Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

Hố sơ thiết kế nhà máy chế biến thủy sản hoa phat

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (229.51 KB, 13 trang )

HỒ SƠ THIẾT KẾ

MỤC LỤC
I. BẢNG TỔNG HỢP
II. CÔNG NGHỆ
II.1. Sơ đồ dây truyền công nghệ
II.2. Thuyết minh
III. DỰ TOÁN XÂY DỰNG
IV. DỰ TOÁN THIẾT BỊ
IV.1. Thuyết minh phương án nâng cấp hệ thống xử lý nước thải
IV.2. Bảng dự toán thiết bị phương án nâng cấp hệ thống xử lý nước thải


V. PHỤ LỤC


I.

BẢNG TỔNG HỢP

Công trình : Nhà máy chế biến thủy hải sản Hòa Phát
Hạng mục

: Nâng cấp hệ thống xử lý nước thải – 1.500m3/Ngày.Đêm

Địa chỉ

: Huyện Châu Phú, Tỉnh An Giang
Đơn vị: VNĐ

STT



HẠNG MỤC

CHI PHÍ

1

Chi phí xây dựng cụm bể mới.
- Kích thước: LxWxH=36,25x7,0x5,0m
- Tường bể BTCT 250, nền móng BTCT 200.

2

Chi phí thiết bị lắp đặt nâng cấp hệ thống xử lý.
- Thiết bị lắp đặt nâng công suất HTXL nước thải
- Chuyên gia vận hành, chuyển giao công nghệ.

3

Tổng chi phí đầu tư nâng cấp (chưa bao gồm VAT 10%)
(Bằng chữ: Một tỷ, bảy trăm tám mươi tám triệu đồng chẵn./.)

1.290.000.000

Tiến độ thi công
+ Xây dựng bể xử lý
+ Lắp đặt thiết bị bổ sung
(Song song với quá trình xây dựng bể mới)
+ Lắp đặt thiết bị nâng cấp


498.000.000

1.788.000.000

90-120 Ngày
0 Ngày
30 Ngày

Chế độ bảo hành
+ Bảo hành thiết bị và xây dựng
+ Bảo hành công nghệ
(Trong trường hợp tiêu chuẩn đầu ra (QCVN-11:2008/BTNMT)
và nguồn thải không thay đổi).

12 Tháng
5 Năm

Long Xuyên, ngày 17 tháng 07 năm 2015
P. GIÁM ĐỐC

TRƯƠNG THANH SỬA

II. CÔNG NGHỆ
II.1. Sơ đồ dây truyền công nghệ
1


Nước thải

Bể gom


Thiết bị tách rác tĩnh

Bể điều hòa

Thùng rác

Cấp khí

Bể tuyển nổi

Bể chứa bùn

Bể anoxic

Hoàn lưu bùn

Bể Aerotank

Bể lắng

Bể chứa

Lọc áp

Hóa chất

Khử trùng

Nguồn tiếp nhận


Sơ đồ dây chuyền công nghệ

2


II.2. Thuyết minh
Nước thải sau khi chảy xuống hệ thống gom nước sẽ được dẫn đến bể gom tập
trung để lắng các hạt cát sỏi có kích thước lớn, sau đó nước được bơm lên thiết bị tách
rác tĩnh.
Thiết bị tách rác tĩnh: Nước thải sau khi lắng được một phần cát, sỏi ở bể gom
sẽ được bơm lên thiết bị tách rác tĩnh, ở đây nước sẽ được phân phối điều trong ống
phân phối ở trên lưới lượt, nước sẽ chuyển động xuyên qua lớp lưới lượt 1mm và các
phụ phẩm trong nước sẽ được giử lại trên bề mặt lưới và rớt xuống thùng thu phụ
phẩm theo trọng lực.
Bể đều hòa: Nước thải sau khi lọi bỏ một phần phụ phẩm sẽ được dẫn sang bể
điều hòa. Ở bể điều hòa oxy được cung cấp vào trong nước thông qua hệ thống phân
phối oxy ở dưới đáy bể để tăng hàm lượng DO làm cho quá trình oxy hóa các chất hữu
cơ diễn ra nhanh hơn, đồng thời giúp giảm tải cho các hạng mục xử lý phía sau.
Thiết bị tuyển nổi: Đặc thù của các nhà máy chế biến thủy sản là nước thải có
lẫn rất nhiều mỡ cá tồn tại ở hai dạng cặn lơ lửng và huyền phù nên lượng mỡ này
không thể được tách lắng bằng phương pháp thông thường.
Nước thải từ bể điều hòa được bơm vào bể tuyển nổi để tách những phân tử mỡ li
ti còn lại trong nước thải trước khi đưa vào hệ thống xử lý vi sinh.
Dùng áp lực của không khí để lôi kéo các phân tử dầu mỡ và vi bọt có trong
nước. Các vi bọt này sẽ bám dính với các bông cặn đã hình thành trước đó làm giảm
khối lượng riêng của chúng và kéo chúng lên trên bề mặt của bể tuyển nổi .Tại đây
chúng được một thiết bị tách trống quay gạt liên tục bả mỡ và bọt khí về một phía và
thu riêng ra ngoài. Một số cặn có tỉ trọng lớn, không nổi lên mặt nước mà lắng xuống
đáy bể sẽ được bơm chìm bơm về bể chứa bả.

Như vậy, quá trình được tiến hành qua hai giai đoạn như sau:
1. Bảo hòa nước bằng không khí dưới áp suất cao.
2. Tách khí hòa tan trong nước trong điều kiện áp suất khí quyển.
Nước thải cuối bể được bơm đẩy vào bình bão hòa khí - nước, không khí và các
hóa chất keo tụ được máy nén khí và bơm định lượng đẩy vào đường ống bơm. Trong
bình bão hòa khí - nước, không khí sẽ được hòa tan vào nước. Sau đó trong bể tuyển
nổi làm việc ở áp suất khí quyển, không khí được tách ra ở dạng bọt khí và làm nổi các
hạt lơ lửng tạo ván bọt chảy về máng thu, hoàn lưu lại bể gạn mỡ để thu hồi mỡ. Phần
nước sau tuyển nổi sẽ chảy sang ngăn thu nước sau tuyển nổi.
Bể Anoxic: Đây là bể xử lý sinh học thiếu khí, sử dụng máy khuấy để xáo trộn
tạo điều kiện tiếp xúc giữa bùn và nước thải, đảm bảo cho các chủng vi sinh đặc hiệu
cho quá trình phân hủy thiếu khí là Nitrosomonas và Nitrobacter phát triển tốt nhất.
Tăng khả năng xử lý các chất ô nhiễm, góp phần xử lý triệt để nito, phốt pho.
1.

Phản ứng Nitrate hóa được mô tả như sau :
3


- Chuyển hóa Amoniac thành Nitrite dưới tác dụng của vi khuẩn Nitrosomaonas:
Nitơ Amoniac + 1.5 O2  Nitrite + H2O + giảm độ kiềm
- Chuyển hóa Nitrite thành Nitrate dưới tác dụng của vi khuẩn Nitrobacter:
Nitrite + 0.5 O2  Nitrate
- Phản ứng Nitrate hóa được mô tả bằng phương trình tổng quát sau :
Nitơ Amoniac + 2 O2  Nitrate + H2O + Giảm độ kiềm
2.

Quá trình khử Nitrate:

Trong quá trình khử Nitrate bằng phương pháp sinh học, Nitrate được chuyển hóa

thành khí Nitơ tự do. Khí Nitơ sinh ra được thoát vào không khí. Ngược lại với quá
trình Nitrate hóa, quá trình khử Nitrate bằng phương pháp sinh học diễn ra trong môi
trường yếm khí (không có oxy) và sử dụng các hợp chất hữu cơ có mặt trong nước thải
như là nguồn cacbon.
Phản ứng Nitrate được mô tả bằng phương trình sau :
Nitrate nitrogen + cacbon hữu cơ  Khí Nitơ + Tăng độ kiềm
Bể Aerotank: Nước sau bể Anoxic chảy tràn sang bể sinh học hiếu khí kết hợp
sử dụng bùn hoạt tính.
Trong bể xử lý sinh học hiếu khí sử dụng bùn hoạt tính lơ lửng với các chủng vi
sinh đặc hiệu cho quá trình phân hủy hiếu khí. Không khí được đưa vào tăng cường
bằng máy thổi khí có công suất lớn qua các hệ thống đĩa khuếch tán khí ở đáy bể,
lượng oxy hòa tan trong nước thải tại bể Aerotank luôn được duy trì trong khoảng 2 –
3 mg/l nhằm đảm bảo cung cấp đủ lượng oxy cho sinh vật sống và tiêu thụ chất hữu cơ
trong nước thải.
Như vậy, tại đây các chất hữu cơ có hại cho môi trường sẽ được vi sinh vật hiếu
khí sử dụng làm nguồn thức ăn để tạo nên tế bào mới. Sản phẩm của quá trình này chủ
yếu là CO2, H2O và sinh khối vi sinh vật, các sản phẩm chứa Nitơ, Photpho và lưu
huỳnh sẽ được vi sinh vật hiếu khí chuyển thành dạng NO 3-, PO43-, SO42- và các sản
phẩm này tiếp tục bị khử bởi các vi sinh vật khoáng hóa.
Bể lắng: Nước thải sẽ được dẫn vào ống phân phối nước của bể thông quá trình
di chuyển dạng xoắn của dòng nước kết hợp với trọng lực của các hạt cặn sẽ cuốn các
hạt cặn lơ lững khó lắng sẽ lắng xuống. Phần nước trong ở phía trên sẽ được thu thông
qua hệ thống máng răng cưa trong bể, phần bùn lắng dưới đáy sẽ được xả bơm về bể
chứa bùn.
Bể chứa: Thu nước trong từ bể lắng, khi nước trong bể chứa đến một mức nhất
định thì được bơm lên bể lọc thô để lọc lại các cặn lơ lững còn lại trong nước.
Bể lọc thô: Nước thải từ máng răng cưa được dẫn sang bể lọc thô được phân bố
điều trên bề mặt lớp vật liệu lọc cát, đá, nước thải đi từ trên xuống qua các lớp vật liệu
lọc cặn lơ lững còn lại sẽ được giữ trên bền mặt lớp vật liệu. Phần nước sau lọc sẽ
được thu tại bể chứa và được dẫn sang bể khử trùng.

4


Bể khử trùng: Ở đây nước sẽ được châm hóa chất khử trùng Clo để khử trùng
nước nhằm loại bỏ các vi sinh vật gây hại có trong nước. Hiệu quả khử trùng đạt 90%
với Coliforms và 95% với các vi trùng gây bệnh khác. Bản chất tác dụng khử trùng của
Clorine là sự oxi hóa, phá huỷ màng tế bào của vi sinh vật do đó chúng bị tiêu diệt.
Cuối bể khử trùng, nước đạt tiêu chuẩn QCVN 11:2008 /BTNMT - Cột A theo ống
dẫn thải ra nguồn tiếp nhận.
Bể chứa bùn: Lượng bùn sinh ra ở bể lắng được đưa về hố thu bùn để tách nước
sau đó bùn được đưa sang bể chứa bùn để nén bùn, ở bể nén bùn các chất hữu cơ bị
phân hủy theo 2 giai đoạn:
-

Giai đoạn 1: Quá trình lên men acid, theo đó các hydratcacbon, mỡ, protein,…
bị phân hủy tạo thành các acid béo, cồn, hydro, acid amin, H2S…

-

Giai đoạn 2: Quá trình lên men kiềm, các sản phẩm của giai đoạn 1 tiếp tục bị
phân hủy tạo thành metan, khí cacbonic, …

Sau một thời gian nhất định, bùn đã ổn định sẽ được lấy ra bằng xe rút hầm cầu
và được vận chuyển đến bãi vệ sinh thích hợp. Phần nước tách ra từ bùn được hoàn
lưu về bể gom để xử lý tiếp tục.

5


III. DỰ TOÁN XÂY DỰNG

ĐƠN GIÁ

THÀNH TIỀN
(VNĐ)

STT

HẠNG MỤC

ĐVT

SL

1

Chi phí vật liệu xây dựng

HT

1

801.830.683

801.830.683

2

Chi phí nhân công

HT


1

462.478.689

462.478.689

3

Chi phí máy thi công

HT

1

24.300.882

24.300.882

TỔNG CỘNG

1.288.610.254

TỔNG GIÁ TRỊ LÀM TRÒN (chưa bao gồm VAT 10%)
(Bằng chữ: Một tỷ, hai trăm chín mươi triệu đồng chẵn./.)

1.290.000.000

6



IV. DỰ TOÁN THIẾT BỊ
IV.1. Thuyết minh phương án nâng cấp hệ thống xử lý nước thải
STT

HẠNG MỤC THIẾT BỊ

MỤC ĐÍCH

1

BỂ GOM
- Thiết bị tách rác tĩnh

- Loại bỏ các phụ phẩm có trong nước thải: mở,
máu cục, da, xương, thịt vụn…
- Tăng hiệu quả cho quá trình tuyển nổi.
- Làm giảm nồng độ các chất ô nhiễm đầu vào.

2

BỂ TUYỂN NỔI
- Lắp đặt cải tạo thiết bị gạt
mỡ

- Thu hồi bả trên bề mặt bể tránh hiện tượng tồn
đọng bả => giảm mùi hôi.
- Loại bỏ triệt để phần bả nổi có trong nước =>
bảo vệ hệ thống vi sinh và quá trình xử lý sinh
học.


3

BỂ ĐIỀU HÒA
- Bơm nước thải chìm
- Lắp đĩa phân phối khí

- Giảm quá trình phân hủy yếm khí trong nước =>
giảm mùi hôi.
- Làm tăng nồng độ DO trong nước => giúp quá
trình oxy hóa các chất hữu cơ diễn ra nhanh hơn.
- Giảm tải lượng nồng độ các chất ô nhiễm có
trong nước => giảm tải cho các hạng mục phía
sau.

4

BỂ LẮNG
- Lắp bơm hoàn lưu bùn
- Thiết bị gạt bùn
- Máng thu răng cưa + tấm
chắn bọt.
- Ống hướng dòng.

- Lắng các bông cặn có trong nước thải sau quá
trình oxy hóa các chất hữu cơ.
- Hoàn lưu bùn về bể sinh học để bù vào lượng vi
sinh chết đi và giúp tăng quá trình xử lý.
- Tăng hiệu quả gạt bùn và thể tích hữu dụng của
bể.

- Phân phối điều nước trong bể để tránh tình trạng
xáo trộn bùn lắng và tăng chất lượng nước đầu ra.

5

BỂ CHỨA BÙN

- Chứa bả, cặn từ bể tuyển nổi.
- Chứa bùn lắng từ bể lắng và bùn dư của bể sinh
học.

6

HẠNG MỤC KHÁC
- Tủ điện điều khiển.
- Đường điện, phụ kiện
điều khiển thiết bị, bơm.
- Đường ống, phụ kiện
khác

- Điều khiển các thiết bị mới.

7


IV.2. Bảng dự toán thiết bị phương án nâng cấp hệ thống xử lý nước thải
STT

TÊN HÀNG HÓA


SL

I

1

2
II

ĐVT

NƯỚC SX

ĐƠN GIÁ

THÀNH
TIỀN

BỂ GOM
Thiết bị tách rác tĩnh
Lưu lượng: 90m3/h,
Khe lưới : 1mm
Kích thức: (LxWxH)
2000x1000x1700
Ống vào : 240mm
Ống ra : 300mm
Ống xả tràn : 90mm
Vật liệu : Inox SS304
Đường ống nước, đường điện,
linh kiện điện lắp đặt, đường

ống lồng dây điện.

Toàn bộ

Việt Nam

88.000.000

88.000.000

Toàn bộ

Việt Nam

5.000.000

5.000.000

Taiwan-VN

45.000.000

45.000.000

BỂ TUYỂN NỔI

1

Lắp đặt cải tạo thiết bị gạt
mỡ

Motor tơ kéo công suất 0,4KW
Motor lưỡi gạt công suất:
0,4KW
Vật liệu: trục inox SUS 304,
cánh gạt cao su
Máng trượt inox

1

2

Tủ điện điều khiển tuyển nổi

Toàn bộ

Việt Nam

14.000.000

14.000.000

3

Đường điện, linh kiện điện lắp
đặt, đường ống lồng dây điện.

Toàn bộ

Việt Nam


3.500.000

3.500.000

12.500.000

25.000.000

525.000

16.800.000

III

Bộ

BỂ ĐIỀU HÒA

1

Bơm nước thải chìm
Model: F-32TP
Công suất: 2HP; 380V; 50Hz
Lưu lương: 30 m³/h; Cột áp: 6m
Hãng sản xuất: HCP

2

Cái


Taiwan

2

Đĩa phân phối khí tinh
Model: MT235
Q= 0~6m3/h, D = 280mm
Diện tích hoạt động bề mặt:
0,04 m²
Vật liệu: Màng EPDM, khung
PP.
Hãng sản xuất: Oxyflex

32

Cái

Germany

8


TÊN HÀNG HÓA

SL

ĐVT

NƯỚC SX


3

Máy thổi khí (Bể mới + bể cũ)
Model: LT-080
Công suất: 7,5Kw/10Hp/380V
Lưu lượng: 4,64m3kk/phút.
Cột áp: 5m
Hãng sản xuất: Longtech

1

Cái

Taiwan

44.000.000

44.000.000

4

Hệ thống đường ống, linh kiện
phân phối khí bể điều hòa

Toàn bộ

Việt Nam

29.000.000


29.000.000

5

Đường ống, linh kiện lắp đặt
bơm

Toàn bộ

Việt Nam

7.000.000

7.000.000

6

Đường điện, linh kiện lắp đặt
bơm, đường ống lồng dây điện.

Toàn bộ

Việt Nam

4.000.000

4.000.000

IV


ĐƠN GIÁ

THÀNH
TIỀN

STT

BỂ LẮNG

1

Bơm hoàn lưu bùn
Model: F-33P
Công suất: 2,2kW; 3HP; 380V
Lưu lượng: 36m³/h;
Cột áp: 10,5m
Hãng sản xuất: HCP

1

Cái

Taiwan

14.000.000

14.000.000

2


Thiết bị gạt bùn
Motor gạt 0,75 KW
Tốc độ 8-10 vòng/giờ
Vật liệu trục, cánh inox SUS
304

1

Bộ

MTX - VN

41.000.000

41.000.000

3

Máng thu răng cưa + tấm
chắn bọt
Tole 1,5 mm
Tắc kê M80x60
Bulon M6x20

Toàn bộ

MTX - VN

29.000.000


29.000.000

4

Ống hướng dòng
Kích thước: 1200x2400x1,5
mm
Vật liệu: Inox 304

1

Bộ

MTX - VN

24.000.000

24.000.000

5

Đường ống, linh kiện bơm lắp
đặt

Toàn bộ

Việt Nam

6.500.000


6.500.000

6

Đường điện, linh kiện điện lắp
đặt, đường ống lồng dây điện.

Toàn bộ

Việt Nam

4.500.000

4.500.000

V

CHI PHÍ KHÁC

9


TÊN HÀNG HÓA

1

Tủ điện điều khiển thiết bị mới
Vỏ tủ: Thép CT3 dày 1,5mm
sơn tĩnh điện
Linh kiện:

- Công tắc từ
- Vol kế; Ampe kế
- Aphtomat

Toàn bộ

Việt Nam

27.000.000

27.000.000

2

Đường ống, linh kiện, phụ kiện
lắp đặt khác toàn bộ hệ thống.

Toàn bộ

Việt Nam

15.000.000

15.000.000

3

Đường điện, linh kiện, phụ kiện
lắp đặt khác toàn bộ hệ thống.


Toàn bộ

Việt Nam

10.000.000

10.000.000

Chi phí vận chuyển
Chi phí nhân công lắp đặt +
Vận hành

Toàn bộ

Việt Nam

6.000.000

6.000.000

Toàn bộ

Việt Nam

35.000.000

35.000.000

Chi phí kiểm mẫu


Toàn bộ

Việt Nam

5.000.000

5.000.000

4
5
6

SL

ĐVT

NƯỚC SX

TỔNG CỘNG (CHƯA VAT)
(Bằng chữ: Bốn trăm chín mươi tám triệu đồng chẳn./.)

ĐƠN GIÁ

THÀNH
TIỀN

STT

498.000.000


10


V. PHỤ LỤC

11



×