Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

Đột biến ở con người và sinh vật bắc giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (277.43 KB, 11 trang )

Nhóm Bắc Giang
1. Phan Thúy Hà: Trưởng đoàn Bắc Giang
2. Hoàng Phùng Xuân: Ủy viên
3. Lê Văn Công: Ủy viên
4. Phạm Thị Ngọc Khánh: Thư ký
5. Trần Hữu Tuyển: Nhóm trưởng báo cáo
CHUYÊN ĐỀ: ĐIỀU TRA TÌNH HÌNH ĐỘT BIẾN Ở SINH VẬT VÀ CON NGƯỜI
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
Chuyển giao nhiệm vụ học tập cho học sinh.
HS điều tra những hiện tượng không bình thường về độngvật, thực vật, con người và
những ứng dụng của đột biến ở Bắc Giang.
I – NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ
1- Mô tả chuyên đề:
Chuyên đề này gồm hai bài trong chương I thuộc phần năm- Di truyền học – Sinh học 12
THPT.
+ Bài 4. Đột biến gen
+ Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
+ Bài 6: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
2- Mạch kiến thức
1. Các khái niệm cơ bản
1.1 Khái niệm đột biến
1.2. Khái niệm đột biến gen
1.3. Khái niệm đột biến NST
2. Phân loại các dạng đột biến
3. Nguyên nhân gây đột biến
4. Hậu quả của đột biến
5. Vận dụng đột biến trong thực tiễn.
3. Thời lượng: 3 tiết
II- TỔ CHỨC DẠY HỌC THEO CHUYÊN ĐỀ
1 – Mục tiêu
1.1. Kiến thức


HS phải
+ Phát biểu được khái niệm đột biến ở bốn mức độ
+ Kể tên các dạng đột biến.
+ Nêu được nguyên nhân, hậu quả, vai trò của các dạng đột biến.
1.2.Kỹ năng
- Giao tiếp hợp tác
- Sử dụng các thiết bị hình ảnh, âm thanh: Máy ảnh, máy ghi âm.
-Thiết kê mô hình: Đột biến cấu trúc gen, NST bằng vật liệu là giấy bìa và giây điện, bút màu.
- Đọc hiểu các sơ đồ sách giáo khoa
- Đưa ra các định nghĩa về đột biến.
1.3. Thái độ
- Biết lắng nghe những nhiệm vụ được thầy cô và bố mẹ giao cho


- Ý thức tự giác trong công việc được giao
- Đoàn kết hợp tác với các bạn trong công việc
- Yêu thương chia sẻ với những gia đình có người bị mắc đột biến
- Ý thức bảo vệ môi trường tránh ô nhiễm tác nhân đột biến.
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TRONG CHUYÊN ĐỀ
STT
1

Tên năng lực
Năng lực tự học

1

Năng lực phát hiện giải
quyết vấn đề
Năng lực thu nhận và xử lý

thông tin

2

3

Năng lực nghiên cứu khoa
học

4

Năng lực tính toán

5

Năng lực giao tiếp và hợp
tác

6

Năng lực tuy duy sáng tạo

7

Năng lực sử dụng CNTT và
TT

Các kĩ năng thành phần
-Xác định được mục tiêu chuyên đề
-Xây dựng được kế hoạch học tập

Quan sát các hình ảnh thể đột biến và giải thích nguyên
nhân, cơ chế phát sinh các thể đột biến đó.
- Sưu tầm, điều tra các hiện tượng không bình thường ở
sinh vật, con người ở tại địa phương HS sinh sống
-Đọc hiểu các sơ đồ hình ảnh về cơ chế phát sinh ĐBG,
hình ảnh về Hình thái và cấu trúc hiển vi, siêu hiển vi
của NST, hình ảnh về bộ NST bình thường và bộ NST
của thể đột biến lệch bội, cơ chế hình thành thể đa bội lẻ
và dị đa bội.
- Đọc hiểu kênh chữ SGK
- Điều tra tình hình đột biến ở sinh vật, con người ở dịa
phương
- Quan sát các đối tượng sinh học: So sánh đặc điểm của
các cá thể bình thường và các thể đột biến, tìm mối quan
hệ giữa hậu quả và nguyên nhân, cơ chế gây ra.
- Đưa ra các tiên đoán và hình thành nên giả thuyết khoa
học giải thích về các thể đột biến được quan sát.
-Tính toán về số lượng nu,liên kết H, axit amin, NST
trong các bài tập về biến.
- Lập bảng biểu và biểu đồ về giữ liệu điều tra được
-Phát triển ngôn ngữ nói, ngôn ngữ viết thông qua điều
tra, sưu tầm, trình bày, tranh luận thảo luận về đột biến
- Phát triển khả năng hợp tác nhóm, quản lí nhóm thông
qua hoạt động thảo luận nhóm.
-Phát triển tư duy phân tích, tổng hợp, so sánh thông qua
phân loại, giải thích và giải toán về đột biến, tìm mối
liên hệ giữa nguyên nhân, cơ chế phát sinh và hậu quả
của đột biến.
-Tìm kiếm các hình ảnh về các thể đột biến ở người và
sinh vật.

- Thảo luận nhóm, trao đổi thông tin qua trang Web “
Trường học kết nối”
- Tìm kiếm các thành tựu ứng dụng đột biến trong lĩnh
vực y học, trồng trọt.


2.Tiến trình dạy học theo chuyên đề
Tổ chức dạy học dự án: ĐIỀU TRA TÌNH HÌNH ĐỘT BIẾN Ở SINH VẬT VÀ CON
NGƯỜI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
Sản phẩm của dự án: Các hình ảnh đã chụp được hoặc quay clip được, danh sách mô tả
chi tiết đặc điểm quan sát các hiện tượng bất thường, nguyên nhân xuất hiện, hậu quả, bảng
phân loại của các bất thường đó với sức sống của cơ thể. Sản phẩm trình ở dạng hình ảnh đã
chụp và lời thuyết trình.
Kế hoạch thực hiện dự án.
STT Nội dung công việc
1
Tìm hiểu về cơ sở lý thuyết
của dự án
2
Thu thập thông tin
3
Xây dựng mô hình đột biến
gen, NST
4
Thảo luận nhóm để xử lý
thông tin
5
Viết báo cáo

Nội dung


Người thực hiện
Cá nhân, cả nhóm

Thời gian thực hiện
1 buổi chiều thứ bảy

Cả nhóm
Cả nhóm

3 ngày ( Chủ nhật,thứ ba, thứ sáu)
2 buổi chiều ( Thứ hai, thứ năm)

Cả nhóm

2 tiết vào buổi chiều(thứ bảy)

Cá nhân, cả nhóm

2 tiết vào buổi chiều ( thứ bảy)

Hoạt động của GV

Hoạt động 1: Lập kế hoạch( thực hiện trên lớp 1 tiết)
Nêu tên dự án
-Chuyển giao nhiệm vụ cho
HS: Điều tra tình hình đột
biến ở sinh vật và con người
trên địa bàn tỉnh Băc Giang
và các ứng dụng đột biến

Tìm hiểu về lý thuyết

Xây dựng các tiểu chủ đề/Ý
tường

Hoạt động của HS
-Nhận biết mục tiêu dự án
- Xác định sản phẩm sau dự án
-Tìm hiểu về cơ sở lý thuyết
của dự án

+ Khái niệm về đột biến
- Tổ chức cho HS nghiên cứu + Phân loại về đột biến
tài liệu: Sách giáo khoa và các + Nguyên nhân đột biến
nguồn tài liệu bổ sung do GV + Hậu quả của đột biến
chuẩn bị

-Chia nhóm thực hiện 5 học
sinh/1 nhóm
-Tổ chức cho HS phát triển ý
tưởng, hình thành các tiểu chủ
đề
-Thống nhất ý tưởng và lựa

-Hoạt động nhóm, chia sẻ ý
tưởng
-Cùng GV thống nhất các tiểu
chủ đề
+ Khái niệm về đột biến
+ Phân loại về đột biến



chọn các tiểu chủ đề
Lập kế hoạch thực hiện dự án -Yêu cầu HS nếu các nhiệm vụ
cần thực hiện của dự án
-GV gợi ý các nguồn tư liệu
trên mang, tại địa phương
thuộc tỉnh Bắc giang mà HS có
thể tìm hiểu

+ Nguyên nhân đột biến
+Hậu quả của đột biến
-Căn cứ vào chủ đề học tập và
gợi ý của GV, HS nêu ra các
nhiệm vụ phải thực hiện.
-Thảo luận và lên kế hoạch
thực hiện nhiệm vụ ( Nhiệm
vụ, người thực hiện, thời
lượng, phương pháp, phương
tiện, sản phẩm)
+ Thu thập thông tin (Điều tra,
khảo sát hiện trạng)
+ Thảo luận nhóm để xử lý
thông tin
+ Xây dựng mô hình đột biến
gen, NST
+ Viết báo cáo

Hoạt động 2: Thực hiện kế hoạch dự án và xây dựng sản phẩm: Ngoài thực địa
-Thu thập thông tin

-Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ -Thực hiện nhiệm vụ theo kế
-Điều tra, khảo sát hiện trạng các nhóm
hoạch.
-Làm các mô hình thể hiện đột + Cách thu thập thông tin
biến gen, NST
+ Kĩ năng giao tiếp
+ Kĩ năng thiết kế mô hình
-Thảo luận nhóm để xử lý
-Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ -Từng nhóm phân tích kết quả
thông tin
các nhóm
thu thập được và trao đổi về
-Hoàn thành báo cáo của
+ Xử lí thông tin
cách trình bày sản phẩm
nhóm
+ Thiết kế mô hình
-Xây dựng báo cáo sản phẩm
+ Cách trình bày sản phẩm của của nhóm
các nhóm
Hoạt động 3: Báo cáo kết quả ( 2 tiết)
Báo cáo kết quả
-Tổ chức cho các nhóm báo
cáo kết quả và phản hồi
-Gợi ý các nhóm nhận xét, bổ
xung cho các nhóm khác

Nhìn lại quá trình thực hiện
dự án


-Tổ chức các nhóm đánh giá,
tuyên dương nhóm, cá nhân

-Các nhóm báo cáo kết quả
-Trình chiếu Powerpoint
-Treo các mô hình đã thiết kế
-Các nhóm tham gia phản hồi
về phần trình bày của các
nhóm
-HS trả lời câu hỏi dựa vào kết
quả thu thập dược và ghi kiến
thức cần đạt vào vở.
-Các nhóm tự đánh giá, đánh
giá lẫn nhau


KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
1. Bảng ma trận kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển năng lực:
Nội dung
Nhận
Thông
Vận dụng
Vận dụng cao
biết
hiểu
1. Khái
- Chỉ ra
- Chỉ ra
Viết được
+ Giải thích được một số hiện tượng

niệm đột
được dấu được đầy
đầy đủ, chính thực tế liên quan đến đột biến gen
biến
hiệu cơ
đủ dấu
xác bằng
như: bệnh máu khó đông, bạch
bản nhất hiệu bản
ngôn ngữ của tạng, mù màu, câm điếc bẩm sinh,
của đột
chất của
HS về khái
phenylketo niệu
biến
đột biến
niệm đột biến + Giải thích được một số hiện
tượng thực tế liên quan đến đột biến
cấu trúc NST như: ung thư máu
Tăng hoạt tính amilaza ở đại mạch,
mắt dẹt ở ruồi giấm,
+ Giải thích được một số hiện tượng
thực tế liên quan đến đột biến số
lượng NST như hội chứng:
tocno,claiphento, siêu nữ, đao , sứt
môi ở người. Cỏ Spartina 2n=120
dùng trong chăn nuôi.
2. Phân loại - Kể tên
+ Phân
+ Phân loại

+ Phân loại được dạng đột biến đã
các dạng
các dạng biệt được các đột biến
quan sát được trong thực tế điều tra
đột biến
đột biến. các dạng đã thu thập
một cách chính xác và phân tích
ĐBG, đột trong thực
được cơ sở của sự phân loại đó.
biến cấu
tiễn
trúc và
đột biến
số lượng
NST, Nêu
được
những ví
dụ minh
họa
3.Nguyên
- Kể tên
- Sắp xếp
- Lấy được ví - Phân loại, giải thích được việc sắp
nhân gây
được
được các
dụ về tác
xếp các tác nhân theo nhóm tác
đột biến
nguyên

nguyên
nhân trong
nhân
nhân gây nhân vào
thực tế rồi sắp
đột biến
các nhóm
xếp vào đúng
theo đặc
nhóm
điểm tính
chất của
tác nhân


4. Hậu quả
- Nêu
của đột biến được hậu
quả đột
biến

- Phân tích,
giải thích
được hậu
quả của đột
biến

- Lấy được ví - Đánh giá được hậu quả của đột
dụ về hậu quả biến đối với số mẫu đột biến ở tỉnh
đột biến trong Bắc Giang

thực tế rồi sắp
xếp vào đúng
nhóm

Câu hỏi kiểm tra đánh giá
Câu 1: Trong giờ học Bạn Lan lớp 12A1 Trường THPT Tân Yên số 2 phát biểu khái niệm đột
biến như sau: Đột biến là những biến đổi trong vật chất di truyền xảy ra ở cấp độ phân tử
( ADN, protein, mARN) hoặc cấp độ tế bào( NST) hoặc cấp độ cơ thể.
Em hãy chỉ ra những điểm đúng và không đúng trong phát biểu khái niệm trên? Theo
em khái niệm đột biến được phát biểu thế nào?
Câu 2: Bốn bạn học sinh lớp 12 A2 trường THPT Việt Yên 2 thảo luận về các dạng đột biến:
Bốn bạn đã đưa ra phân loại như sau:
Bạn An phân thành 2 dạng là đột biến gen, đột biến NST
Bạn Nga phân thành 3 nhóm là đột biến gen, đột biến cấu trúc NST, đột biến số lượng NST
Bạn Quang phân thành 4 nhóm là đột biến gen, đột biến cấu trúc NST, đột biến lệch bội NST,
đột biến đa bội NST
Bạn Hà phân thành 6 nhóm là đột biến gen, đột biến cấu trúc NST, đột biến lệch bội NST, đột
biến tự đa bội NST và đột biến dị đa bội.
1- Theo em cách phân loại nào là đúng nhất? Tại sao?
2 - Cho một số bệnh và Hội chứng sau: bệnh máu khó đông, bạch tạng, mù màu, câm
điếc bẩm sinh, phenylketo niệu, ung thư máu, tăng hoạt tính amilaza ở đại mạch, mắt dẹt ở
ruồi giấm, tocno,claiphento, siêu nữ, đao , sứt môi ở người. Cỏ Spartina 2n=120 dùng trong
chăn nuôi. Em hãy sắp xếp vào các dạng?
Câu 3: Cho các hình ảnh sau:


1- Em hãy cho biết các hình trên mô tả về dạng đột biến nào? Tại sao?
2- Nêu hậu quả của các dạng đột biến đó?
3- Vận những hiểu biết của em về các dạng đột biến trên. Giải thích bệnh ung thư máu?


Câu 4: Cho đồ thị sau về nguy cơ Hội chứng Down với tuổi người mẹ ở tỉnh Bắc Giang:

Em hãy phân tích tương quan giữa nguy cơ Hội chứng Down và tuổi người mẹ và
đưa ra lời khuyên cho những người mẹ muốn sinh con?
2- Em hãy trình bày cơ chế phát sinh hội chứng Down?
3- Chi Nga đang mang thai làm thế nào để biết được thai nhi có mắc Hội chứng này?
Câu 5: Khi làm tiêu bản quan sát bộ NST ở một số người mắc hội chứng trong giờ thực hành.
+ Hoa đếm thấy trong tế bào có 47 nhiễm sắc thể, trong đó cặp NST thứ 23 có 3 chiếc.
+ Quang đếm được trong tế bào lại chỉ co 45 nhiễm sắc thể, trong đó cặp NST thứ 23 có 1
chiếc.
1- Theo em người trong tế bào có 47 NST, 45 đã mắc hội chứng nào? Tại sao?
2- Trình bày cơ chế phát sinh những hội chứng trên?
3- Tại sao người ta lại hay quan sát thấy Hội chứng xảy ra do đột biến ở cặp NST 23
mà không thấy ở cặp NST số 1?
4- Mô tả đặc điểm của các hội chứng trên?
1-


Câu 6: Trong một lần đi làm công tác từ thiện cùng với đoàn thanh niên của Trường THPT Tân
Yên 2: Bạn mai đã chụp được một bức ảnh ở một trại trẻ tình thương Bắc Giang.

1 - Em hãy cho biết 2 em trong bức ảnh mà bạn Lan đã chụp đã mắc hội chứng gì?
2 – Em hãy vẽ bộ NST trong tế bào
PHIẾU ĐÁNH GIÁ THÀNH VIÊN TRONG NHÓM
Họ và tên người được đánh giá:...........................................................................
Họ và tên người đánh giá:....................................................................................
Nhóm:..................................................................................................................
Tiêu chí (Điểm)
STT
1

Nhiệt tình trách
nhiệm
Tinh thần hợp tác,
2
tôn trọng, lắng
nghe
Tham gia tổ chức
3
quản lí nhóm
Chú tâm thực hiện
4
nhiệm vụ
5
Đưa ra ý kiến có
giá trị
6
Đóng góp trong
việc hình thành
sản phẩm
7
Hiệu quả công việc
Hoàn thành đúng

Rất tốt
(3 điểm)

Tốt
(2 Điểm)

Trung bình

(1 Điểm)

Ít hoặc
Không
(0 Điểm)


8

thời gian.
(Điểm đánh giá từ 0-24)

Tổng điểm:........................................................................................................
1.2. Bảng kiểm quan sát học theo dự án
1.2.1. Bảng kiểm dành cho GV
Tiêu chí đánh giá
Triển khai học theo dự án một cách tuần tự.
Tăng cường tương tác xã hội trong dạy học dự án.
HS được lựa chọn các chủ đề theo nhu cầu và sở thích.
Phát triển chủ đề của dự án thành các dự án nhỏ theo mức độ quan
tâm khác nhau của HS.
HS tham gia lập kế hoạch và tổ chức thực hiện dự án một cách chủ
động và sáng tạo.
Tăng cường sự tự đánh giá lẫn nhau của HS trong quá trình thực
hiện dự án và trình bày sản phẩm của dự án.
HS có cơ hội để rèn luyện các kĩ năng cần thiết cho bước “thu thập
dữ liệu” và “phát triển” dự án.
Tạo cho HS luôn có ý thức và thực hành một hành động thiết thực
cụ thể đối với xã hội trong học theo dự án.
Chú thích:


5: Rất tốt
4: Tốt
3: Khá
2: Đạt
1: Chưa đạt

1.2.2. Bảng kiểm dành cho HS

Mức độ
1 2 3 4 5


Mức độ
Tiêu chí
đánh giá
Lựa chọn
chủ đề theo
sở thích.
Phân công
nhiệm vụ
trong nhóm
rõ ràng.
Thông tin
tìm kiếm từ
nguồn tin
cậy và đầy
đủ.
Bài báo cáo
đầy đủ các

mục cần
thiết.
Chuẩn bị
nguyên liệu
đúng và đủ.
Thực hànhthí nghiệm
đúng thao
tác, quy
trình.
Nhiệm vụ
của dự án
được thực
hiện một
cách tuần tự
và đúng tiến
độ.
Sản phẩm
đạt yêu cầu,
có thể công
bố được.
Chú thích:

12 3 4 5


5: Rất tốt
4: Tốt
3: Khá
2: Đạt
1: Chưa đạt

1.2.3. Bảng kiểm quan sát hành vi dành cho giáo viên.
PHIẾU QUAN SÁT DÀNH CHO GV
(Quan sát hoạt động của HS trong quá trình thực hiện dự án)
Mức độ ĐG
Tiêu chí
Nhận xét
1 2 3 4 5
Nhiệt tình trách nhiệm với nhóm
Tích cực trong thảo luận
Phối hợp tốt với các HS khác
Đưa ra ý kiến có giá trị cho nhóm
Tham vấn ý kiến của GV
Thực hiện nhiệm vụ đúng tiến độ và
hiệu quả
Trình bày vấn đề logic, khoa học
Thực hành thí nghiệm đúng thao tác,
quy trình
HS không tiêu cực nếu không thành công
HS là một người lãnh đạo hiệu quả
Chú thích:

5: Rất tốt
4: Tốt
3: Khá
2: Đạt
1: Chưa đạt




×