Tải bản đầy đủ (.doc) (53 trang)

Phân Tích Tình Hình Tài Chính Tại Công Ty Cơ Điện Lạnh (Ree) Giai Đoạn 2009– 2011, Dự Toán Tài Chính Trong Năm 2012, Biến Động Giá Cổ Phiếu Của Công Ty Ree

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (690.4 KB, 53 trang )

QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 2

GVGD: Th.S HỒ

TẤN TUYẾN

LỜI NÓI ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, bất cứ doanh nghiệp nào khi tiến hành kinh doanh
đều mong muốn đồng tiền bỏ ra sẽ mang lại lợi nhuận cao nhất.Một doanh nghiệp muốn đứng
vững trên thị trường và ngày càng phát triển thì điều quan trọng nhất, cốt lõi nhất là phải hiểu
bản chất tình hình hoạt động của doanh nghiệp mình để từ đó có cái nhìn đúng đắn và vạch ra
định hướng phát triển lâu dài cho doanh nghiệp.Phân tích tình hình tài chính giúp cho doanh
nghiệp biết được nguồn lực hiện có của mình để từ đó có những quyết định đầu tư cho phù hợp,
nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh trong tương lai. Việc thường xuyên tiến hành phân tích
tình hình tài chính sẽ giúp cho doanh nghiệp thấy rõ thực trạng hoạt động, cũng như xác định
được một cách đầy đủ, đúng đắn nguyên nhân và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố, đánh giá
được tiềm năng, hiệu quả sản xuất kinh doanh cũng như những rủi ro và triển vọng trong tương
lai của doanh nghiệp để có thể đưa ra những giải pháp hữu hiệu giúp kinh doanh hiệu quả hơn.
Công ty REE là một trong nhưng doanh nghiệp đi đầu trong việc cổ phần hóa, và một
trong 2 công ty đầu tiên tham gia thị trường chứng khoán ở Việt Nam, nhóm chúng em đã chọn
đề tài: “Phân tích tình hình tài chính tại công ty cơ điện lạnh (REE) giai đoạn 2009– 2011,
dự toán tài chính trong năm 2012, biến động giá cổ phiếu của công ty REE” cho bài tiểu luận,
nhằm phân tích tình hình tài chính của công ty, qua đó có cái nhìn khái quát hơn về hoạt động
này.
Chúng em xin chân thành cảm ơn !

NHÓM 1 LỚP K15QTC1

1



QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 2

GVGD: Th.S HỒ

TẤN TUYẾN

MỤC LỤC

NHÓM 1 LỚP K15QTC1

2


QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 2

GVGD: Th.S HỒ

TẤN TUYẾN

CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ ĐIỆN LẠNH (MÃ CK: REE)
I.

GIỚI THIỆU CÔNG TY.

1. CÔNG TY REE.
Công ty Cổ Phần Cơ Điện Lạnh REE (“Công ty”) tiền thân là doanh nghiệp thuộc sở hữu
Nhà nước thành lập từ năm 1977 với tên gọi ban đầu là Xí nghiệp Quốc doanh Cơ Điện Lạnh,
năm 1993 Công ty được chuyển đổi hình thức sở hữu sang công ty cổ phần theo Giấy phép kinh
doanh đăng ký lần đầu số 1506/GP-UB do Ủy Ban Nhân Dân Thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày
25/12/1993 và hoạt động đến nay. Công ty đã được niêm yết tại Trung tâm Giao dịch Chứng

khoán Thành phố Hồ Chí Minh theo Giấy phép số 01/GPPH ngày 2 tháng 6 năm 2000 do Ủy
ban Chứng khoán Nhà nước cấp.
Công ty có năm công ty con bao gồm:
-

Công ty Cổ Phần Dịch Vụ & Kỹ Thuật Cơ Điện Lạnh R.E.E.

-

Công ty TNHH Quản Lý& Khai Thác Bất Động Sản R.E.E.

-

Công ty Cổ Phần Điện Máy R.E.E.

-

Công ty Cổ Phần Bất Động Sản R.E.E.

-

Công ty Cổ Phần Vĩnh Thịnh.

Bốn công ty liên kết:
-

Công ty Cổ Phần B.O.O Thủ Đức.

-


Công ty Cổ phần Bất Động Sản Hiệp Phú

-

Công ty Địa Ốc Sài Gòn, Công ty Cổ Phần Điện Lực R.E.E.

-

Một công ty đồng kiểm soát là Tòa nhà số 41B Lý Thái Tổ, Hà Nội

Công ty có trụ sở chính tại số 364 Cộng Hòa, Phường 13, Quận Tân Bình, Thành phố Hồ
Chí Minh.
Trong năm 2007, Công ty đã đăng ký sửa đổi bổ sung Giấy đăng kinh doanh lần thứ 15
và được Sở Kế họach và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 16/06/2007.
Vốn đăng ký

: 575.149.920.000 đồng

Mã Chứng khóan

: REE

NHÓM 1 LỚP K15QTC1

3


QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 2

GVGD: Th.S HỒ


TẤN TUYẾN

Niêm yết cổ phiếu tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh (“HOSE”)
Số lượng cổ phiếu đang niêm yết: 57.260.388 cổ phiếu Trong đó:
- Tổ chức và cá nhân trong nước: 44,93%
- Tổ chức và cá nhân nước ngòai: 49%
- Nhà nước: 6,07%
2. CƠ CẤU TỔ CHỨC CÔNG TY.

3. HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CHÍNH.
Dịch vụ cơ điện công trình (M&E) cho các công trình công nghiệp, dân dụng và hạ tầng;
Sản xuất, lắp ráp và phân phối máy điều hòa không khí, sản phẩm gia dụng, tủ bảng
điện, các sản phẩm cơ khí phục vụ cơ điện công trình mang hương hiệu Reetech
Phát triển, quản lý khai thác kinh doanh bất động sản
Đầu tư chiến lược
NHÓM 1 LỚP K15QTC1

4


QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 2

GVGD: Th.S HỒ

TẤN TUYẾN

4. MÔI TRƯỜNG: THỊ TRƯỜNG VÀ CẠNH TRANH.
•M&E:
Thị trường M&E đang phát triển mạnh theo thị trường xây dựng.

Công trình trọng điểm trong năm 2007 mà M&E đã hoàn thành là công trình nhà ga Sân
bay quốc tế Tân Sơn Nhất, một công trình trọng điểm của quốc gia thể hiện tính hiệu quả không
chỉ ở sự hợp tác của hai Quốc gia Việt - Nhật mà còn thể hiện tính chuyên nghiệp trong quản
lý, thi công và chất lượng công trình của tổ hợp nhà thầu Nhật - Việt tham gia vào dự án trong
đó REE-M&E là thà thầu phụ cung cấp và thi công trọn gói hệ thống cơ điện của toàn công
trình này.
Trong năm 2007 REE-M&E cũng đã ký được một số dự án có giá trị tương đối, tập
trung ở Thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội như cao ốc văn phòng Gemadept (91,5 tỷ đồng),
khu phức hợp Thái Bình Plaza (102,2 tỷ), Sài Gòn Pearl phase II (70,9 tỷ), Golden westlake HN (82,3 tỷ). Vào giai đoạn cuối quí 4/2007, REE-M&E đã tham gia đấu thầu nhiều dự án có
giá trị M&E rất lớn và REE-M&E rất hy vọng vào khả năng trúng thầu các dự án này khi đã tạo
được niềm tin đích thực đối với khách hàng trên thị trường, các dự án lớn này chắc chắn sẽ là
điểm nhấn quan trọng cho hoạt động dịch vụ thầu cơ điện M&E trong năm 2008 và các năm
tiếp sau đó.
•Sảnxuấtvàthươngmại:
Một lợi thế mà Reetech vượt trội hơn các thương hiệu khác là sản phẩm máy điều hòa
nhiệt độ Reetech có đầy đủ các dãy công suất, chủng loại đa dạng và có nhiều dòng sản phẩm
với giá thành hợp lý để người tiêu dùng lựa chọn, và đội ngũ dịch vụ bảo hành bảo trì rộng
khắp trên các tỉnh thành.
Bên cạnh các dòng sản phẩm máy lạnh dân dụng, Reetech còn có các dòng sản phẩm
dành cho thương mại, công nghiệp và dược phẩm như hệ thống máy lạnh trung tâm thế hệ thứ
ba làm lạnh bằng gas không ảnh hưởng môi trường, máy lạnh trung tâm làm lạnh bằng nước
giải nhiệt gió dạng “Modular” rất phù hợp cho các trung tâm thương mại, văn phòng cho thuê,
căn hộ cao cấp với tính năng điều khiển thông minh giúp tiết kiệm tối đa chi phí vận hành, các
sản phẩm này đã dần tạo được sự tín nhiệm của các nhà thiết kế, các chủ đầu tư. Hệ thống máy
lạnh điều khiển trung thương hiệu Reetech đã được lắp đặt và đưa vào vận hành hoàn chỉnh ở
NHÓM 1 LỚP K15QTC1

5



QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 2

GVGD: Th.S HỒ

TẤN TUYẾN

một số công trình nổi bật như: tòa nhà Sacombank, khách sạn 4 sao Sài Gòn - Quảng Bình,
khách sạn 4 sao Sài Gòn - Đà Lạt, Bệnh viện Medic Kiên Giang, Cao ốc Quốc Cường,…
Reetech rất lấy làm vinh dự và hãnh diện khi hai năm liên tiếp (2007 & 2008) được
người tiêu dùng bình chọn là hàng Việt Nam chất lượng cao, đây thật sự là sự cổ vũ và khích lệ
rất lớn đối với một thương hiệu trong nước trong bối cảnh thị trường cạnh tranh khốc liệt để tồn
tại và phát triển.
•Đối với thịtrường cao ốc văn phòng cho thuê:
Tuy thị trường hiện tại đang có nhiều thuận lợi, các tòa nhà của REE đều được lắp đầy
nhưng đội ngũ quản lý và phục vụ của REE vẫn tiếp tục nỗ lực hoàn thiện công việc của mình
nhằm đảm bảo các tiện ích cho khách thuê trong suốt thời gian thuê, bên cạnh đó giữ cho giá
thuê bắt kịp giá thị trường, có xu hướng tăng trong năm vừa qua và duy trì trong các năm tiếp
theo. Nhiều tập đoàn đa quốc gia như Diethelm Vietnam Group, AIA, United Pharma, FPT
Software, Masan, Gameloft, Atlas Industries Vietnam, Liberty Mutual Group… đã chọn “etown
campus” làm văn phòng và trụ sở kinh doanh chính tại Việt Nam. Với nhu cầu thuê văn phòng
tại etowm campus đang tăng, REE đã tiếp tục đầu tư xây dựng etown 3 và 4 với tổng diện tích
xây dựng 34.000 m² và sẽ đi vào hoạt động cuối quý 3 năm 2008. Khi đó khu vực 364 Cộng
Hòa – etown campus sẽ đầy đủ các tiện ích cho khách thuê từ khu để xe, trung tâm thể thao và
phục hồi sức khỏe, ngân hàng, siêu thị,… và chúng tôi tin tưởng rằng “etown campus” sẽ là sự
lựa chọn hàng đầu của khách hàng có nhu cầu thuê văn phòng hiện đại và tiện ích với chi phí
hợp lý nhất.
Bên cạnh phát triển dự án các cao ốc văn phòng cho thuê trên các khu đất thuộc sở hữu
của REE, chúng tôi thấy được tiềm năng rất lớn của thị trường bất động sản Việt Nam, sau hơn
một năm thành lập, REE Land - một công ty thành viên của REE Corp chuyên đầu tư vào lĩnh
vực bất động sản - đã có những bước khởi đầu tốt. REE Land đã tham gia góp vốn vào dự án

cao ốc căn hộ và văn phòng Hiệp Phú ở Quận 9, Thành phố Hồ Chí Minh và dự án cao ốc văn
phòng cùng với Công ty HAPACO ở Hải Phòng. REELand cũng đang theo đuổi một số dự án
khác về Nhà ở, Khu dân cư, thương mại…
5. MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ.

NHÓM 1 LỚP K15QTC1

6


QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 2

GVGD: Th.S HỒ

TẤN TUYẾN

Khởi đầu năm 2011, kinh tế vĩ mô trong nước phải đương đầu với những bất ổn lạm phát,
tỷ giá… vốn đã khởi phát từ giai đoạn trước đó.Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) cả nước trong hai
tháng 1 và 2 đều duy trì mức tăng kỷ lục lần lượt là 1.74% và 2.09%, khá cao so với kỳ vọng.
Điều này đã phần nào hé lộ bức tranh kém tươi sáng về tình hình lạm phát trong năm 2011. Nói
cách khác, lạm phát sẽ tiếp tục là thách thức đáng kể nếu không có những biện pháp hữu hiệu để
kiềm chế.Bất ổn tỷ giá cũng là vấn đề nhức nhối mà cơ quan quản lý phải đối mặt. Tình trạng tỷ
giá USD/VND giao dịch trên thị trường tự do luôn lớn hơn tỷ giá niêm yết khoảng 8% đã kéo
dài trong khoảng 4 tháng trước đó.Ngày 11/2/2011, Ngân hàng Nhà nước (NHNN) đã ban hành
văn bản số 74/TB-NHNN, nâng tỷ giá liên ngân hàng USD/VND thêm 9.3%, từ 18,932 lên
20,693 VND/USD và thu hẹp biên độ dao động từ 3% xuống còn 1%. Đây là lần nâng tỷ giá
USD/VND đầu tiên kể từ ngày 18/8/2010.
6. PHÂN TÍCH SWOT CỦA CÔNG TY REE
• ĐIỂM MẠNH
Tiềm lực tài chính mạnh (Vốn chủ sở hữu, thặng dư vốn cổ phần lớn), khả năng tựchủ

tài chính tốt.
• Có bề dày kinh nghiệm trong quản lý chi phí và khả năng khả năng kiểm soát đầuvào
tốt, năng lực trong việc thi công các công trình có hệ thống cơ điện đòi hỏi yêucầu kỹ thuật cao
và chất lượng tốt, có thể sánh ngang tầm vóc với các nhà thầu M&Enước ngoài.
• Thế mạnh trong lĩnh vực BĐS là REE có một quỹ đất khá lớn, được mua từ thời
điểmgiá vốn còn rẻ của những năm 90, đây cũng là phương tiện thế chấp đảm bảo đểCông ty có
thể dễ dàng tiếp cận với nguồn vốn vay ngân hàng.
• Sản phẩm Reetech đa dạng về chủng loại, chất lượng tốt và hệ thống phân phốirộng rãi,
dịch vụ hậu mãi, chăm sóc khách hàng tốt.
• ĐIỂM YẾU
• Sản phẩm Reetech dù đa dạng về chủng loại, chất lượng tốt song chưa có tên tuổi trên
thị trường quốc tế, thương hiệu chưa được biết đến nhiều tại miền Bắc nên thịphần còn thấp.
• Mảng hoạt động M&E chuyên về gói thầu Chính phủ nên sẽ gặp phải cạnh tranh khi
muốn mở rộng sang các gói thầu khác.
• CƠ HỘI
NHÓM 1 LỚP K15QTC1

7


QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 2

GVGD: Th.S HỒ

TẤN TUYẾN

• Nhu cầu đầu tư xây dựng và văn phòng cho thuê dự báo vẫn còn rất lớn trong các năm
tiếp theo mở ra cơ hội phát triển cho hầu hết các mảng hoạt động của REE.
• Việc xuất khẩu các lô hàng sản phẩm Reetech ra nước ngoài sẽ tạo cơ hội cho REE mở
rộng thị phần ra thị trường thế giới.

• THÁCH THỨC
• Sự cạnh tranh gay gắt của các thương hiệu mạnh về sản phẩm máy điều hòa nhiệtđộ
trên thế giới cũng như sự cạnh tranh của các doanh nghiệp kinh doanh BĐS, nhất là ở phân
khúc văn phòng cho thuê.
• Thủ tục đầu tư liên quan tới sở hữu đất đai, cấp phép đầu tư và xây dựng mất nhiềuthời
gian, chi phí đền bù giải tỏa mặt bằng tăng làm chậm tiến độ thi công các côngtrình xây dựng,
đôi khi cũng ảnh hưởng đến cơ hội đầu tư trên thị trường.
• Sự giảm sút của thị trường chứng khoán trong thời gian gần đây cũng có ảnh hưởng
không nhỏ tới kết quả kinh doanh của Công ty trong mảng đầu tư tài chính.
7. CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN: TẦM NHÌN VÀ MỤC TIÊU.
• Trở thành một công ty “holding”;
• Dẫn đầu trong các hoạt động kinh doanh;
• Tiếp tục phát triển các hoạt động kinh doanh hiện hữu: Thầu M&E; Sản xuất - kinh
doanh các sản phẩm gia dụng và các thiết bị điện và ngành điện; Kinh doanh Bất động sản; Đầu
tư tài chính.
• Đầu tư phát triển kinh doanh trong ngành tiện ích: Điện và nước sinh hoạt.
• Duy trì trong nhóm “blue chip” trên thị trường chứng khoán Việt nam;
• Duy trì tốc độ tăng trưởng bình quân 15-20%/năm;
• Tăng cường quản trị công ty và kiểm soát rủi ro.
II.

PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CÔNG TY CỞ ĐIỆN LẠNH TỪ NĂM 2009 ĐẾN
NĂM 2011.

1. TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY TỪ NĂM 2009 ĐẾN 2011.
Theo chế độ của Bộ Tài chính ban hành, hệ thống Báo cáo tài chính kế toán của công ty
Cổ phần cơ điện lạnh bao gồm các loại báo cáo cơ bản sau đây: Bảng cân đối kế toán (BCĐKT),
Báo cáo kết quả kinh doanh (BCKQKD), bản thuyết minh Báo cáo tài chính. Riêng báo cáo lưu
NHÓM 1 LỚP K15QTC1


8


QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 2

GVGD: Th.S HỒ

TẤN TUYẾN

chuyển tiền tệ là báo cáo mang tính chất khuyến khích chưa bắt buộc nên Công ty không lập báo
cáo này. Nội dung, kết cấu của các loại báo cáo kế toán tài chính trên của Công ty đều tuân theo
quy định của chế độ kế toán Việt Nam.
Để phục vụ cho công việc phân tích tình hình tài chính của Công ty thì số liệu quan trọng
và chủ yếu nhất là lấy từ bốn loại báo cáo, đó là BCĐKT và Báo cáo KQKD, Báo cáo lưu
chuyển tiền tệ, Thuyết minh báo cáo tài chính.
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Đơn vị tính: đồng
2008

2009

2010

2011

TÀI SẢN
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN
I. Tiền và các khoản tương đương
tiền
1. Tiền

2. Các khoản tương đương tiền
II. Các khoản đầu tư tài chính
ngắn hạn
1. Đầu tư ngắn hạn
2. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn
hạn
III. Các khoản phải thu ngắn hạn
1. Phải thu khách hàng
2. trả trước cho người bán
3. phải trả theo tiến độ kế hoạch
hợp đồng xây dựng
4. các khoản phải thu khác
5. dự phòng phải thu ngắn hạn khó
đòi
IV. Hàng tồn kho
1. hàng tồn kho
2. dự phòng giảm giá hàng tồn kho
V. tài sản ngắn hạn khác
1. chi trả trước ngắn hạn
2. thuế GTGT được khấu trừ
3. thuế và các khoản phải thu nhà
nước
NHÓM 1 LỚP K15QTC1

111897798
1408236808
7
25450192
333592617


265382128
2455467415
4
117178884
244409919
427537657
6
91399269
77317157
69592386
153010650 1094471689 357765271

182504714

325383754

288700369

763118429

457724511

458186486

361432133

843093899

275219797


132802732

72731764

79975047

457622941
195130680
14777886

575146029
224871561
70385741

600330974
271735934
55225718

552748095
320930087
98072807

229555088

254363381

276934524

159197672


26029516

33879512

29860412

16955653

7870229

8627136

33425614

42408124

106952564
111431452
4478888
12854959
924365
3450654

242913714
249311699
6397985
20383392
1742862
5584789


569335040
578838863
9503823
23666055
2409622
15204630

665237484
677490032
12252548
47005750
2869549
10761073

4387048

0

511130

12087

359042809

9


QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 2

GVGD: Th.S HỒ


TẤN TUYẾN

4. tài sản ngắn hạn khác
B. TÀI SẢN DÀI HẠN
I. tài sản cố định
1. tài sản cố định hữu hình
nguyên giá
giá trị hao mòn lũy kế
2. tài sản cố định vô hình
nguyên giá
giá trị hao mòn lũy kế
3. chi phí xây dựng cơ bản dở dang
II. Bất động sản đầu tư
1. nguyên giá
2. giá trị hao mòn lũy kế
III. Các khoản đầu tư tài chính
ngắn hạn
1. đầu tư vào công ty liên kết
2. đầu tư dài hạn khác
3. dự phòng giảm giá hàng bán
IV. Tài sản dài hạn khác
1. chi trả trước dài hạn
2. tài sản thuế thu nhập hoãn lại
3. tài sản dài hạn khác
V. lợi thế thương mại
TỔNG TÀI SẢN

4092892
148927651

1
45351955
19819388
40133580
20314192
11886137
12603724
717587
13646430
531763776
637355700
105591294
90908598
219229527
935342340
245482269
3071182
141636
2929546
2608254498

A. NỢ PHẢI TRẢ

508968718

I. Nợ ngắn hạn

403533080

1. vay ngắn hạn

2. phải trả người bán
3. người mua trả tiền trước
4. thuế phải nộp nhà nước
5. phải trả người lao động
6. chi phí trả trước
7. phải trả theo tiến độ hợp đồng
xấy dựng
8. các khoản phải trả khác
9. dự phòng phải trả ngắn hạn

148277946
68293306
101195303
9153793
2489699
6122968

NHÓM 1 LỚP K15QTC1

64287101
3718964

13055741
540673
33363041
197370947 230810615
2827377607
1
3
89628886 158512735

34863858
17872226
15706762
14240914
41514866
42299380
43241717
23642640
26592618
29100803
14357143
13459522
12535669
15848393
16139459
16101052
1491250
2679937
3565383
57399517 129346451
8087275
521885876 484513457 795334701
664675337 665845922 1012701959
142789461 181332465 217367258
135691879
1651254156 1985495174
7
216974461 454079014 1163232776
1313978793 1336394953 1029157319
174034457 169219811 196894921

5275912
13825805
11683874
289548
223519
244197
2056818
10868378
8024345
2929546
2733908
3415332
338194627
9

496192743
5282845022
7

893842260 2032745053 1416425448
194684482
791108503
1234123981
9
148477993 1035447317 151637146
142259957 221839462 141964062
389655601 475891222 451407406
53253805
65296741
54436735

2265398
2289949
3222334
1836395
32309146
12545984
1722883

22290176

47782142
3854329

82698442
7496556

407179882
10440765
10


QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 2

GVGD: Th.S HỒ

TẤN TUYẾN

II. Nợ dài hạn
1. nợ dài hạn khác
2. vay dài hạn

3. trợ cấp thôi việc phải trả
4. dự phòng phải trả dài hạn
B. VỐN CHỦ SỞ HỮU
I. vốn chủ sở hữu
1. vốn cổ phần đã phát hành
2. thặng dư vốn cổ phần
3. cổ phiếu quỹ
4. chênh lệch tỷ giá hối đoái
5. quỹ đầu tư phát triền
6. quỹ dự phòng tài chính
7. lợi nhuận sau thuế chưa phân
phối
II. Quỹ khác
1. quỹ khen thưởng phúc lợi
C. LỢI ÍCH CỦA CỔ ĐÔNG
THIỂU SỐ
TỔNG NGUỒN VỐN

105435638
59844841
32570912
13001889
17996
2088465068
208716769
1
810431613
1345439887
28913
70417784

46095899

102733757
63422906
22666870
16643981

85900224
67899540
17966364
34320

182301467
83087356
99015605
57600
140906

246337431
2899971598 3866152344
6
246217192
2899971598 3866152344
5
810431310 1862932890 1446433850
1315439887 521021907 747938947
28913
43034
57837147
15702

378534
1092369
70417784
70417784
70417784
48528597
58217918
75185293

155188276

217367558

387045599

582921248

1297377
1297377

1202391
1202391

1284818

1289467

10820712

24729703


29210786

267230

2608254498

338194627
9

496192743
5282845022
7

BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH
Đơn vị tính: đồng
chỉ tiêu
1. doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ
2. các khoản giảm trừ doanh thu
3. doanh thu thuần bán hàng vá cung
cấp dịch vụ
4. giá vốn hàng bán vs cung cấp dịch
vụ
5. lợi nhuận gộp
6. doanh thu hoạt động tài chính
7. chi phí tài chính
trong đó: chi phí lãi vay
8. chi phí bán hàng
NHÓM 1 LỚP K15QTC1


2008

2009

2010

2011

1174308753

1182010428

1808253501

1807460891

19915379

7799295

401224

157187

1154393374

1174211133

1807852277


1807303704

851155413

765333673

1312897271

1215147148

303277961
183012218
525042497
17662769
39710986

408877460
212900370
4086863
8103317
48980024

494955006
163502423
54805710
35941607
56307478

592156556

405816529
151392199
71805482
49945978
11


QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 2

GVGD: Th.S HỒ

TẤN TUYẾN

9. chi phí quản lí
70809872
10. lợi nhuận (lỗ) từ hoạt động kinh
149273176
doanh
11. thu nhâp khác
7982887
12. chi phí khác
368307
13. lợi nhuận khác
7614580
14. tổng lợi nhuận (lỗ) kế toán trước
141658596
thuế
15. chi phí thuế TNDN hiện hành
15036430
16. thu nhập thuế TNDN hoãn lại

2868075
17. lợi nhuận (lỗ) sau thuế TNDN
153826951
phân bổ cho:
lợi ích của cổ đông thiểu số
76410
cổ đông của công ty mẹ
153750541
18. lợi nhuận (lỗ) trên mỗi cổ phiếu
1901
(VNĐ)
2. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CÔNG TY REE.

90065673

103904097

147309833

478645270

443440144

589853959

5749895
205800
5544095

11363888

891154
10472734

5967426
20310
37994727

484189365

467839089

633795802

52302330
1915182
433802217

116136185
8811560
360514464

116431853
2884033
514519916

1603571
432198646

1798866
362313330


281417
513238499

5333

5333

2456

2.1 PHÂN TÍCH KHỐI.
chênh lệch tuyệt đối

TÀI SẢN
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN
I. Tiền và các khoản tương
đương tiền
1. Tiền
2. Các khoản tương đương tiền
II. Các khoản đầu tư tài chính
ngắn hạn
1. Đầu tư ngắn hạn
2. Dự phòng giảm giá đầu tư
ngắn hạn
III. Các khoản phải thu ngắn
hạn
1. Phải thu khách hàng
2. trả trước cho người bán
3. phải trả theo tiến độ kế
hoạch hợp đồng xây dựng

4. các khoản phải thu khác
5. dự phòng phải thu ngắn hạn
khó đòi
NHÓM 1 LỚP K15QTC1

2009

2010

289258821

1245584476

(114632890)

927378927

65949077
(180581967
)

(14082112)

142879040

2011
(198353869
)

chênh lệch tương đối

(%)
2009
2010
2011
1.26

1.88

0.93

(744251189)

0.68

4.79

0.36

(7724771)
(736706418
)

3.59

0.85

0.90

0.46


7.15

0.33

(36683385)

474418060

1.78

0.89

2.64

461975

(96754353)

481661766

1.00

0.79

2.33

(142417065
)

(60070968)


7243283

0.48

0.55

1.10

117523088

25184945

(47582879)

1.26

1.04

0.92

29740881

46864373

49194153

1.15

1.21


1.18

55607855

(15160023)

42847089

4.76

0.78

1.78

24808293

22571143

(117736852)

1.11

1.09

0.57

7849996

(4019100)


(12904759)

1.30

0.88

0.57

756907

24798478

8982510

1.10

3.87

1.27

941461039

12


QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 2

GVGD: Th.S HỒ


TẤN TUYẾN

IV. Hàng tồn kho
1. hàng tồn kho
2. dự phòng giảm giá hàng tồn
kho
V. tài sản ngắn hạn khác
1. chi trả trước ngắn hạn
2. thuế GTGT được khấu trừ
3. thuế và các khoản phải thu nhà
nước
4. tài sản ngắn hạn khác
B. TÀI SẢN DÀI HẠN

135961150

326421326

95902444

2.27

2.34

1.17

137880247

329527164


98651169

2.24

2.32

1.17

1919097

3105838

2748725

1.43

1.49

1.29

7528433

3282663

23339695

1.59

1.16


1.99

818497

666760

459927

1.89

1.38

1.19

2134135

9619841

(4443557)

1.62

2.72

0.71

(4387048)

511130


(499043)

0.00

8962849

(12515068)

32822368

3.19

0.04

61.71

484432960

334396682

1.33

1.17

1.22

I. tài sản cố định

44276931


68883849

1.98

1.77

0.22

1. tài sản cố định hữu hình
nguyên giá
giá trị hao mòn lũy kế
2. tài sản cố định vô hình
nguyên giá
giá trị hao mòn lũy kế
3. chi phí xây dựng cơ bản dở
dang
II. Bất động sản đầu tư
1. nguyên giá
2. giá trị hao mòn lũy kế
III. Các khoản đầu tư tài chính
ngắn hạn
1. đầu tư vào công ty liên kết

(1947162)

(2165464)

519271454
(123648877
)

(1465848)

0.90

0.88

0.91

1381286

784514

942337

1.03

1.02

1.02

3328448

2949978

2508185

1.16

1.12


1.09

2471006

(897621)

(923853)

1.21

0.94

0.93

3244669

291066

(38407)

1.26

1.02

1.00

773663

1188687


885446

2.08

1.80

1.33

43753087

71946934

(121259176
)

4.21

2.25

0.06

(9877900)

(37372419)

310821244

0.98

0.93


1.64

27319637

1170585

346856037

1.04

1.00

1.52

37198167

38543004

36034793

1.35

1.27

1.20

1266010199

294335359


334241018

14.9
3

1.22

1.20

(2255066)

237104553

0.99

2.09

2.56

2. đầu tư dài hạn khác

378636453

22416160

1.40

1.02


0.77

3. dự phòng giảm giá hàng bán
IV. Tài sản dài hạn khác
1. chi trả trước dài hạn

(71447812)

(4814646)

709153762
(307237634
)
27675110

0.71

0.97

1.16

2204730

8549893

(2141931)

1.72

2.62


0.85

289548

(66029)

20678

0.77

1.09

1915182

8811560

(2844033)

5.28

0.74

0

(195638)

681424

0.93


1.25

0

0

0

773691781

1579981158

320917585

1.30

1.47

1.06

0

0

A. NỢ PHẢI TRẢ

384873542

1138902793


1.76

2.27

0.70

I. Nợ ngắn hạn
1. vay ngắn hạn

387575423

1155736326

1.96

2.46

0.63

200047

886969324

0
(616319605
)
(712720848
)
(883810171


1.00

6.97

0.15

2. tài sản thuế thu nhập hoãn lại
3. tài sản dài hạn khác
V. lợi thế thương mại
TỔNG TÀI SẢN

NHÓM 1 LỚP K15QTC1

14.5
2
1.00

0.02

13


QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 2

GVGD: Th.S HỒ

TẤN TUYẾN
)


2. phải trả người bán
3. người mua trả tiền trước
4. thuế phải nộp nhà nước
5. phải trả người lao động
6. chi phí trả trước
7. phải trả theo tiến độ hợp đồng
xấy dựng
8. các khoản phải trả khác
9. dự phòng phải trả ngắn hạn
II. Nợ dài hạn
1. nợ dài hạn khác
2. vay dài hạn
3. trợ cấp thôi việc phải trả
4. dự phòng phải trả dài hạn
B. VỐN CHỦ SỞ HỮU
I. vốn chủ sở hữu
1. vốn cổ phần đã phát hành
2. thặng dư vốn cổ phần

73966651

79579505

(79875400)

2.08

1.56

0.64


288460298

86235621

(24483816)

3.85

1.22

0.95

44100012

12042936

(10860006)

5.82

1.23

0.83

(224301)

24551

932385


0.91

1.01

1.41

(4286573)

30472751

(19763162)

0.30

17.59

0.39

1722883

20567293

(22290176)

12.94

0.00

(16504959)


34916300

324481440

0.74

1.73

4.92

135365

3642227

2944209

1.04

1.94

1.39

(2701881)

(16833533)

96401243

0.97


0.84

2.12

3578065

4476634

15187816

1.06

1.07

1.22

(9904042)

(4700506)

81049241

0.70

0.79

5.51

3642092


(16609661)

23280

1.28

0.00

1.68

(17996)

0

140906

0.00

374909248

436597282

966180746

1.18

1.18

1.33


375004234

437799673

1.18

1.18

1.33

(303)

1052501580

966180746
(416499040
)

1.00

2.30

0.78

(30000000)

(794417980
)


226917040

0.98

0.40

1.44

0

14121

57794113

1.00

1.49

15702

362832

713835

0

0

0


2432698

9689321

62179282

24.11

1343.9
9
2.89

1.00

1.00

1.00

16967375

1.05

1.20

1.29

169678041

195875649


1.40

1.78

1.51

(94986)

(1202391)

0

0.93

0.00

(94986)

82427

4649

0.93

1.07

1.00

13908991


4481083

(28943556)

2.29

1.18

0.01

773691781

1579981158

320917585

1.30

1.47

1.06

3. cổ phiếu quỹ
4. chênh lệch tỷ giá hối đoái
5. quỹ đầu tư phát triền
6. quỹ dự phòng tài chính
7. lợi nhuận sau thuế chưa phân
phối
II. Quỹ khác
1. quỹ khen thưởng phúc lợi

C. LỢI ÍCH CỦA CỔ ĐÔNG
THIỂU SỐ
TỔNG NGUỒN VỐN

Chênh lêch tương đối = (năm sau/ năm trước) * 100%
Chênh lệch tuyệt đối = năm sau – năm trước

NHÓM 1 LỚP K15QTC1

14


QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 2

chỉ tiêu
1. doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
2. các khoản giảm trừ doanh thu
3. doanh thu thuần bán hàng vá cung cấp dịch vụ
4. giá vốn hàng bán vs cung cấp dịch vụ
5. lợi nhuận gộp
6. doanh thu hoạt động tài chính
7. chi phí tài chính
trong đó: chi phí lãi vay
8. chi phí bán hàng
9. chi phí quản lí
10. lợi nhuận (lỗ) từ hoạt động kinh doanh
11. thu nhâp khác
12. chi phí khác
13. lợi nhuận khác
14. tổng lợi nhuận (lỗ) kế toán trước thuế

15. chi phí thuế TNDN hiện hành
16. thu nhập thuế TNDN hoãn lại
17. lợi nhuận (lỗ) sau thuế TNDN
phân bổ cho:
lợi ích của cổ đông thiểu số
cổ đông của công ty mẹ
18. lợi nhuận (lỗ) trên mỗi cổ phiếu (VNĐ)

NHÓM 1 LỚP K15QTC1

GVGD: Th.S HỒ TẤN TUYẾN

2009
7701675
-12116084
19817759
-85821740
105599499
29888152
-520955634
-9559452
9269038
19255801
329372094
-2232992
-162507
-2070485
342530769
37265900
-952893

279975266
0
1527161
278448105
3432

chênh lệch
2010
626243073
-7398071
633641144
547563598
86077546
-49397947
50718847
27838290
7327454
13838424
-35205126
5613993
685354
4928639
-16350276
63833855
6896378
-73287753
0
195295
-69885316
0


2011
-792610
-244037
-548573
-97750123
97201550
242314106
96586489
35863875
-6361500
43405736
146413815
-5396462
-870844
27521993
165956713
295668
-5927527
154005452
0
-1517449
150925169
-2877

chênh lệch %
2009
2010
2011
1.01

1.53
1.00
0.39
0.05
0.39
1.02
1.54
1.00
0.90
1.72
0.93
1.35
1.21
1.20
1.16
0.77
2.48
0.01 13.41
2.76
0.46
4.44
2.00
1.23
1.15
0.89
1.27
1.15
1.42
3.21
0.93

1.33
0.72
1.98
0.53
0.56
4.33
0.02
0.73
1.89
3.63
3.42
0.97
1.35
3.48
2.22
1.00
0.67
4.60
0.33
2.82
0.83
1.43
20.99
2.81
2.81

1.12
0.84
1.00


0.16
1.42
0.46

15


QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 2

GVGD: Th.S HỒ

TẤN TUYẾN

NHẬN XÉT
-Từ bảng cân đối kế toán:

Qua bảng phân tích trên, ta nhận thấy tổng tài sản va nguồn vốn của công ty tăng trong
năm các năm qua. Điều này phản ánh quy mô tài sản của công ty đang ngày càng được mở rộng
và phát triển mạnh mẽ: Vào đầu năm 2009 tổng tài sản là 2.608.254.498VND nhưng đến cuối
năm 2011 đã tăng thêm 5.282.845.022. Trong đó:
Tài sản ngắn hạn
Tài sản ngắn hạn biến động từ đầu năm 2009 tài sản ngắn hạn có giá trị là 1.118.977.987
VND, nhưng đến cuối năm, con số này đã tăng thêm 289.258.821 VND, tương ứng tăng
25.85%. Nhưng cuối năm 2011 lại giảm so với cuối năm 2010 tương ứng 198.353.869. Tuy tăng
về lượng nhưng tỷ trọng của tài sản ngắn hạn lại giảm so với các năm trước . Nguyên nhân của
việc giảm này là do:
Biến động tiền và các khoản tương đương tiền
Vào cuối năm 2011 thì tiền và các khoản tương đương tiền của công ty giảm
744.251.189VND (giảm 36%) so với đầu năm 2011. trong đó thì tiền mặt liên tục giảm trong
các năm và các khoản tương đương tiền có xu hướng biến động qua các năm như 2010/2009

tinh hình các khoản tương đương tiên tăng nhưng 2011/2010 các khoản tương đương tiền giảm
so với năm trước. công ty có những chính sách để linh hoạt trong các khoản tiền và tương đương
tiền.
Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn:
Các khoản đầu tư ngắn hạn tăng nhanh trong năm 2011. nhưng năm 2010 lại giảm mạnh
so với năm 2009. trong năm 2009 so với 2008 các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn tăng
142.879.040 VND (tăng gần 78%).
Trong năm 2009, 2010 các khoản đầu tư ngắn hạn giảm do suy thoái kinh kế, nền kinh tế
mới phục hồi nên không nên tạo rủi ro lớn cho các khoản đầu tư ngắn hạn. Việc đầu tư giảm
trong trong năm 2010 là 96.754.353 tương ứng với 79% so với năm 2009.tương ứng đó. Các
khoản trích lập dự phòng giảm giá cũng giảm tương ứng là 60.070.968 tương ứng với 55% so
với năm 2009.

NHÓM 1 LỚP K15QTC1

16


QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 2

GVGD: Th.S HỒ

TẤN TUYẾN

Các khoản đầu tư ngắn hạn tăng mạnh trong năm 2011, nhờ tình hình khả qua của nền
kinh tế, nên REE chủ động tăng các khoản đầu tư ngắn hạn làm tăng hiệu quả sinh lời.
nhưngnhững rủi ro cao của việc đầu tư nhiều nên việc trích lập các dự phòng giảm giá đàu tư
ngắn hạn trong năm 2011 cũng tăng so với năm 2010.
Các khoản phải thu ngắn hạn:
Chính sách tín dụng của công ty thay đổi qua các năm, trong năm 2009, 2010 các khoản

phải thu ngắn hạn tăng lên, nhưng năm 2011 lại giảm đi rất nhiều.
Trong đó năm 2011 giảm so với năm 2010 là 47.582.879 đồng tương ứng giảm 92%.Năm
2010 tăng 25.184.945 so với năm 2009.
Tuy nhiên trong đó phải thu khách hàng lai tăng liền trong nhiều năm. Đến cuối năm
2011 thì khoản phải thu của khách hàng là 320.930.087 tăng hơn 18% so với năm 2009. cho
thấy chính sách tín dụng linh hoạt cho khách hàng mua nợ, chấp nhận cho mua nợ thời gian dài
hơn.
Cuối năm 2011 các khoản trả trước cho người bán nhiều hơn. Trong đó: khoản trả trước
cho người bán tăng 42.847.089 so với năm 2010 tương ứng lượng tăng 78%.Nhưng năm 2010
lại giảm so với năm 2009.cuối năm 2011 các khoản trả trước cho người bán là 98.072.807
Ngoài ra các khoản phải trả theo tiến độ hợp đồng xây dựng năm 2009 so với năm 2008
tăng 10.81%, tăng liền trong năm 2010 nhưng lại giảm trong năm 2011. với lượng giảm trong
năm 2011 so với năm 2010 là 117.736.852 tương ứng 57% lượng giảm khá lớn.
Các khoản phải thu khác giảm trong các liên tục trong 2010 và 2011, cuối năm 2011
khoản phải thu khác là 16.955.653. so với đầu năm 2009 là 26.029.516
Nguồn dự phòng cho các khản phải thu khó đòi cung được tăng lên đáng kể đến năm
2011 nguồn dự phòng tăng lên 42.408.124.
Hàng tồn kho:
Lượng hàng tồn kho của công ty tăng lên qua các năm đến năm 2011 lượng hàng tồn kho
đạt 665.237.484. việc dự trữ tồn kho lớn ảnh hưởng đến các chính sách bán hàng, vòng quay
vốn. nhưng mặt khác cũng đảm bảo lượng hàng, đáp ứng cho nhu cầu khi thiếu của khách hàng.

NHÓM 1 LỚP K15QTC1

17


QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 2

GVGD: Th.S HỒ


TẤN TUYẾN

Lượng hàng tồn kho lớn dẫn đến dự phòng giảm giá hàng tồn kho cũng tăng.Làm lượng
hàng tồn kho thực tế lớn hơn.Lượng dự phòng giảm giá năm 2011 là 12.252.548.tương ứng tăng
2.748.725 (tăng 29%) so với năm 2010.
Tài sản ngắn hạn khác:
Tài sản ngắn hạn khác tăng trong các năm, đến cuối năm 2011 là 47.005.750. chủ yếu từ
các nguồn: chi trả trước ngắn hạn, thuế GTGT được khấu trừ, thuế và các khoản phải thu nhà
nước, tài sản ngắn hạn khác.
Nợ ngắn hạn:
Trong năm 2009 nợ ngắn hạn của công ty tăng 387575423VND (tăng 1.96%), năm 2010
tăng 1155736326VND (tăng 2.46%), năm 2011 giảm 712720848VND (giảm 0.63%).
Các khoản vay ngắn hạn tăng trong 2 năm 2009 và 2010 lần lượt là 200047VND (tăng
1.00%) và 886969324VND (tăng 6.97%) trong thời gian này công ty tiến hành vay nợ nên
khoản nợ ngắn hạn tăng, năm 2011 thì giảm 883810171VND (giảm 0.57%).
Cũng trong thời gian đó, công ty tiến hành mua nợ nhà cung cấp do đó khoản phải trả
khách hang tăng 73966651VND (tăng 2.08%) trong năm 2009, tăng 79579505VND (tăng
1.56%) năm 2010, năm 2011 thì khoản phải trả người bán giảm 79875400VND (giảm
0.64%).Ngoài ra người mau trả tiền trước tăng 3.85% vào năm 2009, tăng 1.22% năm 2010 và
giảm 0.95% năm 2011. Khoản thuế tăng 5.82% năm 2009, tăng 1.23% năm 2010 và giảm
0.83% năm 2011. Phải trả người lao động giảm 0.91% năm 2009, tăng 1.01% năm 2010 và tăng
1.41% năm 2011. Kèm theo đó là chi phí trả trước của công ty giảm 0.30% năm 2009, tăng
17.59% năm 2010 và giảm 0.39% vào năm 2011.
Nợ dài hạn:
Khác với khoản nợ ngắn hạn, nợ dài hạn của công ty trong 2 năm 2009 và 2010 giảm
2701881VND (giảm 0.97%) và giảm 16833533VND (giảm 0.84%), năm 2011 tăng
96401243VND (tăng 2.12%). Trong đó, nợ dài hạn tăng 3578065VND (tăng 1.06%) năm 2009,
tăng 4476634VND (tăng 1.07%) năm 2010 và năm 2011 tăng 15187816VND (tăng 1.22%).Các
khoản vay dài hạn giảm 9904042VND (giảm 0.70%) năm 2009, giảm 4700506VND (giảm

0.79%) năm 2010 nhưng năm 2011 lại tăng 81049241VND (tăng 5.51%).
VỐN CHỦ SỞ HỮU:
NHÓM 1 LỚP K15QTC1

18


QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 2

GVGD: Th.S HỒ

TẤN TUYẾN

Nguồn vốn của công ty tăng liên tục qua các năm, tăng 374909248VND (tăng 1.18%)
vào năm 2009, tăng 436597282VND năm 2010 và tăng 966180746VND (tăng 1.33%) năm
2011. Trong đó vốn cổ phần đã phát hành giảm 303VND năm 2009, tăng 1052501580VND
(tăng 2.30%) năm 2010 và năm 2011 giảm 416499040VND (giảm 0.78%). Thặng dư vốn cổ
phần giảm lần lượt qua các năm là 2009 giảm 0.98%, 2010 giảm 0.40% và năm 2011 tăng
1.44%. lợi nhuận trước thuế cảu công ty năm 209 tăng 1.40%, năm 2010 tăng 1.78% và năm
2011 tăng 1.51%.
Quỹ phúc lợi và khen thưởng vào năm 2009 giảm 0.93% nhưng đã tăng 1.07% năm 2010
và 1.00% năm 2011. Lợi ích của cổ đông thiểu số tăng 2.29% năm 2009, tăng 1.18% năm 2010
va giảm ko đáng kể 0.01% năm 2011.
Công ty đã tăng cường các hoạt động bán tín dụng và các khoản vay, chủ yếu là tăng vay
dài hạn thay cho vay ngắn hạn để tăng thêm nguồn vốn cho mình mà vẫn đảm bảo sự an toàn về
mặt thanh khoản.
TÀI SẢN DÀI HẠN:
Tổng tài sản dài hạn đến cuối năm 2011 là 2.827.377.607.trong 3 năm, tài sản dài hạn
tăng liên lục.Tài sản dài hạn tăng 519.271.454VND (tăng 22%) trong năm 2011. Để đạt được sự
tăng trưởng như trên thì công ty đã được những thành công trong việc đầu tư cụ thể là:

Tài sản dài hạn khác:
Bên cạnh đó thì tài sản dài hạn khác cũng tăng đáng kể, tăng 2.204.730VND (71.79%) so
với đầu năm 2009.Qua đó chiếm tỷ trọng 0.16% tổng tài sản của công ty.
NỢ PHẢI TRẢ:
Trong năm 2009 các khoản nợ phải trả của công ty tăng 384.873.542VND (tăng 75.62%),
tỷ trọng cũng tăng theo từ 19.51% lên 26.43% trên tổng nguồn vốn vào cuối năm 2009.
Nợ ngắn hạn:
Các khoản nợ ngắn hạn của công ty tăng 387.575.423VND (tăng 96.05%) đây có thể xem
là mức tăng mạnh trong năm, qua đó thì tỷ trọng cũng tăng từ 15.47% lên 23.39% trên tổng
nguồn vốn. Trong đó:
Vay ngắn hạn tăng không đáng kể, tăng 0.13%.phải trả người bán tăng 73.966.651VND
(tăng 108.31%) điều này cho thấy công ty sử dụng khá nhiều nguồn vốn từ hoạt động bán tín
NHÓM 1 LỚP K15QTC1

19


QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 2

GVGD: Th.S HỒ

TẤN TUYẾN

dụng. Người mua trả tiền trước tăng 288.460.298VND (tăng 285.04%) , thuế phải nộp tăng
44.100.012VND (tăng 481.77%), phải trả người lao động giảm 224.301VND (giảm 9.01%), cho
phí trả trước giảm khá mạnh 4.286.573VND (giảm 70.01%), khoản phải trả khác giảm
16.504.959VND (giảm 25.67%), khoản dự phòng phải trả ngắn hạn tăng 153.356VND (tăng
3.64%).
Nợ dài hạn:
Công ty đã giảm được 2.701.881VND (giảm 2.56%) các khoản nợ dài hạn của mình

trong năm 2009. Trong đó:
Đã giảm được 9.904.042VND (giảm 30.41%) khoản vay dài hạn, khoản dự phòng phải
trả dài hạn trong năm là 17.996VND. Bên cạnh đó khoản nợ dài hạn khác tăng 3.578.065VND
(tăng 5.98%) ,trợ cấp thôi việc phải trả tăng 3.642.092VND (tăng 28.01%) . Dó đó tỷ trọng của
nợ dài hạn trong công ty giảm từ 4.04% xuống còn 3.04% trên tổng nguồn vốn công ty.
VỐN CHỦ SỞ HỮU:
Tại cuối năm 2009, vốn chủ sở hữu của công ty tăng 374.909.248VND (tăng 17.95%) tuy
tăng nhưng tỷ trọng của lại giảm từ 80.07% xuống còn 72.84% nguyên nhân do:
Vốn cổ phần đã phát hành, thặng dư vốn cổ phần, quỹ đầu tư phát triển tuy không có sự
thay đổi về số lượng trong năm nhưng do nguồn vốn công ty thay đổi đã làm cho tỷ trọng của 3
nhóm này giảm lần lượt là vốn cổ phần giảm từ 31.07% xuống 23.96%, thặng dư vốn cổ phân
giảm từ 50.43% xuống 38.90%, quỹ đầu tư phát triển giảm 2.70% xuống còn 2.08%. Quỹ sự
phòng tài chính tăng 2.432.698 (tăng 5.28%), lợi nhuận sau thuế chưa phân phối của công ty
tăng 372.555.834VND (tăng 240.07%)
Bên cạnh đó quỹ khen thưởng và phúc lợi giảm 94.986VND (giảm 7.32%), tỷ trọng của
quỹ này cũng giảm từ 0.05% còn 0.04% vào cuối năm 2009.
Bảng kết quả hoạt động kinh doanh:
Trong năm 2008 doanh thu từ hoạt động kinh doanh và cung cấp dịch vụ của công ty là
1174308753VND, đến năm 2009 thì tăng thêm 7701675VND (tăng 1.01%), năm 2010 tăng
626243073VND (tăng 1.53%) , nhưng vào năm 2011 thì doanh thu giảm 792610VND.

NHÓM 1 LỚP K15QTC1

20


QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 2

GVGD: Th.S HỒ


TẤN TUYẾN

Các khoản giảm trừ doanh thu của công ty giảm dần qua các năm, năm 2009 giảm
12116084VND (giảm 0.39%), năm 2010 giảm 7398071VND (giảm 0.05%), và năm 2011 giảm
244037VND (giảm 0.39%).
Việc giảm các khoản giảm trừ doanh thu đã làm cho doanh thu thuần của công ty tăng
19817759VND (tăng 1.02%) vào năm 2009, tăng 633641144VND (tăng 1.54%) năm 2010 và
vào năm 2011 thì doanh thu thuần tăng 548573VND (tăng 1.00%).
Giá vốn hang bán giảm 85821740VND (giảm 0,9%) vào năm 2009, năm 2010 giá vốn
tăng thêm 547563598VND (tăng 1.72%), nhưng năm 2011 thì lại giảm 97750123VND (giảm
0.93%). Giá vốn giảm đã tác động đến lợi nhuận gộp của công ty, năm 2009 lợi nhuận gộp tăng
105599499VND (tăng 1.35%), năm 2011 tăng 86077546VND (tăng 1.21%) và năm 2011 tăng
thêm 9720155VND (tăng 1.20%) so với năm 2010 trước đó.
Doanh thu từ hoạt động tài chính tăng 29888152VND (tăng 1.16%) vào năm 2009, giảm
49397947VND (giảm 0.77%) năm 2010, năm 2011 thì doanh thu tăng 24231410VND (tăng
2.48). Trong 3 năm qua hoạt động đầu tư tài chính của công ty biến động có thể do tình hình suy
thoái kinh tế, nhưng đã có sự thay đổi kịp thời để tăng doanh thu vào năm 2011.
Bên cạnh các khoản doanh thu thì các khoản chi phí của công ty đã thay đổi khá nhiều.
Chi phí tài chính năm 2009 giảm 520955634VND (giảm 0.01%) so với năm 2008, năm 2010 chi
phí tăng 50718847VND (tăng 13.41%), chí phí này típ tục tăng 9658648VND (tăng 2.76%) vào
năm 2011. Trong đó chi phí lãi vay giảm 0.46% năm 2009, tăng 4.44% năm 2010 và tăng 2.00%
năm 2011.
Doanh thu từ hoạt động bán hàng thay đổi kéo theo đó là chi phí bán hàng, năm 2009 chi
phí tăng 9269038VND (tăng 1.23%), năm 2010 tăng 7327454VND (tăng 1.15%) đến năm 2011
thì doanh thu giảm nên chi phí giảm 6361500VND (giảm 0.89%).
Công ty tăng cường hoạt động quản lí do đó chi phí quản lí trong năm 2009 tăng
19255801VND (tăng 1.27%) so với năm 2008, năm 2010 tăng 13838424VND (tăng 1.15%),
năm 2011 tăng 43405736VND (tăng 1.42%).
Từ các khoản doanh thu và chi phí thì lợi nhuận của công ty trong năm 2009 tăng
329372094VND (tăng 3.21%), năm 2010 lợi nhuận giảm 35205126VND (giảm 0.93%), nhưng

năm 2011 thì lợi nhuận lại tăng lên thêm 146413815VND (tăng 1.33%).
NHÓM 1 LỚP K15QTC1

21


QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 2

GVGD: Th.S HỒ

TẤN TUYẾN

Ngoài ra vào năm 2009 các khoản đầu tư khác không mang lại lợi nhuận, giảm
2070485VND (giảm 0.73%), năm 2009 và 2011 thì khoản lợi nhuận này tăng lên thêm
4928639VND (tăng 1.89%) và 27521993VND (tăng 3.63%).
Khoản lợi nhuận trước thuế của công ty giảm 2070485VND (giảm 0.73%) năm 2009,
tăng 4928639VND (tăng 1.89%) năm 2010 và tăng 27521993VND (tăng 3.63%) năm 2011.
Sau khi trừ các khoản chi phí thuế TNDN và thu nhập thuế TNDN hoãn lại thì lợi nhuận
sau thuế tăng 279975266VND (tăng 2.82%) năm 2009, giảm 73287753VND (giảm 0.83%) và
tăng 154005452VND (tăng 1.43%) vào năm 2011.
Dựa vào bảng kết quả hoạt động kinh doanh có thể thấy rằng, công ty có sự biến động
vào năm 2010 khi doanh thu vào năm này thường giảm nhưng chi phí tăng kéo theo lợi nhuận
giảm, nhưng năm 2011 thì công ty đã thực hiện tăng cường công tác quản lí, nhờ đó thì chi phí
giảm và lợi nhuận đã tăng lại vào năm 2011.
2.2 PHÂN TÍCH CHỈ SỐ.

CÁC THÔNG SỐ TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY.
Phân tích tỉ lệ tài chính
KHẢ NĂNG THANH TOÁN
Chỉ số thanh toán hiện thời

Chỉ số thanh toán nhanh
THÔNG SỐ HOẠT ĐỘNG
kỳ thu tiền bình quân
vòng quay khoản phải thu
kỳ trả tiền bình quân
vòng quay khoản phải trả
thời gian giải tỏa tồn kho
vòng quay tồn kho
vòng quay tài san
Doanh thu tài sản cố định
HỆ SỐ ĐÒN BẨY TÀI CHÍNH
Hệ số nợ
hệ số nợ dài hạn
hệ số khả năng trả lãi vay
THÔNG SỐ KHẢ NĂNG SINH LỢI
Lợi nhuận gộp biên
NHÓM 1 LỚP K15QTC1

Đơn
vị tính

2009

2010

2011

Lần
Lần


1.80
1.50

1.40
1.10

2.00
1.50

Ngày
Lần
Ngày
Lần
Ngày
Lần
Lần
Lần

176.30
2.04
420.42
0.86
114.30
3.15
0.30
13.10

119.50
3.01
557.38

0.65
156.10
2.31
0.40
11.40

110.00
3.27
418.80
0.86
197.00
1.83
0.30
53.40

Lần
Lần
Lần

0.26
0.04
59.57

0.41
0.03
13.02

0.27
0.05
3.85


Lần

0.35

0.27

0.33
22


QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 2

GVGD: Th.S HỒ

TẤN TUYẾN

Lợi nhuận ròng biên
ROE
ROA


Lần
Lần
Lần

0.37
0.19
0.14


0.20
0.13
0.09

0.29
0.15
0.10

Vốn lưu động.

Vốn lưu động thể hiện phần tài sản ngắn hạn được tài trợ bởi nguồn vốn dài hạn, REE không
phải trả trong thời gian gần.
Tại thời điểm: 31/12/2011
Tài sản ngắn hạn

2455467,415

Nợ ngắn hạn
1234123981
Vốn lưu động
1221343434
Với lượng vốn lưu động hơn 1 ngàn tỷ đồng thể hiện Công ty có khả năng thanh toán tốt.
• Chỉ số khả năng thanh hiện thời.
Hệ số thanh toán hiện thời năm 2011 = 2 > 1
Hệ số thanh toán hiện thời năm 2010 = 1.40> 1
Hệ số thanh toán hiện thời năm 2009 = 1.80> 1
Hệ số thanh toán của R.E.E tăng qua từng năm và luôn cao hơn đối thủ của mình, từ 1.78
năm 2009 lên 1.99 năm 2011 đây là một con số an toàn đối với một công ty kinh doanh dịch vụ.
Ta thấy rằng hệ số thanh toán nợ ngắn hạn của REE là rất tốt vì hiện nay trên thế giới 1
doanh nghiệp có hệ số thanh toán nợ ngắn hạn đạt 1,7 - 1,8 được coi là có khả năng thanh toán

tốt.
• Chỉ số khả năng thanh toán nhanh.
Hệ số khả năng thanh toán nhanh năm 2011 = 1,44>1
Hệ số khả năng thanh toán nhanh năm 2010 = 1,05>1
Hệ số khả năng thanh toán nhanh năm 2009 = 1,47>1
Khả năng thanh toán nhanh cho biết khả năng đáp ứng việc thanh toán nợ ngắn hạn, con
số này giảm trong các năm qua. Năm 2009 con số này là 1.47, năm 2010 giảm xuống còn 1.07
và đã tăng trở lại vào năm 2011 là 1.45 nhưng vẫn thấp hơn năm 2009. Tuy giảm nhưng vẫn cao
hơn so với đối thủ cạnh tranh.
Ở Việt nam chưa có chuẩn về hệ số thanh toán nhanh, nhưng theo thống kê hiện nay trên

NHÓM 1 LỚP K15QTC1

23


QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 2

GVGD: Th.S HỒ

TẤN TUYẾN

thế giới 1 doanh nghiệp chỉ số này đạt >= 0,8 được coi là có khả năng thanh toán tốt.
• Kỳ thu tiền bình quân
Kỳ thu tiền bình quân của công ty là vào khoản nữa năm, con số này khá cao nếu so với
đối thủ cạnh tranh,thời gian chuyển thành tiền lớn ảnh hưởng đến lợi nhuận và khả năng sinh
lời.
Chính sách bán hàng của công ty có thay đổi, với kỳ thu tiền bình quân sớm hơn để quay
vòng vốn tái sản xuất.
• Vòng quay khoản phải thu.

Số vòng quay phải thu ở khách hàng năm 2011 = 3,27 lần, tức là trong năm 2011 trung
bình REE có 3,27 lần thu nợ, mỗi lần thu 552,740,333,64ngàn đồng.
Số vòng quay phải thu ở khách hàng năm 2010= 3,01 lần
Số vòng quay phải thu ở khách hàng năm 2009= 2,04 lần
Ta thấy số vòng quay phải thu của khách hàng năm 2011 là cao hơn với năm 2010 nhưng
không đáng kể.
Vòng quay khoản phải thu thể hiện tốc độ thu tiền nợ, công ty R.E.E có tốc độ ổn định
và tăng qua từng năm. Nhưng nếu so sánh với đối thủ thì con số này con thua khá xa.
• Vòng quay khoản phải trả
Chỉ số này cho biết doanh nghiệp đã sử dụng chính sách tín dụng của nhà cung cấp như
thế nào.Chỉ số vòng quay các khoản phải trả quá thấp có thể ảnh hưởng không tốt đến xếp hạng
tín dụng của doanh nghiệp.
Vòng quay khoản phải trả của công ty trong các năm luôn ổn định.Cho thấy tình hình tài
chính tốt đẹp của công ty.
• Thời gian giải tỏa tồn kho
Thời gian giải tỏa tồn kho của công ty tăng, năm 2009 là 114.26 nhưng đến 2011 đã tăng
lên thành 197.08. thời hạn lưu kho tăng nhưng hiệu quả lại giảm, cụ thể là năm 2009 vòng quay
tồn kho là 3.15 nhưng năm 2011 thì giảm còn 1.83.
• Vòng quay tồn kho
Số vòng quay hàng tồn kho năm 2011 = 1,83 lần
Số vòng quay hàng tồn kho năm 2010 = 2,23 lần
NHÓM 1 LỚP K15QTC1

24


QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 2

GVGD: Th.S HỒ


TẤN TUYẾN

Số vòng quay hàng tồn kho năm 2009 = 3,15 lần
Ta thấy số lần hàng được bán và thay thế trong năm 2011 ít hơn năm 2010(mỗi lần luân
chuyển hàng năm 2011 là 664,014,834,97ngàn đồng), điều này do chi phí sản xuất kinh doanh
dở dang năm 2011 cao hơn 16,84 lần so với năm 2010.
• Vòng quay tài sải
Vòng quay tài sản cố định tăng từ 36.43năm 2009 lên 67.50 năm 2011.
• Hệ số nợ
Nợ phải trả chỉ chiếm 7% trong cơ cấu nguồn vốn của REE (quý 2011) mặc dù đã có xu
hướng tăng lên trong các năm và các quý gần đây. Với quy mô tài sản hơn 3,000 tỷ đồng, điều
này cho thấy được tiềm lực tài chính của REE là rất mạnh.
• Hệ số nợ dài hạn
Hệ số nợ dài hạn cho biết tầm quan trọng của nợ dài hạn trong nguồn vốn. Nhưng tại R.E.E
thì con số này khá thấp, chỉ 0.03 vào năm 2009 và năm 2011 0.05.
• Hệ số khả năng trả lãi vay
Khả năng trả lãi vay của công ty giảm đáng kể, năm 2009 là 59.75 thì đến năm 2011 con
số này chỉ còn 8.83.
• Lợi nhuận gộp biên.
Tỷ suất lợi nhuận gộp năm 2011 = 33 %; 2010 = 27 %; năm 2009 = 35%
Ta thấy phần còn lại từ 1 đồng doanh thu để trang trải các khoản chi phí hoạt động kinh
doanh và lợi nhuận sau khi bù đắp giá vốn hàng bán của năm 2011 cao hơn so với năm 2010.
• ROA
ROA 2011 = 10%
ROA 2010 = 9%
ROA 2009 = 14%
ROA là thông số đo lường tính hiệu quả của việc phân phối và quản lí các nguồn lực của
công ty, nhưng con số này giảm liên tục qua các năm. Công ty cần có nhưng biện pháp để khắc
phục tình trạng và thu hút đầu tư.
• ROE


NHÓM 1 LỚP K15QTC1

25


×