Tải bản đầy đủ (.pdf) (82 trang)

Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng cầu xẻo vẹt theo hình thức bot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.82 MB, 82 trang )

ĐƠN VỊ TƢ VẤN:
CÔNG TY CỔ PHẦN TƢ VẤN ĐẦU TƢ
THẢO NGUYÊN XANH

THUYẾT MINH DỰ ÁN

ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT
THEO HÌNH THỨC BOT

CHỦ ĐẦU TƢ:

Tháng 10/2015


ĐƠN VỊ TƢ VẤN:
CÔNG TY CỔ PHẦN TƢ VẤN ĐẦU TƢ THẢO NGUYÊN XANH

THUYẾT MINH DỰ ÁN

ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT
THEO HÌNH THỨC BOT
Địa điểm đầu tƣ:

ĐƠN VỊ TƢ VẤN
CÔNG TY CP TƢ VẤN ĐẦU TƢ
THẢO NGUYÊN XANH
(Tổng Giám đốc)

NGUYỄN VĂN MAI

Tháng 10/2015




DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT

MỤC LỤC
CHƢƠNG I: BÁO CÁO TÓM TẮT VỀ DỰ ÁN............................................................... 4
1.1. Mô tả về dự án và các cơ quan chịu trách nhiệm về dự án ...................................... 4
1.1.1. Mô tả dự án ....................................................................................................... 4
1.1.2. Các cơ quan chịu trách nhiệm về dự án ............................................................ 4
1.2. Lịch trình thực hiện dự án ........................................................................................ 5
1.3. Địa điểm thực hiện dự án ......................................................................................... 5
1.4. Nguồn tài trợ chính cho dự án .................................................................................. 5
CHƢƠNG II: BỐI CẢNH VÀ CĂN CỨ CỦA DỰ ÁN .................................................... 6
2.1. Căn cứ xác định sự cần thiết và tính cấp thiết của dự án ......................................... 6
2.1.1. Môi trƣờng vĩ mô và chính sách phát triển ....................................................... 6
2.1.2. Các điều kiện và cơ sở của dự án ..................................................................... 7
2.1.3. Thị trƣờng cung – cầu ..................................................................................... 13
2.1.4. Các căn cứ thực hiện dự án ............................................................................. 13
2.2. Mục tiêu của dự án ................................................................................................. 15
2.3. Sự phù hợp và các đóng góp vào chiến lƣợc quốc gia, quy hoạch tổng thể kinh tế
xã hội của cả nƣớc, của vùng, địa phƣơng .................................................................... 15
2.4. Quan hệ với các dự án liên quan khác ................................................................... 15
2.5. Chứng minh sự cần thiết của dự án ........................................................................ 16
CHƢƠNG III: QUY MÔ – ĐỊA ĐIỂM DỰ ÁN .............................................................. 17
3.1. Quy mô dự án ......................................................................................................... 17
3.1.1. Cơ sở chọn lựa quy mô dự án ......................................................................... 17
3.1.2. Qui mô ............................................................................................................ 17
3.2. Khu vực đặt địa điểm và địa điểm cụ thể ............................................................... 18
3.2.1. Đặc điểm địa hình ........................................................................................... 18
3.2.2. Đặc điểm địa chất ........................................................................................... 18

3.2.3. Đặc điểm khí hậu, thủy văn ............................................................................ 18
3.2.4. Chọn địa điểm phù hợp với quy hoạch xây dựng, quy hoạch sử dụng đất ..... 19
CHƢƠNG IV: CÁC GIẢI PHÁP VÀ YẾU TỐ KỸ THUẬT CHO DỰ ÁN .................. 20
4.1. Các tiêu chuẩn thiết kế cầu..................................................................................... 20
4.2. Giải pháp thiết kế cầu ............................................................................................. 20
4.2.1. Thi công đƣờng ............................................................................................... 26
4.2.2. Thi công cầu.................................................................................................... 31
4.2.3. Thi công các hạng mục công trình .................................................................. 32
Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam

Trang 1


DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT

4.2.4. Một số lƣu ý trong thi công ............................................................................ 35
4.3. Thiết bị thi công chủ yếu ........................................................................................ 35
4.4. Yêu cầu vật liệu ...................................................................................................... 36
4.5. Độ chặt yêu cầu ...................................................................................................... 41
CHƢƠNG V: KẾ HOẠCH GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG VÀ TÁI ĐỊNH CƢ ................ 42
5.1. Phạm vi giải phóng mặt bằng ................................................................................. 42
5.2. Các căn cứ để thực hiện giải phóng mặt bằng ....................................................... 42
CHƢƠNG VI: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG SƠ BỘ ................................. 44
6.1. Trong giai đoạn xây dựng cơ bản........................................................................... 44
6.1.1. Những tác động đến môi trƣờng ..................................................................... 44
6.1.2. Biện pháp khắc phục ....................................................................................... 44
6.2. Giai đoạn khi dự án đi vào hoạt động .................................................................... 45
CHƢƠNG VII: TỔNG MỨC ĐẦU TƢ ........................................................................... 46
7.1. Cơ sở xác định tổng mức đầu tƣ dự án .................................................................. 46
7.2. Tổng mức đầu tƣ .................................................................................................... 47

7.3. Kế hoạch vốn đầu tƣ tƣơng ứng với tiến độ ........................................................... 50
7.3.1. Tiến độ đầu tƣ ................................................................................................. 50
7.3.2. Tiến độ sử dụng vốn ....................................................................................... 50
7.3.3. Nguồn vốn thực hiện dự án............................................................................. 50
7.3.4. Phƣơng án hoàn trả lãi và vốn vay ................................................................. 51
CHƢƠNG VIII: QUẢN LÝ THỰC HIỆN VÀ VẬN HÀNH DỰ ÁN ............................ 52
8.1. Các dữ liệu chính về cơ quan thực hiện dự án ....................................................... 52
8.1.1. Về thể chế ....................................................................................................... 52
8.1.2. Kinh nghiệm thực hiện các dự án tƣơng tự .................................................... 52
8.2. Quản lý thực hiện dự án ......................................................................................... 53
8.2.1. Tổ chức quản lý thực hiện dự án .................................................................... 53
8.2.2. Giám sát công trình ......................................................................................... 53
8.2.3. Quản lý và nhân sự cho dự án......................................................................... 54
8.2.4. Vai trò, nhiệm vụ của các nhà thầu thi công xây lắp ...................................... 54
8.2.5. Vai trò của tƣ vấn............................................................................................ 55
8.2.6. Vai trò của các tổ chức có liên quan thực hiện dự án ..................................... 55
8.2.7. Cơ chế phối hợp .............................................................................................. 55
8.3. Kế hoạch thực hiện dự án ....................................................................................... 56
8.3.1. Tiến độ thực hiện ............................................................................................ 56
Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam

Trang 2


DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT

8.3.2. Phƣơng án tổ chức triển khai dự án ................................................................ 56
8.4. Quản lý tài chính .................................................................................................... 56
8.4.1. Chuẩn bị kế hoạch tài chính ............................................................................ 56
8.4.2. Báo cáo hạch toán tài chính và các thỏa thuận về kiểm toán ......................... 56

8.5. Quản lý đấu thấu .................................................................................................... 57
8.5.1. Thủ tục đấu thầu ............................................................................................. 57
8.5.2. Quản lý và kế hoạch đấu thầu sơ bộ ............................................................... 57
8.5.3. Quản lý hợp đồng............................................................................................ 58
8.6. Vận hành dự án: thể chế và quản lý ....................................................................... 58
8.6.1. Cơ quan chịu trách nhiệm vận hành dự án ..................................................... 58
8.6.2. Quy trình bàn giao từ đơn vị thực hiện sang vận hành dự án ......................... 58
8.6.3. Quản lý và trách nhiệm vận hành dự án ......................................................... 58
CHƢƠNG IX: KẾT QUẢ VÀ TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN ............................................. 60
9.1. Cơ chế theo dõi, đánh giá kết quả và tác động của dự án ...................................... 60
9.1.1. Tác động về kinh tế xã hội .............................................................................. 60
9.1.2. Các điều kiện cam kết chính trong các dự án vốn vay ................................... 60
9.1.3. Cơ chế đánh giá dự án .................................................................................... 61
9.1.4. Cơ chế theo dõi và chế độ báo cáo ................................................................. 61
9.2. Hiệu suất đầu tƣ: hiệu quả/lợi ích kinh tế và tài chính........................................... 61
9.2.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán ........................................................... 61
9.2.2. Hiệu quả kinh tế tài chính ............................................................................... 66
9.2.3. Báo cáo thu nhập dự trù .................................................................................. 66
9.2.4. Báo cáo ngân lƣu ............................................................................................ 70
9.2.5. Nguồn trả nợ ................................................................................................... 76
9.3. Đánh giá tác động xã hội ........................................................................................ 77
9.4. Các rủi ro chính ...................................................................................................... 77
9.5. Các vấn đề có thể gây tranh cãi .............................................................................. 78
9.6. Tính bền vững của dự án ........................................................................................ 79
CHƢƠNG X: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................... 80
10.1. Kết luận ................................................................................................................ 80
10.2. Kiến nghị .............................................................................................................. 80

Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam


Trang 3


DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT

CHƢƠNG I: BÁO CÁO TÓM TẮT VỀ DỰ ÁN
1.1. Mô tả về dự án và các cơ quan chịu trách nhiệm về dự án
1.1.1. Mô tả dự án
 Tên dự án:
Đầu tƣ xây dựng cầu Xẻo Vẹt theo hình thức BOT
 Mục tiêu của dự án
Tạo sự lƣu thông thông suốt tuyến giao thông liên huyện, từng bƣớc hoàn thiện hệ
thống giao thông, phục vụ tốt hơn cho nhu cầu giao thông trong khu vực và góp phần
phát triển kinh tế - văn hoá - xã hội của địa phƣơng.
 Các thành phần dự án
Dự án “Đầu tƣ xây dựng cầu Xẻo Vẹt” gồm các thành phần sau:
- Thành phần 1: Đền bù, giải phóng mặt bằng và tái định cƣ.
- Thành phần 2: Lập dự án khả thi
- Thành phần 3: Lập báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng
- Thành phần 4: Lập thiết kế cơ sở- chi tiết
- Thành phần 5: Quản lý dự án
 Hình thức đầu tƣ:
Đầu tƣ xây dựng mới theo hình thức Hợp đồng Xây dựng - Kinh doanh - Chuyển
giao (Hợp đồng BOT).
1.1.2. Các cơ quan chịu trách nhiệm về dự án
 Chủ đầu tƣ:
- Tên doanh nghiệp: Công ty Cổ phần Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam
- Địa chỉ: Số 2B, Hùng Vƣơng, Phƣờng 7, Tp Cà Mau, tỉnh Cà Mau
- Mã số thuế: 2001085296
- Ngày cấp: 23/7/2012

- Nơi cấp: Sở Kế hoạch và đầu tƣ tỉnh Cà Mau
- Ngành nghề kinh doanh: đầu tƣ xây dựng cầu đƣờng bộ theo hình thức BOT & BT,
kinh doanh thƣơng mại v.v...
- Điện thoại: 07803.591995

Fax: 07803.591996

 Đơn vị tƣ vấn:
- Tên doanh nghiệp: Công ty Cổ phần Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh
- Địa chỉ: Số 158, Nguyễn Văn Thủ, P.Đa Kao, Quận 1, Tp.HCM
- Điện thoại: 08.39118552

Fax: 08.399118579

Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam

Trang 4


DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT

1.2. Lịch trình thực hiện dự án
Kế hoạch dự kiến:
+ Khảo sát thiết kế:

tháng 6/2013 => 12/2013

+ Thẩm định, phê duyệt:

tháng 1/2014 => 10/2014


+ Đàm phán ký HĐBOT:

tháng 11/2014 => 4/2015

+ Tổ chức thi công xây lắp hoàn thành:

tháng 5/2015 => 12/2015

+ Bắt đầu khai thác sử dụng:

tháng 01/2016

1.3. Địa điểm thực hiện dự án
Dự án cầu Xẻo Vẹt bắt qua sông Vàm Ngan Dừa (sông Cái Trầu) nối liền thị trấn
Ngan Dừa, huyện Hồng Dân, tỉnh Bạc Liêu với xã Lƣơng Tâm, huyện Long Mỹ, tỉnh
Hậu Giang.
Vị trí cầu dự kiến đặt ngay bến phà hiện hữu và hiện đã có đƣờng đấu nối vào thị
trấn Ngan Dừa và xã Lƣơng Tâm. Bề rộng lòng sông tại vị trí này khoảng 120.9 m, độ
sâu so với mực nƣớc cao nhất là 4m.

Hình: Khu vực thực hiện dự án
1.4. Nguồn tài trợ chính cho dự án
Tài trợ chính cho dự án đƣợc huy động từ : Quỹ Đầu tƣ Phát triển tỉnh Bạc Liêu và
vốn đối ứng của Công ty Cổ phần Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam.
Với mức tổng vốn đầu tƣ (bao gồm lãi vay) là 53,123,000,000 đồng, trong đó:
- Vốn đối ứng: 28,723,000,000 đồng chiếm 53%.
- Vốn vay Quỹ Đầu tƣ Phát triển tỉnh Bạc Liêu: 24,400,000,000 đồng chiếm 47%.

Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam


Trang 5


DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT

CHƢƠNG II: BỐI CẢNH VÀ CĂN CỨ CỦA DỰ ÁN
2.1. Căn cứ xác định sự cần thiết và tính cấp thiết của dự án
2.1.1. Môi trƣờng vĩ mô và chính sách phát triển
Những năm qua, hầu hết các nƣớc trên thế giới phải chịu tác động của cuộc khủng
hoảng kinh tế và tài chính, nhƣng nhờ chính sách kinh tế năng động, Việt Nam đã nhanh
chóng phục hồi. Sự tăng trƣởng kinh tế trong những năm qua vẫn ở một mức độ tƣơng
đối cao và ổn định từ 5 tới 6%. Năm 2014, tất cả các ngành nghề, lĩnh vực ở nƣớc ta đã
phát triển theo chiều hƣớng tích cực.
+ Chỉ số giá dùng tiêu (CPI) tháng 11 giảm 0,27% so với tháng 10; tăng 2,18% so
với đầu năm và 2,7% so với cùng kỳ. Chỉ số lạm phát cả năm 2014 đƣợc dự báo ở mức
rất thấp, xấp xỉ 2%.
+ Chỉ số sản xuất công nghiệp tiếp tục duy trì tăng trƣởng mạnh. Chỉ số PMI
(HSBC) tháng 11 đạt 52,1 điểm, tiếp tục mở rộng trong 15 tháng liên tiếp. Đà tăng
trƣởng này đƣợc kỳ vọng sẽ tiếp nối trong tháng 12, đánh dấu sự tăng tốc đầy hứa hẹn
trong quý 4 nói riêng và cả năm 2014 nói chung của kinh tế trong nƣớc.
+ Tình hình FDI chuyển biến mạnh mẽ tích cực trong tháng 11 qua. Dự báo, FDI
đăng ký cả năm 2014 đạt 18 – 18,5 tỷ USD, FDI giải ngân đạt 12 – 12,5 tỷ USD.
+ Kỳ vọng lạm phát đang ở mức rất thấp là cơ sở vững chắc cho việc giảm lãi suất
trong các tháng cuối năm 2014. Tăng trƣởng tín dụng 11 tháng đã tăng 10,22% so với
cuối năm 2013. Với tốc độ hiện tại, nhiều khả năng Ngân hàng Nhà nƣớc sẽ đạt đƣợc
mục tiêu cả năm tăng trƣởng từ khoảng 12-14%.
Riêng các lĩnh vực văn hoá, xã hội đạt thành tựu quan trọng trên nhiều mặt, nhất là
xóa đói, giảm nghèo. Đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân đƣợc cải thiện rõ rệt;
dân chủ trong xã hội tiếp tục đƣợc mở rộng. Chính trị - xã hội ổn định; quốc phòng, an

ninh đƣợc giữ vững. Công tác đối ngoại, hội nhập quốc tế đƣợc triển khai sâu rộng và
hiệu quả, góp phần tạo môi trƣờng hòa bình, ổn định và tăng thêm nguồn lực cho phát
triển đất nƣớc.
Tuy nhiên, những thành tựu đạt đƣợc chƣa tƣơng xứng với tiềm năng. Kinh tế phát
triển chƣa bền vững. Chất lƣợng tăng trƣởng, năng suất, hiệu quả, sức cạnh tranh của nền
kinh tế thấp, các cân đối kinh tế vĩ mô chƣa vững chắc, cung ứng điện chƣa đáp ứng yêu
cầu. Công tác quy hoạch, kế hoạch và việc huy động, sử dụng các nguồn lực còn hạn chế,
kém hiệu quả, đầu tƣ còn dàn trải; quản lý nhà nƣớc đối với doanh nghiệp nói chung còn
nhiều yếu kém, việc thực hiện chức năng chủ sở hữu đối với doanh nghiệp nhà nƣớc còn
bất cập. Tăng trƣởng kinh tế vẫn dựa nhiều vào các yếu tố phát triển theo chiều rộng,
chậm chuyển sang phát triển theo chiều sâu. Các lĩnh vực văn hoá, xã hội có một số mặt
yếu kém chậm đƣợc khắc phục, nhất là về giáo dục, đào tạo và y tế; đạo đức, lối sống
trong một bộ phận xã hội xuống cấp. Môi trƣờng ở nhiều nơi đang bị ô nhiễm nặng; tài
nguyên, đất đai chƣa đƣợc quản lý tốt, khai thác và sử dụng kém hiệu quả, chính sách đất
đai có mặt chƣa phù hợp. Thể chế kinh tế thị trƣờng, chất lƣợng nguồn nhân lực, kết cấu
hạ tầng vẫn là những điểm nghẽn cản trở sự phát triển. Nền tảng để Việt Nam trở thành

Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam

Trang 6


DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT

nƣớc công nghiệp theo hƣớng hiện đại chƣa đƣợc hình thành đầy đủ. Vẫn đang tiềm ẩn
những yếu tố gây mất ổn định chính trị - xã hội và đe dọa chủ quyền quốc gia.
Trƣớc tình hình kinh tế-xã hội nhƣ hiện nay, Chính phủ đã định hƣớng: Phấn đấu
đến năm 2020 nƣớc ta cơ bản trở thành nƣớc công nghiệp theo hƣớng hiện đại; chính trị xã hội ổn định, dân chủ, kỷ cƣơng, đồng thuận; đời sống vật chất và tinh thần của nhân
dân đƣợc nâng lên rõ rệt; độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ đƣợc giữ
vững; vị thế của Việt Nam trên trƣờng quốc tế tiếp tục đƣợc nâng lên; tạo tiền đề vững

chắc để phát triển cao hơn trong giai đoạn sau.
2.1.2. Các điều kiện và cơ sở của dự án
 Ngành có dự án
Chính phủ Việt Nam luôn xác định: giao thông vận tải đƣờng bộ là một bộ phận
quan trọng trong kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội; vì vậy cần ƣu tiên đầu tƣ phát triển, để
tạo tiền đề, làm động lực phát triển kinh tế - xã hội, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa,
hiện đại hóa đất nƣớc, tiến trình hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế, góp phần đảm bảo
quốc phòng an ninh.
Trong cơ cấu giao thông đƣờng bộ, hệ thống giao thông nông thôn nƣớc ta hiện tại
nhìn chung ngày càng tốt hơn. Theo tính toán, của Bộ Giao thông Vận tải, hệ thống giao
thông nông thôn hiện nay phục vụ cho hơn 75% dân số trong cả nƣớc. Hệ thống giao
thông nông thôn không chỉ là những tuyến đƣờng huyện để nối các trung tâm huyện với
xã hoặc nối các trung tâm xã với nhau; hoặc những tuyến đƣờng xã để nối các trung tâm
xã với các thôn, xóm; mà còn là những tuyến đƣờng liên thôn, liên xóm dùng để nối các
thôn, các xóm với nhau, kể cả các đƣờng mƣơng, đƣờng bờ vùng, bờ thửa,... để nối các
thôn, xóm dân cƣ với đồng ruộng, nƣơng rẫy phục vụ đời sống dân sinh tại các vùng
nông thôn mà xe máy, xe thô sơ có thể đi lại đƣợc. Hệ thống đƣờng huyện và đƣờng xã
hiện nay đã xây dựng đƣợc hàng trăm nghìn km đã góp phần quan trọng trong phát triển
kinh tế - xã hội và xoá đói giảm nghèo. Chỉ trong vài năm qua, hàng nghìn km cầu và
hàng chục nghìn km đƣờng giao thông nông thôn đã đƣợc xây dựng mới hoặc cải tạo,
nâng cấp. Hàng trăm cây cầu khỉ ở khu vực đồng bằng sông Cửu Long đã đƣợc thay thế
bằng cầu giao thông nông thôn. Nguồn vốn phát triển giao thông nông thôn không ngừng
gia tăng. Trong đó, nguồn vốn có gốc từ ngân sách trung ƣơng và địa phƣơng lồng ghép
với chƣơng trình 135, chƣơng trình 137, chƣơng trình 186... chiếm 80%, còn 20% vốn
đƣợc huy động từ ngƣời dân. Về cơ bản, việc đầu tƣ phát triển giao thông nông thôn đã
góp phần thực hiện Chiến lƣợc tăng trƣởng toàn diện và xóa đói giảm nghèo và cung cấp
hạ tầng cho ngƣời nghèo. Việc giảm tỷ lệ đói nghèo của nƣớc ta từ 14,2% (năm 2010)
xuống còn 11,76% (năm 2011) và 9,6% (năm 2012), ƣớc thực hiện năm 2013 là 7,6-7,8%
đã cho thấy việc đầu tƣ mỗi năm tuy mới đạt xấp xỉ 1% GDP cho phát triển giao thông
nông thôn nhƣng cũng đã góp phần một cách trực tiếp và gián tiếp giúp cho việc xoá đói

giảm nghèo.
Thực hiện chủ trƣơng của Đảng và Nhà nƣớc, tạo đà cho phát triển kinh tế - xã hội
khu vực đồng bằng sông Cửu Long, Chính phủ đã có quy hoạch phát triển tổng thể cả
khu vực trong đó có các dự án về hạ tầng giao thông vận tải. Theo đó Chính phủ chỉ đạo:
huy động mọi nguồn lực để phát triển giao thông nông thôn. Chính phủ định hƣớng đến
năm 2020, 100% đƣờng huyện, đƣờng xã đi lại quanh năm; tỷ lệ mặt đƣờng cứng đƣờng

Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam

Trang 7


DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT

huyện đạt 100% đƣờng xã đạt 70%; từng bƣớc kiên cố hóa cầu cống, xây dựng các cầu
vƣợt sông suối phục vụ dân sinh, xóa bỏ toàn bộ cầu khỉ ở khu vực ĐB sông Cửu Long.
 Hiện trạng vùng thực hiện dự án
Dự án “Đầu tƣ xây dựng cầu Xẻo Vẹt” đƣợc thực hiện tại thị trấn Ngan Dừa, huyện
Hồng Dân, tỉnh Bạc Liêu với xã Lƣơng Tâm, huyện Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang. Do vậy
trƣớc khi thực hiện dự án cần nghiên cứu hiện trạng kinh tế - xã hội- tự nhiên của 2 địa
phƣơng này:
A- Tỉnh Bạc Liêu
1/ Điều kiện tự nhiên
Tỉnh Bạc Liêu nằm trên bán đảo Cà Mau, thuộc Đồng bằng sông Cửu Long, miền
đất cực nam của Việt Nam, với diện tích đất tự nhiên là 2.570 km2, chiếm gần 0.8% diện
tích cả nƣớc và đứng hàng thứ 7 trong khu vực Đồng bằng sông Cửu Long. Phía bắc giáp
với Hậu Giang, phía đông và đông bắc giáp với Sóc Trăng, phía tây nam giáp với Cà
Mau, phía tây bác giáp với Kiên Giang, phía đông nam giáp với Biển Đông với đƣờng bờ
biển dài 56 km. Diện tích tự nhiên 2.521 km2.
Bạc Liêu có địa hình khá bằng phẳng, không có đồi, núi chính vì lẽ đó cũng không

có các chấn động địa chất lớn. Địa hình chủ yến là đồng bằng, sông rạch và kênh
đào chằng chịt. Bạc Liêu nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, thời tiết chia thành
hai mùa rõ rệt là mùa mƣa và mùa khô. Mùa khô hay còn gọi là mùa nắng thƣờng bắt đầu
từ tháng 10, tháng 11 năm trƣớc đến tháng 4, tháng 5 năm sau. Mùa mƣa bắt đầu từ tháng
4, tháng 5 đến tháng 10, tháng 11. Nhiệt độ trung bình năm 28,50C, nhiệt độ thấp nhất
trong năm là 210C, nhiệt độ cao nhất trong năm là 360C. Bạc Liêu thuộc hệ sinh thái rừng
ngập mặn các rừng chủ yến nhƣ rừng tràm, chà là, giá, cóc, lâm vồ,... Bên dƣới là thảm
thực vật gồm cỏ và các loài dây leo. Rừng Bạc Liêu có 104 loài thực vật, 10 loài thú nhỏ,
8 loài bò sát,...
Bạc Liêu có bờ biển dài 56 km. Biển Bạc Liêu có nhiều loài tôm, cá, ốc, sò huyết,...
Hàng năm, sản lƣợng khai thác đạt gần 100 nghìn tấn cá, tôm. Trong đó, sản lƣợng tôm
gần 10 nghìn tấn. Hệ thống sông ngòi tại Bạc Liêu chia làm hai nhóm. Nhóm 1 chảy ra
hải lƣu phía nam, nhóm 2 chảy ra sông Ba Thắc. Bờ biển thấp và phẳng rất thích hợp để
phát triển nghề làm muối, trồng trọt hoặc nuôi tôm, cá. Hàng năm, sự bồi lấn biển ở Bạc
Liêu ngày một tăng. Đây là điều kiện lý tƣởng cho Bạc Liêu phát triển thêm quỹ đất,
đồng thời là yếu tố quan trọng đƣa kinh tế biển của Bạc Liêu phát triển
2/ Kinh tế - xã hội
Trong giai đoạn 2011 – 2013, nền kinh tế của Bạc Liêu duy trì tăng trƣởng ở mức
khá cao, bình quân đạt 12,2%; tổng GDP tăng từ 8.476 tỷ đồng năm 2010 lên 11.971 tỷ
đồng năm 2013. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hƣớng tăng dần tỷ trọng công nghiệp –
dịch vụ; các ngành, lĩnh vực đều có sự phát triển. Riêng tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh
9 tháng năm 2014 tiếp tục có nhiều chuyển biến tích cực. Tổng sản phẩm trong tỉnh đạt
trên 9. 000 tỷ đồng, sản xuất nông nghiệp, thủy sản tiếp tục phát triển. Giá trị sản xuất
công nghiệp, thƣơng mại, dịch vụ trên địa bàn tỉnh tăng so với cùng kỳ, đáp ứng khá tốt
nhu cầu phục vụ sản xuất và tiêu dùng của nhân dân.

Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam

Trang 8



DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT

3/ Mạng lƣới giao thông
- Mạng lƣới giao thông trên địa bàn tỉnh còn nhiều yếu kém, hiện tại về đƣờng bộ
chỉ có tuyến Quốc lộ 1A là trục giao thông xƣơng sống cho phát triển giao thƣơng.
- Bên cạnh đó một số đƣờng tỉnh cũng đã và đang đƣợc đầu tƣ xây dựng, hiện
đang khai thác sử dụng nhƣ: tuyến Hộ Phòng - Gành Hào để kết nối từ cảng biển Gành
Hào về quốc lộ 1A; tuyến Nam sông Hậu chạy dọc ven biển từ Sóc Trăng qua Bạc Liêu;
tuyến Gành Hào - Giá Rai - Vĩnh Thuận nối vào đƣờng Hồ Chí Minh... Tuy nhiên các
tuyến này chủ yếu với quy mô nhỏ (cấp V-đồng bằng trở xuống) nên chƣa đáp ứng nhu
cầu vận tải trƣớc mắt cũng nhƣ lâu dài.
- So với cả nƣớc, hệ thống GTVT tỉnh Bạc Liêu có những đặc điểm hạn chế:
+ Do địa hình có nhiều sông ngòi, bị chia cắt, điều kiện địa chất yếu, kết cấu mặt
đƣờng dễ bị phá hoại, nhất là trong mùa mƣa. Trong khi đó, vào mùa khô, giao thông
đƣờng thủy nhiều khi bị tắc nghẽn do nƣớc cạn, yêu cầu thông thƣơng chủ yếu bằng
đƣờng bộ. Vì vậy kinh phí đầu tƣ cho 1km đƣờng cao do phải chọn kết cấu mặt tốt và gia
cố taluy cũng nhƣ khối lƣợng đào đắp nền đƣờng lớn.
+ Dân cƣ sống không tập trung mà rải rác, do vậy các tuyến đƣờng từ trung tâm
huyện đến các xã và từ cụm xã đến các xã cũng nhƣ từ xã xuống các thôn, bản thƣờng xa
nhƣng lại phục vụ đƣợc số ít ngƣời dân, đời sống nhân dân còn nhiều khó khăn, nên việc
huy động sức dân làm đƣờng GTNT gặp khó khăn.
+ Hệ thống giao thông tỉnh Bạc Liêu đã đƣợc quan tâm xây dựng nhƣng vẫn còn
một phần là đƣờng đất, chiếm 44,86% và đƣờng cấp phối chiếm 28,36% chƣa có điều
kiện đầu tƣ nâng cấp, mùa mƣa đi lại ở những tuyến đƣờng này hết sức khó khăn, thậm
chí bị ách tắc, lầy lội. Các tuyến đƣờng tỉnh chủ yếu đạt tiêu chuẩn cấp V, VI, các tuyến
đƣờng huyện chủ yếu đạt cấp VI trở xuống. Hiện tại, vốn đầu tƣ cho hệ thống giao thông
so với nhu cầu là rất ít, nhất là công tác bảo dƣỡng, duy tu thƣờng xuyên.
- Giao thông chủ yếu trên địa bàn là giao thông đƣờng thủy, giao thông đƣờng bộ
chủ yếu bám theo các nhánh kênh, rạch. Tuy vậy khối lƣợng cầu cống cần đầu tƣ và sửa

chữa sau mùa mƣa lũ còn rất lớn và đòi hỏi lớn về kinh phí đầu tƣ.
B- Tỉnh Hậu Giang
1/ Điều kiện tự nhiên
Hậu Giang là một tỉnh ở đồng bằng sông Cửu Long, đƣợc thành lập vào năm
2004 do tách ra từ tỉnh Cần Thơ cũ. Phía Tây giáp tỉnh Kiên Giang, phía Bắc giáp thành
phố Cần Thơ và tỉnh Vĩnh Long, phía nam giáp tỉnh Bạc Liêu, phía đông giáp tỉnh Sóc
Trăng.
Hậu Giang là tỉnh nằm ở phần cuối Đồng bằng châu thổ sông Cửu Long, địa hình
thấp, độ cao trung bình dƣới 2 mét so với mực nƣớc biển. Địa hình thấp dần từ Bắc
xuống Nam và từ Đông sang Tây. Khu vực ven sông Hậu cao nhất, trung bình khoảng 1 1,5 mét, độ cao thấp dần về phía Tây. Bề mặt địa hình bị chia cắt mạnh bởi hệ thống kênh
rạch nhân tạo.
Tỉnh Hậu Giang nằm trong vòng đai nội chí tuyến Bắc bán cầu, gần xích đạo, có khí
hậu nhiệt đới gió mùa, chia thành hai mùa rõ rệt. Mùa mƣa có gió Tây Nam từ tháng
5 đến tháng 11, mùa khô có gió Đông Bắc từ tháng 12 đến tháng 4 hàng năm. Nhiệt độ

Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam

Trang 9


DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT

trung bình là 270C không có sự trên lệch quá lớn qua các năm. Tháng có nhiệt độ cao
nhất (350C) là tháng 4 và thấp nhất vào tháng 12 (20,30C). Mùa mƣa từ tháng 5 đến tháng
11 hàng năm, chiếm từ 92 - 97% lƣợng mƣa cả năm. Lƣợng mƣa ở Hậu Giang thuộc loại
trung bình, khoảng 1800 mm/năm, lƣợng mƣa cao nhất vào khoảng tháng 9 (250,1mm).
Ẩm độ tƣơng đối trung bình trong năm phân hoá theo mùa một cách rõ rệt, chênh lệch độ
ẩm trung bình giữa tháng ẩm nhất và tháng ít ẩm nhất khoảng 11%. Độ ẩm trung bình
thấp nhất vào khoảng tháng 3 và 4 (77%) và giá trị độ ẩm trung bình trong năm là 82%.
Tỉnh Hậu Giang có một hệ thống sông ngòi kênh rạch chằng chịt với tổng chiều dài

khoảng 2.300 km. Mật độ sông rạch khá lớn 1,5 km/km, vùng ven sông Hậu thuộc
huyện Châu Thành lên đến 2 km/km. Hậu Giang nằm trong vùng trũng của khu
vực Đồng bằng Sông Cửu Long. Cấu tạo của vùng có thể chia thành hai vùng cấu trúc rõ
rệt là Tầng cấu trúc dƣới và Tầng cấu trúc bên, trong đó Tầng cấu trúc dƣới gồm Nền đá
cổ cấu tạo bằng đá Granit và các đá kết tinh khác, bên trên là đá cứng cấu tạo bằng đá
trầm tích biển hoặc lục địa và các loại đá mắcma xâm nhập hoặc phun trào.
2/ Kinh tế - xã hội
Năm 2014 tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh tiếp tục đà phát triển tƣơng đối khá.
Tốc độ tăng trƣởng đạt 9,62%, tuy thấp hơn cùng kỳ nhƣng giá trị gia tăng theo giá thực
tế gần đạt 50% kế hoạch, góp phần gia tăng giá trị bình quân đầu ngƣời đạt 90% so với
kế hoạch; cơ cấu kinh tế có sự chuyển dịch nhanh và vƣợt kế hoạch. Ngoài ra, các lĩnh
vực về giá trị sản xuất nông nghiệp, tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ, xuất
nhập khẩu, xây dựng nông thôn mới đều tăng cùng kỳ; công tác an sinh xã hội đƣợc đảm
bảo; các lĩnh vực văn hóa, giáo dục, y tế đƣợc quan tâm chỉ đạo tốt; tình hình an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội đƣợc giữ vững và ổn định…
3/ Mạng lƣới giao thông
Hậu Giang có hệ thống giao thông bộ, thủy chằng chịt, với 21 tuyến quốc lộ, tỉnh lộ
dài hơn 500km và hàng trăm tuyến đƣờng giao thông nông thôn. Riêng giao thông thủy
có hạ lƣu lớn thuộc quản lý của Trung ƣơng, địa phƣơng gần 50 tuyến, dài khoảng
700km. Thời gian qua, tỉnh đầu tƣ hàng chục nghìn tỷ đồng phát triển hệ thống cơ sở hạ
tầng giao thông, trong đó có nhiều dự án xây dựng đƣờng, kè ven sông từ 3.500-7.000 tỷ
đồng/dự án. Hậu Giang là một trong những tỉnh, thành ở khu vực Đồng bằng sông Cửu
Long có hệ thống giao thông nông thôn khá hoàn chỉnh, đƣợc đầu tƣ theo phƣơng châm
nhà nƣớc và nhân dân cùng làm. Năm năm gần đây, nhân dân trong tỉnh đóng góp gần
1.000 tỷ đồng cùng nhà nƣớc xây dựng 4.000km đƣờng nhựa, bêtông giao thông nông
thôn. Tuy nhiên, hệ thống giao thông của tỉnh vẫn chƣa đáp ứng đủ nhu cầu đi lại, còn
hạn chế trong việc vận chuyển giao thƣơng hàng hóa. Khối lƣợng cầu cống cần đầu tƣ và
sửa chữa sau mùa mƣa lũ còn rất lớn và đòi hỏi lớn về kinh phí đầu tƣ.
 Quy hoạch, kế hoạch phát triển
A- Tỉnh Bạc Liêu
Trong Quyết định số 221/QĐ-TTg ngày 22/2/2012 v/v phê duyệt Quy hoạch tổng

thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bạc Liêu đến năm 2020, Chính phủ đã khẳng định mục
tiêu: Phấn đấu xây dựng Bạc Liêu cơ bản trở thành một tỉnh có nền nông nghiệp công
nghệ cao phát triển bền vững gắn với phát triển công nghiệp và dịch vụ, có hệ thống kết
cấu hạ tầng đồng bộ, hiện đại; đời sống vật chất tinh thần của nhân dân không ngừng
đƣợc nâng cao, có nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc; có nền quốc phòng – an
Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam

Trang 10


DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT

ninh vững mạnh, trật tự an toàn xã hội đƣợc đảm bảo; quyết tâm đƣa Bạc Liêu sớm trở
thành một trong những tỉnh phát triển khá trong vùng và cả nƣớc.
Trong đó:
1/ Về kinh tế:
- Tốc độ tăng trƣởng kinh tế bình quân đạt 13,5 – 14%/năm giai đoạn 2011 – 2015
và đạt 12 – 12,5%/năm giai đoạn 2016 – 2020. GDP bình quân đầu ngƣời đạt khoảng
38,8 triệu đồng vào năm 2015 và khoảng 82,1 triệu đồng vào năm 2020.
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hƣớng tăng dần tỷ trọng các ngành phi nông
nghiệp; đến năm 2015 tỷ trọng các ngành nông – lâm – thủy sản đạt 36,4%, các ngành
phi nông nghiệp đạt 63,6%; đến năm 2020 tƣơng ứng là 31% và 69%.
- Phấn đấu kim ngạch xuất khẩu đạt trên 380 triệu USD vào năm 2015 và đạt
khoảng 900 – 1.000 triệu USD vào năm 2020; tổng mức lƣu chuyển hàng hóa và dịch vụ
tăng trƣởng bình quân đạt 22%/năm; thu ngân sách theo giá hiện hành tăng bình quân
khoảng 16 – 16,5%/năm giai đoạn 2011 – 2015 và 19,5%/năm thời kỳ 2016 – 2020; nâng
dần tỷ lệ thu ngân sách so GDP lên 8,1% năm 2015 và 8,2% năm 2020.
2/ Về xã hội:
- Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên giai đoạn 2011 – 2015 đạt 1,12%/năm và giai đoạn
2016 – 2020 khoảng 1,0% - 0,9%/năm; giảm tỷ lệ hộ nghèo bình quân mỗi năm khoảng

1,5% - 2%.
- Phấn đấu đến năm 2015, mỗi năm tạo việc làm mới cho khoảng 13.500 – 14.000
lao động; tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề đạt 50%; tỷ lệ trẻ em dƣới 5 tuổi suy dinh
dƣỡng giảm xuống 15%; có 25 giƣờng bệnh/vạn dân; 20% số xã đạt đủ tiêu chí về xây
dựng nông thôn mới; tỷ lệ hộ đƣợc sử dụng điện đạt 98%.
- Phấn đấu đến năm 2020, tỷ lệ thất nghiệp ở thành thị dƣới 4%, quỹ thời gian lao
động đƣợc sử dụng ở nông thôn 90%; phổ cập giáo dục trung học phổ thông đúng độ tuổi
quy định đạt mức 90%; tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề đạt khoảng 65 – 70%; tỷ lệ trẻ em
dƣới 5 tuổi suy dinh dƣỡng giảm còn 10%; đạt 7 bác sĩ và 1 dƣợc sỹ đại học/vạn dân; có
32 giƣờng bệnh/vạn dân; 95% trẻ em đƣợc tiêm chủng đủ 8 – 10 loại vacxin; 95% số
khóm ấp đƣợc công nhận đạt chuẩn văn hóa; 50% số xã đạt đủ tiêu chí về xây dựng nông
thôn mới; tỷ lệ hộ đƣợc sử dụng điện đạt 100%.
3/ Giao thông
- Bạc Liêu có ma ̣ng lƣới giao thông vâ ̣n tải hơ ̣p lý , liên hoàn , thông suố t bao gồ m
hê ̣ thố ng đƣờng quố c lô ̣ , hê ̣ thố ng đƣờng tỉnh lô ̣ , đƣờng đô thi ,̣ đƣờng giao thông nông
thôn:
- Hê ̣ thố ng đƣờng quố c lô ̣ : Các tuy ến Qu ốc lộ 1A, Quảng lộ Phụng Hiệp đa ̣t tố i
thiể u cấ p III, kế t cấ u mă ̣t bê tông nhƣ̣a đa ̣t 100%.
- Hê ̣ thố ng đƣờng tỉnh đa ̣t tố i thiể u cấ p IV -Đồng bằng, kế t cấ u mă ̣t bê tông nhƣ̣a ,
hoặc BTXM tỷ lê ̣ đa ̣t 100%.
- Hê ̣ thố ng đƣờng giao thông đ ô thi ̣: Quy mô phù hơ ̣p với cấ p đô thi ̣ , tỷ lệ bê tông
nhƣ̣a, BTXM đa ̣t 100%.

Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam

Trang 11


DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT


- Hê ̣ thố ng đƣờng giao thông nông thôn : Các tuyến đƣờng huyện đạt tối thiểu cấp V
tỷ lệ trải nhựa , BTXM cấ p phố i đa ̣t 100%, đƣờng liên xã , trục xã chính tố i thiể u cấ p VI ,
hê ̣ thố ng đƣơ ̣ng thôn xóm đƣa vào cấ p A , B. Kế t cấ u mă ̣t bằ ng nhƣ̣a , cấ p phố i đa ̣t 50%
vào năm 2010 và trên 80% vào năm 2020.
- Theo quy hoa ̣ch phát triể n GTVT tin
̉ h Ba ̣c Liêu đế n năm 2020, tầ m nhin
̀ đế n năm
2025 đã đƣơ ̣c UBND tỉnh phê duyê ̣t thì nhu cầ u hiê ̣n nay và sắ p tới cầ n phải đầ u tƣ , mở
rô ̣ng, nâng cấ p : gồ m 13 tuyế n (tổ ng chiề u dài là 336,9km) đƣờng tỉnh ; 57 tuyế n (tổ ng
chiề u dài là 912,8km) đƣờng huyê ̣n; 1.990km đƣờng, 887 cầ u dài 21.722m đƣờng GTNT
theo tiêu chí nông thôn mới.
B- Tỉnh Hậu Giang
Trong Quyết định 1496/QĐ-TTg ngày 27/8/2013 của Thủ tƣớng Chính phủ v/v: Phê
duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội hội tỉnh Hậu
Giang đến năm 2020; Chính phủ đã khẳng định mục tiêu: phát triển kinh tế-xã hội tỉnh
Hậu Giang theo hƣớng hiện đại, bền vững, giải quyết xóa đói giảm nghèo, tạo sự chuyển
biến căn bản về chất lƣợng tăng trƣởng và sức cạnh tranh của nền kinh tế, từng bƣớc xây
dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ, hiện đại; không ngừng nâng cao đời sống vật chất và tinh
thần của nhân dân. Tập trung chuyển dịch cơ cấu kinh tế, lấy nông nghiệp làm nền tảng
cho phát triển công nghiệp và dịch vụ; lựa chọn các mũi đột phá để tập trung vào thế
mạnh và khắc phục các điểm yếu;
Trong đó:
1/ Về kinh tế
Tốc độ tăng trƣởng kinh tế bình quân đạt 14,7%/năm giai đoạn 2011 – 2015 và đạt
16,3%/năm giai đoạn 2016 – 2020. GDP bình quân đầu ngƣời đạt khoảng 36,8 triệu đồng
vào năm 2015 và khoảng 72 triệu đồng vào năm 2020.
- Cơ cấu kinh tế năm 2015: nông – lâm – thủy sản đạt 22.7%, công nghiệp - xây
dựng 35%, dịch vụ 42.3%
- Phấn đấu kim ngạch xuất khẩu bình quân hàng năm giai đoạn 2011-2015 là
27.2%, giai đoạn 2016 – 2020 là 19.8%; thu ngân sách theo giá hiện hành tăng bình quân

khoảng 16,5%/năm giai đoạn 2011 – 2015 và 17,5%/năm thời kỳ 2016 – 2020.
2/ Về xã hội
- Đến năm 2015 quy mô dân số khoảng 810 ngàn ngƣời và vào năm 2020 khoảng
871 ngàn ngƣời; tỷ lệ dân số thành thị khoảng 31.7% đến năm 2015 và 44.2% vào năm
2020;
- Giảm tỉ lệ hộ nghèo (theo chuẩn hiện nay) còn khoảng 15% vào năm 2015 và đến
năm 2020 còn dƣới 10%;
- Phấn đấu đến năm 2015 có khoảng 50% số trƣờng học các cấp phổ thông đạt
chuẩn quốc gia, đến năm 2020 đạt 80%;
- Tỷ lệ xã, phƣờng, thị trấn đạt tiêu chuẩn văn hóa là 55-60% vào năm 2015 và 6570% vào năm 2020; tỷ lệ xã nông thôn mới đạt 20% vào năm 2015 và 50% vào năm
2020;

Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam

Trang 12


DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT

3/ Về giao thông
- Phấn đấu đến năm 2020 hoàn thiện, nâng cấp hệ thống giao thông đồng bộ, từng
bƣớc hiện đại, liên hoàn, thông suốt, quy mô phù hợp với từng vùng, từng địa phƣơng;
- Phối hợp với Bộ GTVT, từng bƣớc nâng cấp, mở mới, hoàn thiện hệ thống giao
thông quốc gia đi qua địa bàn tỉnh Hậu Giang đã đƣợc các cấp thẩm quyền phê duyệt.
- Chủ động xây dựng kế hoạch và bố trí hợp lý nguồn lực trong từng giai đoạn theo
quy hoạch để xây dựng và hoàn thiện hệ thống giao thông do tỉnh Hậu Giang quản lý
(bao gồm đƣờng bộ, đƣờng thủy, bến xa, bến tàu, cảng sông).
- Phát triển nâng cấp mạng lƣới đƣờng giao thông nông thôn để tạo điều kiện phân bố
lại dân cƣ, phát triển kinh tế- xã hội và điều tiết mật độ giao thông.
2.1.3. Thị trƣờng cung – cầu

Hiện tại, tuyến đƣờng nối từ thị trấn Ngan Dừa, huyện Hồng Dân, tỉnh Bạc Liêu và
xã Lƣơng Tâm, huyện Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang đã đƣợc đầu tƣ đƣờng nhựa cấp phối,
chiều rộng mặt đƣờng tƣ 4,5m tải trọng tƣơng đƣơng cấp VI đồng bằng. Đây là tuyến
đƣờng liên huyện giữa hai tỉnh tƣơng đối quan trọng. Tuy nhiên, hiện nay việc lƣu thông
chƣa đƣợc thông suốt do mỗi ngày, hàng ngàn lƣợt phƣơng tiện lƣu thông trên tuyến
đƣờng này phải vất vả “lụy” phà qua sông Vàm Ngan Dừa gây cản trở giao thông và ảnh
hƣởng lớn đến đời sống sinh hoạt của ngƣời dân hai huyện.
Với hơn 100 ngàn ngƣời ở huyện Hồng Dân và khoảng 170 ngàn ngƣời sinh sống ở
huyện Long Mỹ cũng nhƣ số dân sẽ gia tăng trong những năm tới thì việc xây dựng một
cây cầu thay thế bến phà là cần thiết để thuận lợi và đảm bảo an toàn trong việc lƣu
thông, vận chuyển hàng hoá góp phần phát triển kinh tế xã hội của địa phƣơng.
2.1.4. Các căn cứ thực hiện dự án
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội;
- Luật Đầu tƣ số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội;
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tƣ xây dựng cơ
bản số 38/2009/QH12 ngày 19/06/2009 của Quốc hội;
- Nghị định số 12/2007/NĐ-CP ngày 12/02/2007 của Chính phủ về quản lý dự án đầu
tƣ xây dựng công trình;
- Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung
một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự
án đầu tƣ xây dựng công trình;
- Nghị định số 24/2011/NĐ-CP ngày 05/4/2011 và Nghị định số 108/2009/NĐ-CP
ngày 27/11/2009 của Chính phủ về đầu tƣ theo hình thức Hợp đồng Xây dựng - Kinh
doanh - Chuyển giao, Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao - Kinh doanh, Hợp đồng Xây
dựng - Chuyển giao;
- Thông tƣ số 03/2011/TT-BKHĐT ngày 27/01/2011 của Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ
hƣớng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 108/2009/NĐ-CP ngày

Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam


Trang 13


DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT

27/11/2009 của Chính phủ về đầu tƣ theo hình thức Hợp đồng BOT, Hợp đồng BTO,
Hợp đồng BT;
- Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất
lƣợng công trình xây dựng;
- Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 14/08/2008 về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lƣợng
công trình xây dựng;
- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí
đầu tƣ xây dựng công trình;
- Các thông tƣ hƣớng dẫn các Nghị định trên;
- Quyết định số 356/QĐ-TTg ngày 25/2/2013 v/v điều chỉnh Quy hoạch phát triển
giao thông vận tải đƣờng bộ Việt Nam đến năm 2020 và định hƣớng đến năm 2030;
- Quyết định số 221/QĐ-TTg ngày 22/2/2012 của Thủ tƣớng Chính phủ v/v: Phê
duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bạc Liêu đến năm 2020;
- Quyết định số 1496/QĐ-TTg ngày 27/8/2013 của Thủ tƣớng Chính phủ v/v: Phê
duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội hội tỉnh Hậu
Giang đến năm 2020;
- Công văn số 1795/UBND-KTTH ngày 20/11/2012 của UBND tỉnh Hậu Giang về
việc thuận chủ trƣơng đầu tƣ dự án cầu Xẻo Vẹt theo hình thức hợp đồng BOT;
- Công văn số 95/KHĐT-KT ngày 04/02/2012 của Sở Kế hoạch và Đầu tƣ tỉnh Bạc
Liêu về việc đầu tƣ xây dựng cầu Xẻo Vẹt trên phạm vi địa bàn hai tỉnh Hậu Giang – Bạc
Liêu;
- Công văn số 277/UBND/KTTH ngày 23/02/2013 của UBND tỉnh Hậu Giang về
việc thống nhất đơn vị làm đầu mối thực hiện dự án cầu Xẻo Vẹt;
- Tờ trình của chủ đầu tƣ về việc giảm quy mô dự án và kèm theo các biên bản làm

việc của các ban ngành hai tỉnh Bạc Liêu và Hậu Giang;
- Công văn số 3675/UBND/KT ngày 13/09/2013 của UBND tỉnh Bạc Liêu về việc
thỏa thuận quy mô đầu tƣ xây dựng cầu Xẻo Vẹt nối huyện Hông Dân và huyện Long
Mỹ;
- Công văn số 1540/UBND/KTTH ngày 02/10/2013 của UBND tỉnh Hậu Giang về
việc thống nhất điều chỉnh quy mô đầu tƣ xây dựng cầu Xẻo Vẹt;
- Công văn số 4674/UBND-KT ngày 13/11/2013 của UBND tỉnh Bạc Liêu về việc
chấp thuận giao nhà đầu tƣ tổ chức lập báo cáo nghiên cứu khả thi dự án cầu Xẻo Vẹt
theo hình thức BOT;
- Quyết định số 1779/QĐ-UBND ngày 17/10/2014 của UBND tỉnh Bạc Liêu v/v phê
duyệt dự án đầu tƣ xây dựng cầu Xẻo Vẹt bằng hình thức BOT;

Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam

Trang 14


DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT

2.2. Mục tiêu của dự án
- Nâng cấp và hoàn thiện đƣờng nhựa cấp phối tƣơng đƣơng cấp VI đồng bằng, nối
từ thị trấn Ngan Dừa, huyện Hồng Dân, tỉnh Bạc Liêu đến xã Lƣơng Tâm, huyện Long
Mỹ, tỉnh Hậu Giang.
- Phục vụ nhu cầu giao thông, sinh hoạt của nhân dân huyện Hồng Dân và huyện
Long Mỹ .
- Giảm áp lực lƣu lƣợng giao thông, tạo điều kiện thúc đẩy giao thƣơng giữa tỉnh
Bạc Liêu và tỉnh Hậu Giang với các tỉnh thành trong khu vực.
2.3. Sự phù hợp và các đóng góp vào chiến lƣợc quốc gia, quy hoạch tổng thể kinh tế
xã hội của cả nƣớc, của vùng, địa phƣơng
Dự án Đầu tƣ xây dựng cầu Xẻo Vẹt phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế xã

hội của 2 tỉnh Hậu Giang và Bạc Liêu; đồng thời phù hợp với chiến lƣợc phát triển của
ngành giao thông vận tải nƣớc ta nói chung và cùa hai tỉnh này nói riêng.
Sự phù hợp đó đƣợc thể hiện tại:
- Quyết định số 356/QĐ-TTg ngày 25/2/2013 v/v điều chỉnh Quy hoạch phát triển
giao thông vận tải đƣờng bộ Việt Nam đến năm 2020 và định hƣớng đến năm 2030;
- Quyết định số 221/QĐ-TTg ngày 22/2/2012 của Thủ tƣớng Chính phủ v/v: Phê
duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bạc Liêu đến năm 2020;
- Quyết định số 1496/QĐ-TTg ngày 27/8/2013 của Thủ tƣớng Chính phủ v/v: Phê
duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội hội tỉnh Hậu
Giang đến năm 2020;
Bên cạnh đó, trong những năm qua bằng sự nỗ lực của tỉnh, đã tập trung các nguồn
vốn từ ngân sách tỉnh và tranh thủ sự hỗ trợ từ Ngân sách trung ƣơng, các nguồn vốn
ODA, NGO, FDI và các nguồn vốn khác trên địa bàn tỉnh đã đầu tƣ nhiều lĩnh vực nhƣ
kết cấu hạ tầng giao thông, dân dụng, hạ tầng kỹ thuật và đã thu đƣợc những kết quả khả
quan.
Lãnh đạo Trung ƣơng và địa phƣơng đã và đang nỗ lực tạo điều kiện cho các Nhà
đầu tƣ thực hiện chính sách xã hội hóa trong lĩnh vực phát triển cơ sở hạ tầng nhất là lĩnh
vực giao thông vận tải. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả các Chính sách hỗ trợ của Chính
phủ, kịp thời phát hiện và tháo gỡ những khó khăn vƣớng mắc của các doanh nghiệp
trong quá trình tiếp cận nguồn vốn đầu tƣ có hỗ trợ lãi suất. Đẩy mạnh đầu tƣ xây dựng
cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách và nguồn vốn doanh nghiệp.
Hơn nữa, nhà đầu tƣ, chủ doanh nghiệp dự án còn đƣợc hƣởng chế độ ƣu đãi và bảo
đảm ƣu đãi quy định tại khoản 2 điều 6 và chƣơng VII Nghị định 108/2009/NĐ-CP.
2.4. Quan hệ với các dự án liên quan khác
Khu vực dự án hiện tại chƣa có công trình phát sinh, chỉ có một số đoạn đƣờng
đang sửa chữa và nâng cấp. Tuy ít nhiều cũng có tác động đến dự án nhƣng nhìn chung
theo tiến độ thực hiện trên thì mức độ ảnh hƣởng không nhiều và chƣa đáng lo ngại, bởi
Dự án Đầu tƣ xây dựng cầu Xẻo Vẹt cũng đang trong giai đoạn chuẩn bị đầu tƣ, khối
lƣợng công việc còn lại khá nhiều, trƣớc mắt là lập dự án đầu tƣ và thiết kế cơ sở trình
phê duyệt, các công tác chuẩn bị tiếp theo gồm khảo sát, lập thiết kế bản vẽ thi công –


Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam

Trang 15


DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT

tổng dự toán, phƣơng án đền bù giải tỏa, san lấp mặt bằng, tiến tới thi công xây dựng
cầu,… dự kiến đến khi hoàn thành và đƣa vào khai thác sẽ có thể đồng bộ với các dự án
liên quan trên.
2.5. Chứng minh sự cần thiết của dự án
Hiện nay, nhu cầu giao thƣơng và đi lại của ngƣời dân huyện Long Mỹ (Hậu Giang)
và huyện Hồng Dân (Bạc Liêu) là khá lớn. Tuy nhiên, việc kết nối giao thông giữa hai
địa phƣơng phần lớn phụ thuộc vào bến phà tại Vàm Ngan Dừa, vừa không đáp ứng đƣợc
lƣu lƣợng xe qua lại vừa không đảm bảo an toàn giao thông cho ngƣời dân nhất là vào
mùa mƣa bão. Dự án này hoàn thành sẽ góp phần nâng cấp và hoàn thiện đƣờng nhựa cấp
phối tƣơng đƣơng cấp VI đồng bằng, nối từ thị trấn Ngan Dừa, huyện Hồng Dân, tỉnh
Bạc Liêu đến xã Lƣơng Tâm, huyện Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang; đồng thời phục vụ nhu
cầu giao thông, sinh hoạt của nhân dân huyện Hồng Dân và huyện Long Mỹ; và giảm áp
lực lƣu lƣợng giao thông, tạo điều kiện thúc đẩy giao thƣơng giữa tỉnh Bạc Liêu và tỉnh
Hậu Giang với các tỉnh thành trong khu vực.

Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam

Trang 16


DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT


CHƢƠNG III: QUY MÔ – ĐỊA ĐIỂM DỰ ÁN
3.1. Quy mô dự án
3.1.1. Cơ sở chọn lựa quy mô dự án
- Căn cứ Quyết định số 221/QĐ-TTg ngày 22/2/2012 của Thủ tƣớng Chính phủ v/v:
Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bạc Liêu đến năm 2020;
- Căn cứ Quyết định số 1496/QĐ-TTg ngày 27/8/2013 của Thủ tƣớng Chính phủ v/v:
Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội hội tỉnh Hậu
Giang đến năm 2020;
- Căn cứ Quyết định số 356/QĐ-TTg ngày 25/2/2013 v/v điều chỉnh Quy hoạch phát
triển giao thông vận tải đƣờng bộ Việt Nam đến năm 2020 và định hƣớng đến năm 2030;
- Căn cứ vào nhu cầu giao thông trên tuyến đƣờng đã đƣợc đầu tƣ xây dựng và dự
kiến phát triển;
- Căn cứ vào phân tích vai trò địa lý - kinh tế - xã hội của tuyến đƣờng đối với địa
phƣơng;
- Các tiêu chuẩn, quy chuẩn ngành và liên quan trong hoạt động xây dựng.
3.1.2. Qui mô
+ Chiều dài cầu dự kiến: 120.9 m;
+ Chiều rộng cầu: 5.5m (đối với làn xe chạy)
+ Nhịp dẫn bằng BTCT, nhịp chính dạng cầu treo dây văng.
Tĩnh không thông thuyền dự kiến: 5m (đã đƣợc Sở GTVT tỉnh Hậu Giang thống
nhất tại công văn số 701/GTVT-QLHT ngày 19/9/2012: 4m);
+ Chiều rộng khoan thông thuyền dự kiến: >25m (đã đƣợc Sở GTVT tỉnh Hậu
Giang thống nhất tại công văn số 701/GTVT-QLHT ngày 19/9/2012);
+ Tải trọng cầu thiết kế: 13 tấn; (H13)
- Phƣơng án kỹ thuật dự kiến:
+ Nhịp chính dạng cầu treo dây văng;
+ Nhịp dẫn, mố, trụ cầu bằng BTCT;
+ Đƣờng dẫn vào cầu láng nhựa.
+ Sơ đồ nhịp: 2x15+14+32+14+2x15m
Bao gồm 4 nhịp giản đơn dài 15m và 3 nhịp treo 14+32+14m

- Diện tích đất cần thiết để xây dựng công trình cầu bắc ngang sông Vàm Ngan Dừa
khoảng 2.2 ha. (Tính luôn phần mặt nƣớc sông)

Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam

Trang 17


DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT

3.2. Khu vực đặt địa điểm và địa điểm cụ thể
3.2.1. Đặc điểm địa hình
Nhìn chung, địa hình Bạc Liêu và Hậu Giang thuộc kiểu đồng bằng ven biển, có
điều kiện thuận lợi để phát triển các lĩnh vực kinh tế khác nhau. Tuy nhiên, vùng có nền
đất yếu, khó khăn khi xây dựng các công trình cơ bản. Địa hình bị chia cắt bởi hệ thống
sông ngòi, kênh rạch chằng chịt, thuận lợi cho phát triển giao thông thủy, nhƣng lại khó
khăn cho giao thông đƣờng bộ.
- Địa hình vùng xây dựng dự án thấp, thƣờng xuyên bị ngập nƣớc, có tới 90% diện
tích ngập và ngập mặn có chứa phèn tiềm tàng.
- Khu vực xây dựng cầu có địa hình tƣơng đối bằng phẳng, cao độ tự nhiên thấp
khoảng 0.5-1.0m.
3.2.2. Đặc điểm địa chất
Vùng xây dựng dự án là vùng đất mới, bao gồm: đất phèn, đất mặn, đất than bùn và
đất bãi bồi tạo nên những cánh đồng màu mỡ.
Quá trình lập dự án sẽ thực hiện bƣớc khảo sát địa chất khu vực xây dựng cầu.
3.2.3. Đặc điểm khí hậu, thủy văn
 Đặc điểm khí hậu
- Khu vực xây dựng cầu nói riêng thuộc kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa cận xích
đạo. Một năm có 2 mùa rõ rệt: Mùa mƣa từ tháng 5 đến tháng 11, mùa khô từ tháng 12
đến tháng 4 năm sau. Nhiệt độ trung bình năm khoảng 26,5oC; nhiệt độ cao nhất vào

tháng 4, khoảng 27,6oC; nhiệt độ thấp nhất vào tháng 1, khoảng 25oC. Biên độ nhiệt
trung bình trong năm là 2,7oC. Số giờ nắng trung bình trong năm đạt 2.500 giờ, tổng
nhiệt độ hàng năm từ 9.500 đến 10.000oC. Lƣợng bốc hơi trung bình khoảng 1.022
mm/năm, lớn nhất từ tháng 12 đến tháng 4. Độ ẩm trung bình năm khoảng 85,6%, độ ẩm
thấp nhất là vào tháng 3, khoảng 80%.
- Lƣợng mƣa trung bình năm ở Bạc Liêu cao nhất so với các nơi khác trong khu
vực. Trung bình có 165 ngày mƣa/năm, lƣợng mƣa đạt khoảng 2.400 mm. Lƣợng mƣa
tập trung chủ yếu từ tháng 5 đến tháng 11, chiếm khoảng 90% tổng lƣợng mƣa cả năm.
Chế độ gió không bị chi phối bởi địa hình. Hoàn lƣu khí quyển tầng thấp đã xác lập
chế độ gió của tỉnh. Chế độ hoàn lƣu mùa đã quyết định chế độ gió. Mùa khô, hƣớng gió
chủ yếu là hƣớng Đông và Đông Bắc, vận tốc trung bình là 1,6-2,8 m/s. Mùa mƣa, hƣớng
gió chủ yếu là hƣớng Tây hoặc Tây Nam, vận tốc trung bình từ 1,8-4,5 m/s.
Nhìn chung, khí hậu vùng dự án ổn định quanh năm, không bị ảnh hƣởng của lũ và
ít có bão. Đây chính là điều kiện thuận lợi để phát triển nền nông nghiệp toàn diện, đặc
biệt là trồng trọt, chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản. Chế độ gió mùa kết hợp với chế độ
thủy triều ven biển tạo ra hệ sinh thái thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản kết hợp với trồng
lúa, mang lại hiệu quả cao.
 Đặc điểm thủy văn
Bạc Liêu là tỉnh có nhiều sông rạch, bắt nguồn từ nội địa chảy ra biển. Tổng chiều
dài hệ thống sông, rạch của tỉnh khoảng 7.000 km, mật độ trung bình 1,34 km/km2 với
tổng diện tích 15.756 ha, chiếm 3,02% diện tích đất tự nhiên toàn tỉnh.

Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam

Trang 18


DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT

Do giáp biển nên chế độ thủy văn của hệ thống sông rạch ở Bạc Liêu chịu ảnh

hƣởng trực tiếp của biển. Khu vực gần cửa sông, ảnh hƣởng của triều mạnh; càng vào sâu
bên trong, biên độ triều càng giảm; vận tốc lan triều trên sông rạch tƣơng đối nhỏ. Điều
này gây khó khăn trong việc tiêu úng vào mùa mƣa và cấp thoát nƣớc cho các vùng nằm
sâu trong nội địa.
3.2.4. Chọn địa điểm phù hợp với quy hoạch xây dựng, quy hoạch sử dụng đất
Do hiện tại giữa huyện Long Mỹ (Hậu Giang) và huyện Hồng Dân (Bạc Liêu) đã có
bến phà qua sông Vàm Ngan Dừa và hiện đã có đƣờng đấu nối vào thị trấn Ngang Dừa
và xã Lƣơng Tâm nên Công ty Cổ phần Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam quyết
định đầu tƣ cầu Xẻo Vẹt tại địa điểm này, dƣới sự chỉ đạo của các cấp chính quyền tỉnh
Bạc Liêu và Hậu Giang.
Tóm lại, dự án cầu Xẻo Vẹt bắt qua sông Vàm Ngan Dừa (sông Cái Trầu) nối
liền thị trấn Ngan Dừa, huyện Hồng Dân, tỉnh Bạc Liêu với xã Lƣơng Tâm, huyện Long
Mỹ, tỉnh Hậu Giang phù hợp với chủ trƣơng kêu gọi đầu tƣ của hai tỉnh; đồng thời dự án
cũng đáp ứng yêu cầu phát triển giao thông và quy hoạch sử dụng đất đã đƣợc các cấp,
các ngành phê duyệt.

Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam

Trang 19


DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT

CHƢƠNG IV: CÁC GIẢI PHÁP VÀ YẾU TỐ KỸ THUẬT
CHO DỰ ÁN
4.1. Các tiêu chuẩn thiết kế cầu
- Quy mô công trình: Cầu BTCT, tuổi thọ thiết kế 100 năm.
- Tải trọng: hoạt tải H13 theo qui trình 22TCN 272-05.
- Khổ cầu nhịp treo : 5,5 + 2x0,5 = 6,5 m.
- Khổ cầu nhịp dẫn : 5,5 + 2x0,5 = 6,5 m.

4.2. Giải pháp thiết kế cầu
 Bình diện
Tim cầu vuông góc với dòng sông.
 Tĩnh không thông thuyền
Tĩnh không thông thuyền phƣơng đứng 5m, phƣơng ngang 25m.
 Mặt cắt ngang cầu
- Cầu phía nhịp treo:
STT

Hạng mục

Kích thƣớc (m)

1

Làn xe chính

2x2,75

=

5,5

3

Lan can (2 bên)

2x0,50

=


1,0

Tổng chiều rộng cầu

6,5

- Cầu phía nhịp dẫn:
STT
1
3

Hạng mục
Làn xe chính
Lan can (2 bên)
Tổng chiều rộng cầu

Kích thƣớc (m)
2x2,75 =
5,5
2x0,50 =
1,0
6,5

 Kết cấu nhịp và kết cấu phần trên:
Cầu gồm 7 nhịp.
Sơ đồ nhịp: 2x15+14+32+14+2x15m
Bao gồm 4 nhịp giản đơn dài 15m và 3 nhịp treo 14+32+14m
Chiều dài cầu 120.9 m.
- Mặt cắt ngang cầu phần nhịp dẫn:

+ Mặt cắt ngang nhịp lắp ghép gồm 7 phiến dầm bản rỗng dài 15m đƣợc đặt hàng
và chế tạo sẵn tại nhà máy bê tông sau đó đƣợc vận chuyển về công trƣờng, cẩu lắp dầm

Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam

Trang 20


DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT

vào vị trí đặt lên các gối cao su cốt bản thép kích thƣớc 300x150x50mm, mỗi đầu dầm
đặt 2 gối. Sau khi đƣợc lắp đặt hoàn chỉnh tiến hành gia công lắp đặt cốt thép bản mặt cầu
và cốt thép chân lan can, đổ bê tông chân lan can và bê tông bản mặt cầu.
+ Bản mặt cầu đƣợc đúc bằng bê tông đá 1x2 M300 chiều dày tại chân lan can là
10cm, chiều dày tại vị trí tim cầu là 18cm tạo ra độ dốc ngang cho mặt cầu là 1,5%. Tại
vị trí cách tim cầu 3,50m bố trí thép chờ D12 để làm gờ chắn bánh.
+ Chân lan can kích thƣớc 30x65cm đƣợc đổ tại chỗ bằng bê tông đá 1x2 M300, khi
lắp đặt cốt thép để đổ chân lan can cần đặt sẵn các ống nhựa xoắn D40 để chờ luồn dây
cáp điện chiếu sáng phía lan can bên phải cầu dẫn và lắp đặt cốt thép chờ làm chân cột
đèn. Tại các vị trí chân cột đèn bố trí hộc chờ nối dây cáp điện lên đèn. Trên đỉnh của
chân lan can bố trí sẵn các bulong chờ liên kết lan can thép mạ kẽm phía trên. Đồng thời
đặt sẵn các ống thoát nƣớc ở cao độ phù hợp hoặc chừa lại các vị trí để lắp đặt ống thoát
nƣớc cho mặt cầu.
+ Bản mặt cầu sau khi hoàn thiện sẽ đƣợc phun 1 lớp vật liệu chống thấm Recond 7.
Tƣới nhựa dính bám tiêu chuẩn 0.5kg/m2 sau đó thảm lớp BTNC 9.5 dày 5cm.
+ Trên cầu bố trí 3 khe co giãn tại vị trí mố, trụ T1, trụ T6. Khe co giãn dùng loại
khe co giãn ray thép OVM E80, chiều dài mỗi khe là 10,40m. Khi thi công mố và bản
mặt cầu để chừa lại phạm vi làm khe co giãn và thép chờ để thi công khe co giãn. Vật
liệu làm dải bảo vệ khe co giãn dùng vữa Sikarout 214-11 với 50% đá 1x2.
- Mặt cắt ngang cầu phần nhịp treo: nhịp treo bao gồm 35 khoang dàn mỗi khoang

dàn cách nhau 2.125m. Riêng ở vị trí hợp long 2 khoang dàn cách nhau 2m.
+ Nhịp treo gồm 2 mặt cắt ngang ở trên mố trụ và mặt cắt ngang treo bởi cáp thép.
Mặt cắt ngang nhịp treo trên mố trụ: khổ cầu 6,37m gồm 1 dầm ngang thép
I600x200x11/17mm liên kết với hệ 12 dầm dọc I300x150x6.5/9mm. Các dầm dọc cách
nhau 0,5m. Các dầm ngang cách nhau 2.125m. Các dầm ngang đƣợc gia cƣờng bằng thép
tấm dày 10mm. Các dầm dọc liên kết với dầm ngang bằng thép tấm.
Mặt cắt ngang nhịp treo bằng cáp: khổ cầu 7,30m gồm 1 dầm ngang thép
I600x200x11/17mm liên kết với hệ 12 dầm dọc I300x150x6.5/9mm. Các dầm dọc cách
nhau 0,5m. Các dầm ngang cách nhau 2.125m. Các dầm ngang đƣợc gia cƣờng bằng thép
tấm dày 10mm. Các dầm dọc liên kết với dầm ngang bằng thép tấm. Trên dầm ngang bố
trí các móc treo cáp bằng thép tấm dày 3cm. Phía dƣới dầm ngang bố trí các bát thép để
lắp ráp thanh chỉnh hình khi thi công xong từng đoạn dàn.
Hệ lan can của dàn bao gồm mạ thƣợng và mạ hạ. Mạ hạ bằng thép hình
C100x50x5/7.5mm. Hệ mạ thƣợng bằng thép hình C120x50x4,8/7,8. Thanh chéo bằng
thép hình C100x50x5/7.5mm. Thanh đứng tại vị trí các nút bằng thép hình
C100x50x5/7.5mm. Hệ lan can liên kết với các dầm ngang bằng thép tấm dày 14mm.
+ Kết cấu mố:
*Mố cầu phía Bạc Liêu:
- Dùng dạng mố bệ thấp BTCT M300 đổ tại chỗ. Bên dƣới là lớp lót bằng đá 4x6
chèn vữa xi măng M150 dày 10cm. Mố có 2 tƣờng cánh dày 40cm dài 2m. Tƣờng cánh
mố thẳng góc với bệ mố nhằm liên kết với tƣờng cánh mố. Tƣờng đầu mố dày 35cm.

Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam

Trang 21


DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT

- Móng cọc: mỗi mố dùng 12 cọc đóng thẳng BTCT 40x40cm M300. Chiều dài dự

kiến cọc khoảng L=42m. Các cọc đóng thành 2 hàng đối xứng với nhau. Chiều dài cọc
đại trà sẽ đƣợc quyết định căn cứ theo kết quả thử động cọc đầu tiên.
-Bản quá độ: 2 bản quá độ BTCT M250 kích thƣớc 3.35x3m Dày 30cm. Bản quá
độ đổ tại chỗ. Bản quá độ đƣợc kê lên dầm đỡ và kết cấu đá 4x6 đệm đá dăm.
*Mố cầu phía Hậu Giang:
- Dùng dạng mố bệ thấp BTCT M300 đổ tại chỗ. Bên dƣới là lớp lót bằng đá 4x6
chèn vữa xi măng M150 dày 10cm. Mố có 2 tƣờng cánh dày 40cm dài 2m. Tƣờng cánh
mố xiên góc với bệ mố 1 góc 1130 Tƣờng đầu mố dày 35cm.
- Móng cọc: mỗi mố dùng 12 cọc đóng thẳng BTCT 40x40cm M300. Chiều dài dự
kiến cọc khoảng L=42m. Các cọc đóng thành 2 hàng đối xứng với nhau. Chiều dài cọc
đại trà sẽ đƣợc quyết định căn cứ theo kết quả thử động cọc đầu tiên.
- Bản quá độ: 2 bản quá độ BTCT M250 kích thƣớc 3.35x3m, Dày 30cm. Bản quá
độ đổ tại chỗ. Bản quá độ đƣợc kê lên dầm đỡ và kết cấu đá 4x6 đệm đá dăm.
+ Kết cấu trụ cầu: Cầu có 6 trụ chia làm 2 loại
- Trụ tháp gồm 2 trụ hình chữ H bằng BTCT M300 chiều cao tính từ đáy bệ đến
đỉnh trụ là 27,25m. Trên tháp có thép chờ để căng cáp thép treo hệ dàn thép. Trụ tháp tựa
trên hệ 22 cọc BTCT 40x40cm chiều dài dự kiến là 42m. Hệ cọc chia làm 3 hàng đóng so
le hình hoa mai. Hàng cọc giữa bao gồm 8 cọc đóng thẳng đứng. Hai hàng cọc bên mỗi
hàng 7 cọc đóng xiên 1:6 theo phƣơng dọc cầu.
- Trụ cầu nhịp dẫn có 4 trụ thân cột đƣờng kính 1m, móng cọc bệ thấp BTCT M300
đổ tại chỗ. Trụ cầu có tai che kích thƣớc 800x1200mm dày 10cm. Trụ cầu tự trên hệ 12
cọc 40x40cm chiều dài dự kiến 42m. Hệ cọc chia làm 2 hàng đối xứng nhau. Mỗi hàng
gồm 6 cọc đóng xiên 1:6.
 Đƣờng đầu cầu:
- Đường đầu cầu phía Hậu Giang:
Đƣờng đầu cầu dài khoảng 57m. Trong đó chia làm 2 đoạn. Đoạn từ mố ra 15m mái
taluy đƣợc làm bằng đá hộc chèn vữa M100. Đoạn còn lại mái taluy bằng đất dính độ dốc
1:1. Vì do điều kiện địa hình đảm bảo kết cấu phù hợp nên tƣ vấn chọn đƣờng cong nằm
bán kính R=10m.
- Đoạn 1 : Đắp mái taluy dốc 1: 1 bằng đá hộc chèn vữa M100 dày 30cm. Chân

khay bằng đá hộc chèn vữa M100 kích thƣớc 0,7x0,8m. Nằm trên hệ cừ tràm 8-10mm,
chiều dài 4.5m, mật độ 25 cây/m2.
- Đoạn 2 : Đắp bằng cát, mái taluy bằng đất dính đắp dốc 1:1.
Mặt cắt ngang đƣờng đầu cầu có chiều rộng phần xe chạy bằng 5,5m. Cụ thể kích
thƣớc mặt cắt ngang nhƣ sau:
+ Phần mặt đƣờng xe chạy mặt đƣờng láng nhựa rộng 5,5m.
+ Phần lề đá hộc chèn vữa M100 hay phần lề đất dày rộng 0,5m.
- Thoát nƣớc đƣờng đầu cầu bằng ống nƣớc PVC 100 và tầng lọc ngƣợc bằng đá
1x2 và vải địa kĩ thuật bọc xung quanh đá 1x2.

Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam

Trang 22


DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT

- Tƣờng hộ lan mềm hai bên đƣờng đầu cầu dài 20m bằng hệ trụ thép và tôn lƣợn
sóng.
- Sơn dẻo nhiệt loại 1.1 tim đƣờng và loại 1.5 hai bên.
- Đường đầu cầu phía Bạc Liêu:
Đƣờng đầu cầu dài khoảng 55m. Chia làm 2 nhánh kết nối về mặt đƣờng hiện hữu.
Mỗi nhánh chia làm 2 đoạn. Đoạn từ mố ra 15m mái tạuy đƣợc làm bằng đá hộc chèn vữa
M100. Đoạn còn lại mái taluy bằng đất dính độ dốc 1:1. Vì do điều kiện địa hình đảm
bảo kết cấu phù hợp nên tƣ vấn chọn đƣờng cong nằm bán kính R=10m.
- Đoạn 1 : Đắp mái taluy dốc 1: 1 bằng đá hộc chèn vữa M100 dày 30cm. Chân
khay bằng đá hộc chèn vữa M100 kích thƣớc 0,7x0,8m. Nằm trên hệ cừ tràm 8-10mm,
chiều dài 4.5m, mật độ 25 cây/m2.
- Đoạn 2 : Đắp bằng cát, mái taluy bằng đất dính đắp dốc 1:1.
Mặt cắt ngang đƣờng đầu cầu có chiều rộng phần xe chạy bằng 5,5m. Cụ thể kích

thƣớc mặt cắt ngang nhƣ sau:
+ Phần mặt đƣờng xe chạy mặt đƣờng láng nhựa rộng 5,5m.
+ Phần lề đá hộc chèn vữa M100 hay phần lề đất dày rộng 0,5m.
- Thoát nƣớc đƣờng đầu cầu bằng ống nƣớc PVC 100 và tầng lọc ngƣợc bằng đá
1x2 và vải địa kĩ thuật bọc xung quanh đá 1x2.
- Tƣờng hộ lan mềm hai bên đƣờng đầu cầu dài 20m bằng hệ trụ thép và tôn lƣợn
sóng.
- Sơn dẻo nhiệt loại 1.1 tim đƣờng và loại 1.5 hai bên.
 Mặt cắt dọc
Các yếu tố khống chế trắc dọc:
+ Độ dốc dọc thiết kế 7%
+ Khổ thông thuyền 5x25m.
+ Mực nƣớc cao nhất khống chế là +2.47m (tham khảo lịch thủy triều Viện Kĩ
Thuật Biển)
+ Bán kính đƣờng cong đứng tối thiểu là 600m.
 Thiết kế xử lý nền đƣờng
Khu vực có tầng đất yếu dày. Đồng thời phần nền đƣờng mới không chạy trên nền
cũ nên cần gia cố cho nền đƣờng đảm bảo giảm độ lún. Đào hữu cơ dày 1m. Sau đó trải
vải địa kĩ thuật R=25KN/m. Đắp bù phụ lại bằng cát đầm lèn K95.
Để đảm bảo cƣờng độ mặt đƣờng đạt yêu cầu Eyc ≥ 100 Mpa, kết cấu áo đƣờng
đƣợc chọn nhƣ sau (tính từ trên xuống):
 Kết cấu nền mặt đƣờng từ trên xuống dƣới nhƣ sau
* Phần mặt đƣờng trên kết cấu đƣờng hiện hữu:
- Đắp mái taluy dốc 1:1 bằng đá hộc chèn vữa M100 dày 0,3m.

Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam

Trang 23



×