ĐỒ ÁN
NHÀ CÔNG NGHIỆP MỘT TẦNG BẰNG THÉP
A.NHIỆM VỤ THIẾT KẾ.
Thiết kế khung ngang chịu lực của nhà công nghiệp một tầng,một nhịp với
các số liệu cho trước như sau:
- Nhịp khung ngang:
L =24(m)
- Bước khung (bước cột): B = 6(m)
- Chiều dài nhà:
b = 60(m)
(sin
cos
,17
099
)
⇒ α= =0,50995
- Độ dốc mái:
i =10% ;
- Sức nâng cầu trục:
- Cao trình đường ray:
Q = 6,3(Tấn), cần trục làm việc trung bình
7,5(m)
- Phân vùng gió II.B (địa điểm xây dựng: Hà Nội) có:
áp lực gió
W0 = 95daN / m 2 = 0,95kN / m 2
- Vật liệu thép CCT34 có : §
f = 210 N / mm 2 = 21kN / cm 2
* Cường độ
f v = 120 N / mm 2 = 12kN / cm 2
* Cường độ
f em = 320 N / mm 2 = 32kN / cm 2
* Cường độ
tính toán:
chịu cắt :
chịu ép mặt:
1
E = 2,1.10 5 N / mm 2 = 2,1.10 4 kN / cm 2
* Mođun
đàn hồi:
-
2
Bê tông móng : Rb = 11,5MPa = 1,15kN / cm
B20 có
Rbt = 0,9 MPa = 0,09kN / cm 2
B. THUYẾT MINH TÍNH TOÁN
1. XÁC ĐỊNH CÁC KÍCH THƯỚC CHÍNH CỦA KHUNG NGANG.
1.1 Theo phương thẳng đứng.
Chiều cao từ mặt ray cầu trục đến đáy xà ngang:
H 2 = H K + bk = 0,81 + 0,2 = 1,01(m)
Với:
HK =
0,81 - chiều cao
gabarit cầu trục (tra theo catalo cầu
trục)
khoảng hở an toàn
bK = 0,2(m)
giữa cầu trục với xà ngang.
Chiều cao của cột khung: (coi cao trình đáy cột ở cốt +0.00)
H = H 1 + H 2 = 7,5 + 1,01 = 8,51(m)
trong đó: - cao trình đỉnh ray.
H 1 = 7,5(m)
Chiều cao của phần cột tính từ vai cột đỡ dầm cầu trục đến đáy xà ngang:
1,01+0,6+0,2=1,81(m)
H t = H 2 + H dct + H r =
trong đó: - chiều cao dầm cầu
H dctH=÷dct0,6m
trục, chọn sơ bộ khoảng 1/81/10 nhịp (0,60,75 m).Chọn
- chiều cao của ray và đệm,
Hr
lấy sơ bộ 0,2m
Chiều cao phần cột tính từ mặt móng đến mặt trên vai cột:
8,51-1,81=6,7(m)
Hd = H − Ht =
1.2 Theo phương ngang.
2
Coi trục định vị trùng với trục đường trục của cột. Khoảng cách từ trục
định vị đến trục ray cầu trục:
L1 =
trong đó: = 24m
L − LK 24 − 22,5
=
= 0,75( m)
2
2
L
- nhịp của khung
= 22,5m - nhịp cầu trục, lấy
LK
theo catalo cầu trục.
Chiều cao cột chọn theo yêu cầu về độ cứng và cấu tạo:
. Chọn h=0,4m
h = (1 / 15 ÷ 1 / 20) H = (0,42 ÷ 0,56m)
Khe hở giữa cầu trục với mép cột:
(tra theo
z = L1 − h / 2 = 0,75 − 0,4 / 2 = 0,5 > Z min = 0,16m
catalo)
+9.500
i=10%
+8.300
2100
8300
7000
+6.200
6200
1300
250
+0.00
750
25500
27000
750
Hình 1.1: Các kích thước chính của khung
2. TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN KHUNG NGANG.
2.1 Tải trọng thường xuyên (tĩnh tải).
3
Trọng lượng bản
H = H 1 + H 2 = 7,5 + 1,01 = 8,51(m)
thân các tấm lợp, lớp cách nhiệt, xà gồ mái: 0,15
Trọng lượng bản thân xà ngang lấy sơ bộ khoảng 1kN/m
Tổng tĩnh tãi phân bố đều tác dụng lên xà ngang:
g = 1,1.0,15.6 + 1,05.1 = 2,04(kN / m)
Trọng lượng bản
H = H 1 + H 2 = 7,5 + 1,01 = 8,51(m)
thân của tôn t ường và xà gồ tường lấy như mái là 0,15.Quy thành lực tập
trung đặt ở đỉnh cột.
G1= 1,1.0,15.6.8,51=8,425(kN)
Trọng lượng bản thân dầm cầu trục chọn sơ bộ là 1kN/m. Quy thành tải
trọng tập trung và mô men lệch tâm đặt tại cao trình vai cột:
G2=1,05.1.6=6,3(kN)
M=G2.= 6,3.0,75=4,725
L1
(kN.m)
2.2 Hoạt tải mái.
γ = 1,32
Theo TCVN 2737-1995, trị số kNp / m tiêu chuẩn của hoạt tải thi công
hoặc sửa chữa mái là 0,3, hệ số vượt tải .
Quy đổi thành lực phân bố đều trên xà ngang:
p = 1,3.0,3.6 = 2,34( kN / m)
2.3 Tải trọng gió.
Theo TCVN 2737-1995,
w0 = 0,95kN / m 2
Hà Nội thuộc phân vùng gió II-B, có áp lực gió tiêu chuẩn , hệ số vượt tải 1,2.
Căn cứ vào hình dạng, sơ đồ nhà ta có thể xác định các hệ số khí động của
tải trọng gió theo chỉ dẩn dẫn xác định hệ số khí động (bảng 6)-TCVN2737
4
Ứng với và nội suy
hCe
Ce
/αL12===50−,−
,71
03546
0,37
,04
được: ; ;
Ứng với và lấy :
b /hL/ L
=Ce
=
6030/,=
3546
24−0=,52<,50,>5 2
Dựa vào bảng III.2 phụ lục ta xác định được hệ số k kể đến sự thay đổi áp
lực gió theo độ cao và dạng địa hình. Nội suy ta có:
Đối với cột ; đối với mái
k mc = 0,96
99
5
-0,37
=
1
e
C
+ Phía đón gió: 1,2.0,95.0,96.0,8.6=5,25(kN/m)
-Tải trọng gió tác dụng lên cột:
Ce2=
-0,4
+ Phía khuất gió: 1,2.0,95.0,96.0,5.6=3,28(kN/m)
Ce3= -0,5
- Tải trọng gió tác dụng lên mái:
H=8510
Ce=+0,8
+ Phía đón gió: 1,2.0,95.0,99.0,37.6=2,5(kN/m)
+ Phía khuất gió:1,2.0,95.0,99.0,4.6=2,71(kN/m)
L=2400
Hình 2.1: Hệ số khí động
2.4 Hoạt tải cầu trục.
Các thông số cầu trục nâng 6,3 tấn tra theo phụ lục như sau:
Sức
LK
trục Q Nhịp
(m)
(T)
HK
Z min
Ch.cao
Kh.cách
gabirit
(mm)
(mm)
6,3
22,5
810
160
BK
KK
T.lượng G XC (T )
Pmax
Pmin
Bề rộng Bề rộng cầu trục T.lượng Áp lực Áp lực
gabita
đáy
G(T)
(mm)
(mm)
3880
3200
9,22
xe con
(kN)
(kN)
0,59
48,7
16,7
6
Tải trọng cần trục tác dụng lên phương ngang bao gồm áp lực đứng và lực
hãm ngang xác định như sau:
4. SƠ ĐỒ TÍNH KHUNG NGANG.
4.1 Các trường hợp tải trọng
H ình 4.2: Sơ đồ tính khung với tĩnh tải
Hình 4.3: Sơ đồ tính khung với hoạt tải mái nữa trái
7
Hình 4.4: Sơ đồ tính khung với hoạt tải mái nữa phải
Hình 4.5: Sơ đồ tính khung với tải trọng gió trái sang
8
Hình 4.6: Sơ đồ tính khung với tải trọng gió phải sang
Hình 4.7: Sơ đồ tính khung
Dmax
ngang với áp lực đứng lên cột trái
9
Hình 4.8: Sơ đồ tính khung
Dmax
ngang với áp lực đứng lên cột phải
Hình 4.9: Sơ đồ tính khung với lực hãm ngang T lên cột trái
10
Hình 4.10: Sơ đồ tính khung với lực hãm ngang T lên cột phải
5.XÁC ĐỊNH NỘI LỰC.
Nội lực trong khung ngang được xác định với từng trường hợp chất tải
bằng phần mềm SAP2000. Kết quả tính toán được thể hiện dưới dạng các biểu
đồ, và bảng tổ hợp nội lực.Do khung có kết cấu đối xứng và tải trọng đối xứng
nên ta chỉ tổ hợp nội lực và tính toán cho một nữa khung (chọn nữa khung bên
trái). Số hiệu thanh (frame) và điểm (joint) trong SAP như hình 12.
5
3
Hình 5.1:
Số hiệu
2
2
4
3
4
8
9
8
7
6
7
thanh và
1
điểm
5
trong
SAP
1
6
11
Hình 5.2: Mômen do tĩnh tải
Hình 5.3: Lực dọc do tĩnh tải
12
Hình 5.4: Lực cắt do tĩnh tải
Hình 5.5: Mômen do hoạt tải chất nữa mái trái
13
Hình 5.6: Lực dọc do hoạt tải chất nữa mái trái
Hình 5.7: Lực cắt do hoạt tải chất nữa mái trái
14
Hình 5.8: Mômen do hoạt tải chất nữa mái phải
Hình 5.9: Lưc dọc do hoạt tải chất nữa mái phải
15
Hình 5.10: Lực cắt do hoạt tải nữa mái phải
Hình 5.11: Mômen do hoạt tải chất đầy (HT trái+HT phải)
16
Hình 5.12: Lực dọc do hoạt tải chất đầy (HT trái+HT phải)
Hình 5.13: Lực cắt do hoạt tải chất đầy (HT trái+HT phải)
17
Hình 5.14: Mômen do gió trái sang
Hình 5.15: Lực dọc do gió trái sang
18
Hình 5.16: Lực cắt do gió trái sang
Hình 5.17: Mômen do gió phải sang
19
Hình 5.18: Lực dọc do gió phải sang
Hình 5.19: Lực cắt do gió phải sang
20
Hình 5.20: Mômen do áp lực cầu Dmax
trục đặt trên cột trái
Hình 5.21: Lực dọc do áp lực cầu Dmax
trục đặt trên cột trái
21
Hình 5.22: Lực cắt do áp lực cầu Dmax
trục đặt trên cột trái
Hình 5.23: Mômen do áp lực cầu Dmax
trục đặt trên cột phải
22
Hình 5.24: Lực dọc do áp lực cầu Dmax
trục đặt trên cột phải
trang này để
gh ép bảng
thống k ê
23
BẢNG TỔ HỢP NỘI LỰC
Cấu
kiện
Tiết
diện
Chân
cột
Dưới
vai
Cột
Trên
vai
Đỉnh
cột
Nộ
i
lực
M
N
V
M
N
V
M
N
V
M
N
V
Đầu
xà
M
N
V
Cuối
xà
M
N
V
Đầu
xà
M
N
V
Đoạn
xà 1
Đoạn
xà 2
Cuối
xà
M
Tổ hợp cơ bản 1
M max , N tu M min , N tu N max , M tu
(Đơn vị kN, kN.m)
Tổ hợp cơ bản 2
M max , N tu M min , N tu N max , M tu
1,5
1,4
1,7
1,5,7,9
152,36
-6,23
46,33
1,4
137,54
-67,55
-40,50
1,4
132,81
-61,25
-40,50
1,4
206,11
-61,25
-40,50
1,5
56,57
2,49
8,29
1,5
26,94
2,31
6,45
1,5
26,94
2,31
6,45
1,4
62,23
-133,79
-67,55
-40,50
1,5
-40,25
-6,23
11,16
1,5
-44,97
0,07
11,16
1,5
-56,57
0,07
1,66
1,4
-206,11
-45,55
-48,53
1,4
-46,23
-43,80
-31,01
1,4
-46,23
-43,80
-31,01
1,5
-10,11
-68,56
-159,92
-28,16
1,7
120,13
-159,92
-28,16
1,4
132,81
-61,25
-40,50
1,4
206,11
-61,25
-40,50
1,4
-206,11
-45,55
-48,53
1,4
-46,23
-43,80
-31,01
1,4
-46,23
-43,80
-31,01
1,4
62,23
138,37
-117,83
34,43
1,4,7,9
185,08
-173,50
-49,11
1,4,8,10
202,70
-59,66
-47,58
1,5,7,9
63,42
-8,96
7,35
1,5,7,9
35,55
-9,04
6,51
1,5,7,9
35,55
-9,04
6,51
1,4,6,8,1
0
-203,32
-76,73
-53,91
1,5,7,9
-73,14
-2,00
-1,10
1,5,7,9
-63,42
-2,00
-9,65
1,4,8,10
-202,70
-52,45
-46,25
1,5,7,9
-10,06
1,4,7
-131,54
-173,26
-46,41
1,4,7
179,41
-173,26
-46,41
1,4,7,9
-172,99
-52,20
-43,79
1,4,7,9
-30,31
-50,54
-27,20
-30,31
-50,54
-27,20
1,4,7,9
55,05
24
N
V
-40,29
4,03
1,94
2,77
-40,29
4,03
-9,21
4,83
-47,23
5,97
7. THIẾT KẾ CỘT KHUNG
7.1 Thiết kế tiết diện cột.
Tiết diện cột khung và các đặc trưng hình học của tiết diện chọn như phần
thiết kế sơ bộ.
Từ bảng tổng hợp nội lực ta chọn ra cặp nội tính toán (bất lợi nhất):
M = 185,08 kN.m
N = -173,50 kN
V = -49,11 kN
Đây là cặp nội lực dưới vai cột , trong tổ hợp nội lực do các trường hợp tải
trọng 1,4,7,9 gây ra.
Độ lệch tâm tương đối:
mx =
M A 185,08.100
76
.
=
.
= 7,8542
me =
η .m x 1032.22
N Wx
173
,50
Độ lệch tâm
quy đổi:
Tra bảng IV.5 phụ lục - với loại tiết diện số 5 ta có:
= 0,5
*:
η = (1,75 − 0A,1f m/ A
x )w− 0,02(5 − m x )λ x
= (1,75-0,1.7,8542)0,02.(5-7,8542).2,167=1,08827
1 (5 − m x ) λ x
*:
η = (1,9 − 0,1Amf x/)A−w0≥,02
= (1,9-0,1.7,8542)-0,02.
(5-7,8542).2,167=1,23827
1,10494
Với nội suy có A f η1=.20
=
= 0,55556
me =Aw1,10494
7,8542 = 8,6784
Suy ra:
0,9..40
7.2 Kiểm tra tiết diện
cột đã chọn.
7.2.1 Kiểm tra bền.
Do nên ta không phải kiểm me = 8,6784 < 20
tra bền.
8.2.2 Kiểm tra điều kiện ổn định tổng thể.
* Điều kiện ổn định tổng thể của cột trong mặt phẳng khung được kiểm tra
theo công thức sau.
N
σx =
< γ c.f
φmλc ex=φ==e0.8,A
14004
,6784
2
,
167
= 16,302 < γ c . f = 1.21 = 21(kN / cm 2 )
Với và , tra σ = 173,5
x
0,14004.76
bảng IV.3 phụ
lục, nội suy ta
có: suy ra:
* Điều kiện ổn định tổng thể của cột ngoài mặt phẳng khung được kiểm
tra theo công thức sau.(theo điều 5.4.2.5 TCXDVN : 338-2005)
25