Tải bản đầy đủ (.ppt) (56 trang)

Thuyết trình quản trị kinh doanh dịch vụ trung tâm thông tin di động mobifone khu vực 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.63 MB, 56 trang )

QUẢN TRỊ KINH DOANH DỊCH VỤ
TRUNG TÂM THÔNG TIN DI ĐỘNG
MOBIFONE KHU VỰC II
Giảng viên:
Nguyễn Công Dũng
Nhóm thực hiện:
Nguyễn Thị Thu
Nguyễn Hồng Nhung
Nguyễn Thị Xuân Nhựt
Kao Thị Nguyệt Hằng
Trần Thị Bích Ngọc
Phạm Ngọc Thanh Xuân
Lư Hà Vân


NỘI DUNG CHÍNH
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ TRUNG TÂM THÔNG TIN DI
ĐỘNG MOBIFONE
PHẦN 2: HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ TẠI TT
THÔNG TIN DI ĐỘNG MOBIFONE KVII.
PHẦN 3: QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
PHẦN 4: QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC
PHẦN 5: QUẢN TRỊ SẢN XUẤT


PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ TRUNG TÂM
THÔNG TIN DI ĐỘNG MOBIFONE
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển
1.2 Các dịch vụ
1.3 Các thành tựu đạt được



1.1 Lịch sử hình thành và phát triển




Được thành lập vào ngày 16 tháng 04 năm 1993,
VMS đã trở thành doanh nghiệp đầu tiên khai thác
dịch vụ thông tin di động GMS 900/1800 đánh dấu
cho sự khởi đầu của ngành thông tin di động Việt
Nam với thương hiệu MobiFone, với tên giao dịch
quốc tế là VIETNAMMOBILE TELECOM
SERVICES CO. (VMS)
Lĩnh vực hoạt động của MobiFone là tổ chức thiết kế
xây dựng, phát triển mạng lưới và triển khai cung
cấp dịch vụ mới về thông tin di động


1.1 Lịch sử hình thành và phát triển






1993: Thành lập Công ty Thông tin di động.
1994: Thành lập Trung tâm Thông tin di động KV I
& II.
1995: Công ty Thông tin di động ký Hợp đồng hợp
tác kinh doanh (BCC) với Tập đoàn

Kinnevik/Comvik (Thụy Điển). Thành lập Trung
tâm Thông tin di động Khu vực III.
2005: Công ty Thông tin di động ký thanh lý Hợp
đồng hợp tác kinh doanh (BCC) với Tập đoàn
Kinnevik/Comvik. Nhà nước và Bộ Bưu chính Viễn
thông (nay là Bộ Thông tin và Truyền thông) có
quyết định chính thức về việc cổ phần hoá Công ty
Thông tin di động.


1.1 Lịch sử hình thành và phát triển







2006: Thành lập Trung tâm thông tin di động Khu vực IV.
2008: Thành lập Trung tâm thông tin di động Khu vực V
2009: Nhận giải Mạng di động xuất sắc nhất năm 2008 do
Bộ Thông tin và Truyền thông trao tặng; VMS - MobiFone
chính thức cung cấp dịch vụ 3G; Thành lập Trung tâm
Tính cước và Thanh khoản.
7/2010: Chuyển đổi thành Công ty TNHH 1 thành viên do
Nhà nước làm chủ sở hữu.
12/2010: Thành lập Trung tâm thông tin di động Khu vực
VI.



1.2 Các dịch vụ








Dành cho thuê bao trả sau: MobiGold, Mbusiness,
Mfriends, Mhome
Dành cho thuê bao trả trước: Mobicard, MobiQ, MobiZone
Chuyển đổi giữa các thuê bao: trả trước sang trả sau và
ngược lại
Giá trị gia tăng: âm nhạc, tiện ích, game, ứng dụng, thông
tin giải trí, gọi quốc tế, chuyển vùng quốc tế..
Tiện ích online: thư viện cá nhân, cài đặt tự động, thanh
toán online..
3G: internet
Media: funring, music talk, rockstorm, liên hoan âm nhạc..


1.3 Các thành tựu đạt được










“Nhà cung cấp mạng điện thoại di động tốt nhất năm
2005”
“Mạng điện thoại được ưa chuộng nhất năm 2006”
“Mạng điện thoại được ưa chuộng nhất năm 2007”
“Doanh nghiệp ICT xuất sắc nhất năm 2008”
Chứng nhận “TIN & DÙNG” do người tiêu dùng
bình chọn qua Thời báo kinh tế Việt nam tổ chức
năm 2009
“Sản phẩm CNTT – TT ưa chuộng nhất 2010”
Danh hiệu "Anh Hùng Lao Động“do Nhà nước trao
tặng 2011


PHẦN 2 . HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ
TẠI TT THÔNG TIN DI ĐỘNG MOBIFONE KVII

2.1 Tổng quan thị trường
2.2 Đối tượng khách hàng mục tiêu
2.3 Định vị thị trường mục tiêu
2.4 Chiến lược Marketing


2.1 Tổng quan thị trường




Viễn thông Việt Nam đã đạt được những kết quả

quan trọng như: mạng lưới cơ sở hạ tầng kỹ thuật
viễn thông được hoàn thiện theo hướng hiện đại, thị
trường viễn thông ngày càng mang tính cạnh tranh
cao hơn và có những thay đổi lớn, công nghệ mới
được áp dụng nhanh, chất lượng dịch vụ ngày càng
được nâng cao, giá cước ngày càng hạ…
Thị trường thông tin di động VN năm 2010
◦ Thị phần của Viettel chiếm 36,72%
◦ Thị phần của MobiFone chiếm 29,11%
◦ Thị phần của VinaPhone chiếm 28,71%


2.2 Đối tượng khách hàng mục tiêu





Người Việt Nam
Người nước ngoài
Người đứng tên đại diện cơ quan, tổ chức
Đặc thù là khách hàng nằm trong độ tuổi thanh
niên, từ 16 đến 25 chiếm tỉ trọng lớn trên thị trường


2.3 Định vị thị trường mục tiêu





Thông điệp định vị: “Mọi lúc – Mọi nơi”. Khách hàng
được đặt ở vị trí trọng tâm và ưu tiên cao nhất.
Mobifone luôn cố gắng để mang lại cho khách hàng
một dịch vụ chất lượng ổn định nhất, gia tăng giá trị
cho khách hàng cao nhất,…
MobiFone lựa chọn đối tượng mục tiêu hiện nay là
giới trẻ


2.4 Chiến lược Marketing
P1. Sản phẩm
Chiến lược đa dạng hóa các loại hình sản phẩm dịch
vụ VMS đã trở thành nhà cung cấp mạng di động lớn ở
Việt Nam gồm các sản phẩm và dịch vụ sau
◦ Các thiết bị đầu cuối: các loại điện thoại di động và
các phụ kiện như ăngten, pin…
◦ Dịch vụ TTDD trả sau Mobifone: MobiGold,
Mfriends, Mhome, Mbusiness


2.4 Chiến lược Marketing
◦ Dịch vụ TTDD trả trước: Mobicard, MobiQ,
Mobi4U, Mobi365, MobiZone, MobiQ-teen, QMobiStudent, Mobi Q263
◦ Dịch vụ phụ: cước dịch vụ MMS, dịch vụ chuyển
vùng quốc tế, tin nhắn ngắn, hộp thư thoại, chờ-giữ
cuộc gọi hiển thị số, thông báo cuộc gọi nhỡ,....
◦ Dịch vụ Giá trị gia tăng trên nền 2G, 3G


2.4 Chiến lược Marketing

P2. Giá
Đối với thuê bao trả sau:
Cước hoà mạng: 50.000 đồng/thuê bao, được thu một
lần.
Cước thuê bao tháng: 49.000 đồng/tháng.
 Đơn vị tính cước: 6 giây + 1 giây.
Đối với thuê bao trả trước : Cước đấu nối hoà mạng và
cước thuê bao
Không thu cước hoà mạng.
Không thu cước thuê bao.


Bảng thu giá cước
Vd: Bảng cước dịch vụ MobiGold
Cước thông tin

Ðơn vị tính (đồng)

Cước thông tin gọi nội mạng 880 đồng/phút
Cước gọi thông tin di động 6 88 đồng/06 giây
giây đầu
Cước thông tin di dộng 1 14.67 đồng/01 giây
giây tiếp theo
Cước thông tin gọi liên mạng 980 đồng/phút
Block 06 giây đầu

98 đồng/06giây

Block 01 giây tiếp theo


16.33 đồng/01giây

Cước quốc tế IDD*

Chỉ bao gồm cước IDD


Bảng thu giá cước
Cước nhắn tin trong nước
nội mạng MobiFone

290 đồng/bản tin giờ bận; 100 đồng/bản tin
giờ rỗi.
Giờ rỗi: từ 1 giờ sáng đến 5 giờ sáng tất cả
các ngày trong tuần (kể cả ngày lễ và chủ
nhật).

Cước nhắn tin trong nước
liên mạng (nhắn sang mạng
khác)

350 đồng/bản tin giờ bận; 250 đồng/bản tin
giờ rỗi.
Giờ rỗi: từ 1 giờ sáng đến 5 giờ sáng tất cả
các ngày trong tuần (kể cả ngày lễ và chủ
nhật).

Cước nhắn tin quốc tế

- từ máy di động: 2.500đ/bản tin

- từ MobiFone WebPortal: 1.900đ/bản tin
(Áp dụng từ 15/10/2009)
1.200 đồng/phút

Cước gọi vào thuê bao
VSAT (1’+1’)
Truy cập Internet gián tiếp
(1268, 1269 và 1260)
Gọi dịch vụ 1080/1088/hộp
thư thông tin

Cước thông tin trong nước + cước truy cập
Internet
Cước dịch vụ 108x


2.4 Chiến lược Marketing
P3. Phân phối
Số trạm phát sóng ở trung tâm II là 4933 trạm, 133 cửa
hàng phân phối khắp 24 quận/huyện thuộc TP.HCM
Mạng lưới phân phối của MobiFone hình thành trên cơ
sở 3 kênh phân phối chủ lực:
◦ Trung tâm giao dịch MobiFone
◦ Mạng lưới bán hàng trực tiếp
◦ Hệ thống đại lý MobiFone


2.4 Chiến lược Marketing
P4. Xúc tiến
Quảng cáo: Các phòng chăm sóc khách hàng, tổng đài

tư vấn giải đáp thắc mắc, báo chí, truyền hình
Các kênh truyền thông hiện đại như diễn đàn, mạng xã
hội,… đặc biệt qua kênh Youtube
Khuyến mãi: chương trình chúc mừng sinh nhật,
chương trình Kết nối dài lâu, chăm sóc khách hàng lâu
năm, khách hàng lớn
QH công chúng: Học bổng cho học sinh sinh viên
nghèo, chương trình nhạc rock miễn phí trên cả nước,
tài trợ phẫu thuật cho 200 trẻ em hở hàm ếch


2.4 Chiến lược Marketing
P5. Con người
Nhân sự tại Trung tâm Mobifone hầu hết là những
nhân sự giỏi và đều gắn bó với công ty, có năng lực và
đầy đam mê. Mỗi nhân viên đều có kiến thức sâu rộng
về sản phẩm dịch vụ cũng như hiểu biết về công ty để có
thể tư vấn hay giải đáp thắc mắc khiếu nại của khách
hàng về dịch vụ.
Trung tâm có các đội ngũ nhân viên như sau: NV giao
dịch,NV chăm sóc khách hàng qua hệ thống tổng đài,
NV kinh doanh,NV marketing,NVbcác phòng ban, NV
kỹ thuật


2.4 Chiến lược Marketing
P6. Quy trình
Tại tất cả các điểm giao dịch của MobiFone II đều chú
trọng đến việc chăm sóc khách hàng, bằng cách chủ động
tiếp xúc với khách hàng để giới thiệu sản phẩm, thông tin

về chương trình khuyến mại, CSKH, dịch vụ..., tư vấn hỗ
trợ khách hàng trong quá trình sử dụng dịch vụ.
Cung cấp dịch vụ hỗ trợ khách hàng qua điện thoại là
24h trong ngày


2.4 Chiến lược Marketing
P7. Yếu tố hữu hình
MobiFone cam kết cung cấp cho xã hội những sản
phẩm và dịch vụ thông tin di động ưu việt
Các cửa hàng được bày trí theo phong cách sang
trọng, mang phong cách Châu Âu, hiện đại, có bảng
hiệu với logo và các hình ảnh nhận diện thương hiệu
Mobifone. Tại mỗi cửa hàng có đầy đủ các trang thiết bị
như: Hệ thống máy tính được nối mạng internet và
mạng nội bộ, điện thoại để đảm bảo liên lạc được thông
suốt và tiếp nhận thông tin từ khách hàng.


2.4 Chiến lược Marketing






Sim, card: để cung cấp dịch vụ cho khách hàng.
Khách hàng sẽ lựa chọn sim số mà mình yêu thích để
đăng ký dịch vụ hoặc chọn các mức giá khác nhau
của card để nạp tiền vào tài khoản.

Máy lạnh, ghế ngồi cho khách đến giao dịch và
khách ngồi chờ, có nước uống và bánh kẹo phục vụ
cho khách hàng.
Ngoài ra tại đây còn có các tờ bướm quảng cáo giới
thiệu về Mobifone, các gói cước của Mobifone và các
chương trình khuyến mãi mới..



PHẦN 3: QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
Tài sản – Nguồn vốn
ĐVT: Tỷ đồng
Năm 2009
Số tiền
A. Tài sản

Năm 2010

Tỉ trọng

Số tiền

So sánh

Tỉ trọng

Tương
đối

Tuyệt đối


6417

100%

8342

100%

1925

30.00%

2567

40%

3337

40%

770

30.00%

3850

60%

5005


60%

1155

30.00%

6417

100%

8342

100%

1925

30.00%

1. Vốn vay

1283

20%

835

10%

-448


-34.92%

2. Vốn chủ
sở hữu

5134

80%

7507

90%

2373

46.22%

I. Tài sản
lưu động
II. Tài sản cố
định
B. Nguồn
vốn


×