Tải bản đầy đủ (.pdf) (261 trang)

Kiến trúc bệnh viện đa khoa tuyến tỉnh đáp ứng yêu cầu của công nghệ y tế hiện đại (FULL TEXT)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (17.54 MB, 261 trang )

`

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI

HÀ QUANG HÙNG

KIẾN TRÚC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TUYẾN TỈNH
ĐÁP ỨNG CÁC YÊU CẦU CỦA CÔNG NGHỆ Y TẾ
HIỆN ĐẠI

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KIẾN TRÚC

Hà nội - 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI

HÀ QUANG HÙNG

KIẾN TRÚC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TUYẾN TỈNH
ĐÁP ỨNG CÁC YÊU CẦU CỦA CÔNG NGHỆ Y TẾ
HIỆN ĐẠI


LUẬN ÁN TIẾN SĨ
CHUYÊN NGÀNH: KIẾN TRÚC
MÃ SỐ: 62.58.01.02

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. PGS.TS.KTS NGUYỄN KHẮC SINH
2. PGS.TS.KTS NGUYỄN TUẤN ANH

Hà nội - 2015


- ii -

LỜI CẢM ƠN
---***--Tác giả xin trân trọng cảm ơn:
PGS.TS.KTS Nguyễn Khắc Sinh
PGS.TS.KTS Nguyễn Tuấn Anh
đã hướng dẫn tận tình trong suốt quá trình thực hiện luận án.
Tác giả cũng xin trân trọng cảm ơn các nhà khoa học, chuyên gia của Bộ
Xây dựng, Bộ Y tế, Bộ Giáo dục và đào tạo, Hội đồng chấm luận án các cấp,
Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội, Khoa Sau đại học, Bộ môn Kiến trúc công
cộng Khoa Sau đại học - Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội và Công ty Tư
vấn & Thiết kế kiến trúc Việt Nam (DAC), đã có những ý kiến đóng góp quý
báu giúp tác giả bổ sung, sửa chữa, hoàn thiện nội dung của luận án.


- iii -

LỜI CAM ĐOAN
---***--Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc lập của cá nhân tôi.

Các kết quả nghiên cứu là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất
kỳ công trình nghiên cứu nào khác.

Tác giả luận án


- iv -

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ NGỮ VIẾT TẮT ............................................................ viii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ........................................................................... ix
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ...................................................................................x
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1

Lý do chọn đề tài ...................................................................................... 1

Mục đích nghiên cứu ................................................................................ 3

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 4

Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 5

Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .................................................. 6

Giải thích khái niệm và thuật ngữ............................................................. 7

Cấu trúc luận án ........................................................................................ 9
NỘI DUNG ..............................................................................................................11

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ KIẾN TRÚC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TUYẾN TỈNH VÀ
CÔNG NGHỆ Y TẾ HIỆN ĐẠI.............................................................................................................11
1.1.
KIẾN TRÚC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TUYẾN TỈNH HIỆN NAY .......................................11

1.1.1.
1.1.1.1.
1.1.1.2.
1.1.1.3.
1.1.1.4.
1.1.2.
1.1.2.1.
1.1.2.2.

Kiến trúc bệnh viện đa khoa tuyến tỉnh ở Việt Nam ..............................11
Bệnh viện đa khoa tuyến tỉnh trong tổng thể hệ thống y tế.................................. 11
Sự phát triển của kiến trúc bệnh viện đa khoa tuyến tỉnh.................................... 16
Những bất cập về kiến trúc bệnh viện đa khoa tuyến tỉnh hiện nay ................... 21
Thực trạng các tiêu chuẩn thiết kế bệnh viện và quy chuẩn liên quan............... 28
Kiến trúc bệnh viện đa khoa tuyến tỉnh và tương đương trên thế giới ...36
Sự phát triển của kiến trúc bệnh viện đa khoa ở các nước tiên tiến ................... 36
Sự phát triển của kiến trúc bệnh viện đa khoa ở các nước trong khu vực ......... 38

1.2.

CÔNG NGHỆ Y TẾ HIỆN ĐẠI TRONG BỆNH VIỆN ĐA KHOA TUYẾN TỈNH HIỆN
NAY.............................................................................................................................................................40

1.2.1.
1.2.1.1.

1.2.1.2.
1.2.2.
1.2.2.1.
1.2.2.2.
1.2.3.

Công nghệ khám chữa bệnh hiện đại......................................................40
Công nghệ khám chữa bệnh trong các khu chức năng chính ............................. 40
Công nghệ khám chữa bệnh trong các khu phục vụ và phụ trợ ......................... 41
Trang thiết bị y tế hiện đại ......................................................................41
Trang thiết bị y tế trong các khu chức năng chính ............................................... 42
Trang thiết bị trong các khu phụ trợ kỹ thuật ....................................................... 43
Xác định phạm vi tập trung nghiên cứu .................................................44

1.3.

TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU KIẾN TRÚC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TUYẾN TỈNH HIỆN
NAY.............................................................................................................................................................44

1.3.1.
1.3.1.1.
1.3.1.2.
1.3.2.

Các nghiên cứu trong nước .....................................................................44
Các đề tài nghiên cứu khoa học, hội thảo, ấn bản chuyên ngành ...................... 45
Các luận án, luận văn ............................................................................................. 46
Một số nghiên cứu ngoài nước ...............................................................48



-v-

1.3.3.
1.3.3.1.
1.3.3.2.
1.3.3.3.

Một số nhận xét về các nghiên cứu kiến trúc bệnh viện đa khoa ...........50
Quy hoạch tổng mặt bằng....................................................................................... 50
Tổ chức không gian kiến trúc các đơn vị chức năng ........................................... 50
Các vấn đề khác có liên quan................................................................................. 51

1.4.

CÁC VẤN ĐỀ LUẬN ÁN TẬP TRUNG NGHIÊN CỨU GIẢI QUYẾT .............................52

1.4.1.
1.4.2.
1.4.3.

Các vấn đề đặt ra đối với kiến trúc bệnh viện đa khoa tuyến tỉnh .........52
Lựa chọn phương thức nghiên cứu giải quyết ........................................53
Các vấn đề luận án tập trung nghiên cứu giải quyết ...............................54

CHƯƠNG 2. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA GIẢI PHÁP KIẾN TRÚC BỆNH VIỆN ĐA
KHOA TUYẾN TỈNH ĐÁP ỨNG CÁC YÊU CẦU CỦA CÔNG NGHỆ Y TẾ HIỆN ĐẠI.56
2.1.
CƠ SỞ PHÁP LÝ CỦA GIẢI PHÁP KIẾN TRÚC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TUYẾN
TỈNH ĐÁP ỨNG CÁC YÊU CẦU CỦA CÔNG NGHỆ Y TẾ HIỆN ĐẠI...........................56


2.1.1.
2.1.1.1.
2.1.1.2.
2.1.1.3.
2.1.1.4.
2.1.2.
2.1.2.1.
2.1.2.2.
2.1.2.3.
2.1.2.4.

Cơ sở pháp lý cho phát triển kiến trúc bệnh viện đa khoa tuyến tỉnh ....56
Chiến lược quốc gia bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân........... 56
Quy hoạch phát triển mạng lưới khám, chữa bệnh.............................................. 57
Đề án giảm quá tải bệnh viện................................................................................. 58
Đề án bệnh viện vệ tinh ........................................................................................... 58
Các cơ sở tính toán .................................................................................58
Quy chế bệnh viện.................................................................................................... 58
Tiêu chuẩn thiết kế bệnh viện ................................................................................. 59
Các tiêu chuẩn ngành.............................................................................................. 59
Danh mục trang thiết bị y tế cho BVĐKTT........................................................... 59

2.2.

CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA GIẢI PHÁP KIẾN TRÚC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TUYẾN
TỈNH ĐÁP ỨNG CÁC YÊU CẦU CỦA CÔNG NGHỆ Y TẾ HIỆN ĐẠI...........................60

2.2.1.
2.2.1.1.
2.2.1.2.

2.2.2.
2.2.2.1.
2.2.2.2.
2.2.2.3.

Các cơ sở lý thuyết về kiến trúc bệnh viện đa khoa tuyến tỉnh ..............60
Mô hình phân tầng của Le Corbusier ................................................................... 60
Lý thuyết thiết kế thực chứng EBD ........................................................................ 60
Chức năng, nhiệm vụ của bệnh viện đa khoa tuyến tỉnh ........................65
Chức năng, nhiệm vụ khu khám và điều trị ngoại trú.......................................... 65
Chức năng, nhiệm vụ khu kỹ thuật nghiệp vụ - cận lâm sàng............................. 65
Chức năng, nhiệm vụ khu điều trị nội trú.............................................................. 66

2.3.

CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA GIẢI PHÁP KIẾN TRÚC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TUYẾN
TỈNH ĐÁP ỨNG CÁC YÊU CẦU CỦA CÔNG NGHỆ Y TẾ HIỆN ĐẠI...........................66

2.3.1.
2.3.1.1.
2.3.1.2.
2.3.1.3.
2.3.2.
2.3.2.1.
2.3.2.2.
2.3.2.3.
2.3.3.

Các điều kiện tự nhiên và xã hội ............................................................66
Điều kiện tự nhiên.................................................................................................... 66

Các điều kiện kinh tế, văn hóa - xã hội.................................................................. 67
Điều kiện kỹ thuật, quản trị và tổ chức dịch vụ .................................................... 71
Điều kiện công nghệ y tế hiện đại ..........................................................72
Các tiêu chí của công nghệ y tế hiện đại............................................................... 72
Điều kiện công nghệ khám chữa bệnh hiện đại.................................................... 73
Điều kiện trang thiết bị y tế hiện đại ...................................................................... 86
Kinh nghiệm và dự báo các xu hướng phát triển ....................................93


- vi -

2.3.3.1.
2.3.3.2.
2.3.3.3.
2.3.3.4.

Kinh nghiệm về tổ chức không gian kiến trúc bệnh viện đa khoa ...................... 93
Dự báo về điều kiện kinh tế - xã hội và nhu cầu khám chữa bệnh ..................... 94
Xu hướng phát triển của công nghệ y tế................................................................ 96
Xu hướng phát triển của kiến trúc bệnh viện đa khoa ở Việt Nam..................... 96

2.4.

CÁC YÊU CẦU ĐỐI VỚI KIẾN TRÚC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TUYẾN TỈNH ...........98

2.4.1.
2.4.1.1.
2.4.1.2.
2.4.1.3.
2.4.1.4.

2.4.1.5.
2.4.2.
2.4.2.1.
2.4.2.2.
2.4.2.3.
2.4.2.4.

Các yêu cầu đặc thù chuyên ngành .........................................................98
Yêu cầu về vô trùng và cách ly ............................................................................... 98
Yêu cầu về tính độc lập nhưng phụ thuộc trong mối quan hệ liên tác ............... 99
Yêu cầu về giao thông, phân luồng “sạch - bẩn” và phân luồng 1 chiều ......... 99
Yêu cầu về phân bố mật độ người sử dụng và trang thiết bị y tế ...................... 101
Yêu cầu môi trường vi khí hậu ............................................................................. 102
Các yêu cầu có liên quan mật thiết khác ..............................................102
Yêu cầu về khả năng đáp ứng............................................................................... 102
Yêu cầu về tiện nghi............................................................................................... 103
Yêu cầu về tính linh hoạt và tiên lượng ............................................................... 103
Yêu cầu về môi trường, cảnh quan và tính sinh thái .......................................... 103

CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP KIẾN TRÚC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TUYẾN TỈNH ĐÁP
ỨNG CÁC YÊU CẦU CỦA CÔNG NGHỆ Y TẾ HIỆN ĐẠI.................................................... 104
3.1.
QUAN ĐIỂM VÀ NGUYÊN TẮC CHUNG................................................................................104

3.1.1.
3.1.2.

Quan điểm .............................................................................................104
Nguyên tắc chung .................................................................................104


3.2.

GIẢI PHÁP TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC TỔNG THỂ ĐÁP ỨNG CÁC YÊU
CẦU CỦA CÔNG NGHỆ Y TẾ HIỆN ĐẠI..................................................................................106

3.2.1.
3.2.2.

Bố cục tổng mặt bằng ...........................................................................106
Cấu trúc công năng tổng thể .................................................................109

3.3.

GIẢI PHÁP TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CÁC ĐƠN VỊ CHỨC NĂNG ĐÁP
ỨNG CÁC YÊU CẦU CỦA CÔNG NGHỆ Y TẾ HIỆN ĐẠI................................................112

3.3.1.
3.3.1.1.
3.3.1.2.
3.3.1.3.
3.3.2.
3.3.2.1.
3.3.2.2.
3.3.2.3.
3.3.2.4.
3.3.2.5.
3.3.2.6.
3.3.3.
3.3.3.1.
3.3.3.2.

3.3.3.3.

Tổ chức không gian kiến trúc khu khám và điều trị ngoại trú .............112
Đơn vị khám theo yêu cầu..................................................................................... 113
Đơn vị điều trị trong ngày..................................................................................... 114
Block hành chính khoa điển hình ......................................................................... 115
Tổ chức không gian kiến trúc khu kỹ thuật nghiệp vụ - cận lâm sàng .116
Khoa phẫu thuật - gây mê hồi sức ....................................................................... 117
Khoa chẩn đoán hình ảnh..................................................................................... 121
Trung tâm xét nghiệm........................................................................................... 123
Khoa quản lý nhiễm khuẩn ................................................................................... 125
Khoa dược .............................................................................................................. 126
Khoa dinh dưỡng ................................................................................................... 128
Tổ chức không gian kiến trúc khu điều trị nội trú ................................129
Khoa cấp cứu ......................................................................................................... 130
ICU - chống độc..................................................................................................... 131
Khoa sản ................................................................................................................ 133


- vii -

3.3.3.4. Khoa truyền nhiễm ................................................................................................ 135
3.3.3.5. Khoa điều trị nội trú điển hình ............................................................................. 137
3.4.

BÀN LUẬN.............................................................................................................................................138

3.4.1.
3.4.2.
3.4.2.1.

3.4.2.2.
3.4.2.3.
3.4.2.4.
3.4.2.5.
3.4.2.6.
3.4.3.
3.4.3.1.
3.4.3.2.
3.4.4.

So sánh với kết quả của các nghiên cứu khác ......................................138
Một số vấn đề về kỹ thuật kiến trúc khác .............................................139
Kiến trúc cảnh quan .............................................................................................. 139
Hình thức kiến trúc ................................................................................................ 140
Kết cấu .................................................................................................................... 140
Môi trường ............................................................................................................. 140
Quản trị................................................................................................................... 141
Tổ chức dịch vụ ...................................................................................................... 141
Sự phù hợp với các bệnh viện đa khoa tuyến tỉnh trong diện cải tạo ...141
Thực trạng, những thuận lợi và khó khăn ........................................................... 141
Hướng giải quyết và khả năng áp dụng .............................................................. 143
Mức độ ứng dụng và khả năng áp dụng giải pháp đối với các dạng bệnh
viện khác ...............................................................................................144
3.4.4.1. Mức độ ứng dụng của các giải pháp ................................................................... 144
3.4.4.2. Khả năng áp dụng đối với các dạng bệnh viện khác ......................................... 145
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..............................................................................147

Kết luận .................................................................................................147

Kiến nghị...............................................................................................148

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ LIÊN QUAN
ĐẾN LUẬN ÁN .....................................................................................................151
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................152
PHỤ LỤC ...............................................................................................................157







PHỤ LỤC 1: MINH HỌA KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC MỘT SỐ PHÒNG CHỨC
NĂNG TRONG BỆNH VIỆN ĐA KHOA TUYẾN TỈNH ......................................................157
PHỤ LỤC 2: SƠ ĐỒ DÂY CHUYỀN VÀ KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC MỘT SỐ ĐƠN
VỊ CHỨC NĂNG TRONG BỆNH VIỆN ĐA KHOA TUYẾN TỈNH KIỂU CŨ..............164
PHỤ LỤC 3: MỘT SỐ BẢNG BIỂU VỀ TRANG THIẾT BỊ Y TẾ, YÊU CẦU VÀ
KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TUYẾN TỈNH .............................172
PHỤ LỤC 4: GIỚI THIỆU MỘT SỐ TRANG THIẾT BỊ Y TẾ HIỆN ĐẠI NHÓM I & II
TRONG BỆNH VIỆN ĐA KHOA TUYẾN TỈNH .....................................................................181
PHỤ LỤC 5: KIẾN TRÚC MỘT SỐ CÔNG TRÌNH BỆNH VIỆN ĐA KHOA CÓ SỰ
THAM GIA THIẾT KẾ CỦA TÁC GIẢ ........................................................................................189
PHỤ LỤC 6: KẾT QUẢ VÀ CÁC MẪU PHIẾU ĐIỀU TRA .................................................212


- viii -

DANH MỤC CÁC TỪ NGỮ VIẾT TẮT
BVĐK
BVĐKTT
CNYT

CT-Scanner
CSSD
DSU
ĐVCN
EBD
ICU
KCB
KTNV-CLS
Labo
MRI
NFC
PACS
PET-CT
RFID
TCVN
TTBYT
TW
YBS
WHO

: Bệnh viện đa khoa
: Bệnh viện đa khoa tuyến tỉnh
: Công nghệ y tế
: Máy chụp cắt lớp vi tính
: Hệ thống tiệt trùng trung tâm
: Đơn vị điều trị trong ngày
: Đơn vị chức năng
: Thiết kế thực chứng (dựa trên bằng chứng)
: Khoa hồi sức tích cực
: Khám chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe

: Kỹ thuật nghiệp vụ - Cận lâm sàng
: Phòng xét nghiệm
: Máy chụp cộng hưởng từ
: Giao tiếp không dây tầm ngắn
: Hệ thống lưu trữ và xử lý hình ảnh y khoa
: Chụp cắt lớp phát xạ
: Nhận dạng bằng sóng vô tuyến
: Tiêu chuẩn Việt Nam
: Trang thiết bị y tế
: Trung ương
: Y bác sỹ
: Tổ chức Y tế Thế giới


- ix -

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1:
Bảng 1.2:
Bảng 1.3:
Bảng 1.4:
Bảng 1.5:
Bảng 2.1:
Bảng 2.2:
Bảng 2.3:
Bảng 2.4:

Tổng số bệnh viện và giường bệnh theo tuyến (năm 2011) .................................. 11
Tổng hợp số liệu về một số bệnh viện đa khoa tuyến tỉnh quy mô lớn................. 14
So sánh kiến trúc bệnh viện ở Việt Nam qua các thời kỳ ...................................... 18

Tổng hợp thực trạng kiến trúc bệnh viện đa khoa tuyến tỉnh hiện nay................ 20
Phân nhóm TTBYT trong bệnh viện........................................................................ 41
Một số chỉ số nhân lực trong BVĐKTT ở Việt Nam [14] ..................................... 68
Thay đổi cơ cấu các phòng khám tại Khoa khám và điều trị ngoại trú............... 74
So sánh yêu cầu về không gian kiến trúc theo công nghệ KCB ........................... 83
Ảnh hưởng của công nghệ khám chữa bệnh hiện đại tới nhu cầu diện tích của
các đơn vị chức năng ................................................................................................ 85
Bảng 2.5: Yêu cầu về không gian kiến trúc của một số TTBYT mới ..................................... 91
Bảng 2.6: So sánh yêu cầu về không gian kiến trúc của các TTBYT..................................... 92
Bảng 2.7: Phân cấp độ sạch các không gian khu mổ ............................................................. 99
Bảng 3.1: Tiêu chí lựa chọn phân bố các ĐVCN theo cấu trúc tổng thể ............................ 110
Bảng 3.2: Diện tích yêu cầu đối với các loại phòng mổ [34] ............................................... 117
Bảng P.1: Danh mục trang thiết bị y tế bệnh viện đa khoa tuyến tỉnh [49] ........................ 172
Bảng P.2: Tiêu chuẩn vi khuẩn cho không khí phòng mổ [19] ............................................ 177
Bảng P.3: Tần suất trao đổi không khí để pha loãng các giọt khí dung [82] ..................... 177
Bảng P.4: Thống kê sự thay đổi của các phòng chức năng trong Khoa khám................... 178
Bảng P.5: Yêu cầu về không gian triển khai của một số dạng máy MRI ............................ 178
Bảng P.6: Yêu cầu kích thước tối thiểu phòng máy của một số loại MRI GE [75]............ 179
Bảng P.7: Quy định về phân cấp các khu vực vô trùng [70] ................................................ 179
Bảng P.8: Tỷ lệ diện tích cửa chiếu sáng tự nhiên so với diện tích sàn [42] ...................... 180
Bảng P.9: Chỉ tiêu nhiệt độ và độ ẩm trung bình [42] .......................................................... 180
Bảng P.10: Chỉ tiêu về áp suất và tần suất trao đổi không khí sạch [42].............................. 180
Bảng P.11: Kết quả điều tra khảo sát về các bệnh viện đa khoa............................................ 212
Bảng P.12: Kết quả phỏng vấn chuyên gia về kinh nghiệm thiết kế bệnh viện ..................... 213
Bảng P.13: Kết quả điều tra xã hội học về số lượng thân nhân đi kèm ................................. 216
Bảng P.14: Kết quả điều tra xã hội học về nhu cầu đối với vị trí đợi khám .......................... 216
Bảng P.15: Kết quả điều tra xã hội học về nhu cầu diện tích đợi khám ................................ 217
Bảng P.16: Kết quả điều tra về phân bố thời gian khám và cận lâm sàng ........................... 217
Bảng P.17: Kết quả điều tra xã hội học về nhu cầu thân nhân chăm sóc ............................. 217
Bảng P.18: Kết quả điều tra xã hội học về nhu cầu nội trú của thân nhân hiện nay ........... 217

Bảng P.19: Kết quả điều tra xã hội học về nhu cầu nội trú để chăm sóc bệnh nhân của thân
nhân nếu bệnh viện có đủ điều dưỡng................................................................... 218
Bảng P.20: Kết quả điều tra xã hội học về nhu cầu loại phòng bệnh nội trú ....................... 218
Bảng P.21: Kết quả điều tra xã hội học về nhu cầu diện tích kỹ thuật nghiệp vụ................. 218


-x-

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1:
Hình 2:
Hình 3:
Hình 1.1:
Hình 1.2:
Hình 1.3:
Hình 1.4:
Hình 1.5:
Hình 1.6:
Hình 1.7:
Hình 1.8:
Hình 1.9:
Hình 1.10:
Hình 1.11:
Hình 1.12:
Hình 1.13:
Hình 1.14:
Hình 1.15:
Hình 1.16:
Hình 1.17:
Hình 1.18:

Hình 1.19:
Hình 1.20:
Hình 1.21:
Hình 1.22:
Hình 1.23:
Hình 1.24:
Hình 1.25:
Hình 1.26:
Hình 1.27:
Hình 1.28:
Hình 1.29:
Hình 1.30:
Hình 1.31:

Sơ đồ phân cấp hệ thống các cơ sở KCB ở Việt Nam ............................................. 8
Sơ đồ mối quan hệ tương tác giữa không gian kiến trúc, công nghệ KCB và
TTBYT trong bệnh viện............................................................................................... 9
Sơ đồ tiến trình nghiên cứu kiến trúc BVĐKTT đáp ứng các yêu cầu của CNYT
hiện đại ....................................................................................................................... 10
Mối quan hệ giữa các khu chức năng trong BVĐKTT ......................................... 12
Bản đồ mạng lưới BVĐKTT ở Việt Nam ................................................................ 13
Nhà thương Đồn Thủy .............................................................................................. 16
Bệnh viện Saint Paul ................................................................................................. 16
Bệnh viện Thống Nhất quy mô 600 giường............................................................ 17
Bệnh viện Chợ Rẫy.................................................................................................... 17
Bệnh viện đa khoa Tuyên Quang............................................................................. 18
Mặt bằng khu khám & KTNV - CLS của Bệnh viện Việt Pháp - TP.HCM ........ 20
Đồ án bệnh viện đa khoa Mê Linh - Hà Nội quy mô 1.000 giường..................... 21
Bố cục tổng mặt bằng phổ biến của các bệnh viện đa khoa hiện nay ................. 22
Không gian Khoa phẫu thuật - gây mê hồi sức (TCVN 365:2007) ..................... 23

Không gian Khoa xét nghiệm hiện nay (TCVN 4470:2012) ................................ 23
Dây chuyền Khoa dược hiện nay (TCVN 4470:2012) .......................................... 24
Không gian đợi kết hợp hành lang ở Khoa khám (TCVN 4470:2012) ............... 25
Giải pháp ngăn chia không gian ICU “cứng” theo công nghệ cũ (TCVN
4470:2012) ................................................................................................................. 26
Chiều cao phòng mổ trong bệnh viện đa khoa hiện nay (TCVN 4470:2012) .... 26
Không gian Khoa cấp cứu hiện nay (TCVN 4470:2012) ..................................... 27
Ca mổ với 70 YBS tại một bệnh viện đa khoa (nguồn Internet) ........................... 28
Sơ đồ dây chuyền Khoa phẫu thuật - gây mê hồi sức hiện nay (TCVN
4470:2012) ................................................................................................................. 30
Phòng X-quang tổng hợp và X-quang can thiệp hiện nay (TCVN 4470:2012) . 31
Phòng xét nghiệm bên trong phòng khám (TCVN 4470:2012) ........................... 32
Dây chuyền labo hóa sinh hiện nay (Tiêu chuẩn TCN-CTYT 37:2005) ............. 33
Không gian Khoa cấp cứu hiện nay (Tiêu chuẩn TCN-CTYT 39:2005) ............ 34
Bệnh viện đa khoa Lille, Pháp quy mô 2990 giường (Nguồn Internet)............... 36
Bệnh viện Chữ thập đỏ Nagoya Daiichi - Nhật Bản (Nguồn Internet) ............... 37
Vách ngăn nhẹ trong một bệnh viện ở Anh (Nguồn Internet) .............................. 37
Sảnh đón Trung tâm y tế Soin - Mỹ (Nguồn Internet) ........................................... 38
Bệnh viện đa khoa Singapore (Nguồn Internet)..................................................... 38
Bệnh viện First People - Trung Quốc (Nguồn Internet) ....................................... 39
Bệnh viện Jurong Singapore .................................................................................... 39
Phẫu thuật robot........................................................................................................ 40


- xi -

Hình 1.32:
Hình 1.33:
Hình 1.34:
Hình 1.35:

Hình 1.36:
Hình 1.37:
Hình 2.1:
Hình 2.2:
Hình 2.3:
Hình 2.4:
Hình 2.5:
Hình 2.6:
Hình 2.7:
Hình 2.8:
Hình 2.9:
Hình 2.10:
Hình 2.11:
Hình 2.12:
Hình 2.13:
Hình 2.14:
Hình 2.15:
Hình 2.16:
Hình 2.17:
Hình 2.18:
Hình 2.19:
Hình 2.20:
Hình 2.21:
Hình 2.22:
Hình 2.23:
Hình 2.24:
Hình 2.25:
Hình 2.26:
Hình 2.27:
Hình 2.28:

Hình 2.29:
Hình 2.30:
Hình 2.31:
Hình 2.32:
Hình 2.33:

Máy chụp cộng hưởng từ MRI Magnetom 7T ....................................................... 42
Panel gửi - nhận của hệ thống vận chuyển bằng khí nén ..................................... 42
Phòng mổ hybrid với thiết bị chẩn đoán hình ảnh................................................. 43
Sơ đồ phương thức giải quyết dạng phân mảnh .................................................... 53
Sơ đồ phương thức giải quyết dạng diễn dịch........................................................ 53
Các ĐVCN cần điều chỉnh không gian kiến trúc................................................... 54
Mô hình phân tầng cấu trúc tổng thể bệnh viện của Le Corbusier...................... 60
Các yếu tố tác động đã được thực nghiệm bởi EBD ............................................. 61
Quá trình phát triển của Lean.................................................................................. 62
Mô hình xếp hàng gấp khúc dạng đầy đủ của Erlang [73] .................................. 64
Các lợi ích đối với sức khỏe bệnh nhân khi quan sát thiên nhiên ....................... 65
Các khoa thuộc khu KTNV-CLS [8] ....................................................................... 65
Các khoa thuộc khu điều trị nội trú [8]................................................................... 66
Số lượng thân nhân đi cùng bệnh nhân khám ........................................................ 68
Nhu cầu về thân nhân hiện nay đối với các nhóm bệnh nhân .............................. 69
Nhu cầu nội trú của thân nhân hiện nay ................................................................. 69
Nhu cầu nội trú của thân nhân trường hợp bệnh viện đủ điều dưỡng ................ 69
Tỷ lệ điều dưỡng / bác sỹ ở một số nước khu vực Châu Á [14] ........................... 70
Biểu đồ xu hướng mắc bệnh toàn quốc [14] .......................................................... 71
Phân luồng bệnh nhân khám theo kiểu cũ.............................................................. 73
Phân luồng bệnh nhân khám theo công nghệ KCB hiện đại................................ 73
Nhu cầu thay đổi diện tích đợi khám đối với các nhóm đối tượng....................... 74
Nhu cầu về hình thức không gian đợi khám đối với các nhóm đối tượng........... 75
Sơ đồ nhu cầu không gian khoa khám cũ ............................................................... 75

Sơ đồ nhu cầu không gian khoa khám theo công nghệ KCB hiện đại................. 75
Nhu cầu thay đổi diện tích kỹ thuật nghiệp vụ đối với các nhóm đối tượng ....... 76
Sơ đồ phân nhóm phòng mổ theo kiểu cũ ............................................................... 76
Sơ đồ phân nhóm phòng mổ theo công nghệ KCB hiện đại................................. 76
Phân bổ thời gian khám - cận lâm sàng của bệnh nhân ....................................... 77
Mối liên hệ của labo xét nghiệm với các ĐVCN theo kiểu cũ .............................. 78
Mối liên hệ của xét nghiệm và các ĐVCN theo công nghệ KCB hiện đại .......... 78
Sơ đồ chức năng nhiệm vụ của khoa dược cũ ........................................................ 79
Sơ đồ chức năng nhiệm vụ của khoa dược hiện đại .............................................. 79
Quy trình chuyển bệnh nhân cấp cứu lên phòng mổ kiểu cũ................................ 79
Quy trình cấp cứu tối khẩn cấp theo công nghệ KCB hiện đại ............................ 79
Tổ chức ICU theo công nghệ KCB cũ..................................................................... 80
Tổ chức ICU theo công nghệ KCB hiện đại........................................................... 80
Mối liên hệ của ICU và các ĐVCN theo công nghệ KCB cũ ............................... 80
Mối liên hệ của ICU và các ĐVCN theo công nghệ KCB hiện đại ..................... 80


- xii -

Hình 2.34:
Hình 2.35:
Hình 2.36:
Hình 2.37:
Hình 2.38:
Hình 2.39:
Hình 2.40:
Hình 2.41:
Hình 2.42:
Hình 2.43:
Hình 2.44:

Hình 2.45:
Hình 2.46:
Hình 2.47:
Hình 2.48:
Hình 2.49:
Hình 2.50:
Hình 2.51:
Hình 2.52:
Hình 2.53:
Hình 2.54:
Hình 2.55:
Hình 2.56:
Hình 2.57:
Hình 2.58:
Hình 2.59:
Hình 2.60:
Hình 2.61:
Hình 2.62:
Hình 2.63:
Hình 2.64:
Hình 2.65:
Hình 2.66:
Hình 2.67:
Hình 2.68:
Hình 2.69:
Hình 2.70:
Hình 2.71:
Hình 3.1:

Phân luồng bệnh nhân sản theo công nghệ KCB hiện đại ................................... 81

Các bộ phận chức năng chính trong khoa phụ - sản cũ........................................ 81
Các bộ phận chức năng chính trong khoa sản hiện đại........................................ 81
Sơ đồ nguyên tắc phân nhóm bệnh trong khoa truyền nhiễm hiện đại................ 81
Nhu cầu các dạng phòng nội trú cho bệnh nhân theo nhóm tuổi ........................ 82
Nhu cầu các dạng phòng nội trú cho bệnh nhân theo địa bàn cư trú.................. 83
Phòng mổ Peri-Operative MRI [67] ....................................................................... 86
Phòng mổ nội soi với sự trợ giúp của robot và máy tính [60] ............................. 86
Phòng mổ Hybrid Artis Zee Biplane System Mixed size Detectors [67]............. 86
Phòng mổ ghép tạng Skytron LED Surgical Lights IN 2 [60] ............................. 86
Các thành phần trong hệ thống lưu trữ và xử lý hình ảnh y khoa PACS [61] ... 87
Xu hướng gia tăng số lượng các trang thiết bị chẩn đoán hình ảnh y tế [14] .... 87
Máy MRI Magnetom 7T ........................................................................................... 88
Phòng máy MRI Magnetom 7T ............................................................................... 88
Sơ đồ hệ thống vận chuyển mẫu bằng khí nén điển hình [79] ............................. 88
Thiết bị vận chuyển mẫu bệnh phẩm tự động [79] ................................................ 88
Hệ thống xét nghiệm tự động Aptio Wtubes ........................................................... 89
Buồng pha chế vô khuẩn Vented Enclosure2 ......................................................... 89
Tủ lưu trữ mẫu máu xét nghiệm............................................................................... 89
Tủ nuôi cấy vô khuẩn ................................................................................................ 89
Tủ bảo quản chế phẩm dược chuyên dụng............................................................. 89
Hệ thống CSSD của Getinge Group ....................................................................... 90
Máy Xquang di động Mobile X-ray System Mobilett Mira Max.......................... 90
Máy siêu âm di động trong cấp cứu VISIQ ............................................................ 90
Sơ đồ hệ thống lọc khí IqAir cho các khu vực yêu cầu môi trường cách ly ........ 90
Panel đầu giường ICU dạng thả trần Ceiling Pendants....................................... 91
Panel đầu giường hồi sức cấp cứu dạng thả trần Beam....................................... 91
Các yếu tố thúc đẩy sự phát triển của BVĐKTT.................................................... 95
Sơ đồ chuỗi nhiễm trùng [19] .................................................................................. 98
Các phương thức lây nhiễm [19]............................................................................. 98
Sơ đồ mối quan hệ liên tác của các ĐVCN độc lập............................................... 99

Sơ đồ nguyên tắc phân luồng “sạch - bẩn” ......................................................... 100
Chu trình khám 1 chiều........................................................................................... 100
Chu trình 1 chiều hoàn chỉnh trong Khoa phẫu thuật - gây mê hồi sức ........... 101
Chu trình quản lý nhiễm khuẩn 1 chiều ................................................................ 101
Sơ đồ nguyên tắc phân bố không gian chức năng theo tầng cao ....................... 101
Sơ đồ nguyên tắc phân khu vi khí hậu................................................................... 102
Minh họa bố trí phòng mổ robot [67] ................................................................... 102
Bố trí các cổng tiếp cận trong BVĐKTT kiểu cũ ................................................. 106


- xiii -

Hình 3.2:
Hình 3.3:
Hình 3.4:
Hình 3.5:
Hình 3.6:
Hình 3.7:
Hình 3.8:
Hình 3.9:
Hình 3.10:
Hình 3.11:
Hình 3.12:
Hình 3.13:
Hình 3.14:
Hình 3.15:
Hình 3.16:
Hình 3.17:
Hình 3.18:
Hình 3.19:

Hình 3.20:
Hình 3.21:
Hình 3.22:
Hình 3.23:
Hình 3.24:
Hình 3.25:
Hình 3.26:
Hình 3.27:
Hình 3.28:
Hình 3.29:
Hình 3.30:
Hình 3.31:
Hình 3.32:
Hình 3.33:
Hình 3.34:
Hình 3.35:
Hình 3.36:
Hình 3.37:

Bố trí các cổng tiếp cận trong BVĐKTT hiện đại................................................ 106
Sơ đồ nguyên tắc giải pháp hợp khối các khu chức năng trong BVĐKTT ....... 107
Sơ đồ lựa chọn vị trí bố trí không gian dự phòng theo mức độ ưu tiên ............. 107
Minh họa một số dạng tổ hợp mặt bằng theo tuyến dạng mạch hở cho BVĐKTT
................................................................................................................................... 108
Sơ đồ minh họa giải pháp bố cục tổng mặt bằng BVĐKTT hiện đại ................ 109
Đề xuất chu trình khám bệnh theo cấu trúc phù hợp với BVĐKTT hiện đại.... 109
Giải pháp phân luồng “sạch - bẩn” theo cấu trúc .............................................. 110
Minh họa cấu trúc công năng tổng thể các khu chức năng chính trong BVĐKTT
................................................................................................................................... 111
Minh họa cấu trúc tổng thể các khu chức năng chính trong BVĐKTT............. 111

Dây chuyền Khoa khám.......................................................................................... 112
Giải pháp bố trí không gian chờ khám phân tán ................................................. 113
Dây chuyền Đơn vị khám theo yêu cầu................................................................. 113
Dây chuyền và minh họa không gian block “Văn phòng bác sỹ” ..................... 114
Sơ đồ dây chuyền Đơn vị điều trị trong ngày ....................................................... 114
Minh họa không gian Đơn vị điều trị trong ngày ................................................ 115
Dây chuyền block hành chính khoa điển hình...................................................... 116
Minh họa không gian block hành chính ............................................................... 116
Mối quan hệ giữa Khoa phẫu thuật và các ĐVCN khác .................................... 117
Chiều cao tĩnh không khu mổ................................................................................. 118
Sơ đồ phân luồng các đối tượng trong Khoa phẫu thuật.................................... 119
Sơ đồ dây chuyền Khoa phẫu thuật - gây mê hồi sức.......................................... 120
Minh họa không gian Khoa phẫu thuật - gây mê hồi sức ................................... 121
Sơ đồ phân luồng tiếp cận phòng chụp mới (phải) và kiểu cũ (trái).................. 121
Sơ đồ dây chuyền Khoa chẩn đoán hình ảnh ....................................................... 122
Minh họa không gian Khoa chẩn đoán hình ảnh ................................................ 122
Sơ đồ ghép các labo xét nghiệm ............................................................................ 123
Sơ đồ vị trí của Khoa xét nghiệm hiện đại (dưới) và theo kiểu cũ (trên) ........... 124
Sơ đồ dây chuyền và minh họa không gian labo xét nghiệm điển hình............. 124
Chiều cao tĩnh không các labo xét nghiệm ........................................................... 125
Sơ đồ vị trí của Khoa quản lý nhiễm khuẩn trong cấu trúc tổng thể theo CNYT
hiện đại (phải) và theo kiểu cũ (trái) ..................................................................... 125
Dây chuyền Khoa quản lý nhiễm khuẩn ............................................................... 125
Minh họa không gian Khoa quản lý nhiễm khuẩn............................................... 126
Chiều cao tĩnh không CSSD................................................................................... 126
Sơ đồ vị trí của Khoa dược theo CNYT hiện đại (phải) và theo kiểu cũ (trái).. 126
Sơ đồ dây chuyền Khoa dược ................................................................................ 127
Minh họa không gian kiến trúc Khoa dược.......................................................... 128



- xiv -

Dây chuyền Khoa dinh dưỡng ............................................................................... 128
Minh họa không gian Khoa dinh dưỡng............................................................... 129
Vị trí của Khu nội trú hiện đại (phải) và theo kiểu cũ (trái)................................ 129
Sơ đồ phân bố các khoa nội trú theo cấu trúc tổng thể trong BVĐKTT hiện đại
................................................................................................................................... 130
Hình 3.42: Sơ đồ vị trí của Khoa cấp cứu hiện đại (trái) và theo kiểu cũ (phải) ................. 130
Hình 3.43: Sơ đồ dây chuyền Khoa cấp cứu ........................................................................... 131
Hình 3.44: Minh họa không gian Khoa cấp cứu ..................................................................... 131
Hình 3.45: Sơ đồ dây chuyền ICU - chống độc ....................................................................... 132
Hình 3.46: Minh họa không gian ICU - chống độc ................................................................ 132
Hình 3.47: Sơ đồ vị trí ICU........................................................................................................ 133
Hình 3.48: Sơ đồ dây chuyền Khoa sản ................................................................................... 133
Hình 3.49: Sơ đồ dây chuyền khu vực sơ sinh và sàng lọc sơ sinh........................................ 134
Hình 3.50: Minh họa không gian Khoa sản............................................................................. 134
Hình 3.51: Minh họa không gian sơ sinh và sàng lọc sơ sinh ............................................... 135
Hình 3.52: Yêu cầu khoảng cách ly đối với Khoa truyền nhiễm trước đây (trái) và khoảng
cách ly khi hợp khối theo CNYT hiện đại (phải) .................................................. 135
Hình 3.53: Sơ đồ dây chuyền Khoa truyền nhiễm................................................................... 136
Hình 3.54: Minh họa không gian block truyền nhiễm ............................................................ 136
Hình 3.55: Sơ đồ dây chuyền khoa nội trú điển hình.............................................................. 137
Hình 3.56: Minh họa không gian Khoa nội trú điển hình ...................................................... 138
Hình 3.57: Giải pháp thông gió cưỡng bức khu vực hành lang ............................................ 140
Hình 3.58: Những thuận lợi khi cải tạo các BVĐKTT cũ ...................................................... 142
Hình 3.59: Những khó khăn khi cải tạo các BVĐKTT cũ ...................................................... 143
Hình 3.60: Giải pháp khắc phục khó khăn khi cải tạo các BVĐKTT cũ .............................. 144
Hình 3.61: Sơ đồ mức độ ứng dụng các giải pháp theo khu chức năng ............................... 145
Hình 3.62: Sơ đồ mức độ ứng dụng các giải pháp theo ĐVCN ............................................ 145
Hình P.1: Sơ đồ mặt bằng phòng mổ Peri-Operative MRI dạng 1-1 [56] ......................... 157

Hình P.2: Sơ đồ mặt bằng phòng mổ Peri-Operative MRI dạng 1-n [56] ......................... 157
Hình P.3: Không gian kiến trúc phòng chụp mạch ............................................................... 158
Hình P.4: Không gian kiến trúc phòng chụp CT scanner .................................................... 158
Hình P.5: Không gian kiến trúc đơn vị phẫu thuật động mạch vành .................................. 158
Hình P.6: Không gian kiến trúc khoang đánh giá và hồi tỉnh sơ sinh................................. 158
Hình P.7: Không gian kiến trúc phòng chụp MRI................................................................. 159
Hình P.8: Không gian kiến trúc phòng chụp Xquang tăng sáng ......................................... 159
Hình P.9: Không gian kiến trúc phòng tắm cho bệnh nhân bỏng ....................................... 159
Hình P.10: Không gian kiến trúc phòng tắm có người hỗ trợ bệnh nhân............................. 159
Hình P.11: Không gian kiến trúc phòng đệm chuyển tiếp transfer lock ............................... 160
Hình P.12: Không gian kiến trúc phòng bệnh nhân cách ly................................................... 160
Hình 3.38:
Hình 3.39:
Hình 3.40:
Hình 3.41:


- xv -

Hình P.13: Không gian kiến trúc phòng chuẩn bị tiệt trùng .................................................. 160
Hình P.14: Không gian kiến trúc phòng thủ thuật................................................................... 160
Hình P.15: Không gian kiến trúc phòng hồi sức sau mổ ........................................................ 161
Hình P.16: Không gian kiến trúc phòng hồi sức đặc biệt ....................................................... 161
Hình P.17: Không gian kiến trúc phòng giải phẫu đại thể ..................................................... 161
Hình P.18: Không gian kiến trúc phòng theo dõi cấp cứu ..................................................... 161
Hình P.19: Không gian kiến trúc phòng khám ........................................................................ 162
Hình P.20: Không gian kiến trúc phòng đẻ .............................................................................. 162
Hình P.21: Không gian kiến trúc phòng bệnh nhân 1 giường ............................................... 162
Hình P.22: Không gian kiến trúc phòng bệnh nhân bỏng 1 giường...................................... 162
Hình P.23: Không gian kiến trúc phòng bệnh nhân cấp tính ................................................. 163

Hình P.24: Không gian kiến trúc phòng bệnh nhân 2 giường ............................................... 163
Hình P.25: Không gian kiến trúc phòng bệnh nhân ICU dịch vụ.......................................... 163
Hình P.26: Không gian kiến trúc khi ICU tập trung ............................................................... 163
Hình P.27: Sơ đồ dây chuyền Khoa Khám bệnh đa khoa và điều trị ngoại trú trong
BVĐKTT kiểu cũ [2] ............................................................................................... 164
Hình P.28: Sơ đồ dây chuyền KCB nội khoa trong BVĐKTT kiểu cũ [2] ............................ 164
Hình P.29: Không gian KCB nội khoa trong BVĐKTT kiểu cũ [4] ...................................... 164
Hình P.30: Sơ đồ dây chuyền KCB ngoại khoa trong BVĐKTT kiểu cũ [2] ....................... 165
Hình P.31: Không gian KCB ngoại khoa trong BVĐKTT kiểu cũ [4] ................................. 165
Hình P.32: Sơ đồ dây chuyền Khoa mắt trong BVĐKTT kiểu cũ [2] ................................... 165
Hình P.33: Không gian khám và điều trị mắt trong BVĐKTT kiểu cũ [4] ........................... 165
Hình P.34: Sơ đồ dây chuyền Khoa tai - mũi - họng trong BVĐKTT kiểu cũ [2] ............... 166
Hình P.35: Không gian khám và điều trị tai - mũi - họng trong BVĐKTT kiểu cũ [4] ....... 166
Hình P.36: Sơ đồ dây chuyền Khoa răng - hàm - mặt trong BVĐKTT kiểu cũ [2] ............. 166
Hình P.37: Không gian khám và điều trị răng - hàm - mặt trong BVĐKTT kiểu cũ [4] .... 167
Hình P.38: Phòng hồi tỉnh trong BVĐKTT kiểu cũ [2] .......................................................... 167
Hình P.39: Phòng CT-scanner và phòng MRI trong BVĐKTT kiểu cũ [2] ......................... 167
Hình P.40: Phòng tối, phòng phân loại trong BVĐKTT kiểu cũ [2]..................................... 167
Hình P.41: Sơ đồ dây chuyền Khoa xét nghiệm trong BVĐKTT kiểu cũ [2] ....................... 168
Hình P.42: Không gian Khoa hóa sinh trong BVĐKTT kiểu cũ [4] ..................................... 168
Hình P.43: Sơ đồ dây chuyền Khoa vi sinh trong BVĐKTT kiểu cũ [2]............................... 168
Hình P.44: Không gian Khoa vi sinh trong BVĐKTT kiểu cũ [4]......................................... 169
Hình P.45: Sơ đồ dây chuyền Khoa huyết học trong BVĐKTT kiểu cũ [2] ......................... 169
Hình P.46: Sơ đồ dây chuyền Khoa truyền máu trong BVĐKTT kiểu cũ [2] ...................... 169
Hình P.47: Không gian Khoa huyết học và truyền máu trong BVĐKTT kiểu cũ [4].......... 169
Hình P.48: Sơ đồ dây chuyền Khoa lọc máu trong BVĐKTT kiểu cũ [2] ............................ 170
Hình P.49: Sơ đồ dây chuyền Khoa giải phẫu bệnh trong BVĐKTT kiểu cũ [2] ................ 170
Hình P.50: Không gian Labo giải phẫu bệnh trong BVĐKTT kiểu cũ [4]........................... 170



- xvi -

Hình P.51: Dây chuyền Khoa dinh dưỡng trong BVĐKTT kiểu cũ [2]................................ 171
Hình P.52: Sơ đồ dây chuyền hoạt động cấp cứu trong BVĐKTT kiểu cũ[2] ..................... 171
Hình P.53: Sơ đồ dây chuyền Khu điều trị nội trú trong BVĐKTT kiểu cũ [2] ................... 171
Hình P.54: Panel vận chuyển mẫu bệnh phẩm tự động Pneumatic Tube Systems [79] ..... 181
Hình P.55: Bố trí phòng MRI thế hệ mới theo yêu cầu của nhà sản xuất [75] .................... 188
Hình P.56: Khoảng thao tác đối với máy CT Scanner [64] ................................................... 188
Hình P.57: Bệnh viện đa khoa tỉnh Nam Định - 700 giường ................................................. 189
Hình P.58: Bệnh viện đa khoa Thái Bình cũ (cải tạo) - 700 giường ..................................... 190
Hình P.59: Bệnh viện đa khoa Thái Bình mới - 1.000 giường ............................................... 191
Hình P.60: Bệnh viện đa khoa Lai Châu - 300 giường........................................................... 192
Hình P.61: Bệnh viện đa khoa Cao Bằng - 500 giường ......................................................... 193
Hình P.62: Bệnh viện Giao thông vận tải Trung ương - 500 giường.................................... 194
Hình P.63: Bệnh viện đa khoa Nông nghiệp - 400 giường..................................................... 195
Hình P.64: Bệnh viện Phụ sản Hải Dương - 300 giường....................................................... 196
Hình P.65: Bệnh viện Sản - Nhi Sóc Trăng - 400 giường....................................................... 197
Hình P.66: Bệnh viện đa khoa Kim Thành - 150 giường........................................................ 198
Hình P.67: Bệnh viện đa khoa Saint Paul (cơ sở 2) - 500 giường......................................... 199
Hình P.68: Bệnh viện Nhi Thái Bình - 300 giường ................................................................. 201
Hình P.69: Bệnh viện Tim Hà Nội (cơ sở 2) - 300 giường ..................................................... 202
Hình P.70: Bệnh viện Mắt Hà Nội (cơ sở 2) - 200 giường..................................................... 203
Hình P.71: Bệnh viện Nhiệt đới Hà Nội - 500 giường ............................................................ 204
Hình P.72: Bệnh viện đa khoa Hưng Thịnh, Lào Cai - 500 giường ...................................... 205
Hình P.73: Bệnh viện Y học cổ truyền Hải Dương - 300 giường .......................................... 206
Hình P.74: Khu điều trị và chăm sóc bệnh nhân HIV/AIDS Hải Dương - 150 giường ...... 207
Hình P.75: Bệnh viện Nhi Thanh Hóa - 500 giường............................................................... 208
Hình P.76: Bệnh viện đa khoa Bình Gia, Lạng Sơn (cải tạo) - 150 giường ......................... 209
Hình P.77: Bệnh viện Quân y 7 - 500 giường .......................................................................... 210
Hình P.78: Trung tâm Ung bướu Hải Dương - 150 giường .................................................. 210

Hình P.79: Bệnh viện đa khoa Sóc Trăng - 700 giường ......................................................... 211


-1-

MỞ ĐẦU


Lý do chọn đề tài

Theo quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống y tế Việt Nam, các bệnh
viện đa khoa (BVĐK) là cơ sở khám chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe (KCB)
rất quan trọng trong toàn hệ thống. Tuy nhiên, bên cạnh những đóng góp và
thành tựu phù hợp với các giai đoạn lịch sử trước đây thì kiến trúc BVĐK ở
Việt Nam hiện nay đang tồn tại nhiều hạn chế về mặt không gian kiến trúc,
đặc biệt là không gian chức năng, như: Dây chuyền sử dụng bất tường, tính
độc lập trong mối quan hệ liên tác kém, chưa tạo tiền đề tốt cho các yêu cầu
đặc thù về phân luồng và cách ly trong công trình y tế, không gian vừa thiếu
vừa không linh hoạt,.. cùng nhiều bất cập khác.
Những hạn chế đó đã dẫn đến hàng loạt khó khăn trong việc triển khai
ứng dụng các quy trình, công nghệ KCB mới cũng như các hệ thống trang
thiết bị y tế (TTBYT) hiện đại. Hệ quả là các BVĐK, đặc biệt là các bệnh
viện tuyến dưới, không thu hút được bác sỹ và chuyên gia y tế giỏi về địa
phương. Điều đó đã tác động tiêu cực một cách trực tiếp đến chất lượng công
tác KCB, dẫn đến không đáp ứng được các yêu cầu mới về KCB của nhân
dân. Một trong những biểu hiện rõ nét nhất của những bất cập đó chính là
nghịch lý: Trong khi hệ thống bệnh viện tuyến TW quá tải trầm trọng thì các
bệnh viện tuyến dưới chưa hoạt động hết công suất, thậm chí gần 1/4 các bệnh
viện đa khoa tuyến tỉnh (BVĐKTT) hiện đang hoạt động dưới tải ở mức 85%
[17]. Đồng thời, theo thống kê chưa đầy đủ của Bộ Y tế, mỗi năm có tới hơn

40.000 lượt bệnh nhân, chi khoảng 2 tỷ USD để ra nước ngoài chữa bệnh,
trong khi trình độ và nhiều kỹ thuật y học của Việt Nam luôn được đánh giá
ngang tầm thế giới [27].
Nguyên nhân chủ quan là do hệ thống tiêu chuẩn, hướng dẫn thiết kế
công trình bệnh viện vẫn còn nhiều hạn chế, bất cập và thiếu sót. Trong khi ở
các nước tiên tiến, hệ thống tiêu chuẩn thiết kế bệnh viện được điều chỉnh
theo chu kỳ 4÷5 năm, thì ở Việt Nam các tiêu chuẩn này đã nhiều năm chưa
được rà soát, cập nhật (Tiêu chuẩn mới nhất ban hành năm 2012 chủ yếu chỉ
là chuyển đổi từ tiêu chuẩn năm 2007 theo yêu cầu của Luật Tiêu chuẩn và
quy chuẩn kỹ thuật).


-2-

Nguyên nhân thứ 2 là do các giải pháp tổ chức không gian kiến trúc bệnh
viện đã nhiều năm chưa được quan tâm nghiên cứu đúng mức và chưa đề xuất
được các giải pháp mới nhằm theo kịp tiến bộ của y học nói riêng và xã hội
nói chung. Cụ thể, giải pháp tổ chức không gian kiến trúc bệnh viện ở Việt
Nam hiện nay chưa cập nhật để giải quyết thấu đáo mối quan hệ độc lập
nhưng phụ thuộc giữa các đơn vị chức năng (ĐVCN) trong bệnh viện, cũng
như mối quan hệ phụ thuộc giữa “Không gian kiến trúc” với “Công nghệ
KCB mới” và “TTBYT hiện đại”.
Nguyên nhân thứ 3 là do hệ thống lý luận về kiến trúc bệnh viện vẫn còn
thiếu và yếu. Do đặc thù tổ chức không gian kiến trúc BVĐK rất phức tạp nên
gần đây ít có các nghiên cứu sâu và toàn diện về thể loại công trình này. Các
nghiên cứu trước đây đã hết niên hạn ứng dụng hoặc không còn cập nhật về
công nghệ KCB cũng như TTBYT, nên không còn đáp ứng được các yêu cầu
của sự thay đổi. Do đó, cần có những nghiên cứu mới về kiến trúc bệnh viện
đa khoa ở Việt Nam.
Trong khi đó, theo phân cấp của hệ thống y tế Việt Nam, mạng lưới

BVĐKTT được sắp xếp chủ yếu trên cơ sở địa giới hành chính và địa bàn cư
trú của dân cư, nên phân bố rộng khắp và tương đối đồng đều trên toàn lãnh
thổ, thuận tiện cho mọi tầng lớp nhân dân tiếp cận với bán kính phục vụ cơ
bản phù hợp. Các BVĐKTT đều là những cơ sở KCB có trình độ chuyên môn
về y tế cao nhất của mỗi tỉnh, có thể coi như “bệnh viện tuyến cuối ở địa
phương”, cho nên nếu đáp ứng được các yêu cầu về KCB của nhân dân nội
tỉnh thì sẽ giảm tải một cách đáng kể cho các bệnh viện tuyến TW. Để làm
được điều đó, BVĐKTT cần phải sớm triển khai ứng dụng các công nghệ y tế
(bao gồm công nghệ KCB và TTBYT) hiện đại để nâng cao chất lượng công
tác KCB.
Hiện nay, sau một thời gian dài tập trung đầu tư cho các bệnh viện tuyến
TW, kể từ năm 2008, chiến lược đầu tư cơ sở vật chất cho ngành Y tế chuyển
hướng sang các bệnh viện tuyến tỉnh. Vì vậy, những năm gần đây nhiều
BVĐKTT đã được triển khai đầu tư xây dựng mới hoặc cải tạo, mở rộng,
nâng cấp. Số lượng BVĐKTT sẽ ngày càng tăng thêm do yêu cầu từng bước
tiệm cận chỉ tiêu 5,5÷6,0 giường bệnh tuyến tỉnh / 1 vạn dân. Dự báo tổng


-3-

quy mô giường bệnh nội trú của các BVĐKTT sẽ tăng khoảng 1,5 lần; từ
40.000 giường lên 60.000 giường vào năm 2030. Đồng thời, điều kiện để triển
khai ứng dụng các công nghệ y tế (CNYT) hiện đại trong BVĐKTT đã tương
đối đầy đủ. Hiện nay, chi phí đầu tư xây dựng cho mỗi công trình BVĐKTT
là rất lớn (suất đầu tư từ 2÷3 tỷ đồng / 1 giường bệnh). Các cơ chế, chính sách
về vốn như cổ phần hóa, xã hội hóa, liên doanh, liên kết, hợp tác công - tư,..
ngày càng tạo điều kiện thuận lợi về nhân lực, vật lực, tài lực cho các bệnh
viện để triển khai các CNYT hiện đại.
Tuy nhiên, những bất cập có tính hệ thống nêu trên đã dẫn đến những
hạn chế trong thực tế công tác thiết kế, thẩm định, xây dựng, nghiệm thu và

đưa vào vận hành, khai thác, sử dụng các công trình BVĐKTT trong tình hình
mới. Trong khi trên thế giới, các giải pháp tổ chức không gian kiến trúc
BVĐK liên tục được nghiên cứu và phát triển, nhằm đáp ứng các yêu cầu biến
đổi không ngừng của CNYT hiện đại. Đồng thời, do các đặc thù về điều kiện
tự nhiên, kinh tế, văn hóa và chính sách an sinh xã hội có nhiều khác biệt dẫn
đến không thể áp dụng nguyên mẫu các mô hình, giải pháp hoặc hệ thống tiêu
chuẩn thiết kế BVĐK của nước ngoài cho các BVĐKTT ở Việt Nam.
Xuất phát từ nhu cầu cấp thiết cần giải quyết mâu thuẫn gay gắt giữa sự
tiến bộ vượt bậc của CNYT hiện đại, với sự trì trệ, không đáp ứng kịp của
không gian kiến trúc bệnh viện, việc đi sâu nghiên cứu về kiến trúc BVĐKTT
đáp ứng các yêu cầu của CNYT hiện đại được đặt ra trong luận án này là một
yêu cầu cần thiết và cấp bách trong quá trình đầu tư xây dựng các BVĐKTT
hiện nay cũng như trong tương lai.


Mục đích nghiên cứu

Luận án đi sâu nghiên cứu, điều tra, khảo sát, đánh giá thực trạng; kiến
giải các vấn đề pháp lý và lý thuyết; phân tích tác động và các yêu cầu của
CNYT đối với không gian kiến trúc; phân tích các điều kiện, đặc biệt điều
kiện về CNYT của Việt Nam hiện nay;.. nhằm mục đích giải quyết thấu đáo
mối quan hệ phụ thuộc giữa không gian kiến trúc với CNYT hiện đại trong
BVĐKTT. Cụ thể luận án nghiên cứu nhằm các mục đích:
1) Đánh giá tổng quan về kiến trúc BVĐKTT và CNYT hiện đại; chỉ rõ
những bất cập về kiến trúc BVĐKTT trước yêu cầu của CNYT hiện đại.


-4-

2) Xác lập yêu cầu và nguyên tắc tổ chức không gian kiến trúc BVĐKTT

đáp ứng yêu cầu của CNYT hiện đại.
3) Đề xuất các giải pháp tổ chức không gian kiến trúc các ĐVCN trong
BVĐKTT đáp ứng yêu cầu của CNYT hiện đại.


Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu của luận án là không gian kiến trúc của BVĐKTT
có quy mô từ 500 giường nội trú trở lên.
Phạm vi nghiên cứu được xác lập như sau: Mặc dù tổ chức không gian
kiến trúc BVĐKTT gồm 2 nội dung chính là (1) Quy hoạch mạng lưới
BVĐKTT trong hệ thống đô thị cấp tỉnh và tương đương trên toàn quốc và (2)
Kiến trúc BVĐKTT (bao gồm các vấn đề từ quy hoạch tổng mặt bằng đến
kiến trúc các hạng mục, ĐVCN cụ thể trong bệnh viện) nhưng luận án xác lập
phạm vi nghiên cứu về không gian chỉ là kiến trúc BVĐKTT (mà không bao
gồm quy hoạch mạng lưới), trong mối quan hệ phụ thuộc với công nghệ y tế
hiện đại (bao gồm công nghệ KCB hiện đại và TTBYT hiện đại).
Do các không gian chức năng trong bệnh viện là tập hợp các không gian
độc lập nhưng gắn kết chặt chẽ trong mối quan hệ phụ thuộc đã được phân
công để cùng hướng đến mục tiêu chung. Vì vậy, luận án tập trung nghiên
cứu giải pháp tổ chức không gian kiến trúc tổng thể toàn viện và giải pháp tổ
chức không gian kiến trúc của các ĐVCN thuộc 3 khu chức năng chính trong
BVĐKTT. Đồng thời, trong 3 khu chức năng chính này, luận án chỉ tập trung
nghiên cứu các ĐVCN có những công nghệ KCB hoặc/và TTBYT mới đòi
hỏi không gian kiến trúc phải thay đổi để đáp ứng, với các đề xuất về tổ chức
không gian chức năng là chủ yếu.
Mặt khác, chủ trương của các cơ quan quản lý Nhà nước hiện nay và
trong tương lai gần là tập trung đầu tư xây dựng mới các BVĐKTT nhằm đáp
ứng các yêu cầu của công tác KCB trong tình hình mới. Hệ thống cơ sở vật
chất của các BVĐKTT đã cũ (có niên hạn sử dụng nhiều năm và không còn

phù hợp) chủ yếu sẽ được chuyển đổi thành các bệnh viện do cấp thành phố
trực thuộc tỉnh quản lý. Vì vậy, luận án tập trung nghiên cứu áp dụng cho đối
tượng BVĐKTT xây mới, nhưng có đánh giá sự phù hợp đối với các bệnh
viện trong diện cải tạo.


-5-

Tóm lại, phạm vi nghiên cứu được xác lập như sau:
1) Phạm vi nghiên cứu về không gian của luận án là cấu trúc tổng thể và
cấu trúc không gian các ĐVCN thuộc 3 khu chức năng chính trong BVĐKTT.
Trong đó, giới hạn vấn đề nghiên cứu chủ yếu là không gian chức năng và áp
dụng cho trường hợp BVĐKTT xây dựng mới.
2) Phạm vi nghiên cứu về thời gian của luận án là giai đoạn từ năm 2015
đến năm 2030.


Phương pháp nghiên cứu

Luận án sử dụng nhiều phương pháp nghiên cứu, được phân thành 3
nhóm như sau:
1) Nhóm phương pháp thu thập dữ liệu, bao gồm:
Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Thu thập các dữ liệu thứ cấp đã được
tập hợp và phân tích bởi các nghiên cứu trước đây với mục đích thiết lập các
cơ sở lý thuyết, kế thừa các kết quả nghiên cứu có liên quan để phục vụ
hướng nghiên cứu của đề tài. Phân tích và tổng hợp các tài liệu liên quan.
Nghiên cứu toàn diện các nhóm tài liệu có liên quan đến đối tượng nghiên
cứu, bao gồm hệ thống tiêu chuẩn và hướng dẫn thiết kế công trình y tế, các
quy chuẩn có liên quan, các luận án, luận văn, báo cáo khoa học, đề tài nghiên
cứu, giáo trình, ấn bản, tài liệu hội thảo,.. về kiến trúc bệnh viện ở Việt Nam,

nhằm đánh giá thực trạng lý luận kiến trúc BVĐK hiện nay. Tổng hợp, phân
tích các tài liệu của nước ngoài, các tài liệu nội bộ của ngành y tế để xác lập
tổng quan về công nghệ KCB hiện đại ứng dụng trong BVĐKTT. Tham khảo
các quy hoạch ngành, đề án, niên giám thống kê,.. để có các số liệu về mô
hình bệnh tật tử vong, cơ sở vật chất và nhân lực trong các BVĐKTT.
Phương pháp phi thực nghiệm: Tiến hành khảo sát, chụp ảnh, vẽ ghi,
đánh giá hiện trạng các BVĐKTT trực tiếp tại hiện trường và/hoặc thông qua
các cơ quan thông tin truyền thông đại chúng, các cơ quan quản lý của ngành.
Nghiên cứu giải pháp thiết kế của một số đồ án bệnh viện hiện đại gần đây ở
Việt Nam, trong khu vực và trên thế giới. Phỏng vấn chuyên gia về kinh
nghiệm tổ chức không gian kiến trúc BVĐKTT và trao đổi thông tin với các
nhà cung cấp, hãng sản xuất để cập nhật số liệu về kích thước, dây chuyền
hoạt động, yêu cầu không gian tác nghiệp của các TTBYT hiện đại. Phương


-6-

pháp hội đồng thông qua các hội thảo khoa học. Điều tra bằng bảng hỏi nhằm
đánh giá thực trạng kiến trúc và khả năng đáp ứng các yêu cầu của CNYT
hiện đại của các BVĐKTT hiện nay; Đánh giá nhu cầu của các nhà quản lý,
YBS về TTBYT hiện đại và không gian tác nghiệp chuyên môn mới; Đánh
giá nhu cầu, khả năng chi trả của bệnh nhân và thân nhân.
Phương pháp thực nghiệm: Thu thập thông tin sơ cấp bằng cách quan sát
trong điều kiện có gây biến đổi không gian kiến trúc một số ĐVCN một cách
chủ định.
2) Nhóm phương pháp xử lý và phân tích dữ liệu, bao gồm:
Xử lý, hiệu chỉnh, phân loại, lập bảng thống kê các dữ liệu, số liệu từ các
kết quả khảo sát hiện trạng, phỏng vấn chuyên gia, điều tra bằng bảng hỏi và
điều tra xã hội học. Tổng kết số liệu trên cơ sở quy nạp các nguồn dữ liệu.
Phân tích dữ liệu định tính và định lượng: Sau khi xử lý dữ liệu, tiến

hành một số phân tích định tính trên cơ sở suy luận logic nhằm đưa ra các
nhận định cho các bước tiếp theo. Sử dụng các phần mềm như Google
Spreadsheet, Microsoft Excel,.. để phân tích định lượng, thống kê số liệu
nhằm tìm ra các quy luật và xu hướng thông qua việc tính toán, xử lý, sắp xếp
các dữ liệu điều tra khảo sát.
3) Nhóm phương pháp đánh giá độ chính xác của kết quả nghiên cứu:
Phương pháp thực chứng ứng dụng: Thiết kế để kiểm chứng các giải
pháp đã nghiên cứu trong điều kiện thực tế. Từ đó, tiếp tục tổng kết kinh
nghiệm và hoàn thiện các giải pháp. Đây là phương thức tiếp cận chung
xuyên suốt của luận án.
Do đặc thù chuyên ngành, nội dung cụ thể của quá trình thực hiện các
phương pháp nghiên cứu sẽ được trình bày theo hình thức đan xen phân tán
trước mỗi kết quả nghiên cứu.


Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài

Ý nghĩa khoa học: Nghiên cứu kiến trúc BVĐKTT đáp ứng các yêu cầu
của CNYT hiện đại góp phần bổ sung kiến thức lý thuyết về tổ chức không
gian kiến trúc bệnh viện hiện đại. Các giải pháp đề xuất trong luận án đảm
bảo tính khoa học và thực tiễn, đáp ứng yêu cầu tổ chức không gian kiến trúc


-7-

phù hợp với CNYT hiện đại của các BVĐKTT.
Ý nghĩa thực tiễn: Kết quả của đề tài có thể tham khảo để sử dụng trong
công tác thiết kế nhằm nâng cao chất lượng của các đồ án BVĐKTT, từ đó
góp phần nâng cao hiệu quả đầu tư xây dựng và sử dụng các công trình
BVĐKTT trong phạm vi toàn quốc. Qua đó, gián tiếp nâng cao chất lượng

công tác KCB ở tuyến tỉnh, góp phần giải quyết bài toán cân bằng tải cho hệ
thống các cơ sở y tế, đảm bảo sự phát triển bền vững của ngành Y tế. Đồng
thời, kết quả của đề tài có thể tham khảo để điều chỉnh một số tiêu chuẩn về
thiết kế BVĐK hiện đã không còn phù hợp và sử dụng trong hoạt động giảng
dạy tại các trường đào tạo chuyên ngành kiến trúc, quy hoạch.


Giải thích khái niệm và thuật ngữ
Bệnh viện đa khoa tuyến tỉnh

Bệnh viện là tổ hợp kiến trúc tập hợp các không gian chức năng phục vụ
cho công tác KCB. Trong đó, không gian khám bệnh chủ yếu gồm đón tiếp,
thủ tục, khám, xét nghiệm, thăm dò chức năng - nội soi, chẩn đoán hình ảnh,
giải phẫu bệnh; Không gian chữa bệnh chủ yếu gồm cấp cứu, kỹ thuật nghiệp
vụ, phẫu thuật, hồi sức; Không gian chăm sóc sức khỏe chủ yếu gồm nội trú
và phục vụ, phụ trợ khác [8].
BVĐK là bệnh viện có nhiều ĐVCN chuyên khoa với cơ sở vật chất đảm
bảo có thể triển khai công tác khám và chữa nhiều loại bệnh bằng các phương
pháp khác nhau. Trên thế giới, BVĐK được chia thành 2 loại: BVĐK hoàn
chỉnh với đầy đủ các chuyên khoa và BVĐK không hoàn chỉnh chỉ có một số
chuyên khoa cơ bản (Khoa điều trị nội, Khoa điều trị ngoại, Khoa sản, Khoa
nhi, Khoa truyền nhiễm và các khoa kỹ thuật cận lâm sàng) [2], [63].
Tại Việt Nam, hệ thống các BVĐK công lập được phân cấp theo tuyến
kỹ thuật và cấp quản lý hành chính từ địa phương đến TW, nhằm phục vụ nhu
cầu KCB của nhân dân theo các cấp địa giới hành chính và bán kính phục vụ.
Hệ thống này được phân thành 3 tuyến từ địa phương đến TW bao gồm:
Tuyến huyện (BVĐK hoặc trung tâm y tế tuyến huyện); Tuyến tỉnh (BVĐK
khu vực, BVĐK tuyến tỉnh); Tuyến TW (BVĐK tuyến TW).
Bệnh viện đa khoa tuyến tỉnh (BVĐKTT) là bệnh viện đa khoa hoàn
chỉnh, do tỉnh hoặc thành phố trực thuộc TW quản lý; Chủ yếu thực hiện công



-8-

tác KCB cho nhân dân trong phạm vi địa giới của tỉnh và lân cận với các kỹ
thuật phức tạp; tiếp nhận bệnh nhân do tuyến huyện chuyển lên; Có cơ sở vật
chất và trang bị thích hợp đủ khả năng đáp ứng hầu hết các yêu cầu KCB ở
mức độ chuyên khoa. Do đó, thông thường mỗi tỉnh có 1 BVĐKTT, với quy
mô phổ biến từ 500 đến 700 giường nội trú (cá biệt có thể giảm xuống 300
giường hoặc tăng lên 1.000 giường). Một số tỉnh do quy mô dân số lớn hoặc
do điều kiện đặc thù có thể có nhiều hơn 1 BVĐKTT.

Hình 1: Sơ đồ phân cấp hệ thống các cơ sở KCB ở Việt Nam

Công nghệ y tế hiện đại
CNYT hiện đại là các thành tựu gần đây hoặc trạng thái hiện tại của tri
thức nhân loại về khoa học y tế và các TTBYT hiện đại [24]. Như vậy, CNYT
hiện đại là tập hợp các công nghệ KCB hiện đại và các TTBYT hiện đại.
CNYT hiện đại có ảnh hưởng rất lớn đến không gian kiến trúc bệnh viện.
Cụ thể, công nghệ KCB hiện đại (các phương pháp chẩn đoán; kỹ thuật điều
trị, kỹ thuật phục hồi chức năng; dịch vụ hỗ trợ mới) với các quy trình mới
làm thay đổi dây chuyền sử dụng và cơ cấu không gian chức năng. Trong khi
TTBYT hiện đại cho phép thay thế, hợp nhất, phân tách, giảm sự phụ thuộc
và thay đổi kích thước của các không gian chức năng trong bệnh viện.


×