Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

HỒ sơ mời THẦU GÓI THẦU BẢO HIỂM CÔNG TRÌNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (344.29 KB, 40 trang )

Uỷ ban nhân dân tỉnh điện biên
sở Giao thông vận tải
--------------------------------------

Hễ S MI THU
GOI THU : BAO HIấM CễNG TRèNH

Điện Biên Phủ , 8/2008


ubnd tỉnh Điện Biên
Sở giao thông vận tải
-------------------

CễNG HềA XA HễI CHU NGHIA VIấT NAM

ục lõp - T do - Hanh phuc

THễNG BO MI THU
1. S GTVT tnh in Biờn - Ch u t d ỏn u t xõy dng cụng trỡnh: ng
Mng Lay Nm Nhựn (Giai on I) chun b t chc u thu rng rói theo
Lut u thu Gúi thu : Bo him cụng trỡnh cu Bn Xỏ x dng ngun vn.
2. S Giao thụng Vn ti tnh in Biờn trõn trng kớnh mi cỏc Nhà thầu có đủ điều
kiện pháp lý, năng lực và kinh nghiệm ti tham d u thu gúi thu trên.
3. Nh thu cú nguyn vng tham gia u thu cú th tỡm hiu thụng tin chi tit ti a
ch :

Sở Giao thông vận tải tỉnh Điện Biên
T õn ph 4 phng Thanh Bỡnh, thnh ph in Biờn Ph, tnh in
Biờn
in thoi : 0230.825 846



Fax

: 0230.826 623

v s c mua 01 b H s mi thu hon chnh vi mt khon phớ khụng hon li l
500.000VN/1 b ti cựng a ch núi trờn.
4. Thi gian phỏt hnh H s mi thu: T 8h00 ngy .../09/2008 n
ngy ....../09/2008 (trong gi hnh chớnh).
5. H s d thu phi kốm theo bo m d thu tr giỏ 100.000.000
VN (Mt trm triu ng Vit Nam) v phi c gi n S Giao
thụng Vn ti tnh in Biờn (a ch nờu trờn) chm nht l trc 14
gi, ngy .. thỏng .... nm 2008.
6. H s d thu s c m cụng khai vo 14 gi 30 (gi Vit Nam), ngy ....
thỏng ..... nm 2008, ti a ch trờn.
7. Thi hn hiu lc ca H s d thu (HSDT) l 120 ngy k t thi im úng
thu.
S Giao thụng Vn ti tnh in Biờn kớnh mi i din ca cỏc nh thu np H s
d thu ti tham d l m thu vo thi gian v a im nờu trờn.
in Biờn, ngy ... thỏng .. . nm 2008
i din Bờn mi thu

Trang 1


MỤC LỤC
PHẦN A. CHỈ DẪN ĐỐI VỚI NHÀ THẦU.............................................................................3
BỔ SUNG : NHỮNG CĂN CỨ PHÁP LÝ LẬP HỒ SƠ MỜI THẦU..................................3
NỘP HỒ SƠ DỰ THẦU..........................................................................................................10
MỞ VÀ ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ DỰ THẦU...............................................................................11

TRAO HỢP ĐỒNG.................................................................................................................15
BẢNG DỮ LIỆU ĐẤU THẦU................................................................................................16
PHẦN B. TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ DỰ THẦU....................................................19
PHẦN C. NHỮNG THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ DỰ ÁN........................................................26
PHẦN D. CÁC YÊU CẦU BẢO HIỂM..................................................................................28
PHẦN E. CÁC BIỂU MẪU.....................................................................................................30

Trang 2


PHN A.

CHI DN ễI VI NHA THU

B SUNG : NHNG CN C PHP Lí LP H S MI THU
1. Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội khóa XI,
kỳ họp thứ 4;
2. Căn cứ vào Luật kinh doanh bảo hiểm của nớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt
Nam ban hành ngày 09/12/2000;
3. Căn cứ Luật đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội nớc cộng
hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
4. Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ ban hành
kèm theo Điều lệ quản lý Đầu t và xây dựng của Thủ tớng Chính phủ;
5. Quyết định số 33/2004/QĐ-BTC ngày 12/04/2004 của Bộ trởng Tài chính về việc
ban hành Quy tắc bảo hiểm mọi rủi ro trong xây dựng & lắp đặt.
6. Thông t số 76/2003/TT-BTC ngày 04/08/2003 của Bộ Tài chính về việc hớng dẫn
bảo hiểm công trình xây dựng.
7. Quyết định số 909/2005/QĐ-BKH ngày 13/9/2005 của Bộ trởng Bộ Kế hoạch và
đầu t ban hành mẫu hồ sơ mời thầu mua sắm hàng hoá.
8. Căn cứ Quyết định số 2196/BGTVT - TC ngày 20/4/2006 của Bộ Giao thông vận

tải về việc đấu thầu bảo hiểm công trình theo Luật Đấu thầu;
9.

Căn cứ Quyết định số 622/BGTVTCGĐ ngày 01/02/2007 của Bộ Giao thông
Vận tải về việc Uỷ quyền phê duyệt một số nội dung trong quá trình lựa chọn nhà
thầu hoạt động xây dựng theo quy định của Luật Đấu thầu;

10. ..
11. Các văn bản liên quan đến việc phê duyệt dự án của cấp có thẩm quyền.
Mc 1. Ni dung u thu
1. Bờn mi thu mi Nh Thu tham gia u thu thc hin gúi thu. Tờn
gúi thu, phm vi, ni dung, v trớ gúi thu c mụ t trong Bang D liờu
õu thõu (DLT)
2. Thi gian thc hin Hp ng c quy nh trong.Bng DLT
3. Hỡnh thc la chn Nh thu, phng thc u thu c qui nh trong DLT
4. Hỡnh thc Hp ng c qui nh trong DLT
Mc 2. Nguụn vụn
Nguụn vụn thc hin Gúi thu c qui nh trong Bang D liờu õu thõu.
Mc 3. T cỏch hp l ca nh thu (iu kin tham gia u thu)
1. Nh thu l t chc cú t cỏch hp l khi cú cỏc iu kin sau õy
(theo qui nh ti iu 7 ca Lut u thu) :

Trang 3


a. Giy chng nhn ng ký kinh doanh, Giy chng nhn u t c
cp theo qui nh ca phỏp lut
b. Hch toỏn kinh t c lp
c. Khụng b c quan cú thm quyn kt lun v tỡnh hỡnh ti chớnh khụng
lnh mnh v ang b c quan cú thm quyn iu tra v cỏc vi phm ó

mc phi trong hat ng kinh doanh bo him trong nhng nm gn
õy.
2. Cỏc iu kin khỏc (theo qui nh ti iu 10 ca lut u thu)
a. Chỉ đợc tham gia một HSDT với t cách l nhà thầu độc lập hoặc liên
danh. Trong trờng hợp liên danh phải có văn bản thoả thuận giữa các
thành viên, trong đó qui định rõ ngời đứng đầu của liên danh, trách nhiệm
chung và trách nhiệm riêng của từng thành viên đối với công việc thuộc
gói thầu.
b. i vi nh thu l Liờn danh thỡ t cỏch phỏp nhõn v nng lc ca
tng thnh viờn trong liờn danh cng phi ỏp ng nhng yờu cu trong
im 1.3 ny v phi cú vn bn tha thun liờn danh gia cỏc thnh viờn
trong liờn danh trong ú qui nh rừ ngi ng u ca liờn danh, trỏch
nhim chung, trỏch nhim riờng v cụng vic ca tng thnh viờn trong
liờn danh trong vic thc hin gúi thu.
c. Mi Nh thu ch c np mt H s d thu hoc vi t cỏch c lp hoc vi t
cỏch l mt Bờn trong mt Liờn danh d thu. Mt Nh thu trỡnh hay tham gia vo
nhiu h s d thu s dn n vic tt c cỏc xut cú s tham gia ca Nh thu ú
cú th b loi.
d. Cỏc iu kin c th v iu kin yờu cu b sung khỏc c nờu trong Bng D
liu u thu.
Mc 4. Chi phớ d thu
Nh thu phai chiu tõt ca cac chi phi liờn quan ờn viờc chuõn bi va ờ trinh Hụ s d
thu v tham gia u thu thuc trỏch nhim cua minh va trong bõt ky trng hp nao
Chu õu t cung se khụng chiu trach nhiờm vờ cac chi phi o.
Mc 5. H s mi thu v gii thớch lm rừ HSMT
5.1

Nụi dung H s mi thu
1.


Phõn A: Cac chi dõn ụi vi Nh thu;

2.

Phõn B: Tiờu chun ỏnh giỏ h s d thu;

3.

Phõn C: Nhng thụng tin c ban vờ d an;

4.

Phõn D: Cac yờu cõu bao hiờm;

5.

Phõn E: Cac biờu mõu;

6.

Phn F: Mu hp ng;

7.

Phn G: Ni dung quy tc bo him v cỏc iu khon b sung
Trang 4


5.2 Giải thích làm rõ Hồ sơ mời thầu
- Nhà thầu có yêu cầu giải thích Hồ sơ mời thầu có thể thông báo cho Bên mời thầu

bằng văn bản hay Fax theo địa chỉ của Bên mời thầu đã ghi trong Thông báo mời thầu
và phải tại thời điểm trước khi đóng thầu.
- Nhà thầu cần kiểm tra, nghiên cứu kỹ các nội dung của HSMT để tránh
các rủi ro có thể xảy ra
- Việc làm rõ HSMT được bên mời thầu thực hiện theo một hoặc các cách sau
đây
+ Gửi văn bản làm rõ HSMT cho các Nhà thầu đã mua HSMT
+ Trong trường hợp cần thiết, tổ chức hội nghị tiền đấu thầu để trao đổi về
những nội dung trong HSMT mà các Nhà thầu chưa rõ. Nội dung trao đổi phải được
bên mời thầu ghi lại thành Biên bản và lập thành văn bản làm rõ HSMT gửi cho các
nhà thầu
+ Văn bản làm rõ HSMT là một bộ phận của HSMT
- Nhà thầu có thể tiến hành khảo sát Công trường và các khu vực xung quanh để có tất
cả các thông tin cần thiết cho việc chuẩn bị Hồ sơ dự thầu và ký kết hợp đồng. Nhà
thầu phải tự chịu chi phí cho việc thăm, khảo sát hiện trường và có trách nhiệm với
những rủi ro có liên quan. Thời gian, kế hoạch cụ thể cho hội nghị tiền đấu thầu và đi
khảo sát hiện trường (nếu có) được quy định trong Bảng Dữ liệu đấu thầu hoặc có
thông báo riêng gửi đến từng Nhà thầu.
Mục 6. Sửa đổi Hồ sơ mời thầu
+ Vào bất kỳ thời gian nào trước Thời điểm đóng thầu ít nhất 10 ngày, Bên
mời thầu có thể sửa đổi Hồ sơ mời thầu bằng cách gửi Tài liệu bổ sung Hồ sơ
mời thầu.
+ Tài liệu bổ sung Hồ sơ mời thầu là một phần của Hồ sơ mời thầu.
+ Để cho Nhà thầu có đủ thời gian xem xét Tài liệu bổ sung Hồ sơ mời thầu
trong việc chuẩn bị Hồ sơ dự thầu của mình, Bên Mời thầu, nếu thấy cần
thiết, có thể gia hạn thời hạn nộp hồ sơ dự thầu theo Điều 4.2.2 dưới đây.
Mục 7. Ngôn ngữ Hồ sơ dự thầu
Hồ sơ dự thầu phải được viết bằng tiếng Việt.
Mục 8. Nội dung Hồ sơ dự thầu
Hồ sơ dự thầu do Nhà thầu đệ trình phải bao gồm các tài liệu sau:

1. Đơn dự thầu (theo biểu mẫu 1 quy định trong Phần E). Đối với nhà
thầu liên danh đơn dự thầu phải do đại diện hợp pháp của từng thành viên
liên danh ký hoặc trong trường hợp các thành viên ủy quyền cho thành
viên đứng đầu liên danh ký đơn dự thầu thì phải nêu rõ trong văn bản thỏa
thuận liên danh;
2. Bảo đảm dự thầu (theo biểu mẫu 6 quy định trong Phần E);
Trang 5


Thông tin, tài liệu về tư cách pháp nhân, năng lực, kinh nghiệm của Nhà
thầu và các biểu/bảng thông tin có liên quan theo mẫu quy định trong
Phần E (biểu mẫu 2,3,4,5,7,8);
3. Bản chào thầu theo phạm vi, yêu cầu của Hồ sơ mời thầu quy định tại
Phần D;
4. Bảng tóm tắt những điểm thay đổi, khác biệt của bản chào thầu so với
yêu cầu của Hồ sơ mời thầu (nếu có);
5. Các tài liệu, thông tin khác qui định trong Hồ sơ mời thầu
Phù hợp với Điều 1.3 và Điều 3.2.1(c), trong Hồ sơ dự thầu của mình Nhà
thầu phải đệ trình Quyết định thành lập và Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh có ngành nghề đăng ký phù hợp với công việc của gói thầu để chứng
minh tư cách tham dự thầu của mình.
6. Tài liệu chứng minh về kinh nghiệm của Nhà thầu:
Để chứng minh kinh nghiệm của mình theo quy định của Điều 1.4.2(a) và phù hợp với
Điều 3.2.1(c), Nhà thầu phải đệ trình bản sao các hợp đồng bảo hiểm đã thực hiện đối
với công trình tương tự, sao y bản chính hoặc công chứng. Đây là cơ sở để đánh giá
kinh nghiệm của Nhà thầu, vì vậy cần mô tả, nêu rõ quy mô, các thông số kỹ thuật
chính, thời gian thực hiện, giá trị, ... của từng công trình.
Nhà thầu phải cung cấp các thông tin theo biểu mẫu 4 Phần E.
Ngoài ra, kinh nghiệm của Nhà thầu cũng được đánh giá thông qua các chứng chỉ, văn
bằng của các cơ quan có thẩm quyền cấp cho Công ty. Các chứng chỉ đó có thể là Huy

chương đạt được trong các cuộc thi, chứng chỉ ISO9000, và các chứng chỉ tương
đương khác của Nhà bảo hiểm. Vì vậy, Nhà thầu cần đệ trình trong Hồ sơ dự thầu của
mình các văn bằng chứng chỉ đã được các cơ quan có thẩm quyền cấp.
7. Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của Nhà thầu:

Trang 6


Để phù hợp với Điều 1.4.2(c) và Điều 3.2.1(c), Nhà thầu cần phải đệ trình:
Báo cáo tài chính (cần phải có hồ sơ chi tiết như bảng cân đối kế toán,
báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, biên bản kiểm tra báo
cáo quyết toán) có xác nhận của cơ quan kiểm toán độc lập hoặc của cơ
quan thuế để chứng minh tổng giá trị tài sản có, tổng giá trị tài sản nợ, nợ
lưu động, tổng doanh thu, lỗ lãi hàng năm và trong ba năm gần đây nhất.
Thông tin theo biểu mẫu 3 Phần E.
Để phù hợp với Điều 3.8.2, Nhà thầu phải đệ trình Giấy uỷ quyền trong
trường hợp Người ký Hồ sơ dự thầu không phải là Đại diện theo Pháp luật
(Giám đốc Doanh nghiệp, người đứng đầu các tổ chức kinh tế...) của Nhà
thầu.
Để phù hợp với Điều 3.2.1(d), Nhà thầu phải đệ trình Đề xuất chứng minh sự
hiểu biết của mình về yêu cầu của công việc. Nhà thầu cần đệ trình hồ sơ theo
các yêu cầu sau:
Phạm vi bảo hiểm đáp ứng các yêu cầu bảo hiểm của dự án gồm:
Phạm vi công việc bảo hiểm, thời hạn bảo hiểm, các điều kiện bảo hiểm
cơ bản theo quy tắc bảo hiểm xây dựng/ lắp đặt, đáp ứng các yêu cầu tại
Phần D: Các yêu cầu bảo hiểm.
Đề xuất cải thiện và bổ sung các điều kiện bảo hiểm và các điều khoản
tham chiếu (nếu có).
Nhà thầu cần nêu rõ quy trình tổ chức thực hiện bảo hiểm cho dự án, trong
đó cần đưa ra phác đồ quan hệ để thực hiện bảo hiểm giữa các bên liên

quan: Chủ đầu tư - Nhà thầu xây lắp.... - Công ty bảo hiểm - Công ty giám
định độc lập; quy trình thông báo, thủ tục, thời hạn giải quyết bồi thường
khi có tổn thất xảy ra; đề xuất một số Công ty giám định độc lập có uy tín
năng lực thực hiện việc giám định khi có tổn thất xảy ra.
Chương trình tái bảo hiểm cho dự án: Quá trình giao dịch tái bảo hiểm với
thị trường tái bảo hiểm, mức giữ lại, danh sách các nhà tái bảo hiểm tham
gia nhận tái và tỷ lệ tái bảo hiểm, mô tả về kinh nghiệm và năng lực của
họ. Yêu cầu nhà thầu cung cấp bản chào và xác nhận của nhà tái bảo hiểm
đứng đầu sẽ nhận tái bảo hiểm ít nhất 30% của toàn bộ 100% rủi ro dự án,
theo phạm vi bảo hiểm mà nhà thầu cung cấp trong Hồ sơ dự thầu (Nhà tái
bảo hiểm đứng đầu phải xếp hạng từ AA++ trở lên, các nhà tái bảo hiểm
tham gia xếp hạng từ BBB trở lên theo xếp hạng của tổ chức định giá
quốc tế Standard and Poor’s)
Bộ máy tổ chức thực hiện và nhân sự của Nhà thầu (theo biểu mẫu 5 quy
định trong Phần E):
Sơ đồ tổ chức thực hiện;
Trình độ chuyên môn của người phụ trách dự án và Giám đốc Công
ty/Chi nhánh/ Văn phòng đại diện;
Trình độ chuyên môn của chuyên viên xử lý tổn thất và giải quyết bồi
thường;
Trang 7


Để phù hợp với Điều 1.4.3, Nhà thầu Liên danh phải đệ trình các tài liệu bao
gồm:
Thoả thuận Liên danh, trong đó phân công rõ trách nhiệm của các bên
trong Liên danh, nêu rõ một bên trong Liên danh sẽ chịu trách nhiệm
chính, chỉ ra một người trong bên chịu trách nhiệm chính có đủ thẩm
quyền để ký các tài liệu liên quan đến quá trình chào thầu, và chữ ký của
người đó sẽ ràng buộc trách nhiệm pháp lý đối với tất cả các bên trong

Liên danh (theo biểu mẫu 8 quy định trong Phần E)
Các giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của các bên trong Liên danh và
các tài liệu khác chứng minh tư cách tham dự thầu của các bên trong
Liên danh theo quy định tại Điều 1.4.3(b).
Các tài liệu chứng minh kinh nghiệm và năng lực tài chính của từng
thành viên trong Liên danh như quy định tại các Điều 3.2.2 đến 3.2.4 phù
hợp với nhiệm vụ được phân công trong Thỏa thuận Liên danh.
Tất cả các văn bản nêu trên được nộp phải là bản chính hoặc bản sao được
công chứng hoặc cơ quan có thẩm quyền xác nhận sao y bản chính.
Giá chào thầu
Nhà thầu tự đề xuất tỷ lệ phí bảo hiểm và tổng phí bảo hiểm cho toàn bộ công
trình. Tỷ lệ phí phải đảm bảo tính cạnh tranh và phù hợp phạm vi bảo hiểm
mà bên mời thầu yêu cầu. Tổng phí bảo hiểm (giá chào thầu) phải bao gồm cả
các khoản thuế, lệ phí theo quy định hiện hành tại thời điểm 10 ngày trước
thời điểm đóng thầu. Thuế VAT yêu cầu tách thành mục riêng trong bảng
tổng hợp giá chào. Nhà thầu phải cung cấp bảng tính phí bảo hiểm theo biểu
mẫu 9 Phần E.
Tỷ lệ phí bảo hiểm không điều chỉnh trong suốt thời gian thực hiện hợp đồng
và không được thấp hơn tỷ lệ phí bảo hiểm nêu trong bản chào được Nhà tái
bảo hiểm đứng đầu xác nhận.
Đồng tiền dự thầu và thanh toán
Phí bảo hiểm do Nhà thầu chào bằng đồng Việt Nam. Việc thanh toán sẽ được thực
hiện bằng tiền Việt Nam.

Trang 8


Hiệu lực của Hồ sơ dự thầu
Hồ sơ dự thầu phải có hiệu lực trong khoảng thời gian được quy định trong
Bảng Dữ liệu đấu thầu.

Trong một số trường hợp đặc biệt, Bên mời thầu có thể đề nghị Nhà thầu gia
hạn hiệu lực của Hồ sơ dự thầu thêm một thời gian nhất định. Đề nghị của
Bên mời thầu và phúc đáp của Nhà thầu phải bằng văn bản hoặc bằng Fax.
Nhà thầu có thể từ chối đề nghị mà không bị tịch thu Bảo đảm dự thầu. Nếu
Nhà thầu đồng ý gia hạn hiệu lực Hồ sơ Dự thầu sẽ được yêu cầu gia hạn hiệu
lực của Bảo đảm dự thầu và đáp ứng mọi điều kiện khác của Bảo đảm dự
thầu như quy định tại Điều 3.6. Nhà thầu đồng ý gia hạn hiệu lực của Hồ sơ
dự thầu không bị yêu cầu hay được phép sửa đổi Hồ sơ dự thầu của mình.
Bảo đảm dự thầu
Nhà thầu phải nộp kèm theo Hồ sơ dự thầu một Bảo đảm dự thầu có tổng giá
trị và bằng đồng tiền được quy định trong Bảng Dữ liệu đấu thầu. Trường
hợp nhà thầu liên danh thì các thành viên ủy quyền cho 1 thành viên đứng ra
làm/nộp bảo đảm dự thầu và bảo đảm dự thầu phải đầy đủ tên các thành viên
trong liên danh.
Bảo đảm dự thầu phải do một ngân hàng hoạt động hợp pháp tại Việt Nam
phát hành và phải tuân theo biểu mẫu 6 quy định tại Phần E của Hồ sơ mời
thầu.
Bảo đảm dự thầu phải có hiệu lực tối thiểu bằng thời gian hiệu lực của Hồ sơ
dự thầu cộng thêm 30 ngày.
Bất kỳ Hồ sơ dự thầu nào không gửi kèm Bảo đảm dự thầu theo hình thức và
nội dung được quy định như trên sẽ bị loại.
Bảo đảm dự thầu của Nhà thầu không trúng thầu sẽ được trả lại trong vòng 30
ngày sau khi có thông báo kết quả đấu thầu.
Bảo đảm dự thầu của Nhà thầu trúng thầu sẽ được trả lại khi Nhà thầu ký kết
Hợp đồng.
Bảo đảm dự thầu có thể bị tịch thu do trong các trường hợp sau đây:
1. Nếu sau thời điểm đóng thầu, Nhà thầu rút lại Hồ sơ dự thầu trong thời
gian hiệu lực của hồ sơ dự thầu.
2. Trong thời hạn 30 ngày kể từ khi nhận được thông báo trúng thầu mà Nhà
thầu:

-

Không tiến hành hoặc từ chối tiến hành thương thảo, hoàn thiện hợp
đồng hoặc đã thương thảo, hoàn thiện xong nhưng từ chối ký Hợp đồng,
hoặc

-

Không cung cấp Bảo đảm thực hiện hợp đồng theo mục 6.4 trong Phần
A: Chỉ dẫn cho Nhà thầu

Trang 9


Các đề xuất thay thế của Nhà bảo hiểm
Nhà thầu phải đệ trình các đề xuất phù hợp với các yêu cầu của Hồ sơ mời
thầu. Các phương án thay thế sẽ không được xem xét, trừ khi được cho phép
trong Bảng Dữ liệu Đấu thầu. Nếu được phép, phải tuân thủ Điều 3.7.2.
Nếu được phép trong Dữ liệu Đấu thầu, những Nhà thầu muốn đề xuất các
phương án thay thế theo các yêu cầu của Hồ sơ mời thầu vẫn phải đệ trình
một phương án chính phù hợp với các yêu cầu của Hồ sơ mời thầu. Bên cạnh
việc đệ trình phương án chính, Nhà thầu phải cung cấp tất cả các thông tin
cần thiết để Bên mời thầu đánh giá đầy đủ phương án thay thế. Bên mời thầu
chỉ xem xét các phương án thay thế về bảo hiểm, nếu có, của Nhà thầu có
phương án chính được đánh giá là có giá thấp nhất và phù hợp với các yêu
cầu bảo hiểm cơ bản của Hồ sơ mời thầu.
Bộ Hồ sơ dự thầu và cách ký
Nhà thầu phải chuẩn bị một bản gốc của Hồ sơ dự thầu bao gồm các tài liệu
như quy định tại Điều 3.2 của phần Chỉ dẫn cho Nhà thầu, kèm theo Đơn xin
dự thầu và ghi rõ là "Bản Gốc". Ngoài ra, Nhà thầu cũng phải đệ trình các bản

sao Hồ sơ dự thầu theo số lượng được qui định trong Bảng Dữ liệu đấu thầu
và ghi rõ là "Bản Sao". Trong trường hợp có sự khác biệt giữa bản gốc và các
bản sao thì việc đánh giá của Bên mời thầu sẽ chỉ dựa trên Bản gốc của Hồ sơ
dự thầu.
Bản gốc và tất cả các bản sao của Hồ sơ dự thầu phải được đánh máy hay viết
bằng mực không tẩy được và có đánh số trang có hệ thống và liên tục. Đơn
Dự thầu và bên cạnh những chỗ sửa đổi, những văn bản sửa đổi bổ sung và
làm rõ của Hồ sơ dự thầu (bản gốc) phải do Đại diện theo pháp luật hoặc Đại
diện theo ủy quyền của Nhà thầu ký, tuỳ trường hợp cụ thể. Trong trường hợp
người ký là đại diện theo uỷ quyền thì phải kèm theo giấy uỷ quyền theo
đúng quy định của pháp luật.
NỘP HỒ SƠ DỰ THẦU
Niêm phong và cách đề phong bì đựng Hồ sơ dự thầu
Nhà thầu phải niêm phong (dán kín với cách đánh dấu niêm phong do nhà
thầu quy định) bản gốc và tất cả các bản sao của Hồ sơ dự thầu vào trong
phong bì, ghi rõ ràng các "Bản gốc" hoặc "Bản sao".
Trình bày bên ngoài phong bì
(a)

ghi địa chỉ người nhận là Bên mời thầu theo địa chỉ ghi trong Dữ liệu Đấu
thầu,

(b)

ghi tên và số hiệu gói thầu, và

(c)

viết dòng cảnh báo không được mở trước ngày và giờ qui định mở Hồ sơ
dự thầu (giờ mở thầu) được xác định trong Thông báo Mời thầu.


Trang 10


Ngoài các thông tin yêu cầu trong Điều 4.1.2, các phong bì Bên ngoài phải
ghi tên và địa chỉ của Nhà thầu để Bên Mời thầu có thể thông báo các thông
tin cho nhà thầu khi cần thiết.
Nếu phong bì Bên ngoài không được niêm phong và ghi đầy đủ các thông tin
như trên, Bên mời thầu sẽ không chịu trách nhiệm về việc nhầm lẫn hay Hồ
sơ dự thầu bị mở sớm.
Địa chỉ và thời hạn nộp Hồ sơ dự thầu
Hồ sơ dự thầu phải được gửi đến Bên mời thầu tại địa chỉ qui định ở trên
không chậm hơn ngày giờ được quy định trong Thông báo mời thầu hoặc Dữ
liệu đấu thầu.
Bên mời thầu có thể kéo dài Thời điểm hết hạn nộp Hồ sơ dự thầu bằng cách
ban hành sửa đổi theo Điều 2.3. Trong trường hợp đó tất cả các quyền và
nghĩa vụ của Bên mời thầu và Nhà thầu trước đây phụ thuộc vào ngày hết hạn
ban đầu nay sẽ phải phụ thuộc vào ngày hết hạn mới.
Hồ sơ dự thầu nộp chậm
Mọi hồ sơ dự thầu mà Bên mời thầu nhận được sau thời điểm hết hạn nộp hồ sơ dự
thầu quy định trong Điều 4.2, sẽ đều bị coi là không hợp lệ và được hoàn trả lại cho
Nhà thầu giữ nguyên phong bì không mở ra tại địa điểm nộp hồ sơ dự thầu.
Bổ sung và Rút lại Hồ sơ dự thầu
Nhà thầu có thể bổ sung hay rút lại Hồ sơ dự thầu của mình bằng cách thông
báo bằng văn bản trước Thời điểm hết hạn nộp Hồ sơ dự thầu qui định trong
Điều 4.2.
Mỗi văn bản bổ sung hay rút lại của Nhà thầu phải được chuẩn bị, niêm
phong, đề ngoài phong bì và gửi theo Điều 3.8 và 4.1. Các phong bì Bên
trong và Bên ngoài cần ghi thêm "Bổ sung" hay "Rút lại".
Không một Hồ sơ dự thầu nào được thay đổi sau Thời điểm hết hạn nộp Hồ

sơ dự thầu.
Việc rút lại Hồ sơ dự thầu trong thời gian từ Thời điểm hết hạn nộp Hồ sơ dự
thầu đến Ngày hết hiệu lực Hồ sơ dự thầu được qui định trong Dữ liệu Đấu
thầu hay được gia hạn theo Điều 3.5.2 có thể dẫn đến việc tịch thu Bảo đảm
dự thầu theo Điều 3.6.
MỞ VÀ ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ DỰ THẦU
Mở Hồ sơ dự thầu
Việc mở thầu được tiến hành công khai ngay sau thời điểm đóng thầu theo ngày, giờ,
địa điểm qui định trong Thông báo Mời Thầu. Bên mời thầu sẽ mở các Hồ sơ dự thầu,
kể cả các bổ sung Hồ sơ dự thầu trước sự chứng kiến của những người có mặt và
không phụ thuộc vào sự có mặt hay vắng mặt của các Nhà thầu được mời.
Việc mở Hồ sơ dự thầu của từng nhà thầu được thực hiện theo trình tự sau:
(a)

Kiểm tra niêm phong Hồ sơ dự thầu

(b)

Mở Hồ sơ dự thầu
Trang 11


(c)

Đọc và ghi vào biên bản các thông tin chủ yếu:

8.

Tên Nhà thầu


9.

Số lượng bản gốc, bản sao Hồ sơ dự thầu

10. Thời gian hiệu lực của Hồ sơ dự thầu
11. Giá trị, thời hạn hiệu lực của bảo đảm dự thầu
12. Giá chào thầu
13. Các thông tin khác có liên quan
Biên bản mở thầu cần được đại diện bên mời thầu, đại diện Nhà thầu có mặt và đại
diện các cơ quan liên quan tham dự ký xác nhận
Nguyên tắc giữ bí mật
Các thông tin liên quan đến việc kiểm tra, làm rõ, đánh giá, so sánh các Hồ sơ dự thầu
và kiến nghị trao hợp đồng sẽ không được tiết lộ cho các Nhà thầu hay bất cứ người
nào khác không chính thức liên quan đến quá trình trên cho đến khi công bố trao hợp
đồng cho Người thắng thầu. Mọi nỗ lực của Nhà thầu nhằm gây ảnh hưởng đến việc
xét thầu hay ảnh hưởng đến quyết định trao hợp đồng có thể dẫn đến việc loại bỏ Hồ
sơ dự thầu của Nhà thầu đó.
Kiểm tra hồ sơ dự thầu và xác định sự đáp ứng
Trước khi đánh giá chi tiết các Hồ sơ dự thầu, Bên mời thầu sẽ xác định xem
Hồ sơ dự thầu:
(a)

có thoả mãn các quy định trong Điều 1.3, 1.4 hay không;

(b)

đã được ký đúng quy định chưa;

(c)


có kèm theo các bảo đảm dự thầu không;

(d)

có đáp ứng về cơ bản các yêu cầu trong hồ sơ mời thầu hay không;

Hồ sơ dự thầu sẽ bị loại do một trong các nguyên nhân sau:
(a)

Tên Nhà thầu không có trong danh sách mua hoặc uỷ quyền mua Hồ sơ.

(b)

Hồ sơ dự thầu không dán kín, niêm phong và/hoặc không nộp đúng địa
điểm và thời hạn quy định trong Hồ sơ mời thầu. Trong trường hợp này hồ
sơ sẽ được trả lại theo nguyên trạng.

(c)

Không có bảo đảm dự thầu hoặc có bảo đảm dự thầu nhưng không hợp lệ:
có giá trị thấp hơn, không đúng đồng tiền quy định, thời gian hiệu lực
ngắn hơn, không nộp theo địa chỉ và thời gian quy định trong hồ sơ mời
thầu, không đúng tên nhà thầu, không phải là bản gốc và không có chữ ký
hợp lệ (đối với thư bảo lãnh của ngân hàng, tổ chức tài chính).

(d)

Không nộp bản gốc chỉ nộp bản sao Hồ sơ dự thầu hoặc số lượng các bản
chính bản sao không đúng theo yêu cầu trong Hồ sơ mời thầu.


(e)

Thiếu chữ ký hợp lệ trong Hồ sơ dự thầu hoặc không có giấy ủy quyền
trong trường hợp người ký Hồ sơ dự thầu không phải đại diện theo pháp
luật của Nhà thầu.
Trang 12


(f)

Không nộp giấy phép thành lập và đăng ký kinh doanh hoặc có nộp nhưng
không phù hợp với pham vi công việc của gói thầu.

(g)

Thông tin về năng lực và kinh nghiệm của Nhà thầu (vốn điều lệ, số
lượng/giá trị công trình xây dựng lắp đặt/thủy điện mà nhà thầu tham gia
cung cấp bảo hiểm) không đáp ứng yêu cầu nêu trong Hồ Sơ Mời thầu.

(h)

Không nộp bản sao có công chứng hooặc được sao y bản chính các hợp
đồng bảo hiểm mà Nhà thầu đã tham gia theo yêu cầu trong Hồ sơ mời
thầu.

(i)

Không nộp hoặc nộp không đủ báo cáo tài chính.

(j)


Hiệu lực của Hồ sơ dự thầu không đáp ứng yêu cầu trong Hồ sơ mời thầu.

(k)

Không có bản chào bảo hiểm có xác nhận của Nhà tái đứng đầu hoặc
thông tin về năng lực của Nhà tái bảo hiểm đứng đầu và các Nhà tái bảo
hiểm tham gia không đáp ứng yêu cầu của Hồ sơ mời thầu.

(l)

Bản chào thầu không tuân thủ các Điều kiện, Điều khoản của bản chào do
Nhà tái bảo hiểm đứng đầu xác nhận.

(m) Không nộp đủ các giấy tờ, tài liệu hợp lệ theo yêu cầu trong Hồ sơ mời
thầu.
(n)

Hồ sơ dự thầu đưa ra các Điều kiện khác cơ bản so với Hồ sơ mời thầu.

(o)

Nhà thầu có tên trong hai hoặc nhiều Hồ sơ dự thầu với tư cách là Nhà
thầu độc lập hoặc thành viên Liên danh.

Sửa chữa lỗi số học
Các Hồ sơ dự thầu được xác định là đáp ứng về cơ bản sẽ được Bên mời thầu kiểm tra
các lỗi số học. Các lỗi số học sẽ được Bên mời thầu chỉnh sửa như sau:
(a)


Trong trường hợp có bất kỳ điểm không nhất quán nào giữa con số đánh
máy và con số viết tay, thì con số viết tay sẽ có giá trị.

(b)

Trong trường hợp có bất kỳ điểm không nhất quán nào trong việc diễn đạt
các con số bằng số và bằng chữ viết, thì chữ viết sẽ được xem là đúng.

(c)

Trong trường hợp có bất kỳ điểm không nhất quán nào giữa bảng tổng
hợp giá chào và bảng giá chi tiết từng mục thì bảng giá chi tiết sẽ có giá
trị.

(d)

Trong trường hợp có bất kỳ điểm không nhất quán nào giữa đơn giá và số
tiền của một khối lượng thì đơn giá sẽ có giá trị.

(e)

Số tiền được điền vào mà không có đơn giá tương ứng thì đơn giá là con
số có được bằng cách chia số tiền cho khối lượng.

(f)

Khi đơn giá điền vào mà số tiền bỏ trống, số tiền sẽ là con số có được
bằng cách nhân khối lượng với đơn giá.

(g)


Nếu một nội dung nào đó có điền đơn giá và thành tiền nhưng bỏ trống số
lượng thì số lượng bỏ trống được xác định bổ sung bằng cách chia thành
tiền cho đơn giá của nội dung đó. Trường hợp số lượng được xác định bổ
Trang 13


sung nêu trên khác với số lượng nêu trong hồ sơ mời thầu thì được coi là
sai lệch và được hiệu chỉnh theo quy định tại Điều 5.6.2.
(h)

Nếu có sự nhầm lẫn do dấu phân cách hàng nghìn hoặc đơn vị mà được
xác minh là hợp lý thì có thể được hiệu chỉnh.

(i)

Tổng giá chào thầu ghi trong Hồ sơ dự thầu sẽ được Bên mời thầu điều
chỉnh theo đúng các cách thức chỉnh sửa lỗi nêu trên và được thông báo
cho nhà thầu để xác nhận các số liệu trên và khi được Nhà thầu đồng ý, sẽ
có giá trị ràng buộc đối với Nhà thầu. Nếu Nhà thầu không chấp nhận
Tổng giá chào thầu theo những cách chỉnh sửa như trên, Bên mời thầu sẽ
loại Hồ sơ dự thầu của Nhà thầu đó.

(j)

Trường hợp tổng các lỗi số học sai khác quá 10% (tính theo giá trị tuyệt
đối, không phụ thuộc vào việc tăng hay giảm giá dự thầu khi xác định giá
đánh giá) so với giá dự thầu (trừ giá trị sửa lỗi nêu ở mục h) thì Hồ sơ dự
thầu của nhà thầu đó bị loại.


Đánh giá chi tiết Hồ sơ dự thầu
Bên mời thầu sẽ chỉ đánh giá và so sánh Hồ sơ dự thầu đã xác định là đáp ứng
về cơ bản theo Điều 5.4 và 5.5.
Các bước đánh giá Hồ sơ dự thầu:
Bước 1: Đánh giá về về mặt kỹ thuật, bao gồm:
(a)

Phạm vi bảo hiểm đáp ứng các yêu cầu bảo hiểm của dự án gồm:

Phạm vi công việc bảo hiểm, thời hạn bảo hiểm, các điều kiện bảo hiểm cơ
bản theo quy tắc bảo hiểm mọi rủi ro trong xây dựng và lắp đặt đáp ứng các
yêu cầu tại Phần D: Các yêu cầu bảo hiểm.
(b)

Đề xuất cải thiện và bổ sung các điều kiện bảo hiểm và các điều khoản
tham chiếu;

(c)

Quy trình tổ chức thực hiện bảo hiểm cho dự án: Phác đồ quan hệ để thực
hiện bảo hiểm giữa các bên liên quan: Chủ đầu tư - Nhà thầu xây lắp.... Công ty bảo hiểm – Công ty tư vấn bảo hiểm của Chủ đầu tư- Công ty
giám định độc lập;

(d)

Đề xuất một số Công ty giám định độc lập;

(e)

Chương trình tái bảo hiểm cho dự án;


(f)

Quy trình thông báo tổn thất, giải quyết khiếu nại và thời hạn bồi thường
khi có tổn thất xảy ra;

(g)

Bộ máy tổ chức thực hiện và nhân sự của Nhà bảo hiểm:

14. Sơ đồ tổ chức thực hiện;
15. Trình độ chuyên môn của người phụ trách dự án và Giám đốc Công
ty/Chi nhánh/ VPĐD;
16. Trình độ chuyên môn của chuyên viên xử lý tổn thất và giải quyết bồi
thường;
Trang 14


Hồ sơ dự thầu đạt được từ 70% số điểm đánh giá về kỹ thuật trở lên sẽ
được xem xét tiếp ở Bước 2.
Bước 2 : Đánh giá về mặt tài chính và thương mại.
Nội dung đánh giá của phần này bao gồm nhưng không hạn chế các vấn đề sau:
(a)

Điều kiện về tài chính, giá, phương thức và tiến độ thanh toán.

(b)

Điều kiện về thuế, lệ phí và các dịch vụ khác với nội dung nêu trong Hồ
sơ mời thầu.


(c)

Các điều kiện khác.

Hồ sơ Dự thầu, sau khi đã vượt qua đánh giá về mặt kỹ thuật, có giá đề nghị
trúng thầu thấp nhất (giá dự thầu sau khi sửa lỗi, hiệu chỉnh các sai lệch) trên
cùng một mặt bằng kỹ thuật, tài chính, thương mại sẽ được xếp thứ nhất và
được kiến nghị trúng thầu.
TRAO HỢP ĐỒNG
Tiêu chuẩn trúng thầu
Trừ trường hợp qui định ở Điều 6.2, Bên mời thầu sẽ trao Hợp đồng cho Nhà thầu có
Hồ sơ dự thầu được xác định là đáp ứng cơ bản các yêu cầu của Hồ sơ mời thầu, có giá
đề nghị trúng thầu thấp nhất trên cùng một mặt bằng kỹ thuật, tài chính, thương mại và
không vượt quá dự toán chi phí bảo hiểm được duyệt, với điều kiện Nhà thầu đó đã
được xác định là:
Đủ tư cách theo các qui định của Điều 1.3, và
Đủ năng lực theo Điều 1.4.
Quyền của Bên mời thầu chấp nhận hoặc bác bỏ bất kỳ các HSDT
Bên mời thầu được quyền chấp nhận hoặc loại bỏ bất kỳ HSDT hoặc huỷ đấu thầu vào
bất kỳ thời điểm nào trong quá trình đấu thầu trên cơ sở tuân thủ các quy định tại Luật
đấu thầu.
Thông báo kết quả đấu thầu và Ký kết Hợp đồng
Nhà thầu trúng thầu sẽ được Bên mời thầu thông báo mời đến thương thảo hợp đồng.
Mục đích của thương thảo hợp đồng là để làm rõ, hoặc sửa đổi bổ sung những vấn đề
phát sinh trong quá trình mời, chào và đánh giá thầu. Sau khi thương thảo thành công,
Bên mời thầu sẽ có thông báo trao hợp đồng trước khi Hồ sơ dự thầu hết hiệu lực. Nhà
thầu trúng thầu sẽ cung cấp cho Bên mời thầu một Bảo đảm thực hiện hợp đồng trước
khi ký hợp đồng.
Trong vòng 15 ngày sau khi có “Thư Chấp thuận”, hai Bên sẽ tiến hành ký Hợp đồng.

Hợp đồng được ký giữa Bên mời thầu và Nhà thầu trúng thầu sẽ bao gồm tất cả các
thỏa thuận giữa Hai bên.
Sau khi hợp đồng có hiệu lực, Bên mời thầu sẽ nhanh chóng thông báo cho các Nhà
thầu khác biết rằng Hồ sơ dự thầu của họ đã không được chọn.
Giải quyết kiến nghị
Mọi kiến nghị của các nhà thầu được giải quyết theo quy định tại Điều 72, 73 của Luật
đấu thầu và Điều 60,61của Nghị định 58/2008/NĐ-CP.
Trang 15


BẢNG DỮ LIỆU ĐẤU THẦU
Những điều khoản trong mục này là phần sửa đổi, bổ sung, làm rõ các điều khoản
tương ứng trong phần Chỉ dẫn cho Nhà thầu. Nếu có bất kỳ sự mâu thuẫn nào, những
điều khoản trong phần này sẽ có giá trị ưu tiên hơn so với các điều khoản trong phần
Chỉ dẫn cho Nhà Thầu.
Điều khoản

Nội dung

1.1.

Thời hạn bảo hiểm: Bảo hiểm công trình tính từ thời điểm khởi công
công trình (ngày…) đến khi toàn bộ công trình được hoàn thành và bàn
giao đưa vào sử dụng (dự kiến …tháng) cộng thêm thời gian bảo hành
công trình 12 tháng.

1.2

Nguồn vốn di dân tái định cư thủy điện Sơn La, nguồn vốn xây dựng
thị xã Mường Lay theo Nghị định 25/2005/NĐ-CP ngày 02/03/2005

của Chính Phủ, nguồn vốn do Tổng Công ty Điện lực Việt Nam bồi
hoàn cho cơ sở giao thông bị ngập nước và các nguồn vốn khác.

1.3

Nhà thầu phải là đơn vị hạch toán kinh tế độc lập, không bị cơ quan có
thẩm quyền kết luận về tình hình tài chính không lành mạnh, đang lâm
vào tình trạng phá sản hoặc nợ đọng không có khả năng chi trả, hoặc
đang trong quá trình giải thể. và đang bị cơ quan có thẩm quyền điều
tra về các vi phạm đã mắc phải trong họat động kinh doanh bảo hiểm
trong những năm gần đây
Nhà thầu phải có đăng ký kinh doanh các nghiệp vụ bảo hiểm phù hợp
với yêu cầu của gói thầu bao gồm nhưng không giới hạn bảo hiểm tài
sản/ thiệt hại vật chất còn hiệu lực, được cơ quan có thẩm quyền cấp.
Nhà thầu phải có vốn điều lệ từ 500 tỷ đồng trở lên. Trường hợp nhà
thầu Liên danh thì tổng vốn điều lệ của các thành viên trong liên danh
tối thiểu phải là 1000 Tỉ đồng.
Nhà thầu đã thực hiện nghiệp vụ bảo hiểm xây dựng lắp đặt ít nhất từ
05 năm trở lên. Trường hợp nhà thầu Liên danh thì ít nhất Nhà thầu
đứng đầu liên danh phải đáp ứng yêu cầu này.

1.4.2 (a)

Nhà thầu phải đệ trình kinh nghiệm thực hiện công tác bảo hiểm xây
dựng, lắp đặt trong 3 năm gần đây:
Nhà thầu phải cung cấp tối thiểu 03 hợp đồng bảo hiểm xây dựng, lắp
đặt đã thực hiện có giá trị bảo hiểm của mỗi hợp đồng từ 1.000 tỷ đồng
trở lên với tư cách là Nhà bảo hiểm độc lập hoặc đồng bảo hiểm trong
3 năm gần đây (2005, 2006,2007). Nhà thầu phải cung cấp bản sao hợp
đồng bảo hiểm có công chứng hoặc sao y bản chính để chứng minh.


Nhà thầu phải cung cấp tối thiểu 02 hợp đồng bảo hiểm xây dựng, lắp
đặt cho các công trình cầu đã thực hiện có giá trị bảo hiểm của mỗi hợp
Trang 16


Điều khoản

Nội dung
đồng từ 500 tỷ đồng trở lên với tư cách là Nhà bảo hiểm độc lập hoặc
đồng bảo hiểm trong 3 năm gần đây (2005, 2006,2007). Nhà thầu phải
cung cấp bản sao hợp đồng bảo hiểm có công chứng hoặc sao y bản
chính để chứng minh.

1.4.2(c)

Nhà thầu phải đệ trình báo cáo tài chính trong 3 năm gần đây (2005,
2006, 2007) được xác nhận của cơ quan kiểm toán độc lập hoặc cơ
quan thuế. Trường hợp Nhà thầu liên danh thì từng thành viên trong
liên danh phải cung cấp báo cáo tài chính của mình.

1.4.2(d)

Nhà thầu phải bố trí bộ máy tổ chức thực hiện và nhân sự :
- Sơ đồ tổ chức nhân sự;
- Trình độ chuyên môn của Giám đốc Công ty/Chi nhánh/ VPĐD;
- Người phụ trách dự án: số năm kinh nghiệm và những dự án tương tự
đã phụ trách.
- Trình độ chuyên môn của chuyên viên xử lý tổn thất và giải quyết
bồi thường; (bằng cấp có chứng thực).


1.4.3 và 3.2.7 Trong trường hợp liên danh phải có văn bản thỏa thuận liên danh giữa
các thành viên trong liên danh qui định rõ người đứng đầu liên danh,
trách nhiệm chung, trách nhiệm riêng và công việc của từng thành viên
trong việc thực hiện gói thầu, giấy đăng ký kinh doanh và các tài liệu
chứng minh kinh nghiệm, năng lực của từng thành viên trong liên
danh.
1.7

Hội nghị tiền đấu thầu : Chỉ tiến hành khi bên mời thầu thấy thật cần
thiết.

3.2.6 (c)

Nhà thầu cần nêu rõ quy trình tổ chức thực hiện bảo hiểm cho dự án,
trong đó cần đưa ra phác đồ quan hệ để thực hiện bảo hiểm giữa các
bên liên quan: Chủ đầu tư - Nhà thầu xây lắp - Công ty bảo hiểm Công ty giám định độc lập; quy trình thông báo, thủ tục, thời hạn giải
quyết bồi thường khi có tổn thất xảy ra; đề xuất một số Công ty giám
định độc lập có uy tín năng lực thực hiện việc giám định khi có tổn thất
phức tạp xảy ra.

3.2.6 (d)

Nhà thầu phải cung cấp danh sách và thông tin về Nhà tái bảo hiểm
đứng đầu và các Nhà tái bảo hiểm tham gia. Nhà tái bảo hiểm đứng đầu
phải được xếp hạng từ AA++ trở lên, các nhà tái bảo hiểm tham gia
phải xếp hạng từ BBB trở lên theo xếp hạng của tổ chức quốc tế
Standard and Poor’s.
Nhà thầu phải cung cấp bản chào giá có xác nhận của Nhà tái bảo hiểm
đứng đầu sẽ nhận tái bảo hiểm ít nhất 30% của toàn bộ 100% rủi ro dự

án.

3.5.1

Hiệu lực của hồ sơ dự thầu: 120 ngày kể từ ngày đóng thầu.

3.6.1 và 3.6.3 Bảo đảm dự thầu phải có giá trị 100.000.000 đồng và có hiệu lực bằng
thời gian hiệu lực của Hồ sơ dự thầu cộng thêm 30 ngày.
Trang 17


Điều khoản
3.8.1
4.1.2 (a) và
4.2.1

Nội dung
Số lượng Hồ sơ dự thầu phải nộp là : 1 bản gốc và 4 bản sao.
Địa chỉ nộp Hồ sơ dự thầu: Sở Giao thông Vận tải tỉnh Điện Biên
Địa chỉ: Tổ dân phố 4 phường Thanh Bình, thành phố Điện Biên Phủ
tỉnh Điện Biên.
Thời điểm đóng thầu: 14 giờ ngày …/…/2008

6.4

Thời gian mở thầu:14 giờ 30, ngày …/…/2008
Nhà thầu trúng thầu phải nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng có giá trị
bằng 3% giá hợp đồng trước khi ký kết hợp đồng. Thời gian hiệu lực
của bảo đảm thực hiện hợp đồng phải kéo dài ít nhất cho đến hết thời
hạn bảo hiểm nêu trong hợp đồng.


Trang 18


PHẦN B.

TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ DỰ THẦU

A. Đánh giá sơ bộ Hồ sơ dự thầu
Trước hết, HSDT sẽ được đánh giá để xác định sự đáp ứng của các HSDT về tính hợp
lệ và đáp ứng về năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu so với yêu cầu trong HSMT
Hồ sơ dự thầu được đánh giá sơ bộ theo điều ; ; Phần A: Chỉ dẫn đối với nhà thầu và
Bảng dữ liệu đấu thầu của HSMT. Được thực hiện theo hai bước sau:
(1) Đánh giá tính hợp lệ của Hồ sơ dự thầu:
Hồ sơ dự thầu sẽ bị loại nếu vi phạm một trong các điều kiện sau:
(a)

Tên Nhà thầu không có trong danh sách mua hoặc uỷ quyền mua Hồ sơ.

(b)

Nhà thầu không đủ tư cách pháp nhân, kinh nghiệm và năng lực theo yêu
cầu nêu trong Bảng dữ liệu đấu thầu.

(c)

Hồ sơ dự thầu không dán kín hoặc không nộp đúng địa điểm và thời hạn
quy định trong Hồ sơ mời thầu. Trong trường hợp này hồ sơ sẽ được trả
lại theo nguyên trạng.


(d)

Không nộp bản gốc chỉ nộp bản sao Hồ sơ dự thầu hoặc số lượng các bản
chính bản sao không đúng theo yêu cầu trong Hồ sơ mời thầu.

(e)

Hiệu lực của Hồ sơ dự thầu không đáp ứng yêu cầu trong Hồ sơ mời thầu.

(f)

Không có bảo đảm dự thầu hoặc có bảo đảm dự thầu nhưng không hợp lệ:
có giá trị thấp hơn, không đúng đồng tiền quy định, thời gian hiệu lực
ngắn hơn, không nộp theo địa chỉ và thời gian quy định trong hồ sơ mời
thầu, không đúng tên nhà thầu, không phải là bản gốc và không có chữ ký
hợp lệ (đối với thư bảo đảm của ngân hàng, tổ chức tài chính).

(g)

Thiếu chữ ký hợp lệ trong Đơn và Hồ sơ dự thầu hoặc không có giấy ủy
quyền trong trường hợp người ký Đơn/Hồ sơ dự thầu không phải đại diện
theo pháp luật của Nhà thầu.

(h)

Bản chào thầu không tuân thủ về tỷ lệ phí, mức miễn thường và các điều
kiện, điều khoản của bản chào do Nhà tái bảo hiểm đứng đầu xác nhận.

(i)


Không có bảng xác nhận tái bảo hiểm gốc của nhà tái bảo hiểm đứng đầu.

(j)

Nhà thầu có tên trong hai hoặc nhiều Hồ sơ dự thầu với tư cách là Nhà
thầu độc lập hoặc thành viên Liên danh.

(k)

Hồ sơ dự thầu đưa ra các Điều kiện khác cơ bản so với Hồ sơ mời thầu

Trang 19


(2) Đánh giá tư cách pháp nhân, năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu
TT

Nội dung công việc

Điều khoản tham chiếu trong Phần Nhận xét
A: Chỉ dẫn đối với nhà thầu

1

Quyết định thành lập
doanh nghiệp và giấy
đăng ký kinh doanh

Nhà thầu phải có đăng ký kinh doanh
bảo hiểm tài sản/thiệt hại vật chất còn

hiệu lực, được cơ quan có thẩm quyền
cấp

2

Số năm kinh doanh bảo
hiểm xây dựng lắp đặt

05 năm.

3

Hợp đồng bảo hiểm trong
ba năm 2005, 2006, 2007

Có ít nhất 03 hợp đồng bảo hiểm xây
dựng, lắp đặt đã thực hiện hoặc đồng
bảo hiểm có giá trị bảo hiểm của mỗi
hợp đồng từ 1.000 tỷ đồng trở lên – có
công chứng hoặc sao y bản chính.

Có ít nhất 02 hợp đồng bảo hiểm xây
dựng, lắp đặt đã thực hiện hoặc đồng
bảo hiểm cho các công trình cầu,
đường có giá trị bảo hiểm của mỗi hợp
đồng từ 500 tỷ đồng trở lên. Có công
chứng hoặc sao y bản chính

4


Vốn điều lệ

500 tỷ đồng

5

Báo cáo tài chính

Có báo cáo tài chính trong 3 năm 2005,
2006, 2007 và được xác nhận của cơ
quan kiểm toán độc lập hoặc cơ quan
thuế .

6

Chương trình tái bảo hiểm
cho dự án

Bản chào bảo hiểm có xác nhận của
Nhà tái đứng đầu và thông tin về năng
lực của Nhà tái bảo hiểm đứng đầu và
các Nhà tái bảo hiểm tham gia đáp ứng
yêu cầu của Hồ sơ mời thầu

Nếu hồ sơ dự thầu không đạt một trong các điều kiện nêu trên thì bị loại và không
được xem xét ở các bước đánh giá tiếp theo

Trang 20



B. Đánh giá chi tiết Hồ sơ dự thầu
Bước 1: ĐÁNH GIÁ VỀ MẶT KỸ THUẬT ĐỂ CHỌN DANH SÁCH NGẮN
(100 điểm)
STT

NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ

Điểm
tối đa

A

Tiêu chuẩn đánh giá về mặt kỹ thuật

100

1

Đánh giá về mặt kỹ thuật

60

1 Về năng lực và kinh nghiệm của nhà
thầu

32

1 Số năm nhà thầu đã thực hiện công tác
1.1.1 bảo hiểm cho các công trình xây dựng:


6

1.1

NHẬN
XÉT

Điểm
đạt

- Từ 5-10 năm: 3đ
- Trên 10 năm: 6đ
1 Nhà thầu đã thực hiện Bảo hiểm xây
1.1.2 dựng lắp đặt các công trình có giá trị
xây lắp từ 1000 tỷ đồng trở lên trong 03
năm 2005, 2006, 2007: mỗi công trình


6

1 Nhà thầu đã và đang thực hiện ít nhất 2
1.1.3 hợp đồng Bảo hiểm xây dựng lắp đặt
cầu có giá trị xây lắp từ 500 tỷ đồng trở
lên trong 03 năm 2005, 2006, 2007:
mỗi công trình 1đ

5

1 Danh sách các vụ việc giải quyết tổn
1.1.4 thất điển hình có giá trị tổn thất lớn hơn

3 tỷ đồng trong 03 năm 2005, 2006,
2007: mỗi vụ việc 1đ

4

1 Quy trình tổ chức thực hiện bảo hiểm:
1.1.5 phương thức thủ tục, thời hạn giải
quyết bồi thường

5

a. Quy trình rõ ràng, phù hợp yêu cầu
của Dự án: 2đ
+ Rõ ràng, phù hợp yêu cầu
+ Có quy trình về phối hợp giải quyết
khi có sự cố xảy ra.
b. Có sơ đồ thể hiện quy trình thực
hiện: 1đ
c. Phương thức, thủ tục, thời hạn giải
quyết bồi thường đầy đủ, kịp thời: 2đ
Trang 21


1 Bộ máy tổ chức thực hiện và nhân sự
1.1.6

6

- Nhà thầu được cấp chứng chỉ quản lý
chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế: 1đ

- Trình độ lãnh đạo/ chuyên môn của
giám đốc doanh nghiệp bảo hiểm
+ Trung cấp: 0đ
+ Đại học: 1đ
+ Thạc sỹ/ tiến sỹ: 2đ
- Nhà thầu có công ty/chi nhánh/ văn
phòng đại diện tại địa điểm dự án:
+ Không có văn phòng: 0đ
+ Văn phòng: 1đ
+ Công ty chi nhánh: 2đ
- Kinh nghiệm của chuyên viên xử lý
tổn thất, giám định sơ bộ và giải quyết
bồi thường (chỉ xét cho một người):
+ Dưới 3 năm: 0đ
+ Từ 3 đến 5 năm: 0,5đ
+ Trên 5 năm : 1đ

1.2
1.2.1

Năng lực về tài chính

28

1 Vốn điều lệ của Nhà thầu

10

- Nhà thầu có vốn điều lệ từ 300 đến
500 tỷ đồng: 5đ

- Nhà thầu có vốn điều lệ từ 500 đến
700 tỷ đồng: 7đ
- Nhà thầu có vốn điều lệ từ 700 đến
1000 tỷ đồng: 8đ
- Nhà thầu có vốn điều lệ từ 1000 tỷ
đồng trở lên: 10đ

1 Báo cáo tài chính 3 năm 2005,
1.2.2 2006,2007:

3

a. Không có báo cáo: 0đ
b. Có báo cáo đầy đủ đã được kiểm
toán: 3đ
1 Doanh thu phí bảo hiểm trung bình 3
1.2.3 năm 2005, 2006,2007:

7

+ Từ 100 tỷ đến 500 tỷ: 3đ
Trang 22


+ Từ 500 tỷ đến 700 tỷ: 4đ
+ Từ 700 tỷ đến 1000 tỷ: 5đ
+ Từ 1000 tỷ trở lên: 7đ
1 Quỹ dự phòng nghiệp vụ tại thời điểm
1.2.4 kết thúc năm tài chính 2007:


8

+ Nhà thầu có quỹ dự phòng từ 100 tỷ
đến 300 tỷ: 3đ
+ Nhà thầu có quỹ dự phòng 300 tỷ
đến 400 tỷ: 4đ
+ Nhà thầu có quỹ dự phòng 300 tỷ
đến 400 tỷ: 6đ
+ Nhà thầu có quỹ dự phòng 500 tỷ
trở lên: 8đ
2

2.1

Chương trình bảo hiểm, tái bảo hiểm

40

Phạm vi bảo hiểm

25

2 - Hồ sơ dự thầu đáp ứng mẫu đơn bảo
2.1.1 hiểm theo Quy tắc bảo hiểm mọi rủi ro
trong xây dựng/ lắp đặt theo Quy định
số 33/2004/QĐ-BTC và đầy đủ các
điều khoản bổ sung theo yêu cầu của
Hồ sơ mời thầu: tối đa 10 đ

15


Mỗi điều khoản có lợi cho chủ đầu tư
được 1đ
2 Mức miễn thường có khấu trừ:

1

2.1.2 Tuân theo HSMT

0

2.2

15

Mức giữ lại và tái bảo hiểm cho Dự
án

2 Mức giữ lại của các doanh nghiệp bảo
2.2.1 hiểm (nhưng không vượt quá 10% giá
trị vốn chủ sở hữu vào thời điểm kết
thúc năm tài chính 2007):

5

+ Nhà thầu có tỷ lệ giữ lại cao nhất: 5đ
+ Các nhà thầu còn lại: 3đ
2 Tỷ lệ nhận tái bảo hiểm của nhà tái bảo
2.2.2 hiểm đứng đầu:


10

+ Nhà thầu có xác nhận tái bảo hiểm
Trang 23


của Nhà nhận tái bảo hiểm đứng đầu
với tỷ lệ nhận tái bảo hiểm từ 30-35%:

+ Nhà thầu có xác nhận tái bảo hiểm
của nhà nhận tái bảo hiểm đứng đầu với
tỷ lệ nhận tái bảo hiểm từ 35%-40%:
8đ.
+ Nhà thầu có xác nhận tái bảo hiểm
của nhà nhận tái bảo hiểm đứng đầu với
tỷ lệ nhận tái bảo hiểm lớn hơn 40% :
10đ
Tổng điểm đánh giá về kỹ thuật

100 đ

Những nhà thầu nào đạt từ 70 % tổng số điểm đánh giá về mặt kỹ thuật trở
lên sẽ được chọn vào danh sách ngắn để đánh giá tiếp về mặt tài chính.

Trang 24


×