Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

Nghiên cứu quá trình kiểm soát chất lượng trong chế tạo và thi công cầu bê tông cốt thép phân đoạn dự ứng lực ngoài tại thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.92 MB, 109 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP.HCM
---------  --------

NGUYỄN XUÂN VI
ĐỀ TÀI:

NGHIÊN CỨU QUÁ TRÌNH KIỂM SOÁT CHẤT
LƯỢNG TRONG CHẾ TẠO VÀ THI CÔNG CẦU BÊ
TÔNG CỐT THÉP PHÂN ĐOẠN DỰ ỨNG LỰC
NGOÀI TẠI TP. HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT

TP. Hồ Chí Minh 10 - 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP.HCM
---------  --------

NGUYỄN XUÂN VI
ĐỀ TÀI:

NGHIÊN CỨU QUÁ TRÌNH KIỂM SOÁT CHẤT


LƯỢNG TRONG CHẾ TẠO VÀ THI CÔNG CẦU BÊ
TÔNG CỐT THÉP PHÂN ĐOẠN DỰ ỨNG LỰC
NGOÀI TẠI TP. HỒ CHÍ MINH

Chuyên ngành:

Kỹ Thuật Xây Dựng Cầu Hầm

Mã số:

60580205

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
1. TS. VŨ HỒNG NGHIỆP

TP. Hồ Chí Minh 10 - 2015


BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
---------  --------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------  --------

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
Họ và Tên học viên:


Nguyễn Xuân Vi

Ngày tháng năm sinh:

20/09/1989

Lớp:

CH1301

Số điện thoại liên hệ:

0938.142.043

Tên đề tài luận văn:

Nghiên Cứu Quá Trình Kiểm Soát Chất Lượng Trong
Chế Tạo Và Thi Công Cầu Bê Tông Cốt Thép Phân
Đoạn Dự Ứng Lực Ngoài Tại TP. Hồ Chí Minh

Chuyên ngành:

Kỹ Thuật Xây Dựng Cầu Hầm

Người hướng dẫn:

TS. Vũ Hồng Nghiệp

Tp. HCM, ngày tháng năm 2015

Học viên

Nguyễn Xuân Vi


LUẬN VĂN ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Cán bộ hướng dẫn khoa học:

TS. VŨ HỒNG NGHIỆP

………………………………………………………………………………………………

Cán bộ chấm nhận xét 1:

TS. PHÙNG MẠNH TIẾN

………………………………………………………………………………………………

Cán bộ chấm nhận xét 2:

TS. NGUYỄN QUỐC HÙNG

………………………………………………………………………………………………

Luận văn thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Giao thông vận tải Tp. Hồ Chí Minh
ngày 17 tháng 10 năm 2015.
Thành phần Hội đồng đánh giá luận văn thạc sĩ gồm:
1. PGS. TS. NGUYỄN BÁ HOÀNG


Chủ tịch Hội đồng;

2. TS. PHÙNG MẠNH TIẾN

Ủy viên, phản biện 1;

3. TS. NGUYỄN QUỐC HÙNG

Ủy viên, phản biện 2;

4. TS. NGUYỄN DANH THẮNG

Ủy viên, thư ký;

5. TS. LÊ BÁ KHÁNH

Ủy viên.

Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá luận văn và Trưởng Khoa quản lý chuyên
ngành sau khi luận văn đã được sửa chữa.
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG

TRƯỞNG KHOA …………………


i

LỜI CAM ĐOAN

-


Tôi xin cam đoan:
(i)

Luận văn này là sản phẩm nghiên cứu của tôi,

(ii) Số liệu trong luận văn được điều tra trung thực,
(iii) Tôi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình.

Học Viên

Nguyễn Xuân Vi


ii

LỜI CẢM ƠN

Trước tiên, tôi xin được gửi lời cảm ơn đến tất cả quý thầy cô đã giảng dạy trong chương
trình Cao học Ngành “Kỹ Thuật Xây Dựng Cầu Hầm” khóa 2013, những người đã truyền đạt
cho tôi những kiến thức hữu ích về xây dựng các công trình Cầu Hầm làm cơ sở cho tôi thực
hiện tốt luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn TS. Vũ Hồng Nghiệp đã tận tình hướng dẫn cho tôi trong thời
gian thực hiện luận văn. Mặc dù trong quá trình thực hiện luận văn có giai đoạn không được
thuận lợi nhưng những gì Thầy đã hướng dẫn, chỉ bảo đã cho tôi nhiều kinh nghiệm trong thời
gian thực hiện đề tài.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến tất cả các Thầy/Cô đang giảng dạy tại các Khoa của
Trường Giao Thông Vận Tải - Thành phố Hồ Chí Minh đã tận tình giúp đỡ trong việc hỗ trợ
giải đáp các thắc mắc, cũng như góp ý về những thiếu sót trong nội dung luận văn.
Sau cùng tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến gia đình đã luôn tạo điều kiện tốt nhất cho tôi

trong suốt quá trình học cũng như thực hiện luận văn.
Do thời gian có hạn và kinh nghiệm nghiên cứu khoa học chưa nhiều nên luận văn còn
nhiều thiếu, rất mong nhận đ ược ý kiến góp ý của Thầy/Cô và các anh chị học viên.

Tp. HCM, tháng …… năm 2015.
Học Viên

Nguyễn Xuân Vi


iii

TÓM TẮT

“Cầu dầm hộp đúc sẵn phân đoạn dự ứng lực ngoài” là một trong những phát triển mới
quan trọng trong xây dựng cầu trong những thập kỷ qua. Trái ngược với công trình cầu nguyên
khối cổ điển, loại cầu này bao gồm các đoạn liên kết với nhau bằng cáp dự ứng lực căng ngoài.
Các phân tố đúc sẵn đảm bảo công trình được xây dựng nhanh và linh hoạt, kiểm soát tốt chất
lượng và tiết kiệm chi phí, nên loại cầu này đã được lựa chọn là giải pháp ưu tiên cho nhiều
đường cao tốc trên cao và cầu có chiều dài lớn.
Hiện nay, trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh đang triển khai thiết kế và thi công dự án xây
dựng đường sắt đô thị đoạn Bến Thành – Suối Tiên, và trong tương lai sẽ có nhiều hơn nữa
các dự án tương tự. Trong dự án này, công nghệ thi công cầu bê tông cốt thép phân đoạn dự
ứng lực ngoài được áp dụng cho các đoạn cầu cạn (Viaduct). Chính vì vậy, việc nghiên cứu
quá trình kiểm soát chất lượng cho giai đoạn chế tạo và thi công phân đoạn lắp ghép là vấn đề
cần thiết, và là lý do để tôi thực hiện nghiên cứu đề tài này.


iv


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................................ ii
TÓM TẮT ................................................................................................................................. iii
DANH MỤC – KÝ HIỆU & VIẾT TẮT ............................................................................... viii
DANH MỤC - BẢNG BIỂU ................................................................................................... ix
DANH MỤC - HÌNH ẢNH ...................................................................................................... x
CHƯƠNG I ............................................................................................................................... 1
MỞ ĐẦU – CẦU PHÂN ĐOẠN LẮP GHÉP .......................................................................... 1
1.1.

LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI.............................................................................................. 1

1.2.

MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU. .................................................................................... 2

1.3.

PHẠM VI NGHIÊN CỨU. ........................................................................................ 2

1.4.

Ý NGHĨA KHOA HỌC. ............................................................................................ 3

1.5.

Ý NGHĨA THỰC TIỄN. ............................................................................................ 3

CHƯƠNG II.............................................................................................................................. 4

TỔNG QUAN VỀ CẦU PHÂN ĐOẠN LẮP GHÉP ............................................................... 4
2.1.
2.1.1.

Lịch Sử Phát Triển. ................................................................................................... 4
Giải pháp công nghệ lắp ghép truyền thống. ........................................................ 4

2.1.1.1. Công nghệ lắp ghép trên hệ đà giáo cố định: ................................................... 4
2.1.1.2. Công nghệ lắp hẫng truyền thống: .................................................................... 5
2.1.2.

Giải pháp công nghệ lắp ghép hiện đại. ............................................................... 5

2.1.2.1. Công nghệ lắp ghép hoàn thiện dần từng nhịp (Span By Span): ...................... 5
2.1.2.2. Các giải pháp công nghệ SBS hiện đại: ............................................................ 6
2.2.

Các Công Trình Tiêu Biểu. ....................................................................................... 7

2.2.1.

Cầu qua kênh Chesapeake & Delaware - Delaware Valley. ................................ 7

2.2.2.

Bang Na Expressway – Thái Lan. ......................................................................... 7

2.2.3.

Cầu Kiền – Hải Phòng .......................................................................................... 8


2.3.

Đặc Điểm Công Nghệ. .............................................................................................. 8

CHƯƠNG III .......................................................................................................................... 10
MÔ PHỎNG THIẾT KẾ ........................................................................................................ 10
3.1.

TÓM TẮT ................................................................................................................ 10

3.2.

CÔNG CỤ THỰC HIỆN ........................................................................................ 10

3.3.

SỐ LIỆU THIẾT KẾ. .............................................................................................. 11

3.4.

XÂY DỰNG MÔ HÌNH. .......................................................................................... 13
iv


v
3.5.

KIỂM SOÁT THÔNG TIN. ..................................................................................... 17


CHƯƠNG IV .......................................................................................................................... 19
CHẾ TẠO VÀ THI CÔNG CẦU PHÂN ĐOẠN LẮP GHÉP .............................................. 19
4.1.

Chế Tạo Phân Đoạn Lắp Ghép. ............................................................................. 19

4.1.1.

Phương án Shortline ........................................................................................... 19

4.1.2.

Phương án Longline ............................................................................................ 32

4.2.

Các Phương Án Thi Công....................................................................................... 34

4.3.

Thi công theo “Phương Pháp Lắp Treo Dưới Giàn Cẩu Lao” . ........................... 35

4.3.1.

Các bộ phận của giàn cẩu lao............................................................................. 35

4.3.1.1. Dầm chính: ...................................................................................................... 35
4.3.1.2. Giàn dẫn hướng: .............................................................................................. 35
4.3.1.3. Goòng lao: ....................................................................................................... 36
4.3.1.4. Dầm treo: ......................................................................................................... 37

4.3.1.5. Gối chính: ........................................................................................................ 37
4.3.1.6. Chân đỡ trước:................................................................................................. 38
4.3.1.7. Chân đỡ sau: .................................................................................................... 39
4.3.1.8. Cẩu trục cổng: ................................................................................................. 39
4.3.1.9. Toàn cảnh giàn cẩu lao: .................................................................................. 40
4.3.2.

Lắp ráp giàn cẩu lao: .......................................................................................... 41

4.3.2.1. Khái quát. ......................................................................................................... 41
4.3.2.2. Các bước lắp ráp dầm. .................................................................................... 41
4.3.2.3. Công tác gia công sơ bộ. ................................................................................. 42
4.3.2.4. Lắp dựng bệ đỡ tạm. ........................................................................................ 43
4.4.

Công tác thi công lắp dựng đốt dầm. ..................................................................... 44

4.4.1.

Sơ đồ lắp dựng. ................................................................................................... 44

4.4.2.

Công tác vận chuyển đốt dầm. ............................................................................ 44

4.4.3.

Công tác nâng đốt dầm. ...................................................................................... 45

4.4.4.


Dán keo Epoxy. ................................................................................................... 45

4.4.4.1. Công tác chuẩn bị. ........................................................................................... 45
4.4.4.2. Các bước thực hiện dán keo Epoxy. ................................................................ 46
4.4.4.3. Căng dây sơ bộ tạm thời. ................................................................................. 46
4.4.5.

Các bước căng cáp dự ứng lực. .......................................................................... 47

4.4.5.1. Kiểm tra sơ bộ. ................................................................................................. 47
4.4.5.2. Lắp đặt trang thiết bị. ...................................................................................... 47
4.4.5.3. Căng cáp dự ứng lực........................................................................................ 48
4.4.6.

Bơm vữa. ............................................................................................................. 48
v


vi
CHƯƠNG V ............................................................................................................................ 49
KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG ................................................................................................ 49
5.1.

TỔNG QUÁT. ......................................................................................................... 49

5.2.

KIỂM SOÁT SỐ LIỆU THIẾT KẾ. ......................................................................... 49


5.3.

KIỂM SOÁT QUÁ TRÌNH CHẾ TẠO. ................................................................... 50

5.3.1.

Ván khuôn – Khuôn đúc: ..................................................................................... 50

5.3.2.

Kiểm soát kích thước hình học:........................................................................... 51

5.3.3.

Kiểm soát chất lượng vật liệu và đổ bê tông: ..................................................... 53

5.3.4.

Kiểm soát chất lượng cốt thép: ........................................................................... 57

5.3.5.

Kiểm soát phân đốt đúc sẵn: ............................................................................... 60

5.4.

KIỂM SOÁT QUÁ TRÌNH THI CÔNG. ................................................................. 61

5.4.1.


Đánh dấu các phân đốt: ...................................................................................... 61

5.4.2.

Xếp dỡ, lưu kho và vận chuyển các phân đốt: .................................................... 62

5.4.3.

Lắp ghép phân đốt: ............................................................................................. 64

5.4.4.

Kiểm tra hình học quá trình lắp ghép: ................................................................ 65

5.4.5.

Dung sai lắp ghép ............................................................................................... 66

5.5.
5.5.1.

GIẢI PHÁP CHI TIẾT. ........................................................................................... 67
Thi công chế tạo dầm đúc sẵn: ........................................................................... 67

5.5.1.1. Chế tạo đốt đầu dầm – Đốt 1: ......................................................................... 67
5.5.1.2. Chế tạo đốt kế cận – Đốt 2: ............................................................................. 76
5.5.2.

Bãi đúc, bãi tập kết và công tác lưu trữ:............................................................. 84


5.5.3.

Thi công lắp ghép dầm:....................................................................................... 86

5.6.
5.6.1.

QUY TRÌNH KIỂM SOÁT. ..................................................................................... 88
Chế Tạo Phân Đoạn Lắp Ghép. .......................................................................... 88

5.6.1.1. Ván Khuôn. ...................................................................................................... 88
5.6.1.2. Khung Cốt Thép. .............................................................................................. 88
5.6.1.3. Bê Tông. ........................................................................................................... 88
5.6.1.4. Thi Công Đổ Bê Tông. ..................................................................................... 88
5.6.1.5. Hoàn Thiện Đốt Dầm. ...................................................................................... 88
5.6.1.6. Vận Chuyển Lưu Trữ Đốt Đúc. ........................................................................ 89
5.6.2.

Thi Công Phân Đoạn Lắp Ghép.......................................................................... 89

5.6.2.1. Vận Chuyển Đốt Dầm. ..................................................................................... 89
5.6.2.2. Cẩu Lắp Đốt Dầm. ........................................................................................... 89
5.6.2.3. Thi Công Dán Keo Epoxy. ............................................................................... 89
5.6.2.4. Căng Dây Sơ Bộ............................................................................................... 89
5.6.2.5. Căng Kéo Cáp Dự Ứng Lực. ........................................................................... 89
vi


vii
5.6.2.6. Bơm Vữa. ......................................................................................................... 90

CHƯƠNG VI .......................................................................................................................... 91
ĐÁNH GIÁ - KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ ............................................................................. 91
6.1.

ĐÁNH GIÁ. ............................................................................................................. 91

6.1.1.

Ưu Điểm – Điểm mới của đề tài.......................................................................... 91

6.1.2.

Hạn Chế – Các nội dung còn thiếu xót. .............................................................. 91

6.2.

KẾT LUẬN. ............................................................................................................. 92

6.3.

KIẾN NGHỊ NHỮNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO. .............................................. 92

TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................................... 93

vii


viii

DANH MỤC – KÝ HIỆU & VIẾT TẮT


Từ Viết Tắt

Tiếng Việt

BTCT
DƯL
LL
PP
SBS
SL

Bê tông cốt thép
Dự ứng lực

Tiếng Anh

LongLine
Phương pháp
Span by Span
ShortLine


ix

DANH MỤC - BẢNG BIỂU
Bảng 5.1: Thông số cấp bê tông .............................................................................................. 54
Bảng 5.2: Định mức lấy mẫu cốt thép ..................................................................................... 58
Bảng 5.3: Số lượng mẫu thí nghiệm ........................................................................................ 59



x

DANH MỤC - HÌNH ẢNH
Hình 2.1: Lắp ghép phân đoạn trên đà giáo cố định.................................................................. 4
Hình 2.2: Lắp ghép phân đoạn bằng công nghệ SBS ................................................................ 6
Hình 2.3: Đường cao tốc Bang Na – Trong giai đoạn thi công................................................. 7
Hình 2.4: Cầu Kiền – Trong giai đoạn thi công ........................................................................ 8
Hình 3.1: Logo thương hiệu các hãng phần mềm. .................................................................. 10
Hình 3.2: Kích thước sơ bộ của đốt dầm loại 1 ( ½ mặt cắt). ................................................. 11
Hình 3.3: Kích thước sơ bộ của đốt dầm loại 2 ( ½ mặt cắt). ................................................. 11
Hình 3.4: Kích thước sơ bộ của đốt dầm loại 3 ( ½ mặt cắt). ................................................. 12
Hình 3.5: Kích thước sơ bộ của đốt dầm loại 4 ( ½ mặt cắt). ................................................. 12
Hình 3.6: Đốt dầm Loại 1 ........................................................................................................ 13
Hình 3.7: Mô hình cốt thép cho đốt dầm Loại 1 ..................................................................... 13
Hình 3.8: Đốt dầm Loại 2 ........................................................................................................ 14
Hình 3.9: Mô hình cốt thép cho đốt dầm Loại 2 ..................................................................... 14
Hình 3.10: Đốt dầm Loại 3 ...................................................................................................... 15
Hình 3.11: Mô hình cốt thép cho đốt dầm Loại 3 ................................................................... 15
Hình 3.12: Đốt dầm Loại 4 ...................................................................................................... 16
Hình 3.13: Mô hình cốt thép cho đốt dầm Loại 4 ................................................................... 16
Hình 3.14: Các thông số sẽ được thống kê và kiểm tra trước khi xuất ra file. ........................ 17
Hình 3.15: Có thể hiệu chỉnh sai sót bằng cách trực tiếp hoặc cập nhật từ file. ..................... 18
Hình 4.1: Chế tạo phân đoạn lắp ghép bằng phương pháp “ShortLine”. ................................ 19
Hình 4.2: Công tác lắp ráp lồng thép. ...................................................................................... 21
Hình 4.3: Công tác lắp ráp khuôn đúc. .................................................................................... 21
Hình 4.4: Công tác vệ sinh khuôn đúc. ................................................................................... 22
Hình 4.5: Kiểm tra khuôn đúc. ................................................................................................ 23
Hình 4.6: Các bước đổ bê tông. ............................................................................................... 23
Hình 4.7: Đánh dấu khối đúc. .................................................................................................. 24

Hình 4.8: Số hiệu được đánh dấu trên khối đúc. ..................................................................... 25
Hình 4.9: Lắp dựng ván khuôn và tiến hành đúc phân đoạn 1. ............................................... 25
Hình 4.10: Tháo dỡ ván khuôn phân đoạn 1. .......................................................................... 26
Hình 4.11: Một mặt của phân đoạn 1 sẽ là ván khuôn cho phân đoạn 2. ................................ 26
Hình 4.12: Lắp dựng cốt thép phân đoạn 2. ............................................................................ 27
Hình 4.13: Đổ bê tông cho phân đoạn 2. ................................................................................. 27
Hình 4.14: Đưa phân đoạn 1 ra khỏi vị trí ván khuôn khi đổ bê tông xong phân đoạn 2. ...... 28
Hình 4.15: Đưa phân đoạn 1 và bãi tập kết và tháo ván khuôn phân đoạn 2. ......................... 28
Hình 4.16: Chuyển phân đoạn 2 đến vị trí làm ván khuôn cho phân đoạn 3. ......................... 29
Hình 4.17: Lắp dựng cốt thép phân đoạn 3. ............................................................................ 29


xi
Hình 4.18: Tiến hành đổ bê tông cho phân đoạn 3.................................................................. 30
Hình 4.19: Đưa phân đoạn 2 ra khỏi vị trí ván khuôn khi đổ bê tông xong phân đoạn 3. ...... 30
Hình 4.20: Đưa phân đoạn 2 và bãi tập kết và tháo ván khuôn phân đoạn 3. ......................... 31
Hình 4.21: Chuyển phân đoạn 3 đến vị trí làm ván khuôn cho phân đoạn 4. ......................... 31
Hình 4.22: Lắp dựng cốt thép phân đoạn 4. ............................................................................ 32
Hình 4.23: Hình ảnh minh họa cho phương án LongLine....................................................... 32
Hình 4.24: Bệ đúc của một phân đoạn theo phương án “Longline” ....................................... 33
Hình 4.25: Phương pháp lắp ghép trên đà giáo cố định .......................................................... 34
Hình 4.26: Phương pháp lắp hẫng ........................................................................................... 34
Hình 4.27: Phương pháp lắp treo dưới giàn cẩu lao ................................................................ 34
Hình 4.28: Phương pháp lắp trượt trên giàn lao ...................................................................... 34
Hình 4.29: Dầm chính ............................................................................................................. 35
Hình 4.30: Giàn dẫn hướng ..................................................................................................... 36
Hình 4.31: Goòng lao .............................................................................................................. 36
Hình 4.32: Dầm treo ................................................................................................................ 37
Hình 4.33: Gối chính ............................................................................................................... 38
Hình 4.34: Chân đỡ trước ........................................................................................................ 38

Hình 4.35: Chân đỡ sau ........................................................................................................... 39
Hình 4.36: Cẩu trục cổng......................................................................................................... 40
Hình 4.37: Toàn cảnh giàn cẩu lao. ......................................................................................... 40
Hình 4.38: Giá lao dầm được lắp dựng ................................................................................... 41
Hình 4.39: Lắp đặt thanh PT ở đầu trụ .................................................................................... 42
Hình 4.40: Lắp dựng bệ đỡ tạm trên đầu trụ cầu ..................................................................... 43
Hình 4.41: Công tác chuẩn bị trước khi vận chuyển phân đốt ................................................ 44
Hình 4.42: Nâng đoạn đúc sẵn ................................................................................................ 45
Hình 4.43: Công tác dán keo Epoxy ........................................................................................ 46
Hình 4.44: Căng dây sơ bộ tạm thời ........................................................................................ 47
Hình 5.1: Ván khuôn thép đúc dầm ......................................................................................... 50
Hình 5.2: Kiểm soát hình học phân đoạn tại công trường ....................................................... 52
Hình 5.3: Các mẫu thử bê tông tại công trường Metro Line 1 ................................................ 55
Hình 5.4: Vật liệu thép được tập trung tại công trường .......................................................... 57
Hình 5.5: Các phân đoạn được đánh dấu ký hiệu .................................................................... 62
Hình 5.6: Công tác vận chuyển lưu kho .................................................................................. 62
Hình 5.7: Công tác nâng dầm để tiến hành lắp ghép ............................................................... 64
Hình 5.8: Chuẩn bị bệ ván khuôn đúc dầm – Đốt 1 ................................................................ 67
Hình 5.9: Lắp cốt thép đáy cho đốt 1 ...................................................................................... 68
Hình 5.10: Lắp cốt thép sườn dầm cho đốt 1 .......................................................................... 68
Hình 5.11: Lắp các ống gen cho cáp dự ứng lực cho đốt 1 ..................................................... 69


xii
Hình 5.12: Lắp ván khuôn trong cho đốt 1 .............................................................................. 70
Hình 5.13: Lắp dựng cốt thép bản cánh đốt 1 ......................................................................... 70
Hình 5.14: Lắp dựng thép neo cánh dầm đốt 1 ....................................................................... 71
Hình 5.15: Lắp dựng cốt thép bản mặt đốt 1 ........................................................................... 71
Hình 5.16: Lắp ván khuôn mặt bên cho đốt 1 – Mặt phải ....................................................... 72
Hình 5.17: Lắp ván khuôn mặt bên cho đốt 1 – Mặt trái ........................................................ 72

Hình 5.18: Đổ bê tông dầm đốt 1 ............................................................................................ 73
Hình 5.19: Tháo dỡ ván khuôn dầm đốt 1– Mặt trái ............................................................... 74
Hình 5.20: Tháo dỡ ván khuôn dầm đốt 1 – Mặt phải ............................................................ 74
Hình 5.21: Tháo dỡ ván khuôn trong của đốt 1 ....................................................................... 75
Hình 5.22: Nâng đốt 1 ra khỏi bệ ván khuôn đáy.................................................................... 75
Hình 5.23: Đốt 1 sau khi hoàn thiện ........................................................................................ 76
Hình 5.24: Chuẩn bị bệ ván khuôn cho đốt tiếp theo .............................................................. 76
Hình 5.25: Lắp cốt thép đáy cho đốt thứ 2 .............................................................................. 77
Hình 5.26: Lắp cốt thép sườn cho đốt thứ 2 ............................................................................ 77
Hình 5.27: Lắp ván khuôn trong cho đốt dầm thứ 2 ............................................................... 78
Hình 5.28: Lắp cốt thép bản cánh cho đốt thứ 2 ..................................................................... 78
Hình 5.29: Lắp dựng thép neo cánh dầm cho đốt thứ 2 .......................................................... 79
Hình 5.30: Lắp dựng cốt thép bản mặt cho đốt thứ 2 .............................................................. 79
Hình 5.31: Một mặt của đốt 1 sẽ là ván khuôn cho đốt thứ 2 ................................................. 80
Hình 5.32: Lắp ván khuôn mặt bên cho đốt 2 ......................................................................... 81
Hình 5.33: Đổ bê tông dầm đốt 2 ............................................................................................ 81
Hình 5.34: Tháo dỡ ván khuôn đốt 2 – Mặt trái ...................................................................... 82
Hình 5.35: Đánh dấu và chuyển đốt 1 ra vị trí tập kết ............................................................ 82
Hình 5.36: Tháo dỡ ván khuôn trong đốt 2 ............................................................................. 83
Hình 5.37: Nâng đốt 2 ra khỏi bệ ván khuôn đáy.................................................................... 83
Hình 5.38: Đốt dầm 2 sau khi hoàn thiện ................................................................................ 84
Hình 5.39: Bãi đúc và bãi tập kết dự án Metro Line 1. ........................................................... 84
Hình 5.40: Mô hình bãi đúc. .................................................................................................... 85
Hình 5.41: Mô hình nhịp cầu lắp ghép. ................................................................................... 87


1

CHƯƠNG I
MỞ ĐẦU – CẦU PHÂN ĐOẠN LẮP GHÉP

LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI.

1.1.

Trải qua gần một thế kỷ, kể từ khi kết cấu bê tông cốt thép dự ứng lực (DƯL) được phát
minh, thế giới đã chứng kiến nhiều thành tựu tuyệt vời trong lĩnh vực xây dựng công trình, đặc
biệt là các công trình cầu bằng kết cấu bê tông cốt thép DƯL. Từ những kết cấu kiểu dầm giản
đơn thi công bằng phương pháp công nghệ truyền thống căng trước trên bệ cố định hoặc căng
sau rồi lao lắp vào vị trí, ngày nay với nhiều công nghệ mới tiên tiến như đúc đẩy, đúc hẫng,
lắp hẫng, đúc trên trên đà giáo di động, lắp trên đà giáo di động…có thể xây dựng được những
nhịp cầu lớn, vượt xa giới hạn khẩu độ nhịp của dầm giản đơn truyền thống, đem lại hiệu quả
cao về mặt kinh tế, kỹ thuật cũng như vẽ đẹp kiến trúc công trình.
Ở nước ta vào đầu những năm 80, các công nghệ thi công cầu tiên tiến như phương pháp
đúc đẩy, đúc hẫng đã được áp dụng rộng rãi kết hợp với các nhà thầu lớn của nước ngoài và
được tạo điều kiện cho các tổng công ty xây dựng giao thông trong nước hội nhập công nghệ
và tiếp thu, làm chủ công nghệ. Tiếp theo những năm sau đó, hàng loạt các công trình cầu bê
tông cốt thép DƯL có khẩu độ lớn, thi công bằng công nghệ hiện đại ra đời.
Cụ thể, công nghệ lắp ghép được áp dụng để thi công một số cầu bê tông cốt thép DƯL
lắp hẫng lần đầu ở nước ta trong những năm đầu của thập kỷ 80, điển hình là những cầu: Rào,
Niệm và An Dương thuộc thành phố Hải Phòng. Tuy nhiên không lâu sau đó cầu Rào bị đổ
(sau khoảng 7 - 8 năm khai thác). Sự cố cầu Rào đổ đã tạo nên sự lo lắng bất an cho các nhà
thi công khi tiến hành áp dụng công nghệ lắp ghép phân đoạn đúc sẵn và nhiều người cho rằng
phương pháp lắp ghép không phù hợp trong điều kiện khí hậu mưa nhiều, độ ẩm cao như ở
Việt Nam mà trước hết nguyên nhân bắt đầu từ mối nối, là bộ phận kết cấu dễ bị xâm thực từ
môi trường xấu bên ngoài để dẫn đến làm rỉ bó cáp DƯL.
Nhưng nguyên nhân làm sụp đổ cầu Rào không phải chỉ do mối nối (chất lượng mối nối
của các cầu Niệm, An Dương đến nay vẫn tốt) mà do từ một số nguyên nhân chủ yếu sau:
-

Chúng ta không tiến hành nghiên cứu cải tiến sơ đồ bố trí bó cáp DƯL phù hợp điều

kiện mưa nhiều và độ ẩm cao như ở nước ta.

-

Cường độ bê tông thấp dẫn đến làm giảm khả năng chống thẩm thấu xâm nhập nước
mưa.

-

Một nguyên nhân khác không thể không kể đến là do thiếu kiến thức khoa học công
nghệ về phương pháp lắp ghép bê tông cốt thép DƯL ở giai đoạn đầu áp dụng.

-

Và một số nguyên nhân khác…


2
Tổng kết lại những nguyên nhân trên thì ta thấy chính sự thiếu chuẩn bị về các hiểu biết
khi áp dụng công nghệ mới như công nghệ lắp ghép phân đoạn bê tông cốt thép DƯL ngoài
tại Việt Nam là chưa thật kỹ lưỡng. Chúng ta chưa có một quy trình nào được xây dựng và
thông qua khi tiến hành áp dụng công nghệ lắp ghép này trong nước.
Đó là lý do mà tác giả chọn đề tài: “Nghiên Cứu Quá Trình Kiểm Soát Chất Lượng
Trong Chế Tạo Và Thi Công Cầu Bê Tông Cốt Thép Phân Đoạn Dự Ứng Lực Ngoài Tại
TP. Hồ Chí Minh”.
1.2.

MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU.

Mục đích cuối cùng muốn hướng đến là xây dựng được một giải pháp hoàn thiện cho quá

trình kiểm soát chất lượng công nghệ chế tạo và thi công cầu bê tông cốt thép phân đoạn DƯL
ngoài tại TP. Hồ Chí Minh.
Trên cơ sở lý thuyết về các phương án chế tạo và thi công phân đoạn lắp ghép ở các nước
tiên tiến. Ta sẽ có được cơ sở để đưa ra được các bước tiến hành thực hiện của từng khâu. Từ
các bước thực hiện này, tác giả sẽ phân tích, đánh giá cụ thể với điều kiện ở TP. Hồ Chí Minh
phải thực hiện như thế nào là phù hợp, điểm cần khắc phục, điểm cầu phát huy, các hướng
khắc phục khi gặp sự cố.
1.3.

PHẠM VI NGHIÊN CỨU.
Phạm vi nghiên cứu của đề tài sẽ được gói gọn trong những nội dung sau:
 Về công tác chế tạo phân đoạn:

Đối với công tác chế tạo phân đoạn lắp ghép sẽ bao gồm có 2 phương án là: Shortline và
Longline. Nhưng trong phạm vi đề tài sẽ tập trung nghiên cứu sâu hơn ở phương án Shortline.
Sẽ phân tích ưu điểm, nhược điểm cũng như các bước thực hiện chế tạo phân đoạn lắp
ghép. Sau đó, đưa ra quy trình kiểm soát chất lượng cho khâu chế tạo.
 Về công tác thi công lắp ghép:
Có nhiều giải pháp thi công cho cầu bê tông cốt thép phân đoạn dự ứng lực ngoài, chẳng
hạn như: Phương pháp lắp ghép trên đà giáo cố định, Phương pháp lắp hẫng, Phương pháp lắp
treo dưới giàn cẩu lao, Phương pháp lắp trượt trên giàn lao…
Nhưng để đưa ra được quy trình kiểm soát chất lượng trong quá trình thi công của công
trình thì trong phạm vi đề tài, sẽ đi sâu từng bước thi công của một phương án và sau đó sẽ rút
ra được các yếu tố nào cần phải kiểm soát tốt để đảm bảo chất lượng công trình trong quá trình
thi công.
Ở đây, sẽ chọn “Phương pháp lắp treo dưới giàn cẩu lao” là phương pháp chính để nghiên
cứu quy trình kiểm soát chất lượng.


3

1.4.

Ý NGHĨA KHOA HỌC.
Nội dung của đề tài là hướng đến xây dựng được một quy trình kiểm soát chất lượng công

nghệ thi công cầu bê tông cốt thép phân đoạn DƯL ngoài trên cơ sở lý thuyết. Để từ đó, đề tài
sẽ là nền tảng cho các nghiên cứu sâu hơn về công nghệ này ở Tp. Hồ Chí Minh và rộng hơn
là ở Việt Nam.
1.5.

Ý NGHĨA THỰC TIỄN.

Công tác chế tạo các phân đoạn lắp ghép đóng vai trò không nhỏ đến khả năng làm việc
của kết cầu sau này, vì vậy việc đảm bảo chất lượng cho công tác chế tạo là một việc rất đáng
được quan tâm.
Ngoài ra, công tác thi công cầu cũng quyết định đến chất lượng công trình khi hoàn thiện,
việc lựa chọn phương án thi công hợp lý, luân chuyển vật liệu, đảm bảo kết cấu làm việc bình
thường trong giai đoạn thi công theo đúng thiết kế cũng cần có sự kiểm soát chặt chẽ ở tất cả
các giai đoạn.
Để làm được việc này ta cần xây dựng được một hệ thống quy trình kiểm soát chất lượng
trong hai khâu đó là khâu chế tạo phân đoạn lắp ghép và khâu thi công cầu. Khi đó, sẽ hạn chế
được các hư hỏng cũng như sự cố có thể xảy ra.


4

CHƯƠNG II
TỔNG QUAN VỀ CẦU PHÂN ĐOẠN LẮP GHÉP
2.1.


Lịch Sử Phát Triển.

Các khái niệm về xây dựng cầu phân đoạn bắt đầu tại Châu Âu vào năm 1950. Các phân
đoạn cầu bê tông đầu tiên đúc tại chỗ được xây dựng trên sông Lahn ở Balduinstein, Đức vào
năm 1950. Các cây cầu bê tông cốt thép phân đoạn đúc sẵn đầu tiên được xây dựng qua sông
Seine, Pháp vào năm 1962. Kể từ đó khái niệm về xây dựng cầu phân đoạn đã lan từ Châu Âu
đến tất cả các nơi trên thế giới.
Năm 1973, cây cầu bê tông cốt thép phân đoạn đúc sẵn đầu tiên của Mỹ được xây dựng và
mở cửa cho giao thông ở Corpus Christi, Texas. Năm 1974, lần đầu tiên tại Mỹ cầu phân đoạn
đỗ tại chỗ được xây dựng và mở cửa cho giao thông gần San Diego, California. Kể từ đó, hàng
trăm phân đoạn cầu bê tông đúc sẵn và đỗ tại chỗ đã được cải tiến trong thiết kế và cải tiến
trong xây dựng đã được thực hiện tại Mỹ trong những năm qua.
“Cầu dầm hộp đúc sẵn phân đoạn dự ứng lực ngoài” là một trong những phát triển mới
quan trọng trong xây dựng cầu trong những thập kỷ qua. Trái ngược với công trình cầu nguyên
khối cổ điển, loại cầu này bao gồm các đoạn liên kết với nhau bằng cáp dự ứng lực căng ngoài.
Các phân tố đúc sẵn đảm bảo công trình được xây dựng nhanh và linh hoạt, kiểm soát tốt chất
lượng và tiết kiệm chi phí, nên loại cầu này đã được lựa chọn là giải pháp ưu tiên cho nhiều
đường cao tốc trên cao và cầu có chiều dài lớn.
2.1.1.

Giải pháp công nghệ lắp ghép truyền thống.

2.1.1.1.

Công nghệ lắp ghép trên hệ đà giáo cố định:

Hình 2.1: Lắp ghép phân đoạn trên đà giáo cố định
Công nghệ lắp ghép phân đoạn trên hệ đà giáo cố định lần đầu tiên được áp dụng để thi
công cầu Luzancy. Sau đó nhiều công trình cầu bê tông cốt thép DƯL đã áp dụng thành công



5
công nghệ này. Một trong những loại công trình như vậy là các cầu trên tuyến Pennys Bay và
Deep Bay - Hong Kong.
Cơ chế vận hành của giải pháp công nghệ được thể hiện ở chỗ hệ đà giáo chống đỡ chịu
lực phục vụ công tác lắp ghép. Sau khi thi công xong trong 1 nhịp đà giáo sẽ được di chuyển
đến nhịp tiếp theo để chống đỡ phần trọng lượng phân đốt lắp ghép như đã làm đối với các
nhịp trước.
Công nghệ lắp ghép trên hệ đà giáo cố định có những đặc điểm mang tính lợi thế sau:
-

Cơ chế vận hành công nghệ đơn giản.

-

Đà giáo được sử dụng lặp lại nhiều lần, vì vậy nâng cao hiệu quả kinh tế.

-

Có thể triển khai trên nhiều mũi thi công để đẩy nhanh tiến độ thi công.

Tuy nhiên những hạn chế sau đây cần được chú ý:
-

Công nghệ cổ điển, phải sử dụng một khối lượng lớn đà giáo bằng thép.

-

Đối với các công trình trụ cao > 10m và nền đất yếu sẽ không mang lại hiệu quả kinh
tế và an toàn công trình.


-

Chỉ thích hợp với cầu cạn. Không thể vận dụng để thi công cầu vượt sông.
2.1.1.2.

Công nghệ lắp hẫng truyền thống:

Công nghệ lắp hẫng cân bằng đối xứng từ lâu đã trở thành công nghệ truyền thống ở các
nước trên thế giới khi xây dựng những công trình cầu bê tông cốt thép DƯL khẩu độ lớn từ ~
70 - 150m. Ở Việt Nam trong những năm đầu thập kỷ 1980 công nghệ lắp hẫng truyền thống
được bắt đầu ứng dụng để xây dựng các cầu ở Hải Phòng như: Rào, Niệm và An Dương. Tuy
nhiên sau sự cố cầu Rào đổ 1986 loại hình công nghệ này không được tiếp tục áp dụng do lo
ngại về chất lượng.
Tuy nhiên không lâu sau đó cầu Rào bị đổ (sau khoảng 7 - 8 năm khai thác), dẫn đến các
cầu Niệm và An dương được xem xét đánh giá lại và đã được sửa chữa tăng cường bằng kết
cấu DƯL ngoài (sau khi đã cắt bỏ các bó cáp cũ). Các cầu này đến nay vẫn trong trạng thái
khai thác bình thường.
2.1.2.

Giải pháp công nghệ lắp ghép hiện đại.

2.1.2.1.

Công nghệ lắp ghép hoàn thiện dần từng nhịp (Span By Span):

Năm 1995 Levintov đề xuất áp dụng giải pháp công nghệ SBS. Công nghệ SBS truyền
thống lần đầu tiên được áp dụng để thi công ở cầu Long Keys - Mỹ (1982). Đây là cây cầu bê
tông cốt thép DƯL lắp ghép lớn nhất thế giới vào thời điểm đó.



6
Giải pháp công nghệ này khá phù hợp với kết cấu dạng hộp có chiều cao không đổi. Khi
thi công xong một nhịp (đã hoàn thành công tác lắp đạt và căng kéo bó cáp DƯL), đà giáo
được đưa đến nhịp tiếp theo bằng cần cẩu và tiếp tục thi công nhịp tiếp theo bằng cách lắp
ghép như các công đoạn đã làm ở các nhịp trước đó. Quá trình công nghệ cứ tiếp tục như vậy
cho đến khi hoàn thành tất cả các nhịp cầu. Trong trường hợp cầu xây dựng trên cạn và có mặt
bằng thi công rộng rãi, người ta có thể tiến hành lắp ghép hoàn chỉnh một nhịp ngay trên nền
đất, sau đó dùng cẩu đưa lên trụ.
2.1.2.2.

Các giải pháp công nghệ SBS hiện đại:

Hình 2.2: Lắp ghép phân đoạn bằng công nghệ SBS
Kinh nghiệm của nhiều nước trên thế giới khi xây dựng cầu bê tông cốt thép DƯL trong
thành phố thường áp dụng giải pháp công nghệ SBS do những đăc điểm mang tính lợi thế của
công nghệ này như: Tốc độ thi công nhanh (có thể chỉ cần 3 - 4 ngày là lắp ghép xong 1 nhịp)
nên đáp ứng yêu cầu giải phóng nhanh mặt bằng cho giao thông trên đường và khá thích hợp
khi cầu có dạng cong bằng. Tuy nhiên điểm khác biệt thể hiện ở chỗ: Thay vì sử dụng cần cẩu
để di chuyển đà giáo như ở công nghệ truyền thống thì ở công nghệ hiện đại sử dụng đà giáo
di động. Đối với các cầu cạn có khẩu độ nhịp trung bình từ 35m - 50m, thì việc áp dụng giải
pháp công nghệ SBS hiện đại bằng đà giáo di động là giải pháp tối ưu.
Trên thực tế các nước áp dụng 2 giải pháp công nghệ SBS: Giải pháp đà giáo chạy trên
và giải pháp đà giáo chạy dưới. Giải pháp đà giáo chạy trên do bảo đảm được khoảng không
lớn dưới dầm cầu nên thích hợp trong điều kiện công trình đi qua khu vực có mật độ phương
tiện giao thông nhiều, trong khi giải pháp đà giáo chạy dưới có đặc điểm ngược lại. Nhưng
trên thực tế giải pháp đà giáo chạy dưới có độ ổn định và an toàn trong thi công cao hơn vì vậy
giải pháp này thường được áp dụng khi triển khai xây dựng các tuyến đường mới trên cao
(Viaduct).



7

2.2.

Các Công Trình Tiêu Biểu.

2.2.1.

Cầu qua kênh Chesapeake & Delaware - Delaware Valley.

“Cầu qua kênh Chesapeake & Delaware” là cây cầu được xây dựng từ năm 1991 đến năm
1994, là cầu dây văng đầu tiên sử dụng công nghệ thi công phân đoạn lắp ghép dự ứng lực
ngoài trong khu vực Delaware Valley.
Các phân đoạn lắp ghép đã được thực hiện thi công tại Cape Charles, Virginia, và vận
chuyển bằng sà lan đến công trường. Một khi các phân đoạn đã được vận chuyển đến vị trí
công trường, các phân đoạn sẽ được lắp vào vị trí từng nhịp đã định sẵn giống như một trò chơi
ghép hình.
2.2.2.

Bang Na Expressway – Thái Lan.

Hình 2.3: Đường cao tốc Bang Na – Trong giai đoạn thi công
Đường cao tốc Bang Na (BNE, Bang Na Expressway) dài 55km. Dự án này có khối lượng
phụ kiện đúc sẵn - lắp ghép lớn nhất từ trước tới nay. Trong thời gian lập dự án, các đơn vị tư
vấn thiết kế đã so sánh giữa hai phương án sử dụng dầm I đúc sẵn, bản mặt cầu đổ tại chỗ và
sử dụng dầm hộp phân đoạn lắp ghép. Và giải pháp dầm hộp phân đoạn lắp ghép cung cấp giải
pháp hiệu quả hơn và kinh tế hơn. Khả năng chế tạo, quản lý, vận chuyển khối dầm cũng như
tốc độ thi công và giá thành đều vượt trội so với các phương pháp khác.
Giải pháp cụ thể cho cầu cạn là dầm hộp phân đoạn lắp ghép thi công từng nhịp. Những

khối dầm hộp được sản xuất điển hình hóa và đặt vào vị trí bởi mối nối khô. Cáp DƯL ngoài
dọc cầu căng sau đặt bên trong lòng dầm hộp.


8
2.2.3.

Cầu Kiền – Hải Phòng

Lần đầu tiên phương pháp lắp dựng dầm hộp BTCT dự ứng lực (DƯL) đã được áp dụng
ở công trình cầu Kiền (Hải Phòng). Cầu Kiền thuộc dự án cải tạo nâng cấp QL10 là gói thầu
cuối cùng được đấu thầu trong số 11 gói thầu xây lắp. Tại cầu Kiền có tổng số 110 khối đúc
được thi công bằng phương pháp Shortline và cẩu lắp lên bằng xe lắp hẫng.
Phương pháp dầm hộp đúc sẵn thì việc chế tạo dầm có thể tiến hành đồng thời với việc thi
công kết cấu phần dưới, ngay khi chưa triển khai thi công trụ tháp dây văng, do đó thời gian
thi công có thể tiết kiệm được đáng kể. Tổng thời gian lao lắp dầm chỉ mất 115 ngày.

Hình 2.4: Cầu Kiền – Trong giai đoạn thi công
Nhờ công nghệ đúc sẵn các khối dầm hộp để lắp ghép nên tất cả quá trình kiểm tra chất
lượng đều được kiểm soát chặt chẽ từ giai đoạn bán thành phẩm như cường độ bêtông, kích
thước hình học, mĩ thuật bề mặt. Thực tế 110 khối đúc, mỗi khối trọng lượng khoảng 100 tấn
của cầu Kiền đều được kiểm tra, đánh giá kĩ lưỡng. Ở VN, lần đầu tiên phương pháp lắp dựng
dầm hộp BTCT dự ứng lực đã được áp dụng thành công.
2.3.

Đặc Điểm Công Nghệ.

Trong thời gian qua, nhựng đặc điểm mang tính lợi thế, công nghệ thi công cầu BTCT
phân đoạn lắp ghép đã được một số nước áp dụng và từng bước hoàn thiện về kỹ thuật cũng
như thiết bị công nghệ như: NaUy, CHLB Đức, Pháp, Ý… Sau đó, công nghệ này tiếp tục

được phát triển hoàn thiện và được áp dụng rộng rãi tại các nước: Mỹ, Trung Quốc, Đài Loan,
Singapor, Malaysia, Thái Lan…
Trong những năm qua cùng với sự phát triển của nền kinh tế, ngành giao thông vận tải đã
xây dựng nhiều công trình quan trọng và với nhiều công nghệ tiên tiến khác nhau. Công nghệ


9
thi công cầu BTCT phân đoạn lắp ghép còn khá mới mẻ tuy nhiên công nghệ này dần dần cũng
bắt đầu được áp dụng, cụ thể là tuyến Metro số 1 đang được thiết kế và thi công ở TP. HCM.
Nhưng khó khăn hiện tại của công nghệ này ở nước ta là hiện nay chưa có một quy trình
nào được soạn thảo để có thể áp dụng vào một dự án cụ thể, các dự án đang được thực hiện ở
nước ta hiện nay phần lớn đều áp dụng các quy trình của các nước. Chẳng hạn, trước đây có
cầu Rào ở Hải Phòng được thi công theo công nghệ lắp ghép thiết kế theo quy trình của Liên
Xô cũ, tuy nhiên đã gặp sự cố sau 7 năm sử dụng.
Do đó, việc nghiên cứu một quy trình cho công nghệ thi công cầu phân đoạn lắp ghép phù
hợp với điều kiện địa chất, khí hậu, giao thông… ở nước ta là cần thiết. Đó cũng chính là mục
đích nghiên cứu của đề tài và phạm vi nghiên cứu của đề tài sẽ tập trung vào:
“Nghiên Cứu Quá Trình Kiểm Soát Chất Lượng Trong Chế Tạo Và Thi Công Cầu Bê
Tông Cốt Thép Phân Đoạn Dự Ứng Lực Ngoài Tại TP. Hồ Chí Minh”.


×