Tải bản đầy đủ (.pdf) (145 trang)

QUY CHẾ QUẢN lý đô THỊ VĨNH yên VĨNH PHÚC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (37.69 MB, 145 trang )

LỜI CẢM ƠN

CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT

Sau 5 năm học tập và rèn luyện tại Khoa Quản lý đô thị - Trường Đại học

UBND .................................................................................... Ủy Ban Nhân Dân

Kiến trúc Hà Nội dưới sự giảng dạy của các thầy cô, nhóm sinh viên chúng em đã

QCXDVN .......................................................... Quy chuẩn xây dựng Việt Nam

tiếp thu được vốn kiến thức nhất định để hoàn thành đồ án tốt nghiệp. Đây vừa là

HĐND................................................................................. Hội Đồng Nhân Dân

kết quả của nhóm sinh viên sau 5 năm học vừa là cơ hội để tổng kết những kiến

KĐT .................................................................................................... Khu đô thị

thức có được và còn là điều kiện để phát huy tính sáng tạo, khả năng nghiên cứu,

QLĐT ........................................................................................... Quản lý đô thị

trình bày và bảo vệ ý tưởng của mình. Những kiến thức thầy cô truyền đạt góp

QHCT .....................................................................................Quy hoạch chi tiết

phần tạo dựng cho chúng em những bước đi đầu tiên trong sự nghiệp.

KCN ......................................................................................... Khu công nghiệp



Chúng em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến các thầy cô giáo trong Khoa Quản

TP ....................................................................................................... Thành phố

lý đô thị nói riêng và Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội nói chung đã tận tình chỉ

QL ........................................................................................................... Quốc lộ

bảo, giúp đỡ chúng em trong suốt 5 năm học để hoàn thành nhiệm vụ học tập và

LRT....................................................................... Đường sắt nhẹ đô thị hai ray

rèn luyện của mình. Đặc biệt chúng em xin trân trọng cảm ơn sự hướng dẫn tận

BRT ............................................................................................... Xe bus nhanh

tình, tỉ mỉ và đầy trách nhiệm của PGS.TS.KTS. Nguyễn Tố Lăng, ThS.KS. Lê

TBA ................................................................................................ Trạm biến áp

Thị Minh Huyền và ThS.KTS. Ngô Bảo Ngọc trong suốt thời gian làm đồ án tốt

VSMT ................................................................................... Vệ sinh môi trường

nghiệp.

TB ....................................................................................................... Trạm bơm

Mặc dù đã cố gắng hết sức để hoàn thiện đồ án tốt nghiệp dưới sự hướng


XLNT ......................................................................................... Xử lý nước thải

dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cô nhưng do thời gian, kinh nghiệm còn hạn chế

CP ...........................................................................................................Cổ phần

nên không tránh khỏi những thiếu sót. Nhóm chúng em rất mong nhận được sự

TNHH ................................................................................ Trách nhiệm hữu hạn

góp ý, phản hồi của các thầy, cô giáo dành cho đồ án tốt nghiệp này.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 4 năm 2015
NHÓM SINH VIÊN

1


MỤC LỤC

1.4. Đặc điểm dân số .......................................................................................... 10

PHẦN MỞ ĐẦU ..................................................................................................... 4

1.5. Tài nguyên nhân văn.................................................................................. 10

1. Sự cần thiết lập quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc tại khu vực nghiên

1.6. Tiềm năng phát triển ................................................................................. 11


cứu 1 – đô thị Vĩnh Phúc, tỉnh Vĩnh Phúc ........................................................ 4

1.7. Khái quát đồ án quy hoạch chung xây dựng đô thị Vĩnh Phúc, tỉnh

2. Các căn cứ lập quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị Vĩnh Phúc... 4

Vĩnh Phúc đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 ................................... 13

3. Mục đích của quy chế ..................................................................................... 4

1.7.1. Phạm vi lập quy hoạch .............................................................................. 13

4. Cấu trúc và phạm vi nghiên cứu đồ án ......................................................... 4

1.7.2. Tính chất .................................................................................................... 13

4.1. Cấu trúc đồ án ................................................................................................ 4

1.7.3. Quy mô ....................................................................................................... 13

4.2. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................ 5

1.7.4. Định hướng phát triển không gian đến năm 2030 .................................... 13

5. Nhiệm vụ của đồ án ........................................................................................ 5

1.7.5. Quy hoạch sử dụng đất các khu chức năng đến năm 2030 ....................... 14

5.1. Nhiệm vụ nhóm ............................................................................................... 5


1.7.6. Thiết kế đô thị ............................................................................................ 15

5.2. Nhiệm vụ cá nhân ........................................................................................... 5

1.7.7. Định hướng quy hoạch hạ tầng kỹ thuật đô thị đến năm 2030 ................. 16

PHẦN I: GIỚI THIỆU CHUNG .......................................................................... 6

1.7.8. Đánh giá môi trường chiến lược ............................................................... 17

1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của đô thị Vĩnh Phúc........................... 6

1.7.9. Quy hoạch ngắn hạn đến năm 2020 .......................................................... 17

1.2. Đặc điểm địa lý và hành chính ................................................................... 7

PHẦN II: ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI QUY HOẠCH VÀ THỰC

1.2.1. Vị trí địa lý và các đơn vị hành chính ......................................................... 7

TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA ĐÔ THỊ VĨNH PHÚC ...................... 18

1.2.2. Mối liên hệ vùng .......................................................................................... 8

2.1. Đánh giá tình hình triển khai xây dựng sử dụng đất ............................. 18

1.2.3. Phân công chức năng của các KĐT và đơn vị hành chính trong phạm vi

2.1.1. Khu vực đã thực hiện theo quy hoạch ....................................................... 20


nghiên cứu ............................................................................................................. 8

2.1.2. Khu vực đang thực hiện theo quy hoạch ................................................... 24

1.3. Đặc điểm tự nhiên ........................................................................................ 9

2.1.3. Khu vực chưa thực hiện theo quy hoạch ................................................... 24

1.3.1. Địa hình, địa chất ........................................................................................ 9

2.1.4. Đánh giá tình hình thực hiện các dự án trong khu vực nghiên cứu .......... 26

1.3.2. Khí hậu ........................................................................................................ 9

2.2. Đánh giá về hạ tầng kỹ thuật .................................................................... 30

1.3.3. Thủy văn ...................................................................................................... 9

2.2.1. Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch giao thông ................................. 30
2


2.2.2. Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch cấp điện .................................... 40

Điều 12. Đối với khu vực cảnh quan ................................................................... 79

2.2.3. Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch cấp nước ................................... 42

Điều 13. Đối với khu vực làng xóm trong nội thành, nội thị............................... 84


2.2.4. Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch thoát nước bẩn và VSMT.......... 44

Điều 14. Đối với khu vực dự trữ phát triển. ........................................................ 86

2.3. Thực trạng quản lý nhà nước về đô thị ................................................... 46

Điều 15. Quy định cụ thể đối với cụm resort và biệt thự cao cấp phía Đông khu

2.3.1. Chức năng quản lý đô thị .......................................................................... 46

đô thị sinh thái Bắc Đầm Vạc (Phan Thùy Thanh) ............................................. 87

2.3.2. Thực trạng công tác quản lý ..................................................................... 48

Điều 16: Quy định cụ thể khu trung tâm - khu đô thị mới Nam Vĩnh Yên ........ 102

PHẦN III. QUY CHẾ QUẢN LÝ QUY HOẠCH, KIẾN TRÚC ĐÔ THỊ

(Vũ Trung Thành) .............................................................................................. 102

VĨNH PHÚC, TỈNH VĨNH PHÚC ..................................................................... 49

Điều 17: Quy định quản lý Khu biệt thự nhà vườn Mậu Lâm (Nguyễn Mạnh

CHƯƠNG I. QUY ĐỊNH CHUNG ................................................................. 49

Cường) ............................................................................................................... 119

Điều 1. Mục tiêu .................................................................................................. 49


MỤC 2. QUY ĐỊNH QUẢN LÝ CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KĨ THUẬT 128

Điều 2. Đối tượng và phạm vi áp dụng ............................................................... 49

Điều 18. Quy định quản lý đối với trục không gian Bắc Nam (Đoạn nút A đến

Điều 3. Giải thích từ ngữ..................................................................................... 49
Điều 4. Cấp phép xây dựng ................................................................................. 50
Điều 5. Yêu cầu chung về quản lý quy hoạch, không gian kiên trúc, cảnh quan

nút D đi qua khu đô thị sinh thái Bắc Đầm Vạc) .............................................. 128
CHƯƠNG III: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH ................................................. 141
Điều 19. Quy định phân công trách nhiệm........................................................ 141

đô thị. ................................................................................................................... 50

Điều 20: Khen thưởng và xử lý vi phạm ............................................................ 141

Điều 6. Phân khu quản lý .................................................................................... 50

Điều 21. Hiệu lực thi hành ................................................................................ 141

CHƯƠNG II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ ............................................................... 52

Điều 22. Ban hành và lưu trữ ............................................................................ 141

MỤC 1. QUY CHẾ QUẢN LÝ QUY HOẠCH VÀ KHÔNG GIAN ........... 52

Điều 23. Điều chỉnh, bổ sung quy chế ............................................................... 141


Điều 7. Đối với khu vực hiện hữu ....................................................................... 52

KẾT LUẬN ......................................................................................................... 142

Điều 8. Đối với khu vực đô thị mới ..................................................................... 57

TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 143

Điều 9. Đối với trục đường, tuyến phố chính...................................................... 60
Điều 10. Đối với khu vực hành chính, chính trị .................................................. 67
Điều 11. Đối với khu vực công nghiệp ................................................................ 71
3


PHẦN MỞ ĐẦU

- Nghị định 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ vể quản lý đầu tư
phát triển đô thị;

1. Sự cần thiết lập quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc tại khu vực nghiên
cứu 1 – đô thị Vĩnh Phúc, tỉnh Vĩnh Phúc

- Thông tư số 19/2010/TT-BXD ngày 20/10/2010 của Bộ Xây dựng về Hướng

Năm 2011, đồ án quy hoạch chung xây dựng đô thị Vĩnh Phúc, tỉnh Vĩnh
Phúc đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê

dẫn lập quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thi và phụ lục kèm theo;
- Thông tư liên tịch 20/2013/TTLT-BXD-BNV ngày 21/11/2013 của Bộ Xây


duyệt theo Quyết dịnh số 1883/QĐ-TTg ngày 26 tháng 10 năm 2011.

dựng và Bộ Nội vụ về việc Hướng dẫn một số nội dung của Nghị định

Để đảm bảo sự phát triển bền vững của đô thị Vĩnh Phúc, luôn thực hiện

11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ về Quản lý đầu tư phát triển

đúng theo quy hoạch, tạo tiền đề để xây dựng hoàn chỉnh một đô thị thì công tác

đô thị;

quản lý đô thị luôn phải đi đầu, trong đó khâu quan trọng nhất là lập Quy chế quản

- Quyết định 113/QĐ-TTg ngày 20/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc

lý quy hoạch, kiến trúc. Trong thời điểm hiện tại, UBND tỉnh Vĩnh Phúc đã ban

phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Vĩnh Phúc đến năm

hành “Quy chế Quy hoạch, kiến trúc chung đô thị Vĩnh Phúc” theo Quyết định

2020;

01/2014/QĐ-UBND bao gồm những quy định mang tính khái quát chung. Xuất

- Đồ án Quy hoạch chung xây dựng đô thị Vĩnh Phúc, tỉnh Vĩnh Phúc đến năm

phát từ yêu cầu thực tế đòi hỏi cần có những quy định cụ thể và rõ ràng hơn cho


2030 tầm nhìn đến năm 2050 được phê duyệt theo quyết định số 1883/QĐ-TTg

từng khu vực quản lý, nhóm sinh viên đã tiến hành lựa chọn khu vực nghiên cứu

ngày 26 tháng 10 năm 2011;

và thực hiện lập Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc cho khu vực nghiên cứu đó.

- Quyết định số 12/2010/QĐ-UBND của UBND tỉnh Vĩnh Phúc ngày 19 tháng 4

Việc lập quy chế là vô cùng cần thiết, nhằm đảm bảo thực hiện đúng theo quy

năm 2010 về việc ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các

hoạch chung đô thị Vĩnh Phúc, tạo tiền đề phát triển đô thị một cách hoàn chỉnh.

cơ quan chuyên môn thuộc UBND các huyện, thành, thị;

2. Các căn cứ lập quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị Vĩnh Phúc

- Các văn bản khác liên quan (xem Mục tài liệu tham khảo).

- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 quy định về hoạt động xây

3. Mục đích của quy chế

dựng;

- Đề xuất các quy định cụ thể nhằm quản lý quy hoạch, kiến trúc khu vực nghiên


- Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009 quy định về hoạt
động quy hoạch đô thị;

cứu theo đồ án Quy hoạch chung đô thị Vĩnh Phúc 2030 tầm nhìn đến 2050;
-

Tạo ra một công cụ hướng dẫn cho các tổ chức, cá nhân thực hiện đầu tư xây

- Luật Giao thông đường bộ sô 23/2008/QH12 ngày 13 tháng 11 năm 2008;

dựng, cải tạo, chỉnh trang trong đô thị đảm bảo tính hài hòa, đồng nhất, phù

- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về Lập, thẩm

hợp với điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và văn hóa của thành phố.

định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
- Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về Quản lý
không gian kiến trúc, cảnh quan đô thị;

4. Cấu trúc và phạm vi nghiên cứu đồ án
4.1. Cấu trúc đồ án
Đồ án gồm 5 phần:
- Phần Mở đầu
4


- Phần I: Giới thiệu chung;


5. Nhiệm vụ của đồ án

- Phần II: Đánh giá tình hình thực trạng, mức độ triển khai quy hoạch và tình

5.1. Nhiệm - Sưu tập hồ sơ, tài liệu;
vụ nhóm
- Nghiên cứu hồ sơ cơ sở và các tài liệu, bản vẽ liên quan;

hình quản lý nhà nước về đô thị trong phạm vi khu vực nghiên cứu;
- Phần III: Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc khu vực nghiên cứu;
- Kết luận.
4.2. Phạm vi nghiên cứu

- Khảo sát thực trạng khu vực nghiên cứu số 1 - đô thị Vĩnh Phúc,
tỉnh Vĩnh Phúc;
- Giới thiệu chung về đô thị Vĩnh Phúc, tỉnh Vĩnh Phúc;
- Đánh giá hiện trạng sử dụng đất, hạ tầng kỹ thuật và các dự án
trên địa bàn khu vực nghiên cứu, thực trạng quản lý đô thị tại địa
phương (bộ máy quản lý, công tác quản lý, năng lực quản lý);
- Khái quát về đồ án quy hoạch chung đô thị Vĩnh Phúc;
- Đánh giá tình hình thực hiện, mức độ triển khai quy hoạch quy
hoạch sử dụng đất, quy hoạch giao thông, cấp điện, cấp nước, thoát
nước và vệ sinh môi trường;
- Xây dựng đề cương lập Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô
thị;
- Phân khu vực quản lý;
- Đưa ra quy định chung cho các khu vực quản lý và quy định cụ
thể cho một số khu vực điển hình.
5.2. Nhiệm 1. Phan Thùy Thanh
vụ cá nhân

2. Vũ Trung Thành

Cụm khách sạn, resort - phía Đông KĐT
sinh thái Bắc Đầm Vạc.
Khu trung tâm - KĐT Nam Vĩnh Yên.

3. Nguyễn Mạnh Cường Khu biệt thự nhà vườn Mậu Lâm.

Hình 1. Phạm vi nghiên cứu đồ án

5


PHẦN I: GIỚI THIỆU CHUNG
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của đô thị Vĩnh Phúc

Hình 1.1. Sơ đồ hình thành và phát triển của đô thị Vĩnh Phúc
 Đô thị Vĩnh Phúc được hình thành dựa trên cơ sở liên kết các đầu mối đô thị
với trọng điểm là thành phố Vĩnh Yên và các đô thị xung quanh như thị xã
Phúc Yên, thị trấn Hương Canh, thị trấn Yên Lạc;

 Năm 1977, thị xã Vĩnh Yên được mở rộng, sáp nhập 2 xã Định Trung và Khai
Quang (huyện Tam Dương) và thị trấn Tam Đảo;
 Từ năm 1978 đến năm 1991, Phúc Yên cùng huyện Mê Linh chuyển về Hà

 Năm 1899, thị xã Vĩnh Yên được thành lập;

Nội. Sau đó Phúc Yên lại trở về tỉnh Vĩnh Phú, rồi thuộc tỉnh Vĩnh Phúc từ

 Năm 1905, thị xã Phúc Yên được thành lập. Khi đó Vĩnh Yên và Phúc Yên là


năm 1996;

hai đô thị độc lập và là tỉnh lỵ của tỉnh Vĩnh Yên và tỉnh Phúc Yên;
 Tới năm 1950, tỉnh Vĩnh Phúc được thành lập trên cơ sở hợp nhất tỉnh Vĩnh
Yên và tỉnh Phúc Yên, thị xã Vĩnh Yên là tỉnh lỵ tỉnh Vĩnh Phúc;
 Năm 1968, Vĩnh Phúc và Phú Thọ hợp nhất thành tỉnh Vĩnh Phú, lấy thành phố
Việt Trì làm tỉnh lỵ;
 Năm 1975, thị xã Vĩnh Yên có 4 phường: Ngô Quyền, Đống Đa, Tích Sơn,

 Năm 1996, tỉnh Vĩnh Phúc được tái lập từ tỉnh Vĩnh Phú, thị xã Vĩnh Yên trở
lại là tỉnh lỵ tỉnh Vĩnh Phúc;
 Năm 1999, thị xã Vĩnh Yên lại được mở rộng, sáp nhập thị trấn Tam Dương và
chia thành 2 phường Đồng Tâm, Hội Hợp và sáp nhập xã Thanh Trù;
 Đến sau 1998, thị trấn Yên Lạc được thành lập từ xã Minh Tần (huyện Yên
Lạc);

Liên Bảo;

6


 Năm 1999, sau lần thay đổi địa giới hành chính, thị trấn Hương Canh có các
đơn vị hành chính (thôn, xóm lớn) là Hương Canh, Ngọc Canh, Tiên Hường,
Trại Đồng, Bờ Đáy, Thắng Lợi;
 Năm 2003, thị trấn Tam Đảo tách khỏi thị xã Vĩnh Yên để sáp nhập vào huyện
Tam Đảo ;

1.2. Đặc điểm địa lý và hành chính
1.2.1. Vị trí địa lý và các đơn vị hành chính

Khu vực xây dựng đô thị Vĩnh Phúc nằm phía Đông Nam của tỉnh Vĩnh
Phúc có diện tích khoảng 318,6 km2 (chiếm 23% diện tích tỉnh Vĩnh Phúc) bao
gồm toàn bộ địa giới hành chính của thành phố Vĩnh Yên (9 đơn vị hành chính -

 Ngày 1 tháng 1 năm 2004, thị xã phúc yên được tái lập trên cơ sở tách 2 thị

5.071ha), một phần Thị xã Phúc Yên (9 đơn vị hành chính - 3.976ha) và một phần

trấn Phúc Yên, Xuân Hòa và 5 xã: Ngọc Thanh, Cao Minh, Nam Viên, Phúc

các huyện Vĩnh Tường (10 đơn vị hành chính - 2.238ha), Yên Lạc (8 đơn vị hành

Thắng, Tiền Chầu thuộc huyện Mê Linh;

chính - 4.039ha), Tam Dương (13 đơn vị hành chính - 6.261ha), Bình Xuyên (13

 Năm 2004, thị xã Vĩnh Yên được công nhận là đô thị loại 3. Đến 2006, thị xã
Vĩnh Yên chuyển thành thành phố trực thuộc tỉnh Vĩnh Phúc;
 Ngày 26 tháng 10 năm 2011, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số

đơn vị hành chính - 9.813ha), Tam Đảo (2 đơn vịhành chính - 454ha).
Vị trí địa lý được giới hạn như sau:
+ Phía Bắc giáp huyện Tam Đảo và huyện Tam Dương;

1883/QĐ-TTg về phê duyệt QHC xây dựng đô thị Vĩnh Phúc, tỉnh Vĩnh Phúc

+ Phía Nam giáp huyện Yên Lạc;

đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050. Trên cơ sở đồ án QHC đô thị Vĩnh


+ Phía Tây giáp huyện Lập Thạch và huyện Vĩnh Tường;

Phúc, địa giới hành chính đô thị Vĩnh Phúc bao gồm thành phố Vĩnh Yên, thị

+ Phía Đông giáp thị xã Phúc Yên và Thủ đô Hà Nội.

xã Phúc Yên, huyện Bình Xuyên và một phần các huyện Yên Lạc, Vĩnh
Tường, Tam Dương, Tam Đảo;
 Ngày 21 tháng 1 năm 2013, thị xã Phúc Yên là đô thị loại 3 trực thuộc tỉnh
Vĩnh Phúc;
 Ngày 23 tháng 10 năm 2014, thành phố Vĩnh Yên được công nhận là đô thị
loại II.

Hình 1.2. Vị trí đô thị Vĩnh Phúc trong tỉnh Vĩnh Phúc

7


1.2.2. Mối liên hệ vùng
Đô thị Vĩnh Phúc nằm trong vùng kinh tế trọng điểm Bắc bộ, một trong 6

1.2.3. Phân công chức năng của các KĐT và đơn vị hành chính trong phạm vi
nghiên cứu

vùng kinh tế quan trọng của quốc gia. Sự phát triển của đô thị Vĩnh Phúc có ảnh

- Thành phố Vĩnh Yên: Có vị trí trung tâm của tỉnh Vĩnh Phúc, là trung tâm

hưởng to lớn tới vùng thủ đô Hà Nội, giữ vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy sự


chính trị, kinh tế, văn hóa xã hội của tỉnh, tập trung các cơ quan nhà nước như

phát triển hơn nữa các ngành công nghiệp, dịch vụ của vùng. Các mối quan hệ bền

Tỉnh ủy, UBND,các công trình giáo dục, y tế. Để đáp ứng nhu cầu đất do gia

vững xác định vị thế của đô thị Vĩnh Phúc:

tăng dân số trong tương lai, cần mở rộng khu vực của Thành phố;

- Là hạt nhân trong hành lang tăng trưởng đóng góp cho sự phát triển cân đối với
vùng thủ đô Hà Nội;
- Bổ sung, hoàn thiện các chức năng đô thị dựa vào liên kết chặt chẽ với thành
phố Hà Nội;

- Thị xã Phúc Yên: Là đô thị thứ 2 của tỉnh Vĩnh Phúc hình thành dọc theo
QL2A. Gần với TP Hà Nội, là cửa ngõ của tỉnh, nên cần tích cực đô thị hóa,
tăng cường liên kết với Vĩnh Yên;
- Huyện Bình Xuyên: Là khu vực đã và đang tiến hành xây dựng các khu công

- Là trọng điểm du lịch Quốc tế thống nhất với Hà Nội;

nghiệp, có vai trò là khu vực tích cực thực hiện công nghiệp hóa đến năm

- Là đầu mối quan trọng bảo tồn các giá trị lịch sử, văn hóa Việt Nam;

2030;

- Liên kết giữa khu vực đồng bằng sông Hồng với các vùng xung quanh;
- Là trung tâm bảo vệ chức năng thủ đô Hà Nội.


- Huyện Tam Đảo: Là khu vực miền núi phía Bắc của tỉnh, có môi trường tự
nhiên trù phú, là trọng điểm du lịch tiêu biểu của tỉnh, với mục tiêu phát triển
các khu nghỉ dưỡng hài hòa với thiên nhiên;
- Huyện Tam Dương: Là khu vực trung du ở phía Bắc của tỉnh. Phía Nam của
huyện đã được quy hoạch khu công nghiệp, sẽ phát huy đặc điểm địa hình của
khu vực để tiến hành công nghiệp hóa, các khu vực còn lại sẽ trên nguyên tắc
bảo tồn đất nông nghiệp, đất rừng, có vai trò là khu vực tích cực thúc đẩy sự
phát triển của nông lâm nghiệp trong tương lai;
- Khu vực huyện Lập Thạch, huyện Sông Lô: Cũng như huyện Tam Dương, là
khu vực ở miền trung du của tỉnh. Tại đây hầu như không có đô thị, toàn khu
vực hầu hết là đất nông nghiệp và lâm nghiệp. Sẽ thúc đẩy sản xuất rau quả,
gỗ, chăn nuôi gia súc;
- Khu vực huyện Vĩnh Tường, huyện Yên Lạc: Là trọng điểm sản xuất lúa gạo ở
phía Nam của tỉnh, phần lớn diện tích là đất nông nghiệp. Ở phần tiếp giáp với
Vĩnh Yên sẽ được tiến hành đô thị hóa, còn lại sẽ theo nguyên tắc bảo tồn đất

Hình 1.3. Sơ đồ vị trí và mối liên hệ vùng tỉnh Vĩnh Phúc

nông nghiệp, thúc đẩy sự phát triển của nông nghiệp.
8


1.3. Đặc điểm tự nhiên
1.3.1. Địa hình, địa chất
Đô thị Vĩnh Phúc nằm trong vùng chuyển tiếp giữa vùng gò đồi trung du
với vùng đồng bằng châu thổ sông Hồng, phía Bắc tựa lưng vào dãy núi Tam Đảo,
phía Tây và Nam được bao bọc bởi sông Hồng và sông Lô, Vĩnh Phúc có địa hình

- Hàng năm có hai mùa gió chính: Gió mùa Đông Bắc và gió mùa Đông Nam.

Gió mùa Đông Bắc thịnh hành từ tháng 10 năm trước đến tháng 3 năm sau
thường kèm theo sương muối ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp. Gió mùa
Đông Nam từ tháng 4 đến tháng 9 mang theo hơi nước và gây mưa rào.
1.3.3. Thủy văn

đa dạng, thấp dần từ Tây Bắc xuống Tây Nam và tạo nên các vùng sinh thái rõ rệt:

Hệ thống sông ngòi trong ranh giới lập quy hoạch đô thị Vĩnh Phúc có tổng

đồng bằng, trung du và miền núi. Khu vực lập quy chế nằm ở vùng trung di và

chiều dài 119km gồm các con sông như: Sông Phan, Sông Cà Lồ, Sông Cánh,

đồng bằng.

Sông Ba Hanh, Sông Tranh, Sông Mây, sông Cầu Bồn.

- Vùng trung du: Có diện tích 24,9 nghìn ha, chiếm phần lớn các huyện Tam

Bảng 1.1. Hệ thống sông ngòi đô thị Vĩnh Phúc

Dương, Bình Xuyên, Lập Thạch, thị xã Vĩnh Yên và thị xã Phúc Yên. Đất đai

STT

được hình thành từ nhiều loại đá vụn khác nhau, địa hình đa dạng. Vùng có độ

1

Sông Phan


20,23

dốc vừa phải, quỹ đất có thể xây dựng công nghiệp, đô thị, phát triển cây lâm

2

Sông Cà Lồ

26,68

nghiệp, cây ăn quả, trang trại vườn rừng, cây công nghiệp ngắn ngày và chăn

3

Sông Cánh

17,16

nuôi gia súc.

4

Sông Ba Hanh

17,95

- Vùng đồng bằng diện tích 32,7 nghìn ha, gồm các huyện Vĩnh Tường, Yên Lạc

5


Sông Tranh

4,52

và một phần thị xã Phúc Yên, đất đai bằng phẳng, thuận lợi phát triển cơ sở hạ

6

Sông Mây

11,97

tầng, các điểm dân cư đô thị và sản xuất nông nghiệp.

7

Sông Cầu Bồn

20,37

1.3.2. Khí hậu
Đô thị Vĩnh Phúc nằm trong vành đai nhiệt đới gió mùa, nóng ẩm mưa
nhiều, có mùa đông lạnh.
- Nhiệt độ trung bình năm vào khoảng 23,2 – 25°C (riêng vùng núi Tam Đảo với
độ cao trên 900 m có nhiệt độ trung bình 18,3°C), cao nhất vào các tháng 6, 7,
8 và thấp nhất vào các tháng 12, 1, 2.
- Lượng mưa trong năm 1.500 - 1.700 mm, lượng mưa tập trung chủ yếu vào
tháng 6, 7, 8 chiếm trên 60% lượng mưa cả năm.
- Tổng số giờ nắng trong năm từ 1.500 - 1.600 giờ (Tam Đảo 1.000 - 1.200 giờ).

Mùa hè có số giờ nắng cao, các tháng cuối mùa đông có số giờ nắng thấp.

Tên sông

Chiều dài (Km)

- Sông Phan: bắt nguồn từ núi Tam Đảo, thuộc địa phận các huyện Tam Dương,
Tam Đảo, chảy qua các huyện Tam Dương, Vĩnh Tường, Yên Lạc đổ vào đầm
Vạc (thành phố Vĩnh Yên), qua xã Quất Lưu chảy về Hương Canh (huyện
Bình Xuyên), qua xã Sơn Lôi (huyện Bình Xuyên), nhập với sông Bá Hạ rồi đổ
vào sông Cà Lồ ở địa phận xã Nam Viêm (thị xã Phúc Yên).
- Sông Cà Lồ: là một phân lưu của sông Hồng. Nó tách ra khỏi sông Hồng ở xã
Trung Hà (huyện Yên Lạc), dài 86 km theo hướng tây nam - đông bắc, giữa hai
huyện Bình Xuyên và Mê Linh, vòng quanh thị xã Phúc Yên rồi theo đường
vòng cung rộng phía nam hai huyện Kim Anh và Đa Phúc cũ, đổ vào sông Cầu
ở thôn Lương Phúc, xã Việt Long (nay thuộc huyện Sóc Sơn - Hà Nội). Nguồn

9


nước sông Cà Lồ ngày nay chủ yếu là nước các sông, suối bắt nguồn từ núi

Bảng 1.2. Dân số năm 2007 trong khu vực đất xây dựng đô thị

Tam Đảo, núi Sóc Sơn, lưu lượng bình quân chỉ 30 m3/s. Lưu lượng cao nhất

(Đơn vị: nghìn người)

về mùa mưa là 286 m3/s. Tác dụng chính của sông là tiêu úng vào mùa mưa lũ.


Vĩnh

Bình

Riêng khúc sông đầu nguồn cũ từ Vạn Yên đến sông Cánh đã được đắp chặn

Yên

Xuyên

71

30

Yên Lạc Tam

Vĩnh

Dương

Tường

0 (11)

0

lại ở gần thôn Đại Lợi (Phúc Yên), dài gần 20 km, biến thành một hồ chứa

Thành thị (*1)


nước lớn để tưới ruộng và nuôi cá.

Nông thôn (*2) 14

50 (78) 50 (132) 30 (85)

60 (192)

Tổng

80

60

- Sông Cầu Bồn: bắt nguồn từ Thác Bạc trên núi Tam Đảo, đổ xuống làng Hà,
xã Hồ Sơn hợp với suối Xạ Hương, suối Bàn Long thuộc xã Minh Quang
(huyện Tam Đảo), chảy từ phía bắc xuống phía nam qua các xã Gia Khánh,
Hương Sơn, Tam Hợp rồi đổ vào sông Cánh, xã Tam Hợp, đều thuộc huyện

85

16

66

30

*1: Biểu thị dân số trong khu vực đất xây dựng đô thị, phần trong ngoặc là
dân số toàn huyện.
*2: Dân số nông thôn là tổng dân số của các xã, dân số thành thị là tổng dân


Bình Xuyên. Sông Phan và sông Cầu Bòn hình thành nên một đường vòng

số của các khu vực còn lại

cung, hai đầu nối vào sườn Tam Đảo. Vào mùa khô, mực nước hai con sông

- Theo Niên giám thống kê, năm 2013 dân số đô thị Vĩnh Phúc là 504.977

này rất thấp. Nhưng về mùa mưa, nước từ Tam Đảo trút xuống, không tiêu kịp

người. Trong đó, mật độ dân số (Người/km2) của các khu vực như sau:

vào sông Cà Lồ, thường ứ lại ở Đầm Vạc và làm ngập úng cả một vùng ruộng

+ Thành phố Vĩnh Yên: 1.954 (Người/km2);

giữa hai huyện Yên Lạc, Bình Xuyên.

+ Huyện Bình Xuyên: 754(Người/km2);

- Sông Tranh - Ba Hanh, bắt nguồn từ dãy Tam Đảo, chảy theo hướng Bắc- Nam

+ Huyện Tam Dương: 896(Người/km2);

và nhập vào sông Cà Lồ tại Nam Viêm, Phúc Yên (CL02). Chiều dài sông

+ Huyện Vĩnh Tường: 1.345(Người/km2);

19,5km, diện tích lưu vực 94,4km2.


+ Huyện Yên Lạc: 1.384(Người/km2).

Nguồn nước ngầm: nguồn nước ngầm của tỉnh tương đối dồi dào nhưng
chất lượng nước không cao, việc xử lý cung cấp cho sinh hoạt khá tốn kém. Hiện
tại các điểm khai thác tập trung ở Vĩnh Yên và Phúc Yên có lưu lượng 75.000 m3
ngày/đêm.

1.5. Tài nguyên nhân văn
Các di tích lịch sử văn hoá là nguồn tài nguyên du lịch quan trọng thu hút
khách du lịch, đặc biệt là khách du lịch quốc tế.
Theo thống kê sơ bộ, trên đất Vĩnh Phúc có khoảng 500 di tích, với mật độ

1.4. Đặc điểm dân số

bình quân là 0,36 di tích/ km². Trong số các di tích trên có 65 di tích được Nhà

- Theo số liệu thống kê của quy hoạch chung xây dựng đô thị Vĩnh Phúc, dân số

nước xếp hạng và 253 di tích địa phương xếp hạng. Những bằng chứng đích thực

trong khu vực đất xây dựng đô thị vào năm 2007 là 396 nghìn người.

là hiện nay trên địa bàn tỉnh còn có tới 967 di tích - danh thắng, trong đó, có 287
ngôi đình; 122 ngôi đền; 95 ngôi miếu và 325 ngôi chùa..

10


Các di tích được xếp hạng phân bố khá đều ở các huyện. Điều đáng chú ý là


Tên di tích

Hình ảnh

Địa điểm

đa số các di tích xếp hạng đều thuộc loại hình di tích lịch sử văn hoá có giá trị cao
đối với phục vụ phát triển du lịch.
Bảng 1.3. Một số di tích văn hóa, lịch sử trong khu vực nghiên cứu
Tên di tích

Di sản văn hóa:
Chùa Cói

Di tích lịch sử: Di
chỉ khảo cổ học
Đồng Đậu

Hình ảnh

Địa điểm

Phường Hội Hợp,
thành phố Vĩnh Yên

Chùa Ma Hồng

Thị trấn Hương
Canh, huyện Bình

Xuyên

Di tích văn hóa lịch
sử cấp Quốc gia:
Chùa Kính Phúc

Thị trấn Hương
Canh, huyện Bình
Xuyên

Di tích văn hóa:

1.6. Tiềm năng phát triển
Thị trấn Yên Lạc,
huyện Yên Lạc

 Hạt nhân trong hành lang công nghiệp thúc đẩy sự phát triển kinh tế miền
Bắc (Vành đai kinh tế Côn Minh – Hà Nội – Hải Phòng):
Nhờ vào sân bay quốc tế Nội Bài, đường cao tốc Hà Nội – Lào Cai, đường
cao tốc Hà Nội – Hạ Long, đường cao tốc Hà Nội – Hải Phòng, đường sắt Thống

Di tích Quốc gia:
Chùa Tích Sơn

Phường Tích Sơn ,
thành phố Vĩnh Yên

Nhất Việt Nam giúp hình thành hành lang công nghiệp liên kết các đô thị trọng
yếu phía Bắc, sân bay quốc tế Nội Bài, cảng Hải Phòng, cảng Cái Rồng, Côn
Minh (Trung Quốc); hành lang này là trục quan trọng trong sự phát triển kinh tế

của miền Bắc. Đặc biệt, tỉnh chính là cửa ngõ phía Tây của thủ đô Hà Nội, lại nằm

Di tích văn hóa:
Đền Bà

Xã Thanh Trù, thành
phố Vĩnh Yên

gần sân bay Nội Bài và đường cao tốc Hà Nội – Lào Cai nên được đánh giá là nơi
có vị trí thuận lợi về giao thông; do đó Vĩnh Phúc có tiềm năng vô cùng to lớn
trong việc xuất nhập khẩu nông sản đi Trung Quốc hay Hải Phòng và trong phát
triển công nghiệp.
Liên kết với nhiều khu công nghiệp được hình thành dọc theo vành đai kinh
tế Côn Minh – Hà Nội – Hải Phòng, trở thành hạt nhân của hoạt động sản xuất
công nghiệp.

11


Hành lang công nghiệp vùng kinh tế trọng điểm miền Bắc liên kết với tỉnh
Vĩnh Phúc:
+ Hành lang công nghiệp QL2 – QL19 (Vĩnh Phúc – Hà Nội – Bắc Ninh – Hải
Dương);
+ Các hành lang khác: hành lang công nghiệp QL1, hành lang công nghiệp
QL18, hành lang công nghiệp QL5.
 Hạt nhân trong hành lang tăng trưởng đóng góp cho sự phát triển cân đối
với vùng thủ đô Hà Nội:

 Liên kết giữa khu vực đồng bằng sông Hồng với các vùng xung quanh:
Nằm ở rìa phía Tây của khu vực đồng bằng sông Hồng, và có vị trí là cửa

ngõ liên kết với các vùng xung quanh phía Tây tỉnh Vĩnh Phúc. Thông qua đường
cao tốc Hà Nội – Lào Cai, đường sắt và sân bay Nội Bài, trở thành đầu mối quan
trọng kết nối về vận tải và nhân lực, đặc biệt là giữa vùng Tây Bắc và Đông Bắc
với thành phố Hà Nội và vùng đồng bằng sông Hồng. Ngoài ra, còn có vai trò là
đầu mối liên kết văn hóa và các chức năng đô thị giữa các vùng trên.
 Trung tâm bảo vệ chức năng thủ đô Hà Nội:

Để tiến hành phát triển cân đối vùng thủ đô Hà Nội, tránh tập trung quá tải

Nằm tiếp giáp phía Tây Bắc của thành phố Hà Nội nên đóng vai trò quan

về thủ đô, các đô thị quanh Hà Nội (như Vĩnh Yên, Sơn Tây, Hòa Lạc, Xuân Mai,

trọng trong việc bảo vệ chức năng thủ đô của thành phố Hà Nội khỏi kẻ thù xâm

Hưng Yên, Hải Dương, Bắc Giang, Thái Nguyên) cần phát triển và liên kết lại để

lược từ bên ngoài và thiên tai.

hình thành nên hành lang tăng trưởng bao quanh Hà Nội.Vĩnh Phúc cần phát triển
công nghiệp, nông nghiệp và du lịch với vai trò là hạt nhân của hành lang tăng
trưởng đó, đồng thời cần hướng tới liên kết mật thiết với các đô thị xung quanh.
Ngoài ra, trong hành lang tăng trưởng, các đô thị dọc theo QL21A như Sơn
Tây, Hòa Lạc, Xuân Mai , được xem như là “Hành lang đô thị A QL21”, có vai
trò là các đầu mối phát triển kinh tế xã hội. Tỉnh Vĩnh Phúc liên kết với các đô thị
đó qua đường vành đai 5, mở rộng “Hành lang đô thị A QL21” về hướng Bắc,
đóng vai trò hình thành nên một đầu mối kinh tế lớn của khu vực Tây Bắc thành
phố Hà Nội.
 Bổ sung, hoàn thiện các chức năng đô thị dựa vào liên kết chặt chẽ với
thành phố Hà Nội:

Tỉnh Vĩnh Phúc và thành phố Hà Nội có mối liên hệ đa dạng về giao thông,
nhân lực v.v… Cần hướng tới bổ sung, hoàn thiện chức năng đô thị của tỉnh Vĩnh
Phúc và thành phố Hà Nội thông qua việc củng cố mạng lưới giao thông dựa trên
các tuyến đường cao tốc và UMRT trong tương lai, củng cố mối liên kết về nguồn
nhân lực và kĩ thuật công nghiệp, củng cố liên kết liên vùng về y tế, phúc lợi.

Hình 1.4. Sơ đồ minh họa các mối liên kết giữa Hà Nội và đô thị Vĩnh Phúc

12


1.7. Khái quát đồ án quy hoạch chung xây dựng đô thị Vĩnh Phúc, tỉnh Vĩnh

- Đến năm 2030, đất xây dựng đô thị là 31.860 ha, trong đó đất dân dụng là

Phúc đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050

14.500 ha, chỉ tiêu 145m2/người; đất ngoài dân dụng là 10.570 ha và đất khác:

1.7.1. Phạm vi lập quy hoạch

6.790 ha.

Phạm vi lập Quy hoạch chung đô thị Vĩnh Phúc gồm: Thành phố Vĩnh Yên,

1.7.4. Định hướng phát triển không gian đến năm 2030

thị xã Phúc Yên, huyện Bình Xuyên, một phần các huyện Yên Lạc, Vĩnh Tường,

1) Hướng phát triển đô thị


Tam Dương, Tam Đảo với tổng diện tích đất tự nhiên khoảng 31.860ha, được giới

- Gắn kết với vùng Thủ đô Hà Nội, lấy thành phố Vĩnh Yên và thị xã Phúc Yên

hạn như sau:
+ Phía Bắc giáp huyện Tam Đảo và huyện Tam Dương;
+ Phía Nam giáp huyện Yên Lạc;
+ Phía Tây giáp huyện Lập Thạch và huyện Vĩnh Tường;
+ Phía Đông giáp thị xã Phúc Yên và Thủ đô Hà Nội.
1.7.2. Tính chất

làm trung tâm, từ đó mở rộng phạm vi đô thị hóa ra các vùng lân cận;
- Xây dựng đô thị tập trung, đa cực, kết nối với các khu chức năng dựa trên hệ
thống giao thông công cộng hiện đại và đồng bộ;
- Phát triển đồng tâm, tạo vành đai xanh ven đô và các hành lang xanh cách ly
bảo vệ môi trường, giữ gìn cân bằng sinh thái đô thị;
- Hình thành trục không gian xanh Bắc - Nam với chức năng là trục giao thông,

- Là trung tâm chính trị - hành chính của tỉnh Vĩnh Phúc;

kiến trúc cảnh quan, thoát nước gắn kết với các di tích văn hóa lịch sử và các

- Là một trong những trung tâm kinh tế lớn của vùng Thủ đô Hà Nội và cả nước

công trình phục vụ quan trọng của đô thị Vĩnh Phúc.

với các ngành chủ đạo là: Công nghiệp, dịch vụ, thương mại, đào tạo - khoa

2) Cấu trúc đô thị và phân khu chức năng


học và du lịch - nghỉ dưỡng;

- Các trọng điểm đô thị gồm:

- Là trung tâm văn hóa, đầu mối giao thông, giao lưu quan trọng của vùng Thủ
đô, vùng kinh tế trọng điểm Bắc bộ, cả nước và quốc tế;
- Có vị trí quan trọng về an ninh quốc phòng.

+ Trọng điểm cấp thành phố: Khu trung tâm thành phố Vĩnh Yên và thị xã Phúc
Yên;
+ Các trọng điểm cấp khu vực: Trọng điểm khu vực phía bắc; trọng điểm khu

1.7.3. Quy mô

vực phía Nam tại điểm giao cắt đường vành đai 2 và trục không gian Bắc Nam;

1) Dân số

trọng điểm phía Tây Bắc tại điểm giao cắt đường vành đai 2 và trục hướng tâm

- Năm 2020 là 660.000 người;

Lập Thạch - Đầm Vạc và trọng điểm Đông Nam tại điểm giao cắt đường vành

- Năm 2030 là 1.000.000 người.

đai 2 và trục xuyên tâm Phúc Yên - Hương Canh - Vĩnh Yên;

2) Đất đai

- Đến năm 2020, đất xây dựng đô thị là 19.330 ha, trong đó đất dân dụng là
11.420 ha, chỉ tiêu 173m2/người và đất ngoài dân dụng là 7.910 ha;

+ Các trọng điểm khác: Trọng điểm giáo dục, giao lưu ở phía Bắc thành phố
Vĩnh Yên và ở thị xã Phúc Yên; trọng điểm lưu thông hàng hóa phía Đông Tây
thành phố Vĩnh Yên; trọng điểm du lịch nghỉ ngơi hồ Đầm Vạc và Đại Lải;
trọng điểm nước và cây xanh phía Nam Vĩnh Yên.

13


- Các trục gồm:

1.7.5. Quy hoạch sử dụng đất các khu chức năng đến năm 2030

+ Trục liên kết vùng: Đường cao tốc nối trung tâm Hà Nội với Lào Cai; đường
vành đai 5 Hà Nội nối Thái Nguyên, Sơn Tây và đường sắt Hà Nội - Lào Cai;
+ Trục liên kết đô thị: QL2B, QL2C nối Tam Đảo, Hợp Hòa với trung tâm đô thị
Vĩnh Phúc; tỉnh lộ 305 nối với Lập Thạch, Yên Lạc; các trục đường phố nối
thành phố Vĩnh Yên - thị xã Phúc Yên;
+ Trục vành đai: Đường vành đai số 1 (trung tâm); đường vành đai số 2 (kết nối
với trọng điểm khu vực) và vành đai số 3; đường vành đai 4,5 và số 5 Hà Nội;
+ Trục đô thị là trục nối kết giữa các khu phố hiện có với các KĐT mới;
+ Trục không gian Bắc Nam: Tam Đảo - Vĩnh Yên và Sông Hồng;
+ Trục giao thông công cộng trong đô thị kết nối các trọng điểm cấp thành phố
với các trọng điểm cấp khu vực và các trọng điểm khác.
- Ba vùng chức năng gồm: Vùng các khu trung tâm thành phố Vĩnh Yên, thị xã
Phúc Yên, vùng các khu dân cư và vùng các khu công nghiệp tập trung phía
Tây Bắc và phía Đông Bắc, Đông Nam của đô thị Vĩnh Phúc.


Hình 1.6. Quy hoạch sử dụng đất
1) Quy hoạch khu dân dụng
Diện tích đất dân dụng là 14.500 ha bằng 45,5% đất đô thị bao gồm:
- Đất xây dựng các khu ở diện tích khoảng 9.570 ha;
- Đất các trung tâm phục vụ công cộng diện tích khoảng 1.880 ha: Tại khu vực
thành phố Vĩnh Yên, bố trí trung tâm tổng hợp của Tỉnh; trung tâm công cộng
của đô thị Vĩnh Phúc tại Đầm Vạc và các trung tâm phục vụ cấp khu vực diện
tích đất khoảng 820 ha; tại khu vực thị xã Phúc Yên; bố trí trung tâm tổng hợp
của đô thị Vĩnh Phúc và các trung tâm phục vụ cấp khu vực diện tích đất
khoảng 470 ha; tại khu vực Nam thành phố Vĩnh Yên, bố trí các trung tâm
phục vụ công cộng cấp đô thị và khu vực diện tích đất khoảng 460 ha và khu
vực Bắc Vĩnh Yên (Khu vực Gia Khánh) bố trí các trung tâm phục vụ công

Hình 1.5. Mô hình cấu trúc đô thị Vĩnh Phúc

cộng cấp đô thị và khu vực diện tích đất khoảng 130 ha;

14


- Đất cây xanh, thể dục thể thao bố trí tại các khu ở của đô thị, có diện tích
khoảng 620 ha;
- Đất giao thông đô thị có diện tích khoảng 2.430 ha.
2) Quy hoạch khu chức năng ngoài dân dụng
Các khu chức năng ngoài khu dân dụng có diện tích 10.570 ha bằng 33,2%
đất đô thị, gồm:
- Các khu công nghiệp:
+ Diện tích đất các khu công nghiệp là 5.020 ha bao gồm các khu công nghiệp đã
hình thành và các khu công nghiệp dự kiến, bố trí tại khu vực Tây Bắc, Đông


- Giao thông đối ngoại và các công trình hạ tầng kỹ thuật đầu mối có diện tích:
1.160 ha, trong đó đất xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật đầu mối khoảng 70
ha và đất giao thông đối ngoại khoảng 1.090 ha.
- Đất quốc phòng: Khoảng 350 ha bố trí theo Quy hoạch sử dụng đất quốc
phòng.
3) Quy hoạch các loại đất khác
Diện tích đất khác là 6.790 ha, chiếm 21,30% đất đô thị bao gồm: Đất nông
nghiệp, mặt nước và đất dự trữ phát triển.
1.7.6. Thiết kế đô thị

Bắc và Đông Nam của Đô thị Vĩnh Phúc;
+ Giữa các khu công nghiệp và dân dụng bố trí hành lang xanh cách ly và hệ
thống giao thông công cộng, có chiều rộng phù hợp với tiêu chuẩn VSMT.
- Các khu trung tâm chuyên ngành:
+ Các trường đại học, học viện, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp có diện tích
1.502 ha, bố trí tại các khu vực trung tâm thành phố Vĩnh Yên, thị xã Phúc Yên
và trục không gian xanh Bắc Nam;
+ Các cơ sở y tế điều dưỡng có diện tích là 89,50 ha bố trí tại thành phố Vĩnh
Yên, thị xã Phúc Yên, huyện Tam Dương và huyện Yên Lạc;
+ Các cơ sở du lịch có diện tích 170 ha bố trí tại khu vực Đầm Vạc thành phố
Vĩnh Yên và hồ Đại Lải thị xã Phúc Yên;
+ Các khu cây xanh, mặt nước, công viên và thể dục thể thao có tổng diện tích
2.278,5 ha gồm: Trục cây xanh Bắc Nam, vành đai xanh, hành lang xanh ven
các sông, kênh dẫn nước và các trục đường giao thông chính của đô thị, mặt
nước thoáng và các công viên từ cấp đô thị có diện tích 2.162,1 ha; các trung
tâm thể dục thể thao: 116,4 ha gồm: Khu liên hợp thể thao quốc gia ở thành
phố Vĩnh Yên 40 ha và các trung tâm thể thao cấp vùng và đô thị ở thành phố
Vĩnh Yên và thị xã Phúc Yên 76,4 ha.

Hình 1.7.Sơ đồ cấu trúc cảnh quan

- Hệ thống các vùng cảnh quan gồm:
+ Các khu cơ quan hành chính Vĩnh Yên; trung tâm Phúc Yên, Đầm Vạc, khu
thương mại văn phòng nhà ở và khu chợ Vĩnh Yên;
+ Khu nhà ở đô thị, khu nhà ở vùng đồi; khu nhà vườn và làng xóm nông thôn;

15


+ Các khu công nghiệp.

+ Xe buýt gồm: Tuyến BRT (Phúc Yên - Vĩnh Yên); tuyến Vĩnh Yên - Tam

- Hệ thống các trục không gian gồm:

Đảo; Vĩnh Yên - Chợ Chang; Vĩnh Yên - Tam Sơn; Vĩnh Yên - Việt Trì; Vĩnh

+ Trục không gian xanh Bắc Nam (LRT - Light Rail Transit - Tàu điện nhẹ đô

Yên - Hà Nội; tuyến vành đai ngoài, vành đai giữa và vành đai trong.

thị); trục BRT (Bus Rapid Transit - xe buýt nhanh);

2) Chuẩn bị kỹ thuật đất xây dựng

+ Trục cửa ngõ đô thị: QL2A, QL2B, QL2C;

- Quy hoạch thủy lợi:

+ Trục sông ngòi và cây xanh dọc các sông: Phan, Cà Lồ, Phó Đáy và các kênh


+ Thoát nước cưỡng bức ra sông Hồng bằng bơm; trữ nước bằng hồ chứa; xây

dẫn nước.
- Hệ thống các đầu mối gồm:
+ Đầu mối thương mại, dịch vụ công cộng: Khu thương mại văn phòng Bắc Đầm

dựng và cải tạo sông;
+ Xây dựng các công trình thủy lợi tại 3 lưu vực chính: Lưu vực thượng lưu sông
Phan: Lưu vực xung quanh Vĩnh Yên và lưu vực sông Cà Lồ;

Vạc, trung tâm Vĩnh Yên, trung tâm Phúc Yên, khu vực quanh ga LRT và

+ Cải tạo các sông Phan, sông Cà Lồ và nhánh sông Cà Lồ cụt trong đô thị.

BRT;

- Cốt nền:

+ Đầu mối nghỉ ngơi thư giãn: Các công viên văn hóa nghỉ ngơi công cộng; công
viên thể thao, các công viên vườn hoa khu vực;
+ Đầu mối du lịch nghỉ dưỡng: Khu vực quanh Đầm Vạc và khu vực hồ Đại Lải.
1.7.7. Định hướng quy hoạch hạ tầng kỹ thuật đô thị đến năm 2030

+ Cốt nền khống chế theo các dòng sông Phan, sông Cà Lồ và nhánh sông Cà Lồ
cụt theo mực nước lũ thiết kế khi có mưa lớn nhất và mực nước lũ thiết kế khi
có mưa tần suất 1% và chiều cao an toàn;
+ Cốt nền khống chế tại các khu vực phát triển mới được xác định bằng cốt nền

1) Giao thông


tại thời điểm thoát nước mưa cộng thêm thủy lực từ nơi tính đến nơi thoát. Cốt

- Mạng lưới đường bộ:

nền nhà máy và công trình quan trọng được nâng thêm +0,5m.

+ Giao thông đối ngoại: Đường cao tốc Hà Nội - Lào Cai; đường trục chính:

- Thoát nước mưa:

QL2A, đường tránh QL2A, QL2B, QL2C, QL23, đường vành đai 4,5 và đường

+ KĐT phát triển mới: Xây dựng hệ thống thoát nước mưa riêng;

vành đai 5 Hà Nội;

+ Khu vực nội thị: Hệ thống thoát nước mưa đảm bảo thoát nhanh đồng thời phát

+ Giao thông đô thị gồm: 9 đường hướng tâm nối với trung tâm Vĩnh Yên, các
đầu mối, 3 đường vành đai và các đường phố.

huy tác dụng các hồ chứa nước, khu cây xanh, vui chơi để giữ nước tạm, giảm
thiểu ngập úng cục bộ do mưa.

- Giao thông công cộng:

3) Cấp nước

+ Mạng lưới đường giao thông công cộng gồm Đường sắt khổ rộng Hà Nội - Lào


- Chỉ tiêu cấp nước theo tiêu chuẩn đô thị loại I;

Cai; tuyến LRT xuyên Vĩnh Yên theo hướng Bắc Nam; tuyến đường sắt hiện
hữu được cải tạo nâng cấp;
+ LRT: Tuyến LRT xuyên Vĩnh Yên theo hướng Bắc Nam;

- Nhu cầu lượng nước cấp: 140.465 m3/ngày đêm đến năm 2020 và 326.218
m3/ngày đêm đến năm 2030;
- Nguồn nước và trạm xử lý nước cấp:
+ Nguồn nước: Từ sông Lô, hạn chế sử dụng nguồn nước ngầm;
16


+ Trạm thu nước với nhà máy nước mới gần cửa sông Lô Qtr = 375.500 m3/ngày
đêm. Giữ nguyên các nhà máy nước ở Vĩnh Yên và Phúc Yên.
- Mạng lưới phân phối nước:
+ Đường chính dẫn nước từ nhà máy nước sông Lô đến bể phân phối gồm 2
tuyến: Phía Bắc D = Ф1.300 - Ф1.000; phía Nam D = Ф1.200 - Ф900;
+ Các bể phân phối tại Vĩnh Yên, Nam Vĩnh Yên, Gia Khánh, Phúc Yên, đảm
bảo lượng nước cấp theo thiết kế có dung tích và quy mô hợp lý;
+ Các đường ống phân phối theo mạng vòng, kết nối với các đường ống hiện có
ở thành phố Vĩnh Yên và Phúc Yên với đường kính Ф200 - Ф700.

+ Xây dựng ống thoát nước thải Ф150 - Ф1.200.
- Xử lý chất thải rắn:
+ Lượng chất thải rắn: Năm 2020 là 900 tấn/ngày và năm 2030 là 2.850
tấn/ngày;
+ Xây dựng 4 trạm xử lý đốt, trong đó có 3 trạm trong khu vực đô thị. Quy mô
xây dựng một cơ sở xử lý đốt khoảng 4 – 5 ha;
+ Bố trí các bãi chôn lấp theo đúng quy chuẩn xây dựng bảo đảm vệ sinh môi

trường cho đô thị.
7) Công viên nghĩa trang

4) Cấp điện

- Nhu cầu đất xây dựng đến năm 2030 là 200 ha;

- Tổng phụ tải là 1.600 MW;

- Địa điểm xây dựng: Khu vực huyện Tam Đảo: 100 ha; khu vực huyện Bình

- Trạm biến thế gồm: Trạm 220kV hiện có với lưới 220kV, trạm 220kV mới với

Xuyên: 100 ha.

lưới 220kV, trạm 110kV với lưới 110kV hiện có và trạm 110kV với lưới

1.7.8. Đánh giá môi trường chiến lược

110kV mới.

1) Xử lý hiện trạng ô nhiễm môi trường

5) Thông tin liên lạc

Có biện pháp xử lý những vấn đề ô nhiễm môi trường hiện nay để bảo đảm

- Dung lượng thuê bao đối với khu ở: 100 m2/máy, công nghiệp 300 m2/máy;

an toàn cho các nguồn nước cấp cho sinh hoạt, tưới tiêu và môi trường không khí,


- Dung lượng tính toán cho các khu vực thành phố Vĩnh Yên 146.800 máy, Nam

đặc biệt bảo vệ sự đa dạng của hệ sinh thái.

thành phố Vĩnh Yên 53.900 máy, Gia Khánh 39.200 máy, thị xã Phúc Yên

2) Các biện pháp giảm thiểu tác động của môi trường

126.700 máy.

- Giám sát, xử lý các vi phạm ô nhiễm;

6) Xử lý chất thải, vệ sinh môi trường

- Đánh giá tác động môi trường đối với từng dự án;

- Xử lý nước thải:

- Tuyên truyền vận động, nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường.

+ Chỉ tiêu nước thải: Năm 2020 là 38.000 m3/ngày đêm và năm 2030 là 157.000

3) Bảo vệ môi trường

m3/ngày đêm;
+ Xây dựng công trình xử lý nước thải tập trung tại 5 khu vực phía Tây, Nam,

Có các giải pháp phù hợp, bảo vệ môi trường đất, không khí, tiếng ồn, môi
trường nước, chất thải rắn.


Đông Bắc thành phố Vĩnh Yên, trung tâm thành phố Vĩnh Yên và thị xã Phúc

1.7.9. Quy hoạch ngắn hạn đến năm 2020

Yên, mỗi khu vực có dân số khoảng 200.000 người;

1) Các chương trình và dự án ưu tiên phát triển đô thị

+ Bố trí trạm xử lý tập trung tại hạ lưu của mỗi phân khu và gần với sông lớn:
Sông Phan, sông Cầu Bồn, sông Cà Lồ và sông Phó Đáy…v.v;

- Các dự án công trình cơ sở hạ tầng, kỹ thuật đô thị;
- Dự án tổ chức giao thông công cộng;
17


- Dự án bảo vệ môi trường ứng phó với biến đổi khí hậu toàn cầu;

PHẦN II: ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI QUY HOẠCH VÀ THỰC

- Các dự án phát triển đất.

TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA ĐÔ THỊ VĨNH PHÚC

2) Các biện pháp quản lý thực hiện quy hoạch

2.1. Đánh giá tình hình triển khai xây dựng sử dụng đất

- Thành lập Ban Chỉ đạo và xây dựng thể chế, bộ máy quản lý quy hoạch đô thị

cấp Tỉnh;
- Áp dụng các giải pháp huy động các nguồn lực và đảm bảo nguồn vốn.

Nhìn chung trong những năm gần đây tốc độ phát triển đô thị tại đô thị
Vĩnh Phúc tương đối nhanh, các công trình xây dựng mới tập trung chủ yếu vào
các công trình trụ sở ban ngành, các KĐT mới và khu công nghiệp ở các điểm đô
thị lớn là thành phố Vĩnh Yên, thị xã Phúc Yên và thị trấn Yên Lạc, phần nào đã
tạo bộ mặt khang trang cho đô thị.
Công tác quy hoạch quy hoạch sử dụng đất tại đô thị Vĩnh Phúc đã bước
đầu tuân theo những định hướng của Quy hoạch chung xây dựng đô thị Vĩnh Phúc
đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 được phê duyệt năm 2011.
Công tác đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch sử dụng đất dựa trên cơ sở:
 Các giai đoạn lập quy hoạch của đồ án “Quy hoạch chung xây dựng đô thị
Vĩnh Phúc, tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050”, cụ thể
là:
- Quy hoạch xây dựng đợt đầu đến năm 2020;
- Định hướng quy hoạch chung đến năm 2030 và nghiên cứu tầm nhìn chiến
lược đến năm 2050.
 Nghiên cứu bản đồ hiện trạng, bản đồ quy hoạch sử dụng đất, định hướng phát
triển không gian;
 Khảo sát thực địa, lấy ý kiến và tài liệu của chính quyền địa phương.
Kết quả đánh giá tình hình triển khai quy hoạch sử dụng đất được chia
thành 2 giai đoạn chính:

18


Bảng 2.1. Tình hình thực hiện quy hoạch sử dụng đất
DIỆN
TT


KHU VỰC ĐÔ THỊ

TÍCH
(ha)

I

Khu vực đã thực hiện theo quy hoạch
Diện
Loại đất

tích
(ha)

1

5153,7

Tầng
cao

Mật độ
xây dựng
(%)

Đất ở Đất nhà ở thấp tầng

54,3


1-4

0,5-0,6

Đất nhà ở trung và

259,1

5-15

0,5-0.8

1119,5

1-4

0,5-0,8

Hình 2.1. Sơ đồ tình hình thực hiện quy hoạch sử dụng đất

cao tầng

giai đoạn đến năm 2020

Đất làng xóm
2

Đất công cộng

282,6


0,6-0,8

3

Đất công nghiệp

263,3

1-2

0,4-0,6

4

Đất quốc phòng

6,8

-

-

5

Đất cơ sở giáo dục

40,4

2-3


0,4

6

Đất cơ sở du lịch

84,9

7

Cây xanh

19,3

-

-

8

Đất công trình hạ tầng kỹ

-

-

-

-


-

1658,5

-

-

55,8

-

-

1238,3

-

-

0,4-0,6

thuật

Hình 2.2. Sơ đồ tình hình thực hiện quy hoạch sử dụng đất

9

Đất giao thông


10

Đất nông nghiệp

11

Mặt nước

12

Đất dự trữ phát triển

giai đoạn đến năm 2030

19


II

Khu vực đang thực hiện theo quy hoạch
Diện
Loại đất

tích

Tầng
cao

(ha)

1

Đất

Đất nhà ở thấp tầng



Đất nhà ở trung và 231,1

772,8

433,3

Mật độ

175,1

Ruộng lúa

4

Đất cơ sở du lịch

179

Ruộng

5


Cây xanh

702,9

0,5-0,6

đất

Ruộng

lúa,

đất

trống

0,5-0,8

1-4

lúa,

trống

(%)

1-4

0


Đất công nghiệp

xây dựng

cao tầng
Đất làng xóm

3

6

Mặt nước

7

Đất công trình hạ tầng kỹ 16

Ruộng

thuật

trống

0,5-0,6

80,6

IV

263,3


Kênh, rạch
lúa,

đất

2

Đất công cộng

3

Đất công nghiệp

0

4

Đất quốc phòng

0

5

Đất cơ sở giáo dục

0

6


Đất cơ sở du lịch

0

-

0,4

phường Ngô Quyền, Đống Đa và phường Tích Sơn ở trung tâm thành phố Vĩnh

7

Cây xanh

27

-

-

Yên; huyện Bình Xuyên và huyện Vĩnh Tường. Tỷ lệ sử dụng đất triển khai theo

8

Đất công trình hạ tầng kỹ

0

-


-

quy hoạch đạt khoảng 32,7%. Trong đó, bao gồm các loại đất: Đất ở, đất phục vụ

-

-

Hầu hết khu vực đã thực hiện theo quy hoạch sử dụng đất tập trung ở

công cộng, đất công nghiệp, đất dự trữ phát triển, an ninh quốc phòng.

Khu vực chưa thực hiện theo quy hoạch

3498,4

Loại đất

tích

các khu vực phường Ngô Quyền, Đống Đa và Tích Sơn. Có diện tích khoảng

Hiện trạng

282,6 ha. Bao gồm công trình : trung tâm y tế Vĩnh Yên, Bệnh viện đa khoa, Rạp

(km2)
Đất ở

Đất nhà ở thấp 1308,1 Ruộng lúa


hát ngoài trời, Trụ sở UBND thành phố Vĩnh Yên, Kho bạc nhà nước, Bưu điện

tầng

tỉnh Vĩnh Phúc, Tỉnh ủy tỉnh Vĩnh Phúc, Bảo tàng Vĩnh Phúc..v.v.

Đất nhà ở trung 695,7

 Đánh giá: Trong những năm gần đây các công trình công cộng trong khu vực
nghiên cứu đã đầu tư xây dựng mới, cải tạo chỉnh trang.

và cao tầng
Đất làng xóm
2

 Đất công cộng
Đất công cộng đã thưc hiện theo quy hoạch sử dụng đất tập trung chủ yếu ở

Diện

1

9424,9

2.1.1. Khu vực đã thực hiện theo quy hoạch

thuật
III


Tổng

Đất công cộng

Tuy nhiên, các công viên cây xanh trong thành phố Vĩnh Yên chủ yếu là

0
159,3

Ruộng
trống

lúa,

đất

cây xanh tự nhiên. Các hoạt động nghỉ ngơi, vui chơi giải trí cho người dân kết
hợp trong công viên cây xanh còn hạn chế.

20


Trong đó, đất nhà ở thấp tầng và đất nhà ở trung và cao tầng nằm tập trung
tạp các phường Ngô Quyền, Tích Sơn, Đống Đa thành phố Vĩnh Yên, có diện tích
khoảng 313,5 ha .

Hình 2.3. Tỉnh ủy tỉnh Vĩnh Phúc

Hình 2.5. Khu cây xanh


Hình 2.4. Bảo tàng tỉnh Vĩnh Phúc

Hình 2.9. Chung cư

Hình 2.10. Nhà ở thấp tầng phường

phường Tích Sơn

Tích Sơn

Hình 2.11. Nhà ở thấp tầng phường

Hình 2.12. Khu phố phường Đống Đa

Hình 2.6. Rạp hát ngoài trời Vĩnh

thể dục thể thao trại Ổi

Hình 2.7. Ngân hàng tỉnh Vĩnh Phúc

Hình 2.8. Bưu điện tỉnh Vĩnh Phúc

 Đất ở
Đất ở đã thực hiện theo quy hoạch sử dụng đất bao gồm: đất nhà ở thấp
tầng, đất nhà ở trung và cao tầng và đất ở làng xóm.

Ngô Quyền
Đất làng xóm lại tập trung nhiều ở Huyện Vĩnh Tường và Huyện Yên Lạc,
xen lẫn trong các điểm dân cư ở phường Đồng Tâm và xã Thanh Trù thành phố
Vĩnh Yên, có diện tích khoảng 1119,5ha.


21


trúc hiện đại, có mục đích kết hợp giữa sinh hoạt và kinh doanh dịch vụ: tầng 1
hoạt động thương mại, dịch vụ, tầng 2, 3 trở lên dùng để ở;
+ Nhà chung cư: Mô hình nhà chung cư khá phát triển nhằm đáp ứng nhu cầu
của người dân địa phương khác đến làm việc tại các khu công nghiệp. Những
năm gần đây UBND tỉnh Vĩnh Phúc đã phê duyệt quy hoạch các KĐT mới như
KĐTM Nam Vĩnh Yên, Bắc Đầm Vạc, khu nhà đô thị Quảng Lợi,… trong đó
có nhiều mô hình nhà: biệt thự, nhà liền kề… tuy nhiên mô hình nhà chung cư
Hình 2.13. Đất làng xóm ở Yên Lạc

Hình 2.14. Thôn Vị Trù, Xã Thanh
Trù, Vĩnh Yên

cũng được chú trọng phát triển nhằm đảm bảo lợi ích của chủ đầu tư và nhu
cầu về nhà ở của người dân;
+ Nhà biệt thự nội đô, mới xuất hiện những năm gần đây, phân bố tại KĐT mới
như: Khu biệt thự Sông Hồng Thủ Đô, khu biệt thự Lạc Hồng,…v.v;
+ Nhà trọ: Nhà trọ do người dân đầu tư xây dựng nhiều, chất lượng thấp để cho
thuê với giá rẻ phục vụ nhu cầu nhà ở của công nhân. Nhà loại này không có sự
đầu tư đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật, vệ sinh môi trường nên không đảm bảo
điều kiện sinh hoạt cho người lao động, đồng thời tạo ra kiến trúc chắp vá tác
động xấu đến hình ảnh chung của đô thị.

Hình 2.15. Làng Thanh Lãng,
Yên Lạc

Hình 2.16. Đất làng xóm phường

Đồng Tâm

 Đánh giá: Các loại hình nhà ở trên địa bàn khu vực nghiên cứu khá đa dạng về

- Nhà ở khu vực ngoại thành (các xã): Chủ yếu là nhà thấp tầng, mái ngói, lợp
tôn.
 Đất quốc phòng: Tập trung ở phường Tích Sơn, có diện tích khoảng 40,4 ha.

chủng loại cũng như về cấu trúc, nhưng tập trung chủ yếu là các loại hình sau:
- Nhà ở khu vực nội thành của thành phố (các phường):
+ Nhà mặt phố: Tập trung chủ yếu ở các tuyến phố lớn, tạo cảnh quan kiến trúc
khá ngay ngắn. Nhà xây dựng mới tại các khu phố kinh doanh thường theo
kiểu nhà chia lô. Những căn nhà này phần lớn là các nhà được xây dựng từ thời
Pháp, xong đã bị xuống cấp hoặc bị tàn phá nhiều bởi chiến tranh. Người dân
chủ động xây mới. Nhà ở liên kế theo dạng nhà ống, tập trung nhất dọc theo

Hình 2.17. Ban chỉ huy quân sự

Hình 2.18. Khu điều dưỡng 325

các tuyến phố, các trục đường chính, nhà ở thường có mặt tiền rộng, nét kiến

tỉnh Vĩnh Phúc

phòng không không quân

22


Khu công nghiệp Bình Xuyên thuộc huyện Bình Xuyên, nằm cạnh đường

QL2 (Nội Bài – Lào Cai); có diện tích khoảng 100,6ha. Tập trung các nhà máy
sản xuất vật liệu xây dựng, trang trí nội thất,chế biến nông sản, thực phẩm, dệt,
may, công nghiệp nhẹ, sản xuất hàng tiêu dùng cao cấp.công nghiệp điện tử, cơ
khí lắp ráp…v.v.

Hình 2.19. Doanh trại quân đội phường Tích Sơn
 Đất cơ sở du lịch
Có diện tích khoảng 84,9 ha. Bao gồm đất của 2 dự án: khu du lịch sinh thái
Sông Hồng Bắc Đầm Vạc và khu sân gold Đầm Vạc.

Hình 2.20. Khu du lịch sinh thái

Hình 2.22. Cổng khu công nghiệp

Hình 2.23. Công ty TNHH Piaggio

Bình Xuyên

Việt Nam

Hình 2.24. Công ty bao bì

Hình 2.25. Công ty TNHH dụng cụ

Bình Xuyên

giao thông giai việt

Hình 2.21. Khu sân golf Đầm Vạc


Sông Hồng - Bắc Đầm Vạc
 Đất công nghiệp
Khu công nghiệp Chấn Hưng thuộc xã Chấn Hưng, huyện Vĩnh Tường, tiếp

(KAKOSI .CO.,LTD)

giáp thành phố Vĩnh Yên; nằm cạnh QL2A; có diện tích khoảng 131ha. Tập trung
bao gồm các nhà máy cơ khí chế tạo; kết cấu thép, chế tạp động cơ, sản xuất
khuôn mẫu cho các sản phẩm kim loại và phi kim loại; thiết bị nâng hạ…

 Đất dự trữ phát triển
Phần lớn nằm ở huyện Vĩnh Tường và một phần nhỏ ở thị trấn Thanh Lãng,
huyện Bình Xuyên, có diện tích khoảng 1238,3 ha. Huyện Vĩnh Tường bao gồm ở
23


các xã: Yên Lập, Tân Tiến, Nghĩa Hưng, Đại Đồng, Thổ Tang, Bình Dương, Vĩnh
Sơn. Chủ yếu là đất trống, dùng để trồng hoa màu.

Hình 2.26. Đất dự trữ phát triển dùng

Hình 2.27. Đất trống ở khu vực đất

để trồng hoa màu

dự trữ ở Vĩnh Tường

Hình 2.30. KĐT Nam Vĩnh Yên

Hình 2.31. Khu biệt thự Mậu Lâm


Hình 2.32. Phường Hội Hợp

Hình 2.33. KĐT Đồng Gáo

ở Vĩnh Tường

2.1.3. Khu vực chưa thực hiện theo quy hoạch
Hình 2.28. Đất dự trữ phát triển ở

Hình 2.29. Đất dự trữ phát triển ở

Khu vực chưa thực hiện theo quy hoạch có diện tích khoảng 3498,4ha,

Thanh Lãng, Bình Xuyên

Vĩnh Tường để làm bãi để vật liệu

chiếm khoảng 37,1%. Bao gồm các loại đất: Đất ở, đất công cộng, đất cơ sở du
lịch, cây xanh, mặt nước nằm ở các huyện Bình Xuyên, Yên Lạc. Phần lớn đang là

2.1.2. Khu vực đang thực hiện theo quy hoạch

đất trống, ruộng lúa.

Khu vực đang thực hiện theo quy hoạch có diện tích 772,8ha. Chiếm
khoảng 8,2% tổng diện tích. Bao gồm đất ở, đất công cộng, đất cây xanh. Là khu
vực các dự án KĐT mới Nam Vĩnh Yên, quy hoạch phường Hội Hợp, KĐT Đồng
Gáo, khu biệt thự nhà vườn Mậu Lâm.


24


Hình 2.34. Các khu vực chưa thực hiện theo quy hoạch

25


×