Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Giáo án ngữ văn 7 bài những câu hát châm biếm GV phương vy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (115.3 KB, 6 trang )

NHỮNG CÂU HÁT CHÂM BIẾM
(Ca dao, dân ca)
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Nắm được giá trị tư tưởng, nghệ thuật đặc sắc của những câu hát châm biếm.
- Biết cách đọc diễn cảm và phân tích ca dao châm biếm.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
1. Kiến thức:
- Ứng xử của tác giả dân gian trước những thói hư, tật xấu , những hủ tục lạc hậu.
- Một số biện pháp nghệ thuật tiêu biểu thường thấy trong các bài ca dao châm biếm .
2. Kĩ năng:
- Đọc - hiểu những câu hát châm biếm .
- Phân tích giá trị nội dung và nghệ thuật của những câu hát châm biếm trong bài học.
3. Thái độ:
- Thuộc những bài ca dao trong vb và biết thêm một số bài ca dao thuộc hệ thống của
chúng
C. PHƯƠNG PHÁP
- Vấn đáp kết hợp thuyết trình
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC


1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ :
? Đọc 3 bài ca dao than thân.
? Nêu những điểm chung về nghệ thuật và nội dung của những bài ca dao này ?
3. Bài mới : GV giới thiệu bài
- Nội dung cảm xúc , chủ đề ca dao , dân ca rất đa dạng . Ngoài những câu hát yêu
thương , câu hát
than thân , ca dao – dân ca còn có rất nhiều câu hát châm biếm . Cùng với truyện cười ,
vè , những câu
hát châm biếm thể hiện khá tập trung những đặc sắc nghệ thuật trào lộng dân gian
VN ,nhằm phơi bày


các hiện tượng đáng cười trong xh . Các em hãy tìm hiểu qua vb
“ Những câu hát châm biếm”
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

NỘI DUNG BÀI DẠY

I. GIỚI THIỆU CHUNG:
*HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu
* Thể loại : Ca dao – dân ca
về thể loại.
.
? Văn bản thuộc thể loại nào?
II. ĐỌC - HIỂU VĂN
BẢN
HS: Suy nghĩ trả lời
1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó
*HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn HS đọc và 2. Tìm hiểu văn bản:


tìm hiểu văn bản
GV Hướng dẫn hs đọc vb và tìm hiểu chú
thích .

a.. Phân tích
Bài 1

Yêu cầu : Đọc giọng hài hước , vui có khi mỉa - Lời của người cháu nói
với cô yếm đào về người
mai nhưng vẫn độ lượng … )
chú của mình để kết hôn

Giải thích từ khó .
Gọi hs đọc bài 1

- Chú hay : tửu , tăm , nước
chè đặc , ngủ trưa; ngày
? Đọc 2 câu đầu của bài ca dao , em thấy có ước những ngày mưa , đêm
hình ảnh nào đã từng nhắc đến trong những câu ước thức trống canh.
hát than thân ? ( con cò)
- Đó là người vừa nghiện
? Trong những câu hát than thân , người nông ngập , lười lao động , chỉ
dân mượn hình ảnh cái cò để diễn tả điều gì ? thích hưởng thụ
(Cuộc đời thân phận của mình )
=> Lặp từ, liệt kê, nói
ngược.
? Qua cách xưng hô trong bài , em thấy đó là
* Ý nghĩa : Châm biếm
lời của ai , nói với ai , nói để làm gì ?
những người nghiện ngập ,
? Bức chân dung của người chú được xây lười lao động , thích hưởng
thụ .
dựng gián tiếp qua lời của người cháu ntn?
HS : Phát hiện trả lời.
? Trong lời giới thiệu đó có từ nào được lặp đi
lặp lại nhiều lần ? ( hay)
? Người cháu giới thiệu người chú hay những
gì ?

Bài 2 :



- Là lời của thầy bói .
? Qua lời giới thiệu của người cháu , em có
nhận xét gì về bức chân dung của người chú ? - Đối tượng xem bói là
người phụ nữ .
? Bài ca dao này châm biếm điều gì ?
- Phán những chuyện hệ
trọng về số phận giàu –
Hs :Trình bày.
nghèo , cha-mẹ, chồng –
Gv :Gọi hs đọc bài 2.
con.
* Ý nghĩa : - Phê phán
? Bài ca dao nói về việc gì ,Đối tượng đi xem
những người hành nghề mê
bói là ai ?
tín dị đoan, lợi dụng lòng
? Thầy phán những nội dung gì ? Phán toàn tin của người khác để lừa
những chuyện quan trọng như vậy mà cách nói bịp kiếm lời . Đồng thời
cũng phê phán những người
của thầy ntn?
mê tín dị đoan.
? Bài ca dao phê phán hiện tượng nào trong
Bài 3
xh?
? Hiện tượng mê tín dị đoan này ngày nay có - Con cò – người nông
dân ; cà cuống – kẻ tai
còn tồn tại hay không ? Hãy nêu dẫn chứng ?
to mặt lớn ; Chào mào ,
Hs : Thảo luận (5’) trình bày.liên hệ thực tế.
chim ri – cai lệ ; chim

chích – anh mõ
=> Nghệ thuật ẩn dụ.
* Ý nghĩa :
Cảnh tượng không phù hợp
với cảnh đám ma. Cảnh
đánh chén vui vẻ trong tang
Gv : Gọi hs đọc bài 3
lễ . Bài ca dao phê phán,
? Mỗi con vật trong bài tượng trưng cho ai , châm biếm hủ tục ma chay
hạng người nào trong xh ?
trong xã hội cũ.
Gv :Hướng dẫn: Con cò – người nông dân, cà

Bài 4


cuống – kẻ tai to mặt lớn ; Chào mào , chim ri - Cậu cai :
– cai lệ ; chim chích – anh mõ .
nón dấu lông gà , ngón tay
? Qua việc giới thiệu các nhân vật đến chia đeo nhẫn , áo ngắn , quần
buồn , bài ca dao phê phán điều gì ?
dài .
- Nghệ thuật phóng đại .
* Ý nghĩa : Thái độ mỉa mai
pha chút thương hại .
Gv : Gọi hs đọc bài 4

III. Tổng kết

? Bài ca này chế giễu người nào ? ( cậu cai)


1.Nghệ thuật

? Chân dung cậu cai được diễn tả ntn? (nón - Sử dụng các hình thức
dấu lông gà , ngón tay đao nhẫn , áo ngắn , giễu nhại, cách nói có hàm
ý, tạo nên cái cười châm
quần dài )
biếm hài hước .
? Bài ca sử dụng nghệ thuật gì ? ( phóng đại)
b. Ý nghĩa của các văn
? Qua bài ca dao này nhân dân muốn chế giễu
bản :
điều gì ?
- Ca dao châm biếm thể
Hs : Phát hiện , trả lời.
hiện tinh thần phê phán
? Nhận xét sự giống nhau của 4 bài ca dao? mang tính dân chủ của
Tác giả dân gian đã sử dụng biện pháp nghệ ngững con người thuộc tầng
thuật nào để gây tiếng cười?
lớp bình dân.
*HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn Tổng kết

Ghi nhớ : sgk /53

Ghi nhớ : sgk /53
E. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Học thuộc 4 bài ca dao và phần ghi nhớ , làm hết bài tập .
-Sưu tầm , phân loại và học thuộc một số bài ca dao châm biếm.
-Viết cảm nhận của em về một bài ca dao châm biếm tiêu biểu trong bài học.



- Soạn bài mới “Đại từ”
F. RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
…............................................................................................................................................
................................................................................................................................................
.....................................................
****************************************************



×