4/26/2015
DỊCH SINH VẬT
Lâm Vĩnh Niên
Thanh dịch
• Dịch cơ thể có nguồn gốc từ huyết tương.
• Gồm: dịch màng phổi, màng tim và màng
bụng.
1
4/26/2015
Sự hình thành thanh dịch
• Khoang cơ thể được phủ bởi thanh mạc, gồm:
– Lá thành: phủ thành cơ thể
– Lá tạng: phủ cơ quan
• Thanh mạc là một màng liên tục.
• Khoảng giữa 2 lá là khoang cơ thể.
• Thanh mạc cấu tạo bởi lớp mô liên kết mỏng,
chứa nhiều mao mạch, mạch bạch huyết và
lớp nông tế bào trung mô dẹt.
Sự hình thành thanh dịch
• Thanh dịch là dịch siêu thấm của huyết tương
từ mạng lưới giàu mao mạch có trong thanh
mạc.
• Cơ chế tương tự sự tạo thành dịch kẽ ngoại
mạch.
• 3 yếu tố quan trọng:
– Áp suất thủy tĩnh
– Áp suất thẩm thấu keo
– Tính thấm mao mạch
2
4/26/2015
Sự hình thành thanh dịch
• Áp suất thủy tĩnh: đưa dịch ra khỏi mao mạch
và vào trong khoang cơ thể.
• Áp suất keo: tạo thành do các phân tử protein,
giữ dịch lại trong mao mạch. Tỉ lệ thuận với
nồng độ mol của protein.
• Mạch bạch huyết: giữ vai trò quan trọng trong
sự hấp thu nước, protein và các chất từ
khoảng ngoại mạch.
Sự hình thành thanh dịch
• Tại khoang lồng ngực:
– Dịch được hình thành tại lá thành (ASTT của tuần
hoàn hệ thống > ASK)
– Dịch được tái hấp thu tại lá tạng (ASK mao mạch >
ASTT của tuần hoàn phổi)
• Bình thường
– Khoang màng phổi: < 15 ml
– Khoang màng tim: 10 – 50 ml
– Khoang màng bụng: < 50 ml
3
4/26/2015
Tràn dịch
• Tích tụ dịch trong khoang cơ thể, xảy ra khi các
cơ chế sinh lý bình thường trong quá trình
hình thành và hấp thu thanh dịch bị tổn
thương.
• Nguyên nhân:
– Tính thấm mao mạch tăng
– Áp suất thủy tĩnh tăng
– Áp suất keo giảm
– Tắc nghẽn dẫn lưu bạch huyết
4
4/26/2015
Nguyên nhân tràn dịch: Dịch thấm
Nguyên nhân
Suy tim ứ huyết
Cơ chế
↑ASTT
Xơ gan
↑ASTT
↓ASK
Hội chứng thận hư ↓ASK
Bệnh nguyên
Tăng áp tĩnh mạch hệ
thống và phổi
Tăng áp tĩnh mạch cửa
và chủ dưới
Giảm albumin máu
Giảm albumin máu
Nguyên nhân tràn dịch: Dịch tiết
Nguyên nhân
Viêm tụy
Viêm phúc mạc mật
Bệnh thấp
Lupus ban đỏ hệ
thống
Nhiễm trùng (vi
khuẩn, lao, nấm,
virus)
Cơ chế
↑tính thấm
↑tính thấm
↑tính thấm
↑tính thấm
Bệnh nguyên
Viêm do hóa chất
Viêm do hóa chất
Viêm thanh mạc
Viêm thanh mạc
↑tính thấm
Viêm do vi sinh
vật
5
4/26/2015
Nguyên nhân tràn dịch: Dịch tiết
Nguyên nhân
Nhồi máu (cơ tim,
phổi)
Cơ chế
↑tính thấm
Khối u
↑tính thấm
↓dẫn lưu
bạch huyết
Bệnh nguyên
Viêm do tổn thương
lan tới bề mặt thanh
mạc
Tăng tính thấm mao
mạch nuôi khối u; viêm
màng do viêm phổi tắc
nghẽn
Tắc mạch bạch huyết
do thâm nhiễm hạch
Nguyên nhân tràn dịch:
Dịch dưỡng trấp
Nguyên nhân
Chấn thương
Phẫu thuật
Khối u
Vô căn
Cơ chế
↓dẫn lưu
bạch huyết
Bệnh nguyên
Vỡ ống bạch huyết
6
4/26/2015
Dịch thấm – Dịch tiết
• Tràn dịch được phân thành dịch thấm hay dịch
tiết.
• Dịch thấm: do rối loạn áp xuất thủy tĩnh hay
áp suất keo.
• Dịch tiết: do tăng tính thấm mao mạch gây bởi
bệnh lý viêm nhiễm bề mặt khoang cơ thể.
Chẩn đoán dịch thấm và dịch tiết ở
dịch màng phổi
Xét nghiệm
Hình thái
Fibrinogen
Tỉ trọng
Protein toàn phần
Protein toàn phần
(dịch/huyết thanh)
Lactate dehydrogenase
(dịch/huyết thanh)
Glucosse
Dịch thấm
Trong
Không đông
< 1,015
< 3 g/dl
< 0,5
Dịch tiết
Đục
Cục đông
≥ 1,015
≥ 3 g/dl
≥ 0,5
< 0,6
≥ 0,6
= huyết thanh
Thường < 60 mg/dl
7
4/26/2015
Chẩn đoán dịch thấm và dịch tiết ở
dịch màng bụng
Giá trị ngưỡng khác được sử dụng cho dịch
màng bụng
• Protein ≥ 2,5 g/dl: dịch tiết
• Protein (huyết thanh – dịch) ≤ 1,1 g/dl: tràn
dịch ác tính.
Glucose
• Nồng độ glucose DMP/dịch bình thường và
dịch thấm: tương tự huyết thanh.
• Giảm/dịch tiết
– Glucose/DMP < 60 mg/dl; hoặc khác biệt với
glucose/huyết thanh > 30 mg/dl có ý nghĩa lâm
sàng
– Gặp trong nhiễm vi khuẫn, lao phổi, khối u và
bệnh thấp
• Chỉ có giá trị giảm mới có ý nghĩa chẩn đoán
– Các bệnh có [glucose] giảm vẫn có thể có [glucose]
bình thường
8
4/26/2015
Glucose
• Chẩn đoán nguyên nhân dựa trên nồng độ
glucose đơn thuần: kém tin cậy.
• Cơ chế giảm glucose:
– Bị tiêu thụ bởi vi khuẩn và tế bào trong dịch
– Ức chế tương đối quá trình vận chuyển glucose từ
máu vào dịch: gặp trong tràn dịch thấp
• Diễn giải kết quả glucose/DMB và DMT : #
DMP
pH
• Đo pH dịch MP: có ích trong xử trí viêm phổi
gây tràn dịch, do quá trình nhiễm trùng lan tới
lá tạng dịch tiết trong khoang MP. Biến
chứng: hình thành mủ/khoang MP.
• pH > 7,30: tự hấp thu; pH < 7,20: cần dẫn lưu.
• Lưu ý: mẫu cần thu thập yếm khí, ống có
heparin, giữ trên đá, đo ở 37 oC.
• pH và glucose DMP có liên quan nhau.
9
4/26/2015
Lipid
• Dưỡng trấp: nhũ tương trắng giống sữa, chứa dịch
lymph mỡ, có nguồn gốc mạch bạch huyết ruột.
• Hiếm gặp dưỡng trấp trong dịch MP. Dưỡng trấp
trong khoang MB và MT càng hiếm gặp.
• NN: tắc nghẽn ống ngực
• Phân tích lipoprotein: có chylomicron bằng chứng
tốt nhất.
• Triglycerid > 110 mg/dl ở dịch giống sữa: gợi ý cao
tràn dịch dưỡng trấp.
• Cholesterol: không giúp phân biệt tràn dịch dưỡng
trấp hay không.
Xét nghiệm dịch màng phổi
•
•
•
•
•
•
•
Đếm tế bào
Nồng độ protein toàn phần
Nồng độ glucose
Nồng độ lactat dehydrogenase (LDH)
Nồng độ amylase
pH
Phân tích tế bào học (đặc biệt ở bệnh nhân có tiền
căn tràn dịch dịch tiết không được chẩn đoán, nghi
ngờ ác tính, nhiễm Pneumocystis carinii, dịch tiết với
nồng độ glucose và amylase bình thường)
10
4/26/2015
Xét nghiệm dịch màng phổi
• Một số trường hợp có nghi ngờ: nhuộm gram,
nhuộm trực khuẩn kháng acid, nhuộm nấm
(KOH), cấy và xét nghiệm độ nhạy đối với vi
khuẩn hiếu khí, yếm khí và nấm
• Cấy máu (nên làm 2 lần ở vị trí khác nhau và
cách nhau nửa giờ )
• Xác định nồng độ protein toàn phần, glucose,
LDH, amylase huyết thanh, khí máu động
mạch (đặc biệt khi nghi ngờ nhiễm toan máu)
Các chất đánh dấu cơ quan và
bệnh
• Các chất có thể đóng vai trò làm chất đánh
dấu cơ quan đặc hiệu tham gia vào bệnh sinh
tràn dịch.
– Do vị trí giải phẫu của cơ quan và đặc điểm sinh
hoá bình thường.
• Các chất được sử dụng: amylase, lipase, pH,
phosphatase kiềm, nitơ trong urea, creatinin.
11
4/26/2015
Thủng thực quản
• Tràn dịch MP gặp trong hầu hết các ca thủng
thực quản.
• Thủng thực quản chất tiết từ khoang miệng
và dạ dày xâm nhiễm dịch MP.
• Nồng độ amylase dịch MP > huyết thanh; có
nguồn gốc nước bọt (điện di).
• pH dịch MP < 6,0: có ý nghĩa lâm sàng. Có thể
đo tại giường bằng giấy thử pH.
Viêm tuỵ cấp
• Amylase và lipid thấm vào mô quanh tuỵ
viêm phúc mạc hoá học. Trong hầu hết các
trường hợp có hình thành lượng nhỏ dịch ổ
bụng.
• Amylase dịch MB: 27.800 ± 7560 U/l
• Amylase trong dịch tăng cao hơn và kéo dài
hơn trong máu.
12
4/26/2015
Dịch cổ trướng do viêm tuỵ
• Tích luỹ mạn tính lượng lớn dịch do viêm tuỵ.
• Không rõ có phải do rò rỉ dịch tuỵ do vỡ ống
hay do thoát dịch ở bề mặt thanh mạc thứ
phát sau kích thích hoá học.
• Nồng độ amylase: 680 – 129.500 U/l.
Tràn dịch màng phổi do viêm tuỵ
• Gặp trong 15% ca viêm tuỵ.
• Amylase DMP tăng do dẫn lưu bạch huyết
xuyên cơ hoành, hoặc do thấm qua cơ hoành.
• Một số trường hợp hiếm, dịch MP hình thành
do thông thương trực tiếp giữa các khoang
MB và MP
13
4/26/2015
Phosphatase kiềm
• Enzym chỉ dấu các quá trình bệnh học ở ruột
non.
• Nguồn gốc: rò rỉ từ lòng ruột hay thành ruột.
• Tăng: tràn dịch MB do thủng ruột, nhồi máu
ruột non; tràn máu MB ở bệnh nhân bị vết
thương thực thể ở ruột non.
• Khi tăng, nồng độ cao hơn trong máu ngoại
biên tương ứng.
Urea, creatinin
• Có ích trong chẩn đoán phân biệt vỡ bàng
quang sau chấn thương bụng.
• Nước tiểu rò rỉ: nồng độ urea và creatinin cao
• Urea khuếch tán tự do, làm tăng BUN
• Phúc mạc tương đối không thấm với creatinin
creatinin trong máu không tăng.
• Tràn dịch thanh dịch không biến chứng,nitơ
trong urea của dịch và creatinin thấp.
14
4/26/2015
Urea, creatinin
• Hút nhầm nước tiểu trong bàng quang nitơ
trong urea và creatinin đều cao, nhưng nồng
độ trong máu ở giới hạn bình thường.
• Nước tiểu trong dịch màng phổi gặp trong tắc
nghẽn đường tiết niệu, viêm thận bể thận cấp.
Các trường hợp này có creatinin tăng.
DỊCH NÃO TUỶ
15
4/26/2015
Sự hình thành DNT
• Lấp đầy hệ thống não thất và khoang dưới
nhện.
• Tổng thể tích 150 ml
• Được sản xuất và tái hấp thu liên tục với tốc
độ khoảng 500 ml/ngày (0,35 ml/phút)
tổng thể tích DNT được thay thế mỗi 6‐8 h.
Sự hình thành DNT
• DNT được sản xuất ở não thất bên não thất
ba não thất bốn qua các lỗ để vào
khoang dưới nhện nội sọ và tuỷ sống.
• Tái hấp thu ở các hạt và nhung mao nhện
phân bố khắp nội sọ và xuống đến ống tuỷ
đến nơi dây thần kinh tuỷ thoát khỏi màng
cứng.
16
4/26/2015
Sự hình thành DNT
• Tổn thương tái hấp thu (sau viêm màng não,
xuất huyết khoang dưới nhện) tăng áp lực
và thể tích DNT.
• Yếu tố quyết định tốc độ hình thành và hấp
thu DNT: phức tạp, chưa được biết rõ. Tăng
kích thước 1 thành phần (não, DNT, máu)
tăng áp lực DNT não chịu tác động trực tiếp
của áp lực cao, hoặc lưu lượng máu giảm.
Hàng rào máu não
• Hàng rào sinh lý ngăn cách não và DNT khỏi
các chất có trong máu.
• Cho phép các thành phần DNT (protein, ion,…)
được duy trì ở nồng độ khác với máu.
• Các yếu tố quyết định khả năng một chất đi
vào DNT:
– KLPT
– Gắn protein
– Tan trong lipid
17
4/26/2015
Hàng rào máu não
• Khả năng qua HRMN vào DNT tỉ lệ nghịch với
KLPT
– Albumin (KLPT 69000) DNT:huyết tương = 1:200
• Thuốc gắn protein vào DNT khó khăn hơn chất
có KLPT nhỏ không gắn protein.
– Phenytoin: 90% gắn protein, 10% tự do trong
máu; chỉ phần tự do dễ dàng vào DNT.
– Calcium, magnesium, các chất chuyển hoá như
bilirubin cũng kết hợp với protein ở tỉ lệ cao
tương đối hạn chế khỏi DNT.
Hàng rào máu não
• Các chất tan nhiều trong lipid (CO, thuốc tác
động thần kinh, alcol) dễ dàng vào hệ TKTW.
– Các chất ion hoá cao ở pH sinh lý: hạn chế
– Các chất phân cực cao (acid amin…) vào chậm và
cần cơ chế vận chuyển tích cực.
• Thấm tốt với nước, nhưng không thấm với
điện giải. Na+ và K+ cần hàng giờ để đạt cân
bằng với DNT sau khi có thay đổi nồng độ ở
máu.
– Thay đổi độ thẩm thấu máu cần vài giờ để cân
bằng với DNT
18
4/26/2015
Hàng rào máu não
• Thuốc: pKa (hằng số phân ly ion) quyết định
khả năng xuyên qua HRMN
– pKa: pH tại đó 50% hợp chất bị ion hoá.
– Thuốc không ion hoá dễ tan trong lipid dễ qua
hàng rào máu não; thuốc phân cực ion hoá khó
qua.
• Bệnh có thể làm thay đổi tính chất của HRMN.
– Bình thường: penicillin (có tính acid) từ máu
không qua được HRMN. Viêm màng não: tổn
thương HRMN dễ dàng vào HRMN.
Các yếu tố ảnh hưởng tính thấm
hàng rào máu não
• Viêm: khiến các đại phân tử (albumin, penicillin…) dễ
dàng xâm nhập vào hệ thần kinh.
• Mạch máu tân sinh : khối u, chấn thương, thiếu máu
cục bộ. Nguyên nhân: khiếm khuyết ở mạch máu
mới, mạch máu chưa trưởng thành.
• Độc tố: một số chất dùng trong khảo sát tia X làm
tăng tính thấm qua cơ chế độc trực tiếp.
• Hệ thần kinh chưa trưởng thành: tính thấm cao đối
với nhiều chất.
– Trẻ <6 tháng: protein DNT bình thường lên đến 100 mg/dl.
19
4/26/2015
Chức năng của DNT
•
•
•
•
Hỗ trợ cơ học đối với não
Lấy bỏ các chất chuyển hoá khỏi não
Vận chuyển các chất có hoạt tính sinh học
Duy trì môi trường hoá học của não
Trao đổi giữa DNT và máu được điều hoà chặt
chẽ; trao đổi gần như tự do giữa DNT và
khoang dịch ngoại bào của não.
DNT bình thường
Tổng thể tích
150 ml
Màu
Không màu, giống nước
Độ trong
Trong, giống nước
Độ thẩm
thấu
281 mOsm/l (37oC)
Tỉ trọng
1,006–1,008
Thăng bằng acid‐base
Acid lactic
1,1–2,8 mmol/l
LDH
Phụ thuộc phương pháp;
hoạt tính tuyệt đối khoảng
10% huyết thanh
Glucose
45–80 mg/dl
Protein
20–40 mg/dl
pH
7,31
pCO2
47,9 mmHg
Thắt lưng
20–40 mg/dl
HCO3–
22,9 mEq/l
Bể dịch
15–25 mg/dl
Na+
138–150 mmol/l
Não thất
15–10 mg/dl
K+
2,7–3,9 mmol/l
Cl–
116–127 mmol/l
≤6 ngày tuổi
70 mg/dl
Ca2+
2,0–2,5 mEq/l
(4,0–5,0 mg/dl)
≤4 tuổi
24 mg/dl
Mg2+
2,0–2,5 mEq/l
(2,4–3,1 mg/dl)
Theo vị trí
Ở trẻ em
20
4/26/2015
DNT bình thường
Điện di protein
% nồng độ
Số lượng hồng cầu
Prealbumin
2% –7%
Sơ sinh
0–675/mm3
Albumin
56% –76%
Người lớn
0–10/mm3
α1‐‐Globulin
2% –7%
α2‐‐Globulin
3,5% –12%
β—Globulin và 8% –18%
γ‐‐globulin
γ‐‐Globulin
7% –12%
IgG
10–40 mg/l
IgA
0–0.2 mg/l
IgM
0–0.6 mg/l
Tỉ lệ Κ/λ
1
Số lượng bạch cầu
<1 tuổi
0–30/mm3
1 –4 tuổi
0–20/mm3
5 tuổi đến dậy
thì
Người lớn
0–10/mm3
0–5/mm3
Thành phần của DNT
• Na+ DNT được điều chỉnh bằng với Na+ máu
sau 1 giờ có thay đổi Na+ máu.
• K+ DNT thấp hơn K+ huyết tương, và được duy
trì trong khoảng nồng độ rất hẹp dù có thay
đổi rộng ở huyết tương. Cơ chế do vận chuyển
tích cực vào và ra khoang DNT.
• Cl– và Mg2+ DNT hơi cao hơn huyết tương;
HCO3– hơi thấp hơn huyết tương.
21
4/26/2015
Thành phần của DNT
• Glucose DNT khoảng 60–80% huyết tương sau
khi đạt cân bằng.
– Tỉ lệ này giảm khi glucose máu tăng: 0,5 khi
glucose máu 500 mg/dl; 0,4 khi 700 mg/dl
• Cần 4 giờ để đạt cân bằng glucose DNT
phản ánh glucose máu 4 giờ trước đó.
• Khi chọc dò DNT đo glucose, cần lấy mẫu máu
cùng lúc. Glucose DNT bất thường khi:
– < 40% giá trị glucose máu lấy cùng lúc
– < 40 –45 mg/dl
Thành phần của DNT
• Protein DNT có nguồn gốc từ huyết thanh.
• Tỉ lệ protein huyết thanh:DNT = 200:1
22
4/26/2015
Hình thái DNT
• Bình thường: trong suốt và không màu
• Nên quan sát bằng ống đựng trong suốt cùng
với ống nước, dưới ánh sáng trắng với nền
trắng. Nên quan sát ít nhất 1 ml dịch.
• HC > 500/mm3: hồng hoặc ánh vàng
• BC 200/mm3: hơi đục
• Xanthochromia (ánh vàng): khi máu trộn với
DNT; không xuất hiện ngay mà cần 2‐4 giờ để
Hb thoái hoá.
Hình thái DNT
• Xanthochromia xuất hiện phụ thuộc vào lượng
nhiễm HC và thời gian HC tiếp xúc DNT.
• Chọc dò thắt lưng “chấn thương” xảy ra khi
kim chọc do đâm thủng mạch máu nhỏ gần
bao tuỷ, máu vào ống thu thập DNT.
• Mẫu DNT nên được ly tâm lập tức. Máu do
chấn thương khi chọc dò không tạo
xanthochromia.
23
4/26/2015
Hình thái DNT
• 10% bệnh nhân xuất huyết dưới nhện có DNT
trong suốt lúc 12 giờ, nhưng sau đó 100% có
xanthochromia nếu kiểm tra mẫu kỹ lưỡng.
• Kỹ thuật dùng quang phổ kế có thể phát hiện
mức độ xanthochromia thấp.
• Protein > 150 mg/dl có thể tạo xanthochromia
nhẹ.
• Vàng da: bilirubin có thể vào DNT. Có thể phát
hiện xanthochromia khi bilirubin huyết thanh
> 10‐15 mg/dl.
Protein DNT
• Sản xuất tại chỗ hoặc thay đổi protein bên
trong hệ TKTW: có ích trong chẩn đoán do làm
thay đổi protein DNT.
• Bệnh lý làm thay đổi tính toàn vẹn của hàng
rào nội mô mạch máu tăng protein TP/DNT.
TD: u não, VMN mủ (do vi khuẩn), nhồi máu
não, chấn thương.
24
4/26/2015
Protein DNT
• Điện di miễn dịchphân tích thành phần
protein.
• Ig chính: IgG, IgA, IgM; IgD, IgE: vết.
• IgG: quan trọng nhất
• Phân biệt: tăng IgG do sản xuất tại chỗ bên
trong hệ TKTW (như trong bệnh mất myelin:
đa xơ cứng), hay do thoát IgG qua hàng rào
máu não bị tổn thương (như trong nhiễm
trùng).
Protein DNT
• BT: huyết thanh có IgG = 15‐18% protein TP;
DNT IgG 5‐12% tỉ lệ IgG trên protein TP có
thể ước đoán nguồn tăng IgG:
– Càng gần tỉ lệ của huyết thanh IgG từ máu vào
DNT
– Thô, khống đáng tin cậy
25