……...27
1.6. Kinh nghiệm về mở rộng hoạt động thanh toán quốc tế và bài học cho các
NHTM Việt Nam..........................................................................................……...28
1.6.1. Kinh nghiệm về hoạt động thanh toán quốc tế của một số ngân hàng
nước ngoài.....................................................................................................……...28
1.6.1.1. Citibank và Bank of New York.........................................................……...28
1.6.1.2. Eximbank Trung Quốc và Ngân hàng Ngoại thương Pháp............………...
........................................................................................................................ …….. 29
1.6.2. Bài học đối với Việt Nam................................................................……...30
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1.............................................................................……...32
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ XUẤT NHẬP KHẨU
THEO PHƯƠNG THỨC THANH TỐN TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI NGÂN
HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN HÀ TÂY (BIDV HÀ TÂY).............……...33
2.1 Tổng quan về Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Hà Tây (BIDV
chi nhánh Hà Tây).......................................................................................……...33
2.1.1 Sự hình thành và phát triển của BIDV chi nhánh Hà Tây.................……..33
2.1.2. Bộ máy hoạt động của BIDV Hà Tây.................................................……..34
2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của BIDV chi nhánh Hà Tây những năm
gần đây...........................................................................................................……..35
2.2. Thực trạng hoạt động tài trợ nhập khẩu theo phương thức thanh tốn tín
dụng chứng từ của BIDV chi nhánh Hà Tây..............................................……..39
2.2.1. Khái quát về hoạt động thanh toán quốc tế tại BIDV chi nhánh Hà Tây. 39
2.2.2. Hệ thống các văn bản, quy định có liên quan đến hoạt động TTQT do
BIDV ban hành.............................................................................................……...41
2.2.2.1. Các quy trình, quy định nghiệp vụ...................................................………
41
2.2.2.2. Hệ thống các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ chung..........................………
41
2.2.2.3. Hệ thống các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ (nhập khẩu).................………
42
2.2.2.4 Hệ thống các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ (xuất khẩu)...................………
43
2.2.3. Đặc thù của hoạt động thanh toán quốc tế tại BIDV chi nhánh Hà Tây... 45
2.2.4. Thực trạng hoạt động tài trợ xuất nhập khẩu theo phương thức thanh
tốn tín dụng chứng từ của BIDV chi nhánh Hà Tây................................……...46
Năm 2007 2.2.4.1 Doanh số thanh toán quốc tế.........................................................……...46
2.2.4.2. Các phương thức thanh toán xuất nhập khẩu đang được sử dụng phổ
biến................................................................................................................ ……...48
2.2.4.3. Các loại hình tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu mà BIDV chi nhánh Hà Tây
đang cung cấp................................................................................................……...51
2.2.4.4. Doanh thu từ hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu......................……..54
2.2.4.5. Ứng dụng công nghệ trong thanh toán xuất nhập khẩu.................……..54
2.3. Kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân tồn tại trong hoạt động tài trợ
xuất nhập khẩu của BIDV chi nhánh Hà Tây............................................……...54
2.3.1. Thành quả đạt được..............................................................................………
54
2.3.2. Hạn chế................................................................................................……...56
2.3.3. Nguyên nhân.......................................................................................……...57
2.3.3.1. Yếu kém của bản thân ngân hàng...............................................……...57
2.3.3.2. Nguyên nhân từ phía khách hàng................................................……...60
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2.............................................................................……...62
CHƯƠNG 3 : GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ XUẤT NHẬP
KHẨU THEO PHƯƠNG THỨC THANH TỐN TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI
BIDV CHI NHÁNH HÀ TÂY.....................................................................……...63
3.1. Định hướng hoạt động năm 2010 của BIDV chi nhánh Hà Tây……………..
........................................................................................................................ ...........63
3.1.1. Định hướng chung............................................................................……...63
3.1.2. Phương hướng trong hoạt động tài trợ xuất nhập khẩu..................……...64
3.2. Một số giải pháp mở rộng hoạt động tài trợ XNK theo phương thức thanh
tốn tín dụng chứng từ tại BIDV chi nhánh Hà Tây.................................……...64
3.2.1. Giải pháp vĩ mô.................................................................................……...64
3.2.1.1. Tạo lập mơi trường pháp lý hồn chỉnh cho hoạt động thanh toán quốc tế
........................................................................................................................ ……...64
3.2.1.2. Cải thiện cán cân thanh toán quốc tế..............................................……...66
3.2.1.3. Tổ chức tốt thị trường ngoại tệ liên ngân hàng...............................……..67
3.2.1.4. Nâng cao năng lực tài chính cho các NHTM..................................……...68
3.2.2. Giải pháp vi mơ của BIDV chi nhánh Hà Tây................................……...70
3.2.2.1 Chính sách phát triển nguồn nhân lực.............................................……..70
3.2.2.2. Hồn thiện các chương trình ứng dụng cơng nghệ ngân hàng trong
TTXNK........................................................................................................... ……..71
3.2.2.3 Đảm bảo an toàn trong tài trợ XNK theo phương thức tín dụng chứng từ 72
3.2.2.4. Xây dựng và thực hiện chính sách khách hàng trên cơ sở kết hợp đồng bộ
với các chính sách khác................................................................................……..73
3.2.2.5. Áp dụng chiến lược Marketing ngân hàng thúc đẩy hoạt động BIDV chi
nhánh Hà Tây................................................................................................……..76
3.2.2.6. Đa dạng hóa các hình thức thanh tốn xuất nhập khẩu.................……..77
3.2.3. Về phía khách hàng..........................................................................……..78
3.2.3.1. Am hiểu những kiến thức cơ bản về hoạt động TTXNK trước khi bước vào
thương trường quốc tế...................................................................................……..78
3.2.3.2. Tăng cường hoạt động xúc tiến thương mại, phổ biến và nâng cao thương
hiệu của hàng Việt Nam trên thị trường quốc tế..........................................……..79
3.3. Một số kiến nghị...................................................................................……...80
3.3.1. Kiến nghị đối với Chính phủ và các ngành có liên quan.................……..80
3.3.1.1. Hồn thiện hệ thống pháp luật về thanh tốn quốc tế..................……..80
3.3.1.2. Tăng cường công tác xúc tiến thương mại....................................……..80
3.3.1.3. Đào tạo và nâng cao trình độ của trọng tài quốc tế Việt Nam......…….. 81
3.3.1.4. Thường xuyên tổ chức các lớp tập huấn ngoại thương cho các doanh
nghiệp hoạt động xuất nhập khẩu và các cán bộ ngân hàng.......................……...82
3.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà Nước...........................................……...82
3.3.2.1. Tạo điều kiện thông thoáng cho các NHTM phát triển sản phẩm mới...82
3.3.2.2. Duy trì ổn định tỷ giá......................................................................……..83
3.3.2.3. Ban hành các văn bản quy định cụ thể về thanh toán xuất nhập khẩu...
........................................................................................................................ 83
3.3.2.4. Hoàn thiện và phát triển thị trường ngoại tệ liên ngân hàng ......……...84
3.3.3. Những kiến nghị đối với Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam…… 84
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3.............................................................................……...86
KẾT LUẬN...................................................................................................……...87
Danh mơc b¶ng, BIểU Đồ, SƠ Đồ
Ky hiệu Mục lục Tên bảng Trang
35
Sơ đồ Sơ đồ bộ máy tổ chức của Ngân hàng
2.1 2.1.2 36-37
47
ĐT&PT Hà Tây. 48
52
B¶ng Kết quả kinh doanh của Ngân hàng
2.2 2.1.3 ĐT&PT Hà Tây giai đoạn 2007 -
2009.
B¶ng Doanh số thanh toán quốc tế của
2.3 2.2.4
BIDV Hà Tây
B¶ng Các phương thức thanh toán quốc tế
2.4 2.2.4
tại Bidv Hà Tây
B¶ng So sánh tài trợ XNK theo phương
2.5 2.2.4 thức thanh toán L/C với tài trợ XNK
tương ứng qua các năm 2007-2009
Danh mơc c¸c chũ viết tắt
NHNN : Ngân hàng Nhà nớc
NHTM : Ngân hàng thơng mại
NHTMCP : Ngân hàng thơng mại cổ phần
NHĐT&PT : Ngân hàng Đầu t và Ph¸t triĨn
BIDV : Bank for Investment and Development of Viet
Nam
Ngân hàng Đầu t và Phát triển Việt Nam
NHCT : Ngân hàng Công thơng
NHNNo&PTNT: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
QTDND : Quỹ tín dụng Nhân dân
WB : World Bank: Ngân hàng Thế giíi
WTO : World Trade Organization
Tổ chức thơng mại thế giới
ATM : Automatic teller machine
Máy giao dịch tự động
POS : Point of Sale
Điểm thanh toán thẻ
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài.
Hội nhập quốc tế là xu hướng tất yếu của nền kinh tế thế giới, là điều
kiện tiền đề cần thiết để phát triển kinh tế quốc gia đi vào quỹ đạo chung của
thế giới thơng qua việc tận dụng được dịng chảy vốn khổng lồ cùng với cơng
nghệ tiên tiến. Trong qúa trình hội nhập vào nền kinh tế thế giới, Việt Nam coi
hoạt động xuất nhập khẩu là một trong những công cụ hữu hiệu. Tuy nhiên, sự
thiếu hụt về vốn, hạn chế về trình độ, kinh nghiệm kinh doanh trong thương
mại quốc tế ln là những khó khăn lớn nhất đối với các doanh nghiệp kinh
doanh xuất nhập khẩu. Bên cạnh đó, các doanh nghiệp nước ngồi, trong quan
hệ hợp tác kinh doanh với đối tác Việt Nam, thường yêu cầu đối tác Việt Nam
phải được hỗ trợ bởi một tổ chức tài chính có uy tín. Vì thế các doanh nghiệp
Việt Nam khi tham gia vào hoạt động thương mại quốc tế cần có sự hỗ trợ về
tài chính của các tổ chức tài chính có uy tín thơng qua các hình thức tài trợ xuất
nhập khẩu.
Xuất phát từ thực tế này và để đạt được mục tiêu của Đảng và Nhà nước
đề ra thì cần có sự đầu tư của Ngân hàng thương mại (NHTM) nói chung và
của Ngân hàng Đầu tư và phát triển (BIDV) nói riêng với tư cách là trung tâm
cung ứng vốn, hỗ trợ đắc lực cho lĩnh vực xuất nhập khẩu của nền kinh tế. Là
tổ chức tài chính có năng lực về vốn và uy tín trong xã hội, các NHTM VN nói
chung, Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) nói riêng đóng vai
trò hết sức quan trọng đối với sự phát triển của hoạt động xuất nhập khẩu. Theo
thời gian, nghiệp vụ tài trợ xuất nhập khẩu của BIDV đã phát triển qua nhiều
hình thức. Một trong những hình thức tài trợ phổ biến nhất mà các chi nhánh
BIDV thực hiện là phương thức thanh tốn tín dụng chứng từ. Tuy nhiên bên
cạnh những thành tựu đã đạt được, hình thức tài trợ xuất nhập khẩu theo
phương thức thanh tốn tín dụng chứng từ tại BIDV cũng bộc lộ những tồn tại,
bất cập cần khắc phục và hồn thiện mới có thể đứng vững được trong cạnh
tranh và giữ được thị phần trong thị trường tài chính ngân hàng.
Xét thấy tính cấp thiết cả về lý luận và thực tiễn của vấn đề trên, tôi nhận
thấy việc nghiên cứu một cách có hệ thống nội dung và biện pháp nhằm tháo
gỡ những vướng mắc, tồn tại của hoạt động tài trợ xuất nhập khẩu theo phương
thức thanh tốn tín dụng chứng từ, tiến tới mở rộng và phát triển hoạt động này
cho phù hợp với yêu cầu mới của nền kinh tế thị trường là vấn đề bức xúc có ý
nghĩa thực tiễn đối với quá trình phát triển kinh tế nước nhà. Là cán bộ công tác
tại BIDV chi nhánh Hà Tây tôi đã mạnh dạn chọn đề tài “Giải pháp mở rộng
hoạt động tài trợ xuất nhập khẩu theo phương thức thanh tốn Tín dụng
chứng từ tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và phát triển Hà Tây” làm vấn
đề nghiên cứu cho Luận văn tốt nghiệp của mình.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng hoạt động tài trợ xuất nhập
khẩu theo phương thức thanh tốn Tín dụng chứng từ tại Chi nhánh Ngân hàng
Đầu tư và phát triển Hà Tây trong thời gian qua, luận văn đề xuất các giải pháp
và kiến nghị nhằm mở rộng hoạt động tài trợ xuất nhập khẩu theo phương thức
thanh tốn Tín dụng chứng từ tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và phát triển Hà
Tây.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu.
Làm rõ cơ sở lý luận về tài trợ xuất nhập khẩu theo phương thức thanh
tốn tín dụng chứng từ và những điều kiện tiên quyết để mở rộng hoạt động tài
trợ xuất nhập khẩu theo phương thức thanh tốn Tín dụng chứng từ tại các
Ngân hàng thương mại.
Phân tích thực trạng hoạt động tài trợ xuất nhập khẩu theo phương thức
thanh tốn Tín dụng chứng từ tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và phát triển Hà
Tây.
Đưa ra các giải pháp nhằm mở rộng hoạt động tài trợ xuất nhập khẩu
theo phương thức thanh tốn Tín dụng chứng từ tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu
tư và phát triển Hà Tây.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hoạt động tài trợ xuất nhập khẩu theo
phương thức thanh tốn Tín dụng chứng từ tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và
phát triển Hà Tây.
Phạm vi nghiên cứu: Hoạt động thanh tốn quốc tế nói chung và tài trợ
xuất nhập khẩu theo phương thức thanh tốn tín dụng chứng từ của Chi nhánh
Ngân hàng Đầu tư và phát triển Hà Tây từ khi có Pháp lệnh Ngân hàng (1990)
đến nay.
5. Phương pháp nghiên cứu.
Luận văn dựa trên lý luận cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lê nin, của phép
biện chứng duy vật, đồng thời căn cứ vào đường lối chính sách phát triển kinh
tế của Đảng và Nhà nước ta.
Luận văn sử dụng các phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh...trên cơ
sở các số liệu thống kê của BIDV Hà Tây qua các năm để nghiên cứu.
6. Dự kiến đóng góp của luận văn:
Đưa ra được đầy đủ và chính xác cơ sở lý luận về tài trợ xuất nhập khẩu
theo phương thức thanh tốn Tín dụng chứng từ tại các Ngân hàng thương mại.
Phân tích rõ thực trạng hoạt động tài trợ xuất nhập khẩu theo phương
thức thanh tốn Tín dụng chứng từ tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và phát
triển Hà Tây (những thành tựu đạt được cũng như những tồn tại, hạn chế và
nguyên nhân).
Đóng góp một số giải pháp nhằm mở rộng hoạt động tài trợ xuất nhập
khẩu theo phương thức thanh tốn Tín dụng chứng từ tại Chi nhánh Ngân hàng
Đầu tư và phát triển Hà Tây.
7. Kết cấu của luận văn.
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, kết cấu Luận văn bao
gồm ba chương
Chương 1: Lý luận chung về tài trợ xuất nhập khẩu theo phương thức
thanh toán tín dụng chứng từ của ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng hoạt động tài trợ xuất nhập khẩu theo phương
thức thanh toán Tín dụng chứng từ tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và phát
triển Hà Tây.
Chương 3: Giải pháp mở rộng hoạt động tài trợ xuất nhập khẩu theo
phương thức thanh tốn tín dụng chứng từ tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và
phát triển Hà Tây.
CHƯƠNG 1 : LÝ LUẬN CHUNG VỀ TÀI TRỢ XUẤT NHẬP KHẨU
THEO PHƯƠNG THỨC THANH TỐN TÍN DỤNG CHỨNG TỪ CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.
1.1. Một số vấn đề cơ bản về xuất nhập khẩu:
1.1.1. Sự cần thiết của hoạt động xuất nhập khẩu.
Bất cứ một quốc gia nào muốn phát triển kinh tế không thể chỉ dựa vào
nền sản xuất trong nước mà cịn phải quan hệ với các nước bên ngồi. Do có sự
khác nhau về điều kiện tự nhiên như tài ngun, khí hậu...mà mỗi quốc gia có
thế mạnh trong việc sản xuất một số mặt hàng nhất định. Để đạt được hiệu quả
kinh tế đồng thời đáp ứng được nhu cầu ngày càng đa dạng ở trong nước, các
quốc gia đều mong muốn có được những sản phẩm chất lượng cao với giá rẻ
hơn từ các nước khác đồng thời mở rộng được thị trường tiêu thụ đối với các
sản phẩm thế mạnh của mình. Chính từ mong muốn đó đã làm nảy sinh hoạt
động thương mại quốc tế.
Hoạt động thương mại quốc tế thơng qua mối quan hệ rộng rãi vượt ra
ngồi biên giới quốc gia sẽ là cầu nối giữa nền kinh tế trong nước với nền kinh
tế bên ngoài, đồng thời tạo ra động lực thúc đẩy quá trình hội nhập kinh tế ở
mỗi khu vực và trên toàn thế giới. Thương mại quốc tế được cấu thành bởi hai
bộ phận cơ bản xuất khẩu và nhập khẩu. Do vậy, xác định được vai trị quan
trọng cũng như có sự quan tâm thích đáng đến hoạt động xuất nhập khẩu là
nhiệm vụ hàng đầu của hoạt động thương mại quốc tế.
Vai trò của xuất nhập khẩu đối với sự phát triển kinh tế được thể hiện
qua một số khía cạnh cơ bản sau:
+ Xuất khẩu
- Xuất khẩu đem lại nguồn thu ngoại tệ chủ yếu cho đất nước tạo điều
kiện đẩy nhanh q trình cơng nghiệp hố- hiện đại hoá đất nước.
- Xuất khẩu góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc đẩy sản xuất phát
triển.
- Xuất khẩu tạo điều kiện cho việc nhập khẩu có thể diễn ra thuận lợi hơn
nhờ nguồn ngoại tệ thu được và mối quan hệ quốc tế mà nó tạo ra.
+ Nhập khẩu
Song song với hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu cũng đóng một vai trị vơ
cùng quan trọng trong nền kinh tế. Cụ thể:
- Nhập khẩu tạo ra hàng hoá bổ sung cho hàng hoá thiếu hụt trong nước
và thay thế những sản phẩm trong nước không sản xuất được hay sản xuất với
chi phí cao hơn để đáp ứng nhu cầu sản xuất tiêu dùng nội địa một cách tốt
nhất, từ đó tạo sự ổn định về cung-cầu trong nước và cao hơn là sự ổn định
kinh tế vĩ mô.
- Nhập khẩu có tác động đẩy nhanh q trình xây dựng cơ sở hạ tầng kĩ
thuật, đổi mới công nghệ tạo tiền đề thuận lợi cho sản xuất.
- Ngoài ra, nhập khẩu cịn có vai trị thúc đẩy xuất khẩu thơng qua việc
cung cấp các nguyên vật liệu, máy móc thiết bị đầu vào cho xuất khẩu cũng
như góp phần định hướng sản phẩm, định hướng thị trường cho xuất khẩu.
Cuối cùng, một vai trò hết sức quan trọng của cả xuất và nhập khẩu đối
với sự phát triển kinh tế-xã hội đó là tạo công ăn việc làm, cải thiện đời sống
nhân dân và mở rộng hợp tác quốc tế.
1.1.2. Nhu cầu tài trợ xuất nhập khẩu.
Như đã nói trên, trong nền kinh tế mở các doanh nghiệp luôn phải đối
đầu với sự cạnh tranh gay gắt. Họ không chỉ phải cạnh tranh với các nhà sản
xuất trong nước mà còn phải cạnh tranh với các đối thủ nước ngoài. Để chiến
thắng trong cạnh tranh, ngoài việc cần thiết phải có sự hỗ trợ của Nhà nước như
sự ưu đãi về thuế, sự điều chỉnh tỉ giá hối đối phù hợp... các doanh nghiệp cịn
cần phải có một tiềm lực tài chính mạnh để thực hiện các hoạt động như đổi
mới dây chuyền công nghệ, mua sắm máy móc hiện đại, mua sắm nguyên vật
liệu, cải tiến nâng cao chất lượng sản phẩm, hạ giá thành... Song trên thực tế do
khả năng tài chính có hạn nên hầu hết các doanh nghiệp đều cần có sự hỗ trợ từ
bên ngoài.
1.1.3. Các nguồn tài trợ cho hoạt động xuất nhập khẩu.
Hoạt động xuất nhập khẩu là một trong những hoạt động kinh tế cơ bản,
do vậy nó cũng được tài trợ từ rất nhiều nguồn khác nhau. Trong đó, những
nguồn tài trợ thường được sử dụng là:
- Tín dụng thương mại (hay tín dụng nhà cung cấp): là nguồn tài trợ được
thực hiện thông qua hình thức mua bán chịu hàng hố, dịch vụ với các công cụ
chủ yếu là kỳ phiếu và hối phiếu. Đây là nguồn tài trợ ngắn hạn được ưa dùng
vì dễ thực hiện, khả năng chuyển thành tiền mặt cao (thông qua chiết khấu tại
các ngân hàng), linh hoạt về thời hạn. Tuy nhiên, các công cụ như hối phiếu
thường được sử dụng trên cơ sở có ngân hàng đứng ra chấp nhận hay bảo đảm.
- Vốn tự có: Tuỳ theo loại hình doanh nghiệp khác nhau mà vốn tự có có
thể là vốn Ngân sách cấp, vốn cổ phần của các sáng lập viên công ty cổ phần
hay vốn của chủ doanh nghiệp tư nhân.
Vốn tự có chủ yếu bao gồm vốn khi thành lập doanh nghiệp như nói trên
và phần lợi nhuận để lại + khấu hao. Sử dụng vốn tự có doanh nghiệp có thể
giảm được hệ số nợ, tạo sự chủ động trong kinh doanh. Tuy vậy, nguồn tài trợ
này có hạn chế là qui mô không lớn và nhiều khi chi phí cơ hội của việc giữ lại
lợi nhuận cao.
- Phát hành cổ phiếu: Với các doanh nghiệp trong điều kiện hiện nay họ
có thể phát hành cổ phiếu cơng ty để huy động nguồn vốn trung và dài hạn.
Hình thức này có ưu điểm là doanh nghiệp có được sự chủ động trong
việc huy động và sử dụng vốn, giảm được nguy cơ phá sản khi gặp khó khăn
(vì có thể khơng phải phân chia lợi tức cổ phần hoặc có thể hỗn trả lợi tức khi
bị lỗ hoặc khơng có nhiều lãi) hay làm tăng vốn chủ sở hữu, giảm hệ số nợ của
doanh nghiệp...Tuy nhiên, chỉ có các doanh nghiệp thỏa mãn những điều kiện
nhất định mới được sử dụng hình thức này. Với nước ta, do thị trường tài chính
cịn chưa phát triển nên hình thức tài trợ này cịn ít được sử dụng hoặc nếu có
sử dụng thì hiệu quả chưa cao.
- Phát hành trái phiếu cơng ty: Đây cũng là một hình thức tài trợ khá phổ
biến trong nền kinh tế thị trường gần như cổ phiếu.
Trái phiếu là một giấy chứng nhận nợ của doanh nghiệp. Sử dụng phát
hành trái phiếu doanh nghiệp có thể huy động vốn cho hoạt động kinh doanh
mà không dẫn đến phải chia quyền kiểm soát doanh nghiệp như khi sử dụng cổ
phiếu thường. Tuy nhiên, với trái phiếu doanh nghiệp thường phải trả lợi tức cố
định cho dù hoạt động kinh doanh có lãi hay khơng. Điều này dễ làm tăng khả
năng phá sản đối với doanh nghiệp khi gặp khó khăn về tài chính. Ngồi ra, với
thị trường tài chính chưa phát triển như đã nói trên thì hình thức này cũng khó
phát huy tốt được ưu thế của nó.
- Tín dụng ngân hàng: Ngân hàng có thể tài trợ cho các doanh nghiệp
thơng qua nhiều hình thức và với những mục đích sử dụng khác nhau như: cho
vay ngắn hạn theo hạn mức tín dụng, cho vay theo hợp đồng, cho vay có đảm
bảo... để thu mua dự trữ, sản xuất, nhập khẩu nguyên vật liệu, đáp ứng nhu cầu
vốn lưu động. Hoặc cho vay dài hạn để đầu tư dự án, mua sắm máy móc thiết
bị, dây chuyền công nghệ... Tuỳ vào từng doanh nghiệp mà Ngân hàng có thể
áp dụng những hình thức nhất định sao cho thuận lợi với cả hai bên. Một đặc
điểm khá nổi bật của tín dụng ngân hàng là có khả năng linh hoạt về lãi suất
cũng như thời hạn.
- Các nguồn tài trợ khác: Ngoài các nguồn tài trợ trên các doanh nghiệp
xuất nhập khẩu cịn có thể được tài trợ bằng các nguồn như đầu tư nước ngoài,
vay nợ viện trợ của nước ngồi, hỗ trợ của Chính phủ...Hiện nay các nguồn này
thường cũng được sử dụng thông qua các Ngân hàng.
Như vậy, nguồn tài trợ cho xuất nhập khẩu rất đa dạng nhưng trong đó
nguồn tín dụng ngân hàng nhờ có những ưu thế riêng nên vẫn nắm giữ một vị
trí đặc biệt đối với sự phát triễn của đất nước nói chung và hoạt động xuất nhập
khẩu nói riêng.
1.2. Khái niệm, vai trị và các hình thức tài trợ xuất nhập khẩu của NHTM
1.2.1. Khái niệm tài trợ xuất nhập khẩu:
Tài trợ xuất nhập khẩu là việc NHTM cung cấp vốn hữu hình hay vơ
hình dưới các hình thức khác nhau nhằm giúp các doanh nghiệp hồn thành
nghĩa vụ của mình khi tham gia vào hoạt động xuất nhập khẩu. Tài trợ xuất
nhập khẩu thể hiện mối quan hệ kinh tế giữa một bên là ngân hàng thương mại
(NHTM)-bên đưa ra trợ giúp và một bên là các doanh nghiệp xuất nhập khẩu
(DNXNK) - bên cần trợ giúp.
1.2.2. Vai trò của tài trợ xuất nhập khẩu:
Trong đầu những năm thực hiện chính sách “Đổi mới” kinh tế, Việt Nam
đã tiến hành cải cách thị trường tài chính thơng qua việc ban hành 2 Pháp lệnh
về Ngân hàng năm 1990 và sau đó tiếp tục ban hành Luật Ngân hàng Nhà nước
và Luật Các tổ chức tín dụng năm 1997 nhằm phát triển thị trường tài chính ổn
định và lành mạnh, tạo tiền đề thúc đẩy hội nhập kinh tế thế giới nói chung và
hoạt động xuất khẩu ra thị trường thế giới nói riêng.
Vai trị của thị trường tài chính trong thúc đẩy hội nhập kinh tế thế giới,
đặc biệt là hoạt động xuất khẩu đã và đang thu hút rất nhiều sự quan tâm và
tranh luận của nhiều nhà kinh tế tài chính. Theo quan điểm của trường phái