Tải bản đầy đủ (.doc) (99 trang)

Đầu tư nâng cấp Bệnh viện Thanh Nhàn giai đoạn 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.82 MB, 99 trang )

Bộ xây dựng
Tổng công ty t vấn xây dựng việt nam
-----------------------------------

thuyết minh hồ sơ thiết kế cơ sở
đầu t nâng cấp bệnh viện thanh nhàn-giai đoạn ii
Công trình: Khối nhà khám và điều trị 09 tầng
( đ ã chỉnh sửa theo thông báo kết quả thẩm định dự án đầu t xd
công trình số 461/tb-kh&đt ngày 29/8/2011 của sở kh& đt hà nội)

địa điểm xây dựng: 42 phố thanh nhàn, quận hai bà trng - hà nội

224/2009
1


hà nội, tháng 9 2011

Bộ xây dựng
Tổng công ty t vấn xây dựng việt nam
-----------------------------------

thuyết minh hồ sơ thiết kế cơ sở
đầu t nâng cấp bệnh viện thanh nhàn-giai đoạn ii
Công trình: Khối nhà khám và điều trị 09 tầng
( đ ã chỉnh sửa theo thông báo kết quả thẩm định dự án đầu t xd
công trình số 461/tb-kh&đt ngày 29/8/2011 của sở kh& đt hà nội)

địa điểm xây dựng: 42 phố thanh nhàn, quận hai bà trng - hà nội

Cơ quan quyết định đầu t :


Cơ quan chủ đầu t :
Cơ quan t vấn lập dự án
Hợp đồng kinh tế số :

Chủ đầu t

Sở y tế hà nội

Sở y tế hà nội
Bệnh viện thanh nhàn

ủy ban nhân dân thành phố hà nội
Sở y tế hà nội
Tổng Công ty t vấn xây dựng việt nam
224/2009
ban quản lý dự án
sở y tế hà nội

tổng công ty
t vấn xây dựng việt nam

2


Bộ xây dựng
Tổng công ty t vấn xây dựng việt nam
-----------------------------------

thuyết minh hồ sơ thiết kế cơ sở
đầu t nâng cấp bệnh viện thanh nhàn-giai đoạn ii

Công trình: Khối nhà khám và điều trị 09 tầng
( đ ã chỉnh sửa theo thông báo kết quả thẩm định dự án đầu t xd
công trình số 461/tb-kh&đt ngày 29/8/2011 của sở kh& đt hà nội)

địa điểm xây dựng: 42 phố thanh nhàn, quận hai bà trng - hà nội

những ngời thực hiện:
1. Chủ nhiệm đồ án

: KTS Lê Trờng Sơn.

2.Chủ trì thiết kế Kiến trúc : KTS Trần Lan Phơng
3. Chủ trì thiết kế Kết cấu

: TH.S Phạm Hữu Trí Dục

4. Chủ trì thiết kế Điện

: KS Nguyễn Duy Thành.

5. Chủ trì thiết kế nớc

: KS Nguyễn Bá Canh.

6. Chủ trì thiết kế điều hoà : KS Đào Văn Trung.
7. Chủ trì thiết kế TTLL

: KS Nguyễn Hoành Thi.

8. Chủ trì kinh tế dự toán


: KS Trần Thanh Nga

3


Mục lục thuyết minh
Chơng I : ( Trang 5-20)
I. Các căn cứ pháp lý và danh mục tiêu chuẩn quy chuẩn đợc
áp dụng trong thiết kế.
II. Phơng án quy hoạch tổng mặt bằng.
2.1. Giới hạn khu đất, vị trí xây dựng v điều kiện địa chất công trình.
2.2. Phơng án quy hoạch tổng mặt bằng.
III. Thuyết minh thiết kế kiến trúc.
3.1 Giải pháp thiết kế kiến trúc.
3. 2 Giải pháp kỹ thuật xây dựng và công nghệ.
Chơng II: ( Trang 21-27)
Thuyết minh thiết kế cấp thóat nớc.
I. Cn c phỏp lý v danh mc tiờu chun ỏp dng.
II. Gii phỏp k thut.
Chơng III: ( Trang 28-35)
Thuyết minh thiết kế cấp điện.
I. C s thit k.
II. Ngun in:
III. H thng in.
IV. Tớnh toỏn cụng sut in.
V. Chiu sỏng.
VI. Trang thit b in cho cụng trỡnh.
VII. H thng ni t chng sột.
Chơng IV: ( Trang 36-55)

Thuyết minh thiết kế hệ thống điện nhẹ.
I. Cỏc tiờu chun ỏp dng.
II. H thng cỏp.

4


III. H thng mng in thoi.
IV. H thng mng mỏy tớnh.
V. H thng mng truyn hỡnh MATV, CATV.
VI. H thng Camera.
VII .H thng õm thanh cụng cng (PA).
VIII. H thng qun lý to nh(BMS)
IX. H thng Chuụng gi Y tỏ.
X. H thng khỏm bnh t ng.
Chơng V: ( Trang 56-73)
Thuyết minh thiết kế điều hoà không khí-thông gió.

I. Yờu cu chung.
II. H s thit k c s.
III. Cỏc tiờu chun, quy chun ỏp dng.
IV. Cỏc thụng s tớnh toỏn thit k.
V. Phõn b mt bng chc nng.
VI. Cỏc phng phỏp tớnh toỏn cụng sut lnh cho cụng trỡnh.
VII. Kt qu tớnh toỏn.
VIII. Gii phỏp iu hũa khụng khớ.
IX. Gii phỏp thụng giú.
Chơng VI: ( Trang 74-100)
Thuyết minh hệ thống cung cấp khí Y tế.
I. Phõn tớch nhu cu ca Bnh vin.

II. Giải pháp và lựa chọn thiết bị.
Chơng VII:( Trang 92- hết)
Thuyết minh thiết kế kết cấu-phụ lục tính toán.

5


Chơng I
I. Các căn cứ pháp lý và danh mục tiêu chuẩn quy chuẩn đợc
áp dụng trong thiết kế.
I.2.1 Các văn bản chung ngành xây dựng.
- Luật Xây dựng; Luật Dân sự hiện hành của Nhà
.Quản lý chất lợng công trình xây dựng; Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày
18/04/208 về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 209/2004/NĐ-CP.
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 về quản lý dự án đầu t xây dựng
công trình; Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 sửa đổi, bổ sung Nghị
định 12/2009.
- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 về quản lý chi phí đầu t xây dựng
công trình;
- Thông t số 04/2010/TT-BXD ngày 26/05/2010 của Bộ Xây dựng ban hành về Hớng dẫn việc lập và quản lý chi phí đầu t xây dựng công trình;
- Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/09/2009 của Bộ trởng Bộ Xây dựng về việc
Công bố Định mức chi phí quản lý dự án và t vấn đầu t xây dựng công trình;
- Căn cứ Quyết định số 60/2009/QĐ-UBND ngày 09/4/2009 của UBND Thành phố
Hà Nội về việc ban hành Quy định quản lý dự án đầu t xây dựng công trình sử dụng
nguồn vốn ngân sách nhà nớc;
- Các văn bản pháp quy hiện hành có liên quan.
I.2.2 Các văn bản khác liên quan đến dự án.
- Quyết định số 3135/QĐ-UBND ngày 07/8/2007 của UBND Thành phố Hà Nội về
việc phê duyệt điều chỉnh quy mô giờng bệnh một số dự án đầu t xây dựng bệnh viện
đã phê duyệt tại Quyết định số 158/2003/QĐ-UB ngày 18/11/2003 về việc phê duyệt

Quy hoạch phát triển sự nghiệp chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ nhân dân thủ đô Hà Nội
đến năm 2010.
- Quyết định số 3350/QĐ-UBND ngày 23/8/2007 của UBND Thành phố Hà Nội về
việc phê duyệt Nhiệm vụ chuẩn bị đầu t dự án đầu t nâng cấp Bệnh viện Thanh Nhàn
Giai đoạn II;
- Quyết định số 5084/QĐ-UBND ngày 30/9/2009 của UBND Thành phố Hà Nội về
việc phê duyệt phơng án thiết kế và đơn vị đoạt giải thi tuyển kiến trúc công trình
Khối nhà khám và điều trị 13 tầng Bệnh viện Thanh Nhàn - Giai đoạn II;
- Quyết định số
/QĐ-SYT-DA ngày
/12/2009 của Sở Y tế Hà Nội về việc ủy
quyền thực hiện nhiệm vụ của chủ đầu t dự án đầu t xây dựng công trình do Sở Y tế
Hà Nội làm chủ đầu t;
6


- Quyết định số 2149/QĐ-SYT-DA ngày 06/11/2009 của Sở Y tế Hà Nội về việc chỉ
định thầu gói thầu: T vấn lập dự án đầu t xây dựng công trình thuộc Dự án Nâng
cấp bệnh viện Thanh Nhàn - Giai đoạn II;
- Bản đồ đo đạc hiện trạng Bệnh viện Thanh Nhàn tỷ lệ 1/500 của do Công ty cổ
phần t vấn thiết kế khảo sát và đo đạc lập tháng 9/2010 do chủ đầu t cung cấp.
- Bản vẽ chỉ giới đờng đỏ do Viện quy hoạch xây dựng Hà Nội xác định ngày
22/11/2010.
- Công văn số 333/VP-LĐCSXH ngày 26/1/2011 của văn phòng UBND thành phố
Hà Nội thông báo ý kiến chỉ đạo của đồng chí phó chủ tịch UBND Thành phố Hà
Nội về việc điều chỉnh tầng cao xây dựng công trình Bệnh viện Thanh Nhàn giai
đoạn II từ 13 tầng xuống 09 tầng theo đề nghị của Sở Quy hoạch-Kiến trúc Hà Nội
tại công văn số 4211/QHKT-P2 ngày 20/12/2010.
- Công văn số 1002/QHKT-P2 của Sở quy hoạc-kiến trúc Hà Nội về việc quy chấp
thuận quy hoạch Tổng mặt bằng và phơng án kiến trúc sơ bộ dự án: Nâng cấp Bệnh

viện Thanh Nhàn-Giai đọan II tại khu đất số 42 phố Thanh Nhàn, quận Hai Bà Trng, Hà Nội.
- Nhiệm vụ thiết kế của chủ đầu t.
- Một số tài liệu liên quan đến dự án do chủ đầu t cung cấp.
I.2.3 Danh mục tiêu chuẩn quy chuẩn đợc áp dụng.
Theo các Tiêu chuẩn - quy chuẩn xây dựng hiện hành của Việt nam.
* Quy chuẩn xây dựng Việt nam do Bộ trởng Bộ Xây dựng ký ban hành bao gồm:
- Tập 1: Ban hành kèm theo Quyết định số 682/BXD-CSXD.
- Tập 2: Ban hành kèm theo Quyết định số 439/BXD-CSXD.
- Tập 3: Ban hành kèm theo Quyết định số 439/BXD-CSXD.
* TCXDVN 276: 2003 Công trình công cộng- Nguyên tắc cơ bản để thiết kế.
* TCVN 2737: 1995 Tải trọng và tác động Tiêu chuẩn thiết kế.
* TCXD 45-78 Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình.
* TCXD 40-1987: Kết cấu xây dựng nền. Nguyên tắc cơ bản về tính tóan.
* TCVN 356-2005 Tiêu chuẩn thiết kế kết cấu bê tông cốt thép.
* TCXD 198-1997 Nhà cao tầng-Thiết kế kết cấu bê tông cốt thép toàn khối.
* TCXD 205-1998: Móng cọc-Tiêu chuẩn thiết kế.
* Tiêu chuẩn thiết kế móng cọc 20-TCN-86.
* TCXDVN 375-2006: Thiết kế công trình chịu động đất.
7


* TCVN 2622: 1995 Phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình- Yêu cầu thiết
kế.
* TCVN 5687: 1992 Thông gió, điều tiết không khí và sởi ấm- Tiêu chuẩn thiết kế.
* TCVN 4474: 1987 Thóat nớc bên trong- Tiêu chuẩn thiết kế.
* TCVN 4513: 1988 Cấp nớc bên trong- Tiêu chuẩn thiết kế.
* Qui chuẩn: Hệ thống cấp thoát nớc trong nhà và công trình: Số 47/99/QĐ - BXD.
*Tiêu chuẩn vệ sinh nớc cho ăn uống và sinh hoạt của Bộ Y tế: số
1329/2002/BYT/QĐ
* Tiêu chuẩn chất lợng nớc thải bệnh viện: TCVN 7382-2004.

* TCVN 16: 1986 Chiếu sáng nhân tạo trong công trình dân dụng.
* TCVN 29: 1991 Chiếu sáng tự nhiên trong công trình dân dụng.
* TCVN 4756: 1989 Tiêu chuẩn nối đất và nối không các thiết bị điện.
* TCN 46: 1984 Tiêu chuẩn chống sét cho các công trình xây dựng.
* TCVN 25: 1991 Đặt đờng dây dẫn điện trong nhà ở và công trình công cộngTiêu chuẩn thiết kế.
* TCVN 27: 1991 Đặt thiết bị điện trong nhà ở và công trình công cộng- Tiêu
chuẩn thiết kế.
* Tiêu chuẩn thiết kế của ngành y tế về thiết kế điện: 52 TCN CTYT 2003.
* Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 365:2007 Bệnh viện đa khoa- Hớng
dẫn thiết kế.
II. Phơng án quy hoạch tổng mặt bằng.
2.1. Giới hạn khu đất, vị trí xây dựng v điều kiện địa chất công trình.
* Giới hạn khu đất:
Khu đất thực hiện công trình Nhà khám và điều trị 09 tầng thuộc dự án đầu
t nang cấp bệnh viện Thanh Nhàn-giai đoạn II nằm trong khuôn viên bệnh viện
Thanh Nhàn tại số 42 phố Thanh Nhàn- quận Hai Bà Trng- Hà Nội. Tổng diện tích
đất nghiên cứu thực hiện dự án khoảng 4.121 m2 bao gồm:
+ Diện tích xây dựng công trình nhà khám và điều trị 09 tầng
( diện tích chiếm đất) : 3.570m2.
+ Diện tích xây dựng các khối nhà phụ trợ
( nhà khí Y tế, kho vật t, nhà để xe ) : 551m2.
+ Diện tích hạ tầng kỹ thuật ngòai nhà nh sân, hè, đờng, hàng rào, trạm biến áp, bể
nớc ngầm ngoài nhà sử dụng chung theo bản vẽ quy hoạch đã đợc phê duyệt.
* Vị trí xây dựng công trình:
8


Theo quy hoạch chi tiết tổng mặt bằng 1/500 đã đợc Sở quy hoạch-Kiến trúc
chấp thuận thì công trình nhà khám và điều trị 09 tầng có vị trí nằm song song với
khu nhà 11 tầng mới xây dựng, cụ thể nh sau:

- Phía Đông: Là mặt chính công trình giáp với sân đờng nội bộ và tờng rào đờng đi
vào bệnh viện Ung bớu.
- Phía Tây: Tiếp giáp với khối nhà 11 tầng hiện trạng và sân đờng nội bộ.
- Phía Nam: Giáp với sân đờng nội bộ và nhìn ra cổng tờng rào chính của bệnh viện
ở mặt phố Thanh Nhàn.
- Phía Bắc: Giáp với đờng nội bộ và tờng rào với bệnh viện Ung bớu.
* Hiện trạng khu đất xây dựng.
Trên khu đất xây dự kiến xây dựng nhà khám và điều trị 09 tầng có một số
hạng mục công trình 3 tầng đang sử dụng tạm thời. Hầu hết các công trình này là
công trình đã xuống cấp nghiêm trọng và đã hết niên hạn sử dụng theo đánh giá của
viện kỹ thuật thuộc Sở Xây dựng Hà Nội vào năm 2001 nh đã nói ở phần trên. Các
công trình này sẽ phá dỡ để xây dựng khối nhà khám và điều trị 09 tầng.
* Điều kiện tự nhiên khu đất xây dựng.
Nằm trên địa bàn Thành phố Hà Nội, Bệnh viện Thanh Nhàn có phạm vi
phục vụ tơng đối rộng chủ yếu là các quận huyện nội ngoại thành của thành phố,
nhất là sau khi Hà Nội đợc mở rộng. Hà Nội nằm trong khu vực Đồng bằng sông
Hồng có các đặc điểm tự nhiên nh sau:
- Nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa, khí hậu nóng ẩm, có 4 mùa rõ rệt trong
năm.
- Nhiệt độ trung bình mùa Xuân: 20,8oC
- Nhiệt độ trung bình mùa Hè : 29,5 oC
- Nhiệt độ trung bình mùa Thu : 26 oC
- Nhiệt độ trung bình mùa Đông :16,9 oC
- Độ ẩm trung bình trong năm: 78%
- Tổng số giờ nắng trong tháng: 106h
- Lợng ma trung bình/tháng: 120mm
* Điều kiện địa chất khu đất xây dựng.
Theo báo cáo khảo sát địa chất công trình do công ty cổ phần t vấn khảo sát
thiết kế xây dựng Hà Nội , nền đất chia thành các lớp sau:
Lớp 1: Là lớp đất lấp, chiều dày lớp thay đổi từ 0.8 đến 1.5m.

Lớp 2: Là lớp đất lấp sét pha, dẻo cứng, chiều dày lớp thay đổi từ 1.3 đến 1.4.
Chỉ số xuyên tiêu chuẩn SPT là N 30=6.
Lớp 3: Là lớp đất lấp sét pha, dẻo mềm đôi chỗ dẻo cứng, chiều dày lớp thay
đổi từ 3.1 đến 3.8m. Chỉ số xuyên tiêu chuẩn SPT là N 30=6.
9


Lớp 4: Là lớp sét pha, dẻo mềm, chiều dày lớp thay đổi từ 4.2 đến 10.9m. Chỉ số
xuyên tiêu chuẩn SPT là N 30=5.
Lớp 5: Là lớp đất lấp sét pha, dẻo cứng đôi chỗ nửa cứng, chiều dày lớp thay
đổi từ 5.3 đến 13.5m. Chỉ số xuyên tiêu chuẩn SPT là N 30=15.
Lớp 6: Là lớp cát hạt mịn, chặt vừa, chiều dày lớp thay đổi từ 8.0 đến 17.3m.
Chỉ số xuyên tiêu chuẩn SPT là N 30=27.
Lớp 7: Là lớp đất lấp sét pha, dẻo mềm, chiều dày lớp thay đổi từ 3.5 đến 7.5m.
Chỉ số xuyên tiêu chuẩn SPT là N TB=19.
Lớp 8: Là lớp cát hạt mịn lẫn nhiều sạn sỏi, chặt vừa đôi chỗ rất chặt, chiều dày
lớp thay đổi từ 8.5 đến 12.5m. Chỉ số xuyên tiêu chuẩn SPT là N 30=53.
Lớp 9: Là lớp đất lấp đất cuội sỏi, rất chặt. Lớp đất này là lớp cuối cùng trong
phạm vi khảo sát, chiều dày lớp trong phạm vi khảo sát thay đổi từ 5.0
đến 9.8m. Chỉ số xuyên tiêu chuẩn SPT là N 30=>100.
2.2. Phơng án quy hoạch tổng mặt bằng.
a. Lựa chọn vị trí xây dựng công trình:
Vị trí xây dựng công trình nhà khám và điều trị 09 tầng đợc lựa chọn trên các
cơ sở sau:
- Đảm bảo sự phù hợp dây truyền chức năng của bệnh viện đa khoa hạng I quy mô
600 giờng và tầm nhìn 2020.
- Phù hợp với định hớng quy hoạch đô thị của thành phố Hà Nội và quy hoạch trên
địa bàn quận Hai Bà Trng.
- Cải thiện cơ bản các chỉ số quy hoạch tổng mặt bằng sau khi điều chỉnh nh: Diện
tích sử dụng khám điều trị, Sân vờn, đờng, cây xanh, hạ tầng cấp thoát nớc và chiếu

sáng ngoài nhà
- Đảm bảo trong thời gian triển khai dự án không ảnh hởng đến hoạt động thờng
xuyên của bệnh viện Thanh Nhàn.
- Phù hợp với quy hoạch chung của khu vực cũng nh quy hoạch chi tiết tổng mặt
bằng tỷ lệ 1/500 đã đợc Sở quy hoạch-Kiến trúc Hà Nội chấp thuận.
b. Quy hoạch tổng mặt bằng:
Trên cơ sở mặt bằng hiện tại của bệnh viện Thanh Nhàn với tổng diện tích
khu đất trong mốc giới là 30.836,5 m2 là một trong những khu đất có vị trí thuận lợi
10


nhất trong các bệnh viện của Thành phố Hà Nội để xây dựng bệnh viện đa khoa
hiện đại với quy mô 600 giờng bệnh. Về vị trí bệnh viện nằm tại quận Hai Bà Trng
là cửa ngõ phía nam Thành phố; Những năm gần đây với sự đầu t nhanh của khu
vực này, các công trình đờng giao thông đô thị đã cải thiện đáng kể nh: Đờng
Thanh Nhàn, Kim ngu đã nối với hệ thống giao thông nội thành rất thuận lợi tiếp
đón bệnh nhân; Đặc biệt thời gian sắp tới khi các cầu Vĩnh Tuy, Thanh Trì thông xe
sẽ tạo thuận lợi tiếp đón và cấp cứu bệnh nhân ngoại thành và các tỉnh khu vực phía
nam Thành phố.
Mặt khác xét trên phơng diện Quy hoạch ngành bệnh viện Thanh Nhàn hiện
nay nằm trong cụm 3 bệnh viện và bên cạnh là bệnh viện Lao & bệnh phổi, bệnh
viện U Bớu sẽ tạo đợc sự hỗ trợ lẫn nhau trong các lĩnh vực chuyên môn và các dịch
vụ khác trong quá trình phục vụ ngời bệnh. Tuy nhiên nh phần trên đã trình bày
bệnh viện đợc xây dựng trong thời kỳ bao cấp nên các công trình hiện nay đã xuống
cấp nghiêm trọng; Tại giai đoạn 1999 đến 2005 bệnh viện đã đợc Thành phố cho
thực hiện dự án giai đoạn I; Nội dung đợc đầu t giai đoạn này đã đáp ứng khoảng
gần 40% cơ sở vất chất so với nhu cầu. Điểm tồn tại cần đợc giải quyết là phá dỡ
các công trình đã xuống cấp sau đó điều chỉnh quy hoạch tổng mặt bằng để xây
dựng công trình mới đồng bộ và hiện đại.
Trên cơ sở các nguyên tắc nêu trên phơng án Quy hoạch chi tiết mặt bằng tổng

thể bệnh viện Thanh Nhàn của chúng tôi cụ thể nh sau:
* Xây dựng khối nhà khám điều trị 09 tầng có hình dạng chữ O. Tòa nhà bao
gồm hai khối chính song song với nhau và tạo thành góc vuông với nhà 11 tầng
theo hớng đông- tây. Nối giữa hai khối nhà chính này là một khối nhà 3 tầng có
tác dụng nh một hệ thống nhà cầu- hành lang giao thông liên hòan khép kín. Hai
khối nhà 09 tầng song song tạo thành một sân chung-giếng trời thông tầng ở giữa
kích thớc 9m x 24m có tác dụng thông thóang và lấy sáng. Phía trong sân chung
này trồng hoa, cây cảnh vv tạo nên môi tr ờng vi khí hậu cho toàn bộ tòa nhà.
Một khối nhà 3 tầng nối giữa hai tòa nhà 11 tầng và 09 tầng tạo nên thế liên hoàn.
Khối nhà 3 tầng này có tác dụng vừa làm sảnh lớn đón tiếp phân lọai bệnh nhân
vừa là nơi chờ khám bệnh, các phòng khám, nơi làm các thủ tục và là khu dịch vụ
11


chung cho cả hai tòa nhà. Bệnh nhân khi vào sảnh chính này sẽ đợc đón tiếp, hớng
dẫn làm các thủ tục hay xét nghiệm..vv theo đúng dây chuyền công nghệ họat
động của bệnh viện. Ngời nhà bệnh nhân đi theo cũng sẽ chờ ở đây tránh tình
trạng đi vào các khoa phòng khi cha đợc phép tạo nên tình trạng lộn xộn gây khó
khăn cho các y bác sĩ tác nghiệp. Hai tòa nhà cao tầng và hệ thống nhà cầu hợp
thành một dây chuyền khép kín, liên hoàn rất thuận tiện cho việc khám, điều trị.
Phía sau hai tòa nhà là sân vờn chung là nơi điều hòa khí hậu, tạo cảnh quan môi
trờng và là nơi bệnh nhân ngắm cảnh, đi dạovv. Diện tích sân vờn chung này còn
có tác dụng điều hòa không khí, tạo nên cảnh quan đẹp hài hòa không những cho
bệnh viện Thanh Nhàn mà còn cho cả hai bệnh viện U Bớu và Bệnh viện lao và
bệnh phổi.
Trên các diện tích còn lại của khu đất sẽ xây dựng hệ thống hạ tầng đồng bộ
nh sân, hè, đờng, bồn hoa cây xanh, sân tập thể thaovv. Khi có nguồn vốn sẽ tiếp
tục triển khai đầu t xây dựng trong giai đọan tiếp theo.
Sau đây là các chỉ tiêu kỹ thuật chính của phơng án quy hoạch:


Tổng diện tích khu đất trong mốc giới
30.836,5m2
Diện tích chiếm đất xây dựng
4.121m2
Tổng diện tích sàn xây dựng ( không kể tầng hầm và 23.561m2.
tum thang kỹ thuật )
Tổng diện tích vờn hoa cây xanh
Tổng diện tích sân, hè, đờng nội bộ, sân thể thao
Mật độ xây dựng đối với lô đất
Hệ số sử dụng đất đối với lô đất
Tầng cao công trình

4.025m2
18.799m2
24,3%
1,45 lần
Từ 01 đến 09 tầng

III. Thuyết minh thiết kế kiến trúc.
3.1 Giải pháp thiết kế kiến trúc.
Hiện nay, xu hớng thiết kế bệnh viện trong khu vực và trên thế giới là xu hớng Bệnh viện- Khách sạn. Thuật ngữ này hàm ý ngòai vẻ đẹp trong và ngòai công
trình Kiến trúc, điều kiện hạ tầng cơ sở nh công viên, cây xanh, thảm cỏ bồn hoa,
điều kiện vệ sinh môi trờngcòn có các yếu tố về con ng ời và trang thiết bị phục vụ.
12


Những điều kiện này sẽ làm cho ngời bệnh cảm thấy mình nh đang đợc đi nghỉ dỡng chứ không phải là đang đi chữa bệnh. Tâm lí ngời bệnh thỏai mái sẽ giúp cho
việc điều trị bệnh tật có tác dụng hơn rất nhiều.
Nắm bắt xu hớng thiết kế nh trên, cộng với điều kiện về hạ tầng cơ sở sẵn có
của bệnh viện Thanh Nhàn. Chúng tôi đa ra ý tởng phơng án kiến trúc công trình

dựa trên những nguyên tắc về quy hoạch tổng mặt bằng, dây chuyền công năng nh
đã nói ở phần trên, ngòai ra nó còn đảm bảo các nguyên tắc sau:
- Có hình thức kiến trúc hiện đại phù hợp với sự phát triển và xu hớng kiến trúc đơng đại, có hình khối hài hòa, có tính thẩm mỹ và mang đặc trng của công trình
Bệnh viện và là điểm nhấn đóng góp cho bộ mặt kiến trúc khu vực.
- Dây chuyền công năng mặt bằng phù hợp với yêu cầu sử dụng của bệnh viện về
quy mô, diện tích, số lợng giờng bệnh. Các không gian sử dụng linh họat đáp ứng
yêu cầu chuyên môn, thuận tiện trong sử dụng và đảm bảo các yêu cầu về tiêu
chuẩn xây dựng bệnh viện theo quy định hiện hành.
- Đảm bảo tính kết nối với hạng mục hiện trạng đang họat động của bệnh viện là
khối nhà 11 tầng cũng nh các hạng mục khác sẽ quy hoạch xây dựng.
Trên cơ sở các ý tởng nêu trên chúng tôi đa ra phơng án Kiến trúc khối nhà
09 tầng và 1 tầng hầm bao gồm hai khối nhà chính song song với nhau có kích thớc
chiều dài từ trục A đến trục K là 52,8m. Từ trục 1 đến trục 6 là 47,4m. Kết nối giữa
hai

khối

nhà

11

tầng

(

hiện

trạng

)




khối

nhà

09

tầng là một khối nhà phụ có chiều cao 3 tầng có kích thớc 48mx 16,2m. Khối nhà 3
tầng này đóng vai trò không gian chuyển tiếp giữa hai khối nhà khi công trình đi
vào họat động. Nó còn đóng vai trò là sảnh chính, sảnh đón tiếp bệnh nhân đồng
thời là nơi bố trí các phòng khám bệnh của khoa khám bệnh.
Mặt chính của công trình từ trục 1- 6 quay ra hớng cổng chính bệnh viện ở
phố Thanh Nhàn, mặt bên công trình từ trục A đến trục K nằm song song với tờng
rào giáp đờng hiện trạng đi vào bệnh viện U bớu ở phía sau. Trục 1 của khối nhà 09
tầng sẽ có vị trí cách mép nhà 11 tầng khỏang 2,5m.
Về tổng thể hình thức kiến trúc công trình có hình dạng vuông vắn, các chi
tiết đơn giản phù hợp với tính chất công trình bệnh viện. Chiều cao tầng 1 là 4,5m,
tầng 2;3 là 4,2 m còn các tầng trên mỗi tầng cao 3,6m. Tổng chiều cao công trình
đến mái tum thang là 38,1m.
13


Khối 3 tầng đóng vai trò chuyển tiếp do đó hình thức kiến trúc chủ yếu là các
mảnh kính lớn, phía trong là hành lang giao thông. Các cột ốp đá granit hoặc gạch
I-nax theo gam màu sáng tạo cảm giác nhẹ nhàng sáng sủa. Phía trong các mảng
kính lớn là hệ thanh chớp kim lọai để chắn nắng và điều chỉnh ánh sáng đồng thời
tạo vẻ đẹp hiện đại cho công trình.
Khối nhà 09 tầng gồm các mảng kính lớn ở khu vực cầu thang bộ, mảng lô

gia ốp gạch I-nax màu sáng và các hệ dầm cột tạo lứơi phân vị mặt đứng tạo cho
công trình một cảm giác nhẹ nhàng, tránh hình thức nặng nề tạo tâm l í không tốt
cho ngừoi bệnh vào khám và điều trị. Các mảng tờng, kính, chớp nhôm chắn nắng
và các mảng lô gia, cửa sổ xen kẽ theo một tỷ lệ hài hòa góp phần tạo nên vể đẹp
kiến trúc hiện đại và giàu tính chất công trình bệnh viện.
* Cơ cấu giao thông chung:
- Giao thông theo phơng ngang trong mặt bằng chủ yếu là hệ thống hành lang giữa
dẫn đến các phòng. Ngòai ra còn có hệ thống hành lang bên phía giếng trời dành
riêng cho nhân viên tới các phòng nghiệp vụ.
- Giao thông theo phơng đứng trong công trình bao gồm hệ thống thang bộ và thang
máy bố trí ở hai đầu.
+ Phía sảnh chính ở trục A giáp với khối nhà phụ 3 tầng là hệ thống bao gồm 06
thang máy và 02 thang bộ bố trí đều ở cả hai dãy nhà 09 tầng mỗi bên 03 thang máy
và 01 thang bộ. Bệnh nhân có thể di chuyển theo hệ thống thang bộ thang máy này
lên các tầng.
+ Phía đầu hồi trục K bố trí hệ thống 02 thang máy và 02 thang bộ bố trí ở vị trí
giữa 2 khối nhà 09 tầng. Bệnh nhân và nhân viên y tế có thể theo hệ thống thang
này di chuyển lên các tầng. Tại đây cũng bố trí 01 khu vệ sinh công cộng dành cho
bệnh nhân và 01 khu vệ sinh dành cho nhân viên bệnh viện.
Riêng khối nhà phụ 3 tầng phía đầu hồi trục A có 01 thang bộ riêng để lên
các tầng. Khối này vừa đòng vai trò là sảnh đón tiếp, không gian trung chuyển giao
thông giữa khối nhà 11 tầng hiện trạng và khối nhà 09 tầng lại vừa là không gian
khám chữa bệnh ngọai trú.

14


Nh vậy, khi kết nối với nhà 11 tầng hiện trạng và khối nhà 09 tầng với nhau
qua khối nhà phụ 3 tầng này, chúng ta có thể sử dụng cả hai hệ thống thang bộ và
thang máy ở hai khối nhà trên. Điều này rất có nghĩa trong việc phát huy hiệu quả

sử dụng của công trình, tránh lãng phí và đáp ứng yêu cầu về thời gian giao thông,
sự thuận tiện trong giao thôngvv.
Việc bố trí cơ cấu giao thông nh vậy giúp cho dây chuyền họat động của
bệnh viện đợc liên tục, tránh bị ngắt quãng nhất là đối với hệ thống phòng mổ,
phòng thí nghiệm. Nó còn làm giảm mật độ ngời quá đông tập trung vào một nút
giao thông gây khó khăn cho dây chuyền họat động cũng nh tránh đợc sự lây nhiễm
khuẩn trong bệnh viện. Mặt khác khi có sự cố xả ra nh hỏa họan, động đất nó sẽ
đảm bảo thóat ngời một cách nhanh nhất.
* Công năng sử dụng công trình:
Khối nhà khám và điều trị cao 09 tầng có diện tích xây dựng khoảng 22.910
m2 sàn, công suất đạt 300 giờng bệnh gồm các công năng chính nh sau:
- Các khoa khám bệnh và điều trị ngoại trú
- Các khoa kỹ thuật nghiệp vụ, cận lâm sàng ( xét nghiệm, chẩn đoán
hình ảnh, xạ trịvv)
- Các khoa điều trị bệnh nhân nội trú
* Cơ cấu công năng các tầng:
Cơ cấu công năng các tầng của nhà khám và điều trị 09 tầng đợc thể hiện trong
bảng sau:
C CU KHI NH KHM V IU TR 9 TNG
BNH VIN THANH NHN
( Theo nhim v thit k)
St
Tng
Din tớch
Chc nng
t
(m2)
1 Tng 1
3,570 Khoa cp cu
Khoa chn oỏn hỡnh nh

Khoa khỏm bnh
2

Tng 2

3

Tng 3

2,880 Khoa dc
Khoa chn oỏn hỡnh nh
Khoa khỏm bnh
2,900 Khu xột nghờm Labor trung tõm
Cỏc phũng m (GMHS)
Khoa khỏm bnh
15


4

Tầng 4

5

Tầng 5

6

Tầng 6


7

Tầng 7

8

Tầng 8

9

Tầng 9

10 Tầng hầm
Tổng DT không
kể tầng hầm
(1-9)

2,260 Trung tâm chống đột quỵ
Khoa thần kinh
2,260 Khoa sản
Khoa sơ sinh
2,260 Khoa nhi
Khoa tim mạch
2,260 Khoa thận nhân tạo
Khoa tiết niệu
2,260 Khoa ngoại chấn thương
TT phục hồi chức năng
2,260 Khoa Ung bướu
Khoa ngoại tiêu hoá
2,662 Các phòng xạ trị

Xạ phẫu
Kho, kỹ thuật
22,910

* C¬ cÊu giêng bÖnh c¸c tÇng:
QUY MÔ GIƯỜNG BỆNH
KHỐI NHÀ KHÁM VÀ ĐIỀU TRỊ 9 TẦNG BỆNH VIỆN THANH NHÀN
( Theo nhiệm vụ thiết kế)
St
Tầng
Tên khoa phòng
t
Số giường bệnh
1 Tầng 1
Khoa cấp cứu
20
Khoa chẩn đoán hình ảnh
Khoa khám bệnh
2

Tầng 2

3

Tầng 3

4

Tầng 4


5

Tầng 5

6

Tầng 6

7

Tầng 7

8

Tầng 8

Khoa dược
Khoa chẩn đoán hình ảnh
Khoa khám bệnh
Khu xét nghịêm Labor trung tâm
Các phòng mổ (GMHS)
Khoa khám bệnh
Trung tâm chống đột quỵ
Khoa thần kinh
Khoa sản
Khoa sơ sinh
Khoa nhi
Khoa tim mạch
Khoa thận nhân tạo
Khoa tiết niệu

Khoa ngoại chấn thương
TT phục hồi chức năng

20
30
25
20
25
30
40 máy chạy thận
20
30
20
16


9

Tng 9

10 Tng
hm

Khoa Ung bu
Khoa ngoi tiờu hoỏ
Cỏc phũng x tr
X phu
Kho, k thut
Tng s ging


30
30

300

Số giờng bệnh đạt đuợc khi xây dựng khối nhà khám và điều trị 09 tầng là 300
giờng.
* Cơ cấu cụ thể các tầng.
*Tầng hầm: Bố trí các phòng xạ trị, xạ phẫu, phòng kỹ thuật- Diện tích 2.662m2
Tầng hầm nằm ở cốt cao độ 3.6m so với cốt sàn tầng 1. Cốt sàn tầng 1 sẽ ở cao độ
cao hơn 1,2m so với cốt hè hiện trạng. Giao thông bao gồm hai lối lên xuống, một lối
ở mặt chính trục 5- 6; A và một lối ở mặt bên trục 1-B.
Cơ cấu phòng ở tầng hầm bao gồm:
+ 03 phòng trị xạ, diện tích mỗi phòng 54m2.
+ 02 phòng xạ phẫu, mỗi phòng 70m2.
+ các phòng bác sĩ, kho, kỹ thuật và phòng nghỉ bệnh nhân sau xạ trị.
*Tầng 1: Tầng 1 bao gồm 3 khoa, tổng diện tích xây dựng tầng 1 là 3.570m2.
- Khoa khám bệnh: Bố trí ở khối nhà 3 tầng (khối B ), bao gồm các phòng khám.
Tầng 1 của khối 3 tầng còn là sảnh chung đón tiếp bệnh nhân và làm các thủ tục nh
viện phí, nhập viện, các thủ tục xét nghiệmvv. Sau khi bệnh nhân làm thủ tục ở đây
sẽ đi vào các khoa chuyên môn khác nhau. Diện tích khoa khám bệnh ở tầng 1 là
720m2.
- Khoa Chẩn đóan hình ảnh 1: Bố trí ở khối nhà 09 tầng bao gồm các phòng x-quang
can thiệp , chụp MRI, CT-Scaner, các phòng siêu âm.
- Khoa cấp cứu: 20 giờng.
Khoa cấp cứu đợc bố trí ở khối nhà 09 tầng phía ngòai và có sảnh cấp cứu riêng. Bệnh
nhân từ sảnh sẽ đợc tiếp nhận và chuyển vào các phòng sơ cứu sau đó vào phòng lu
hoặc chuyển vào các phòng chuyên môn khác.
* Tầng 2: Sàn tầng 2 ở cốt cao độ 4,5m Bao gồm 03 khoa, diện tích sàn 2.880m2.
17



- Khoa khám bệnh: Bố trí ở khối nhà 3 tầng( khối B), bao gồm các phòng khám. Diện
tích sàn là 720m2
- Khoa chẩn đóan hình ảnh 2: Tầng 2 tiếp tục bố trí khoa chẩn đóan hình ảnh bao
gồm 07 phòng X-quang thờng quy và các phòng nghiệp vụ.
- Khoa Dợc: Phục vụ công tác cấp phát thuốc, nghiên cứu thử nghiệm ứng dụng các
loại thuốc mớivv
* Tầng 3: Sàn tầng 3 ở cốt cao độ 8,7m bao gồm 03 khoa , diện tích sàn 2.900m2.
- Khoa khám bệnh: Bố trí ở khối nhà 3 tầng ( khối B ), bao gồm các phòng khám.
Diện tích sàn là 720m2
- Khoa phẫu thuật ( các phòng mổ ): bố trí ở khối 09 tầng bao gồm 03 phòng mổ mỗi
phòng có diện tích 42,5m2 và các phòng phụ trợ.
- Khu xét nghiệm Labor trung tâm: Thực hiện các xét nghiệm nh hoá sinh, vi sinh, xét
nghiệm huyết học phục vụ cho công tác điều trị.
* Tầng 4: Sàn tầng 4 ở cốt cao độ 12,9m. Tổng diện tích sàn tầng 4 là 2.260m2 bao
gồm 02 khoa.
- Khoa thần kinh: Có công suất 30 giờng bệnh nội trú.
- Trung tâm chống đột quỵ: công suất 20 giờng bệnh nội trú
* Tầng 5: Sàn tầng 5 ở cốt cao độ 16,5m .Tổng diện tích sàn tầng 5 là 2.260m2 bao
gồm 02 khoa.
- Khoa Sản: Có công suất 25 giờng bệnh nội trú.
- Khoa Sơ sinh: Có công suất 20 giờng bệnh nội trú .
* Tầng 6: Sàn tầng 6 ở cốt cao độ 20,1m Tổng diện tích sàn tầng 6 là 2.260m2 bao
gồm 02 khoa.
- Khoa nhi: Có công suất 25 giờng bệnh nội trú.
- Khoa Tim mạch: Có công suất 30 giờng bệnh nội trú.
* Tầng 7: Sàn tầng 7 ở cốt cao độ 23,7m Tổng diện tích sàn tầng 7 là 2.260m2 bao
gồm 02 khoa.
18



- TT lọc thận nhân tạo: Bố trí 40 máy chạy thận nhân tạo
- Khoa Ttiết niệu: có công suất 20 giờng bệnh nội trú
* Tầng 8: Sàn tầng 8 ở cốt cao độ 27,3m. Tổng diện tích sàn tầng 8 là 2.260m2 bao
gồm 02 khoa.
- Khoa ngoại chấn thơng: Có công suất 30 giờng bệnh nội trú.
- Trung tâm phục hồi chức năng: Có công suất 20 giờng bệnh nội trú
* Tầng 9: Sàn tầng 09 ở cốt cao độ 30,9m. Tổng diện tích sàn tầng 9 là 2.260m2 bao
gồm 02 khoa.
- Khoa Ung bớu: Có công suất 30 giờng bệnh nội trú.
- Khoa Ngoại tiêu hóa: Có công suất 30 giờng bệnh nội trú.
3. 2 Giải pháp kỹ thuật xây dựng và công nghệ.
* Vật liệu xây dựng :
Vật liệu xây dựng chủ yếu u tiên sử dụng các vật liệu sản xuất trong nớc nh
gạch xây Thạch Bàn, bê tông tơi Chèm, xi măng Hòang Thạch, đá Kiện Khê, thép
liên doanh Việt- ý hoặc Việt úc
* Vật liệu hòan thiện mặt bằng:
- Vật liệu lát nền sảnh chính, thang chính là lát đá granit tự nhiên tấm lớn màu ghi
sáng.
- Vật liệu lát nền các phòng là gạch granit nhân tạo kích thớc 500x500 hoặc
600x600. Lát nền khu vệ sinh bằng gạch chống trơn 300x300.
- Vật liệu hòan thiện mặt thang bộ là ốp tấm Granito đúc sẵn tại nhà máy.
- Tay vịn lan can cầu thang bằng i-nox, ốp chân tờng bằng gạch cùng màu.
- Sàn các phòng mổ và phòng thí nghiệm bằng vật liệu Opti-Shield dày 2-3mm có
tác dụng làm phẳng, nhẵn không tạo khe rãnh và có khả năng chịu mài mòn, chịu
hoá chất. Ngoài ra còn có tác dụng giảm độ cứng của sàn phòng mổ tránh gây mệt
mỏi cho bác sĩ khi mổ.
- Trần giả các tầng bằng tấm trần kim loại có tính chất bền vững là nơi bố trí các hệ
thống kỹ thuật phía trên.

* Vật liệu hòan thiện mặt đứng và nội thất:
- Vật liệu sử dụng hòan thiện mặt đứng là khung nhôm sơn tĩnh điện. Kính Bỉ 2 lớp
cách nhiệt màu xanh lá cây hoặc xanh đen.
- ốp đá granite màu ghi sáng các cột và mảng tờng từ tầng 1 đến tầng 3.
- Mặt đứng ốp gạch Inax.
- Các tờng trong nhà sơn cao cấp chịu mài mòn.
- Các phòng bệnh nhân, phòng khám, phòng thí nghiệmốp gạch men kính cao sát
trần kỹ thuật ( khoảng 2,8m).
19


- Các phòng X-quang, chụp CT, MRI ốp gạch ceramic cao sát trần, trát bằng vữa
Barit tiêu chuẩn.
- Các phòng mổ vách ngăn bằng thép không gỉ, phía trong bố trí các hệ thống kỹ
thuật. Sàn các phòng mổ, phòng thí nghiệmvv dùng vật liệu lớp phủ sàn chịu mài
mòn, hoá chất dễ lau rửa và không tạo thành khe rãnh để đảm bảo yêu cầu vệ sinh
vô trùng.
* Các vật liệu, thiết bị khác:
Các vật liệu hoàn thiện khác là các vật liệu cao cấp đảm bảo yêu cầu sử dụng
là có độ ổn định độ bền cao. Ví dụ nh các vật liệu sử dụng trong cấp điện nh dây
dẫn ổ cắm, các vật liệu các vật liệu dùng trong thiết bị vệ sinh, các thiết bị thông hơi
điều hòavv.
3.3. Giải pháp thiết kế hạ tầng kỹ thuật.
Hạ tầng kỹ thuật ngòai nhà đợc hiểu là hệ thống cấp thóat nớc ngòai nhà, cấp
điện ngòai nhà, sân hè đờng ngòai nhà và các điểm đấu nối thông tin liên lạc, khí Y
tế, trụ cứu hỏa ngòai nhà.
Qua khảo sát hiện trạng chúng tôi thấy nh sau:
* Về cấp điện: Hiện tại bệnh viện có 01 trạm biến áp cấp điện riêng cho bệnh viện
với tổng dung lợng MBA ( 3x630KVA-22/0.4KV) với tổng công suất tính tóan cho
công trình nhà 09 tầng là khỏang 5.000KVA thì bệnh viện sẽ cải tạo nâng cấp công

suất trạm biến áp cũ tại vị trí trạm biến áp hiện nay của bệnh viện đang sử dụng. Tủ
phân phối điện hiện nay đang đặt tại ví trí đầu hồi nhà nội trú ngời nhà bệnh nhân,
tiếp giáp với đầu hồi nhà kỹ thuật cao 11 tầng do đó rất thuận lợi trong việc đấu nối.
Mặt khác hệ thống hào cáp đã sẵn có dẫn từ trạm biến áp đến ga cáp có vị ở ngay
đầu hồi nhà 11 tầng sẽ xây dựng do đó việc đấu nối vào công trình nhà 09 tầng là
rất thuận lợi.
Nguồn cao thế cấp điện cho trạm biến áp dùng nguồn 22KV. Cáp cao thế
dùng cho trạm biến áp dùng loại cáp Cu/XLPE-24Kv 3x240mm2 có đặc tính chống
thấm dọc. Nh vậy nguồn cấp điện cho dự án là hòan tòan đảm bảo.
* Về cấp thóat nớc:
- Cấp nớc: Xây dựng mới 01 bể nớc ngầm có dung tích 350m3 ở vị trí phía sau nhà
09 tầng.
Đờng ống cấp nớc cho nhà 09 tầng sẽ đợc đấu nối trực tiếp từ đây và dẫn vào bể
ngầm ở tầng hầm sau đó bơm lên.
- Thóat nớc: Nớc thải từ công trình nhà 09 tầng đợc thóat ra qua hệ thống ga thu,
sau đó đấu nối với đờng ống thóat nớc thải dẫn ra trạm sử lý nớc thải chung của
bệnh viện. Từ trạm xử lý nớc thải sau khi sử lý xong mới thóat ra hệ thống nớc thải
chung của thành phố.
* Cảnh quan môi trờng:
Khu vực xung quanh nhà 09 tầng nằm trong quy hoạch chung, sân hè lát
gạch seterra. Thiết kế các bồn hoa, cây xanh tạo cảnh quan sạch đẹp cho môi trờng
bệnh viện.
20


* Hệ thống khí Y tế: Hệ thống khí y tế cung cấp riêng cho toà nhà đợc dẫn từ trung
tâm cung cấp khí bố trí phía sau tòa nhà 09 tầng. Trung tâm này sẽ đợc nâng cấp
công suất để đảm bảo cung cấp khí cho toàn bộ bệnh viện.
* Thông tin liên lạc: Công trình sử dụng tổng đài thông tin liên lạc 300 số và có thể
nâng cấp mở rộng đợc. Điểm đấu nối hệ thống thông tin liên lạc tại hào cáp đi

chung với cáp điện ở phía đầu hồi nhà 11 tầng hiện trạng.
* Hệ thống chữa cháy ngòai nhà: Phía bên ngòai công trình bố trí các trụ cứu hỏa
theo thiết kế của phòng cảnh sát PCCC công an thành phố. Các trụ cứu hỏa này đợc
bố trí ở cả 4 mặt của công trình.
* Giải pháp phòng chống mối: Chống mối cho toàn bộ công trình từ nền, vách tầng
hầm tiếp giáp với nền đất xung quanh.

Chơng II
Thuyết minh thiết kế cấp thóat nớc.
I. Cn c phỏp lý v danh mc tiờu chun ỏp dng.
1. Cn c phỏp lý
- H s thit k c s ca kin trỳc: Tng mt bng khi nh khỏm v
iu tr bnh vin Thanh Nhn giai on 2.
- Nhim v thit k c giao
2. Tiờu chun, quy chun, quy phm ỏp dng trong cụng trỡnh:
Cn c theo cỏc tiờu chun thit k hin hnh:
- Tiờu chun thit k Cp nc bờn trong TCVN-4513-88
- Tiờu chun thit k Thoỏt nc bờn trong TCVN-4474-87
- Tiờu chun thit k Cp nc - Mng li ng ng v cụng trỡnh
TCXDVN 33: 2006
21


- Tiêu chuẩn thiết kế “Thoát nước- Mạng lưới bên ngoài và công trình”
TCVN 51- 2006
- Các tiêu chuẩn, quy chuẩn và quy phạm hiện hành
- Phần chữa cháy do bên phòng cháy, chữa cháy của bộ Công an thiết kế.
- Quy chuẩn hệ thống cấp thoát nước trong nhà và công trình năm 1999
- Các tiêu chuẩn, quy chuẩn và quy phạm hiện hành.
- Phần chữa cháy do bên phòng cháy chữa cháy của bộ Công an thiết kế

Văn bản hướng dẫn 317/CNMT ngày 27-2-1993 của Bộ Khoa học công nghệ
và môi trường về hoạt động bảo vệ môi trường
- TCXDVN 323-2004 - Nhà ở cao tầng -Tiêu chuẩn thiết kế
- QCVN 08:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước
mặt
II. Giải pháp kỹ thuật
- Nguồn cấp nước: Đường ống D100 lấy từ trạm bơm, bể chứa đặt bên ngoài
nhà dẫn vào nhà, đi trong hộp kỹ thuật lên mái và đổ vào 03 bể có tổng dung tích
khoảng 150m3. Từ bể trên mái được bố trí mạng lưới đường ống cấp nước xuống
các khu vệ sinh và các phòng chức năng của các tầng.
2.1 Quy mô :
a. Nhu cầu dùng nước
- Lượng nước sinh hoạt tiêu thụ trong ngày của khối 3 tầng và 9 tầng là:
+ Nước cho bệnh nhân: 300 giường - Tiêu chuẩn dùng nước: 500l/ng.ngđ
( tính cả nước nhà ăn và nước giặt)
+ Nước cho CBCNV:
Tổng số CBCNV: 300 người
Tiêu chuẩn dùng nước: 50l/ng.ngđ
+ Nước cho người nhà bệnh nhân: 300 người
Tiêu chuẩn dùng nước: 15l/ng.ngđ
+ Số lượt người khám bệnh: 500 lượt người / ngày
Tiêu chuẩn dùng nước: 15l/ng.ngđ
+ Nước rửa sàn tầng hầm: 1,5 l/m2 sàn
+ Nước dùng cho chức năng xét nghiệm khoảng: 5m3 / ngày
Hệ số ngày dung nước lớn nhất (Kmax.ngày = 1,2)
Qngàytb = 177,0 m3/ngđ
b. Quy mô tiêu thụ nước
Qtt = kmax.ngay x QSH + QCC + QRS (m3/ngày đêm)
Trong đó:
QSH : Lưu lượng nước cấp cho khối 3 tầng và 9 tầng trong 1 ngày

đêm.QSH=177,0m3
22


QCC : Lưu lượng nước cấp cho chữa cháy, QCC = 172m3 (Do bên PCCC
cấp)
QRS : Lưu lượng nước cấp cho rửa sàn, trong 1 lần rửaQRS= 3,99m3( lấy
chẵn: 4,0m3)
kmax : Hệ số ngày dùng nước lớn nhất, kmax.ngay = 1.2
Qtt = 1.2 x 177,0 + 172,0 + 4,0 = 388,40 (m3/ngày đêm)
2.2 Phương án thiết kế cấp nước:
Cấp nước lạnh:
- Nước sạch từ ống cấp nước thành phố qua đồng hồ tổng vào bể chứa dự trữ
đặt ngoài nhà, tại đây nước sạch được bơm lên két nước trên mái toà nhà ( tum tầng
9). Nhiệm vụ của các bể nước đặt trên mái là phân phối và điều hoà nước xuống các
khu vệ sinh và các điểm có nhu cầu dùng nước ở tất cả các tầng trong toà nhà từ tầng
9 trở xuống đến tầng hầm và tưới sân, thảm cỏ.
- Hệ thống đường ống cấp nước lạnh cho các điểm dùng nước trong
công trình được thiết kế theo sơ đồ phân vùng cấp nước cho các khu vệ
sinh (cứ 4 tầng được phân thành một vùng).
* Khối 9 tầng.
+ Vùng 1: Nước từ bể mái cấp cho các khu vệ sinh tầng 9 xuống đến tầng
8,
đường kính ống đứng D40 – D32mm
+ Vùng 2 : Nước từ bể mái cấp cho các khu vệ sinh tầng 7 xuống đến tầng
4, đường kính ống đứng D63 – D40mm.
+ Vùng 3 : Nước từ bể mái cấp cho các khu vệ sinh tầng 3 xuống đến tầng
hầm, đường kính ống đứng D50 – D32mm.
Đối với các tầng bố trí thiết bị vệ sinh, chậu rửa của bác sỹ nằm dải dác và nhu
cầu dùng

nước không nhiều thì được bố trí 01 ống đứng để cấp cho toàn bộ các
tầng có nhu cầu dùng nước.
Tất cả các van giảm áp được đặt trên đường ống đứng cấp nước, vị trí tại tầng 5 .
* Khối 3 tầng.
Khối nhà 3 tầng được cấp nước từ bể mái nhà 9 tầng bằng đường ống đứng
D63mm – D40mm cấp nước từ tầng 3 xuống đến tầng 1 cho khu vệ sinh nam và
nữ, van giảm áp đặt trên đường ống đứng cấp nước, vị trí tại tầng 5 .
2.3 Thể tích bể, công suất thiết bị
a. Bể chứa nước

23


Để đảm bảo an toàn cho việc cấp nước sinh hoạt liên tục cho các toà nhà (theo
quy hoạch

tổng mặt bằng của Hồ sơ kiến trúc) , tư vấn thiết kế đề xuất bể chứa

nước sinh hoạt + dự trữ nước chữa cháy đặt ngoài nhà, dung tích tính toán
388,40m3 để phục vụ cho các công trình sẽ đ ược xây dựng trong giai đoạn 2 làm
chẵn:
WBC = 350 m3
b. Dung tích điều hoà của két nước mái
Wk = K ( Wđ.h + Wcc ) (m3)
Trong đó
K ⇒ Hệ số dự trữ kể đến chiều cao xây dựng và phần cặn lắng ở đáy két chọn
1,2
Wcc ⇒ Dung tích chữa cháy ( tính 10 phút cho chữa cháy vách tường trong nhà )=
3,0m3
Wđ.h ⇒ Dung tích điều hoà của két 40% Qttsh = 138,4 m3

Wk = 1, 2 (120,0+3,0 ) = 150,0 m3
Dựa vào kết quả tính toán trên tư vấn chọn 03 bể nước mái, dung tích( kích thước
thông thuỷ) V = 150,0 m3
Máy bơm hoạt động 2 lần/ngày mỗi lần 1,0 giờ
c. Tính toán máy bơm cấp nước sinh hoạt:
- Chọn lưu lượng máy bơm sinh hoạt , bơm nước lên bể mái

Qb = 50,0 m3/h. (2

bơm làm việc luân phiên nhau)
- Chọn áp lực công tác của máy bơm:
Hbơm = Hyc + hdp (m)
Hyc = hhh + hh + hđ + hcb+htd (m)
Trong đó:
Hbơm: áp lực công tác của máy bơm tăng áp cấp nước sinh hoạt
Hyc: áp lực yêu cầu của ngôi nhà.
hhh :

Độ cao hình học đưa nước tính từ mực nước thấp nhất trong bể chứa
(hhh=42m)
đến vòi cấp nước vào két nước mái.
24


hh : Tổn thất áp lực do ma sát theo chiều dài đường ống hút (h h =2m)
hđ : Tổn thất áp lực do ma sát theo chiều dài đường ống đẩy, L= 170m (hđ =
9,37m)
htd : Áp lực tự do đầu vòi cấp nước vào bể chọn theo tiêu chuẩn (h td =1m)
hcb : Tổn thất áp lực cục bộ trên tuyến ống hút và ống đẩy lấy 30% (hh + hđ)=
3,41m

hdp : áp lực công tác dự phòng ( tính bằng 10% - 12% hyc ); h dp= 6,0
Hyc = hhh + hh + hđ + hcb+htd (m); Hyc = 57,78m
Hbơm = 57,78 + 6 = 63,78 (m); làm chon: Hbơm = 65(m)
Dựa vào kết quả tính toán, chọn 2 máy bơm nước sinh hoạt kiểu ly tâm trục
đứng cấp lên các bể mái khối 9 tầng , 2 bơm này hoạt động thay nhau luôn phiên.
Công suất của 1 bơm là: Qb = 50 m3/h; HbSH = 65 m; N=20,0Kw.
Trạm bơm nước sinh hoạt và chữa cháy tư vấn đề xuất đặt trên chốc bể chứa
nước sinh hoạt và chữa cháy.
2.4 Phương án thiết kế thoát nước:
Hệ thống thoát nước cho công trình tư vấn đề xuất là hệ thống thoát nước riêng biệt
bao gồm:
+ Hệ thống thoát nước rửa
+ Hệ thống thoát nước xí tiểu
+ Hệ thống thoát nước mưa
a.

Thoát nước rửa
- Hệ thống thoát nước rửa bao gồm :
+ Thoát nước rửa từ các khu vệ sinh của các tầng

-

Nước rửa từ khu vệ sinh các tầng được thu vào các ống đứng( D110 đến
D125) thoát nước rửa rồi thoát ra hệ thống thoát nước ngoài nhà. (Đường kính ống
thoát nước rửa xem bảng tính kính kèm)

b. Thoát nước xí tiểu
-

Một hệ thống thoát nước thu gom nước xí, tiểu ở tất cả các tầng trong

khu vệ sinh của toà nhà dẫn về các ống đứng D110 đến D125 đặt trong các hộp kỹ
thuật rồi cho thoát xuống bể tự hoại đặt ngay dưới khu vệ sinh âm sàn tầng 1. Nước
thải đã được xử lý sạch đạt mức B1 đúng theo tiêu chuẩn quy phạm hiện hành
(QCVN 08-2008) sau đó nước tự chảy vào hố thu nước bẩn của chung của bệnh
25


×