Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

Quản lý hoạt động tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội tỉnh hải dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.22 MB, 97 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

LÊ BÌNH

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH HẢI DƢƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

Hà Nội - 2015


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

LÊ BÌNH

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH HẢI DƢƠNG

Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60340410

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS, TS. ĐỖ HỮU TÙNG



Hà Nội - 2015


LỜI CẢM ƠN

Trƣớc tiên, tôi xin trân trọng cảm ơn Phó Giáo sƣ, Tiến sĩ Đỗ Hữu Tùng đã tạo
mọi điều kiện, động viên, hƣớng dẫn và giúp đỡ tôi hoàn thành tốt luận văn này. Trong
suốt quá trình nghiên cứu, thầy đã kiên nhẫn hƣớng dẫn, trợ giúp và động viên tôi rất
nhiều. Sự hiểu biết sâu sắc về khoa học, cũng nhƣ kinh nghiệm của thầy chính là tiền
đề giúp tôi đạt đƣợc những thành tựu và kinh nghiệm quý báu.
Xin đƣợc trân trọng cảm ơn các thầy, cô giáo ở Khoa Kinh tế chính trị, Phòng
Đào tạo, Trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội đã tạo điều kiện thuận lợi
cho tôi trong suốt quá trình học tập tại nhà trƣờng và nghiên cứu, thực hiện luận văn.
Tôi cũng xin cảm ơn bạn bè và gia đình đã luôn cổ vũ, động viên tôi vƣợt qua
những khó khăn để hoàn thành tốt luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!


LỜI CAM ĐOAN
Đề tài này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu có tính
độc lập riêng, không sao chép bất kỳ tài liệu nào và chƣa đƣợc công bố nội dung bất
kỳ ở đâu; các số liệu, các nguồn trích dẫn trong luận văn đƣợc chú thích nguồn gốc rõ
ràng, minh bạch.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan của tôi.
Hà Nội, ngày 30 tháng 10 năm 2015
Tác giả


MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................................ i
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................................... iv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................................... i
MỤC LỤC ................................................................................................................................. v
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................................. i
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ .......................................................................................iii
MỞ ĐẦU ................................................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ
KINH NGHIỆM VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG
CHÍNH SÁCH XÃ HỘI ........................................................................................................... 4
1.1.Tổng quan tình hình nghiên cứu ................................................................................4
1.2 Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động tín dụng của NHCSXH .....................................5
1.2.1 Những vấn đề chung về NHCSXH và hoạt động tín dụng của NHCSXH ............5
1.2.2 Nội dung quản lý tín dụng của NHCSXH cấp tỉnh ..............................................10
1.2.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến quản lý tín dụng của NHCSXH ..............................18
1.2.4. Chỉ tiêu đánh giá quản lý hoạt động tín dụng của NHCSXH..............................21
1.3 Bài học kinh nghiệm ................................................................................................23
1.3.1 Bài học kinh nghiệm của ngân hàng CARD - Philippines ..................................23
1.3.2 Bài học kinh nghiệm của ngân hàng chính sách xã hội Hải Phòng......................24
1.3.3 Bài học kinh nghiệm rút ra cho NHCSXH tỉnh Hải Dƣơng.................................26
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................. 27
2.1 Quy trình nghiên cứu ...............................................................................................27
2.2 Phƣơng pháp nghiên cứu .........................................................................................28
2.2.1 Thu thập thông tin.................................................................................................29
2.2.2 Phƣơng pháp tổng hợp thông tin ..........................................................................30
2.2.3 Phƣơng pháp phân tích thông tin ..........................................................................30
2.3 Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ...................................................................................30


2.3.1 Hiệu quả đối với ngân hàng ..................................................................................30

CHƢƠNG 3 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN
HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH HẢI DƢƠNG ....................................................... 32
3.1. Khái quát về NHCSXH tỉnh Hải Dƣơng và những yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý
hoạt động tín dụng tại NHCSXH tỉnh ...........................................................................32
3.1.1. Khái quát về Ngân hàng CSXH tỉnh Hải Dƣơng ................................................32
3.1.2. Những yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý hoạt động tín dụng tại NHCSXH tỉnh Hải
Dƣơng ............................................................................................................................33
3.2 Thực trạng quản lý hoạt động tín dụng tại NHCSXH Hải Dƣơng giai đoạn 2012 –
2014 và kết quả khảo sát đội ngũ cán bộ tại ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Hải
Dƣơng ............................................................................................................................34
3.2.1 Quản lý xây dựng các chỉ tiêu nguồn vốn và tổ chức thực hiện các chỉ tiêu .......34
3.2.2 Quản lý huy động vốn ..........................................................................................40
3.2.3. Quản lý hoạt động cho vay ..................................................................................47
3.2.4 Kết quả khảo sát đánh giá của cán bộ ngân hàng về công tác quản lý tín dụng tại
ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Hải Dƣơng ...............................................................53
3.3 Kết quả quản lý hoạt động tín dụng Ngân hàng CSXH Hải Dƣơng thông qua các
tiêu chí đánh giá. ............................................................................................................57
3.4 Những kết quả đạt đƣợc, tồn tại và hạn chê ............................................................64
3.4.1 Những kết quả đạt đƣợc .......................................................................................64
3.4.2 Hạn chế và nguyên nhân .......................................................................................64
CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH HẢI DƢƠNG .......................................... 68
4.1. Định hƣớng quản lý hoạt động tín dụng của Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Hải
Dƣơng. ...........................................................................................................................68
4.1.1. Những thuận lợi, khó khăn trong hoạt động tín dụng của ngân hàng .................68
4.1.2 Mục tiêu trong công tác tín dụng và quản lý tín dụng tại ngân hàng ...................69
4.2. Giải pháp hoàn thiện quản lý hoạt động tín dụng tại NHCSXH Hải Dƣơng .........70
4.2.1 Hoàn thiện công tác xây dựng kế hoạch quản lý ..................................................70



4.2.2 Hoàn thiện công tác thực hiện kế hoạch quản lý ..................................................72
4.2.3 Hoàn thiện công tác kiểm tra, giám sát thực hiện ................................................74
4.2.4 Một số giải pháp hỗ trợ khác ................................................................................76
4.3.Một số kiến nghị ......................................................................................................77
4.3.1. Kiến nghị đối với Chính phủ ...............................................................................77
4.3.2. Kiến nghị đối với NHCSXH Việt Nam ...............................................................78
4.3.3 Kiến nghị đối với chính quyền, Hội đoàn thể.......................................................79
KẾT LUẬN ............................................................................................................................. 82
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 83
PHỤ LỤC ................................................................................................................................ 85
Phụ lục: Phiếu khảo sát ..................................................................................................85


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Ký hiệu

Nguyên nghĩa

1

GQVL

Giải quyết việc làm

2

GTNT

Giao thông nông thôn


3

HĐND

Hội đồng nhân dân

4

HSSV

Học sinh sinh viên

5

KT-XH

Kinh tế - Xã hội

6

NHCS

Ngân hàng chính sách

7

NSNN

Ngân sách nhà nƣớc


8

SXKD

Sản xuất kinh doanh

9

XĐGN

Xóa đói giảm nghèo

STT

11

NHCSXH

Ngân hàng Chính sách xã hội

12

HĐV

Huy động vốn

13

UBND


Ủy ban nhân dân

14

CNH-HĐH

Công nghiệp hóa-hiện đại hóa

15 TK&VV

Tiết kiệm và vay vốn

16 XKLĐ

Xuất khẩu lao động

i


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1 : Nội dung xây dựng các chỉ tiêu nguồn vốn tại ngân hàng CSXH ..................... 11
Bảng 1.2: Giao chỉ tiêu kế hoạch ủy thác tín dụng ............................................................... 12
Bảng 1.3: Nội dung của công tác tổ chức thực hiện chỉ tiêu kế hoạch tín dụng ................. 13
Bảng 3.1 : Xây dựng chỉ tiêu kế hoạch tín dụng tại NHCSXH............................................ 35
tỉnh Hải Dƣơng ........................................................................................................................ 35
Bảng 3.2: Giao chỉ tiêu kế hoạch tại NHCSXH tỉnh Hải Dƣơng ........................................ 36
Bảng 3.3: Điều chỉnh kế hoạch dƣ nợ giữa các chƣơng trình tại NHCSXH tỉnh Hải Dƣơng
giai đoạn 2011-2014................................................................................................................ 39
Bảng 3.5: Kết quả thực hiện chỉ tiêu kế hoạch huy động vốn tại NHCSXH tỉnh Hải

Dƣơng giai đoạn 2012-2014 ................................................................................................... 44
Bảng 3.6 : Thống kê hoạt động kiểm tra hoạt động huy động vốn của NHCSXH tỉnh Hải
Dƣơng giai đoạn 2012-2014 ................................................................................................... 45
Bảng 3.7: Căn cứ và mục đích của quản lý hoạt động cho vay tại NHCSXH Hải Dƣơng 47
Bảng 3. 8: Kế hoạch hoạt động cho vay của NHCSXH tỉnh Hải Dƣơng........................... 48
Bảng 3. 9: Kết quả tổ chức thực hiện hoạt động cho vay tại NHCSXH tỉnh Hải Dƣơng .. 50
Bảng 3.10 : Kết quả công tác kiểm tra, kiểm soát thực hiện hoạt động cho vay tại
NHCSXH tỉnh Hải Dƣơng ..................................................................................................... 52
Bảng 3.14: Chất ƣợng tín dụng tại ngân hàng chính sách ã hội tỉnh Hải Dƣơng................ 59
Bảng 3.15: Chỉ tiêu liên quan trực tiếp tới NHCSXH Hải Dƣơng giai đoạn 2012-2014 ... 61
Bảng 3.16 : Chỉ tiêu chung của toàn tỉnh Hải Dƣơng giai đoạn 2012-2014 ....................... 63

ii


DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ
Sơ đồ 2.1: Quy trình nghiên cứu ............................................................................................ 28
Biểu đồ 3.1 : Quy mô tín dụng của ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Hải Dƣơng trong
những năm qua ........................................................................................................................ 58
Biểu đồ 3.2: Mức độ đáp ứng nhu cầu vốn của NHCSXH tỉnh Hải Dƣơng trong những
năm qua .................................................................................................................................... 60

iii


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cách đây tròn 15 năm (ngày 04/10/2002), Chính phủ đã ban hành Nghị định
78/2002/NĐ-CP về tín dụng ƣu đãi đối với ngƣời nghèo và các đối tƣợng chính sách
khác; đồng thời, Thủ tƣớng Chính phủ ký Quyết định số 131/2002/QĐ-TTg thành lập

Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) nhằm huy động sức mạnh tổng hợp toàn xã
hội cùng chung sức xây dựng, thực hiện Chƣơng trình mục tiêu quốc gia về xoá đói
giảm nghèo. Trải qua 15 năm triển khai thực hiện các chƣơng trình tín dụng chính
sách, NHCSXH đã có đóng góp tích cực vào công cuộc phát triển kinh tế - xã hội của
đất nƣớc. NHCSXH là đơn vị hoạt động không vì mục đích lợi nhuận, nhằm góp phần
thực hiện thắng lợi công cuộc xóa đói giảm nghèo, đảm bảo an sinh xã hội đƣợc ra đời
cùng thời điểm đất nƣớc chuyển mạnh sang kinh tế thị trƣờng và hội nhập quốc tế.
Để một lƣợng lớn vốn tín dụng ƣu đãi đến đƣợc các vùng khó khăn và đến đƣợc
đúng đối tƣợng thụ hƣởng, thời gian qua, NHCSXH đã dày công tìm tòi xây dựng,
hoàn thiện mô hình tổ chức và phƣơng thức quản lý tín dụng, phù hợp với điều kiện
thực tiễn. NHCSXH đã chọn lọc một phƣơng pháp quản lý phù hợp, đó là thông qua
hình thức ủy thác từng phần, ủy thác một số công đoạn trong quy trình tín dụng cho
các tổ chức chính trị - xã hội; thực hiện bình xét công khai hộ đủ điều kiện vay vốn,
hƣớng dẫn ngƣời vay sử dụng vốn tại các Tổ Tiết kiệm và vay vốn (TK&VV); cán bộ
ngân hàng giải ngân trực tiếp cho các hộ nghèo vay vốn tại các Điểm giao dịch tại xã.
NHCSXH tỉnh Hải Dƣơng cũng có hơn 14 năm hoạt động và phát triển với nhiều
thành tích trong hoạt động huy động và cho vay, giúp hỗ trợ tích cực cho công tác xóa
đói giảm nghèo tại tỉnh nhà, đồng thời nâng cao sự ổn định về kinh tế, chính trị tại địa
phƣơng. Tuy nhiên, những yêu cầu mới ngày càng phức tạp về đối tƣợng vay vốn,
hình thức vay vốn và các rủi ro tồn tại trong quá trình hoạt động của ngân hàng, khả
năng huy động vốn ngày càng khó khăn, đã đặt ra những vấn đề cấp thiết trong hoạt
động quản lý tín dụng tại NHCH tỉnh.
Để có đƣợc cơ sở khoa học và thực tiễn có thể áp dụng hiệu quả trong công tác
quản lý tín dụng tại NHCS tỉnh Hải Dƣơng, thì rất cần phải có một hay nhiều nghiên
cứu, phân tích và đánh giá về thực trạng quản lý tín dụng tại NHCS tỉnh thông qua các
nghiên cứu, lý luận về hoạt động quản lý và quản lý tín dụng tại NHCS đã đƣợc thực
1


hiện trƣớc đây, nhƣng thực tế, chƣa có nghiên cứu nào đƣợc thực hiện để hoàn thành

công việc này. Điều này càng cho thấy tính cấp thiết của việc nghiên cứu khoa học về
công tác quản lý tín dụng tại NHCS tỉnh Hải Dƣơng.
Với những yêu cầu cấp thiết về lý luận cũng nhƣ thực tiễn trên đây, tác giả lựa
chọn đề tài: “ Quản lý hoạt động tín dụng tại Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Hải
Dương” làm đề tài nghiên cứu luận văn thạc sĩ của mình, với hi vọng nghiên cứu này
sẽ mang lại kết quả hữu ích cho hoạt động quản lý tín dụng tại Ngân hàng trong thời
gian tới.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và phân tích đánh giá thực trạng quản lý hoạt động
tín dụng tại Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Hải Dƣơng, để đƣa ra những giải pháp,
kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác quản lý hoạt động tín dụng tại Ngân hàng chính
sách xã hội tỉnh Hải Dƣơng trong những năm tới.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Thực hiện việc hệ thống, làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý hoạt động
tín dụng tại NHCSXH tỉnh Hải Dƣơng
- Phản ánh và phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý hoạt động tín dụng
tại NHCSXH tỉnh Hải Dƣơng, tìm ra những điểm mạnh, điểm yếu, nguyên nhân các
điểm yếu trong công tác quản lý hoạt động tín dụng tại Ngân hàng chính sách xã hội
tỉnh Hải Dƣơng.
- Đề xuất những giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện công tác quản lý hoạt động
tín dụng tại Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Hải Dƣơng.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:
3.1 Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là công tác quản lý hoạt động tín dụng tại Ngân
hàng chính sách xã hội tỉnh Hải Dƣơng.
3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu những nội dung liên quan đến công
tác quản lý hoạt động tín dụng tại Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Hải Dƣơng.


2


- Về không gian: Đề tài đƣợc nghiên cứu ở Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Hải
Dƣơng.
- Về thời gian: Đề tài sử dụng các số liệu liên quan đến thực trạng công tác quản
lý hoạt động tín dụng tại Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Hải Dƣơng trong 3 năm trở
lại đây (từ năm 2012 – 2014).
4. Câu hỏi nghiên cứu
Căn cứ vào mục đích nghiên cứu, tác giả xây dựng các câu hỏi nghiên cứu nhƣ
sau:
1. Thực trạng quản lý hoạt động tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội tỉnh
Hải Dƣơng nhƣ thế nào?
2. Giải pháp nào cho quản lý hoạt động tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội
tỉnh Hải Dƣơng?
5. Những đóng góp của đề tài
- Góp phần làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý hoạt động tín dụng, quản
lý hoạt động tín dụng của Ngân hàng chính sách xã hội nói chung và hoạt động tín
dụng của Ngân hàng chính sách xã hội cấp tỉnh nói riêng
- Phản ánh và phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý hoạt động tín dụng
tại Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Hải Dƣơng.
- Đề xuất các số giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện công tác quản lý hoạt động
tín dụng tại Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Hải Dƣơng, với mong muốn tăng cƣờng
hiệu quả quản lý và thực hiện đƣợc các mục tiêu, định hƣớng của Ngân hàng trong các
năm tiếp theo.
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, luận văn có kết cấu gồm 04 chƣơng cụ thể nhƣ sau:
Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu, cơ sở lý luận và kinh nghiệm về
quản lý hoạt động tín dụng của Ngân hàng chính sách xã hội
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu.

Chƣơng 3: Thực trạng quản lý hoạt động tín dụng tại Ngân hàng chính sách xã
hội tỉnh Hải Dƣơng.
Chƣơng 4: Giải pháp hoàn thiện quản lý hoạt động tín dụng tại Ngân hàng chính
sách xã hội tỉnh Hải Dƣơng
3


CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ
LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu
Hoạt động kinh doanh ngân hàng tiềm ẩn nhiều rủi ro nhƣ rủi ro tín dụng, rủi ro
thị trƣờng, rủi ro lãi suất, rủi ro thanh khoản, rủi ro tỷ giá...Trong đó rủi ro khó phòng
ngừa nhất là rủi ro từ hoạt động tín dụng. Do đó, quản lý tín dụng luôn là một vấn đề
mang tính thời sự đƣợc quan tâm, nghiên cứu ở bất cứ thời điểm phát triển nào của đất
nƣớc.
Cho đến nay đã có nhiều công trình nghiên cứu chuyên sâu của các chuyên gia,
giáo sƣ về vấn đề này. Dƣới đây, tác giả trình bày một số nghiên cứu đi trƣớc có liên
quan đến đề tài:
Tác giả Nguyễn Văn Hùng (2014) với đề tài: “ Quản lý hoạt động tín dụng tại
ngân hàng chính sách Nghệ An cho các huyện thuộc chƣơng trình 30A tỉnh Nghệ An”,
luận văn thạc sĩ Quản lý kinh tế. Trên cơ sở nghiên cứu tại ngân hàng CSXH của ba
huyện 30a tỉnh Nghệ An, luận văn đã đƣa ra các nhóm giải pháp để nâng cao chất
lƣợng quản lý tín dụng, đó là: Sự phối hợp chặt chẽ giữa ngân hàng chính sách xã hội
với các tổ chức nhận Ủy thác, phải hoàn thiện mô hình mạng lƣới hoạt động, gồm
hoàn thiện mạng lƣới các điểm giao dịch, tổ tiết kiệm và tổ vay vốn. Đối với tổ tiết
kiệm và vay vốn phải xây dựng trên cơ sở bền vững, có số lƣợng tổ viên đông đảo và
dƣ nợ tƣơng đối lớn để hoạt động có hiệu quả. Luận văn có ý nghĩa lớn góp phần cho
các ngân hàng CSXH ở các huyện 30a tỉnh Nghệ An từng bƣớc nâng cao chất lƣợng
quản lý tín dụng, góp phần tích cực hơn vào công tác xóa đói giảm nghèo mà Đảng và

Nhà nƣớc ta đang tiến hành. Tuy nhiên, một số giải pháp mà nhóm tác giả đƣa ra còn
chung chung và chƣa cụ thể.
Tác giả Vũ Mạnh Bảo (2011), với đề tài: “ Tín dụng nhà nƣớc đối với phát triển
kinh tế các tỉnh Tây Nguyên”, luận văn thạc sĩ kinh tế trƣờng đại học ngân hàng thành
phố Hồ Chí Minh. Luận văn đã tập trung trình bày các cơ sở lý luận liên quan đến tín
dụng nhà nƣớc đối với sự phát triển kinh tế ở các tỉnh Tây Nguyên, các nội dung tín
dụng nhà nƣớc đối với sự phát triển kinh tế các tỉnh Tây Nguyên. Căn cứ vào cơ sở lý
4


luận, luận văn đã trình bày thực trạng về hoạt động tín dụng Nhà nƣớc đối với phát
triển kinh tế ở các tỉnh Tây Nguyên, tuy nhiên khi phân tích luận văn chƣa tập trung là
rõ các nhân tố ảnh hƣởng đến tín dụng nhà nƣớc đối với phát triển kinh tế ở các tỉnh
Tây Nguyên.
Tác giả Cẩm Hà Tú (2015) với đề tài: “ Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối
với học sinh sinh viên tại chi nhánh ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Phú Thọ”, luận
văn thạc sĩ kinh tế, trƣờng đại học kinh tế và quản trị kinh doanh đại học Thái Nguyên.
Luận văn đã tập trung trình bày các cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về hiệu quả
cho vay học sinh sinh viên của ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Phú Thọ. Bên cạnh
đó, phân tích thực trạng hiệu quả cho vay học sinh sinh viên của ngân hàng chính sách
xã hội tỉnh Phú Thọ, chỉ ra điểm yếu, điểm mạnh và nguyên nhân. Thông qua đó, luận
văn cũng tập trung trình bày các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay đối với
học sinh sinh viên tại ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Phú Thọ. Tuy nhiên, luận văn
nghiên cứu chỉ dựa trên đánh giá chủ quan của bản thân tác giả, thông qua việc phân
tích các số liệu mà thiếu đánh giá khách quan bằng việc tham khảo ý kiến của các bên
liên quan.
Tác giả Vũ Thị Hiền Lƣơng (2014) với đề tài: “ Đánh giá hiệu quả của tín dụng
tại ngân hàng chính sách xã hội đối với hộ nghèo tỉnh Thái Nguyên”, luận văn thạc sĩ
kinh tế trƣờng đại học kinh tế và quản trị kinh doanh Thái Nguyên, luận văn đã tập
trung làm rõ thực trạng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Thái Nguyên đối

với hộ nghèo, tuy nhiên các giải pháp mà tác giả đƣa ra còn chung chung chƣa bám sát
và các nguyên nhân của điểm yếu để xây dựng nên giải pháp cụ thể.
Nhìn chung các công trình nghiên cứu ở trên đều đã nghiên cứu và đề cập đến
việc tổ chức và quản lý tín dụng ngân hàng trên nhiều khía cạnh khác nhau. Tuy nhiên
tất cả các công trình nghiên cứu trên chƣa có công trình nào nghiên cứu về quản lý tín
dụng của Ngân hàng chính sách xã hội tại ngân hàng CSXH Hải Dƣơng. Chính vì vậy,
việc nghiên cứu luận văn sẽ góp phần bổ sung về lý luận cũng nhƣ thực tiễn cho công
tác quản lý tín dụng trong công tác xoá đói giảm nghèo trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng.

1.2 Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động tín dụng của NHCSXH
1.2.1 Những vấn đề chung về NHCSXH và hoạt động tín dụng của
NHCSXH
5


1.2.1.1 Ngân hàng chính sách xã hội
- Khái niệm về ngân hàng chính sách xã hội
Ngân hàng chính sách xã hội là một tổ chức tín dụng với hoạt động chủ yếu là
phục vụ ngƣời nghèo và các chính sách kinh tế, chính trị và xã hội đặc biệt của mỗi
quốc gia.Mục tiêu chính của các NHCSXH không phải là lợi nhuận trong kinh doanh
mà là hỗ trợ tối đa về vốn cho các đối tƣợng là ngƣời nghèo không đủ điều kiện tín
dụng đảm bảo.Chính vì thế, ngân hàng CSXH không phải là một ngân hàng thƣơng
mại và không đáp ứng các tiêu chí về kinh doanh thƣơng mại.
- Vai trò của ngân hàng chính sách xã hội
+ Tạo nguồn vốn thoát nghèo cho ngƣời nghèo, góp phần thực hiện xoá đói giảm
nghèo
+ Thúc đẩy phát triển kinh tế ở các khu vực sản xuất, các doanh nghiệp cần sự hỗ
trợ phát triển
+ Thực hiện chính sách kinh tế xã hội của chính phủ trong giáo dục, y tế và khoa
học

NHCSXH đƣợc thành lập để thực hiện chính sách tín dụng ƣu đãi đối với ngƣời
nghèo và các đối tƣợng chính sách khác. Hoạt động của NHCSXH không vì mục đích
lợi nhuận, đƣợc Nhà nƣớc bảo đảm khả năng thanh toán, tỷ lệ dự trữ bắt buộc bằng 0%
(không phần trăm), không phải tham gia bảo hiểm tiền gửi, đƣợc miễn thuế và các
khoản phải nộp ngân sách Nhà nƣớc. NHCSXH đƣợc thực hiện các nghiệp vụ: huy
động vốn, cho vay, thanh toán, ngân quỹ và đƣợc nhận vốn uỷ thác cho vay ƣu đãi của
chính quyền địa phƣơng, các tổ chức kinh tế, chính trị - xã hội, các hiệp hội, các hội,
các tổ chức phi Chính phủ, các cá nhân trong và ngoài nƣớc đầu tƣ cho các chƣơng
trình dự án phát triển kinh tế xã hội. NHCSXH là một trong những công cụ đòn bẩy
kinh tế của Nhà nƣớc nhằm giúp hộ nghèo, hộ cận nghèo và đối tƣợng chính sách có
điều kiện tiếp cận vốn tín dụng ƣu đãi để phát triển sản xuất, tạo việc làm, nâng cao
thu nhập, cải thiện điều kiện sống, vƣơn lên thoát nghèo, góp phần thực hiện chính
sách phát triển kinh tế gắn liền với xóa đói, giảm nghèo, bảo đảm an sinh xã hội, vì
mục tiêu dân giàu - nƣớc mạnh - dân chủ - công bằng - văn minh.
- Phân loại ngân hàng chính sách xã hội
6


Dựa vào nguồn gốc thành lập ngân hàng chính sách xã hội đƣợc chia làm hai
loại:
+ Ngân hàng chính sách xã hội sở hữu tƣ nhân do tƣ nhân thành lập, kiểm soát và
hoạt động
+ Ngân hàng chính sách xã hội sở hữu nhà nƣớc do nhà nƣớc thành lập, kiểm
soát và hoạt động
Giới thiệu về ngân hàng chính sách xã hội Việt Nam
Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) đƣợc thành lập theo Quyết định số
131/2002/QĐ-TTg ngày 04 tháng 10 năm 2002 của Thủ tƣớng Chính phủ nhằm tách
tín dụng chính sách ra khỏi tín dụng thƣơng mại trên cơ sở tổ chức lại Ngân hàng Phục
vụ ngƣời nghèo. Đây là sự nỗ lực rất lớn của Chính phủ Việt Nam trong việc cơ cấu lại
hệ thống ngân hàng nhằm thực hiện chƣơng trình mục tiêu quốc gia và cam kết trƣớc

cộng đồng quốc tế về xóa đói giảm nghèo.Hoạt động của NHCSXH là không vì mục
đích lợi nhuận. Sự ra đời của NHCSXH có vai trò rất quan trọng là cầu nối đƣa chính
sách tín dụng ƣu đãi của Chính phủ đến với hộ nghèo và các đối tƣợng chính sách
khác; tạo điều kiện cho ngƣời nghèo tiếp cận đƣợc các chủ trƣơng, chính sách của
Đảng và Nhà nƣớc; hộ nghèo và các đối tƣợng chính sách có điều kiện gần gũi với các
cơ quan công quyền ở địa phƣơng, giúp các cơ quan này gần dân và hiểu dân hơn. Từ
khi thành lập, chỉ có 3 chƣơng trình tín dụng, nay đã đƣợc Chính phủ giao 18 chƣơng
trình tín dụng trong nƣớc và một số chƣơng trình nhận ủy thác của nƣớc ngoài, mà
chƣơng trình nào cũng thiết thực, ý nghĩa. Đây thật sự là niềm vui đối với các đối
tƣợng chính sách vì họ tiếp tục có cơ hội tiếp cận nguồn vốn ƣu đãi chính thức của
Nhà nƣớc, nhất là dựa trên tiền đề thành công của 7 năm hoạt động Ngân hàng Phục
vụ ngƣời nghèo.
Hoạt động của NHCSXH đã và đang đƣợc tiếp tục xã hội hóa, ngoài số cán bộ
trong biên chế thực hiện nhiệm vụ trong hệ thống NHCSXH từ Trung ƣơng đến tỉnh,
huyện còn có sự phối hợp chặt chẽ với các tổ chức chính trị - xã hội (Hội Phụ nữ, Hội
Nông dân, Hội Cựu chiến binh và Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh), thực hiện
nhiệm vụ ủy thác cho vay vốn thông qua trên 203,5 nghìn Tổ tiết kiệm và vay vốn tại
khắp thôn, bản trong cả nƣớc, với hàng trăm nghìn cán bộ không biên chế đang sát
cánh cùng ngân hàng trong công cuộc xóa đói giảm nghèo. Chính sách tín dụng ƣu đãi
7


đối với ngƣời nghèo và các đối tƣợng chính sách khác đã đến với 100% số xã trong cả
nƣớc; đã hỗ trợ vốn cho trên 13,4 triệu lƣợt hộ nghèo; số khách hàng còn dƣ nợ là gần
8,4 triệu khách hàng, tăng hơn 6,4 triệu khách hàng so với 7 năm hoạt động của Ngân
hàng Phục vụ ngƣời nghèo; dƣ nợ bình quân cho vay hộ nghèo tăng từ 2,5 triệu
đồng/hộ năm 2002 lên 13,00 triệu đồng/hộ vào tháng 10 năm 2012. Vốn tín dụng ƣu
đãi đã góp phần giúp 2,8 triệu hộ thoát khỏi ngƣỡng nghèo; thu hút đƣợc 3,0 triệu lao
động có việc làm mới; xây dựng đƣợc gần 4,5 triệu công trình nƣớc sạch và vệ sinh
môi trƣờng nông thôn; 3,0 lƣợt triệu học sinh, sinh viên; 100 nghìn căn nhà cho hộ gia

đình vƣợt lũ đồng bằng sông Cửu Long; hơn 500 nghìn căn nhà cho hộ nghèo và các
hộ chính sách chƣa có nhà ở; gần 100 nghìn lao động thuộc gia đình chính sách đƣợc
vay vốn đi xuất khẩu lao động; nợ xấu giảm dần từ 13,75% khi nhận bàn giao (theo kết
quả kiểm kê nợ) xuống còn 1,31% vào tháng 10 năm 2012. NHCSXH còn là thành
viên chính thức của các tổ chức quốc tế: Hiệp hội tín dụng nông nghiệp nông thôn
Châu Á Thái Bình Dƣơng (APRACA) từ năm 2006; Hiệp hội Ngân hàng Phục vụ
ngƣời nghèo (BWTP) từ năm 2007; Phong trào tín dụng vi mô toàn cầu (MCS) từ năm
1997. Ngoài ra, NHCSXH còn hợp tác với các tổ chức tài chính và phát triển quốc tế
(Chính phủ, phi Chính phủ) nhƣ: WB, ADB, AFD, JBIC, KFW, USAID, DFID,
AusAID, DANIDA,… thu hút vốn đầu tƣ hàng nghìn tỷ đồng. Hiện nay, NHCSXH
đang hỗ trợ kỹ thuật cho Ngân hàng Chính sách Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào
(NAYOBY)
Kết quả về xóa đói giảm nghèo của Việt Nam đã đƣợc cộng đồng quốc tế đánh
giá cao, với mục tiêu phấn đấu giảm tỷ lệ đói nghèo mỗi năm là 2%, đến cuối năm
2015 tỷ lệ hộ nghèo ở mức 5,25%, NHCSXH sẽ tiếp tục phối hợp với các cấp, các
ngành, các tổ chức hội, đoàn thể xã hội hóa hoạt động; góp phần thực hiện thành công
chƣơng trình mục tiêu quốc gia về xóa đói giảm nghèo và tạo việc làm giai đoạn 2011
- 2015; quyết tâm hoàn thành tốt nhiệm vụ đƣợc giao, thực sự trở thành lực lƣợng kinh
tế hữu hiệu nhằm ổn định chính trị - xã hội của đất nƣớc.
1.2.1.2. Hoạt động tín dụng của Ngân hàng chính sách xã hội
Nguồn vốn: Nguồn vốn chủ yêu của ngân hàng chính sách xã hội là từ ngân sách
nhà nƣớc, có thể coi đây là nguồn vốn cuối cùng đảm bảo NHCSXH hoạt động bình
8


thƣờng vì mục tiêu xã hội. Bên cạnh đó, với tƣ cách là một ngân hàng, ngân hàng
chính sách xã hội có thể huy động vốn bằng các hình thức khác nhau: phát hành giấy
tờ có giá, huy động tiền gửi có kỳ hạn và không kỳ hạn. Phần lãi suất chênh lệch giƣa
huy động và cho vay sẽ đƣợc cấp bù bởi ngân sách nhà nƣớc. Đây là hai nguồn vốn
chủ yếu, ngoài ra ngân hàng CSXH có thể tiếp nhận các dự án tài trợ không hoàn lại

hay nợ vay của Chính Phủ và các tổ chức phi chính phủ của các nƣớc.
Sử dụng vốn: Mục tiêu sử dụng vốn của ngân hàng chính sách xã hội là phục vụ
các đối tƣợng thuộc diện chính sách. Các đối tƣợng thuộc diện chính sách theo quy
định của chính Phủ hiện nay bao gồm:
- Cho vay hộ nghèo.
- Cho vay hộ cận nghèo.
- Cho vay hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 04/2012/QĐTTg ngày 04/12/2012 của Thủ tƣớng Chính phủ.
- Cho vay các đối tƣợng chính sách đi lao động có thời hạn ở nƣớc ngoài
- Cho vay hỗ trợ các huyện nghèo đẩy mạnh xuất khẩu lao động góp phần giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2009-2020 theo Quyết định số 71/QĐ-TTg ngày 29/04/2009
của Thủ tƣớng Chính phủ.
- Cho vay nƣớc sạch và vệ sinh môi trƣờng nông thôn.
- Cho vay hỗ trợ hộ nghèo xây dựng nhà ở phòng, tránh bão, lụt 14 tỉnh khu vực
Miền Trung theo Quyết định số 48/2014/QĐ-TTg ngày 28/8/2014 của Thủ tƣớng
Chính phủ.
- Cho vay ngƣời lao động bị thu hồi đất nông nghiệp theo Quyết định số
52/2012/QĐ-TTg ngày 16/11/2012 của Thủ tƣớng Chính phủ.
- Cho vay đối với hộ gia đình và ngƣời nhiễm HIV, ngƣời sau cai nghiện ma túy,
ngƣời điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế, ngƣời bán dâm
hoàn lƣơng theo Quyết định số 29/2014/QĐ-TTg ngày 26/4/2014 của Thủ tƣớng
Chính phủ.
- Cho vay vốn để hỗ trợ đất sản xuất, chuyển đổi nghề và đi xuất khẩu lao động
cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn
giai đoạn 2013-2015 theo Quyết định số 755/QĐ-TTg ngày 20/5/2013 của Thủ tƣớng
Chính phủ.
9


- Các chƣơng trình thực hiện ủy thác cho vay, mức cho vay đƣợc quy định cụ thể
cho mỗi chƣơng trình nhƣng cũng chỉ tối đa là 50 triệu đồng (trừ chƣơng trình cho vay

Thƣơng nhân hoạt động thƣơng mại tại vùng khó khăn, mức cho vay đối với Thƣơng
nhân là cá nhân vay vốn đến 100 triệu đồng đƣợc áp dụng phƣơng thức ủy thác cho
vay thông qua tổ chức Hội, đoàn thể).
Mục đích sử dụng cho vay của NHCSXH không hoạt động vì mục tiêu lợi nhuận,
sự phân bổ của vốn đầu tƣ thuộc vào quy mô của dự án tín dụng và định hƣớng của
chính sách. Bên cạnh đó, thủ tục và điều kiện cho vay của NHCSXH thƣờng đơn giản,
linh hoạt, không yêu cầu khắt khe so với ngân hàng thƣơng mại, lãi suất cho vay cũng
thấp hơn lãi suất cho vay của ngân hàng thƣơng mại.
Qua đây có thể thay hoạt động tín dụng của NHCSXH gồm hai hoạt động chính
là hoạt động nguồn vốn (huy động vốn) và sử dụng vốn (cho vay). Nội dung quản lý
hoạt động cho vay và quản lý tín dụng sẽ là nội dung chính và xuyên suốt luận văn.
Tuy nhiên, hoạt động quản lý tín dụng là một hoạt động quan trọng nên việc xây dựng
các chỉ tiêu nguồn vốn và tổ chức thực hiện các chỉ tiêu là một trong nhƣng nội dung
cơ bản ban đầu của ngân hàng chính sách xã hội. Đây là cơ sở quan trọng cho hoạt
động huy động vốn và hoạt động cho vay của NHCSXH. Do đó, đối với công tấc quản
lý tín dụng của NHCSXH tác giả sẽ tập trung nghiên cứu thêm về nội dung quản lý
xây dựng các chỉ tiêu nguồn vốn và tổ chức thực hiện các chỉ tiêu. Tuy nhiên, chỉ tiêu
này không phải là nội dung chính của luận văn.
1.2.2 Nội dung quản lý tín dụng của NHCSXH cấp tỉnh
1.2.2.1 Quản lý xây dựng các chỉ tiêu nguồn vốn và tổ chức thực hiện các chỉ tiêu
Công tác quản lý, xây dựng và tổ chức thực hiện các chỉ tiêu nhằm mục đích khai
thác và tập trung mọi nguồn vốn để đáp ứng tốt nhất nhu cầu vay vốn của các đối
tƣợng thụ hƣởng chính sách. Cân đối giữa nguồn vốn và sử dụng vốn, đảm bảo việc
thực hiện chỉ tiêu tăng trƣởng tín dụng, khả năng thanh toán và tiết kiệm chi phí.
Quyết định 86/QĐ-NHCS, quyết định về việc ban hành Quy định về xây dựng và tổ
chức thực hiện kế hoạch tín dụng trong hệ thống ngân hàng chính sách xã hội. Nội
dung của QĐ 86 đƣợc gồm các phần chính: xây dựng các chỉ tiêu nguồn vốn, giao kế
hoạch chỉ tiêu và quản lý, tổ chức thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch tín dụng.Nó là cơ sở
10



để các ngân hàng làm căn cứ quản lý xây dựng các chỉ tiêu nguồn vốn và tổ chức thực
hiện các chỉ tiêu này. Dƣới đây tác giả sẽ đi vào cụ thể các nội dung trong quyết định
này:
Một là, xây dựng các chỉ tiêu nguồn vốn
Công tác xây dựng chỉ tiêu kế hoạch nguồn vốn tại NHCSXH đƣợc tác giả tổng
hợp lại theo các nội dung trong bảng 1.1 dƣới đây:

Bảng 1.1 : Nội dung xây dựng các chỉ tiêu nguồn vốn tại ngân hàng
CSXH
Nội
dung

Nguồn vốn trung ƣơng
- Chủ trƣơng chính sách, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội;
các chƣơng trình mục tiêu quốc gia có liên quan; các chƣơng
trình tín dụng chỉ định của Chính phủ;
- Chiến lƣợc phát triển NHCSXH đã đƣợc Thủ tƣớng Chính phủ
phê duyệt; Tại Quyết định số 852/QĐ-TTg ngày 10/7/2012 giai
Căn cứ đoạn 2011 - 2020
xây
- Nhu cầu vốn thực tế của các đối tƣợng đƣợc thụ hƣởng tín
dựng
dụng chính sách
- Kết quả thực hiện kế hoạch tín dụng trong năm trƣớc liền kề và
ƣớc năm thực hiện (đánh giá tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế
hoạch tín dụng 6 tháng đầu năm và ƣớc thực hiện đến 31/12 để
có sự so sánh kết quả thực hiện so với số đƣợc giao.
Bƣớc 1: Tại cấp huyện:
- Trên cơ sở tổng hợp nhu cầu vay vốn tín dụng chính sách trên

địa bàn, NHCSXH cấp huyện phối hợp với các phòng, ban liên
quan của huyện xây dựng kế hoạch tín dụng của huyện theo
biểu số 02/NHCS-KH (KHTD năm), trình Trƣởng Ban đại diện
Hội đồng quản trị (HĐQT) NHCSXH cấp huyện phê duyệt, gửi
NHCSXH cấp tỉnh trƣớc ngày 10 tháng 7 hàng năm.
Quy
Bước 2: Tại NHCSXH cấp tỉnh: Trên cơ sở tổng hợp kế hoạch
trình và
tín dụng từ cấp huyện, NHCSXH cấp tỉnh phối hợp với các sở,
thời
ban, ngành liên quan xây dựng kế hoạch tín dụng của chi nhánh
gian
theo biểu số 02/NHCS-KH (KHTD năm) kèm thuyết minh
xây
KHTD năm, trình Trƣởng Ban đại diện HĐQT cấp tỉnh phê
dựng
duyệt, gửi NHCSXH cấp Trung ƣơng trƣớc ngày 25 tháng 7
hàng năm.
Bước 3: Tại NHCSXH cấp trung ƣơng: Trên cơ sở tổng hợp kế
hoạch tín dụng từ cấp tỉnh và vốn các chƣơng trình tín dụng,
NHCSXH cấp trung ƣơng xây dựng kế hoạch tín dụng toàn hệ
thống, bảo vệ kế hoạch tín dụng với Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ,
Bộ Tài chính và các cơ quan có liên quan. Hoàn thiện kế hoạch

11

Nguồn vốn nhận Ủy
thác

- Căn cứ vào quy chế

nguồn vốn Ủy thác
hoặc hợp đồng Ủy thác
đã ký với các CĐT.
- Căn cứ vào dự kiến
nguồn vốn nhận UT
trong năm kế hoạch.

Thời gian xây dựng kế
hoạch đƣợc thực hiện
theo hợp đồng UT.


tín dụng, báo cáo HĐQT NHCSXH phê duyệt để trình Thủ
tƣớng Chính phủ.

Nguồn: Qyết định 86/QĐ-NHCS
Thứ hai, giao chỉ tiêu kế hoạch
Theo quyết định 86/QĐ-NHCS, quyết định về việc ban hành Quy định về xây
dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch tín dụng trong hệ thống ngân hàng chính sách xã
hội thì nội dung của công tác giao chỉ tiêu kế hoạch tín dụng bao gồm các nội dung
sau:

Bảng 1.2: Giao chỉ tiêu kế hoạch ủy thác tín dụng

Nguồn vốn trung ƣơng
- Hàng năm, căn cứ chỉ tiêu kế hoạch tín dụng nguồn vốn Trung
ƣơng đƣợc Thủ tƣớng Chính phủ và các cơ quan quản lý chƣơng
trình tín dụng chính sách thông báo, trên cơ sở Nghị quyết của
Hội đồng quản trị NHCSXH, Tổng Giám đốc thông báo giao chỉ
tiêu kế hoạch tín dụng cho Sở giao dịch và NHCSXH cấp tỉnh

theo, biểu số 05/NHCS-KH (Giao, điều chỉnh chỉ tiêu kế hoạch
tín dụng năm).
- Căn cứ chỉ tiêu kế hoạch tín dụng đƣợc Tổng Giám đốc giao,
Giám đốc NHCSXH cấp tỉnh báo cáo và tham mƣu cho Trƣởng
Ban đại diện HĐQT cấp tỉnh giao chỉ tiêu kế hoạch tín dụng đến
NHCSXH cấp huyện, theo biểu số 06/NHCS-KH.
- Căn cứ chỉ tiêu kế hoạch tín dụng đƣợc Trƣởng Ban đại diện
HĐQT cấp tỉnh giao, Giám đốc NHCSXH cấp huyện báo cáo và
tham mƣu cho Trƣởng Ban đại diện HĐQT cấp huyện giao chỉ
tiêu kế hoạch tín dụng cho cấp xã trên địa bàn, theo biểu số
06/NHCS-KH (Giao, điều chỉnh chỉ tiêu kế hoạch tín dụng năm).
Cán bộ tín dụng theo dõi địa bàn xã tham mƣu cho UBND cấp xã
giao vốn cho từng thôn, bản, ấp (gọi tắt là cấp thôn), theo biểu số
07/NHCS-KH

Nguồn vốn nhận Ủy thác

Việc giao chỉ tiêu kế hoạch
tín dụng đối với nguồn vốn
Ủy thác tại địa phƣơng, Giám
đốc NHCSXH nơi ký nhận
vốn UT thực hiện theo quy
chế về nguồn vốn UT hoặc
hơp đồng UT đã ký với CĐT

Nguồn: Qyết định 86/QĐ-NHCS
Thứ ba, quản lý tổ chức thực hiện chỉ tiêu kế hoạch tín dụng
Theo quyết định 86/QĐ-NHCS, quyết định về việc ban hành Quy định về xây
dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch tín dụng trong hệ thống ngân hàng chính sách xã
hội thì nội dung của công tác giao chỉ tiêu kế hoạch tín dụng bao gồm các nội dung về

nguồn vốn và dƣ nợ.

12


Bảng 1.3: Nội dung của công tác tổ chức thực hiện chỉ tiêu kế hoạch tín
dụng

Nội
dung

Nguồn vốn trung ƣơng
- Căn cứ chỉ tiêu kế hoạch huy động vốn đƣợc
NHCSXH cấp trên giao, Sở giao dịch,
NHCSXH cấp tỉnh, cấp huyện chủ động tìm các
giải pháp phù hợp nhằm thực hiện hoàn thành
chỉ tiêu kế hoạch huy động vốn hàng năm.
Trƣờng hợp NHCSXH cấp tỉnh, cấp huyện có
thể huy động vốn vƣợt số kế hoạch đã đƣợc
NHCSXH cấp trên giao đối với từng chỉ tiêu kế
hoạch huy động vốn cụ thể thì đơn vị phải lập tờ
trình báo cáo NHCSXH cấp trên để điều chỉnh
Nguồn chỉ tiêu kế hoạch. Trong khi chờ ý kiến phê
vốn
duyệt điều chỉnh kế hoạch, NHCSXH cấp tỉnh,
Phòng giao dịch đƣợc phép huy động vƣợt tối
đa không quá 10% kế hoạch huy động vốn đã
đƣợc thông báo trong thời gian tối đa là 15
ngày.
- Về lãi suất huy động, giao Giám đốc Sở giao

dịch, Giám đốc NHCSXH cấp tỉnh quyết định
nhƣng không đƣợc vƣợt quá mức lãi suất huy
động cùng kỳ hạn, cùng thời điểm của các Ngân
hàng thƣơng mại Nhà nƣớc trên cùng địa bàn
- Chỉ tiêu dƣ nợ đƣợc giao là mức dƣ nợ tối đa
mà Sở giao dịch và NHCSXH các cấp đƣợc
Dƣ nợ phép thực hiện
- Đối với chỉ tiêu dƣ nợ nhận UT đảm bảo thực
hiện cấp dƣ nợ theo hợp đồng UT

Nguồn vốn nhận Ủy thác

1. Tiếp nhận nguồn vốn Ủy thác
- Giám đốc ngân hàng chính sách xã
hội cấp tỉnh, huyện thực hiện quản lý
nguồn vốn nhận UT tại địa phƣơng
theo Quy chế về nguồn vốn UT theo
hợp đồng Ủy thác đã ký với CĐT. Quy
chế hợp đồng UT khi ký hợp đồng UT
với CĐT ngân hàng CSXH cần phải
đảm bảo các nội dung sau:
- Chƣơng trình dự án tín dụng nhận UT
phải phù hợp với quy định của pháp
luật.
- Về thủ tục, quy trình nghiệp vụ và
sản phẩm cho vay phù hợp với quy
định của NHCSXH.
- Lãi suất cho vay phù hợp với lãi suất
cho vay của NHCSXH.


- Dƣ nợ cho vay tối đa bằng nguồn vốn
nhận UT từ CĐT.
- Không điều chuyển nguồn vốn nhận
UT ra ngoài vùng dự án nếu không
đƣợc CĐT đồng ý bằng văn bản

Nguồn: Qyết định 86/QĐ-NHCS
Có thể nói, quản lý xây dựng các chỉ tiêu nguồn vốn và tổ chức thực hiện chỉ tiêu
nguồn vốn là khâu đầu tiên và quan trọng nhất trong hoạt động quản lý tín dụng tại các
NHCSXH. Đây là nội dung cơ bản ban đầu để các NHCSXH xây dựng các nội dung
quản lý tín dụng của ngân hàng mình.
1.2.2.2 Quản lý hoạt động huy động vốn
Về phƣơng diện lý luận, thuật ngữ “Tín dụng” xuất phát từ chữ Latin là Credo,
nghĩa là “tin tƣởng, tín nhiệm”. Từ đó cho thấy, hoạt động tín dụng của NHCSXH là
13


sử dụng uy tín của mình để huy động các nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế và sử
dụng nó để cấp tín dụng cho những ngƣời có nhu cầu nhƣng không đủ khả năng bảo
đảm để vay vốn. Theo đó quản lý hoạt động huy động vốn là một mảng của quản lý
hoạt động tín dụng của NHCSXH. Cũng giống nhƣ mọi hoạt động quản lý khác, quản
lý hoạt động HĐV của ngân hàng chính sách xã hội cấp tỉnh cũng đƣợc chia thành 3
bƣớc: lập kế hoạch huy động vốn, tổ chức thực hiện huy động vốn và kiểm tra giám
sát hoạt động huy động vốn.
Thứ nhất, lập kế hoạch huy động vốn
Lập kế hoạch huy động vốn là khâu đầu tiên của quá trình quản lý HĐV. Trong
quá trình lập kế hoạch HĐV ngân hàng chính sách xã hội cấp tỉnh cần phải căn cứ vào
các nội dung sau:
Về căn cứ lập kế hoạch
- Kế hoạch huy động vốn của NHCSXH cấp tỉnh đƣợc căn cứ dựa trên chỉ tiêu kế

hoạch HĐV của cấp trên giao phó.
- Nhu cầu vốn từ các địa phƣơng trên địa bàn quản lý của NHCSXH cấp tỉnh.
- Kết quả thực hiện HĐV từ các năm liền kề trƣớc và ƣớc lƣợng năm thực hiện.
Về nội dung lập của kế hoạch huy động vốn
Nội dung của kế hoạch huy động vốn tại Ngân hàng chính sách xã hội cấp tỉnh
bao gồm các nội dung chủ yếu sau:
+ Lập kế hoạch về nguồn vốn huy động cho năm tiếp theo. Nguồn vốn huy động
của NHCSXH tỉnh bao gồm: nguồn vốn ngân sách TW, nguồn vốn ngân sách tỉnh và
nguồn vốn huy động từ các cá nhân tổ chức bên ngoài ( thƣờng là nguồn vốn huy động
ở các địa phƣơng).
+ Nguồn nhân lực tham gia công tác huy động vốn: Đối với cấp tỉnh và cấp
huyện thì nguồn nhân lực tham gia huy động vốn là các cán bộ ngân hàng làm nhiệm
vụ huy động vốn tại các ngân hàng CSXH tỉnh và ngân hàng CSXH huyện. Đối với
cấp xã thì nguồn nhân lực tham gia HĐV gồm một số thành viên trong đội ngũ cán bộ
xã, các tổ tiết kiệm, tổ huy động.
+ Đối tƣợng khách hàng của ngân hàng chính sách xã hội. Để công tác HĐV đạt
đƣợc hiệu quả cao thì trong công tác lập kế hoạch về HĐV cần phải xác định rõ đối
tƣợng mục tiêu của khách hàng HĐV. Đối tƣợng khách hàng của hoạt động HĐV có
14


thể : doanh nghiệp địa phƣơng, cá nhân, tổ tiết kiệm của tổ chức đoàn thể ( hội phụ nữ,
hội nông dân) và cấc nhóm đối tƣợng khác.
Thứ hai, về tổ chức thực hiện HĐV
Căn cứ vào công tác lập kế hoạch về HĐV các NHCSXH sẽ căn cứ vào kế hoạch
và tổ chức thực hiện HĐV. Căn cứ vào kế hoạch của hoạt động HĐV thì các
NHCSXH sẽ tiến hành tổ chức thực hiện. Yêu cầu của việc tổ chức thực hiện hoạt
động HĐV cần phải bám sát và các nội dung, các chỉ tiêu và các kế hoạch đã đƣợc xây
dựng ở khâu lập kế hoạch. Ngân hàng CSXH cần đôn đốc, chỉ đạo các đơn vị trực
thuộc thực hiện tốt công việc của mình và chỉ tiêu đƣợc giao. Phân bổ nguồn lực và

chỉ tiêu về các đơn vị và hỗ trợ các đơn vị thực hiện tốt nhiệm vụ đƣợc giao trong công
tác HĐV.
Trong công tác huy động vốn thì nguồn vốn từ NS tỉnh cũng là một trong những
nội dung rất quan trọng trong hoạt động HĐV của NHCSXH. Vì vậy, các NHCSXH
cần phải chú trọng đến công tác tham mƣu, đề nghị UBND tỉnh bổ sung hỗ trợ kịp thời
cho NHCSXH một cách kịp thời khi có nhu cầu về vốn.
Bên cạnh việc hỗ trợ các đơn vị trong tỉnh thực hiện tốt nhiệm vụ huy đông vốn
thì NHCSXH còn cần phải quan tâm đến việc động viên khuyến khích các cá nhân và
đơn vị hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ đƣợc giao, vƣợt kế hoạch chỉ tiêu huy động vốn.
Điều này, sẽ tạo động lực làm việc rất lớn cho các cá nhân và đơn vị góp phần vào
nâng cao chất lƣợng công tác quản lý HĐV.
Thứ ba, công tác kiểm tra giám sát HĐV
Mục đích của công tác kiểm tra giám sát trong hoạt động HĐV của ngân hàng
chính sách xã hội cấp tỉnh là kiểm tra và phát hiện những sai sót trong quá trình huy
động vốn. Có các biện pháp xử lý kịp thời và xây dựng bài học để rút kinh nghiệm
cho những năm tiếp theo. So sánh giữa tình hình thực tế tổ chức hoạt động HĐV và kế
hoạch đặt ra đối với hoạt động HĐV. Đối tƣợng của hoạt động kiểm tra kiểm soát là
các nội dung trong công tác thực hiện quản lý huy động vốn. Việc kiểm tra kiểm soát
có thể đƣợc tiến hành một cách thƣờng xuyên hoặc định kỳ.

15


×