Tải bản đầy đủ (.docx) (47 trang)

báo cáo kiến tập kế toán tiền lương tại Công ty TNHH Anh Chương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (422.71 KB, 47 trang )

1

Lời mở đầu
1. Sự cần thiết của đề tài:

Lao động là một trong những điều kiện cần thiết cho sự tồn tại và phát triển
của doanh nghiệp. Lao động là một trong ba yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất
kinh doanh, chi phí về lao động là một trong trong các yếu tố chi phí cơ bản cấu
thành nên giá trị sản phẩm doanh nghiệp sản xuất ra.
Do vậy trong các chiến lược kinh doanh của một doanh nghiệp, yếu tố con
người luôn đặt ở vị trí hàng đầu. Người lao động chỉ phát huy hết khả năng của
mình khi sức lao động của họ bỏ ra được đền bù xứng đáng dưới dạng tiền
lương. Gắn với tiền lương là các khoản trích theo lương gồm bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn. Đây là các quỹ xã hội thể hiện sự quan tâm của
xã hội đến từng thành viên.
Có thể nói rằng, tiền lương và các khoản trích theo lương là một trong số ít
vấn đề được cả doanh nghiệp và người lao động quan tâm. Vì vậy việc hạch toán
và phân bổ chính xác tiền lương cùng các khoản trích theo lương vào giá thành
sản phẩm, tính đúng và thanh toán kịp thời tiền lương cho người lao động sẽ góp
phần hoàn thành kế hoạch sản xuất, tăng năng xuất lao động và cải thiện đời
sống con người.
2. Mục tiêu của đề tài:

Tìm hiểu về thực trạng công tác kế toán tiền lương tại Công ty TNHH Anh
Chương.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:

Đối tượng: Kế toán tiền lương tại Công ty TNHH Anh Chương.
Không gian: quá trình thực tập và tìm hiểu tại Công ty TNHH Anh Chương.
Thời gian: Tập trung nghiên cứu tình hình công ty qua ba năm 2012-2014 và
thực trạng công tác kế toán tiền lương tại Công ty tháng 10/2014.


4. Phương pháp nghiên cứu:

Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: là phương pháp hỏi trực tiếp những
người cung cấp thông tin, dữ liệu cần thiết cho việc nghiên cứu đề tài. Phương


2

pháp này sử dụng trong giai đoạn thu thập những thông tin cần thiết và những
số liệu thô có liên quan đến đề tài.
Phương phấp thống kê: là phương pháp liệt thống kê những thông tin, dữ
liệu thu thập được phục vụ cho việc lập các bảng phân tích.
Phương pháp so sánh: là phương pháp dựa vào những số liệu có sẵn để tiến
hành so sánh, đối chiếu về số tương đối và tuyệt đối, thường là so sánh giữa hai
năm liền kề để tìm ra sự tăng, giảm của giá trị nào đó, giúp cho quá trình phân
tích kinh doanh cũng như các quá trình khác.
Phương pháp hạch toán kế toán: là phương pháp sử dụng chứng từ, tài
khoản sổ sách để hệ thống hóa và kiểm soát thông tin về các nghiệp vụ kinh tế tài
chính phát sinh. Đây là phương pháp trọng tâm được sử dụng chủ yếu trong
hạch toán kế toán.
Tham khảo các tài liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu.
5. Kết cấu của bài báo cáo thực tập:

Chuyên đề gồm Lời mở đầu và Kết luận, nội dung chuyên đề gồm 3 phần:
Phần I: Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH Anh Chương.
Phần II: Thực hành về ghi sổ Kế toán Tiền lương và các khoản trích theo lương
tại Công ty TNHH Anh Chương.
Phần III: Một số ý kiến nhận xét về hình thức kế toán áp dụng tại Công ty TNHH
và các hình thức kế toán còn lại.
Em xin cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của cô giáo Lê Mộng Hồng và các cô

chú cán bộ trong Công ty TNHH Anh Chương đã giúp em hoàn thành chuyên đề
này.
Do thời gian thực tập có hạn và kinh nghiệm thực tế chưa nhiều nên bài làm
của em không tránh khỏi những sai sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp
của các thầy cô giáo, của các cô chú trong Công ty để chuyên đề của em hoàn
thiện hơn.
Gia Lai, Ngày 15 tháng 05 năm2015


3

SV. Trương Thị Thu Thảo
Trường ĐH Quy Nhơn

PHẦN I:GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHN ANH CHƯƠNG
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp:
1.1.1 Tên, địa chỉ của công ty:

Tên doanh nghiệp: CÔNG TY TNHH ANH CHƯƠNG.
Địa chỉ: 133 Trần Phú, Phường Tây Sơn, Tp. Pleiku, Gia Lai.
Điện thoại: 0593.715.577
Webside: />Mã số thuế: 5900313163
Thời điểm thành lập, các mốc quan trọng:

1.1.2

Công ty TNHH Anh Chương bắt đầu hoạt động ngày 27/02/2004, được cấp
giấy phép kinh doanh ngày 04/03/2004-số 5900313163.
Năm 2007, sau 3 năm hoạt động Công ty đã tiến hành mở thêm 2 siêu thị bán
lẻ tại 69 Hùng Vương và 29-31 Trần Phú- Pleiku-Gia Lai (Chuyên Smartphone).

Năm 2009, mở thêm siêu thị bán lẻ tại Quang Trung- An Khê- Gia Lai.
Năm 2012, mở thêm siêu thị bán lẻ tại Trần Hưng Đạo – TT Kon Tầng- Mang
Yang.
Năm 2015, tiếp tục mở thêm siêu thị bán lẻ tại 238 Phan Đình Phùng – tp
Kon Tum-Kon Tum.
1.1.3

Quy mô hiện tại của Công ty TNHH Anh Chương:
Qua quá trình phấn đấu và phát triển, đến nay số vốn điều lệ của Công ty là

17 tỷ với hơn 100 nhân viên, 12 xe bán hàng lưu động , và 6 siêu thị bán lẻ.
Như vậy, theo Thông tư số 16/2013/TT-BTC ban hành ngày 08 tháng 02
năm 2013 thì công ty TNHH Anh Chương là doanh nghiệp quy mô nhỏ.
1.1.4

Kết quả kinh doanh của công ty và đóng góp vào ngân sách của Công
ty qua các năm:


4

Hơn 10 năm qua, công nghệ thông tin đã trở thành ngành kinh tế mũi nhọn
có tốc độ tăng trưởng và hiệu quả cao đóng góp trực tiếp gần 7% GDP của đất
nước. Chính điều này đã tác động lan tỏa thúc đẩy các nhà phân phối các mặt
hàng công nghệ thông tin như công ty TNHH Anh Chương phát triển mạnh mẽ,
đạt được nhiều thành tựu đáng kể, đóng góp vào sự phát triển của đất nước.
Điều đó thể thiện qua các chỉ tiêu đạt được như sau:
Bảng 1.1: Một số chỉ tiêu kinh tế đạt được qua các năm.
ĐVT: đồng
Chỉ tiêu

Tổng doanh thu
Tổng giá vốn hàng bán
Lợi nhuận kế toán trước
thuế
Thuế TNDN
Lợi nhuận kế toán sau
thuế

Năm 2012
Năm 2013
131.094.756.000 143.098.795.000
130.690.908.515 142.485.765.623

Năm 2014
165.823.479.000
165.073.804.919

303.847.485

413.029.377

549.674.081

100.961.871

153.257.344

164.928.298

302.885.614


459.772.033

584.745.783

(Nguồn Phòng kế toán)
Qua Bảng 1.1 ta thấy kết quả kinh doanh của Công ty theo hướng tích cực,
doanh thu qua các năm có sự tăng mạnh. Đó là do sự phát triển công nghệ, đặc biệt
là sự ra đời của thế hệ điện thoại, máy tính thông minh với đủ các mức giá hấp dẫn
đáp ứng được nhu cầu người tiêu dùng. Hằng năm, Công ty góp phần tăng ngân
sách nhà nước thông qua thuế thu nhập doanh nghiệp.
Công ty đóng góp vào ngân sách nhà nước năm 2012 là 100.961.871 đồng, năm
2013 là 153.257.334 đồng, năm 2014 là 164.928.298 đồng.
1.2 Chức năng và nhiệm vụ của Công ty TNHH Anh Chương:
1.2.1 Chức năng của Công Ty:

Bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông.; Sửa chữa thiết bị khác.;
Đại lý, môi giới, đấu giá.;Bán buôn máy vi tính, thiết bị ngoại vi và phần mềm
theo quy định của pháp luật.
Tổ chức bộ máy quản lý, tổ chức các đơn vị kinh doanh phù hợp với mục tiêu
chiến lược, nhiệm vụ của công ty, phân chia và điều chỉnh nguồn lực giữa các
đơn vị trực thuộc, đảm bảo kết quả kinh doanh đạt hiệu quả.


5

Tuyển chọn, thuê mướn, bố trí sử dụng lao động, lựa chọn hình thức trả
lương cho cán bộ, công nhân viên trong Công ty cho phù hợp, Quyết định mức
lương trên cơ sở cống hiến và hiệu quả kinh doanh; còn các quyền khác của
người lao động thì căn cứ theo quy định của Luật lao động và các quy định của

pháp luật.
1.2.2

Nhiệm vụ của Công ty:
Tổ chức kinh doanh theo quy định của pháp luật và điều lệ của Công ty.
Thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường, đảm bảo an ninh quốc phòng,

trật tự an toàn cho địa phương cũng như đảm bảo thực hiện các nghĩa vụ đối với
Nhà nước.
Phải điều tra nghiên cứu thị trường nhằm cung cấp các sản phẩm mới, đáp
ứng nhu cầu và thị hiếu ngày càng cao của khách hàng. Đồng thời làm tăng thêm
uy tín đối với khách hàng.
Phải chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh của mình.
Huy động vốn và sử dụng vốn có hiệu quả cho hoạt động kinh doanh cũng
như đảm bảo an toàn và lợi ích của toàn bộ cán bộ công nhân viên và lao động
của Công ty.
1.3 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty:
1.3.1 Loại hình kinh doanh và các loại hàng hóa, dịch vụ chủ yếu mà Công

ty đang kinh doanh:
Bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông;
Sửa chữa thiết bị khác;
Đại lý, môi giới, đấu giá;
Bán buôn máy vi tính, thiết bị ngoại vi và phần mềm.
1.3.2

Thị trường đầu vào và đầu ra của Công ty:
Các sản phẩm của Công ty có nguồn gốc chủ yếu từ các nhà cung cấp

sau:Công ty CP PP Sản Phẩm Công Nghệ Cao Dầu Khí; Xí Nghiệp Tư Doanh Công

Thành; Công ty TNHH DV&TM Liên Đại Phát; Công ty CP Đặng Gia; Công ty
TNHH Viễn thông và Tin học Dũng Sĩ; Công ty TNHH PP Công Nghệ Viễn Thông


6

FBT(tại Hà Nội); Công ty TNHH MTV TM FBT Miền Trung; Công ty TNHH Viễn
Thông Hoàng Nam; Công ty TNHH Quốc Tế Huân Bằng;…
Thị trường tiêu thụ của Công ty chủ yếu là người tiêu dùng trren địa hai tỉnh
Gia Lai và Kon Tum.
1.3.3

Vốn kinh doanh của Công ty:

Hiện nay tổng số vốn của Công ty là 43.714.070.424 đồng, trong đó có 40,23% là
vốn tự có và 59,77% là vốn vay, không có vốn Nhà nước cấp.
1.3.4

Đặc điểm các nguồn lực chủ yếu của Công ty:

Bảng 1.2 Tình hình sử dụng lao động Công ty TNHH Anh Chương năm 2014
ĐVT: người
Phân Loại
Theo giới tính
Theo chức năng
Theo trình độ

Số lượng
38
44

0
82
2
33
13
34

Nam
Nữ
Trực tiếp
Gián tiếp
Thạc sĩ
Đại Học
Cao Đẳng
Trung Cấp

(Nguồn Phòng kế toán)
Xét theo chỉ tiêu Giới tính thì lao động nữ với 44 người chiếm 53,65%, và lao
động nam là 38 người chiếm 46,35%, chỉ tiêu này tương đối đồng đểu.
Xét theo đặc điểm lao động thì hoàn toàn là lao động gián tiếp.
Xét theo chỉ tiêu Trình độ lao động thì lao động Trung cấp và Đại học với 34
và 33 người chiếm tỉ lệ cao nhất lần lượt là 41,46% và 40,24%.
Cơ cấu trên là hoàn toàn hợp lý với loại hình kinh doanh cũng như quy mô
của công ty.
Bảng 1.3 Tình hình sử dụng TSCĐ tại Công ty TNHH Anh Chương năm 2014
ĐVT: đồng
Tài sản cố định
1, Nhà cửa, vật kiến trúc
2, Phương tiện vận tải


Đầu năm
6.750.000.000
2.296.829.524

Cuối năm
6.750.000.000
1.914.856.106


7

3,Thiết bị, dụng cụ quản lý
Tổng cộng

83.245.894
9.130.075.418

67.365.492
8.732.221.598

(Nguồn Phòng kế toán)
Nhìn vào bảng ta thấy giá trị phương tiện vận tải chiếm tỉ trọng lớn trong
tổng giá trị tài sản. Tỉ trọng trên hoàn toàn phù hợp với loại hình kinh doanh
cũng như quy mô của Công ty.
1.4

Đặc điểm tổ chức quản lý tại doanh nghiệp:

GIÁM ĐỐC
P.GIÁM ĐỐC

P.GIÁM ĐỐC
PHÒNG KẾ TOÁN
THỦ KHO
PHÒNG BẢO VỆ
PHÒNG BẢO HÀNH

CÁC SIÊU THỊ BÁN LẺ


8

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức quản lý tại Công ty TNHH Anh Chương
Giám đốc công ty: là người đứng đầu chịu trách nhiệm trước pháp luật. Là
người định hướng công ty về việc thực hiện phương án kinh doanh cho từng thời
kỳ, có chức năng điều hành và quản lý toàn bộ trong quá trình kinh doanh của
đơn vị. Là người nhân danh Công ty quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục
đích và quyền lợi của Công ty
Phó giám đốc: là người giúp việc giám đốc theo sự phân công của Giám đốc
và chịu trách nhiệm về phần việc được giao. Là người thay mặt giám đốc khi
Giám đốc đi vắng để giải quyết những vấn đề được Giám đốc ủy quyền.
Thủ kho: là ngươi kiểm tra số lượng, chủng loại hàng hóa nhập kho theo
chứng từ. Nhập hàng hóa vào kho,sắp xếp đúng nơi quy định, cập nhật thẻ kho,
lập hồ sơ, lưu hồ sơ và bảo quản. Lập báo cáo hàng nhập, xuất , tồn cho Phòng Kế
toán. Xuất hàng hóa theo phiếu xuất kho.
Phòng Kế toán: Có nhiệm vụ ghi chép, tính toán dưới hình thức giá trị và hiện
vật các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, đảm bảo ghi chép kịp thời và đầy đủ, đúng
chế độ kế toán được Bộ Tài Chính ban hành. Đảm nhận hạch toán kế toán các
hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Báo cáo về tình hình hoạt động kinh
doanh của Công ty cho Ban Giám đốc và các cơ quan chức năng theo quy định.
Tham mưu cho Ban Giám đốc các chế độ chính sách mới của thuế để kịp thời cập

nhật và thực hiện.
Phòng Bảo hành: Bảo trì, bảo dưỡng thiết bị kỹ thuật trong công ty. Đảm bảo
thiết bị kỹ thuật luôn vận hành tốt nhất.
Phòng Bảo vệ: Đảm bảo an ninh trật tự, cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ
thuật trong Công ty. Đề xuất và thực hiện kế hoạch đảm bảo an ninh, an toàn tại
Công ty; Phối hợp với Công an tại địa phương thực hiện các biện pháp phòng
ngừa và ngăn chặn các hành vi vi phạm nội qui Công ty.
1.5 Đặc điểm tổ chức kế toán của doanh nghiệp:
1.5.1 Mô hình tổ chức Kế toán tại Doanh nghiệp:


9

Bộ máy Kế toán của Công ty được tổ chức theo hình thức tập trung vì toàn
bộ các công việc Kế toán đều được tập trung tại phòng kế toán. Phòng kế toán
chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện toàn bộ công tác kế toán, công tác tài chính
và công tác thống kê toàn Công ty. Do công ty nhỏ nên Phòng Kế toán được tối
giản về nhân sự, mỗi người sẽ được kiêm nhiều công việc khác nhau.
1.5.2

Bộ máy kế toán của doanh nghiệp:

Mô hình tổ chức bộ máy kế toán được thể hiện ở sơ đồ sau:
KẾ TOÁN TRƯỞNG
KẾ TOÁN THANH TOÁN, TIỀN LƯƠNG
KẾ TOÁN KHO
THỦ QUỸ
KẾ TOÁN THEO DÕI CÔNG NỢ VÀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM
KẾ TOÁN GIÁ THÀNH VÀ TSCĐ


Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH Anh Chương
Chức năng, nhiệm vụ của từng kế toán nghiệp vụ:
Kế toán trưởng: có nhiệm vụ lập kế hoạch thu chi, kiểm tra các định khoản
hạch toán, lập các bảng cân đối kế toán, bảng tổng kết tài sản, lập các báo cáo tài
chính, duyệt các chứng từ thu chi. Chỉ đạo và chịu trách nhiệm về toàn bộ phòng
kế toán.


10

Kế toán thanh toán, kế toán tiền lương: Tổng hợp toàn bộ chứng từ thu chi.
Theo dõi các khoản tiền mặt và tiền gửi ngân hàng. Hoàn các loại thuế xuất nhập
khẩu và thuế VAT đồng thời kế toán tiền lương hàng tháng.
Kế toán giá thành và TSCĐ: Có nhiệm vụ hàng tháng tập hợp toàn bộ chi phí
liên quan tới quá trình kinh doanh của công ty. Tính giá thành sản phẩm, quản lý
theo dõi tình hình tăng giảm khấu hao TSCĐ.
Kế toán kho: theo dõi tổ chức hạch toán chi tiết về hàng hóa và tình hình biến
động của hàng hóa trong doanh nghiệp
Kế toán theo dõi công nợ và tiêu thụ sản phẩm: Theo dõi toàn bộ tiền, hàng
hóa, vay mượn của công ty với các công ty liên quan. Theo dõi hạch toán tình
hình tiêu thụ sản phẩm.
Thủ quỹ: có nhiệm vụ thu chi khi đã có chứng từ được Giám đốc và Kế toán
trưởng phê duyệt.
1.5.3

Hình thức kế toán mà doanh nghiệp đang áp dụng:
Về phương pháp tính thuế GTGT: phương pháp khấu trừ.
Về hạch toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên
Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho: theo giá mua thực tế, áp dụng đơn


giá nhập trước xuất trước để tính giá vốn thực tế hàng hóa xuất kho.h
Phương pháp kế toán TSCĐ: khấu hao theo đường thẳng.
Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12 hằng
năm trùng với năm dương lịch.
Hình thức ghi sổ: Công ty thực hiện báo cáo kế toán theo hình thức Nhật ký
chung.

Chứng từ gốc
Sổ Nhật ký chung
Sổ Cái


11

Sổ nhật ký đặc biệt
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp chi tiết
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính

Sơ đồ 1.3: Sơ đồ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký chung
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ hoặc cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Hằng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra ghi vào Sổ Nhật ký chung,
ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết nếu sử dụng sổ Nhật ký đặc biệt thì ghi vào sổ Nhật
ký đặc biệt sau đó căn cứ vào số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ
Cái. Cuối tháng, cuối quý, cuối năm cộng số liệu trên sổ cái, lập bảng cân đối phát
sinh. Sau khi kiểm tra đối chiếu khớp, đúng số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng

hợp chi tiết để lập Báo Cáo tài chính.


12

PHẦN II: THỰC HÀNH VỀ GHI SỔ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY
TNHH ANH CHƯƠNG
2.1 Tìm hiểu, nắm vững các sổ và trình tự ghi sổ về công tác Kế toán Tiền
lương tại Công ty TNHH Anh Chương:
2.1.1 Đặc điểm công tác chi trả lương trong công ty:
Hàng tháng căn cứ vào bảng chấm công phòng kế toán tổng hợp số liệu
chuyển đến Giám đốc công ty xét duyệt. Sau khi Giám đốc công ty xét duyệt ngày
công và mức độ chi trả tiền lương trong tháng thì phòng kế toán tổ chức lập
bảng lương thanh toán cho toàn Công ty, Tiền lương công ty và các khoản trích
theo lương chi trả vào ngày cuối cùng của tháng.
Các tài khoản sử dụng là 334, 335, 338-chi tiết từng đối tượng, 6411-chi tiết
từng đối tượng, 6421
Công ty áp dụng hình thức trả lương theo thời gian cho toàn bộ nhân viên
trong Công ty.
Lương cơ bản tháng

Lương thời gian =

Số ngày làm việc theo quy định của tháng
-

x

số ngày làm việc
thực tế


Các khoản khấu trừ:
BHXH = Lương cơ bản tháng x 8%
BHYT = Lương cơ bản tháng x 1,5%
BHTN = Lương cơ bản tháng x 1%

2.1.2 Tổ chức hạch toán tiền lương, các khoản thanh toán với người lao
động tại Công ty:
Các chứng từ gốc gồm có:


13

Bảng chấm công: dùng để theo dõi ngày công thực tế làm việc, nghỉ việc, nghỉ
hưởng BHXH,… công chức, viên chức và người lao động làm căn cứ tính trả
lương cho từng công chức, viên chức và người lao động của đơn vị.
Bảng thanh toán lương và BHXH: Dùng để tập hợp và phân bổ tiền lương,
tiền công thực tế phải trả (gồm tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp), bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn phải trích nộp trong tháng cho
các đối tượng sử dụng lao động (ghi Có Tk 334, Tk 335, Tk 338
(3382,3383,3384))
Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH.
Danh sách người lao động hưởng trợ cấp BHXH.
Bảng thanh toán tiền thưởng.
Các chứng từ chi tiền thanh toán cho người lao động.
Quy trình luân chuyển chứng từ
Đi làm
Chấm công hằng ngày
Tập hợp bảng chấm công và các chứng từ liên quan
Kiểm tra bảng lương

Ký vào bảng lương
Lập bảng thanh toán tiền lương và các khoản phải nộp
Phát lương
Ký nhận
Nhận lại bảng lương
Xem xét và duyệt bảng lương
Không đồng ý
Đồng ý

Nhân viên
Bộ phận chấm công


14

Kế toán tiền lương
Kế toán trưởng
Giám đốc

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ quy trình luân chuyển chứng từ
Tài khoản sử dụng
TK 334: Phải trả công nhân viên
TK 338: Phải trả phải nộp khác
Và các tài khoản liên quan khác: TK 1111, 1121, 6411, 6421...
Quy trình hạch toán
Trả lương cho CNV
Nợ TK 6411

Nhân viên bán hàng



15

Nợ TK 6421

Nhân viên quản lý doanh nghiệp

Có TK 334

Tổng số thù lao phải trả

Trích BHXH, BHYT, BHTN
Nợ TK 6411, 6421

(Tổng quỹ lương x 22%)

Nợ TK 334

(Tổng quỹ lương x 10,5%)

Có TK 338 (3383, 3384, 3389)

(Tổng quỹ lương x 32,5%)

Số BHXH phải trả trực tiếp cho CNV
Nợ TK 338 (3383)
Có TK 334
Các khoản khấu trừ vào lương của CNV
Nợ TK 334


Tổng số các khoản khấu trừ

Có TK 333 (3335)

Thuế TNCN phải nộp

Có TK 138 (1381, 1388) Các khoản bồi thường vật chất
Nộp BHXH, BHYT, BHTN cho cơ quan quản lý
Nợ TK 338 (3382, 3383, 3389)
Có TK 1111, 1121
Cuối kỳ, kế toán kết chuyển số tiền lương CNV chưa lĩnh
Nợ TK 334
Có TK 338(chi tiết đối tượng)
Trường hợp đã trả, đã nộp về BHXH lớn hơn số phải trả, phải nộp được hoàn
lại hay cấp bù ghi:
Nợ TK 1111,1121
Có TK 3382
Các sổ sách kế toán
Sổ kế toán chi tiết: sổ chi tiết mở cho tài khoản 334, 335, 338
Sổ kế toán tổng hợp: Sổ Nhật ký chung, Sổ Cái TK 334,335,338
Chứng từ gốc về lao động, chứng từ thanh toán TN
Sổ Nhật ký chung


16

Sổ Cái TK 334, 335, 338
Bảng phân bổ lương, BHXH, BHYT, BHTN
Sổ kế toán chi tiết chi phí, thanh toán
Bảng tổng hợp chi tiết

Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức hạch toán Lương và các khoản trích theo lương
theo hình thức kế toán nhật ký chung


17

Công ty TNHH Anh Chương
131-133 Trần Phú-tp. Pleiku

BẢNG CHẤM CÔNG CÔNG NHÂN VIÊN

Bộ phận văn phòng quản lý

Tháng 10/ 2014

TT

Họ và tên

Tổng
cộng
ngày
công

Chức vụ
Ngày trong tháng
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31


1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14

Lý Doãn Chương
Trần Văn Phó
Lý Việt Cương
Phan Thị Minh Kiều
Lê Thị Hiền
Lê Thị Nhiễu Đoan
Bùi Bá Hậu
Trần Thị Đức Hạnh
Nguyễn Thị Kim Xoa
Đỗ Thị Mai
Trần Thị Cường
Nguyễn Đăng Quỳnh Loan
Nguyễn Văn Trọng
Nguyễn Đại Hiệp


Giám Đốc
P.Giám Đốc
P.Giám Đốc
Kế Toán
Kế Toán
Kế Toán
Kế Toán
Kế Toán Kho
Thủ Kho
Thủ Qũy
Bảo Hành
Bảo Hành
Bảo vệ
Bảo vệ

x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x


x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x

x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x


X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X

XX X
XX X
X X
XX X
X X
x X
x X
X x X
x X
X x X
X x X
x X
X x X
X x X


x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x

X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X


x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x

x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x


x x
x
X x
x
X x
x
x
x
X x
X x
x
X x
X x
X x

X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X


x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x

x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x


x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x

x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x


X x x
X x x
x x
x x
x x
X x x
x x
X x x
x x
X x x
X x x
x x
X x x
X x x

X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X


x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x

X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X


x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x

x x
x
x x
x
x
x
x x
x
x x
x x
x
x x
x x
x x


Ngày 31 tháng 10 năm 2014
Người chấm công

Phụ trách bộ phận

Phê duyệt

x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x

x
x
x
x
x
x
x

x
x
x
x
x
x
x

x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x

x
x
x
x
x
x
x

x
x
x
x
x
x
x

31
29
29
28
28
28
28
29
29
31
29
29
31
31


18
Công ty TNHH ANH CHƯƠNG
BẢ
NG TRẦN PHÚ-TP. PLEIKU
131-133
LƯƠNG

BỘ PHẬN VĂN PHÒNG- QUẢN LÝ
NHÂN VIÊN
Bộ phận
văn phòngquản lý tháng
10/2014

STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14

Họ và tên
Lý Doãn Chương
Trần Văn Phó
Lý Việt Cương
Phan Thị Minh Kiều
Lê Thị Hiền
Lê Thị Nhiễu Đoan
Bùi Bá Hậu

Trần Thị Đức Hạnh
Nguyễn Thị Kim Xoa
Đỗ Thị Mai
Trần Thị Cường
Nguyễn Đăng Quỳnh Loan
Nguyễn Văn Trọng
Nguyễn Đại Hiệp
TỔNG CỘNG BỘ PHẬN

Chức vụ
Giám Đốc
P.Giám Đốc
P.Giám Đốc
Kế Toán
Kế Toán
iKế Toán
Kế Toán
Kế Toán Kho
Thủ Kho
Thủ Qũy
Bảo Hành
Bảo Hành
Bảo vệ
Bảo vệ

Ngày
công

Lương cơ
bản tháng


31
29
29
28
28
28
28
29
29
31
29
29
31
31

12.000.000
10.000.000
10.000.000
8.500.000
8.000.000
7.500.000
7.500.000
7.000.000
7.000.000
7.000.000
7.000.000
7.000.000
5.000.000
5.000.000

108.500.00
0

Lương
nhận tháng
12
13.777.778
10.740.741
10.740.741
8.814.815
8.296.296
7.777.778
7.777.778
7.518.519
7.518.519
8.037.037
7.518.519
7.518.519
5.740.741
5.740.741
117.518.51
9

Các khoản trích theo lương
BHXH
960.000
800.000
800.000
680.000
640.000

600.000
600.000
560.000
560.000
560.000
560.000
560.000
400.000
400.000
8.680.00
0

BHYT
180.000
150.000
150.000
127.500
120.000
112.500
112.500
105.000
105.000
105.000
105.000
105.000
75.000
75.000
1.627.50
0


BHTN
120.000
100.000
100.000
85.000
80.000
75.000
75.000
70.000
70.000
70.000
70.000
70.000
50.000
50.000
1.085.00
0

Tổng
1.260.000
1.050.000
1.050.000
892.500
840.000
787.500
787.500
735.000
735.000
735.000
735.000

735.000
525.000
525.000
11.392.50
0

Thuế
TNCN
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0

Còn lĩnh
12.517.778
9.690.741
9.690.741
7.922.315
7.456.296

6.990.278
6.990.278
6.783.519
6.783.519
7.302.037
6.783.519
6.783.519
5.215.741
5.215.741
106.126.01
9


19
Số ngày tính lương của tháng là 27 ngày chính thức hưởng lương cơ bản cho nhân viên văn phòng và nhân viên thị trường- nhân viên bán hàng là 27 ngày
Kế toán lương (đã
ký)

Phụ trách kế toán
(đã ký)

Công ty TNHH ANH CHƯƠNG
131-133 TRẦN PHÚ-TP. PLEIKU

Giám đốc (đã
ký)

BẢNG TỔNG HỢP LƯƠNG
Tháng 10/ 2014


STT

Bộ Phận

1
2

Nhân viên văn phòng quản lý
Nhân viên bán hàng thị trường
Nhân viên bán hàng siêu thị 131-133
Trần Phú
Nhân viên bán hàng siêu thị 69 Hùng
Vương
Nhân viên bán hàng siêu thị chi
nhánh An Khê
Nhân viên bán hàng siêu thị 29-31
Trần Phú
Nhân viên bán hàng siêu thị
MangYang

3
4
5
6
7

TỔNG CỘNG

Người lập (đã
ký)


Lương cơ
bản

Lương thời
gian

108.500.000
56.000.000

Các khoản trích theo lương

Thực lĩnh

117.518.519
64.296.296

BHXH
8.680.000
4.480.000

BHYT
1.627.500
840.000

BHTN
1.085.000
560.000

Tổng cộng

11.392.500
5.880.000

106.126.019
58.416.296

79.000.000

88.259.259

6.320.000

1.185.000

790.000

8.295.000

79.964.259

79.300.000

90.233.333

6.344.000

1.189.500

793.000


8.326.500

81.906.833

61.900.000

70.277.778

4.952.000

928.500

619.000

6.499.500

63.778.278

61.900.000

68.625.926

4.952.000

928.500

619.000

6.499.500


62.126.426

52.200.000

58.481.481

4.176.000

783.000

522.000

5.481.000

53.000.481

498.800.000

557.692.592

39.904.000

7.482.000

4.988.000

52.374.000

505.318.592


Kế toán trưởng
(đã ký)


20

Công ty TNHH ANH CHƯƠNG
131-133 TRẦN PHÚ-TP. PLEIKU

BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
Tháng 10/2014

STT
1

2
3

Bộ phận ghi NỢ TK
TK 6411- CP Bán Hàng
Nhân viên thị trường
Nhân viên siêu thị 131-133 Trần Phú
Nhân viên siêu thị 69 Hùng Vương
Nhân viên siêu thị Chi nhánh An Khê
Nhân viên siêu thị 29-31 Trần Phú
Nhân viên siêu thị Mang Yang
TK 6421- CP Quản lý doanh nghiệp
TK334- PT Người lao động
TỔNG CỘNG


Người lập
(đã ký)

Lương cơ
bản
390.300.000
56.000.000
79.000.000
79.300.000
61.900.000
61.900.000
52.200.000
108.500.000

TK 334- Phải trả người lao động
Các
Cộng CÓ
Lương
khoản
TK 334
khác
440.174.073
0 440.174.073
64.296.296
0 64.296.296
88.259.259
88.259.259
0
90.233.333
0 90.233.333

70.277.778
0 70.277.778
68.625.926
68.625.926
0
58.481.481
0 58.481.481
117.518.519
0 117.518.519
557.692.592

0

Kế toán trưởng
(đã ký)

557.692.592

TK 388-Phải trả, phải nộp khác
BHXH
(26%)

BHYT
(4,5%)

BHTN
(2%)

Cộng Có
TK 338


70.254.000
10.080.000
14.220.000
14.274.000
11.142.000
11.142.000
9.396.000
19.530.000
39.904.000
129.688.000

11.709.000
1.680.000
2.370.000
2.379.000
1.857.000
1.857.000
1.566.000
3.255.000
7.482.000
22.446.000

3.903.000
560.000
790.000
793.000
619.000
619.000
522.000

1.085.000
4.988.000
9.976.000

85.866.000
12.320.000
17.380.000
17.446.000
13.618.000
13.618.000
11.484.000
23.870.000
52.374.000
162.110.000

Giám đốc (đã
ký)


21

SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Đối tượng: TK3341
NT GS

31/10
31/10
31/10
31/10
31/10

31/10
31/10
31/10

Chứng từ
SH
NT
PBL
10/2014
PBL
10/2014
PBL
10/2014
PBL
10/2010
PBL
10/2014
PBL
10/2014
PBL
10/2013
PBL
10/2014

31/10
31/10
31/10
31/10
31/10
31/10

31/10
31/10

Diễn giải
Số dư đầu tháng
Tiền lương phải trả nhân viên
văn phòng quản lý
Tiền lương phải trả nhân viên
bán hàng thị trường
Tiền lương phải trả nhân viên
siêu thị 131-133 Trần Phú
Trả lương nhân viên siêu thị 69
Hùng Vương
Tiền lương phải trả nhân viên
siêu thị chi nhánh An Khê
Tiền lương phải trả nhân viên
siêu thị 29-31 Trần Phú
Tiền lương phải trả nhân viên
siêu thị Mang Yang
Các khoản khấu trừ lương

TKĐƯ

ĐVT: đồng
Số phát sinh
NỢ
CÓ

Số Dư
NỢ


CÓ
0

6421

117.518.519

6411-TT

64.296.296

6411-TP1

88.259.259

6411-HV

90.233.333

6411-AK

70.277.778

6411-TP2

68.625.926

6411-MY


58.481.481

338

52.374.000


22

31/10

PC 23

31/10

Thanh toán lương CNV

1111

Cộng phát sinh
Số Dư cuối tháng
Người lập

505.318.592
557.692.592

557.692.592
0

Kế toán trưởng


Giám đốc

SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Đối tượng: TK3382
Tên đối tượng: Bảo hiểm xã hội
NT GS
31/10
31/10
31/10
31/10
31/10
31/10
31/10

Chứng từ
SH
NT
PBL
10/2014
PBL
10/2014
PBL
10/2014
PBL
10/2014
PBL
10/2014
PBL
10/2014

PBL
10/2014

31/10
31/10
31/10
31/10
31/10
31/10
31/10

Diễn giải
Số dư đầu tháng
Trích vào chi phí quản lý văn
phòng
Trích vào chi phí nhân viên bán
hàng thị trường
Trích vào chi phí bán hàng siêu
thị 131-133 Trần Phú
Trích vào chi phí bán hàng siêu
thị 69 Hùng Vương
Trích vào chi phí bán hàng siêu
thị chi nhánh An Khê
Trích vào chi phí bán hàng siêu
thị 29-31 Trần Phú
Trích vào chi phí bán hàng siêu
thị Mang Yang

TKĐƯ


Số phát sinh
NỢ
CÓ

Số Dư
NỢ

CÓ
0

6421

19.530.000

6411-TT

10.080.000

6411-TP1

14.220.000

6411-HV

14.274.000

6411-AK

11.142.000


6411-TP2

11.142.000

6411-MY

9.396.000


23

31/10

PBL
10/2014

31/10

BHXH khấu trừ vào lương

334

31/10

UNC

31/10

Chuyển nộp tiền cho cơ quan
bảo hiểm


1121

Cộng phát sinh

39.904.000
129.688.000
129.688.000

129.688.000

Số dư cuối tháng
Người lập

NT GS
31/10
31/10
31/10
31/10
31/10
31/10

Chứng từ
SH
NT
PBL
10/2014
PBL
10/2014
PBL

10/2014
PBL
10/2014
PBL
10/2014
PBL
10/2014

31/10
31/10
31/10
31/10
31/10
31/10

0

SỔ CHI TIẾ
T TÀ
KHOẢ
Kế toá
n Itrưở
ngN
Đối tượng: TK3383
Tên đối tượng: Bảo hiểm y tế
Diễn giải

Số dư đầu tháng
Trích vào chi phí quản lý văn
phòng

Trích vào chi phí nhân viên
bán hàng thị trường
Trích vào chi phí bán hàng
siêu thị 131-133 Trần Phú
Trích vào chi phí bán hàng
siêu thị 69 Hùng Vương
Trích vào chi phí bán hàng
siêu thị chi nhánh An Khê
Trích vào chi phí bán hàng
siêu thị 29-31 Trần Phú

TKĐƯ

Giám đốc

Số phát sinh
NỢ
CÓ

Số Dư
NỢ

CÓ
0

6421

3.255.000

6411-TT


1.680.000

6411-TP1

2.370.000

6411-HV

2.379.000

6411-AK

1.857.000

6411-TP2

1.857.000


24

31/10
31/10
31/10

PBL
10/2014
PBL
10/2014

UNC

31/10

Trích vào chi phí bán hàng
siêu thị Mang Yang

6411-MY

1.566.000

31/10

BHXH khấu trừ vào lương

334

7.482.000

31/10

Người lập

Chuyển nộp tiền cho cơ quan
bảo hiểm
Cộng phát sinh
Số dư cuối tháng

1121


22.446.000
22.446.000

22.446.000
0

Kế toán trưởng

Giám đốc

SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Đối tượng: TK3389
Tên đối tượng: Bảo hiểm thất nghiệp
NT GS
31/10
31/10
31/10
31/10
31/10

Chứng từ
SH
NT
PBL
10/2014
PBL
10/2014
PBL
10/2014
PBL

10/2014
PBL
10/2014

31/10
31/10
31/10
31/10
31/10

Diễn giải
Số dư đầu tháng
Trích vào chi phí quản lý văn
phòng
Trích vào chi phí nhân viên bán
hàng thị trường
Trích vào chi phí bán hàng siêu
thị 131-133 Trần Phú
Trích vào chi phí bán hàng siêu
thị 69 Hùng Vương
Trích vào chi phí bán hàng siêu
thị chi nhánh An Khê

TKĐƯ

Số phát sinh
NỢ
CÓ

Số Dư

NỢ

CÓ
0

6421

1.085.000

6411-TT

560.000

6411-TP1

790.000

6411-HV

793.000

6411-AK

619.000


25

31/10
31/10

31/10
31/10

PBL
10/2014
PBL
10/2014
PBL
10/2014
UNC

31/10
31/10
31/10
31/10

Người lập

Trích vào chi phí bán hàng siêu
thị 29-31 Trần Phú
Trích vào chi phí bán hàng siêu
thị Mang Yang
BHXH khấu trừ vào lương
Chuyển nộp tiền cho cơ quan bảo
hiểm
Phát sinh trong tháng
Sô dư cuối tháng
Kế toán trưởng

6411-TP2


619.000

6411-MY

522.000

334
1121

4.988.000
9.976.000
9.976.000

9.976.000
0

Giám đốc


×