LuËn v¨n tèt nghiÖp
GVHD: ThS. B¹ch ThÞ Thanh Hµ
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực, xuất phát từ tình hình
thực tế của đơn vị thực tập.
Nếu sai, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và hình thức kỉ luật của nhà
trường, của Khoa và bộ môn Tài chính doanh nghiệp.
Người thực hiện luận văn
Nguyễn Thị Hạnh
SV: NguyÔn ThÞ H¹nh
1
Líp: CQ47/11.08
LuËn v¨n tèt nghiÖp
GVHD: ThS. B¹ch ThÞ Thanh Hµ
LỜI MỞ ĐẦU
1.
Tính cấp thiết của đề tài.
Hiện nay có rất nhiều công ty phát hành sách, nhà xuất bản trên thị trường cả
nước chủ yếu là các hãng có thâm niên và tiềm lực tài chính mạnh. Nhà xuất bản
Lao động đã ra đời cách đây hơn sáu mươi năm, nhưng trong điều kiện cơ chế thị
trường cạnh tranh gay gắt như hiện nay đỏi hỏi Nhà xuất bản ngày càng năng động
sáng tạo trong quá trình kinh doanh cũng như việc phải tăng cường công tác quản
lý tài chính mà đặc biệt là quản lý về vốn lưu động.
Quản lý vốn lưu động là một trong những nội dung rất quan trọng đối với
các doanh nghiệp. Vốn lưu động luôn vận động tuần hoàn liên tục, gắn liền với chu
kỳ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nó được ví như dòng huyết mạch nuôi
sống doanh nghiệp. Sự thành bại của các doanh nghiệp mặc dù là kết quả của nhiều
yếu tố song phải thừa nhận có sự ảnh hưởng rất lớn của quản trị vốn lưu động.
Nhận thức được vai trò, vị trí của vốn lưu động đối với các hoạt động của
doanh nghiệp, trong thời gian thực tập tại Nhà xuất bản Lao động, qua việc tìm
hiểu thực tế của Nhà xuất bản nói chung và công tác quản lý, sử dụng vốn lưu động
nói riêng cùng với sự giúp đỡ tận tình của cô Bạch Thị Thanh Hà và các nhân viên
cán bộ trong phòng Tài vụ của Nhà xuất bản, em đã mạnh dạn đi sâu tìm hiểu và
nghiên cứu đề tài:
“Vốn lưu động và các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
lưu động tại Nhà xuất bản Lao động”.
2.
Mục đích nghiên cứu đề tài.
SV: NguyÔn ThÞ H¹nh
2
Líp: CQ47/11.08
LuËn v¨n tèt nghiÖp
GVHD: ThS. B¹ch ThÞ Thanh Hµ
Hệ thống hóa lý thuyết và vận dụng vào tình hình thực tế tại Nhà xuất bản
Lao động, từ đó đưa ra các giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn lưu động cho Nhà xuất bản trong thời gian tới.
3.
Đối tượng, phạm vi nghiên cứu.
Đối tượng nghiên cứu: Vốn lưu động và các hình thái biểu hiện của vốn lưu
động tại Nhà xuất bản Lao động.
Phạm vi nghiên cứu: Tình hình tài chính của Nhà xuất bản Lao động trong
năm 2011, 2012.
4.
Phương pháp nghiên cứu.
Phương pháp nghiên cứu chủ yếu được vận dụng trong nội dung đề tài là
phương pháp so sánh và phân tích hệ số dựa trên số liệu thu thập được từ quá trình
thực tập tại Nhà xuất bản như Báo cáo tài chính ( bao gồm Bảng cân đối kế toán,
Báo cáo kêt quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, Thuyết minh
báo cáo tài chính) và những thông tin về Nhà xuất bản qua các cán bộ,công nhân
viên trong Nhà xuất bản.
5.
Kết cấu luận văn.
Nội dung của đề tài khóa luận gồm 3 chương:
Chương 1: Những lý luận chung về vốn lưu động và hiệu quả sử dụng
vốn lưu động trong doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng công tác quản lý và sử dụng vốn lưu động tại
Nhà xuất bản Lao động.
Chương 3: Các giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả quản lý
và sử dụng vốn lưu động tại Nhà xuất bản Lao đông.
SV: NguyÔn ThÞ H¹nh
3
Líp: CQ47/11.08
LuËn v¨n tèt nghiÖp
GVHD: ThS. B¹ch ThÞ Thanh Hµ
Do thời gian nghiên cứu không nhiều, kiến thức và kinh nghiệm còn
hạn chế nên trong quá trình nghiên cứu và trình bày sẽ không tránh khỏi những sai
sót nhất định, em rất mong các thầy cô, các anh chị trong phòng Tài vụ của Nhà
xuất bản góp ý nhằm giúp em hoàn thiện đề tài khóa luận này.
Em xin chân thành cảm ơn cô giáo Bạch Thị Thanh Hà - giảng viên hướng
dẫn, các thầy cô trong khoa Tài chính-Ngân hàng, Ban lãnh đạo và các cán bộ công
nhân viên phòng Tài vụ của Nhà xuất bản Lao động đã giúp em hoàn thành đề tài
khóa luận này.
SV: NguyÔn ThÞ H¹nh
4
Líp: CQ47/11.08
LuËn v¨n tèt nghiÖp
GVHD: ThS. B¹ch ThÞ Thanh Hµ
CHƯƠNG 1
NHỮNG LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN LƯU ĐỘNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG VỐN LƯU ĐỘNGTRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Vốn lưu động và nguồn hình thành vốn lưu động trong doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của vốn lưu động.
Trong nền kinh tế thị trường, khi tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh,
ngoài các tài sản cố định, doanh nghiệp cần phải có các tài sản lưu động. Để đảm
bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh được tiến hành thường xuyên liên tục đòi
hỏi doanh nghiệp cần có một lượng tài sản lưu động nhất định. Do đó, để hình
thành nên các tài sản lưu động, doanh nghiệp phải ứng ra một số vốn tiền tệ nhất
định để đầu tư vào các tài sản đó. Số vốn này được gọi là vốn lưu động( VLĐ) của
doanh nghiệp.
Vậy: Vốn lưu động của doanh nghiệp là số vốn ứng ra để hình thành nên
các tài sản lưu động nhằm đảm bảo cho quá trình kinh doanh của doanh nghiệp
được thực hiện thường xuyên, liên tục. Vốn lưu động luân chuyển toàn bộ giá trị
ngay trong một lần và được thu hồi ngay toàn bộ, hoàn thành một vòng luân
chuyển khi kết thúc một chu kỳ kinh doanh.
Trong quá trình tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh, do bị chi phối
bởi các đặc điểm của tài sản lưu động nên VLĐ của doanh nghiệp có các đặc điểm
sau:
- Trong quá trình chu chuyển luôn thay đổi hình thái biểu hiện.
- Chuyển toàn bộ giá trị ngay trong một lần và được hoàn lại toàn bộ sau mỗi chu kỳ
kinh doanh.
- VLĐ hoàn thành một vòng tuần hoàn sau một chu kỳ kinh doanh.
1.1.2. Phân loại vốn lưu động.
Để quản lý VLĐ được tốt cần phải phân loại vốn lưu động. Dựa theo tiêu
thức khác nhau, có thể chia VLĐ thành các loại khác nhau. Thông thường có một
số cách phân loại chủ yếu sau:
SV: NguyÔn ThÞ H¹nh
5
Líp: CQ47/11.08
LuËn v¨n tèt nghiÖp
GVHD: ThS. B¹ch ThÞ Thanh Hµ
1.1.2.1. Theo hình thái biểu hiện và khả năng hoán tệ của vốn.
Căn cứ theo hình thái biểu hiện và khả năng hoán tệ của vốn có thể chia
VLĐ thành hai loại: vốn bằng tiền và vốn về hàng tồn kho.
Vốn bằng tiền và các khoản phải thu:
Vốn bằng tiền bao gồm: tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng và tiền đang chuyển.
Các khoản phải thu bao gồm: phải thu từ khách hàng, phải thu tạm ứng, phải thu
nội bộ, phải thu khác,...
Vốn về hàng tồn kho:
Trong doanh nghiệp sản xuất vốn vật tư hàng hóa bao gồm: vốn về vật tư
dự trữ, vốn sản phẩm dở dang, vốn thành phẩm. Xem xét một cách chi tiết hơn thì
vốn về hàng tồn kho bao gồm: vốn nguyên vật liệu chính, vốn vật liệu phụ, vốn
nhiên liệu, vốn phụ tùng thay thế, vốn vật đóng gói, vốn công cụ dụng cụ, vốn sản
phẩm dở dang, vốn về chi phí trả trước, vốn thành phẩm.
Trong doanh nghiệp thương mại, vốn về hàng tồn kho chủ yếu là giá trị
các loại hàng hóa dự trữ.
Việc phân loại VLĐ theo hình thái biểu hiện và khả năng hoán tệ của vốn
tạo điều kiện thuận lợi cho việc xem xét đánh giá mức tồn kho dự trữ và khả năng
thanh toán của doanh nghiệp. Mặt khác, thông qua cách phân loại này có thể tìm
các biện pháp phát huy chức năng các thành phần vốn và biết được kết cấu VLĐ
theo hình thái biểu hiện để định hướng điều chính có hiệu quả.
1.1.2.2.
Theo vai trò của từng loại VLĐ trong quá trình sản xuất kinh doanh.
Dựa vào vai trò của từng loại VLĐ trong quá trình sản xuất kinh doanh,
VLĐ của doanh nghiệp có thể chia thành các loại chủ yếu sau:
VLĐ trong khâu dự trữ sản xuất gồm các khoản: vốn nguyên vật liệu
chính, vốn vật liệu phụ, vốn nhiên liệu, vốn phụ tùng thay thế, vốn vật đóng gói,
vốn công cụ dụng cụ nhỏ.
VLĐ trong khâu trực tiếp sản xuất gồm các khoản: vốn sản phẩm dở
đang chế tạo, vốn về chi phí trả trước.
VLĐ trong khâu lưu thông gồm các khoản: vốn thành phẩm, vốn bằng
tiền, vốn trong thanh toán, các khoản vốn đầu tư ngắn hạn về chứng khoán, cho
vay ngắn hạn,...
SV: NguyÔn ThÞ H¹nh
6
Líp: CQ47/11.08
LuËn v¨n tèt nghiÖp
GVHD: ThS. B¹ch ThÞ Thanh Hµ
Phương pháp này cho phép biết được kết cấu VLĐ theo vai trò. Từ đó giúp
cho việc đánh giá tình hình phân bổ VLĐ trong các khâu của quá trình luân chuyển
vốn, thấy được vai trò của từng thành phần vốn đối với quá trình kinh doanh. Trên
cơ sở đó, đề ra các biện pháp tổ chức quản lý thích hợp nhằm tạo ra một kết cấu
VLĐ hợp lý, tăng được tốc độ luân chuyển VLĐ.
1.1.2.3.
Theo nguồn hình thành vốn lưu động.
a. Dựa theo quan hệ sở hữu về vốn.
Dựa theo tiêu thức này, nguồn VLĐ được chia thành nguồn vốn chủ sở hữu
và các khoản nợ phải trả.
-
Nguồn vốn chủ sở hữu: Là số VLĐ thuộc quyền sở hữu của DN, DN
có quyền chiếm hữu, sử dụng, chi phối và định đoạt. Tuỳ từng DN thuộc từng
thành phần kinh tế khác nhau mà vốn chủ sở hữu có nội dung riêng như:
+
Nguồn vốn góp ban đầu của chủ sở hữu, bao gồm nguồn vốn góp ban đầu,
vốn góp bổ sung.
+
Lợi nhuận để lại để tái đầu tư.
-
Các khoản nợ phải trả: Thành phần VLĐ được tài trợ bằng nguồn vốn
nợ bao gồm: nợ vay ngân hàng, các tổ chức tài chính; các khoản nợ phải trả cho
người bán, phải trả công nhân viên, khoản thuế phải nộp cho nhà nước, các khoản
phải trả phải nộp khác.
b. Dựa theo thời gian huy động vốn
Theo tiêu thức này, nguồn VLĐ được chia thành nguồn VLĐ thường xuyên
và nguồn VLĐ tạm thời.
-
Nguồn VLĐ thường xuyên: Là nguồn có tính chất ổn định mà DN có
thể sử dụng lâu dài. Nó gồm có vốn chủ sở hữu và nguồn tài trợ dài hạn.
SV: NguyÔn ThÞ H¹nh
7
Líp: CQ47/11.08
Luận văn tốt nghiệp
-
GVHD: ThS. Bạch Thị Thanh Hà
Ngun VL tm thi: L ngun cú tớnh cht ngn hn, nú ti tr VL
trong nhng trng hp:
+
Giỏ c vt t, hng hoỏ trờn th trng tng m DN khụng d kin c.
+
Khi DN t xut nhn thờm nhng n t hng mi.
+
Trng hp DN sn xut,kinh doanh nhng mt hng cú tớnh cht thi v.
Ngun ti tr õy chớnh l vay v n ngn hn, v cỏc khon chim dng.
c. Cn c vo phm vi huy ng vn.
Da vo cn c ny, ngun VL c chia thnh ngun vn bờn trong v
ngun vn bờn ngoi.
-
Ngun vn bờn trong DN: L ngun vn c huy ng t bn thõn
DN, gm: Vn t li nhun li tỏớ u t, tin khu hao TSC khi cha s
dng n, cỏc khon thu t thanh lý, nhng bỏn ti sn, cỏc qu ca DN.
Phỏt huy c ngun ny l DN ó phỏt huy c tớnh t ch ca DN trong qun
lý v s dng VL ca mỡnh.
-
Ngun vn bờn ngoi ca DN: L ngun vn m DN cú th huy ng
t bờn ngoi gm: Vn ca bờn liờn doanh, vn vay ca cỏc ngõn hng thng mi
v cỏc t chc tớn dng khỏc, vn vay thụng qua phỏt hnh trỏi phiu, n ngi
cung cp.
Huy ng bờn ngoi DN to cho c cu ti chớnh ca DN linh hot mt khỏc cú th
lm tng li nhun vn ch s hu rt nhanh nu doanh li tng vn t c cao
hn chi phớ s dng vn.
Vic phõn loi ngun vn nh th ny giỳp DN thy c t trng tng ngun
vn theo phm vi huy ng t ú hoch nh nhng chớnh sỏch huy ng vn
hp lý nhm to lp c c cu vn ti u.
SV: Nguyễn Thị Hạnh
8
Lớp: CQ47/11.08
LuËn v¨n tèt nghiÖp
GVHD: ThS. B¹ch ThÞ Thanh Hµ
1.1.3. Nội dung quản lý vốn lưu động.
1.1.3.1. Xác định nhu cầu vốn lưu động.
Nhu cầu VLĐ phát sinh trong chu kỳ kinh doanh của mỗi doanh nghiệp, nó
thể hiện số vốn tiền tệ cần thiết doanh nghiệp phải trực tiếp ứng ra để hình thành
một lượng dự trữ hàng tồn kho và khoản cho khách hàng nợ sau khi đã sử dụng
khoản tín dụng của nhà cung cấp và các khoản nợ phải trả khác có tính chất chu kỳ
như tiền lương phải trả, tiền thuế phải nộp..., có thể xác định theo công thức sau:
Nhu cầu
Mức dự trữ
Khoản phải
Khoản phải trả nhà cung
vốn lưu =
hàng tồn
+
thu từ
- cấp và các khoản nợ phải
động
kho
khách hàng
trả khác có tình chu kỳ
Trong điều kiện hiện nay, mọi nhu cầu VLĐ cho hoạt động kinh doanh, các
doanh nghiệp đều phải tự tài trợ. Do đó, việc xác định đúng đắn và hợp lý nhu cầu
VLĐ thường xuyên càng có ý nghĩa quan trọng bởi những lý do sau:
Nhu cầu VLĐ thường xuyên cần thiết được xác định đúng đắn và hợp lý là
cơ sở để tổ chức tốt các nguồn tài trợ.
Đáp ứng kịp thời đầy đủ VLĐ cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
tiến hành bình thường và liên tục.
Việc xác định đúng đắn nhu cầu VLĐ vừa là cơ sở giúp cho hoạt động sản
xuất kinh doanh được diễn ra thuận lợi vừa là căn cứ để kiểm tra tình hình sử dụng
VLĐ của doanh nghiệp. Tuy nhiên, VLĐ là một nhân tố “ động” không cố định mà
thường xuyên biến đổi do tác động của nhiều nhân tố khác nhau. Do đó muốn xác
định đúng đắn nhu cầu VLĐ, nhà quản lý doanh nghiệp cần thiết phải chú ý đến
các nhân tố ảnh hưởng tới nhu cầu VLĐ, trong đó cần chú ý một số yếu tố chủ yếu
sau:
Thứ nhất, những yếu tố về đặc điểm, tính chất cuả nhành nghề kinh
doanh như: chu kỳ kinh doanh, quy mô kinh doanh, tính chất thời vụ trong công
việc kinh doanh, những thay đổi về kỹ thuật công nghệ sản xuất... Các yếu tố này
có ảnh hưởng trực tiếp đến số VLĐ mà doanh nghiệp phải ứng ra và thời gian ứng
vốn.
Thứ hai, những yếu tố về mua sắm vật tư và tiêu thụ sản phẩm:
SV: NguyÔn ThÞ H¹nh
9
Líp: CQ47/11.08
Luận văn tốt nghiệp
+
+
GVHD: ThS. Bạch Thị Thanh Hà
Khong cỏch gia doanh nghip vi cỏc nh cung cp vt t hng húa.
S bin ng v giỏ c ca cỏc loi vt t, hng húa m doanh nghip
s dng trong hot ng sn xut kinh doanh.
+
Khong cỏch gia doanh nghip vi th trng bỏn hng.
+
iu kin v phng tin vn ti...
Th ba, chớnh sỏch ca doanh nghip trong tiờu th sn phm, tớn dng v
t chc thanh toỏn: chớnh sỏch v tiờu th sn phm v tớn dng ca doanh nghip
nh hng trc tip n k hn thanh toỏn quy mụ cỏc khon phi thu. Vic t
chc tiờu th v thc hin cỏc th tc thanh toỏn v t chc thanh toỏn thu tin bỏn
hng cú nh hng trc tip n nhu cu VL ca doanh nghip.
Ngoi cỏc nhõn t k trờn, nhu cu VL ca doanh nghip cũn chu nh
hng ca nhiu nhõn t khỏc nua nh trỡnh qun lý ca nh qun tr, nng lc
ca cỏn b cụng nhõn viờn... i vi nh qun lý doanh nghip, vic nghiờn cu s
nh hng ca cỏc nhõn t trờn l thc s cn thit. Nu b qua s nh hng ú
thỡ vic xỏc nh nhu cu vn quỏ cao hay quỏ thp s lm gim ỏng k hiu qu
s dng VL trong doanh nghip.
1.1.3.2. Phng phỏp xỏc nh nhu cu VL thng xuyờn cn thit ca doanh
nghip.
1.1.3.2.1. Phng phỏp trc tip.
Phng phỏp ny cn c vo cỏc yu t nh hng trc tip n lng VL
doanh nghip phi ng ra xỏc nh nhu cu VL thng xuyờn. Vic xỏc nh
nhu cu VL theo phng phỏp ny cú th thc hin theo trỡnh t sau:
+ Xỏc nh nhu cu vn d tr hng tn kho cn thit cho hot ng kinh
doanh ca doanh nghip.
+ Xỏc nh chớnh sỏch tiờu th sn phm v khon tớn dng cung cp cho
khỏch hng.
+ Xỏc nh cỏc khon n phi tr cho nh cung cp.
+ Tng hp xỏc nh nhu cu VL ca doanh nghip.
C th:
Xỏc nh nhu cu vn d tr hng tn kho:
Xỏc nh lng d tr nguyờn vt liu chớnh:
Dn = N d ì Fn
SV: Nguyễn Thị Hạnh
10
Lớp: CQ47/11.08
LuËn v¨n tèt nghiÖp
GVHD: ThS. B¹ch ThÞ Thanh Hµ
Trong đó: Dn : nhu cầu vốn dự trữ nguyên vật liệu chính năm kế hoạch
N d: số ngày dự trữ cần thiết về nguyên vật liệu chính
F n: chi phí nguyên vật liệu chính bình quân mỗi ngày trong kỳ kế
hoạch.
-
Xác định nhu cầu vốn dự trữ đối với các khoản vật tư khác:
Dk = Mk× T%
Trong đó: Dk: nhu cầu vốn dự trữ của một loại vật tư khác trong khâu dự trữ năm
kế hoạch của doanh nghiệp.
Mk: tổng mức luân chuyển của loại vật tư khác trong kỳ kế hoạch
T%: tỷ lệ nhu cầu vốn so với tổng mức luân chuyển vốn của loại vật
tư đó ở năm báo cáo( kỳ gốc).
Xác định nhu cầu vốn sản phẩm dở dang:
Ds = Pn × Ck
Trong đó: Ds: nhu cầu vốn sản phẩm dở dang
Pn: chi phí sản xuất sản phẩm bình quân một ngày trong kỳ kế hoạch.
Ck: chu kỳ sản xuất sản phẩm.
Xác định nhu cầu vốn về chi phí trả trước:
Vp = Pd + Ps - Pp
Trong đó: Vp: nhu cầu vốn chi phí trả trước trong kỳ kế hoạch
Pd: số dư chi phí trả trước ở đầu kỳ kế hoạch
Ps: chi phí trả trước dự kiến phát sinh trong kỳ
Pp: chi phí trả trước dự kiến phân bổ vào giá thành sản phẩm trong kỳ.
Xác định nhu cầu vốn thành phẩm:
Trên cơ sở xác định nhu cầu VLĐ để dự trữ về nguyên vật liệu chính, vật tư
khác, sản phẩm dở dang, chi phí trả trước và thành phẩm, tổng hợp lại sẽ xác định
được tổng mức dự trữ hàng tồn kho của doanh nghiệp.
•
Dự kiến khoản phải thu:
Npt = Kpt × Sd
Trong đó: Npt:: nợ phải thu dự kiến kỳ kế hoạch
Kpt: thời hạn trung bình cho khách hàng nợ( kỳ thu tiền trung bình).
Sd: doanh thu bán hàng bình quân một ngày trong kỳ kế hoạch.
•
Dự kiến khoản phải trả:
Nợ phải trả
Kỳ trả tiền
Giá trị nguyên vật liệu hoặc hàng
nhà cung cấp = trung bình × hóa mua vào bình quân một ngày
trong kỳ kế hoạch( loại mua chịu)
SV: NguyÔn ThÞ H¹nh
11
Líp: CQ47/11.08
LuËn v¨n tèt nghiÖp
•
GVHD: ThS. B¹ch ThÞ Thanh Hµ
Xác định nhu cầu VLĐ của doanh nghiệp:
Trên cơ sở tính toán nhu cầu vốn dự trữ hàng tồn kho, dự kiến khoản phải
thu và khoản phải trả có thể xác định nhu cầu VLĐ thường xuyên cần thiết năm kế
hoạch của doanh nghiệp theo công thức đã nêu ở trên.
Phương pháp này rất phức tạp, khối lượng tính toán nhiều và mất thời gian
nên ít được các doanh nghiệp sử dụng. Tuy nhiên sử dụng phương pháp này cho
kết quả tương đối sát và phù hợp với các doanh nghiệp trong điều kiện hiện nay.
1.1.3.2.2. Phương pháp gián tiếp.
Phương pháp này dựa vào thống kê kinh nghiệm để xác định nhu cầu vốn.
Ở đây có thể chia làm hai trường hợp:
Trường hợp 1: căn cứ vào kinh nghiệm thực tế của các doanh nghiệp cùng
loại trong ngành để xác định nhu cầu VLĐ cho doanh nghiệp mình.
Nội dung của phương pháp này là dựa vào hệ số VLĐ tính theo doanh thu
từ thự tế hoạt động cuả các doanh nghiệp cùng loại trong ngành, căn cứ quy mô
kinh doanh dự kiến theo doanh thu của doanh nghiệp mình để dự tính nhu cầu
VLĐ.
Phương pháp này tương đối đơn giản, tuy nhiên mức độ chính xác bị hạn
chế. Nó thích hợp với việc xác định nhu cầu VLĐ khi thành lập doanh nghiệp với
quy mô nhỏ.
Trường hợp 2: dựa vào tình hình thực tế sử dụng VLĐ của doanh nghiệp ở
kỳ trước để xác định nhu cầu VLĐ cho các kỳ tiếp theo.
Phương pháp này dựa vào mối quan hệ giữa các yếu tố hợp thành nhu cầu
VLĐ gồm: hàng tồn kho, nợ phải thu từ khách hàng và nợ phải trả nhà cung cấp
( số nợ phải trả có tính chất tự động và có tính chất chu kỳ) với doanh thu thuần
của kỳ vừa qua để xác định tỷ lệ chuẩn nhu cầu VLĐ tính theo doanh thu và sử
dụng tye lệ này để xác định nhu cầu VLĐ cho các kỳ tiếp theo.
SV: NguyÔn ThÞ H¹nh
12
Líp: CQ47/11.08
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: ThS. Bạch Thị Thanh Hà
Phng phỏp ny thc hin theo trỡnh t sau:
Xỏc nh s d bỡnh quõn cỏc khon hp thnh nhu cu VL trong nm bỏo
cỏo. Khi xỏc nh s d bỡnh quõn cỏc khon phi phõn tớch tỡnh hỡnh loi tr s
liu khụng hp lý.
Xỏc nh t l cỏc khon trờn so vi doanh thu thun trong nm bỏo cỏo.
Trờn c s ú xỏc nh t l nhu cu VL so vi doanh thu thun.
Xỏc nh nhu cu VL cho k k hoch.
u im ca phng phỏp ny l vic tớnh toỏn tng i n gin, giỳp
doanh nghip c tớnh c nhanh chúng nhu cu VL nm k hoch xỏc nh
ngun ti tr phự hp. Tuy nhiờn chớnh xỏc ca phng phỏp ny khụng cao.
1.1.3.3. Ngun hỡnh thnh vn lu ng.
t chc qun lý v nõng cao hiu qu s dng VL thỡ doanh nghip
cn phi nm rừ cỏc ngun hỡnh thnh vn cú phng ỏn huy ng, bin phỏp
qun lý, s dng thớch hp em li hiu qu cao. Trờn thc t, VL ca doanh
nghip cú th c ti tr t hai ngun l ngun vn lu ng thng xuyờn v
ngun vn lu ng tm thi.
Ngun vn lu ng thng xuyờn: l ngun vn n nh cú tớnh cht di
hn hỡnh thnh hay ti tr cho ti sn lu ng thng xuyờn cn thit trong
hot ng kinh doanh ca doanh nghip( cú th l mt phn hay ton b ti sn lu
ng thng xuyờn tựy thuc vo chin lc ti chớnh ca doanh nghip).
Ngun vn lu ng thng xuyờn ca doanh nghip ti mt thi im cú
th xỏc nh theo cụng thc sau:
Ngun vn
lu ng =
thng xuyờn
Tng ngun vn
thng xuyờn ca
doanh nghip
-
Giỏ tr cũn li ca
TSC v cỏc TS
di hn khỏc
Hoc cú th xỏc nh theo cụng thc:
SV: Nguyễn Thị Hạnh
13
Lớp: CQ47/11.08
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: ThS. Bạch Thị Thanh Hà
Ngun vn lu ng thng xuyờn = Ti sn lu ng N ngn hn
Trong ú tng ngun vn thng xuyờn ca doanh nghip c xỏc nh theo
cụng thc:
Ngun vn thng xuyờn = Vn ch s hu + N di hn
ca doanh nghip
=
Giỏ tr tng ti sn - N ngn hn
ca doanh nghip
Ngun vn lu ng thng xuyờn to ra mt mc an ton cho doanh
nghip trong kinh doanh, lm cho tỡnh trng ti chớnh ca doanh nghip c m
bo vng chc hn. Tuy nhiờn, trong nhiu trng hp s dng ngun vn lu
ng thng xuyờn m bo cho vic hỡnh thnh ti sn lu ng thỡ doanh
nghip phi tr chi phớ cao hn cho vic s dng vn. Do vy, ũi hi ngi qun
lý doanh nghip phi xem xột tỡnh hỡnh thc t ca doanh nghip cú quyt nh
phự hp trong vic t chc vn.
Ngun vn lu ng tm thi: l cỏc ngun vn cú tớnh cht ngn hn( di
mt nm) doanh nghip cú th s dng ỏp ng cỏc yờu cu cú tớnh cht tm
thi phỏt sinh trong hot ng kinh doanh ca doanh nghip nh: giỏ c hng húa
tng t bin, doanh nghip nhn c n t hng t xut hay vi khi lng
ln ngoi d kin... Ngun vn ny thng bao gm: cỏc khon vay ngn hn ngõn
hng v cỏc t chc tớn dng, cỏc khon n ngn hn, vn chim dng hp phỏp,
chit khu thng phiu, cỏc khon phi np Nh nc nhng cha n hn np,
n khỏch hng cha n hn tr, n cỏn b cụng nhõn viờn cha n hn thanh
toỏn...
Tựy theo tng doanh nghip khỏc nhau v tng giai on phỏt trin khỏc
nhau ca doanh nghip m cỏch thc phi hp cỏc ngun ti tr ỏp ng nhu
SV: Nguyễn Thị Hạnh
14
Lớp: CQ47/11.08
LuËn v¨n tèt nghiÖp
GVHD: ThS. B¹ch ThÞ Thanh Hµ
cầu VLĐ của doanh nghiệp là khác nhau. Việc tổ chức nguồn tài trợ đảm bảo nhu
cầu VLĐ cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp cần được xem xét trong tổng
thể chiến lược chung về tổ chức hoạt động sử dụng vốn của doanh nghiệp.
1.2. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp
1.2.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng VLĐ của doanh nghiệp và sự cần thiết
phải nâng cao hiệu quả tổ chức quản lý và sử dụng VLĐ trong doanh
nghiệp.
1.2.1.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng VLĐ.
Nói đến tính hiệu quả khi sử dụng thông thường ta hiểu rằng với 1 đồng
vốn sử dụng có thể đem lại cho DN hiệu quả cao nhất. Hiệu quả sử dụng vốn được
hiểu trên 2 khía cạnh:
Thứ nhất, hiệu quả sử dụng vốn tức là với số vốn hiện có DN có thể sản xuất
thêm 1 lượng sản phẩm với chất lượng tốt, giá thành hạ để tăng thêm lợi nhuận cho
DN. Lợi nhuận luôn là mục tiêu cuối cùng đối với mỗi DN nào. Vì vậy với lượng
vốn như cũ mà DN có thể sản xuất thêm 1 lượng hàng hoá với chất lượng cao hơn
thì tất nhiên DN đã có những biện pháp cải tạo việc sử dụng vốn để ngày càng hiệu
quả hơn.
Thứ hai, hiệu quả tức thì khi ta đầu tư thêm VLĐ một cách hợp lý nhằm mở
rộng quy mô sản xuất để tăng doanh thu tiêu thụ đảm bảo được tốc độ tăng của lợi
nhuận lớn hơn tốc độ tăng của vốn, tức là DN đã có sự tăng trưởng.
1.2.1.2.
Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả tổ chức quản lý và sử dụng VLĐ
trong doanh nghiệp.
Việc nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ trong các doanh nghiệp là một vấn đề
cần thiết và cấp bách trong các doanh nghiệp. Điều đó xuất phát từ những lý do
sau:
•
Xuất phát từ vai trò của VLĐ trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
Đối với mỗi doanh nghiệp có thể nói vốn là điều kiện tiên quyết, quyết định quá
trình sản xuất kinh doanh. VLĐ là một bộ phận quan trọng của vốn kinh doanh.
SV: NguyÔn ThÞ H¹nh
15
Líp: CQ47/11.08
LuËn v¨n tèt nghiÖp
GVHD: ThS. B¹ch ThÞ Thanh Hµ
Chu kỳ vận động của VLĐ là tương đối ngắn, ngắn hơn nhiều lần so với chu kỳ
của vốn cố định. Việc tăng nhanh tốc độ luân chuyển của VLĐ có ý nghĩa quan
trọng trong việc nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ. Với một đồng VLĐ bỏ ra trong
kỳ mà tốc độ luân chuyển tăng lên sẽ góp phần tiết kiệm và nâng cao hiệu quả sử
dụng VLĐ, giảm bớt sự căng thẳng về nhu cầu VLĐ của doanh nghiệp. Mặt khác,
VLĐ được bù đắp toàn bộ giá trị một lần sau khi kết thúc một vòng luân chuyển.
Như vậy, việc nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ không chỉ có ý nghĩa bảo toàn
VLĐ ban đầu mà nó còn tạo ra một khoản lợi nhuận để mở rộng quy mô VLĐ của
doanh nghiệp nói riêng và quy mô vốn kinh doanh nói chung.
Hiệu quả sử dụng VLĐ của doanh nghiệp có ảnh hưởng lớn đến hiệu quả
sản xuất kinh doanh. Nếu sử dụng vốn không tính đến hiệu quả của việc sử dụng sẽ
gây ra những hậu quả nghiêm trọng không những cho bản thân doanh nghiệp mà
còn ảnh hưởng tới những đơn vị có quan hệ với doanh nghiệp. Do vậy, nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn không chỉ có ý nghĩa đối với từng doanh nghiệp mà nó còn
góp phần đem lại hiệu quả đối với nền kinh tế - xã hội.
•
Xuất phát từ ý nghĩa của việc tổ chức đảm bảo VLĐ và nâng cao hiệu quả sử
dụng VLĐ.
Hiệu quả sử dụng VLĐ là chỉ tiêu chất lượng phản ánh tổng hợp những
biện pháp hợp lý về kỹ thuật, về tổ chức sản xuất cũng như quản lý toàn bộ các
hoạt động khác của doanh nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh,
thúc đẩy doanh nghiệp tăng trưởng và phát triển.
Nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ là đảm bảo với số vốn hiện có, bằng các
biện pháp quản lý phù hợp nhằm khai thác triệt để khả năng vốn có về vốn để sao
cho một đồng vốn doanh nghiệp đưa vào sản xuất kinh doanh có thể mang lại
nhiều lợi nhuận nhất. Doanh nghiệp sử dụng VLĐ có hiệu quả càng cao thì có thể
sản xuất và tiêu thụ được càng nhiều sản phẩm. Lợi ích kinh doanh đòi hỏi các
doanh nghiệp phải sử dụng hợp lý và có hiệu quả nguồn VLĐ.
•
Xuất phát từ thực tế hiệu quả sử dụng VLĐ của các doanh nghiệp hiện nay.
SV: NguyÔn ThÞ H¹nh
16
Líp: CQ47/11.08
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: ThS. Bạch Thị Thanh Hà
Trc õy, trong c ch tp trung bao cp,cỏc doanh nghip quc doanh
c Nh nc bao cp v vn hoc cho vay vi lói sut u ói, bao cp v giỏ,
sn xut theo ch tiờu, phỏp lnh ca Nh nc, l Nh nc bự, lói Nh nc thu...
Do ú, cụng tỏc qun lý v s dng vn trong cỏc doanh nghip quc doanh khụng
c quan tõm ỳng mc. Vai trũ ca vn kinh doanh núi chung v VL núi riờng
b xem nh, hiu qu s dng cũn thp.
Ngy nay, khi chuyn sang nn kinh t th trng, c bit l khi Vit Nam
tr thnh thnh viờn ca T chc thng mi Th gii WTO, cỏc doanh nghip
ngoi vic phi thc hin sn xut kinh doanh c lp, t hch toỏn kt qu kinh
doanh thỡ cũn b t trong mụi trng cnh tranh khc lit. cú th tn ti thỡ
doanh nghip khụng ch bo ton c ng vn b ra m cũn phi s dng ng
vn ú sao cho cú hiu qu nht. Vỡ vy, vic nõng cao hiu qu t chc, qun lý
v s dng VL l rt cn thit.
Núi túm li, i vi doanh nghip, kt qu kinh doanh cú li nhun l iu
kin tn ti v phỏt trin trong iu kin kinh t th trng nh hin nay. Vỡ vn
cú th ti a húa li nhun cho nờn vic t chc, qun lý, s dng VL luụn l vn
t ra cho cỏc nh qun lý ti chớnh ca doanh nghip.
1.2.2. Cỏc ch tiờu ỏnh giỏ hiu qu s dng VL.
ỏnh giỏ trỡnh t chc v s dng VL ca doanh nghip ngi ta
dựng mt s ch tiờu ti chớnh sau:
a.
Tc luõn chuyn VL
S ln luõn chuyn VL( hay s vũng quay ca VL)
M
L =
VLD
Trong ú: L: s ln luõn chuyn VL trong k
M: tng mc luõn chuyn ca VL trong k( doanh thu thun
bỏn hng ca doanh nghip trong k)
VLD : s VL bỡnh quõn s dng trong k c xỏc nh bng
phng phỏp bỡnh quõn s hc
SV: Nguyễn Thị Hạnh
17
Lớp: CQ47/11.08
LuËn v¨n tèt nghiÖp
GVHD: ThS. B¹ch ThÞ Thanh Hµ
Chỉ tiêu này phản ánh số lần luân chuyển VLĐ hay số vòng quay của VLĐ
thực hiện được trong một thời kỳ nhất định( thường là một năm).
• Kỳ luân chuyển của VLĐ
VLD × N
N
K = ── hay K = ───────
L
M
Trong đó: K: kỳ luân chuyển VLĐ
N: số ngày trong kỳ được tính chẵn một năm là 360 ngày, một
quý là 90 ngày, một tháng là 30 ngày.
Chỉ tiêu này phản ánh số ngày bình quân cần thiết để VLĐ thực hiện được
một lần luân chuyển hay độ dài thời gian một vòng quay của VLĐ ở trong kỳ.
b.Mức tiết kiệm VLĐ do tăng tốc đọ luân chuyển vốn.
Chỉ tiêu này phản ánh số VLĐ có thêt tiết kiệm được do tăng tốc độ luân
chuyển VLĐ ở kỳ so sánh( kỳ kế hoạch) so với kỳ gốc( kỳ báo cáo).
Công thức tính như sau:
M1
M1
M0
VTK( ) =
─── × ( K1 – K0 ) = ──
-
──
360
L1
L0
Trong đó: VTK: số VLĐ có thể tiết kiệm(-) hay phải tăng thêm(+) do ảnh
hưởng của tốc độ luân chuyển VLĐ kỳ so sánh so với kỳ gốc.
M1: tổng mức luân chuyển VLĐ kỳ so sánh( kỳ kế hoạch)
K1, K0: kỳ luân chuyển VLĐ kỳ so sánh, kỳ gốc
L1, L0: số lần luân chuyển VLĐ kỳ so sánh, kỳ gốc.
c.Hàm lượng vốn lưu động.
Là số VLĐ cần có để đạt một đồng doanh thu thuần về tiêu thụ sản phẩm.
Công thức tính:
VLD
Hàm lượng vốn lưu động =
───
M
d.Tỷ suất lợi nhuận vốn lưu động.
Tỷ suất lợi nhuậ vốn lưu động =
SV: NguyÔn ThÞ H¹nh
18
Lợi nhuận trước hoặc sau thuế
─────────────────
Vốn lưu động bình quân
Líp: CQ47/11.08
LuËn v¨n tèt nghiÖp
GVHD: ThS. B¹ch ThÞ Thanh Hµ
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn lưu động tham gia vào quá trình sản xuất
kinh doanh tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế hoặc sau thuế.
e.Các chỉ tiêu về khả năng thanh toán.
- Hệ số khả năng thanh toán hiện thời hay khả năng thanh toán nợ ngắn hạn.
Tổng tài sản lưu động
Hệ số khả năng thanh toán hiện thời = ─────────────
Nợ ngắn hạn
Hệ số này phản ánh khả năng chuyển đổi tài sản thành tiền để trang trải các
khoản nợ ngắn hạn, vì thế, hệ số này cũng thể hiện mức độ đảm bảo thanh toán các
khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp.
Hệ số thanh toán nhanh.
Là một chỉ tiêu đánh giá chặt chẽ hơn khả năng thanh toán của doanh
nghiệp, được xác định bằng công thức:
Tổng tài sản lưu động – Hàng tồn kho
Hệ số thanh toán nhanh = ──────────────────────
Nợ ngắn hạn
Hệ số thanh toán tức thời.
Tiền + Các khoản tương đương tiền
Hệ số thanh toán tức thời = ────────────────────
Nợ ngắn hạn
Hệ số này phản ánh khả năng thanh toán ngay các khoản nợ bằng tiền và
chứng khoán ngắn hạn có thể chuyển đổi thành tiền.
Hệ số thanh toán lãi vay.
Hệ số này cho biết khả năng thanh toán lãi tiền vay của doanh nghiệp và
cũng phản ánh mức độ rủi ro có thể gặp phải đối với các chủ nợ.
Lợi nhuận trước lãi vay và thuế
Hệ số thanh toán lãi vay = ───────────────────
Số lãi tiền vay phải trả trong kỳ
f.Các chỉ tiêu về hệ số hoạt động kinh doanh.
Số vòng quay hàng tồn kho.
Giá vốn hàng bán
Số vòng quay hàng tồn kho = ──────────────────────
Số hàng tồn kho bình quân trong kỳ
SV: NguyÔn ThÞ H¹nh
19
Líp: CQ47/11.08
LuËn v¨n tèt nghiÖp
GVHD: ThS. B¹ch ThÞ Thanh Hµ
Chỉ tiêu này phản ánh số lần hàng hóa tồn kho bình quân luân chuyển trong
kỳ. Số vòng quay hàng tồn kho cao hay thấp phụ thuộc rất lớn vào đặc điểm của
ngành kinh doanh.
Số ngày một vòng quay hàng tồn kho.
Số ngày trong kỳ
Số ngày một vòng quay hàng tồn kho = ────────────────
Số vòng quay hàng tồn kho
Hệ số này phản ánh số ngày trung bình của một vòng quay hàn tồn kho.
Vòng quay các khoản phải thu.
Doanh thu bán hàng( có thuế)
Vòng quay các khoản phải thu = ─────────────────────
Số dư bình quân các khoản phải thu
Vòng quay các khoản phải thu phản ánh tốc độ thu hồi các khoản phải thu
của doanh nghiệp.
Kỳ thu tiền trung bình.
Là hế số phản ánh độ dài thời gian thu tiền bán hàng của doanh nghiệp kể từ
lúc xuất hàng cho đến khi thu được tiền bán hàng.
Kỳ thu tiền
trung bình( ngày)
=
Số dư bình quân các khoản phải thu
──────────────────────────
Doanh thu thuần bình quân 1 ngày trong kỳ
Tóm lại, các chỉ tiêu tài chính trên giúp ta nhìn được hiệu quả sử dụng VLĐ
một cách tổng quát, so sánh được hiệu quả của doanh nghiệp mình với các doanh
nghiệp khác cùng ngành để từ đó có biện pháp điều chỉnh phù hợp.
1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng VLĐ của doanh nghiệp.
Mỗi DN sử dụng VLĐ có hiệu quả hay không tuỳ thuộc vào bản thân DN
và nhiều nhân tố khác tác động tới. Nhìn chung tác động tới hiệu quả sử dụng
VLĐ của doanh nghiệp có các nhân tố ảnh hưởng sau:
1.2.3.1. Mặt khách quan:
SV: NguyÔn ThÞ H¹nh
20
Líp: CQ47/11.08
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: ThS. Bạch Thị Thanh Hà
- Lm phỏt: Do tỏc ng ca nn kinh t cú lm phỏt, sc mua ca ng
tin b gim sỳt dn n tng giỏ cỏc loi vt t hng hoỏ tng lờn.Vỡ vy nu
doanh nghip khụng iu chnh kp thi giỏ tr cỏc loi ti sn thỡ s lm cho VL
b bay hi dn theo tc trt giỏ ca tin t.
- Ri ro: Khi tham gia kinh doanh trong iu kin c ch th trng cú
nhiu thnh phn kinh t tham gia, cựng cnh tranh nu th trng khụng n nh,
sc mua cú hn thỡ cng lm tng thờm kh nng ri ro cho doanh nghip. Ngoi ra
doanh nghip cũn gp nhiu khú khn do thiờn tai nh bóo lt, hn hỏnkhú cú
th lng trc c. Bờn cnh ú l cỏc thay i v chớnh sỏch ch , h thng
phỏp lut, thu
- Tỏc ng ca cuc cỏch mng khoa hc k thut: liờn tc cú s thay i
c cht lng, mu mó vi giỏ c r hn. Tỡnh trng gim giỏ vt t hng hoỏ gõy
nờn tỡnh trng mt VL ti doanh nghip. Chớnh vỡ vy, doanh nghip phi liờn tc
cú s ng dng nhng tin b khoa hc k thut mớ nht a vo sn xut kinh
doanh nhm y mnh tiờu th sn phm, trỏnh tỡnh trng ng.
1.2.3.2. Mt ch quan:
- Do xỏc nh nhu cu VL: do bn thõn doanh nghip xỏc nh nhu cu
VL cũn thiu chớnh xỏc dn n tỡnh trng tha hoc thiu VL trong sn xut
kinh doanh, nh hng khụng tt ti quỏ trỡnh sn xut kinh doanh ca doanh
nghip v hiu qu s dng VL.
- Vic la chn d ỏn u t: l mt nhõn t c bn nh hng rt ln n
hiu qu s dng VL ca doanh nghip. Nu doanh nghip u t sn xut nhng
sn phm tit kim c chi phớ, h giỏ thnh thỡ doanh nghip thc hin quỏ trỡnh
tiờu th nhanh, tng vũng quay VL. Ngc li, sn phm m doanh nghip sn
SV: Nguyễn Thị Hạnh
21
Lớp: CQ47/11.08
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: ThS. Bạch Thị Thanh Hà
xut cht lng kộm, khụng phự hp vi th hiu ngi tiờu dựng, hng hoỏ sn
xut ra khụng tiờu th c thỡ VL s b ng, hiu qu s dng VL thp.
- Do cụng tỏc qun lý: cụng tỏc qun lý ca doanh nghip m yu kộm, quy
ch qun lý khụng cht ch s dn n vic tht thoỏt vt t- hng hoỏ trong quỏ
trỡnh mua sm, d tr, sn xut v tiờu th sn phm, vn b ng.
- Trỡnh qun lý kinh doanh ca doanh nghip: Trỡnh qun lý ca
doanh nghip m yu kộm s dn n vic thua l kộo di v lm mt VKD.
Trờn õy l nhng nhõn t ch yu nh hng n cụng tỏc t chc v s
dng VL ca doanh nghip. Ngoi ra, cũn cú th cú nhng nguyờn nhõn khỏc,
hn ch nhng nh hng tiờu cc, khụng tt ti hiu qu t chc s dng VL,
cỏc doanh nghip cn thng xuyờn xem xột k lng mc nh hng ca tng
nhõn t t ú tỡm ra nguyờn nhõn v a ra nhng bin phỏp hu hiu y mnh
vic t chc v nõng cao hiu qu m ng vn mang li.
1.2.4. Mt s bin phỏp nõng cao hiu qu s dng VL ca doanh nghip.
Xut phỏt t cỏc ch tiờu ỏnh giỏ hiu qu s dng VL ó trỡnh by trờn
thỡ xu hng c bn nõng cao hiu qu s dng VL l t chc s dng vn tit
kim, hp lý, t hiu qu kinh t cao nht i vi cỏc ngun vn hin cú, cỏc tim
nng v k thut, cụng ngh, lao ng v li th khỏc ca doanh nghip. T ú cú
th ch ra mt s bin phỏp c bn sau:
Th nht: Xỏc nh mt cỏch hp lý nhu cu VL cn thit cho hot ng
sn xut kinh doanh giỳp doanh nghip a ra k hoch t chc huy ng vn,
nhm hn ch tỡnh trng thiu vn gõy giỏn on hot ng sn xut kinh doanh
hoc phi i vay ngoi k hoch vi lói sut cao, lm gim li nhun ca doanh
nghip, ng thi cng trỏnh c tỡnh trng ng vn, khụng phỏt huy c
hiu qu kinh t cho doanh nghip.
SV: Nguyễn Thị Hạnh
22
Lớp: CQ47/11.08
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: ThS. Bạch Thị Thanh Hà
Th hai: La chn hỡnh thc huy ng VL v u t ỳng n.
Tớch cc khai thỏc trit ngun vn bờn trong doanh nghip nhm ỏp
ng kp thi cho nhu cu VL ca doanh nghip, ng thi tớnh toỏn la chn huy
ng cỏc ngun vn bờn ngoi vi mc hp lý ca tng ngun nhm gim mc
thp nht chi phớ s dng vn. Khi quyt nh u t, doanh nghip cn phi cõn
nhc k tỡnh hỡnh cung ng nguyờn vt liu, quy trỡnh cụng ngh, th trng tiờu
th, ỏp dng tng hp nhiu bin phỏp rỳt ngn quy trỡnh sn xut.
Th ba: T chc quỏ trỡnh sn xut v y mnh cụng tỏc tiờu th sn phm.
Doanh nghip cn phi phi hp nhp nhng gia cỏc b phn sn xut,
khụng ngng nõng cao nng sut lao ng, h giỏ thnh tit kim c nguyờn vt
liu. M rng th trng tiờu th, tng cng cụng tỏc tip th, marketing, thụng tin
qung cỏo, gii thiu sn phm, tng khi lng sn phm tiờu th, hn ch ti a
sn phm tn kho, tng nhanh vũng quay ca vn.
Th t: qun lý cht ch cỏc khon vn.
Qun lý tt vn bng tin bng vic xỏc nh mc tn qu hp lý, d oỏn,
qun lý cỏc lung nhp, xut ngõn qu.
Qun lý tt cụng tỏc thanh toỏn n, trỏnh tỡnh trng bỏn hng khụng thu
c tin, vn b chim dng, gõy nờn n khú ũi lm tht thoỏt VL.
phũng ri ro, doanh nghip nờn mua bo him v lp qu d phũng ti chớnh.
Th nm: Tng cng v phỏt huy vai trũ ca ti chớnh trong vic qun lý
v s dng vn.
Thc hin bin phỏp ny ũi hi doanh nghip phi tng cng phỏt huy
chc nng giỏm c ti chớnh trong vic s dng tin vn núi chung v VL núi
riờng tt c cỏc khõu t d tr, sn xut n tiờu th sn phm.
Th sỏu: Tng cng bi dng nõng cao nghip v cho i ng cỏn b
qun lý, nht l i ng cỏn b qun lý ti chớnh.
Trờn õy l mt s bin phỏp c bn nhm nõng cao hiu qu s dng VL
ca cỏc doanh nghip. Tuy nhiờn, thc t khụng phi tt c cỏc bin phỏp trờn ỏp
dng u mang li hiu qu tt. Nú cũn ph thuc vo iu kin c th ca doanh
SV: Nguyễn Thị Hạnh
23
Lớp: CQ47/11.08
LuËn v¨n tèt nghiÖp
GVHD: ThS. B¹ch ThÞ Thanh Hµ
nghiệp cũng như môi trường kinh doanh mà doanh nghiệp đang hoạt động. Do vậy,
doanh nghiệp cần xem xét nghiên cứu kỹ để lựa chọn biện pháp cho phù hợp.
SV: NguyÔn ThÞ H¹nh
24
Líp: CQ47/11.08
LuËn v¨n tèt nghiÖp
GVHD: ThS. B¹ch ThÞ Thanh Hµ
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI NHÀ XUẤT
BẢN LAO ĐỘNG
2.1. Quá trình hình thành phát triển và đặc điểm hoạt động của Nhà xuất bản
Lao động.
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Nhà xuất bản Lao động
2.1.1.1. Vài nét khái quát về Nhà xuất bản Lao động
Nhà xuất bản lao động là một doanh nghiệp Nhà nước trực thuộc Tổng liên
đoàn lao động Việt Nam được thành lập sau ngày nước Việt Nam Dân chủ Cộng
hòa ra đời chưa đầy hai tháng, ngày 01/11/1945, theo quyết định của hội nghị Ban
chấp hành Hội Công nhân cứu quốc Việt Nam – tiền thân của Tổng Liên đoàn Lao
động Việt Nam ngày nay.
Một số thông tin khái quát:
Tên đầy đủ:
Nhà xuất bản Lao Động
Tên Tiếng Anh:
Labour Publishing House
Tên giao dịch:
Nhà xuất bản Lao Động
Thành lập:
Ngày 01/11/1945
Trụ sở chính:
175 Giảng Võ, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội
Chi nhánh:
-
85 Cách Mạng Tháng Tám, P.bt, Q.1, Thành phố Hồ Chí Minh
-
73 Đoàn Hữu Trưng, Thành phố Đà Nẵng
Điện thoại:
043.8515380
Email:
Website:
www.nxblaodong.com.vn
SV: NguyÔn ThÞ H¹nh
Fax:
25
043.8515381
Líp: CQ47/11.08