Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

Giải pháp tra cứu và so sánh thông tin các trường đại học cho học sinh trung học phổ thông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (336.8 KB, 21 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN KINH TẾ

BÁO CÁO
THỰC TẬP CHUYÊN ĐỀ
Đề tài:
GIẢI PHÁP TRA CỨU VÀ SO SÁNH THÔNG TIN CÁC TRƯỜNG
ĐẠI HỌC CHO HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG

1

Chuyên ngành

: Công nghệ thông tin

Hệ

: Chính quy

Lớp

: Công nghệ thông tin 53

Mã sinh viên

: CQ530489

Họ và tên sinh viên

: Chu Thị Cúc


Giảng viên hướng dẫn

: ThS. Phạm Thảo


Hà Nội - 2015

2


MỤC LỤC


4

LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành gửi lời cảm ơn sâu sắc tới các Thầy, Cô giáo trong bộ
môn Công nghệ Thông tin trường Đại học Kinh tế Quốc dân đã nhiệt tình
giảng dạy, truyền đạt cho em những kiến thức không chỉ trong suốt thời
gian học tập và rèn luyện tại trường đặc biệt là trong quãng thời gian em
thực tập tốt nghiệp.
Đặc biệt, em xin được gửi lời cảm ơn đến Thầy giáo ThS. Phạm Thảo đã
tận tình giúp đỡ, hướng dẫn và chỉ dạy trực tiếp cho em trong thời gian
qua. Bên cạnh những kết quả khiêm tốn mà em đạt được, chắc chắn không
tránh khỏi những thiếu sót khi thực hiện báo cáo của mình, kính mong
nhận được sự đóng góp ý kiến của quý Thầy, Cô để chuyên đề của em được
hoàn thiện hơn. Sự góp ý của thầy cô sẽ là những kinh nghiệm quý báu cho
công việc của em sau này.
Kính chúc các Thầy, Cô luôn mạnh khoẻ, đạt được nhiều thành công
trong sự nghiệp trồng người!


Hà Nội, tháng 6 năm
2015
Sinh viên
Chu Thị Cúc

Chu Thị Cúc

CNTT 53


5

LỜI NÓI ĐẦU
Hiện nay khi xã hội ngày càng phát triển thì nhu Giáo dục cũng ngày
được quan tâm, đặc biệt đối với học sinh THPT là đối tượng còn nhiều băn
khoăn thắc mắc. Thứ nhất là vấn đề định hướng nghề nghiệp cho học sinh
THPT cuối cấp, thứ hai là vấn đề thông tin và quy chế thi Tốt nghiệp THPT,
thứ ba là nhu cầu thông tin tuyển sinh của các trường Đại học, Cao đẳng,
các Cơ sở đào tạo sau phổ thông. Những băn khoăn thắc mắc ấy cũng là đề
tài thu hút sự quan tâm lớn của các bậc phụ huynh và dư luận truyền
thông. Lại đặt trong bối cảnh năm 2015, Bộ GD và ĐT có những thay đổi lớn
trong quy chế thi và tuyển sinh sau phổ thông nên nhu cầu tìm hiểu tra cứu
thông tin của học sinh và phụ huynh càng lớn. Mặt khác, các kênh thông tin
hiện nay tuy rất nhiều nhưng thông tin chưa đảm bảo độ tin cậy cũng như
phân bố không khoa học dẫn đến khó tiếp cận.
Vì vậy, báo cáo này xin đưa ra Giải pháp Tra cứu và So sánh thông tin các
trường Đại học cho học sinh để giải quyết một phần nhu cầu lớn đó.Giải
pháp này là một Hệ thống Website cung cấp các thông tin cơ bản về các
trường Đại học, các ngành đào tạo,… Đặc biệt trong đó có trình bày so sánh

trực quan mức điểm chuẩn giữa các trường qua các năm, so sánh mức
điểm chuẩn đầu vào cùng một ngành, theo khối thi và các tiêu chí liên quan
Nội dung chính của báo cáo bao gồm:
Lời nói đầu


Giới thiệu Chuyên đề thực tập
Chương 1: Tổng quan về đề tài

Chu Thị Cúc

CNTT 53


6





Phát biểu đề tài
Khái quát về Asp.Net
Khái quát về SQL Server
Chương 2: Phân tích và thiết kế hệ thống





Phân tích thiết kế Hệ thống

Phân tích thiết kế Cơ sở dữ liệu
Giới thiệu một số sơ đồ thuật toán và giao diện chính thức của Hệ thống
Chương 3: Cài đặt và dùng thử
Kết luận




Đánh giá hệ thống
Định hướng phát triển Hệ thống trong tương lai
Danh mục tài liệu tham khảo



Danh sách các tài liệu phục vụ cho Báo cáo chuyên đề thực tập

Chu Thị Cúc

CNTT 53


7

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI
1.
1.1.

Phát biểu đề tài
Đặt vấn đề
Ngày nay, giáo dục Việt Nam đã và đang có những bước phát triển

nhanh về nhiều mặt đồng thời ngày càng được chú trọng phát triển, đặc
biệt tuyển sinh và đào tạo cấp Đại học – Cao đẳng vẫn tiếp tục được đẩy
mạnh. Hàng năm, có hàng chục ngàn thí sinh đăng ký và dự thi vào các
trường khác nhau trong cả nước. Song song với điều này thì hoạt động
hướng nghiệp cũng được chú ý. Đặc biệt đối với thế hệ trẻ, các bạn học sinh
Trung học Phổ thông, việc tìm hiểu, định hướng ngành nghề chính xác, rõ
ràng là một điều vô cùng cần thiết. Các bạn học sinh hẳn sẽ có rất nhiều mối
băn khoăn, thắc mắc về ngành nghề cũng như các trường đào tạo ngành
nghề đó vì vậy nhu cầu tìm hiểu thông tin của học sinh THPT ở đây rất lớn
và cũng thu hút không kém sự quan tâm từ phía phụ huynh và xã hội.
Tuy nhiên hiện nay trên các phương tiên truyền thông phổ biến, như
website, tạp chí, nhật báo, radio,…các thông tin về điểm chuẩn, các ngành
đào tạo, tư vấn hướng nghiệp, thông tin tuyển sinh…vẫn còn rất tràn lan và
chồng chéo, thông tin rất nhiều nhưng không được phân bổ một cách khoa
học, rõ ràng, làm cho người xem khó tiếp cận. Trong nhiều trường hợp còn
có nhiều điểm sai khác giữa các nguồn tin khác nhau, điều này dễ dẫn đến
những cái nhìn chưa đúng phía người dùng.
Nhận thấy những điều trên, chuyên đề sẽ xây dựng hệ thống Tra cứu và
So sánh thông tin các trường Đại học. Đặc biệt trong báo cáo này sẽ đề cập
việc so sánh mức điểm chuẩn của cùng một ngành hoặc chuyên ngành của
các trường qua từng năm, đây là vấn đề hoàn toàn mới trong các website
Chu Thị Cúc

CNTT 53


8

thông tin hiện nay . Báo cáo tập trung vào việc so sánh này thông qua các
sơ đồ, bảng biểu để Phụ huynh và Học sinh THPT có được cái nhìn tổng

quan nhất về mức điểm chuẩn giữa các trường và có sự so sánh tương
quan qua các năm để tự mình cân nhắc, đưa ra các lựa chọn hợp lý nhất.
1.2.

Cơ sở lý luận
Thứ nhất, xuất phát từ nhu cầu bản thân, cũng đã từng là một học sinh
THPT trước đây nên việc hiểu được những nhu cầu tra cứu thông tin đối
với Học sinh và Phụ huynh là cực kỳ quan trọng. Đồng thời xuất phát từ
nhu cầu trực tiếp hiện nay của Phụ huynh và Học sinh THPT về tra cứu các
thông tin đào tạo, thông tin các trường đại học và các thông tin tuyển sinh
khác. Chắc chắn, các bậc Phụ huynh cũng như con em mình, khi đứng trước
giai đoạn chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp và bước vào ngưỡng cửa các
trường ĐH-CĐ, sẽ không khỏi thắc mắc, băn khoăn về thông tin của các
trường ĐH-CĐ, thông tin các ngành đào tạo, thông tin nghề nghiệp đầu ra
của mỗi ngành, mỗi trường, cũng không kém nhu cầu thông tin về điểm số
đầu vào các trường, điểm chuẩn hay là chỉ tiêu, tỷ lệ chọi các ngành,… Vì
vậy, nghiên cứu này sẽ thực hiện Khảo sát và làm rõ những nhu cầu Tra
cứu thông tin cơ bản ấy.
Thứ hai, đặt vào bối cảnh năm 2015, quy chế thi Tốt nghiệp THPT và
tuyển sinh ĐH-CĐ có những sự thay đổi lớn về mọi mặt. Trong đó Bộ
GD&ĐT quyết định tổ chức lần đầu tiên Kỳ thi THPT Quốc gia 2015 với Quy
chế cụ thể ban hành cụ thể, đồng thời ban hành Quy chế tuyển sinh ĐH-CĐ
2015 có nhiều khác biệt. Xin được nói qua ở đây, đối với Kỳ thi THPT Quốc
gia, thí sinh được lựa chọn môn để thi ngoài 3 môn bắt buộc và ít nhất là
thi 4 môn để cùng với kết quả học tập, rèn luyện qua các năm ở trường
THPT để đủ điều kiện tốt nghiệp. Sau khi đủ điều kiện tốt nghiệp, đối với các
thí sinh có nhu cầu ứng tuyển vào các trường ĐH-CĐ sẽ nộp hồ sơ nguyện
Chu Thị Cúc

CNTT 53



9

vọng theo lựa chọn của mình hoặc tham gia các kỳ thi, bài kiểm tra riêng
với đặc thù tuyển sinh mỗi trường đã được sự cho phép của Bộ GD&ĐT. Tuy
chưa đề cập cụ thể, nhưng rõ ràng năm 2015 thực sự có những đổi mới
khác biệt, chính vì thế Phụ huynh và Học sinh THPT chắc chắn sẽ có những
thắc mắc mới, những nhu cầu tra cứu mới. Đó cũng chính là cơ sở của
nghiên cứu này, để từ đó nghiên cứu sẽ Khảo sát và làm rõ nhất những nhu
1.3.

cầu Tra cứu, mang đến giá trị cho người dùng.
Mục tiêu đề tài
Xây dựng hệ thống tra cứu chính xác, rõ ràng, thân thiện. Hệ thống cần
có chức năng cung cấp các thông tin về các ngành nghề đào tạo và các
trường đào tạo các ngành nghề đó. Chức năng này đảm bảo những thông
tin cơ bản nhất mà người dùng cần biết. Các thông tin phải có chọn lọc, sắp
xếp phân bố khoa học, tiện lợi.
Website có sẵn các bài tập trắc nghiệm tính cách, nghề nghiệp. Đây là
một phương pháp thông minh để tương tác nhanh với khách hàng. Những
bài trắc nghiệm hay, chuẩn sẽ góp phần tạo ra một lượng khách hàng
thường xuyên quay trở lại với trang web. Nó mang lại cho người dùng
những định hướng nhất định về nghề nghiệp phù hợp dựa trên những tiêu
chí riêng của mỗi bài.
Xây dựng được các biểu đồ so sánh thông tin giữa các trường Đại học.
Được đánh giá là nội dung mới, chưa có hoặc chưa được biết đến trên thị
trường, vì vậy đây là nội dung quan trọng và tiềm năng nhất của hệ thống.
Xây dựng các biểu đồ so sánh thông tin đem lại rất nhiều lợi ích cho người
dùng và doanh nghiệp.


1.4.
1.5.

Phạm vi đề tài
Mô tả hệ thống
Chu Thị Cúc

CNTT 53


10

2.

Tổng quát về Asp.Net
2.1. Giới thiệu chung về Asp.Net
ASP.NET sử dụng nền tảng có tên là .NET Framework, .NET Framework là
sự tổng hợp tất các các kỷ thuật cần thiết cho việc xây dựng một ứng dụng
nền desktop, ứng dụng web, web services...
ASP.NET là một nền tảng ứng dụng web (web application framework) được
phát triển và cung cấp bởi Microsoft, cho phép những người lập trình tạo
ra những trang web động, những ứng dụng web và những dịch vụ web. Lần
đầu tiên được đưa ra thị trường vào tháng 2 năm 2002 cùng với phiên bản
1.0 của .NET framework, là công nghệ nối tiếp của Microsoft's Active Server
Pages(ASP). ASP.NET được biên dịch dưới dạng Common Language
Runtime (CLR), cho phép những người lập trình viết mã ASP.NET với bất kỳ
ngôn ngữ nào được hỗ trợ bởi .NET language.
Trong nhiều năm qua, ASP đã được cho rằng đó thực sự là một lựa chọn
hàng đầu cho web developers trong việc xây dựng những web sites trên nền

máy chủ web Windows bởi nó vừa linh hoạt mà lại đầy sức mạnh. Đầu năm
2002, Microsoft đã cho ra đời một công nghệ mới đó chính là ASP.NET. Đây
thực sự là một bước nhảy vượt bậc của ASP cả về phương diện tinh tế lẫn
hiệu quả cho các developers. Nó tiếp tục cung cấp khả năng linh động về
mặt hỗ trợ ngôn ngữ, nhưng hơn hẳn về mặt lĩnh vực ngôn ngữ script vốn
đã trở nên hoàn thiện và trở thành ngôn ngữ cơ bản của các developers.
Việc phát triển trong ASP.NET không chỉ yêu cầu hiểu biết về HTML và thiết
kế web mà còn khả năng nắm bắt những khái niệm của lập trình và phát
triển hướng đối tượng.

Chu Thị Cúc

CNTT 53


11

Tuy mang họ gần giống như ASP cổ điển nhưng ASP.NET không phải là ASP.
Ta sơ lược ở đây vài khác biệt giữa ASP.NET và ASP để có khái niệm tổng
quát và sẽ trình bày thêm chi tiết khi đào sâu vào từng điểm đặc trưng
(features) của ASP.NET.
2.2. Lịch sử phát triển của Asp.Net
Sau khi phát hành phiên bản Internet Information Service 4.0 vào năm
1997, hãng Microsoft bắt đầu nghiên cứu một mô hình ứng dụng web để
giải quyết những bất tiện của ASP, đặc biệt là việc tách riêng biệt phần thể
hiện và phần nội dung cũng như cách viết mã rõ ràng hơn. Mark Anders,
quản lý của nhóm IIS và Scott Guthrie, gia nhập Microsoft vào năm 1997
sau khi tốt nghiệp Đại học Duke, được giao nhiệm vụ định hình mô hình cần
phát triển. Những thiết kế ban đầu được thực hiện trong vòng 2 tháng bởi
Anders và Guthrie, Guthrie đã viết mã prototype đầu tiên trong khoảng thời

gian nghỉ lễ Giáng sinh năm 1997.
2.3. Ưu điểm – Nhược điểm của Asp.Net
- Ưu điểm:
Mã nguồn rõ ràng, trong .NET 2.0, mã nguồn tách biệt với giao diện HTML
Visual Studio có thể sinh mã, tiết kiệm thời gian viết code
Hỗ trợ đa ngôn ngữ, có thể dùng C#, VB hoặc Managed C++
- Nhược điểm:
Được xây dựng trên các interface chuẩn nên dễ bị hack và thay đổi mã
nguồn

Chu Thị Cúc

CNTT 53


12

3. Giới thiệu về SQL Server
3.1. Tìm hiểu chung về hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server
Ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc (SQL) và các hệ Quản trị cơ sở dữ liệu quan
hệ là một trong những nền tảng kỹ thuật quan trọng trong công nghiệp
máy tính. Cho đến nay, có thể nói rằng SQL đã được xem là ngôn ngữ chuẩn
trong cơ sở dữ liệu. Các hệ Quản lý cơ sở dữ liệu quan hệ thương mại hiện
có như Oracle, SQL Server, Informix, DB2,... đều chọn SQL làm ngôn ngữ cho
sản phẩm của mình. SQL, viết tắt của Structured Query Language (ngôn
ngữ hỏi có cấu trúc), là công cụ sử dụng để tổ chức, quản lý và truy xuất dữ
liệu đuợc lưu trữ trong các cơ sở dữ liệu. SQL là một hệ thống ngôn ngữ
bao gồm tập các câu lệnh sử dụng để tương tác với cơ sở dữ liệu quan hệ.
Tên gọi ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc phần nào làm chúng ta liên tưởng
đến một công cụ (ngôn ngữ) dùng để truy xuất dữ liệu trong các cơ sở dữ

liệu. SQLServer là một hệ thống Quản lý CSDLQH nhiều người dùng kiểu
Client/Server. Đây là hệ thống cơ bản dùng lưu trữ dữ liệu cho hầu hết các
ứng dụng lớn hiện nay.
3.2. Những tính năng nổi bật
Tính linh hoạt
Máy chủ cơ sở dữ liệu SQLServer cung cấp đặc tính linh hoạt, có sức chứa
để xử lý các ứng dụng được nhúng sâu với dung lượng chỉ 1MB để chạy các
kho dữ liệu đồ sộ lên đến hàng terabytes thông tin. Sự linh hoạt về flatform
là một đặc tính lớn của SQLServer với tất cả các phiên bản của Linux, Unix,
và Windows đang được hỗ trợ.
Định nghĩa dữ liệu

Chu Thị Cúc

CNTT 53


13

SQL cung cấp khả năng định nghĩa các cơ sở dũ liệu, các cấu trúc lưu trữ và
tổ chức dữ liệu cũng như mối quan hệ giữa các thành phần dữ liệu.
Truy xuất và thao tác với dữ liệu
Với SQL, người dùng có thể dễ dàng thực hiện các thao tác truy xuất, bổ
sung, cập nhật và loại bỏ dữ liệu trong các cơ sở dữ liệu.
Điều khiển truy cập
SQL có thể được sử dụng để cấp phát và kiểm soát các thao tác của người
sử dụng trên dữ liệu, đảm bảo sự an toàn cho cơ sở dữ liệu.
Đảm bảo toàn vẹn dữ liệu
SQL định nghĩa các ràng buộc toàn vẹn trong cơ sở dữ liệu nhờ đó đảm bảo
tính hợp lệ và chính xác của dữ liệu trước các thao tác cập nhật cũng như

các lỗi của hệ thống.
Chế độ bảo mật dữ liệu mạnh
SQLServer có tính bảo mật cao, SQLServer cung cấp các kĩ thuật mạnh và
chắc chắn trong việc phân quyền cho người sử dụng. người sử dụng phải
được xác nhận mới có thể truy cập được vào database, với khả năng này để
chặn người dùng ngay từ mức máy khách là điều có thể làm được.
Dễ dàng quản lý
SQLServer cung cấp những tính năng quản lý cơ sở dữ liệu một cách có
hiệu quả, giao diện thân thiện, người dùng dễ dàng sử dụng các tính năng.
Qua đó hỗ trợ người sử dụng quản lý cơ sở dữ liệu một cách dễ dàng và
chuyên nghiệp.

Chu Thị Cúc

CNTT 53


14

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
1.1.

Phân tích hệ thống về chức năng
Biểu đồ phân cấp chức năng

1.2.
1.2.1.

Hình 1.1: Biểu đồ phân cấp chức năng
Biểu đồ luồng dữ liệu các mức

Biểu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh

1.

Chu Thị Cúc

CNTT 53


15

1.2.2.

Hình 1.2.1: Biểu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh
Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh

Hình 1.2.2: Biểu đồ luồng dữ liệu mức khung đỉnh
1.2.3.

Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh

Chu Thị Cúc

CNTT 53


16

Hình 1.2.3: Sơ đồ phân cấp chức năng Quản lý Thông tin người dùng và
bài viết

2. Phân tích hệ thống về dữ liệu
2.1 Danh sách các bảng trong hệ thống
ST
T

Tên bảng

Diễn giải

1

LoaiNguoiDung

Lưu trữ thông tin về loại người
dùng

2

NguoiDung

Lưu trữ thông tin về người dùng

3

ChuDeBaiViet

Lưu trữ thông tin về chủ đề bài viết

4


BaiViet

Lưu trữ thông tin về bài viết

5

ChuDe

Lưu trữ thông tin chủ đề trắc
nghiệm

6

CauHoi

Lưu trữ câu hỏi trắc nghiệm

7

KetQua

Lưu trữ thông tin kết quả trắc
nghiệm

Chu Thị Cúc

CNTT 53


17


8

KhoiNganh

Lưu trữ thông tin các khối ngành

9

Nganh

Lưu trữ thông tin các ngành đào
tạo

10

ChuyenNganh

Lưu trữ thông tin các chuyên ngành
trong một ngành

11

NgheNghiep

Lưu trữ thông tin về nghề nghiệp

12

PhanLoaiTruong


Lưu trữ thông tin phân loại trường
Đại học

13

Truong

Lưu trữ thông tin các trường Đại
học

14

TinhThanh

Lưu trữ thông tin các tỉnh thành cơ
sở đào tạo

15

ChiTietNganh_Truong

Lưu trữ thông tin mô tả chi tiết mỗi
ngành đào tạo

16

ChiTietNgheNghiep_ChuyenNganh Lưu trữ thông tin mô tả chi tiết mỗi
nghề nghiệp


17

ChiTietBaiViet

Lưu trữ thông tin chi tiết mỗi bài
viết

18

CoSoDaoTao

Lưu trữ thông tin chi tiết các cơ sở
đào tạo

19

ThongTinTuyenSinh

Lưu trữ thông tin tuyển sinh các
trường

20

NamTuyenSinh

Lưu trữ thông tin năm tuyển sinh

21

DiemChuan


Lưu trữ thông tin điểm chuẩn các
trường, theo các ngành, qua mỗi
năm

22

MonThi

Lưu trữ thông tin các môn thi

Chu Thị Cúc

CNTT 53


18

23

ToHopMonThi

Lưu trữ thông tin các tổ hợp môn
thi

24

ChiTietToHopMonThi_MonThi

Lưu trữ thông tin chi tiết các tổ hợp

môn thi

25

LoaiTaiLieu

Lưu trữ thông tin các loại tài liệu

26

TaiLieu

Lưu trữ thông tin các tài liệu

27

ChiTietTaiLieu

Lưu trữ thông tin chi tiết mỗi tài
liệu

2.2 Sơ đồ các thực thể liên kết
2.2.1 Mô hình quan hệ nhóm người dùng

Hình 3.3.1: Mô hình quan hệ nhóm người dùng

Mô tả:
Bảng LoaiNguoiDung: Cho phép lưu trữ Loại người dùng, bao gồm các
mã khác nhau đại diện cho Khách thành viên và Admin.
Bảng NguoiDung: Dùng để lưu trữ thông tin của Người dùng. Mỗi người

dùng có một mã riêng để phân biệt, khi đăng nhập Hệ thống nhận dạng và
cho phép người dùng có thể thực hiện các chức năng của mình.
2.2.2 Mô hình quan hệ nhóm bài viết
Chu Thị Cúc

CNTT 53


19

Hình 3.3.2:Mô hình quan hệ Bài viết

Mô tả:
Bảng ChuDeBaiViet:
Bảng BaiViet:
Bảng ChiTietBaiViet:
2.2.3 Mô hình quan hệ nhóm trắc nghiệm

Chu Thị Cúc

CNTT 53


20

Hình 3.3.3: Mô hình quan hệ nhóm trắc nghiệm

Mô tả:
Bảng ChuDe:
Bảng CauHoi:

Bảng KetQua:

Chu Thị Cúc

CNTT 53


21

CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ VỀ GIAO DIỆN
KẾT LUẬN
1.
2.
3.

Những điểm đạt được
Những điểm chưa đạt được
Hướng phát triển của đề tài

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
(Liệt kê các tài liệu tham khảo)

Chu Thị Cúc

CNTT 53



×