Tải bản đầy đủ (.pdf) (38 trang)

Giáo án ngữ văn 7 bài những câu hát châm biếm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (342.27 KB, 38 trang )

Văn bản:NHỮNG CÂU HÁT CHÂM BIẾM

A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: - Ứng xử của tác giả dân gian trước những thói hư, tật
xấu, những hủ tục lạc hậu.
- Một số biện pháp nghệ thuật tiêu biểu thường thấy trong các bài ca
dao châm biếm.
2. Kĩ năng: -Đọc – hiểu những câu hất châm biếm.
- Phân tích được giá trị nội dung và nghệ thuật của những câu hát châm
biếm trong bài học.
3. Thái độ: Yêu thích ca dao dân ca Việt Nam, tự hào về kho tàng văn
học Việt Nam.
4. Tích hợp:
B. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Nghiên cứu bài. Soạn bài chu đáo.
a. Phương tiện dạy học: Bảng phụ, bút lông.
b. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng.
- Động não, suy nghĩ về ý nghĩa và cách thể hiện của những câu hát
châm biếm.
- Thảo luận nhóm, kĩ thuật trình bày một phút về những giá trị nội
dung, nghệ thuật của những
câu hát châm biếm.
- Cặp đôi chia sẻ suy nghĩ về cách ứng xử của dân gian trước những thói
hư, tật xấu, những hủ tục lạc hậu qua các bài hát châm biếm.
2. Học sinh: Học bài. Đọc kĩ và soạn bài theo câu hỏi SGK.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1.Ổn định tổ chức:


2. Kiểm tra bài cũ: ? Đọc thuộc lòng 2 bài ca than thân? Phân tích nội
dung?


3. Bài mới: GV giới thiệu bài.
Cùng với tiếng hát than thân xót xa, buồn tủi, tiếng hát giao duyên
đằm thắm, nghĩa tình, ca dao cổ truyền Việt Nam còn vang lên tiếng cười
hài hước, châm biếm, trào phúng, đả kích rất vui, khỏe, sắc nhọn, thể hiện
tính cách, tâm hồn và quan niệm sống của người bình dân Á Đông. Tiếng
cười lạc quan ấy có nhiều cung bậc, nhiều vẻ và thật hấp dẫn người đọc,
người nghe.
Hoạt động của thầy và trò
* Hoạt động 1: HD tìm hiểu chung văn
bản.
GV: HD cách đọc, đọc mẫu sau đó gọi HS
đọc bài.

Nội dung kiến thức
I.TÌM HIỂU CHUNG VĂN BẢN.
1.Đọc:

HS: đọc chú thích SGK.
Chú ý : Trống canh : Đêm 5 canh . Canh 1
từ 6h tối ; canh 5 đến 5h sáng.

2.Chú thích:

* Hoạt động 2: HD phân tích.
Hs: đọc bài 1.
? Bài 1 giới thiệu với chúng ta về nhân vật
nào? Để làm gì?

II. PHÂN TÍCH.
Bài 1:


? Bức chân dung của chú tôi hiện lên ntn?

-Chú tôi : hay tửu hay tăm
? Thực chất những điều ước của chú tôi là
cái gì?
? Em có nhận xét gì về những thứ hay và

hay nước chè đặc
hay ngủ trưa


những điều ước của chú tôi?
? Cách giới thiệu nhân vật chú tôi ntn? Tác
dụng?

-Ước :

ngày mưa
đêm thừa trống canh

-> Những điều hay và ước đều bất bình thư

? Qua lời giới thiệu, ông chú hiện lên là
người như thế nào?
? Bài này châm biếm hạng người nào trong
XH?

-> Giới thiệu nhân vật bằng cách nói ngược
giễu cợt, châm biếm nhân vật “chú tôi”


? Dân gian đặt “chú tôi” cạnh “cô yếm
đào” ngầm ý gì?

=> Là người đàn ông vô tích sự, lười biếng
thích ăn chơi hưởng thụ.

Hs: đọc bài 2.
? Bài 2 nhại lại lời của ai? Nói với ai?
? Thầy bói đã phán gì ?

Bài 2:

- Thầy bói phán: + Số cô chẳng giàu thì ng
...
+ Số cô có mẹ có cha ...
? Em có nhận xét gì về lời của thầy bói?

+ Số cô có vợ có chồng ..

+ Sinh con đầu lòng chẳn

? Thầy bói trong bài ca dao là người như thế gái thì trai.
nào?
-> Đây là kiểu nói dựa nước đôi, không có
? Em có nhận xét gì về cô gái?
nghĩa tiên đoán.
=>Thầy là kẻ lừa bịp, dối trá.
? Để lật tẩy bộ mặt thật của thầy, bài ca dao
đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?

? Tác dụng của biện pháp nghệ thuật đó ?

- Cô gái xem bói là người ít hiểu biết, mù
quáng.

? Bài ca này phê phán hiện tượng gì trong

-> Nghệ thuật phóng đại gây cười - để lật tẩ


XH ?

chân dung và bản chất lừa bịp của thầy.

* Hoạt động 3: HD tổng kết.
? Hai bài ca dao có điểm chung gì về nội
dung - nghệ thuật?

=> Phê phán, châm biếm những kẻ hành ng
bói toán và những người mê tín.
III. TỔNG KẾT.
1.Nghệ thuật:
- Sử dụng các hình thức giễu nhại.
- Sử dụng cách nói có hàm ý.
- Tạo nên cái cười châm biếm, hài hước.
2. Ý nghĩa của các văn bản.

* Hoạt động 4: HD luyện tập.
? Nhận xét về sự giống nhau của 2 bài ca
dao trong văn bản, em đồng ý với ý kiến

nào?
-> Hs: thảo luận đưa ra đáp án đúng.

Ca dao châm biếm thể hiện tinh thần phê p
mang tính dân chủ của những con người th
tầng lớp bình dân.
IV. LUYỆN TẬP.
1. Thảo luận.
2. Đọc thêm.

4. Củng cố:
? Tìm một số câu ca dao cùng chủ đề với các câu ca dao trên?
? Suy nghĩ và thái độ của em về những điều phê phán, châm biếm ở hai bài
ca dao trên?
5.Dặn dò:
-Học bài cũ.
-Soạn bài “Đại từ”


BÀI 4 - TIẾT 14 - VB: NHỮNG CÂU HÁT CHÂM BIẾM
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kĩ năng:
- Hiểu giá trị tư tưởng, nghệ thuật đặc sắc của những câu hát châm biếm.
- Biết cách đọc diễn cảm và phân tích ca dao châm biếm .
- Phân tích được giá trị nội dung và nghệ thuật của những câu hát châm biếm trong bài
học.
2. Kĩ năng:
- Đọc – hiểu câu hát châm biếm
- Phân tích được giá trị nội dung và nghệ thuật của những câu hát châm biếm trong bài
học.

3. Thái độ:
- Yêu thích ca dao dân ca Việt Nam,tự hào về kho tàng văn học Việt Nam.
B.Chuẩn bị:
- GV : Sưu tầm ca dao, dân ca. TLTK, soạn bài
- HS: Đọc, sưu tầm ca dao, soạn bài theo câu hỏi SGK.
C. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:Đọc thuộc một bài ca dao thuộc chủ đề than thân và phân tích?
3. Tổ chức các hoạt động dạy và học:
Hoạt động 1:* Giới thiệu bài: Ngoài những câu hát tình ngh
ĩa, nh ững câu hát than
thân, ca dao còn có những câu hát châm biếm. Cùng với truyện cười, vè, những câu hát


châm biếm đã phơi bày các hi ện tượng ngược đời, phê phán những thói hư tật xấu,
những hạng người và những hiện tượng trong xã hội.

Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh đọc I. Tìm hiểu chung:
văn bản và tìm hiểu chú thích
G? Theo em với những bài ca dao chủ
đề này thì đọc với giọng như thế nào?
H: - Đọc giọng châm biếm, mỉa mai sâu
cay.
G: Đọc mẫu, gọi học sinh đọc 2 lần.
- Tìm hiểu một số chú thích

II. Tìm hiểu văn bản.
Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh tìm
1. Bài ca một.
hiểu văn bản.

G: Gọi HS đọc
G? Bài ca một giới thiệu về nhân vật - Giới thiệu chân dung chú tôi.
chú tôi như thế nào? Hai dòng đ ầu có ý
nghĩa gì?
H:- Hai dòng đ ầu có tác dụng đề rao,
- Điệp từ: Hay: rượu, nước chè đặc,
bắt vần, chuẩn bị cho việc giới thiệu
ngủ.
nhân vật.
Ước: ngày mưa, đêm dài
G:? Tác giả sử dụng biện pháp nghệ
-> Nghiện ngập, lười nhác
thuật gì? Tác dụng?
- Cô yếm đào> < chú tôi.
H: TL
G? Người chú như vậy lại được giới -> Dùng cách nói ngược để giểu cợt,
thiệu cho “ cô yếm đào” cô gái xinh châm biếm.
đẹp. Em có nhận xét gì về nghệ thuật


này?
H:

(Đó là cách nói ngược )

G? Có ý kiến cho rằng những ước mơ
của người chú là tốt đẹp ước cho mưa
nhiều để cây cối tốt tươi, đêm dài để
mọi người nghỉ ngơi em có nhất trí
không?Vì sao?


=> Bài ca chế giểu hạng người nghiện
ngập và lười biếng trong xã hội mà
thời nào cũng có, xã h ội nào cũng có
và cần phê phán.

H: GT
G? Bài ca dao nhằm mục đích gì?
H:KL

2. Bài ca hai.

G? Nếu gia đình có ngư ời như vậy em - Lời của người thầy bói nói với người
có thái độ như thế nào? Có đồng tình và xem bói.
học tập không?
- Thầy nói kiểu nói dựa, nói nước đôi.
H: (Phê phán, không học tập)
nói về sự hiển nhiên-> vô nghĩa.
G: Gọi HS đọc
- Dùng cách nói phóng đại: Qua đó tự
G? Bài hai là nhại lời của ai nói với ai?

lật tẩy chân dung của thầy, bản chất
? Em có nhận xét gì về lời của thầy bói? của thầy.
-> Phê phán, châm biếm những kẻ
H: Suy nghĩ, phát biểu
hành nghề mê tín dị đoan, lợi dụng
G? Bài ca phê phán hạng người nào
lòng tin của người khác để kiếm tiền.
trong xã hội?

Châm biếm sự mê tín của người ít
H: TL
hiểu biết, tin vào sự bói toán phản khoa
G: Yêu cầu học sinh tìm những bài ca học.
dao có nội dung chống mê tín dị đoan.

III. Tổng kết:

H: Tìm, phát biểu

1. Nghệ thuật:

Hoạt động 4: Tổng kết:

- Sử dụng các hình thức giễu nhại


- Sử dụng cách nói có hàm ý
G? VB đã sử dụng biện pháp NT gì?
H:KQ

- Tạo nên cái cười châm biếm, hài
hước.
2. Nội dung:

G? ND chính của VB là gì?

Ghi nhớ: (SGK- 49)

GV chốt

G: Gọi Hs đọc ghi nhớ
Hoạt động 5: Củng cố
- GV tổng kết lại các chủ đề về ca dao đã học
Hoạt động 6. Dặn dò- HD tự học
- Học thuộc các bài ca dao đã học.
- Sưu tầm một số bài có chủ đề châm biếm.
- Soạn: Đại từ
Rút kinh nghiệm:.................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................


BÀI 4: NHỮNG CÂU HÁT CHÂM BIẾM
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
- Nắm được nội dung, ý nghĩa bài ca dao châm bi ếm. Phê phán những hiện tượng
không bình thường trong xã hội như lười nhác, đòi sang trọng, việc tự nhiên mà thành bí
ẩn, việc buồn hoá vui, có danh mà không có thực…
- Qua một số hình thức nghệ thuật mới như nói đảo, cách nói nhại, ẩn dụ, cách nói
phóng đại như bài ca dao chế giễu một tật xấu trong xã hội cũ, từ đó giáo dục học sinh
không những không học theo, làm theo mà còn phê phán những người xấu, thói hư tật
xấu trong xã hội hiện nay.
-Tự nhận thức được lòng nhân ái, tình thương trách nhiệm
-Giao tiếp, phản hồi/ lắng nghe tích cực, trính bày suy nghĩ/ trên ý tưởng,cảm nhận của
bản thân về những giá trị nội dung và nghệ thuật của những bài ca dao .
B. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực sử dụng.
-Động não: suy nghĩ về ý nghĩa và cách thể hiện tình cảm của các nhân vật trữ tình.
-Thảo luận nhóm, kĩ thuật trình bày một phút về những giá trị nội dung nghệ thuật
của những bài ca dao .
-Cặp đôi chia sẻ suy nghĩ về hinh ảnh những bài ca dao
- Giáo viên: Nghiên cứu soạn bài (sách giáo khoa + sách giáo viên + tài liệu tham

khảo).
- Học sinh: Soạn bài
C. Tiến trình lên lớp
I. Ổn định
II. Kiểm tra bài cũ


? Đọc thuộc 3 bài ca dao về “những câu hát than thân” nêu đặc điểm chung về nội dung
và nghệ thuật?
? Phát biểu cảm nghĩ về bài ca dao số 1?
III. Bài mới
Giáo viên giới thiệu: Nội dung, cảm xúc và chủ đề của ca dao dân ca rất đa dạng.
Ngoài những câu hát yêu thương ìtnh ngh ĩa những câu hát than thân, ca dao dân ca còn
có rất nhiều những câu hát châm biếm. Cùng với chuyện cười về sinh hoạt những câu hát
châm biếm đã th ể hiện khá tập trung những đặc sắc của nghệ thuật trào lộng dân gian
Việt Nam nhằm phơi bày các hiện tượng ngược đời, phê phán những thói hư tật xấu,
những hạng người và hiện tượng đáng cười trong xã hội.
1. Đọc và tìm hiểu văn bản.
1. Đọc và tìm hiểu chú thích.
- Giáo viên đọc: đọc diễn cảm, chú ý vào từ ngữ gây cười (hay, ước)
- Giáo viên đọc mẫu, cho 2 học sinh đọc – giáo viên uốn nắn.
- Giáo viên cho học sinh đọc phần chú thích để tìm hiểu rõ hơn từ ngữ trong các bài
ca dao để học sinh hiểu rõ hơn văn bản.
2. Tìm hiểu văn bản.
? Quan sát những câu hát châm biếm sách giáo khoa và cho biết?
a, vì sao 4 bài ca dao được xếp chung 1 văn bản.
- Vì chúng đều phản ánh hiện tượng bất bình thường trong cuộc sống.
- Vì chúng đều gây cười.
- Vì chúng đều có ý nghĩa châm biếm.
b, em còn biết bài ca dao nào khác có thể xếp vào văn bản “những câu hát châm

biếm” <Học sinh tự bộc lộ>
? Để gây cười, ca dao châm biếm thường sử dụng biện pháp ẩn dụ tượng trưng phóng đại (nói quá
đi).


? Những bài ca dao nào dùng phóng đại?
- Bài 2,
? Bài ca dao nào dùng cả ẩn dụ tượng trưng và phóng đại?
- Bài 1
? Các hiện tượng đáng cười trong văn bản ca dao này là:
- Lười nhác lại đòi sang trọng
- Việc tự nhiên hoá ra bí ẩn
? Tương ứng với mỗi hiện tượng đó là bài ca dao nào?
Lần lượt, 1 , 2
* Bài ca dao số 1:
? Cho học sinh đọc?
? ở bài ca này lý lịch “chú tôi” được tóm tắt qua chi tiết nào? về thói quen tính nết?
- Thói quen: + Hay tửu hay tăm
+ Hay nước chè đặc
+ Hay nằm ngủ trưa
- Tính nết: + Ngày ước mưa
+ Đêm ước dài
? Điệp từ “hay” có ý nghĩa như thế nào?
- Bên ngoài khen ông chú tài giỏi nhưng thực ra là giễu cợt chê trách.
? Ngoài điệp từ “hay” tác giả sử dụng lối nói như thế nào?
- Chơi chữ, nói ngược.
? Trong lời ca:

Ngày thì ước những ngày mưa
Đêm thì ước những đêm thừa trống canh


? Thực chất những thứ ước của chú tôi là gì?


- Ước mưa để khỏi phải đi làm.
- Ước đêm dài để ngủ cho sướng mắt.
? Như thế những thứ “hay” và “ước” của chú tôi là bình thư ờng hay bất bình thường? Vì
sao?
- Không bình thường vì toànư ớc những điều hưởng thụ nhưng không muốn lao
động cống hiến để tạo ra những thứ đó.
? Từ đó em hãy chỉ ra sự ngược đời trong thói quen và tính nết của người chú này?
- Lười nhác lài đòi cao sang, đòi hưởng thụ.
? Trong ca dao, người con gái đẹp, người đẹp nết được gọi là cô yếm đào? Dân gian đã
đặt nhân vật “chú tôi” bên cạnh cô yếm đào với ngầm ý gì?
- Ngầm ý mỉa mai, giễu cợt chú tôi (đặt cái vô giá trị bên cạnh cái giá trị, cái xấu cạnh cái
tốt).
- Đề cao giá trị thật của con người.
? Nhân dân ta rất có ý thức về quan hệ giữa lao động và hưởng thụ. Nếu cần khuyên nhân
vật “chú tôi” trong bài ca dao này em sẽ nói bằng câu tục ngữ nào?
- Tay làm hàm nhai. Tay quai miệng trễ.
Giáo viên: Với cách sử dụng điệp từ, chơi chữ, nói ngược đã ngầm 1 ý mỉa mai, giễu cợt,
chê trách ông chú lười nhác thích được hưởng thụ. Lời ca dao nhẹ nhàng, đùa vui hóm
hỉnh nhưng ý nghĩa phê phán khá sâu cay.
* Bài ca dao số 2:
? Cho học sinh đọc bài ca dao?
? Bài ca dao thứ 2 là lời của ai với ai? Vì sao em lại xác định như thế?
- Bài ca dao nhại lời của thầy bói nói với người đi xem bói.
? Thầy bói đã đoán số cho cô gái trên các phương diện nào?
- Giàu nghèo.



- Mẹ cha.
- Chồng con.
Giáo viên: thầy đoán về tài lộc, gia cảnh, nhân duyên. Nghe ra đây toàn là những
chuyện hệ trọng mà người đi xem bói rất quan tâm.
? Em hãy theo dõi cuộc đoán số và cho biết. Tại sao bói toán lại quan tâm đến vấn đề
trên?
- Vì đó là những vấn đề thiết thân nhưng bí ẩn đối với mỗi con người.
? Việc đó chứng tỏ thầy bói là người như thế nào?
- Tinh ranh biết được mong muốn của kẻ xem bói để dễ hành nghề.
? Việc này chứng tỏ cô gái là người như thế nào?
- Ngờ nghệch, cả tin, mê tín, không tự quyết định được số phận.
? Trong lời đoán định của thầy bói có gì thật, có gì giả?
- Thật: Nói về những việc cụ thể của hạnh phúc gia đình.
- Giả: Không có câu trả lời cụ thể, chỉ nói nước đôi, lấp lửng.
(Không giàu thì nghèo, chẳng gái thì trai) hoặc nói những điều hiển nhiên (có mẹ có cha,
mẹ cô đàn bà, cha cô đàn ông, ba mươi tết thịt treo trong nhà)
Giáo viên: Như thế thật ở hình thức, giả ở nội dung.
? Điều này cho thấy bói toán là 1 nghề như thế nào?
- Nghề lừa đảo, bịp bợm
? Như thế những ai đáng bị chê cười, chế giễu trong bài ca dao này?
- Thầy bói bị chế giễu.
- Cô gái bị chê cười.
? Qua đó em hiểu nhân dân ta có thái độ như thế nào đối với hiện tượng bói toán?
- Phê phán, mỉa mai.


? Khái quát lại nội dung bài ca dao?
- Bài ca dao châm biếm những kẻ hành nghề mê tín dốt nát lừa bịp lợi dụng lòng tin
của người khác để kiếm tiền. Đồng thời cũng châm biếm sự mê tín mù quáng của những

người ít hiểu biết, tin vào sự bói toán phản khoa học. Điều này vẫn còn có ý nghĩa th ời
sự.
? Em còn thuộc những bài CD nào khác về đề tài chống mê tín dị đoan này?
<Học sinh tự bộc lộ>
4.Tổng kết- Ghi nhớ:
? Bài học hôm nay cần ghi nhớ điều gì?
- Học sinh đọc phần ghi nhớ.
Giáo viên hướng dẫn học sinh củng
5. Luyện tập
1. Bài tập 1: Nhận xét về sự giống nhau của 2 bài ca dao trong văn bản, em
đồng ý với ý kiến nào dưới đây:
A. Cả 2 bài đều có hình ảnh ẩn dụ, tượng trưng
B. Tất cả đều sử dụng biện pháp phóng đại
C. Cả 2 bài đều có nội dung và nghệ thuật châm biếm.
D. Nghệ thuật tả thực có trong cả 2 bài.
2. Những câu hát châm biếm, đối tượng châm biếm. Những nhân vật đối tượng bị
châm biếm đều là những hạng người đáng chê cười về tính cách bản chất.
- Đều sử dụng 1 số hình thức gây cười.
- Đều tạo ra tiếng cười cho người nghe, người đọc
? Theo em các bài ca dao này được dân gian dùng để kể sự đời hay bộc lộ cảm xúc tư
tưởng về việc đời. Nếu thế phương thức biểu đạt của văn bản ca dao này là gì?
- Vừa kể việc đời, vừa biểu hiện


D. Củng cố- Dặn dò: Đọc diễn cảm các bài ca dao
Học thuộc bài
Soạn: Sông núi nước Nam
Phò giá về kinh
E.Rút kinh nghiệm


-----------------------------------&--------------------------------------


NHỮNG CÂU HÁT CHÂM BIẾM
(Ca dao, dân ca)

I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Nắm được giá trị tư tưởng, nghệ thuật đặc sắc của những câu hát châm biếm.
- Biết cách đọc diễn cảm và phân tích ca dao châm biếm.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
1. Kiến thức:
- Ứng xử của tác giả dân gian trước những thói hư, tật xấu , những hủ tục lạc
hậu.
- Một số biện pháp nghệ thuật tiêu biểu thường thấy trong các bài ca dao châm
biếm .
2. Kĩ năng:
- Đọc - hiểu những câu hát châm biếm .
- Phân tích giá trị nội dung và nghệ thuật của những câu hát châm biếm trong bài
học.
3. Thái độ:
- Thuộc những bài ca dao trong vb và biết thêm một số bài ca dao thuộc hệ
thống của chúng.
* TÍCH HỢP GD.BVMT
- Liên hệ. Cho các em sưu tầm ca dao về môi trường.
III. CHUẨN BỊ.
- GV: SGK, bài soạn, sách GV, tranh SGK
- HS:SGK, bài soạn


IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ :
? Đọc 3 bài ca dao than thân.
? Nêu những điểm chung về nghệ thuật và nội dung của những bài ca dao này
?
2. Bài mới : GV giới thiệu bài
- Nội dung cảm xúc , chủ đề ca dao , dân ca rất đa dạng . Ngoài những câu hát
yêu thương , câu hát
than thân , ca dao – dân ca còn có rất nhiều câu hát châm biếm . Cùng với truyện
cười , vè , những câu
hát châm biếm thể hiện khá tập trung những đặc sắc nghệ thuật trào lộng dân
gian VN ,nhằm phơi bày
các hiện tượng đáng cười trong xh . Các em hãy tìm hiểu qua vb
“ Những câu hát châm biếm”

Hoạt động của GV

HS

Kiến thức

* HĐ 1: HDHS Tìm hiểu khái quát văn bản (7’)
- HDHS đọc, đọc mẫu.
- Gọi HS đọc,nhận xét.

- Chú ý lắng I- Khái quát văn bản
nghe.
1- Đọc văn bản: sgk/51
- Đọc VB,
2- Thể loại:
nhận xét.


? Nhắc lại khái niệm về thể - Nhắc lại
loại Ca dao, dân ca?
kiến thức

Ca dao _ Dân ca
3- Giải nghĩa từ khó: sgk/52


* HĐ 2: HDHS Đọc hiểu chi tiết văn bản (24’)
II- Đọc hiểu chi tiết:
- Gọi HS đọc bài số 1/ 51

- Đọc bài số 1 1. Bài số 1:
Giới thiệu chân dung “chú tôi”
của “cái cò”:
+ hay tửu hay tăm: nghiện rượu

? Bức chân dung chú tôi - tìm,phát
được giới thiệu là người hiện chi tiết
và phân tích.
như thế nào?

+ hay nước chè đặc: nghiện chè
+ hay nằm ngủ trưa: lười biếng
+ ngày thì ước những ngày mưa,
đêm thì ước những đêm thừa
trống canh: tính nết thì lười lao
động, chỉ thích ăn chơi, hưởng
thụ.


? Bài ca đã dùng th ủ pháp - thủ pháp nói
ngược để chế -> Dùng hìnhảnh nói ng ược và
nghệ thuật gì? Dùng nh
ư
giễu châm
vậy với mục đích gì?
phép đối lập để giễu cợt châm
biếm nhân
biếm nhân vật “ chú tôi”.
vật.
- “cái cò ặn
l lội bờ ao ”: thân
? Hình ảnh “cái cò” có gì
phận vất vả của người cháu gái.
giống và khác so với “thân
- cùng thân
cò” ở bài trước?
- “cô yếm đào ”: người phụ nữ
phận chịu
xinh đẹp, giỏi giang.
khó, vất vả.
-> đối lập với chú tôi.
? Hai câu đầu có ý ngh
ĩa - sự đối lập
gì?
của hai tuyến => Bài ca chế giễu những hạng
nhân vật.
người nghiện ngập và lười biếng
trong xã hội và họ đáng cười chê,

nhắc nhở, phê phán để thay đổi.
- Suy nghĩ,
? Ngoài mục đích châm phát biểu.
biếm, bài ca dùng để làm gì
nữa?

2- Bài số 2:
Thày bói phán toàn
ững nh
chuyện hệ trọng trong cuộc đời


- Gọi HS đọc bài số 2/51.

- Gọi HS đọc
bài số 2.
- lời của thày
bói.

? Bài ca đã nh ại lại lời của
ai?

một người: giàu- nghèo, sướng –
khổ, cha- mẹ, hôn nhân, con
cái….
+ phán ất
r cụ thể, nói rõ ràng
chắc như đinh đóng cột những
chuyện hiển nhiên của tạo hóa.
+ nói dựa, nói nước đôi.


- nói dựa, nói
nước đôi.
? Em có nhận xét gì về lời
của thầy bói?

-> lời phán vô nghĩa, ấu trĩ đến
nực cười.
- cách phê phán, châm biếm, chế
giễu “Gậy ông đạp lưng ông”
khách quan, dùng ngay những lời
phán của thày bói để vạch trần bộ
mặt lừa bịp của hắn.

=> Bài ca phê phán châm ếm
bi
những kẻ hành nghề mê tín, lừa
- gậy ông đập bịp và sự mê tín mù quáng của
lưng ông
những người thiếu hiểu biết tin
? Cách châm biếm, chế - Hiện tượng vào sự bói toán phản khoa học.
giễu này có gì đặc sắc?
mê tín dị
* Ghi nhớ: (SgkT53)
đoan.
? Bài ca này phê phán hiện
tượng nào trong xã hội?

* HĐ 3: HDHS Luyện tập (5’)
III. Luyện tập:

?

chọn

phương

án -

chọn


đúng/53?

phương
đúng.

- Gọi HS đọc bài đọc thêm.

3- Củng cố (3’):

án 1- bài tập 1/ 53

- Đọc bài/53

- phương án C
2- Đọc thêm/ 53

- Khắc sâu kiến thức bài học.

4- Dặn dò: (2’): - Về nhà học thuộc lòng bài và sưu tầm một số bài ca dao,

tục ngữ cùng chủ đề.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.

______________________________________________


NHỮNG CÂU HÁT THAN THÂN

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Nắm được giá trị tư tưởng, nghệ thuật của những câu ca dao – dân ca qua những bài ca
dao thuộc chủ đề than thân
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
1. Kiến thức:
- Nội dung ý nghĩa và m ột số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca dao về
chủ đè than thân
2. Kĩ năng:
- Đọc hiểu và phân tích ca dao, dân ca trữ tình.
- Phát hiện và phân tích những hình ảnh so sánh,ẩn dụ, những mô típ quen thuộc trong
các bài ca dao trữ tình về chủ đề than thân
3. Thái độ:
- Thuộc những bài ca dao trong vb và biết thêm một số bài ca dao thuộc hệ thống của
chúng
C. PHƯƠNG PHÁP
- Vấn đáp kết hợp thuyết trình
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC


1. Ổn định :

I. GIỚI THIỆU CHUNG:

* HOẠT ĐỘNG 1 : Hướng dẫn HS tìm hiểu
* Thể loại : Ca dao – dân
thể loại
ca
Yêu cầu : Thể thơ lục bát mang âm điệu tâm * Thể thơ : Lục bát mang
ệu tâm tình, ngọt
tình , ngọt ngào thể hiện sự đồng cảm sâu sắc . âm đi
ngào
* Phương th
ức biểu đạt:
Trữ tình
HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn HS đọc và tìm
hiểu
văn bản
GV: Hướng dẫn hs đọc – Tìm hiểu từ khó.
Gv : Gọi hs đọc bài 1
? Bài ca dao là lời của ai , nói về điều gì ?

II. ĐỌC - HIỂU VĂN
BẢN
1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó
2. Tìm hiểu văn bản:
a.. Phân tích
Bài 1:
Thân cò - Lận đận
Nước non >< một
mình

? Trong bài ca dao có mấy lần nhắc đến con cò
Lên thác >< xuống

?(2 lần)
ghềnh
? Những hình ảnh từ ngữ đó gợi cho em liên
tưởng đến thân phận của tầng lớp nào trong xh?

Bể đầy

>< ao cạn

=> Hình ảnh đối lập
- Lời của người lao động


Hs : Suy nghĩ, phát hiện trả lời.

kể về số phận cuộc đời con
cò.

- Dự kiến khả năng tích hợp: Phần văn qua bài
- Số phận lẻ loi , cô độc ,
Ca dao-dân ca đã h ọc , với Tiếng Việt qua các
bé nhỏ
khái niện Từ ghép , từ láy , đại từ .
* Ý nghĩa : Mượn hình ảnh
? Thân phận của cò đư ợc diễn tả ntn trong bài con cò đ ể nói đến số phân
ca dao này ?
lận đận , vất vả của người
nông dân. Đồng thời đây là
? Em hãy cho biết hình ảnh trong bài ca dao
lời tố cáo đanh thép đối

được sử dụng bp nt gì?? ( hình ảnh đối lập ).
với xh phong kiến .
? Nêu hình ảnh đối lập đó?
Hs: Thảo luận (2’).trình bày.
? Tác giả mượn hình ảnh con cò đ ể nói lên
điều gì nữa ?
Hs : trả lời. gv :định hướng.
? Như vậy từ bài ca dao này em hiểu được số
phận và cuộc đời của người nông dân xưa ntn ?
Hs :Thảo luận 3p: Vì sao ngư ời nông dân xưa
thường mượn hình ảnh thân cò để diễn tả cuộc
đời, thân phận của mình?
Hs : Trình bày.
Bài 2
Gv : Phân tích, giảng. Gọi hs đọc lại 2 câu cuối
- Con tằm : thương cho
của bài 1 .
thân phận bị bòn rút sức
? Em hiểu thế nào về từ “ai” ? Từ ai ở đây chỉ


đối tượng nào?

lực .

- Lũ kiến : thương cho thân
phận nhỏ nhoi , suốt đời
Gv : Giải thích.( ai là đại từ phiếm chỉ , ở đây xuôi ngược mà vẫn nghèo
chính là ám chỉ giai cấp thống trị phong kiến khó .
với những người cụ thể góp phần tạo ra những - Con hạc : thương cho

trái ngang vùi dập cuộc đời người nông dân ). cuộc đời phiêu bạt , lận đận
Hs : Suy nghĩ trả lời độc lập.

Gv :

Gọi hs đọc bài 2

.

- Con cuốc : Thương có
? Bài ca dao bày tỏ niềm thương cảm đến thân phận thấp cổ bé họng ,
nỗi khổ đau oan trái không
những đối tượng nào?
được lẽ công bằng soi tỏ .
? Những hình ảnh con vật và những việc làm
* Ý nghĩa : Ẩn dụ nỗi khổ
cụ thể như vậy gợi cho em liên tưởng đến đối
nhiều bề của người lao
tượng nào trong xh? ? (Người lao động với
động bị áp bức, bóc lột,
nhiều nỗi khổ khác nhau ).
chịu nhiều oan trái .
Hs : Trao đổi trả lời.
Gv : Định hướng.

Bài 3 :
Hình ảnh so sánh
Thân em … trái bần.

? Tóm lại , nội dung của toàn bài ca dao nói lên - Lời của cô gái , nói về

điều gì ?
thân phận chìm nổi , lênh
đênh , vô định của người
Hs: Trả lời.
phụ nữ.
Gv : Chốt.
* Ý nghĩa : - thân phận nhỏ
bé đắng cay , chịu nhiều
đau khổ , họ hoàn toàn lệ
Gọi hs đọc bài 3
thuộc vào hoàn cảnh.
? Bài ca dao là lời của ai ? Nói lên điều gì ?


Hs :Trả lời

III. Tổng kết

? Qua đó , em hiểu gì về thân phận người phụ 1. Nghệ thuật
nữ trong xh phong kiến ?
- Sử dụng cách nói : Thân
? Những bài ca dao thuộc chủ đề than thân cò ,thân em, con cò , thân
muốn nói lên điều gì ?
phận ....
Hs : Dựa vào ghi nhớ trả lời.( ghi nhớ sgk) GV - Sử dụng các thành ngữ :
hướng dẫn hs đọc .
Lên thác xuống ghềnh, gió
dập sóng dồi ...
*HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tổng kết
- Sử dụng các so sánh, ẩn

dụ , nhân hoá, tượng trưng
phóng đạt ,điệp từ ngữ.
2.Ý nghĩa :
- Một khía cạnh làm nên
giá trị của ca dao thể hiên
tinh thần nhân đạo, cảm
thông chia sẻ với những
con người gặp cảnh
ngộ,đắng cay khổ cực.
Ghi nhớ : sgk /49

E. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Học thuộc 3 bài ca dao, phần ghi nhớ .
- Sưu tầm các bài cao dao cùng chủ đề .
- Soạn bài “ Những câu hát châm biếm”.
F. RÚT KINH NGHIỆM


×