Tải bản đầy đủ (.ppt) (19 trang)

Bài giảng học thuyết kinh tế của k marx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (242.27 KB, 19 trang )

Chủ đề 3
HỌC THUYẾT KINH TẾ CỦA K. MARX (1818 - 1883)
Khẳng định chất của giá trị là lao động

3.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN CỦA K. MARX
Chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật
lịch sử
Hai nguyên lý: Mối liên hệ phổ biến; nguyên lý về
sự phát triển
Ba quy luật biện chứng:
Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những
thay đổi về chất và ngược lại. Quy luật thống nhất
và đấu tranh giữa các mặt đối lập. Quy luật phủ định
cái phủ định.


PHÉP BIỆN CHỨNG VÀ CÁC HÌNH THỨC CƠ BẢN CỦA PHÉP BIỆN CHỨNG

- Khái niệm biện chứng: dùng để chỉ những mối liên hệ, tương tác, chuyển
hóa và vận động, phát triển theo quy luật của các sự vật, hiện tượng, quá
trình trong tự nhiên, xã hội, tư duy.
Biện chứng khách quan là biện chứng của thế giới vật chất.
Biện chứng chủ quan (tư duy biện chứng) là sự phát triển BCKQ vào trong
đời sống ý thức của con người.
- Khái niệm phép biện chứng: là học thuyết nghiên cứu, khái quát biện
chứng của thế giới thành hệ thống các nguyên lý, các quy luật khoa học
nhằm xây dựng hệ thống các nguyên tắc, phương pháp luận của nhận thức
và thực tiễn.


ĐẶC TRƯNG


CỦA PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT
- Một là: PBCDV là phép biện chứng được xác lập
trên nền tảng của thế giới quan khoa học.
- Hai là: Là công cụ để không chỉ giải thích mà
còn để nhận thức và cải tạo thế giới.


Cái Riêng – Cái Chung
Nguyên nhân – Kết quả
NGUYÊN LÝ VỀ
MỐI LIÊN HỆ
PHỔ BIẾN

PBC
DUY
VẬT

Bản chất – Hiện tượng
Nội dung – Hình thức
Tất nhiên – Ngẫu nhiên
Khả năng – Hiện thực

Quy luật mâu thuẫn
NGUYÊN LÝ VỀ
SỰ PHÁT TRIỂN

Quy luật Lượng – Chất
Quy luật phủ định
của phủ định



HÌNH THÁI KINH TẾ XÃ HỘI
LỰC LƯNG
SẢN XUẤT

QUAN HỆ
SẢN XUẤT

KIẾN TRÚC
THƯNG TẦNG

Các quan hệ
xã hội khác

HÌNH THÁI KINH TẾ XÃ HỘI LÀ MỘT HỆ THỐNG HOÀN CHỈNH CÓ CẤU TRÚC PHỨC
TẠP, TÁC ĐỘNG QUA LẠI VÀ THỐNG NHẤT VỚI NHAU
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CÁC HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI LÀ QUÁ TRÌNH LỊCH SỬ TỰ NHIÊN
LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN XÃ HỘI LOÀI NGƯỜI LÀ SỰ PHÁT TRIỂN KẾ TIẾP NHAU
CỦA CÁC PHƯƠNG THỨC SẢN XUẤT


CÁC MẶT TRONG HỆ THỐNG
CỦA HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI TÁC ĐỘNG LẪN NHAU
TẠO THÀNH CÁC QUY LUẬT VẬN ĐỘNG PHÁT TRIỂN
KHÁCH QUAN CỦA XÃ HỘI TỪ THẤP LÊN CAO

QL QHSX PHÙ HP
TRÌNH ĐỘ LLSX

QL CSHT

QUYẾT ĐỊNH
KTTT

CÁC QUY LUẬT
XÃ HỘI KHÁC

CÁC ĐIỀU KIỆN
VỀ TỰ NHIÊN
XÃ HỘI KHÁC


3.2. HOC THUYET CÁC HÌNH THÁI Ý THỨC XÃ HỘI
Các
hình
thái
chủ
yếu
của
ý
thức

hội

Ý thức chính trò
Ý thức pháp quyền
Ý thức đạo đức
Ý thức khoa học
Ý thức thẫm mỹ
Ý thức tôn giáo



3.3 LÝ THUYẾT GIÁ TRỊ CỦA K. MARX





Nguồn gốc của giá trị là LĐ, đó là LĐ trừu tượng của
người SXHH. Lượng giá trị của HH tỷ lệ thuận với
lượng LĐ hao phí kết tinh trong HH
Muốn tăng thêm của cải XH phải tổ chức, đào tạo LĐ
để nâng cao hiệu quả của LĐ và tăng NSLĐ hoặc là
tăng số người làm việc trong lĩnh vực SX vật chất;
hoặc là kết hợp cả 2.


TÍNH CHẤT HAI MẶT CỦA LAO ĐỘNG SX HÀNG HÓA
TÍNH 2 MẶT CỦA LĐSXHH QUYẾT ĐỊNH TÍNH 2 MẶT CỦA HÀNG HÓA

•T/C LAO ĐỘNG CỤ THỂ

•CHỈ CÓ
•LĐSXHH
• MỚI MANG
•TÍNH 2 MẶT

•T/C LAO ĐỘNG TRỪU TƯNG


GIÁ TRỊ THẶNG DƯ LÀ PHẦN TẤT YẾU MÀ LĐ SX TẠO RA


. Giá trò thặng dư (m) là Gt dôi ra ngoài Gt sức lao động do công nhân

tạo ra trong sản xuất, bò nhà tư bản chiếm không.
. Bản chất của giá trò thặng dư là lao động không công của người công
nhân tạo ra cho nhà tư bản
. Giá trò thặng dư có vai trò to lớn đối với quá trình tái sản xuất
. Nhìn nhận về gía trò thặng dư ngày nay.


3.4 SƠ ĐỒ TÁI SẢN XUẤT CỦA K. MARX

NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG CỦA TSX TƯ BẢN XÃ HỘI



Tổng sản phẩm xã hội
Về hiện vật gồm toàn bộ của cải vật chất xã
hội tạo ra hàng năm
Về giá trò:


TSPXH = C + V + m


Hai khu vực của nền sản xuất xã hội


•Khu vực I
•Sản xuất TLSX

•Nền sản
•xuất xã hội

•Trao đổi
•Khu vực II
•Sản xuất TLSH


Nền

sản xuất xã hội



•Kv I
•Nông nghiệp

•Nền sản xuất
•xã hội

•Kv II
•CN & XD
•Kv III
•Dòch vụ


•KHÁC BIỆT GIỮA 2 KHU VỰC TSXXH VỚI 3 KHU VỰC
•PHÂN THEO CƠ CẤU NGÀNH KINH TẾ QUỐC DÂN

3 KV THEO NGÀNH


Nông nghiệp Công nghiệp

dòch vụ

•2 KV TSXXH
•Kv I: SX TLSX

TLSX

TLSX

Phục vụ SX

•Kv II: SX TLTD

TLTD

TLTD

Phục vụ SH


ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN TRONG TSX GIẢN ĐƠN

KVI: 4000c + 1000v + 1000m = 6000(TLSX)
KVII: 2000c + 500v + 500m = 3000(TLTD)

•TSPXH = 6000 + 3000 = 9000






KVI: 4000c trao đổi nội bộ KVI.
1000v + 1000m trao đổi với KVII.
KVII: 2000c trao đổi với KVI.
500v + 500m trao đổi nội bộ KVII.


Điều kiện thực hiện tổng sản phẩm
xã hội trong tái sản xuất giản đơn

I (V + m) = IIc
I (c + V + m) = Ic + IIc
II (c + V + m) = I (V + m) + II (V + m)


ẹIEU KIEN THệẽC HIEN TSX Mễ RONG



ẹK1: I(v + m) > II C



ẹK2: I(C+V+m) > IC+IIC




ẹK3: II(C+V+m) < I(V+m) +II(V+m)


LÝ THUYẾT ĐỘNG HỌC KINH TẾ


Chỉ ra động lực, phương thức và khuynh hướng vận
động của nền kinh tế. Quy luật QHSX – LLSX; từ
SX nhỏ lên SX lớn hiện đại.



Cùng với thất nghiệp, khủng hoảng kinh tế là người
bạn đường của CNTB. Khủng hoảng kinh tế có tính
chu kỳ đó là thời gian giữa hai lần khủng hoảng.
Chu kỳ của nền kinh tế bao gồm tăng trưởng, phồn
vinh, suy thoái, tiêu điều.


CÓ THỂ NÓI THẤT NGHIỆP, KHỦNG HOẢNG KINH TẾ LÀ SẢN
PHẨM CỦA KINH TẾ THỊ TRƯỜNG


HET



×