Tải bản đầy đủ (.pdf) (79 trang)

Quan trắc chất lượng nước sông Thương và xác định nguồn gây ô nhiễm đoạn chảy qua thành phố Bắc Giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.31 MB, 79 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
---------------------------------------------------

NGUYỄN THỊ BÍCH PHƢỢNG

QUAN TRẮC CHẤT LƢỢNG NƢỚC SÔNG
THƢƠNG VÀ XÁC ĐỊNH NGUỒN GÂY Ô NHIỄM
ĐOẠN CHẢY QUA THÀNH PHỐ BẮC GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ
KHOA HỌC MÔI TRƢỜNG

Thái Nguyên - 2015


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
---------------------------------------------------

NGUYỄN THỊ BÍCH PHƢỢNG

QUAN TRẮC CHẤT LƢỢNG NƢỚC SÔNG
THƢƠNG VÀ XÁC ĐỊNH NGUỒN GÂY Ô NHIỄM
ĐOẠN CHẢY QUA THÀNH PHỐ BẮC GIANG
Ngành: Khoa học môi trƣờng
Mã số ngành: 60440301

LUẬN VĂN THẠC SĨ
KHOA HỌC MÔI TRƢỜNG


Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Đặng Văn Minh

Thái Nguyên - 2015


i

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành chƣơng trình cao học và đề tài nghiên cứu của luận văn này, tôi đã
nhận đƣợc sự hƣớng dẫn, giúp đỡ và góp ý nhiệt tình của quý thầy, cô giáo, đồng
nghiệp cùng các bạn và ngƣời thân.
Đầu tiên, tôi xin chân thành cảm ơn đến quý thầy, cô giáo trƣờng Đại học Nông
Lâm Thái Nguyên, đặc biệt là những thầy, cô đã tận tình dạy bảo cho tôi trong suốt
thời gian học tập tại trƣờng.
Tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến thầy giáo Phó Giáo sƣ - Tiến sĩ Đặng Văn
Minh đã dành rất nhiều thời gian và tâm huyết hƣớng dẫn nghiên cứu và chỉ bảo tận
tình để tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp của mình.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban chủ nhiệm Khoa Sau đại học - Trƣờng Đại học
Nông Lâm Thái Nguyên cùng quý thầy, cô giáo trong Khoa đã tạo điều kiện để tôi
hoàn thành tốt khóa học.
Đồng thời, tôi cũng xin cảm ơn ban lãnh đạo và các anh chị đồng nghiệp đã tạo
điều kiện, giúp đỡ cho tôi thu thập các tài liệu của khóa luận.
Mặc dù tôi đã có nhiều cố gắng hoàn thiện kết quả nghiên cứu bằng tất cả sự
nhiệt tình và năng lực của mình, tuy nhiên luận văn không thể tránh khỏi những thiếu
sót rất mong nhận đƣợc những đóng góp quý báu của quý thầy cô và các bạn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày

tháng


năm 2015

Học viên

Nguyễn Thị Bích Phượng


ii

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................... i
MỤC LỤC ........................................................................................................................ ii
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT ............................................... v
DANH MỤC CÁC BẢNG .............................................................................................. vi
DANH MỤC CÁC HÌNH .............................................................................................. vii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................................... 2
3. Ý nghĩa của đề tài ......................................................................................................... 2
Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ........................................................................... 4
1.1. Cơ sở khoa học .......................................................................................................... 4
1.2. Hiện trạng chất lƣợng nƣớc các sông khác trên địa bàn tỉnh Bắc Giang ................. 8
1.2.1. Hiện trạng chất lƣợng nƣớc sông Cầu ................................................................... 8
1.2.2. Hiện trạng chất lƣợng nƣớc sông Lục Nam ........................................................... 9
1.3. Công tác quản lý lƣu vực sông trên địa bàn tỉnh Bắc Giang .................................. 10
1.4. Cách tiếp cận trong nghiên cứu chất lƣợng nƣớc sông ở Việt Nam và trên thế giới..... 11
1.4.1. Tiếp cận thực tiễn, hệ thống và toàn diện ............................................................ 11
1.4.2. Tiếp cận kế thừa tri thức, kinh nghiệm và cơ sở dữ liệu đã có ........................... 12
1.4.3. Tiếp cận phƣơng pháp quản lý tài nguyên nƣớc, đa dạng sinh học và
bảo vệ môi trƣờng ........................................................................................................... 12

1.4.4. Tiếp cận đa mục tiêu ............................................................................................ 13
1.4.5. Tiếp cận nguyên lý phát triển bền vững .............................................................. 14
Chƣơng 2: ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..... 15
2.1. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 15
2.2. Địa điểm và thời gian tiến hành nghiên cứu ........................................................... 15
2.3. Nội dung nghiên cứu ............................................................................................... 15
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu ......................................................................................... 15
2.4.1. Phƣơng pháp thống kê, kế thừa ............................................................................ 15
2.4.2. Phƣơng pháp điều tra, khảo sát thực địa .............................................................. 16


iii

2.4.3. Phƣơng pháp thiết lập hệ thống quan trắc, lấy mẫu ngoài thực địa và phân tích trong
phòng thí nghiệm ............................................................................................................. 16
2.4.3.1. Vị trí quan trắc................................................................................................... 16
2.4.3.2. Phƣơng pháp lấy mẫu và bảo quản mẫu ........................................................... 19
2.4.3.3. Phƣơng pháp phân tích trong phòng thí nghiệm .............................................. 19
2.4.4. Phƣơng pháp phân tích, tổng hợp thông tin ......................................................... 20
2.4.5. Phƣơng pháp chuyên gia ...................................................................................... 20
2.4.6. Phƣơng pháp thống kê, xử lý số liệu và so sánh ................................................. 20
Chƣơng 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ....................................................................... 22
3.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội của thành phố Bắc Giang ............................... 22
3.1.1. Đặc điểm tự nhiên ................................................................................................ 22
3.1.1.1. Vị trí địa lý ........................................................................................................ 22
3.1.1.2. Địa hình, thổ nhƣỡng ......................................................................................... 23
3.1.1.3. Điều kiện về khí tƣợng ....................................................................................... 24
3.1.1.4. Thủy văn ............................................................................................................ 26
3.1.2. Đặc điểm phát triển kinh tế - xã hội..................................................................... 27
3.1.2.1. Đơn vị hành chính và dân số ............................................................................. 27

3.1.2.2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội ................................................................. 28
3.1.2.3. Ảnh hƣởng của phát triển kinh tế - xã hội đến chất lƣợng nƣớc
sông Thƣơng ................................................................................................................... 31
3.2. Đánh giá hiện trạng chất lƣợng nƣớc sông Thƣơng, đoạn chảy qua
thành phố Bắc Giang ...................................................................................................... 32
3.2.1. Kết quả quan trắc chất lƣợng nƣớc sông Thƣơng ............................................... 32
3.2.2. Diễn biến thay đổi của nƣớc sông qua các năm từ 2011 đến nay ....................... 40
3.3. Các nguồn gây ô nhiễm nƣớc sông Thƣơng, đoạn chảy qua thành phố Bắc Giang ..... 45
3.3.1. Các nguồn nƣớc thải đổ vào nguồn nƣớc sông Thƣơng ...................................... 45
3.3.1.1. Nƣớc thải công nghiệp ..................................................................................... 46
3.3.1.2. Nƣớc thải cơ sở sản xuất, kinh doanh .............................................................. 48
3.3.1.3. Nƣớc thải sinh hoạt ........................................................................................... 49
3.3.1.4. Nƣớc thải sản xuất nông nghiệp ....................................................................... 51
3.3.1.5. Nƣớc thải làng nghề .......................................................................................... 53


iv

3.3.1.6. Các tác động khác ............................................................................................. 54
3.3.2. Các nguồn gây ô nhiễm chất lƣợng nƣớc sông Thƣơng ...................................... 55
3.3.2.1. Một số nghiên cứu về nƣớc sông Thƣơng đoạn chảy qua thành phố Bắc Giang ...... 55
3.3.2.2. Các nguồn gây ô nhiễm chất lƣợng nƣớc sông Thƣơng .......................................... 58
3.4. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm nƣớc sông Thƣơng, đoạn chảy qua thành phố
Bắc Giang ....................................................................................................................... 60
3.4.1. Tăng cƣờng quản lý nhà nƣớc, thể chế và pháp luật về bảo vệ môi trƣờng ....... 60
3.4.2. Giải pháp về tuyên truyền, giáo dục, đào tạo nâng cao ý thức và trách nhiệm bảo
vệ môi trƣờng ................................................................................................................. 61
3.4.3. Các giải pháp về khoa học công nghệ và kỹ thuật............................................... 62
3.4.4. Giải pháp về chính sách tài chính ........................................................................ 63
3.4.5. Biện pháp giảm thiểu............................................................................................ 64

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................................... 65
1. Kết luận....................................................................................................................... 65
2. Kiến nghị .................................................................................................................... 65
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 67
I. Tiếng Việt .................................................................................................................... 67
PHỤ LỤC ...................................................................................................................... 69


v

DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT

BTNMT

Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng

BVTV

Bảo vệ thực vật

BOD

Nhu cầu ô xi sinh học

CCN

Cụm công nghiệp

COD


Nhu cầu ô xi hóa học

CP

Chính phủ

DO

Hàm lƣợng oxy hòa tan trong nƣớc

HĐND

Hội đồng nhân dân

KCN

Khu công nghiệp

KT-XH

Kinh tế - Xã hội

MTV

Một thành viên



Nghị định


NM

Nƣớc mặt

QH

Quốc hội

QCVN

Quy chuẩn Việt Nam

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TP

Thành phố

TT

Thông tƣ

TTCN


Tiểu thủ công nghiệp

UBND

Uỷ ban nhân dân

WHO
WQI

Tổ chức Y tế Thế giới
Chỉ số chất lƣợng nƣớc


vi

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Vị trí các điểm quan trắc nƣớc sông Thƣơng ................................................ 16
Bảng 2.2. Các phƣơng pháp phân tích……………………………….………………..20
Bảng 2.3. Hệ số ô nhiễm nƣớc thải sinh hoạt…………………………………………21
Bảng 2.4. Lƣợng nƣớc thải phát sinh từ chăn nuôi……………………….…………22
Bảng 3.1: Nhiệt độ, độ ẩm không khí, lƣợng mƣa và số giờ nắng ................................ 25
Bảng 3.2: Mực nƣớc sông Thƣơng qua các năm ........................................................... 27
Bảng 3.3: Chất lƣợng nƣớc sông Thƣơng, đoạn chảy qua thành phố Bắc Giang
(trung bình năm)...........................................................................................39
Bảng 3.4: Các nguồn nƣớc thải đổ vào sông Thƣơng ................................................... 46
Bảng 3.5: Tính chất nƣớc thải nhà máy bia ................................................................... 47
Bảng 3.6: Lƣợng nƣớc cấp và lƣợng nƣớc thải trên địa bàn thành phố Bắc Giang..... 50
Bảng 3.7: Tải lƣợng chất ô nhiễm trong nƣớc thải sinh hoạt của thành phố Bắc Giang
năm 2014........................................................................................................ 50
Bảng 3.8: Tổng lƣợng phân bón và thuốc BVTV sử dụng trong sản xuất nông nghiệp

tại thành phố Bắc Giang ................................................................................ 51
Bảng 3.9: Tải lƣợng các chất ô nhiễm của hoạt động chăn nuôi................................... 53


vii

DANH MỤC HÌNH

Hình 2.1. Đoạn sông Thƣơng chảy qua thành phố Bắc Giang………………….…….19
Hình 3.1. Bản đồ hành chính thành phố Bắc Giang ...................................................... 22
Hình 3.2. Độ pH tại các điểm quan trắc ......................................................................... 34
Hình 3.3. BOD5 tại các điểm quan trắc .......................................................................... 41
Hình 3.4. COD tại các điểm quan trắc .......................................................................... 41
Hình 3.5. Hàm lƣợng sắt tại các điểm quan trắc ........................................................... 42
Hình 3.6. Hàm lƣợng đồng tại các điểm quan trắc ....................................................... 42
Hình 3.7. Hàm lƣợng kẽm tại các điểm quan trắc ........................................................ 43
Hình 3.8. Hàm lƣợng dầu, mỡ tại các điểm quan trắc .................................................. 35
Hình 3.9. Hàm lƣợng coliform tại các điểm quan trắc ................................................. 35
Hình 3.10. Hàm lƣợng chất rắn lơ lửng tại các điểm quan trắc .................................... 35
Hình 3.11. Hàm lƣợng clorua tại các điểm quan trắc ................................................... 35
Hình 3.12. Độ pH tại các điểm quan trắc ....................................................................... 38
Hình 3.13. BOD5 tại các điểm quan trắc ........................................................................ 38
Hình 3.14. COD tại các điểm quan trắc ........................................................................ 38
Hình 3.15. Hàm lƣợng dầu, mỡ tại các điểm quan trắc ................................................ 38
Hình 3.16. Hàm lƣợng sắt tại các điểm quan trắc ......................................................... 38
Hình 3.17. Hàm lƣợng đồng tại các điểm quan trắc ..................................................... 39
Hình 3.18. Hàm lƣợng kẽm tại các điểm quan trắc ...................................................... 39
Hình 3.19. Hàm lƣợng chất rắn lơ lửng tại các điểm quan trắc ................................... 39
Hình 3.20. Hàm lƣợng clorua tại các điểm quan trắc .................................................... 39
Hình 3.21. Hàm lƣợng coliform tại các điểm quan trắc ............................................... 39

Hình 3.22. Diễn biến thay đổi pH qua các năm ............................................................ 44
Hình 3.23. Diễn biến thay đổi BOD5 qua các năm ....................................................... 45
Hình 3.24. Diễn biến thay đổi COD qua các năm ........................................................ 45
Hình 3.25. Diễn biến thay đổi chất rắn lơ lửng qua các năm ....................................... 46
Hình 3.26. Diễn biến thay đổi sắt và kẽm qua các năm ............................................... 46
Hình 3.27. Diễn biến thay đổi đồng qua các năm ......................................................... 47
Hình 3.28. Diễn biến thay đổi dầu, mỡ qua các năm .................................................... 47
Hình 3.29. Diễn biến thay đổi clorua qua các năm ....................................................... 48
Hình 3.30. Diễn biến thay đổi coliform qua các năm ................................................... 48


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay, khi quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đang ngày càng diễn ra
mạnh mẽ, đặc biệt là tại các thành phố lớn thì con ngƣời càng phải đối mặt với nhiều
vấn đề về môi trƣờng. Từ ô nhiễm môi trƣờng nƣớc đến ô nhiễm môi trƣờng đất,
không khí. Từ xử lý chất thải rắn đến chất thải nguy hại, từ ô nhiễm ở thành thị đến
nông thôn,… Thành phố Bắc Giang cũng không nằm ngoài xu hƣớng đó. Trong những
năm gần đây, do đẩy nhanh quá trình phát triển kinh tế khu vực cùng với phát triển đô
thị hóa, trên địa bàn thành phố đã xuất hiện thêm rất nhiều khu, cụm công nghiệp; khu
dân cƣ; làng nghề, cơ sở sản xuất. Theo thống kê, hiện nay trên toàn thành phố Bắc
Giang có 03 nhà máy, 08 cụm công nghiệp, khoảng hơn 2.000 cơ sở sản xuất và 05
làng đƣợc công nhận là làng nghề, với các ngành nghề nhƣ sản xuất bún, sản xuất mỳ
gạo, làm bánh đa, nghề mộc, làng hoa,...[16].
Với tốc độ gia tăng dân số ngày càng cao, đã làm gia tăng một lƣợng chất thải
không nhỏ thải vào môi trƣờng mỗi năm. Đặc biệt là thải vào nguồn nƣớc sông
Thƣơng. Đây là nguồn tiếp nhận của hầu hết các nguồn nƣớc thải từ các hoạt động
diễn ra trên toàn thành phố Bắc Giang. Con sông này cũng là nguồn cung cấp chủ yếu

của nhà máy cấp nƣớc sinh hoạt trong khu vực. Chất lƣợng nƣớc sông Thƣơng đƣợc
đánh giá ô nhiễm ở mức độ nhẹ do tiếp nhận nƣớc thải công nghiệp, nƣớc thải sinh
hoạt cũng nhƣ các loại chất thải từ các hoạt động ở hai bên bờ sông [10].
Mặt khác, vấn đề quy hoạch và quản lý đô thị chƣa tốt là một trong những thực
trạng đẩy các nguồn ô nhiễm lớn vào nguồn nƣớc sông Thƣơng, đoạn chảy qua thành
phố Bắc Giang.
Chất lƣợng nƣớc sông đang có dấu hiệu của sự ô nhiễm mà chƣa chỉ rõ các
nguồn gây ô nhiễm để từ đó đề ra các biện pháp cụ thể giúp cải thiện tình trạng này.
Hơn nữa, các nghiên cứu về chất lƣợng nguồn nƣớc sông Thƣơng còn ít, chƣa có
nhiều ý kiến đánh giá của giới chuyên môn. Vì vậy, cần phải có những biện pháp tích
cực hơn nữa để bảo vệ, cải thiện, giảm thiểu đƣợc các tác nhân gây ô nhiễm đến môi
trƣờng nƣớc. Quan trắc đánh giá chất lƣợng nƣớc mặt nói chung và sông Thƣơng đoạn
chảy qua địa bàn thành phố Bắc Giang nói riêng là một trong những nội dung không


2

thể thiếu trong công tác quản lý Nhà nƣớc về bảo vệ môi trƣờng nƣớc, đây là biện
pháp hữu hiệu để giúp ta nhận biết, nắm bắt đƣợc diễn biến chất lƣợng môi trƣờng và
có cái nhìn chính xác về thực trạng nguồn nƣớc trong khu vực. Hay nói cách khác, số
liệu, kết quả quan trắc môi trƣờng đƣợc đánh giá là “đầu vào” quan trọng phục vụ cho
công tác kiểm soát ô nhiễm, quản lý và bảo vệ môi trƣờng, dự báo ô nhiễm môi trƣờng
cũng nhƣ đề ra các biện pháp, chính sách, chiến lƣợc phòng ngừa, cải thiện và giảm
thiểu tình trạng ô nhiễm và suy thoái môi trƣờng. Đứng trƣớc thực tế đó, em đã tiến
hành nghiên cứu đề tài: “Quan trắc chất lượng nước sông Thương và xác định
nguồn gây ô nhiễm đoạn chảy qua thành phố Bắc Giang”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
a, Mục tiêu tổng quát
Đánh giá thực trạng chất lƣợng nƣớc sông Thƣơng đoạn chảy qua thành phố
Bắc Giang, xác định các nguồn gây ô nhiễm nƣớc và đề xuất biện pháp giảm thiểu ô

nhiễm môi trƣờng nƣớc sông Thƣơng. Thông qua đó góp phần bảo vệ nguồn tài
nguyên nƣớc trên địa bàn thành phố nói riêng và toàn tỉnh nói chung.
b, Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá hiện trạng chất lƣợng nƣớc sông Thƣơng đoạn chảy qua thành phố
Bắc Giang;
- Xác định các nguồn gây ô nhiễm nƣớc sông Thƣơng;
- Đề xuất biện pháp giảm thiểu ô nhiễm nƣớc sông Thƣơng.
3. Ý nghĩa của đề tài
a, Ý nghĩa khoa học
Đề tài nghiên cứu góp phần mang lại thông tin thực tế, bổ sung vào nguồn kiến
thức lý thuyết, mở ra hƣớng đi mới trong phƣơng pháp giảng dạy các bộ môn nhƣ
Quan trắc môi trƣờng, Quản lý nhà nƣớc về môi trƣờng,…
Đồng thời, kết quả nghiên cứu của luận văn còn cung cấp cơ sở khoa học trong
quản lý bảo vệ môi trƣờng lƣu vực sông.
b, Ý nghĩa kinh tế và xã hội
Giải quyết vấn đề ô nhiễm là bài toán kinh tế xã hội rất phức tạp và khó khăn.
Tuy nhiên, khi vấn đề đƣợc giải quyết, lợi ích mà nó mang lại là rất lớn, ngoài việc
giảm đƣợc những tổn thất về kinh tế, tăng giá trị về giao thông đƣờng thủy, đây còn là


3

cơ sở tạo môi trƣờng sống trong lành, không ô nhiễm cho con ngƣời, giảm các bệnh tật
do nƣớc ô nhiễm gây ra nhƣ bệnh da liễu, đƣờng ruột, sốt xuất huyết,… đồng thời còn
khẳng định đƣợc vai trò lãnh đạo của các cấp, các ban ngành trực tiếp quản lý chất
lƣợng môi trƣờng nƣớc sông Thƣơng nói riêng và các cấp quản lý nói chung.
Phòng ngừa, khắc phục, cải thiện đƣợc mức độ ô nhiễm nguồn nƣớc sông
Thƣơng còn mang lại lợi ích trong vấn đề phát triển bền vững, duy trì, bảo tồn nguồn
tài nguyên quý giá cho thế hệ tƣơng lai.
c, Ý nghĩa thực tiễn

Hiện nay, sông Thƣơng đang có xu hƣớng xảy ra tình trạng ô nhiễm nhẹ, nếu
chúng ta không có những biện pháp cụ thể để ngăn ngừa sự ô nhiễm đó thì một ngày
không xa nó sẽ bị ô nhiễm nặng. Đây là nguồn cung cấp nƣớc mặt chủ yếu cho cả thành
phố Bắc Giang, vì vậy, công tác bảo vệ nguồn nƣớc này là thực sự là cấp thiết và cần
đƣợc đặt lên hàng đầu. Bảo vệ nguồn nƣớc sông Thƣơng có ý nghĩa to lớn trong việc
bảo vệ chất lƣợng nƣớc lƣu vực sông Thái Bình bởi sông Thƣơng là một chi lƣu của hệ
thống sông này. Việc gây ô nhiễm nguồn nƣớc sông Thƣơng sẽ kéo theo sự ô nhiễm của
cả một hệ thống sông với một trữ lƣợng lớn nƣớc mặt không sử dụng đƣợc.
Quan trọng hơn nữa là các nghiên cứu về nƣớc sông Thƣơng còn chƣa nhiều, việc
thực hiện đề tài góp phần tăng thêm cơ sở để đánh giá, quản lý, đề ra biện pháp bảo vệ
chất lƣợng nguồn nƣớc mặt trên địa bàn thành phố Bắc Giang.


4

Chƣơng 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU

1.1. Cơ sở khoa học
1.1.1. Cơ sở lý luận
* Cơ sở lý luận:
- Khái niệm Môi trƣờng:
Môi trường là hệ thống các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo có tác động đối
với sự tồn tại và phát triển của con ngƣời và sinh vật [8].
- Khái niệm Quan trắc môi trƣờng:
Quan trắc môi trường (QTMT) là một quá trình theo dõi có hệ thống về thành phần
môi trƣờng, các yếu tố tác động lên môi trƣờng nhằm cung cấp thông tin đánh giá hiện
trạng, diễn biến chất lƣợng môi trƣờng và các tác động xấu đối với môi trƣờng [8].
- Khái niệm Ô nhiễm môi trƣờng:
Ô nhiễm môi trường là sự biến đổi của các thành phần môi trƣờng không phù

hợp với quy chuẩn kỹ thuật môi trƣờng và tiêu chuẩn môi trƣờng gây ảnh hƣởng xấu
đến con ngƣời và sinh vật [8].
Ô nhiễm môi trường nước là sự gia tăng các chất ô nhiễm trong nƣớc, làm thay
đổi thành phần, tính chất của nƣớc, vi phạm tiêu chuẩn cho phép.
- Khái niệm Chất lƣợng môi trƣờng:
Chất lượng môi trường đƣợc thể hiện ở các thông số, chỉ tiêu phân tích. So sánh
các kết quả phân tích các chỉ tiêu đó với Quy chuẩn Việt Nam (QCVN) ta đánh giá
đƣợc chất lƣợng môi trƣờng đó ở mức độ không ô nhiễm hay ô nhiễm, ô nhiễm nhẹ
hay ô nhiễm nghiêm trọng.
- Khái niệm Mạng lƣới quan trắc:
Mạng lưới quan trắc là tập hợp các trạm quan trắc trên một đơn vị, khu vực,
vùng quan trắc nào đó.
Trạm quan trắc là nơi thực hiện quá trình lấy mẫu và bảo quản mẫu trƣớc khi
đem mẫu về phòng phân tích.
- Khái niệm Kế hoạch quan trắc môi trƣờng:


5

Kế hoạch quan trắc môi trường là một chƣơng trình quan trắc đƣợc lập ra nhằm
đáp ứng một số mục tiêu nhất định, trong đó bao gồm những yêu cầu về thông tin, các
thông số, các địa điểm, tần suất và thời gian quan trắc, các yêu cầu về trang thiết bị,
phƣơng pháp phân tích, đo, thử; yêu cầu về nhân lực và kinh phí thực hiện.
* Các thông số đánh giá chất lượng nước:
- Các thông số lý học:
+ Nhiệt độ: Nhiệt độ có tác động đến các quá trình sinh hóa diễn ra trong nguồn
nƣớc tự nhiên, sự thay đổi về nhiệt độ sẽ kéo theo các thay đổi về chất lƣợng nƣớc, tốc
độ, dạng phân hủy các hợp chất hữu cơ, nồng độ oxy hòa tan.
+ pH: là chỉ số thể hiện độ axít hay bazơ của nƣớc, là yếu tố môi trƣờng ảnh
hƣởng tới tốc độ phát triển và sự giới hạn phát triển của vi sinh vật trong nƣớc.

Trong lĩnh vực cấp nƣớc, pH là yếu tố phải xem xét trong quá trình đông tụ hóa
học, sát trùng, làm mềm nƣớc, kiểm soát sự ăn mòn. Trong hệ thống xử lý nƣớc thải
bằng quá trình sinh học thì pH phải đƣợc khống chế trong phạm vi thích hợp đối với
các loài vi sinh vật liên quan, pH là yếu tố môi trƣờng có ảnh hƣởng tới tốc độ phát
triển và giới hạn sự phát triển của vi sinh vật ở trong nƣớc.
- Các thông số hóa học:
+ BOD: (Biochemical oxygen Demand - nhu cầu oxy sinh hoá) là lƣợng oxy cần
thiết để vi sinh vật phân hủy các chất hữu cơ trong điều kiện tiêu chuẩn về nhiệt độ và
thời gian.
Trong môi trƣờng nƣớc, khi quá trình oxy hoá sinh học xảy ra thì các vi sinh vật
sử dụng oxy hoà tan, vì vậy xác định tổng lƣợng oxy hoà tan cần thiết cho quá trình
phân huỷ sinh học là phép đo quan trọng đánh giá ảnh hƣởng của một dòng thải đối
với nguồn nƣớc. BOD có ý nghĩa biểu thị lƣợng các chất thải hữu cơ trong nƣớc có thể
bị phân huỷ bằng các vi sinh vật.
+ COD: (Chemical Oxygen Demand - nhu cầu oxy hóa học) là lƣợng oxy cần
thiết để oxy hoá các hợp chất hoá học trong nƣớc bao gồm cả vô cơ và hữu cơ.
Nhƣ vậy, COD là lƣợng oxy cần để oxy hoá toàn bộ các chất hoá học trong nƣớc,
trong khi đó BOD là lƣợng oxy cần thiết để oxy hoá một phần các hợp chất hữu cơ dễ
phân huỷ bởi vi sinh vật. Toàn bộ lƣợng oxy sử dụng cho các phản ứng trên đƣợc lấy từ
oxy hoà tan trong nƣớc (DO). Do vậy nhu cầu oxy hoá học và oxy sinh học cao sẽ làm


6

giảm nồng độ DO của nƣớc, có hại cho sinh vật nƣớc và hệ sinh thái nƣớc nói chung.
Nƣớc thải hữu cơ, nƣớc thải sinh hoạt và nƣớc thải hoá chất là các tác nhân tạo ra
các giá trị BOD và COD cao của môi trƣờng nƣớc.
+ Các yếu tố kim loại nặng (KLN): Các kim loại nặng là những yếu tố mà tỷ
trọng của chúng bằng hoặc lớn hơn 5 nhƣ Asen, Cadmi, Sắt, Mangan…ở hàm lƣợng
nhỏ nhất định chúng cần cho sự phát triển và sinh trƣởng của động vật, thực vật nhƣng

khi hàm lƣợng tăng chúng sẽ trở thành độc hại đối với sinh vật và con ngƣời thông
quan chuỗi thức ăn.
- Các thông số sinh học:
+ Coliform: Là nhóm vi sinh vật quan trọng trong chỉ thị môi trƣờng, xác định
mức độ ô nhiễm về mặt sinh học của nguồn nƣớc.
* Căn cứ so sánh, đánh giá chất lượng nước:
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lƣợng nƣớc mặt QCVN 08:2008/BTNMT,
giá trị cột B1.
1.1.2. Cơ sở thực tiễn
Sông Thƣơng là một con sông quan trọng của tỉnh Bắc Giang nói chung và thành
phố Bắc Giang nói riêng. Sông lại có vị trí địa lý tƣơng đối đặc biệt do chảy qua trung tâm
thành phố Bắc Giang, nơi tập trung đông đúc dân cƣ, khu, cụm công nghiệp. Con sông là
nguồn cung cấp nƣớc cho sinh hoạt, sản xuất công nghiệp, cấp nƣớc tƣới tiêu, phục vụ
giao thông thủy lợi, khai thác cát,.. đồng thời, cũng là nguồn tiếp nhận nƣớc thải phát sinh
của ngƣời dân trên địa bàn thành phố Bắc Giang.
* Tình hình khai thác và sử dụng nguồn nƣớc sông Thƣơng:
Bắc Giang là một tỉnh đƣợc thiên nhiên ƣu đãi về hệ thống nƣớc mặt với nhiều
sông suối lớn nhỏ. Nhìn chung, nguồn nƣớc này không những hoàn toàn đủ khả năng
đáp ứng cho các nhu cầu sản xuất, sinh hoạt trong khu vực mà còn đang cung cấp cho
phần lớn lƣợng nƣớc cấp cho vùng hạ lƣu sông. Tuy nhiên, do mật độ sông suối phân bố
không đều, hệ thống các công trình thủy lợi đƣợc xây dựng trong những năm qua tuy
lớn nhƣng chỉ chú trọng tới nhu cầu về tƣới tiêu nên việc xây dựng các công trình cấp
nƣớc sinh hoạt sử dụng nguồn nƣớc mặt còn bị hạn chế. Một phần là do tốn kém về tài
chính, một phần là vì công nghệ xử lý phức tạp. Vì vậy, nếu xét về mặt số lƣợng, việc sử
dụng nguồn nƣớc mặt phục vụ nhu cầu cấp nƣớc sinh hoạt nông thôn ở dọc hai bên bờ


7

sông là hoàn toàn có khả năng. Xét về chất lƣợng, phần thƣợng lƣu sông cơ bản là tƣơng

đối tốt, nhƣng khó kiểm soát vì lƣu vực rộng. Phần hạ lƣu, chất lƣợng nƣớc kém hơn do
các nguồn ô nhiễm. Việc sử dụng cấp nƣớc sinh hoạt là không đảm bảo.
Theo báo cáo “Thống kê hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nƣớc và xả
nƣớc thải vào nguồn nƣớc trên địa bàn tỉnh Bắc Giang” đƣợc Chủ tịch UBND tỉnh Bắc
Giang phê duyệt tại Quyết định số 765/QĐ-UBND ngày 18/6/2012 cho thấy, tiểu vùng
sông Thƣơng có 104.882 công trình khai thác, tổng lƣợng nƣớc khai thác sử dụng
khoảng 1.049.377 m3/ngày. Trong đó, số lƣợng công trình khai thác nguồn nƣớc mặt
là 440, lƣợng nƣớc khai thác từ nguồn nƣớc mặt là 999.521 m3/ngày, chiếm 95,2%.
Phân chia theo các ngành nhƣ sau:
+ Khai thác cho sinh hoạt: 29 công trình với tổng lƣợng nƣớc khai thác khoảng
69.225 m3/ngày, chiếm 36,1%.
+ Khai thác cho sản xuất công nghiệp: 11 công trình với tổng lƣợng nƣớc khai
thác khoảng 205.044 m3/ngày, chiếm 97,4%.
+ Khai thác cho nông nghiệp: 361 công trình với tổng nhu cầu dùng nƣớc
khoảng 767.160 m3/ngày cho diện tích tƣới là 24.348,6 ha.
+ Khai thác cho y tế: không sử dụng nƣớc mặt.
+ Khai thác cho nuôi trồng thủy sản: 39 công trình với lƣợng nƣớc mặt khai
thác khoảng 2.314 m3/ngày, chiếm 99,4%.
* Tình hình xả nƣớc thải vào nguồn nƣớc sông Thƣơng:
Theo báo cáo “Thống kê hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nƣớc và xả
nƣớc thải vào nguồn nƣớc trên địa bàn tỉnh Bắc Giang” đƣợc Chủ tịch UBND Bắc
Giang phê duyệt tại Quyết định số 765/QĐ-UBND ngày 18 tháng 6 năm 2012 cho
thấy: Hiện tại, trong tiểu vùng sông Thƣơng có tổng số 946 cơ sở xả nƣớc thải (trong
đó có 57 cơ sở đã đƣợc cấp phép và 162 cơ sở chƣa cấp phép) với tổng lƣợng nƣớc
thải khoảng 193.790 m3/ngày (nƣớc thải sản xuất công nghiệp 190.808 m3/ngày, chiếm
98,46%; nƣớc thải sinh hoạt 620 m3/ngày, chiếm 0,32%; nƣớc thải y tế 616 m3/ngày,
chiếm 0,32%; nuôi trồng thủy sản 1.746 m3/ngày, chiếm 0,9% tổng lƣợng nƣớc thải
trên toàn tiểu vùng). Nguồn nƣớc tiếp nhận nƣớc thải chính là sông Thƣơng [15].
Nguồn nƣớc sông Thƣơng đang bị ô nhiễm bởi nguồn thải sinh hoạt, công
nghiệp, nông nghiệp, đặc biệt là tại đoạn sông chảy qua thành phố Bắc Giang. Trong



8

thời gian tới cần có biện pháp giảm thiểu chất gây ô nhiễm nguồn nƣớc sông Thƣơng.
Vì đây là một trong những nguồn nƣớc quan trọng phục vụ làm nguồn cho sinh hoạt,
cũng nhƣ sản xuất của tỉnh.
1.2. Hiện trạng chất lƣợng nƣớc các sông khác trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
1.2.1. Hiện trạng chất lượng nước sông Cầu
Sông Cầu bắt nguồn từ núi Tam Tao, Bắc Kạn chảy qua Thái Nguyên, Bắc Giang
rồi đổ vào sông Thái Bình tại Phả Lại với chiều dài 288 km, đoạn chảy qua địa bàn tỉnh
Bắc Giang dài 104 km qua các huyện Hiệp Hòa, Việt Yên, Yên Dũng. Diện tích lƣu vực
rộng khoảng 6.030 km2, tổng lƣợng nƣớc bình quân năm khoảng 4,2 - 4,8 km3, ứng với
lƣu lƣợng bình quân 135 - 153 m3/s và mô đun dòng chảy là 22,4 - 25,3 l/s.km2. Đây
cũng là nơi tiếp nhận nƣớc thải của các tỉnh có con sông này chảy qua [14].
Chất lƣợng nƣớc sông hiện đang bị ảnh hƣởng bởi các hoạt động sản xuất nông
nghiệp, công nghiệp, sinh hoạt, khai khoáng... của các tỉnh, thành này với tốc độ ngày
càng gia tăng. Báo cáo tổng hợp quy hoạch khai thác, sử dụng và bảo vệ bền vững
nguồn tài nguyên nƣớc tỉnh Bắc Giang, giai đoạn 2011 - 2015 cho thấy chất lƣợng
nƣớc các đoạn sông Cầu ở hầu hết các địa phƣơng này không đạt tiêu chuẩn chất
lƣợng là nguồn nƣớc cấp cho mục đích sinh hoạt (TCVN 5942-1995, loại A). Mức độ
ô nhiễm tùy thuộc vào từng vị trí, ở khu vực thƣợng lƣu, thƣợng nguồn của các khu
công nghiệp hoặc xa các vị trí cửa xả nƣớc thải, mức độ nhiễm bẩn nhỏ hơn và ngƣợc
lại. Ngoài ra, chất lƣợng nƣớc sông cũng biến đổi theo mùa. Về mùa lũ lƣu lƣợng dòng
chảy lớn, năng lực đồng hóa cao, các chỉ tiêu ô nhiễm nhỏ hơn nhƣng độ đục và hàm
lƣợng các chất rắn lơ lửng cao; ngƣợc lại, vào mùa kiệt, lƣu lƣợng dòng chảy nhỏ,
năng lực đồng hóa của dòng chảy giảm, chất lƣợng nƣớc bị ô nhiễm cục bộ nhƣng độ
đục và hàm lƣợng các chất rắn lơ lửng lại thấp.
Hệ sinh vật thủy sinh của lòng sông Cầu khá phong phú và đa dạng, số lƣợng
khoảng 40 loài thực vật thuộc hai ngành thực vật Quyết và thực vật có hạt phân bố

trong các lƣu vực sông, nơi nƣớc đứng, lòng sông. Tại khu vực các bãi ven sông,
ngƣời dân địa phƣơng trồng các loại thực vật thủy sinh làm thực phẩm rau xanh, chăn
nuôi gia súc, gia cầm nhƣ khoai nƣớc, bèo cái, rau muống, rau cần nƣớc,... Ngoài ra
còn có 113 loài thực vật nổi thuộc 6 ngành tảo là tảo Silic, tảo Lục, tảo Lam, tảo Mắt,
tảo Vàng ánh và tảo Giáp. Động vật nổi đƣợc xác định có khoảng 56 loài thuộc các


9

nhóm Giáp xác Chân chèo, Giáp xác Râu ngành, Trùng bánh xe, Giáp xác và ấu trùng
côn trùng [5].
Nhìn chung, với lƣu lƣợng nƣớc thải nhƣ mức độ hiện nay, nƣớc sông Cầu trên toàn
bộ chiều dài dòng chảy qua tỉnh Bắc Giang vẫn đảm bảo nƣớc mặt loại B trừ một số khu
vực bị nhiễm bẩn nặng gần các cửa xả nƣớc thải của các nhà máy. Tuy nhiên, trong tƣơng
lai khi các khu công nghiệp, các dự án mở rộng chắc chắn chất lƣợng nƣớc sông sẽ tiếp
tục suy giảm.
1.2.2. Hiện trạng chất lượng nước sông Lục Nam
Sông Lục Nam có diện tích lƣu vực khoảng 3.070 km2, chiều dài khoảng 175 km,
bắt nguồn từ Đình Lập - Lạng Sơn, chảy qua Sơn Động, Lục Ngạn, Lục Nam rồi đổ
vào sông Thƣơng tại ngã 3 Nhãn, cách cửa Thƣơng 9,5 km. Đoạn chảy qua địa phận
tỉnh Bắc Giang có chiều dài khoảng 150 km, bao gồm các chi lƣu chính là sông Cẩm
Đàn, sông Thanh Luận, sông Rán, sông Bò. Tổng lƣợng nƣớc bình quân hàng năm đạt
1,8 km3, ứng với lƣu lƣợng bình quân 52,8 m3/s và mô đun dòng chảy 19 l/s.km2 . Hiện
tại, trên hệ thống sông Lục Nam đã xây dựng khoảng 170 công trình chủ yếu là hồ,
đập để phục vụ nƣớc tƣới cho các huyện: Sơn Động, Lục Ngạn, Lục Nam [14].
Trong nội dung Báo cáo tổng hợp quy hoạch khai thác, sử dụng và bảo vệ bền
vững nguồn tài nguyên nƣớc tỉnh Bắc Giang, giai đoạn 2011 - 2015, chất lƣợng nƣớc
sông Lục Nam khá hơn sông Cầu, do có các nguồn thải ít hơn. Theo không gian từ
thƣợng nguồn về phía hạ lƣu, mật độ các nguồn nƣớc thải tăng, dân cƣ cũng nhƣ các
phƣơng tiện giao thông đƣờng thủy hoạt động nhiều hơn và kéo theo chất lƣợng nƣớc

sông cũng giảm dần. Nƣớc sông ở khu vực hạ lƣu có dấu hiệu nhiễm bẩn. Tuy nhiên,
xét trên toàn tuyến, nƣớc sông Lục Nam vẫn xấp xỉ đạt mức A theo tiêu chuẩn TCVN
5492 - 1995 và có thể xử lý phục vụ nhu cầu cấp nƣớc sinh hoạt. Do vậy, tỉnh Bắc
Giang nói riêng, các tỉnh có lƣu vực sông chảy qua nói chung, cần đã có những biện
pháp xử lý kịp thời và hiệu quả trong công tác bảo vệ nguồn nƣớc mặt này.
Đây là hai con sông trong tổng số ba con sông lớn trên địa bàn tỉnh Bắc Giang,
bao gồm cả sông Thƣơng. Chúng có hợp lƣu tại thị trấn Phả Lại, huyện Chí Linh, tỉnh
Hải Dƣơng. Cả ba con sông này đều là phụ lƣu của sông Thái Bình do vậy chất lƣợng
của các con sông này có ảnh hƣởng, tác động qua lại với nhau.


10

1.3. Công tác quản lý lƣu vực sông trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
Bắc Giang có bề dày lịch sử và truyền thống văn hóa, giàu tiềm năng phát triển.
Quá trình phát triển của địa phƣơng luôn gắn liền với việc khai thác, sử dụng nƣớc ở
lƣu vực và ba con sông chính: Sông Thƣơng, sông Cầu và sông Lục Nam. Hiện nay cả
ba con sông này đều chịu tác động mạnh mẽ từ hoạt động của các khu, cụm công
nghiệp, khu đô thị, làng nghề, khu dân cƣ làm thay đổi cảnh quan, suy giảm chất lƣợng
nguồn nƣớc.
Vấn đề cung cấp nƣớc sạch cho ngƣời dân ở các khu đô thị, nông thôn, nƣớc cho
sản xuất nông nghiệp, công nghiệp đang trở nên rất cấp thiết. Do đó, trong thời gian
tới tỉnh cần triển khai mạnh mẽ các giải pháp giảm thiểu tác động ô nhiễm nguồn nƣớc
và môi trƣờng, đây là một trong những thách thức lớn cần đƣợc quan tâm giải quyết
nhằm bảo đảm yêu cầu phát triển bền vững.
Với những thuận lợi về mặt địa lý, lịch sử và là địa phƣơng có nguồn tài nguyên
nƣớc phong phú, đa dạng, đồng thời cũng đang chịu các thách thức về nguồn nƣớc
trong phát triển KT-XH, năm 2015 tỉnh Bắc Giang đã đƣợc Bộ Tài nguyên và Môi
trƣờng lựa chọn là nơi tổ chức các hoạt động quốc gia hƣởng ứng Ngày Nƣớc thế giới
với chủ đề “Nƣớc là cốt lõi của phát triển bền vững” nhấn mạnh đối với cộng đồng về

mối liên hệ giữa phát triển bền vững và tài nguyên nƣớc. Nguồn nƣớc đƣợc quan tâm
trong chủ đề năm nay là nguồn nƣớc trên các lƣu vực sông.
Công tác quản lý và bảo vệ tài nguyên nƣớc luôn đƣợc Tỉnh ủy, HĐND, UBND
tỉnh quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo và đạt đƣợc kết quả khá tích cực.
Ngay sau khi Luật Tài nguyên nƣớc năm 1998 cũng nhƣ Luật Tài nguyên nƣớc
năm 2012 và các Nghị định hƣớng dẫn thi hành Luật có hiệu lực, UBND tỉnh đã kịp
thời ban hành các quy định để cụ thể hóa chính sách về tài nguyên nƣớc theo thẩm
quyền của địa phƣơng nhằm quản lý tốt tài nguyên nƣớc trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
Các cơ quan chuyên môn từ tỉnh đến cơ sở đã tích cực triển khai công tác tuyên
truyền, phổ biến và chỉ đạo thực hiện các quy định của Luật Tài nguyên nƣớc, góp
phần nâng cao nhận thức của cán bộ, công chức và nhân dân về tài nguyên nƣớc.
Xác định đƣợc yêu cầu quan trọng của việc sử dụng tài nguyên nƣớc trong bảo
đảm mục tiêu phát triển bền vững, Chủ tịch UBND tỉnh đã sớm chỉ đạo tổ chức lập,
phê duyệt Quy hoạch phân bổ và bảo vệ tài nguyên nƣớc tỉnh Bắc Giang giai đoạn


11

2012-2020, định hƣớng đến năm 2025 với mục tiêu bảo đảm gắn kết giữa quy hoạch
sử dụng đất, quy hoạch phát triển các ngành có liên quan đến khai thác, sử dụng và
bảo vệ tài nguyên nƣớc phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của
tỉnh. Đồng thời, tăng cƣờng chỉ đạo công tác quản lý nhà nƣớc về tài nguyên nƣớc.
Chủ tịch UBND tỉnh đã thành lập Ban chỉ đạo bảo vệ môi trƣờng lƣu vực các
sông trên địa bàn tỉnh để bảo vệ cảnh quan, môi trƣờng cũng nhƣ chất lƣợng nƣớc trên
sông Cầu, sông Thƣơng, sông Lục Nam; tổ chức đánh giá hiện trạng khai thác sử dụng
tài nguyên nƣớc và xả nƣớc thải vào nguồn nƣớc trên địa bàn toàn tỉnh để làm căn cứ
đề xuất hoạch định các giải pháp sử dụng, quản lý và bảo vệ các nguồn nƣớc; đánh giá
khả năng tiếp nhận nƣớc thải sông Thƣơng, đề xuất biện pháp bảo vệ chất lƣợng nƣớc;
điều tra, khảo sát, lập danh bạ các giếng phải xử lý, trám lấp, phòng tránh nhiễm bẩn
nguồn nƣớc dƣới đất trên địa bàn tỉnh. Nhiều vi phạm về sử dụng nguồn nƣớc, gây ô

nhiễm nguồn nƣớc đã đƣợc phát hiện và xử lý kịp thời,... [15]
Những việc làm nhƣ trên đã từng bƣớc góp phần chuyển nhận thức thành hành
động cụ thể của các tổ chức, cá nhân trong sử dụng nƣớc, khai thác nƣớc ngầm, xả
nƣớc thải vào nguồn nƣớc và giữ gìn, bảo vệ nguồn nƣớc, sử dụng nƣớc tiết kiệm, có
hiệu quả.
1.4. Cách tiếp cận trong nghiên cứu chất lượng nước sông ở Việt Nam và trên thế giới
1.4.1. Tiếp cận thực tiễn, hệ thống và toàn diện
Nghiên cứu trên một vùng lãnh thổ rộng lớn nên có sự thay đổi về không gian,
điều kiện địa hình, địa chất, những biến đổi về khí hậu, khí tƣợng thủy văn rất phức
tạp. Sự phân bố dòng chảy lại không đều cùng với sự can thiệp của con ngƣời là quá
lớn, vì vậy môi trƣờng đang có dấu hiệu suy thoái nghiêm trọng. Do đó, đòi hỏi cần
phải tiếp cận thực tiễn một cách có hệ thống mới giải quyết đƣợc mục tiêu đề ra.
Hơn nữa, thực tiễn là yếu tố phản ánh thực trạng chất lƣợng môi trƣờng. Để đánh
giá đƣợc chính xác cần phải chọn đƣợc những mẫu đại diện cho tổng thể. Vì thế mà
tính toàn diện phải đƣợc chú trọng và nâng cao.
Quá trình tiếp cận thực tế trong nghiên cứu chất lƣợng nƣớc sông ở Việt Nam
tƣơng đối khó khăn, do địa hình khu vực cũng nhƣ điều kiện khí tƣợng thủy văn diễn
biến phức tạp.


12

1.4.2. Tiếp cận kế thừa tri thức, kinh nghiệm và cơ sở dữ liệu đã có
Trên cơ sở các nguồn kiến thức, thông tin, tài liệu nghiên cứu đã có về đối tƣợng
nghiên cứu, luận văn triển khai theo hƣớng sau:
- Tổng hợp lý thuyết và thực tiễn để xác định phƣơng pháp luận về cơ sở khoa
học quan trắc chất lƣợng nƣớc sông, phƣơng pháp xác định tải lƣợng, thành phần các
chất gây ô nhiễm nƣớc sông.
- Tổng quan tri thức về sự suy thoái môi trƣờng, kế thừa các nghiên cứu có sẵn về
môi trƣờng nƣớc sông, đánh giá sự thay đổi chất lƣợng nguồn nƣớc.

- Đề xuất các giải pháp khắc phục, cải thiện chất lƣợng nƣớc sông.
1.4.3. Tiếp cận phương pháp quản lý tài nguyên nước, đa dạng sinh học và bảo vệ
môi trường
Quản lý, khai thác và sử dụng có hiệu quả nguồn tài nguyên nƣớc có ý nghĩa hết
sức quan trọng đối với sản xuất nông nghiệp, phát triển kinh tế xã hội, bảo về môi
trƣờng sinh thái, bảo đảm ổn định chính trị xã hội và an ninh quốc phòng. Thay đổi
nhận thức để thay đổi hành vi của con ngƣời khi tiếp cận với tài nguyên nƣớc đƣợc coi
là mấu chốt để giải quyết mọi vấn đề có liên quan đến nƣớc. Tồn tại bất cập hiện nay
trong quản lý khai thác tài nguyên nƣớc bắt nguồn từ chất lƣợng nguồn nhận lực.
Nguồn nhân lực để thực thi nhiệm vụ về quản lý tài nguyên nƣớc còn quá bất cập với
yêu cầu của xã hội cả vệ số lƣợng, chất lƣợng. Vì vậy, công tác đào tạo phát triển
nguồn nhân lực về quản lý tài nguyên nƣớc, kinh tế tài nguyên nƣớc là nhiệm vụ hết
sức quan trọng cho hiện tại và tƣơng lai.
Các cấp, các ngành, các viện nghiên cứu, các trƣờng đại học cần có sự quan tâm
và đầu tƣ thích đáng trong nghiên cứu khoa học và cả trong công tác đào tạo ở lĩnh
vực này nhƣ:
- Phân tích, đánh giá, luận giải các vấn đề về tài nguyên nƣớc dƣới góc độ về
khoa học kinh tế theo cách tiếp cận nƣớc là tài nguyên khan hiếm nhƣng rất có giá trị
đối với sự tồn tại của sự sống; có giá trị lớn đối với phát triển kinh tế-xã hội, môi
trƣờng, an ninh quốc phòng trong mối quan hệ hữu cơ với tài nguyên khác,… bảo đảm
cho sự phát triển bền vững;


13

- Nghiên cứu đề xuất mức giới hạn khai thác tài nguyên nƣớc tối ƣu nhƣ nƣớc
ngầm, nƣớc mặt trên các con sông để vừa đạt đƣợc mục tiêu kinh tế vừa bảo đảm giới
hạn sinh thái;
- Nghiên cứu đề xuất bộ nguyên tắc trong khai thác sử dụng tài nguyên nƣớc; cơ
sở khoa học và phƣơng pháp phân tích lựa chọn các ƣu tiên sử dụng theo quan điểm

phát triển bền vững;
- Nghiên cứu hoàn thiện thể chế, chính sách kinh tế trong quản lý tài nguyên nƣớc
nhƣ giá nƣớc, thuế, lệ phí, hạn ngạch, giấy phép xả thải; thể chế kinh tế trong quản lý
khai thác sử dụng nƣớc; chiến lƣợc trong quy hoạch phát triển nguồn nƣớc, khai thác
sử dụng có hiệu quả nguồn nƣớc; các giải pháp phát triển và bảo tồn nguồn tài nguyên
nƣớc, phòng chống và giảm nhẹ các tác hại do nƣớc gây ra trong bối cảnh chịu tác
động của biến đổi khí hậu và nƣớc biển dâng;
- Từng bƣớc hoàn thiện cơ chế quản lý nguồn nƣớc, đánh giá về thực trạng khai
thác và sử dụng nƣớc đối với từng vùng, từng lƣu vực, xây dựng và hoàn thiện cơ sở
dữ liệu về nƣớc ở từng vùng, khu vực và từng hệ thống;
- Điều tra, đánh giá xác định khối lƣợng và chất lƣợng nguồn nƣớc, dự báo khả
năng biến động của nguồn nƣớc. Phân tích, dự báo nhu cầu và nguồn cung cấp nƣớc
cho sinh hoạt, sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, công nghiệp, giao thông, du
lịch và các hoạt động phát triển kinh tế xã hội khác và đảm bảo yếu tố môi trƣờng
trong trung hạn và dài hạn. Xác định các nguyên tắc và mục tiêu phân bổ, kiểm soát về
khai thác và sử dụng nguồn nƣớc, xác định yêu cầu nƣớc đảm bảo cho môi trƣờng,
duy trì dòng chảy môi trƣờng .v.v
1.4.4. Tiếp cận đa mục tiêu
Đánh giá chất lƣợng nguồn nƣớc để có biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu, cải
thiện suy thoái, ô nhiễm môi trƣờng nƣớc. Từ đó, áp dụng các biện pháp xử lý phù hợp
với mục đích sử dụng.
Phƣơng pháp tiếp cận đa mục tiêu trong đánh giá chất lƣợng nƣớc sông nhằm
khai thác tổng hợp tài nguyên nƣớc, quản lý các hệ sinh thái, bảo tồn tính phục hồi, đa
dạng sinh học là vấn đề rất cần thiết để phát triển bền vững kinh tế - xã hội.


14

1.4.5. Tiếp cận nguyên lý phát triển bền vững
- Tiếp cận mang tính kinh tế - xã hội, đề cập đến nguyên tắc đền bù do tổn hại tài

nguyên môi trƣờng, phát triển tiến bộ khoa học kỹ thuật để hạn chế sử dụng tài nguyên
nƣớc và tối ƣu hóa việc tái sử dụng.
- Tiếp cận kinh tế: Chất lƣợng môi trƣờng phải tính đƣợc giá trị; áp dụng thuế ô
nhiễm đối với các hoạt động có xả thải chất gây ô nhiễm; ngƣời có hành vi gây ô
nhiễm phải chịu trách nhiệm bồi thƣờng thiệt hại, phục hồi, cải tạo nguyên trạng.
- Tiếp cận sinh thái: Quản lý các hệ sinh thái, đảm bảo tính phục hồi, đa dạng sinh
học để phát triển bền vững.


15

Chƣơng 2
ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Nguồn nƣớc sông Thƣơng, đoạn chảy qua địa bàn thành phố Bắc Giang - tỉnh
Bắc Giang.
2.2. Địa điểm và thời gian tiến hành nghiên cứu
- Địa điểm: Sông Thƣơng đoạn chảy qua thành phố Bắc Giang (đoạn sông bắt đầu
từ thôn Đồng - xã Song Mai đến Văn Sơn - xã Tân Tiến).
- Thời gian thực hiện nghiên cứu đề tài: từ tháng 10/2014 đến tháng 10/2015.
2.3. Nội dung nghiên cứu
 Đặc điểm tự nhiên và kinh tế - xã hội của thành phố Bắc Giang.
 Đánh giá hiện trạng chất lƣợng nƣớc sông Thƣơng, đoạn chảy qua thành phố
Bắc Giang.
 Các tác động và nguồn gây ô nhiễm nƣớc sông Thƣơng, đoạn chảy qua thành
phố Bắc Giang.
- Các nguồn tác động đến chất lƣợng nƣớc sông Thƣơng, đoạn chảy qua thành
phố Bắc Giang;
- Các yếu tố gây ô nhiễm chất lƣợng nƣớc sông Thƣơng.

 Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm nƣớc sông Thƣơng, đoạn chảy qua thành phố
Bắc Giang.
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu
2.4.1. Phương pháp thống kê, kế thừa
- Thu thập những tài liệu, số liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của
tỉnh, thành phố từ các báo cáo kinh tế - xã hội của tỉnh, thành phố.
- Kế thừa các kết quả quan trắc chất lƣợng môi trƣờng hàng năm từ UBND
thành phố Bắc Giang, Sở Tài nguyên và Môi trƣờng tỉnh Bắc Giang, Trung tâm
Quan trắc Môi trƣờng Bắc Giang, Chi cục bảo vệ môi trƣờng Bắc Giang, Trung tâm
Quỹ đất và các nguồn khác.


16

- Tài liệu về các cơ sở sản xuất, hoạt động cộng đồng, các nguồn phát thải, tính
chất và tải lƣợng của nó đổ vào sông Thƣơng, đoạn chảy qua thành phố Bắc Giang.
2.4.2. Phương pháp điều tra, khảo sát thực địa
- Khảo sát, xác định các nhà máy, khu công nghiệp, khu dân cƣ, làng nghề, khu
sản xuất nông nghiệp dọc hai bên bờ sông bao gồm các phƣờng, xã: Song Mai, Đa
Mai, Thọ Xƣơng, Song Khê, Tân Tiến.
- Xác định các nguồn, điểm xả thải vào nguồn nƣớc sông Thƣơng;
- Đánh dấu vị trí tiếp nhận các nguồn nƣớc đổ vào sông Thƣơng trên bản đồ.
2.4.3. Phương pháp thiết lập hệ thống quan trắc, lấy mẫu ngoài thực địa và phân tích
trong phòng thí nghiệm
2.4.3.1. Vị trí quan trắc
Cơ sở xác định các điểm quan trắc:
- Căn cứ vào mục tiêu quan trắc;
- Căn cứ vào địa giới hành chính của khu vực thành phố Bắc Giang;
- Căn cứ vào đặc điểm dòng chảy của nƣớc sông Thƣơng;
- Căn cứ vào số lƣợng các điểm xả nƣớc thải vào sông Thƣơng, đoạn qua thành

phố Bắc Giang;
- Căn cứ vào đặc điểm, tính chất của từng dòng thải;
Từ các căn cứ trên xác định đƣợc các vị trí lấy mẫu điển hình, đại diện cho chất
lƣợng nguồn nƣớc sông Thƣơng đoạn qua thành phố Bắc Giang.
Bảng 2.1. Vị trí các điểm quan trắc nƣớc sông Thƣơng
TT

Vị trí lấy mẫu

Tọa độ

Ký hiệu
mẫu

X

Nƣớc sông Thƣơng tại điểm
đầu chảy vào thành phố Bắc
1 Giang, thôn Đồng - xã Song

NM_01

235640
3

Đánh giá chất lƣợng
0416312 nƣớc đầu vào TP Bắc
Giang

Mai - TP Bắc Giang

Nƣớc sông Thƣơng tại điểm
cấp nƣớc cho nhà máy nƣớc
2 Bắc Giang - phƣờng Thọ
Xƣơng, TP Bắc Giang

Đặc điểm

Y

Đánh giá chất lƣợng
NM_02

235786
1

0416203

nguồn nƣớc sử dụng
cho Nhà máy nƣớc
Bắc Giang


×