Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

Quản lý thị trường của đội quản lý thị trường số 23, huyện đan phượng, hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (713.43 KB, 91 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

KIỀU THỊ THU

QUẢN LÝ THỊ TRƢỜNG CỦA ĐỘI QUẢN LÝ THỊ TRƢỜNG SỐ
23, TẠI HUYỆN ĐAN PHƢỢNG, HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU


Hà Nội – 2015


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

KIỀU THỊ THU

QUẢN LÝ THỊ TRƢỜNG CỦA ĐỘI QUẢN LÝ THỊ TRƢỜNG SỐ
23, TẠI HUYỆN ĐAN PHƢỢNG, HÀ NỘI

Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60 34 04 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU


NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. Bùi Xuân Sơn

Hà Nội – 2015



LỜI CAM ĐOAN

Em xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng em dƣới sự hƣớng
dẫn của TS. Bùi Xuân Sơn. Các số liệu và luận cứ đƣợc đảm bảo trích dẫn nguồn
một cách đầy đủ và đúng với quy định của nhà trƣờng. Kết quả đƣợc nêu trong
luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất cứ công trình
nghiên cứu khác.
Nếu có sai sót em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trƣớc nhà trƣờng.
Ngƣời thực hiện

Kiều Thị Thu


LỜI CẢM ƠN
Trƣớc hết, em xin gửi lời cảm ơn tới Ban giám hiệu trƣờng Đại học Kinh tế,
Đại học Quốc gia Hà Nội, quý thầy cô thuộc phòng đào tạo Sau đại học đã tạo
điều kiện cho em hoàn thành khóa học cũng nhƣ luận văn tốt nghiệp.
Đồng thời, em cũng xin gửi lời cảm ơn tới toàn thể các Thầy giáo, Cô giáo
đã truyền đạt và giúp đỡ em có thêm kiến thức chuyên sâu về ngành Quản trị lý
kinh tế trong hai năm học tập và nghiên cứu tại Khoa Kinh tế Chính trị, trƣờng
Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội.
Đặc biệt, em xin trân trọng gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy giáo TS. Bùi
Xuân Sơn, ngƣời đã dành nhiều thời gian và tâm huyết hƣớng dẫn, giúp đỡ, góp
ý tận tình cho em trong quá trình thực hiện luận văn này.

Tuy đã có nhiều nỗ lực, cố gắng nhƣng do thời gian và khả năng nghiên cứu
còn hạn chế nên luận văn không tránh khỏi những thiếu sót, em mong nhận đƣợc
những ý kiến đóng góp xây dựng từ các Thầy Cô và những ngƣời quan tâm đến
đề tài để đề tài hoàn thiện và áp dụng hiệu quả vào thực tiễn.
Ngƣời thực hiện

Kiều Thị Thu


MỤC LỤC
Danh mục các ký hiệu viết tẳt ............................................................................ i
Danh mục các bảng ........................................................................................... ii
Danh mục hình ................................................................................................. iii
LỜI NÓI ĐẦU .................................................................................................. 1
.............................................................................................................................
1. Tính cấp thiết nghiên cứu của đề tài ............................................................. 1
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................ 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 3
4. Đóng góp của luận văn .................................................................................. 3
5. Kết cấu luận văn ............................................................................................ 4
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƢỜNG VÀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ
THỊ TRƢỜNG .................................................................................................. 5
1.1. Tổng quan nghiên cứu về đề tài ................................................................. 5
1.2. Khái niệm cơ bản về thị trƣờng.................................................................. 6
1.2.1. Khái niệm ........................................................................................ 6
1.2.2. Phân loại .......................................................................................... 8
1.2.3. Vai trò và chức năng của thị trƣờng ............................................. 10
1.3. Lý luận cơ bản về công tác quản lý thị trƣờng ........................................ 14
1.3.1 Vị trí, vai trò của Quản lý thị trƣờng ............................................ 14
1.3.1.1. Vai trò chống buôn lậu, kinh doanh hàng cấm .......................... 15

1.3.1.2. Vai trò chống sản xuất và buôn bán hàng giả, hàng kém chất lƣợng,
vi phạm sở hữu trí tuệ ............................................................................ 17
1.3.1.3. Vai trò chống gian lận thƣơng mại ............................................ 18
1.3.2. Tính chất đặc điểm hoạt động của Quản lý thị trƣờng ................. 19
1.3.3. Nhiệm vụ, quyền hạn của Quản lý thị trƣờng ............................... 20


1.3.4. Công tác quản lý thị trƣờng .......................................................... 24
1.3.4.1. Công tác quản lý địa bàn ............................................................ 24
1.3.4.2. Công tác kiểm tra, kiểm soát và xử lý vi phạm hành chính của lực
lƣợng Quản lý thị trƣờng......................................................................... 26
1.3.5. Các nhân tố ảnh hƣởng tới công tác quản lý thị trƣờng................ 30
1.3.5.1. Cơ sở pháp lý về quản lý thị trƣờng ........................................... 30
1.3.5.2. Điều kiện kinh tế xã hội và trình độ dân trí ............................... 30
1.3.5.3. Các công cụ, phƣơng tiện quản lý thị trƣờng............................. 32
1.3.5.4. Sự phối hợp giữa các cơ quan chức năng có liên quan .............. 33
1.3.5.5. Công tác chỉ đạo và việc tổ chức thực hiện quản lý thị trƣờng . 33
1.3.5.6. Tổ chức bộ máy và cán bộ quản lý thị trƣờng ........................... 34
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
......................................................................................................................... 36
2.1. Quy trình nghiên cứu ............................................................................... 36
2.2. Cách tiếp cận nghiên cứu ......................................................................... 36
2.3. Các phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................. 37
2.3.1. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu sơ cấp ............................................ 37
2.3.2. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu thứ cấp .......................................... 39
2.3.3. Đánh giá tổng quan về dữ liệu đã thu thập đƣợc .......................... 40
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THỊ TRƢÒNG GIAI
ĐOẠN 2010 – 2015 TẠI ĐỘI QUẢN LÝ THỊ TRƢỜNG SỐ 23................. 41
3.1. Khái quát về vị trí địa lý, hành chính và kinh tế xã hội huyện Đan Phƣợng
3.2. Khái quát về Chi cục quản lý thị trƣờng Hà Nội và Đội quản lý thị trƣờng số

23 ..................................................................................................................... 42
3.2.1. Khái quát về Chi cục quản lý thị trƣờng Hà Nội .......................... 42
3.2.2. Khái quát chung về Đội QLTT số 23. .......................................... 47


3.3. Kết quả đạt đƣợc trong công tác Quản lý thị trƣờng giai đoạn 2010 -2014 tại
Đội quản lý thị trƣờng số 23 – Đan Phƣợng, TP Hà Nội................................ 49
3.3.1. Công tác tuyên truyền và phổ biến pháp luật................................ 50
3.3.2. Công tác kiểm tra việc chấp hành quy định của pháp luật trong lĩnh
vực giá và gian lận thƣơng mại ............................................................... 50
3.3.3.Công tác kiểm tra trong kinh doanh và các hành vi vi phạm khác.51
3.3.4. Công tác đấu tranh chống buôn lậu, hàng cấm ............................. 52
3.3.5. Công tác chống sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng kém chất lƣợng,
hàng vi phạm sở hữu trí tuệ..................................................................... 53
3.3.6. Công tác kiểm tra về chất lƣợng, an toàn thực phẩm. ..................... 54
3.3.7. Công tác phối hợp liên ngành phục vụ nhiệm vụ chính trị của địa
phƣơng..................................................................................................... 55
3.4. Những vấn đề còn tồn tại trong công tác quản lý thị trƣờng giai đoạn 2010 2014 tại Đội QLTT số 23- Đan Phƣợng, Hà Nội............................................ 56
3.4.1. Các tồn tại ..................................................................................... 56
3.4.2. Nguyên nhân của các tồn tại ......................................................... 57
CHƢƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG
TÁC QUẢN LÝ THỊ TRƢỜNG GIAI ĐOẠN 2015 – 2020 CỦA ĐỘI QUẢN
LÝ THỊ TRƢỜNG SỐ 23 ............................................................................... 60
4.1. Một số dự báo về tình hình phát triển kinh tế xã hội và quản lý thị trƣờng
trên địa bàn huyện Đan Phƣợng ...................................................................... 60
4.2. Định hƣớng và mục tiêu công tác quản lý thị trƣờng giai đoạn 2015 -2020
của Đội QLTT số 23. ...................................................................................... 61
4.3. Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý thị trƣờng giai đoạn
2015 -2020 của Đội quản lý thị trƣờng số 23 –huyện Đan Phƣợng. .............. 65
4.4. Một số kiến nghị....................................................................................... 67



KẾT LUẬN ..................................................................................................... 69
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 72
PHỤ LỤC ........................................................................................................ 73


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT

Nguyên nghĩa

STT

Từ viết tắt

1

ATTP

An toàn thực phẩm

2

BCT:

Bộ Công thƣơng

3

BCĐ389:


4

BCĐ:

Ban chỉ đạo

5

CNH:

Công nghiệp hóa

6

HĐH:

Hiện đại hóa

7



8

QLTT

9

QH:


10

SHTT

11

TW

Trung Ƣơng

12

TT:

Thông tƣ

13

TP:

Thành phố

14

UBND

15

VSATTP


16

XNK:

Ban chỉ đạo quốc gia

Nghị định
Quản lý thị trƣờng
Quốc hội
Sở hữu trí tuệ

Ủy ban nhân dân
Vệ sinh an toàn thực phẩm
Xuất nhập khẩu

i


DANH MỤC BẢNG BIỂU

STT

Bảng

Tên bảng

Trang

1


Bảng 2.1

Tổng hợp kết quả điều tra thông qua phiếu điều tra xã
hội học

40

2

Bảng 3.1

Kết quả kiểm tra việc chấp hành quy định của pháp
luật trong lĩnh vực giá và gian lận thƣơng mại.

52

3

Bảng 3.2

Kết quả kiểm tra việc chấp hành quy định của pháp
luật trong kinh doanh và các hành vi khác.

53

4

Bảng 3.3


Kết quả đấu tranh chống buôn lậu, hàng cấm

54

5

Bảng 3.4

Kết quả chống sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng kém
chất lƣợng, hàng vi phạm sở hữu trí tuệ.

54

6

Bảng 3.5

Kết quả kiểm tra về chất lƣợng, an toàn thực phẩm

55

ii


DANH MỤC HÌNH

STT

Sơ đồ


Tên hình

1

Hình 3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy máy của Chi cục QLTT Hà Nội

2

Hình 3.2

Sơ đồ tổ chức bộ máy máy của Đội QLTT số 23

iii

Trang
46
48


LỜI NÓI ĐẦU
1. Tính cấp thiết nghiên cứu của đề tài:
Trong những năm trƣớc "đổi mới", nhận thức của toàn xã hội về quyền lợi
của ngƣời tiêu dùng nói chung và hệ thống pháp luật bảo vệ quyền lợi của ngƣời
tiêu dùng nói riêng gần nhƣ không tồn tại. Cơ chế quản lý kinh tế bao cấp dựa
trên kế hoạch hóa tập trung vào vấn đề sản xuất hàng hóa và cung cấp dịch vụ,
nhu cầu của ngƣời tiêu dùng đƣợc nhà nƣớc quản lý thông qua hệ thống tem
phiếu.
Kể từ thời kỳ đổi mới, khi Việt Nam chuyển từ nền kinh tế kế hoạch hoá
tập trung sang cơ chế thị trƣờng, đã xuất hiện quan hệ mua bán, giao dịch giữa
một bên là nhà sản xuất, kinh doanh hàng hoá và dịch vụ với một bên là ngƣời

bỏ tiền ra mua hàng hoá và dịch vụ để phục vụ cho sinh hoạt, tiêu dùng của cá
nhân, gia đình và tổ chức (đƣợc gọi chung là ngƣời tiêu dùng) và vai trò của
ngƣời tiêu dùng ngày càng đƣợc nâng cao. Nhƣ chúng ta đã biết, con ngƣời để
tồn tại và phát triển đƣợc trong xã hội thì đều phải là những ngƣời tiêu dùng và
nhìn một cách tổng thể khi xã hội ngày càng phát triển thì ngƣời tiêu dùng ngày
càng đƣợc thoả mãn các nhu cầu của mình, kể cả vật chất lẫn tinh thần. Ở nƣớc
ta, thành quả gần30 năm sự nghiệp đổi mới của Đảng ta đã chứng minh điều đó.
Thị trƣờng hàng hoá phong phú, đa dạng, mua bán thuận tiện, đáp ứng nhu cầu
của mọi tầng lớp dân cƣ. Tuy nhiên do ảnh hƣởng của mặt trái kinh tế thị trƣờng,
cũng nhƣ trên thế giới thì ngƣời tiêu dùng ở Việt Nam đã và đang phải đối mặt
với các thách thức của tình hìnhsản xuất và buôn bán hàng giả, hàng nhái xâm
phạm quyền sở hữu trí tuệ, vi phạm vệ sinh an toàn thực phẩm, buôn lậu và gian
lận thƣơng mại gia tăng... Hoạt động giết mổ, vận chuyển, kinh doanh gia súc,
gia cầm và các sản phẩm gia súc, gia cầm vẫn diễn biến khá phức tạp, chủ yếu là
quy mô nhỏ lẻ tập trung ở các hộ kinh doanh gia súc gia cầm và các sản phẩm

1


gia súc, hầu hết vi phạm là không có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy
chứng nhận tập huấn kiến thức về vệ sinh an toàn thực phẩm, khám sức khỏe
định kỳ, giấy chứng nhận ngƣời lành mang trùng theo quy định; không có dấu
kiểm soát giết mổ hoặc dán tem kiểm tra thú y, không có giấy chứng nhận kiểm
dịch của cơ quan thú y và chính quyền địa phƣơng, chƣa tổ chức đƣợc cơ sở giết
mổ tập trung bảo đảm các điều kiện theo quy định..…Trƣớc tình hình đó việc
đẩy mạnh công tác quản lý thị trƣờng bao gồm kiểm tra, kiểm soát thị trƣờng
trên địa bàn nhằm bảo vệ ngƣời tiêu dùng là một nhiệm vụ cấp thiết.
Với chức năng kiểm tra, kiểm soát thị trƣờng, đấu tranh chống các vi
phạm pháp luật về hoạt động thƣơng mại dịch vụ, sản xuất buôn bán hàng lậu,
hàng giả, hang nhái, hàng kém chất lƣợng và đối các cơ sở sản xuất chế biến

không đủ vệ sinh an toàn thực phẩm, các nhà hàng ăn uống, dịch vụ không đủ
điều kiện kinh doanh… thì hoạt động của lực lƣợng quản lý thị trƣờng liên quan
mật thiết đến việc bảo vệ quyền lợi chính đáng của ngƣời tiêu dùng cũng nhƣ
góp phần tích cực vào việc xây dựng một thị trƣờng lành mạnh, thị trƣờng phát
triển định hƣớng Xã hội chủ nghĩa, bảo vệ quyền lợi hợp pháp của các nhà sản
xuất, kinh doanh chân chính.
Nhƣ vậy việc tìm hiểu thực trạng hoạt động kiểm tra, kiểm soát của lực
lƣợng Quản lý thị trƣờng, tìm ra những mặt đƣợc, những mặt chƣa đƣợc và
nguyên nhân của các hạn chế để đề xuất các giải pháp khắc phục, nâng cao hiệu
quả công tác quản lý thị trƣờng là nhu cầu cấp bách và phù hợp với yêu cầu quản
lý thị trƣờng hiện nay. Chính vì lý do đó mà tôi đã chọn đề tài: “Quản lý thị
trƣờng của Đội Quản lý thị trƣờng số 23 tại huyện Đan Phƣợng, Hà Nội” làm đề
tài luận văn thạc sĩ quản lý kinh tế. Điều này phù hợp với chuyên ngành quản lý
kinh tế mà tôi đƣợc đào tạo tại trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Quốc Gia Hà
Nội.

2


2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu:
- Mục đích của đề tài là nghiên cứu thực tiễn công tác Quản lý thị trƣờng
giai đoạn 2010 -2014 của Đội Quản lý thị trƣờng số 23 gắn với những quy phạm
pháp luật trong hoạt động của lực lƣợng Quản lý thị trƣờng, tìm ra những khó
khăn, hạn chế, yếu kém trong quá trình quản lý và đề xuất những giải pháp khắc
phục nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý thị trƣờng giai đoạn 2015 -2020
của Đội Quản lý thị trƣờng số 23.
- Nhiệm vụ nghiên cứu : Để đạt đƣợc mục đích trên, luận văn có các
nhiệm vụ phải làm rõ các vấn đề sau :
+ Tổng quan về công tác quản lý thị trƣờng nói chung và công tác quản lý
thị trƣờng của Đội Quản lý thị trƣờng số 23 trên địa bàn huyện Đan Phƣợng nói

riêng.
+ Hệ thống hóa cơ sở lý luận về công tác quản lý thị trƣờng.
+ Phân tích thực trạng công tác kiểm tra, kiểm soát thị trƣờng giai đoạn từ
năm 2010 đến năm 2014 của Đội Quản lý thị trƣờng số 23 trên địa bàn huyện
Đan Phƣợng, TP. Hà Nội.
+ Làm rõ những mặt đƣợc và mặt chƣa đƣợc còn tồn tại công tác quản lý
thị trƣờng và đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý thị
trƣờng giai đoạn 2015 – 2020 của Đội Quản lý thị trƣờng số 23 trên địa bàn
huyện Đan Phƣợng.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:
Đối tƣợng nghiên cứu là hoạt động kiểm tra, kiểm soát thị trƣờng của Đội
quản lý thị trƣờng số 23 tại huyện Đan Phƣợng, Hà Nội trong giai đoạn 2010 2014.
- Phạm vi nghiên cứu :
+ Không gian : Trên địa bàn huyện Đan Phƣợng – TP. Hà Nội

3


+ Thời gian : Từ năm 2010 đến 2014.
4. Đóng góp của luận văn:
- Hệ thống hóa và làm rõ thêm cơ sở lý luận về công tác quản lý thị trƣờng
ở Việt Nam.
- Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động quản lý thị trƣờng ở huyện Đan
Phƣợng giai đoạn 2010-2014. Đánh giá những kết quả đã đạt đƣợc và những hạn
chế còn tồn tại trong công tác quản lý thị trƣờng ở địa bàn huyện, nguyên nhân
của những hạn chế đó.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm cải thiện và nâng cao hiệu quả công tác
quản lý thị trƣờng ở địa bàn giai đoạn 2015-2020.
- Luận văn có thể dùng làm tài liệu tham khảo cho các nhà quản lý, tổ
chức cán bộ trong cơ quan quản lý thị trƣờng, các học viên, sinh viên muốn tìm

hiểu về công tác quản lý thị trƣờng và hoạt động của lực lƣợng quản lý thị
trƣờng trên địa bàn Hà Nội.
5. Kết cấu luận văn: 4 chƣơng.
Chƣơng 1: Tổng quan về công tác quản lý thị trƣờng. Chƣơng này trình
bày khái quát về thị trƣờng và công tác quản lý thị trƣờng, các nhân tố ảnh
hƣởng đến công tác quản lý thị trƣờng nói chung.
Chƣơng 2: Phƣơng pháp luận và thiết kế nghiên cứu. Chƣơng này trình
bày cụ thể phƣơng pháp thu thập dữ liệu, trình tự nghiên cứu, và các phƣơng
pháp nghiên cứu để hoàn thành luận văn.
Chƣơng 3: Thực trạng công tác Quản lý thị trƣờng giai đoạn 2010 – 2014
tại Đội Quản lý thị trƣờng số 23, huyện Đan Phƣợng, TP. Hà Nội. Chƣơng này
trình bày khái quát về Đội QLTT số 23, những kết quả đã đạt đƣợc và những vấn
đề còn tồn tại, nguyên nhân của các tồn tại trong công tác quản lý thị trƣờng giai
đoạn 2010-2014 của đơn vị.

4


Chƣơng 4: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý thị
trƣờng giai đoạn 2015 – 2020 tại Đội Quản lý thị trƣờng số 23, huyện Đan
Phƣợng, TP. Hà Nội. Chƣơng này nêu nên định hƣớng và mục tiêu công tác
quản lý thị trƣờng của Đội QLTT số 23 giai đoạn 2015-2020, các giải pháp nâng
cao hiệu quả công tác chuyên môn nghiệp vụ, và các kiến nghị đề xuất với cơ
quan cấp trên.

5


CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ THỊ TRƢỜNG

1.1. Tổng quan nghiên cứu về đề tài:
Các nghiên cứu về thị trƣờng, kinh tế thị trƣờng đã đƣợc nhiều tác giả
trong nƣớc nghiên cứu từ lâu. Tuy nhiên về công tác quản lý thị trƣờng thì chƣa
có nhiều bài nghiên cứu, bài báo, hay tham luận chuyên ngành cũng không
nhiều, chủ yếu là các bài viết đánh giá về kết quả công tác hoạt động của quản lý
thị trƣờng các cấp trong một giai đoạn nhất định, hay các bài báo về các vụ việc
điển hình đƣợc cơ quan quản lý thị trƣờng phát hiện, kiểm tra, xử phạt. Về thị
trƣờng, và kinh tế thị trƣờng, luận văn thạc sĩ của Trần Huệ Mẫn – Đại học Kinh
tế quốc, dân nghiên cứu đề tài: “Những vấn đề lý luận chung về nền kinh tế thị
trƣờng’’ đã đƣa ra các khái niệm chung về thị trƣờng, kinh tế thị trƣờng là gì,
những đặc điểm của nền kinh tế thị trƣờng, ƣu và nhƣợc điểm của nền kinh tế
thị trƣờng so với nền kinh tế tập trung, bao cấp; luận văn thạc sĩ của Nguyễn Tất
Thắng – Đại học Kinh tế TP.HCM về đề tài: “Phát triển kinh tế thị trƣờng định
hƣớng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam’’ đã nêu đƣợc khái niệm chung về thị
trƣờng, đặc điểm của nền kinh tế Việt Nam, và sự cần thiết phải phát triển kinh
tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam. Về công tác quản lý thị
trƣờng có luận văn thạc sĩ của Phan Nguyễn Minh Mẫn – Đại học kinh tế
TP.HCM với đề tài: “Nâng cao hoạt động kiểm tra, giám sát, chống buôn lậu
hàng hóa nhập khẩu của Chi cục Quản lý thị trƣờng TP.HCM’’ đã nêu đƣợc
khái quát về lực lƣợng quản lý thị trƣờng, vai trò của lực lƣợng quản lý thị
trƣờng trong hoạt động chống buôn lậu hàng nhập khẩu trên địa bàn TP.HCM.
Qua nghiên cứu trên các phƣơng tiện thông tin đại chúng nhƣ các bài báo:
“Kết luận của Phó Thủ tƣớng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc tại cuộc họp đánh

6


giá tình hình, kết quả quý I năm 2015 và nhiệm vụ trong thời gian tới của BCĐ
389 quốc gia’’ đăng trên báo Pháp luật ngày 27/4/2015; bài “ Phó thủ tƣớng chỉ
đạo tuyên chiến với buôn lậu, hàng giả’’ đăng trên báo VOV ngày 29/01/2015,

hay bài “Chính phủ tăng cƣờng đấu tranh chống buôn lậu, hàng giả’’ đăng trên
báo Pháp luật & xã hội ngày 16/5/2015,... Các bài báo đƣa tin về các sự kiện
nóng diễn ra trên cả nƣớc về vấn đề buôn lậu, hàng giả, hàng nhái, hàng vi phạm
SHTT, tuy nhiên không phân tích sâu về các vụ việc này, và không phải là tài
liệu khoa học để sử dụng trong nghiên cứu. Các bài viết này đã nêu lên tính cấp
thiết trong đấu tranh phòng chống buôn lậu, gian lận thƣơng mại; chỉ ra tình hình
này đang diễn biến phức tạp ở nƣớc ta hiện nay.
1.2. Khái niệm cơ bản về thị trƣờng
1.2.1. Khái niệm
Thị trƣờng ra đời gắn liền với nền sản xuất hàng hoá, nó là môi trƣờng để
tiến hành các hoạt động giao dịch mang tính chất thƣơng mại của mọi doanh
nghiệp, tổ chức kinh tế và cá nhân. Trong một xã hội phát triển, thị trƣờng không
nhất thiết chỉ là địa điểm cụ thể gặp gỡ trực tiếp giữa ngƣời mua và ngƣời bán
mà doanh nghiệp và khách hàng có thể giao dịch, thoả thuận với nhau thông qua
các phƣơng tiện thông tin viễn thông hiện đại, thông qua các tiện ích của mạng
internet và các dịch vụ tin học khác. Cùng với sự phát triển của sản xuất hàng
hoá, khái niệm thị trƣờng ngày càng trở nên phong phú và đa dạng. Có thể nêu
một số khái niệm phổ biến về thị trƣờng nhƣ sau:
 Thị

trƣờng là nơi mua bán hàng hoá, là nơi gặp gỡ để tiến hành hoạt

động mua bán giữa ngƣời mua và ngƣời bán.
 Thị

trƣờng là biểu hiện thu gọn của quá trình mà thông qua đó các tổ

chức, đơn vị kinh tế sẽ quyết định tiêu dùng các mặt hàng nào, các doanh nghiệp

7



sẽ quyết định sản xuất cái gì, sản xuất nhƣ thế nào và ngƣời lao động sẽ quyết
định việc làm là bao lâu, cho ai, tất cả đều đƣợc quyết định bằng giá cả.
 Thị

trƣờng là sự kết hợp giữa cung và cầu, trong đó ngƣời mua và ngƣời

bán bình đẳng trong cạnh tranh. Số lƣợng ngƣời mua và ngƣời bán nhiều hay ít
phản ánh quy mô của thị trƣờng lớn hay nhỏ. Việc xác định nên mua hay bán
bàng hoá và dịch vụ với khối lƣợng và giá cả bao nhiêu và mua bán khi nào do
quan hệ cung cầu quyết định. Từ đó ta thấy thị trƣờng còn là nơi thực hiện sự kết
hợp giữa hai khâu sản xuất hàng hóa và tiêu dùng hàng hoá.
 Thị

trƣờng là phạm trù riêng của nền sản xuất hàng hoá. Hoạt động cơ

bản của thị trƣờng đƣợc thể hiện qua 3 nhân tố có mối quan hệ hữu cơ với nhau
là nhu cầu hàng hoá dịch vụ, cung ứng hàng hoá dịch vụ và giá cả hàng hoá dịch
vụ.
 Khái

niệm thị trƣờng hoàn toàn không tách rời khái niệm phân công lao

động xã hội. Các Mác đã nhận định:“Hễ ở đâu và khi nào có sự phân công lao
động xã hội và có sản xuất hàng hoá thì ở đó và khi ấy sẽ có thị trường. Thị
trường chẳng qua là sự biểu hiện của phân công lao động xã hội và do đó có thể
phát triển vô cùng tận”.
Thị trƣờng theo quan điểm Maketing, đƣợc hiểu là bao gồm tất cả những
khách hàng tiềm ẩn cùng có nhu cầu hay mong muốn cụ thể, sẵn sàng và có khả

năng tham gia trao đổi để thoả mãn nhu cầu và mong muốn đó.
Tóm lại, thị trƣờng đƣợc hiểu là nơi gặp gỡ giữa cung và cầu của một loại
hàng hoá, dịch vụ hàng hoá hay cho một đối tác có giá trị. Ví dụ nhƣ thị trƣờng
sức lao động bao gồm những ngƣời muốn đem sức lao động của mình để đổi lấy
tiền công hoặc hàng hoá. Để công việc trao đổi trên đƣợc thuận lợi, dần đã xuất
hiện những tổ chức kiểu văn phòng, trung tâm giới thiệu, xúc tiến việc làm cho
ngƣời lao động. Cũng tƣơng tự nhƣ thế, thị trƣờng tiền tệ đem lại khả năng vay

8


mƣợn, cho vay tích luỹ tiền và bảo đảm an toàn cho các nhu cầu tài chính của
các tổ chức, giúp họ có thể hoạt động liên tục đƣợc. Nhƣ vậy điểm lợi ích của
ngƣời mua và ngƣời bán hay chính là gía cả đƣợc hình thành trên cơ sở thoả
thuận và nhân nhƣợng lẫn nhau giữa cung và cầu.
1.2.2. Phân loại thị trƣờng
Thị trƣờng đƣợc hình thành từ các hệ thống cung cầu ,nó là một tổng thể
các mối quan hệ hết sức phức tạp .Để dễ dàng tiếp cận và tìm hiểu cặn kẽ tính
chất của thị trƣờng ta có thể phân loại thi trƣờng theo các tiêu thức sau:
 Phân

loại theo tính chất:

Thị trƣờng thành thị, và thị trƣờng nông thôn : hình thức phân loại này chủ
yếu dựa vào sự khác biệt giữa thành thị và nông thôn về các mặt dân cƣ , thu
nhập, địa lý, tập quán văn hóa …ở nƣớc ta, tuy thị trƣờng thành thị là trọng điểm
sôi động đòi hỏi cao hơn về chất lƣợng hàng hóa song thị trƣờng nông thôn lại
rộng lớn và có nhiều tiềm năng hơn, yêu cầu về chất lƣợng hàng hóa có thể
không khắt khe nhƣ ở thị trƣờng thành thị.
 Phân


loại theo đối tƣợng mua bán:

-Thị trƣờng hàng hóa : Đây là loại thị trƣờng có quy mô lớn, phức tạp, tinh
vi. Trong thị trƣờng này diễn ra các hoạt động mua bán hàng hóa với mục đích
thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng về vật chất .
-Thị trƣờng lao động : Những ngƣời lao động cung ứng sức lao động, còn
các doanh nghiệp có nhu cầu về lao động. Lƣơng là giá cả của lao động. Nhiều
ngƣời thất nghiệp sẽ tạo ra sự canh tranh trên thị trƣờng lao động và mức lƣơng
tất nhiên sẽ giảm xuống, ở đây, xuất hiện mối quan hệ về mua bán sức lao động.
Thị trƣờng này gắn bó chặt chẽ với nhân tố con ngƣời nhƣ: nhân cách, tâm lý, thị
hiếu, và chịu ảnh hƣởng của một số quy luật đặc thù .

9


-Thị trƣờng chất xám: Là nơi diễn ra sự trao đổi về tri thức nhƣ: mua, bán
bản quyền, bí quyết công nghệ…
-Thị trƣờng vốn: Có thị trƣờng vốn khi ta có cung, cầu và giá cả. Thật ra,
tại đây quyền sở hữu vốn không di chuyển nhƣng quyền sử dụng vốn đƣợc
chuyển nhƣợng qua sự vay nợ. Những thành phần kinh tế sẵn có vốn có thể đƣa
vốn đó vào thị trƣờng, những ngƣời cần vốn lại tới ngƣời cho vay. Ngƣời vay
phải trả một tỷ lệ lãi xuất, tức là họ phải trả cho quyền sử dụng vốn.
-Thị trƣờng tiền tệ tín dụng: Là nơi diễn ra các hoạt động trao đổi mua bán
tiền tệ, trái phiếu, cổ phiếu và các giấy tờ có giá trị khác. Với sự phát triển của
nền kinh tế, đây là một loại thị trƣờng rất quan trọng quyết định sự phát triển của
xã hội. Trên thị trƣờng vốn và tiền tệ trung gian là các ngân hàng.
 Phân

loại theo phạm vi:


-Thị trƣờng thế giới : Là nơi diễn ra các hoạt động trao đổi mua bán giữa
các quốc gia. Hiện nay khi xu hƣớng tòan cầu hóa nền kinh tế, thị trƣờng thế giới
phát triển mạnh mẽ hơn bao giờ hết với sự tham gia của hầu hết toàn bộ nền kinh
tế quốc gia trên toàn cầu. Thị trƣờng thế giới là các công ty đa quốc gia, công ty
xuyên quốc gia tham gia kinh doanh,là nơi giao lƣu kinh tế chính trị, xã hội và là
nơi quyết định giá cả quốc tế. Ở đây ngoài sự chi phối các quy luật thị trƣờng ra,
thị trƣờng thế giới còn chịu sự tác động của các thông lệ quốc tế và biến đổi theo
từng quốc gia đặc thù.
-Thị trƣờng quốc gia : Là nơi diễn ra mọi hoạt động mua bán trong phạm
vi quốc gia. Thị trƣờng này là thị phần của thị trƣờng quốc tế, chịu sự biến động
cũng nhƣ chi phối của tình hình thị trƣờng khu vực cũng nhƣ của thị trƣờng thế
giới. Ngày nay, rất ít thị trƣờng quốc gia tồn tại độc lập. Với xu thế hợp tác bình
đẳng, mọi nền kinh tế quốc gia đều đã ít nhiều hội nhập vào thị trƣờng thế giới
và chịu sự chi phối của thị trƣờng hàng hóa toàn cầu.

10


 Phân

loại theo khả năng biến nhu cầu thành hiện thực

-Thị trƣờng thực tế : Là khả năng mà ngƣời mua thực tế đã mua đƣợc
hàng hóa để thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng của mình.
-Thị trƣờng tiềm năng : Là môt thị trƣờng thực tế trong đó một bộ phận
khách hàng có nhu cầu và có khả năng thanh toán nhƣng vì một lí do nào đó mà
chƣa mua đƣợc hàng hóa để thỏa mãn nhu cầu.
-Thị trƣờng lý thuyết : Là thị trƣờng tiềm năng trong đó một bộ phận
khách hàng có nhu cầu nhƣng không hoặc chƣa có khả năng thanh toán.

 Phân

loại theo vai trò của từng thị trƣờng trong hệ thống thị trƣờng

-Thị trƣờng chính(trung tâm).
-Thị trƣờng phụ(nhánh).
 Phân

loại theo số lƣợng ngƣời mua và ngƣời bán trên thị trƣờng

-Thị trƣờng độc quyền: Độc quyền đơn phƣơng.
Độc quyền đa phƣơng.
-Thị trƣờng cạnh tranh: Cạnh tranh hoàn hảo.
Cạnh tranh không hoàn hảo.
1.2.3 Vai trò và chức năng của thị trƣờng
Vai trò của thị trƣờng
Hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp góp phần vào việc thoả mãn
các nhu cầu của thị trƣờng, kích thích sự ra đời của các nhu cầu mới và nâng cao
chất lƣợng nhu cầu... Tuy nhiên trong cơ chế thị trƣờng, thì thị trƣờng có vai trò
đặc biệt quan trọng đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Thị
trƣờng vừa là động lực, vừa là điều kiện, vừa là thƣớc đo kết quả và hiệu quả
kinh doanh của các doanh nghiệp:
- Trƣớc hết với vai trò là động lực: Thị trƣờng đặt ra các nhu cầu tiêu
dùng, buộc các doanh nghiệp nếu muốn tồn tại đƣợc phải luôn nắm bắt đƣợc các

11


nhu cầu đó và định hƣớng mục tiêu hoạt động cũng phải xuất phát từ những nhu
cầu đó. Ngày nay, mức sống của ngƣời dân đƣợc tăng lên một cách rõ rệt do đó

khả năng thanh toán của họ cũng cao hơn. Bên cạnh đó, các đơn vị, các tổ chức
kinh tế trong mọi lĩnh vực hoạt động kinh doanh đua nhau cạnh tranh dành giật
khách hàng một cách gay gắt bởi vì thị trƣờng có chấp nhận thì doanh nghiệp
mới tồn tại đƣợc nếu ngƣợc lại sẽ bị phá sản. Vậy thị trƣờng là động lực sản
xuất,cũng nhƣ kinh doanh thƣơng mại của doanh nghiệp.
- Với vai trò là điều kiện: Thị trƣờng bảo đảm cung ứng có hiệu quả các
yếu tố cần thiết để doanh nghiệp thực hiện tốt nhiệm vụ hoạt động kinh doanh
của mình. Nếu doanh nghiệp có nhu cầu về một loại yếu tố sản xuất hay một loại
hàng hóa nào đó thì tình hình cung ứng trên thị trƣờng sẽ có ảnh hƣởng trực tiếp
tiêu cực hoặc tích cực tới hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Vậy thị
trƣờng là điều kiện của mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
- Với vai trò là thƣớc đo: Thị trƣờng là nơi kiểm nghiệm chính xác nhất
tính khả thi và hiệu quả của các phƣơng án hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp. Trong qua trình hoạt động kinh doanh thƣơng mại, các doanh nghiệp
luôn phải đối mặt với các trƣờng hợp khó khăn đỏi hỏi phải có sự tính toán cân
nhắc trƣớc khi ra quyết định. Mỗi một quyết định đều ảnh hƣởng đến sự thành
công hay thất bại của các doanh nghiệp. Thị trƣờng có chấp nhận, khách hàng có
ƣa chuộng sản phẩm hàng hoá của doanh nghiệp thì mới chứng minh đƣợc
phƣơng án kinh doanh đó là có hiệu quả và ngƣợc lại. Vậy thị trƣờng là thƣớc đo
hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Nhƣ vậy thông qua thị trƣờng (mà trƣớc hết là hệ thống giá cả) các doanh
nghiệp có thể nhận biết đƣợc sự phân phối các nguồn lực. Trên thị trƣờng, giá cả
hàng hoá và dịch vụ, giá cả các yếu tố đầu vào (nhƣ máy móc thiết bị, nguồn sản
phẩm hàng hóa, đất đai, lao động, vốn... ) luôn luôn biến động nên phải sử dụng

12


×