Tải bản đầy đủ (.docx) (75 trang)

Đồ Án Kinh Tế Xây Dựng Đại Học Xây Dựng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (607.99 KB, 75 trang )

ĐỒ ÁN KINH TẾ XÂY DỰNG

GVHD: TH.S

TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

BỘ MÔN KINH TẾ XÂY DỰNG

ĐỒ ÁN MÔN HỌC

KINH TẾ XÂY DỰNG

XÁC ĐỊNH GIÁ DỰ THẦU GÓI THẦU XÂY LẮP KHU BIỆT
THỰ CHO THUÊ

MỞ ĐẦU
I. Vai trò, mục đích của đấu thầu xây lắp.
1.Vai trò.
Công tác đấu thầu xây lắp mang lại những kết quả to lớn đứng trên mọi giác độ:

Về phía nhà nước:
− Nâng cao trình độ của các cán bộ các bộ, ngành, các địa phương.
− Nâng cao vai trò quản lý của nhà nước.
− Thông qua đấu thầu nhiều công trình đạt được chất lượng cao.
− Nhờ đấu thầu đã tiết kiệm cho ngân sách nhà nước.
• Về phía chủ đầu tư:
− Qua đấu thầu lựa chọn được nhà thầu đáp ứng được yêu cầu cơ bản của chủ đầu tư.
− Chống được hiện tượng độc quyền của nhà thầu, nâng cao tính cạnh tranh. Nâng cao
vai trò của chủ đầu tư với nhà thầu.
SVTH:


1


ĐỒ ÁN KINH TẾ XÂY DỰNG

GVHD: TH.S

Trách nhiệm và nghĩa vụ của các chủ đầu tư được nhà nước uỷ quyền đối với việc
thực hiện một dự án đầu tư được xác định rõ ràng.
• Về phía nhà thầu:
− Đảm bảo tính công bằng đối với mọi thành phần kinh tế. Do cạnh tranh mỗi nhà thầu
phải cố gằng nghiên cứu, tìm tòi, áp dụng những tiến bộ kỹ thuật, công nghệ, biện
pháp tổ chức sản xuất, kinh doanh tốt nhất để thắng thầu góp phần thúc đẩy sự phát
triển của ngành xây dựng.
- Có trách nhiệm cao đối với công việc thắng thầu nhằm giữ uy tín và tự quảng


cáo cho mình qua sản phẩm đã và đang thực hiện.
2. Mục đích.
- Mục đích của đấu thầu xây lắp là nhằm thực hiện tính cạnh tranh, công bằng và
minh bạch trong quá trình đấu thầu để lựa chọn nhà thầu phù hợp, đảm bảo hiệu quả
kinh tế của dự án.
- Thông qua việc đấu thầu sẽ chọn được nhà thầu có đủ năng lực và kinh nghiệm để
thực hiện các công việc xây dựng và lắp đặt các công trình trên cơ sở đáp ứng các yêu
cầu của hồ sơ mời thầu và có giá bỏ thầu là thấp nhất.
- Đối với doanh nghiệp xây dựng (nhà thầu), việc dự thầu và đấu thầu là công việc
thường xuyên, liên tục, là công việc cơ bản để tìm kiếm hợp đồng một cách công
bằng, khách quan.
- Đấu thầu giúp cho doanh nghiệp (nhà thầu) có thêm nhiều kinh nghiệm trong việc
thực hiện các công việc. Đòi hỏi nhà thầu không ngừng nâng cao năng lực, cải tiến

công nghệ và quản lý để nâng cao chất lượng công trình, hạ giá thành sản phẩm.

II. Vai trò của giá dự thầu trong hồ sơ dự thầu xây lắp.
• Về phía nhà thầu:
− Phản ánh sự phù hợp với đề xuất kĩ thuật.
− Phản ánh được các chi phí cá biệt của nhà thầu xuất phát từ chiến lược kinh doanh của
nhà thầu.
− Là căn cứ để quyết định có tham gia đấu thầu hay không.
− Khi tham gia đấu thầu thì giá đấu thầu phải đảm bảo khả năng cạnh tranh của nhà thầu
để đạt được mục đích lớn nhất của nhà thầu là trúng thầu.
• Về phía chủ đầu tư:
Là căn cứ để lựa chọn nhà thầu phù hợp cho dự án nhằm đảm bảo chất lượng và
tính kinh tế của dự án
III. Nhiệm vụ của đồ án môn học.
SVTH:

2


ĐỒ ÁN KINH TẾ XÂY DỰNG

GVHD: TH.S

− Để biết được mức chi phí bỏ ra và doanh thu nhận được ta phải tiến hành xác định

giá dự thầu xây lắp.
− Nhiệm vụ của đồ án là: hạch toán để xác định giá dự thầu xây lắp (không có hệ
thống cấp điện,cấp thoát nước)thuộc gói thầu xây dựng khu biệt thự cho thuê gồm
các biệt thự theo mẫu thiết kế A,B,C,D


Hạng mục

Nhà A

Nhà B

Nhà C

Nhà D

Số lượng

8

7

7

4

( Có bản vẽ thiết kế kỹ thuật và bảng tiên lượng kèm theo)

CHƯƠNG 1
MỘT SỐ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ LẬP GIÁ DỰ THẦU XÂY LẮP
I.

Khái niệm về giá dự thầu xây lắp.
- Theo điều 4 khoản 27 trong luật đấu thầu năm 2005 ban hành kèm theo nghị định
số 111/2006/NĐ - CP ngày 29/09/2006 của chính phủ thì “Giá dự thầu là giá do nhà
thầu ghi trong đơn dự thầu thuộc hồ sơ dự thầu. Trường hợp nhà thầu có thư giảm giá

thì giá dự thầu là giá sau giảm giá ”.
- Trong nền kinh tế thị trường có thể hiểu “Giá dự thầu là mức giá cả mà nhà thầu
(người bán) đòi hỏi chủ đầu tư (người mua) trả cho họ khi gói thầu được thực hiện
xong, bàn giao cho chủ đầu tư theo đúng yêu cầu trong hồ sơ mời thầu”.
- Tham dự mỗi cuộc đấu thầu, Nhà thầu phải căn cứ vào yêu cầu của hồ sơ mời
thầu và năng lực của mình để xác định giá dự thầu cho phù hợp với gói thầu và mang
tính cạnh tranh cao. Giá dự thầu phải được lập và trình bàytheo đúng các yêu cầu của
HSMT, đương nhiên phải thực hiện các quy định hiện hành về việc quản lí đầu tư và
xây dựng, trực tiếp là quy chế đấu thầu.
- Các nhà thầu khác nhau có phương án công nghệ tổ chức thi công khác nhau, có
định mức, đơn giá nội bộ khác nhau, có chiến lược tranh thầu khác nhau sẽ có giá dự
thầu có thể khác nhau cho cùng một gói thầu. Nhà thầu nào sau khi có hồ sơ dự thầu
hợp lệ, đáp ứng tốt các yêu cầu kỹ thuật- công nghệ của gói thầu đồng thời có giá dự
thầu cạnh tranh nhất sẽ có nhiều hơn khả năng trúng thầu. Giá dự thầu cạnh tranh ở
đây là phải thấp nhất (sau khi vượt qua mặt kĩ thuật) nhưng đồng thời phải thoả mãn
SVTH:

3


ĐỒ ÁN KINH TẾ XÂY DỰNG

3.
4.
5.
6.
7.
8.

GVHD: TH.S


không vượt quá giá gói thầu cuả CĐT đã được phê duyệt và phải lớn hơn giá thành dự
toán xây dựng được phê duyệt.
II. Thành phần và nội dung giá dự thầu xây lắp.
Giá dự thầu được xác định dựa trên tiên lượng mời thầu hoặc khối lượng công việc
bóc từ các bản vẽ thiết kế, trên cơ sở các định mức, đơn giá và các biện pháp kỹ thuật
công nghệ tổ chức chiến lược tranh thầu, mời thầu từ đó tính ra giá dự thầu. Giá dự
thầu bao gồm các thành phần sau:
1.
Chi phí vật liệu (VL)
2.
Chi phí nhân công (NC)
Chi phí sử dụng máy (M)
Chi phí trực tiếp khác (Tk )
Chi phí chung (C)
Thu nhập chịu thuế tính trước trong hợp đồng, chưa phải thi công (TL)
Thuế GTGT
Chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi công.
III. Các phương pháp hình thành giá dự thầu xây lắp.
Phương pháp lập giá dự nhằm xác định chi phí của gói thầu để đưa ra kế hoạch
tranh thầu hợp lí sao cho khả năng trúng thầu là cao nhất. Có các cách hình thành giá
dự thầu như sau:

1.

Phương pháp hình thành giá dự thầu dựa theo các nguồn lực và các khoản
mục chi phí.
Đây là phương pháp phổ biến trong xây dựng hiện nay. Giá được hình thành từ cơ
sở tính toán theo các khoản mục chi phí bao gồm:
− Khoản mục chi phí nguyên vật liệu xây dựng(VL)

− Khoản mục chi phí nhân công (NC)
− Khoản mục chi phí sử dụng máy (MTC)
− Khoản mục chi phí trực tiếp khác (Tk )
− Khoản mục chi phí chung (C)
− Khoản mục lợi nhuận (thu nhập) chịu thuế tính trước trong giá dự thầu (TL)
− Khoản mục thuế VAT đầu ra.
− Ngoài ra có chi phí xây dựng nhà tạm (nếu có).
Trong đó:
• Chi phí vật liệu
m


j =1

VL=
HjVL×gjVL(j=1,m)
HjVL : Hao phí vật liệu loại j của gói thầu
gjVL:Giá 1 đơn vị vật liệu loại j tại hiện trường xây dựng.
m: Số loại vật liệu cần dùng thi công gói thầu
n


HjVL=
SVTH:

i=1

Qij x ĐMijVL(i=1,n)
4



ĐỒ ÁN KINH TẾ XÂY DỰNG

GVHD: TH.S

Qij: Khối lượng công tác xây lắp thứ i có sử dụng vật liệu loại j
ĐMijVL:Định mức hao phí vật liệu loại j để hoàn thành 1 đợn vị khối lượng của
công tác i.
n: Số loại công tác xây lắp của gói thầu có sử dụng vật liệu j
• Chi phí nhân công
m


j =1

NC=
HjNC×gjNC(j=1,m)
HjNC: Hao phí ngày công lao động thợ bậc j cho gói thầu
gjNC : Giá 1 ngày công tương ứng với cấp bậc thợ loại j mà nhà thầu chi cho người
lao động.
m: Số loại bậc thợ.
n


i=1

HjNC=
Qi x ĐMijNC(i=1,n)
Qi: Khối lượng công tác xây lắp thứ i có sử dụng nhân công loại j
ĐMijVL: Định mức hao phí lao động thợ bậc i của công tác j của doanh nghiệp

• Chi phí sử dụng máy thi công
MTC = M1+M2+M3
M1: Chi phí máy làm việc để thực hiện gói thầu:
m


j =1

M1=
HjMTC× gjCM
Hj
: Số ca máy loại máy xây dựng thứ j để hoàn thành khối lượng công tác xây
dựng của gói thầu.
gjCM: Giá ca máy làm việc loại máy xây dựng thứ j (do nhà thầu quy định).
M2: Chi phí máy ngừng việc..
Những ngày máy ngừng việc trên công trường nhà thầu vẫn phải chịu các khoản
chi phí theo hướng dẫn TT06/2010/TT-BXD.
MTC

m


j =1

M2=
HjNV× gjMNV
m: số loại máy được đề suất sử dụng thi công gói thầu
HjNV: Số ca ngừng việc của máy j
gjMNV: Giá ca máy ngừng việc của loại máy j
M3: Chi phí 1 lần của máy gồm có:

+ Vận chuyển máy đến và đi khỏi công trường
+ Chi phí tháo lắp máy
+ Chi phí làm bục bệ cho máy
( Tùy từng loại máy và yêu cầu sử dụng của máy tính theo phương pháp dự toán)
• Chi phí trực tiếp khác
Chi phí trực tiếp khác như:
+ Chi phí bơm nước khi thi công phần ngầm
+ Chi phí thí nghiệm vật liệu
+ Biện pháp an toàn lao động
SVTH:

5


ĐỒ ÁN KINH TẾ XÂY DỰNG

GVHD: TH.S

+ Biện pháp bảo vệ môi trường
+ Di chuyển lực lượng nội bộ công trường
+ Chi phí điện thắp sáng làm đêm
+ Chi phí kiểm định chất lượng vật liệu.
Các khoản mục chi phí trên có thể tính theo dự toán hoặc tính theo định mức tỉ lệ.
Tk = tk x (VL+NC+MTC)
• Chi phí chung:
Là các khoản chi phí phục vụ cho quá trình thi công xây dựng của nhiều công tác
khác nhau trên công trường mà không tính được cụ thể cho từng đơn vị khối lượng
công tác.
C=C1+C2
C1: Chi phí chung cấp công trường: là toàn bộ các khoản chi phí chung thực hiện

trên công trường xây dựng gồm có:
+ Tiền công của đội ngũ cán bộ gián tiếp trên công trường
m


j =1

TC =
Sj× LTjx TXD
m: Số loại cán bộ quản lí công trường
Sj: Số người của loại cán bộ j
LTj: Lương tháng loại cán bộ j mà nhà thầu dự kiến chi trả
TXD: Thời gian thi công tính theo tháng
+ Chi phí bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, trích nộp kinh phí
công đoàn cho đội ngũ cán bộ gián tiếp và công nhân trực tiếp.
BH = b% x Lcb
b% : Tỉ lệ bảo hiểm theo quy định
Lcb: Tiền lương cơ bản (gồm cả lương công nhân trực tiếp và lương của bộ máy
quản lí).
+ Chi phí công cụ, dụng cụ phục vụ thi công
+ Điện nước phục vụ trên công trường
+ Chi phí trả lãi vay của nhà thầu trong thời gian xây dựng
+ Chi phí kho tàng, lán trại nhỏ phục vụ thi công được xác định như sau:
STT Loại công Đơn vị Quy mô xây Đơn giá Thành Tỉ lệ thu Chi phí công
trình tạm
dựng
tiền
hồi
trình tạm
1

……
n
C2: Chi phí chung ở cấp DN: là chi phí để chi trả cho các hoạt động tổng công ty,
công ty, doanh nghiệp trực tiếp quản lí nhà thầu. Cách xác định thong thường tính
bằng tỷ lệ %
C2 = % (VL+NC+MTC+Tk)
SVTH:

6


ĐỒ ÁN KINH TẾ XÂY DỰNG


GVHD: TH.S

Thu nhập chịu thuế tính trước trong giấy dự thầu hay là lãi dự kiến của nhà thầu.
Được xác định chủ yếu căn cứ vào chiến lược tranh thầu của DN cho gói thầu đang

xét: TL.
Tổng hợp giá dự thầu trước thuế:
Gdthtr= VL+ NC + M+ TTk+(C1+C2) + L
• Thuế GTGT đầu ra: VAT.
Xác định giá trị gia tăng: VAT= Tgtgtxd * Gdthtr
Xác định giá Dự thầu sau thuế: GdTH= Gdthtr + VAT




2.


Nếu có chi phí nhà tạm:
 Vậy Gdth=Gdths + Gdth(NT)
Phương pháp hình thành giá dự thầu dựa vào đơn giá đầy đủ
Được xác định theo công thức:
Trong đó:



-

Khối lượng công tác xây lắp thứ i;
Đơn giá đầy đủ của công tác xây lắp thứ i, được xác định theo một trong hai cách sau:
Trong trường hợp chi phí chung tính theo chi phí trực tiếp:

-

Trong trường hợp chi phí chung tính theo chi phí nhân công:
Trong đó:
tK: Tỷ lệ chi phí trực tiếp khác;
c1: Tỷ lệ chi phí chung tính theo chi phí trực tiếp;
c2: Tỷ lệ chi phí chung tính theo chi phí nhân công;
p: Tỷ lệ chi phí thu nhập chịu thuế tính trước;
tTN: Tỷ lệ chi phí xây dựng nhà tạm;
tVAT: Tỷ lệ thuế GTGT.
m: Số công tác của gói thầu;

+ ĐiVL: Đơn giá vật liệu cho công tác i được tính như sau:

Định mức vật liệu chủ yếu loại j của công tác i;

Giá vật liệu chủ yếu j;
Hệ số tính đến chi phí vật liệu khác;
n - Số loại vật liệu chủ yếu.
NC
+ Đi : Đơn giá nhân công cho công tác iđược tính như sau:
Định mức nhân công thợ bậc trung bình loại j của công tác i;
SVTH:

7


ĐỒ ÁN KINH TẾ XÂY DỰNG

GVHD: TH.S

Giá nhân công bậc thợ trung bình j cho công tác i;
+ Đi : Đơn giá máy thi công cho công tác i được tính như sau:
M

Định mức máy loại j của công tác i;
Giá ca máy loại j;
Hệ số tính đến chi phí máy khác.
• GXDNT: Chi phí xây dựng nhà tạm để ở và điều hành thi công.






IV. Một số chiến lược giá dự thầu của doanh nghiệp.

Để làm cơ sở cho việc hình thành giá dự thầu xây lắp các doanh nghiệp sử dụng
một số chiến lược giá dự thầu sau đây:
Chiến lược giá cao
Chiến lược giá thấp
Chiến lược định giá theo thị trường
Chiến lược phân chia mức giá
1.

Chiến lược giá cao
Định giá theo 2 hướng:
+ Định hướng giá cao trong một thời gian dài: Hướng này đòi hỏi các tiền đề như:
sản phẩm đang xét hầu như chiếm vị trí độc quyền và có hệ số co dãn cầu với giá rất
nhỏ.
+ Định hướng giá cao trong một thời gian ngắn: Hướng này phù hợp với những sản
phẩm mới và có tính hấp dẫn thị trường và trong một thời gian ngắn trước mắt có thể
chưa có nhiều loại sản phẩm tương tự trên thị trường, do đó người ta cần tranh thủ bán
với giá cao.
Trong xây dựng,chiến lược này có thể áp dụng khi doanh nghiệp xây dựng có
khả năng công nghệ đặc biệt và độc quyền. Khi đó buộc các chủ đầu tư phải thuê với
giá cao.Tuy nhiên các công trình xây dựng bằng nguồn vốn nhà nước có một số quy
định về mức chi phí cao nhất không được vượt qua.
2. Chiến lược định giá thấp
Chính sách giá thấp nhằm loại bỏ đối thủ hiện có và ngăn ngừa đối thủ mới.Chính
sách giá thấp đòi hỏi phải tận dụng năng lực sản xuất và giảm chi phí sản phẩm.
Có các chiến lược định giá thấp phổ biến sau:
- Định giá thấp cho một sản phẩm mới đưa vào thị trường để tăng nhanh khối
lượng sản phẩm tiêu thụ ban đầu và chiếm lĩnh thị trường sau đó sẽ nâng giá dần lên.
- Chiến lược định giá thấp dài hạn: Chiến lược hấp dẫn về giá.
- Trong trường hợp này tuy thu lãi ít cho mỗi đơn vị sản phẩm nhưng do khối
lượng ít được tiêu thụ nhiều hơn nên tổng số lãi thu được trong một đơn vị thời gian

cũng lớn hơn.
- Trong xây dựng, với các cuộc tranh thầu, đòi hỏi nắm vững mức chi phí thấp mà
SVTH:

8


ĐỒ ÁN KINH TẾ XÂY DỰNG

GVHD: TH.S

doanh nghiệp có thể đạt được cũng như phải có những công nghệ xây dựng có mức
chi phí rẻ hoặc các nguồn cung cấp nguyên vật liệu với mức chi phái thấp. Ở đây
doanh nghiệp xây dựng cũng có thể lấy doanh thu hòa vốn làm giới hạn dưới để định
giá tranh thầu. Việc này đòi hỏi doanh nghiệp phải phân chia khối lượng xây dựng qua
các năm tháng hợp lí và tính được chi phí cố định thực tế của doanh nghiệp để thực
hiện các khối lượng công tác xây dựng đó.

-

3. Chiến lược định giá theo thị trường
Căn cứ vào kết quả phân tích thị trường và theo dõi giá thị trường để định giá sản
phẩm linh hoạt:
Là chiến lược có khả năng thay đổi linh hoạt theo sự biến động của thị trường: Chiến
lược này có giá cả mềm dẻo linh hoạt và dễ thích ứng với tình hình thực tế.
Theo chiến lược này thì doanh nghiệp phải xây dựng được các mức giá khác nhau
theo từng phương án kịch bản về sự thay đổi của thị trường. Phải đảm bảo với
phương án bất lợi nhất thì doanh nghiệp vẫn đảm bảo mức giá có lợi nhuận với mức
lãi tối thiểu chấp nhận được hoặc phải hòa vốn.
4. Chiến lược phân chia mức giá

Theo chiến lược này giá cả sản phẩm được quy định phân biệt theo từng khu vực,
theo từng nhóm khách hàng, cho từng thời đoạn cho từng mẫu khác nhau, cho từng
mục đích sử dụng và cho từng số lượng mua nhiều hay mua ít.
+ Trong xây dựng, giá cả cần phải phân biệt theo từng khu vực địa lý vì tình hình
và điều kiện thi công ở mỗi vùng đều có điểm khác biệt, nhất là điều kiện khai thác và
sản xuất vật liệu xây dựng, điều kiện giao thông và vận chuyển cung ứng vật tư cho
xây dựng. Ví dụ giá xây dựng còn có thể phân biệt theo từng loại khách hàng nhằm
tăng thị phần tăng, tăng việc làm cho doanh nghiệp.
+ Giá xây dựng còn có thể phân biệt theo mùa vụ, theo thời gian thi công công
trình
+ Giá xây dựng có thể phân biệt khi nhận khối lượng xây dựng ít khi nhận thầu
khối lượng xây dựng nhiều nhà thầu có thể định giá thấp hơn. Đây là một quy luật phổ
biến của tiền tệ quốc tế cho các nước đang phát triển vay. Họ luôn khuyến khích nhà
thầu nhận thầu với khối lượng lớn nhằm giảm giá dự thầu mang lại.

V. Quy trình lập giá dự thầu xây lắp công trình.
Quy chế đấu thầu quy định: “ nhà thầu có hồ sơ dự thầu hợp lệ, đáp ứng cơ bản các
yêu cầu của hồ sơ mời thầu, có giá đánh giá thấp nhất và có giá đề nghị trúng thầu
không vượt giá gói thầu hoặc dự toán, tổng dự toán được phê duyệt (nếu dự toán, tổng
dự toán được duyệt thấp hơn giá gói thầu được duyệt) sẽ được xem xét trúng thầu.”
Vì vậy quy trình lập giá dự thầu đối với những gói thầu sử dụng vốn nhà nước
tuân theo các bước sau:
SVTH:

9


ĐỒ ÁN KINH TẾ XÂY DỰNG

GVHD: TH.S


Bước 1: Kiểm tra giá gói thầu:Giá gói thầu đóng vai trò là giá trần
Giá gói thầu được chủ đầu tư xác định trong kế hoạch đấu thầu dự án, căn cứ
vào dự toán, tổng dự toán được duyệt, và có thể coi nó là giới hạn trên (hoặc giá trần)
của giá dự thầu. Giá gói thầu được tìm hiểu trong kế hoạch đấu thầu của chủ đầu tư.
Bước 2: Xác định chi phí tối thiểu (CFmin )
• Chi phí tối thiểu: là những chi phí nhà thầu dự kiến bỏ ra ít để thực hiện gói
thầu theo HSMT trong trường hợp trúng thầu với giá hòa vốn( lợi nhuận=0)
• Căn cứ để xác định chi phí tối thiểu:
- Các giải pháp kỹ thuật công nghệ và tổ chức quản lý đã lựa chọn
- khối lượng mời thầu trong hồ sơ mời thầu
- Các định mức, đơn giá của nội bộ doannh nghiệp
- Các định mức chi phí quản lý nội bộ doanh nghiệp
- Các chế độ chính sách nhà nước hiện hành có liên quan
Nếu chi phí tối thiểu lớn hơn giá gói thầu thì phải tìm cách giảm chi phí (tìm giải
pháp công nghệ khác, tìm biện pháp tổ chức quản lý mới, giảm định mức, đơn giá
v.v.) hoặc từ chối dự thầu.
Bước 3: Xác định lợi nhuận dự kiến
Bước 4: Tổng hợp giá dự thầu trước thuế GTGT
Bước 5: Xác định thuế GTGT
Bước 6: Tổng hợp giá dự thầu sau thuế
Bước 7: Xác định chi phí nhà tạm
Bước 8: Xác giá dự thầu sau thuế bao gồm cả nhà tạm

SVTH:

10


ĐỒ ÁN KINH TẾ XÂY DỰNG


GVHD: TH.S

VI. Trình bày giá dự thầu xây lắp trong hồ sơ dự thầu xây lắp.

SVTH:

11


ĐỒ ÁN KINH TẾ XÂY DỰNG






-

GVHD: TH.S

-Cách thức thể hiện giá dự thầu trong hồ sơ dự thầu xây lắp là cách trình bày giá dự
thầu theo một yêu cầu bắt buộc nào đó, nhà thầu không được phép lựa chọn.
- Với mỗi gói thầu khác nhau có cách thể hiện giá dự thầu khác nhau tùy theo yêu
cầu của chủ đầu tư.
- Cách trình bày giá dự thầu trong hồ sơ dự thầu xây lắp khác với phương pháp lập
giá dự thầu ở chỗ: khi lập giá dự thầu có nhiều cách để lập giá dự thầu còn khi trình
bày giá dự thầu thì phải lập theo yêu cầu của chủ đầu tư.
- Sau khi xác định được giá dự thầu ta tiến hành thể hiện giá đó theo yêu cầu nêu ra
trong hồ sơ mời thầu: Giá dự thầu bằng tổng các tích khối lượng công tác xây lắp với

đơn giá đầy đủ của từng loại công tác.
- Giá dự thầu xây lắp trong hồ sơ dự thầu xây lắp thường có các khoản mục thể
hiện dưới dạng bảng xuất phát từ công thức sau:
Gdth= Σ Qi* Đđi + VAT + Gdth(NT)
Gdth: giá dự thầu sau thuế bao gồm cả nhà tạm
Qi: Khối lượng công tác loại I theo mời thầu
Đi: đơn giá đầy đủ của công tác i
VAT: Thuế GTGT giá dự thầu
Gdth(NT): chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi công
Bảng thể hiện giá dự thầu:
STT
Tên công việc Đơn vị tính khối lượng Đơn giá
(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

Thành tiền
(6)=(4)x(5)

1
2
.
.
n

Cộng
-

Gdth

Thuế GTGT: Ts*Gdthtr= VAT
Giá dự thầu sau thuế: Gdthtr + VAT= Gdths
Chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi công =Gdth(NT)s
Giá dự thầu tổng cộng sau thuế gồm cả nhà tạm Gdth=Gdths+Gdth(NT)s

SVTH:

12


N KINH T XY DNG

GVHD: TH.S

CHNG 2
XC NH GI D THU XY LP GểI THU XY DNG KHU BIT TH CHO THUấ
I.
1.
2.
2.1.

Gii thiu gúi thu v yờu cu c bn ca h s mi thu.
Gii thiu gúi thu
Tờn cụng trỡnh: Xõy dng khu bit th cho thuờ;
Hng mc: Nh khu bit th cho thuờ;

a im xõy dng: Thng Tớn H Ni;
c im ca gii phỏp kin trỳc kt cu: Theo bn v v thuyt minh thit k.
Túm tt yờu cu ca HSMT liờn quan n lp giỏ d thu
Tiờn lng mi thu:

3
4

NộI DUNG CÔNG VIệC
Đào móng đất cấp II
Bê tông lót móng mác 100, đá
4x6
Bê tông móng mác 200, đá 1x2
Ván khuôn móng - VK gỗ

m3
m3
100m2

5

Cốt thép móng, mặt bể nớc + bể
phốt, đờng kính > 18 mm

tấn

6

Cốt thép móng, mặt bể nớc + bể
phốt, đờng kính <=10 mm

Xây gạch chỉ đặc 6,5x10,5x22,
xây móng, xây bể phốt, bể nớc,
vữa XM mác 75
Bê tông dầm, giằng móng, đá
1x2, mác 200
Ván khuôn dầm, giằng - VK gỗ
Cốt thép dầm, giằng móng
ĐK<=18mm.

TT
1
2

7
8
9
10
SVTH:

ĐV
m3

BảNG TIÊN LƯợNG
8 nhà A
7 nhà B
1.373,496
953,274

7 nhà C
874,475


4 nhà D
535,168

tổng kl
3.736,413

66,032

39,144

35,742

18,920

159,838

164,832
3,992

126,147
2,310

118,874
2,954

69,848
1,624

479,701

10,880

6,944

5,831

5,831

3,248

21,854

9,568

7,721

7,875

4,500

29,664

140,592

87,500

82,425

55,684


366,201

m3
100m2

12,272

8,372

7,770

4,588

33,002

1,680

0,812

0,763

0,420

3,675

tấn

0,400

0,238


0,196

0,052

0,886

tấn
m3

13


N KINH T XY DNG
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26

27
28
29
SVTH:

Bê tông mặt bể nớc + bể phốt
mác 200, đá 1x2
Ván khuôn gỗ, ván khuôn mặt bể
nớc
Trát tờng ngoài bể, dày 1,5 cm,
vữa XM mác 75
Trát tờng trong bể, dày 2,0 cm,
vữa XM mác 75
Láng đáy bể phốt, bể nớc có đánh
màu, dày 2,0 cm, vữa XM mác 75
Ngâm nớc xi măng chống thấm
Bê tông cổ cột, đá 1x2 mác 200
Ván khuôn gỗ - VK cột
Đắp cát đầm chặt hố móng
Vận chuyển đất đào bằng ôtô tự
đổ, phạm vi <=1000m, ôtô 10T,
đất cấp II
Vận chuyển đất đào tiếp cự ly 9
km bằng ôtô tự đổ 10T, đất cấp II
Bê tông cột mác 200, đá 1x2 tầng
1
Bê tông cột mác 200, đá 1x2 tầng
2-mái
Ván khuôn cột - VK gỗ
Cốt thép cột tầng 1 fi <=10mm.

Cốt thép cột tầng 2 đến mái fi
<=10mm.
Cốt thép cột tầng 1 fi <=18mm.
Cốt thép cột tầng 2 đến mái fi
<=18mm.
Bê tông dầm mác 200, đá 1x2

GVHD: TH.S

m3

9,560

8,365

8,365

4,780

31,070

100m2

0,808

0,707

0,588

0,404


2,507

m2

167,400

146,475

146,475

83,700

544,050

m2

121,624

106,421

106,421

60,812

395,278

42,880

37,520


37,520

21,440

139,360

45,032
8,592
1,176
903,792

39,403
5,670
0,791
616,882

39,403
5,670
0,791
554,435

22,516
2,584
0,384
343,140

146,354
22,516
3,142

2.418,249

13,736

9,534

8,743

5,352

37,365

13,736

9,534

8,743

5,352

37,365

m3

25,200

17,437

12,488


6,488

61,613

m3
100m2
tấn

48,248

33,166

34,776

15,524

131,714

13,128
0,800

9,044
0,581

8,589
0,581

4,004
0,292


34,765
2,254

tấn
tấn

6,976

8,085

8,085

0,872

24,018

4,128

2,891

2,891

1,788

11,698

tấn
m3

12,400


8,687

8,687

5,364

35,138

193,848

148,855

118,496

67,872

529,071

m2
m3
m3
100m2
m3
100m3
100m3

14



N KINH T XY DNG
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49

SVTH:

Ván khuôn dầm, giằng - VK gỗ
Cốt thép dầm tầng 1 fi <=10mm
Cốt thép dầm tầng 2-mái fi
<=10mm
Cốt thép dầm tầng 1 fi <=18mm
Cốt thép dầm tầng 2 đến mái fi

<=18mm
Cốt thép dầm tầng 1 fi >18mm
Cốt thép dầm tầng 2 đến mái fi
>18mm
Bê tông sàn mái mác 200, đá 1x2
Ván khuôn cho bê tông đổ tại
chỗ, ván khuôn gỗ, ván khuôn sàn
mái
Cốt thép sàn mái fi <=10mm.
Bê tông cầu thang mác 200, đá
1x2
Ván khuôn cầu thang, VK gỗ
Cốt thép cầu thang tầng 1 fi
<=10mm.
Cốt thép cầu thang tầng 2-mái fi
<=10mm.
Bê tông lanh tô mác 200, đá 1x2
Ván khuôn lanh tô - VK gỗ
Cốt thép lanh tô D<=10mm tầng
1
Cốt thép lanh tô D<=10mm tầng
2-mái.
Cốt thép lanh tô D>10mm tầng 1
Cốt thép lanh tô D>10mm tầng 2mái

GVHD: TH.S

100m2
tấn


18,384
1,464

15,092
1,197

14,063
1,232

7,344
0,464

54,883
4,357

tấn
tấn

4,384

3,591

3,689

1,388

13,052

0,496


2,464

2,653

2,040

7,653

tấn
tấn

1,488

7,385

7,959

6,120

22,952

5,312

2,100

2,030

0,444

9,886


tấn
m3

15,936

6,293

6,083

1,328

29,640

252,560

195,440

169,820

82,040

699,860

25,256

19,544

16,982


8,204

69,986

23,800

15,022

13,349

8,472

60,643

m3
100m2

27,408

27,685

23,884

11,388

90,365

2,744

2,590


2,492

1,176

9,002

tấn

0,000

0,623

0,385

0,220

1,228

tấn
m3
100m2

0,000

0,735

0,735

0,416


1,886

16,552
2,568

6,923
1,183

7,805
1,344

3,208
0,584

34,488
5,679

tấn

0,128

0,056

0,056

0,016

0,256


tấn
tấn

0,376

0,168

0,168

0,052

0,764

0,304

0,175

0,175

0,096

0,750

tấn

0,920

0,518

0,532


0,284

2,254

100m2
tấn

15


N KINH T XY DNG
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63

SVTH:

Xây gạch chỉ 6,5x10,5x22, tờng

110 mm, cao <=4 m, vữa XM
mác 75
Xây gạch chỉ 6,5x10,5x22, tờng
220 mm, cao <=4 m, vữa XM
mác 75
Xây gạch chỉ 6,5x10,5x22, tờng
110 mm, cao <=16 m, vữa XM
mác 75
Xây gạch chỉ 6,5x10,5x22, tờng
220 mm, cao <= 16m, vữa XM
mác 75
Xây gạch chỉ 6,5x10,5x22, xây
bậc thang mác 75
Lắp dựng dàn giáo thép thi công
công tác xây tờng, dàn giáo trong,
chiều cao chuẩn 3,6m
Trát tờng ngoài nhà, dày 2,0 cm,
vữa XM mác 75 (toàn bộ nhà)
Trát tờng trong, dày 2,0 cm, vữa
XM mác 75 (toàn bộ nhà)
Trát cột, trát cầu thang, dày 2,0
cm, vữa XM mác 75 (bằng diện
tích ván khuôn cột và ván khuôn
cầu thang)
Trát dầm, vữa XM mác 75
Trát trần, vữa XM mác 75
Bả bằng bột bả Jajynic vào tờng
Bả bằng bột bả Jajynic vào cột,
dầm, trần
Sơn tờng ngoài nhà đã bả bằng

sơn Levis, 1 nớc lót, 2 nớc phủ

GVHD: TH.S

174,168

58,737

58,485

57,076

348,466

148,096

95,172

95,333

15,940

354,541

167,784

156,772

149,933


123,888

598,377

323,688

192,948

191,688

55,860

764,184

11,968

10,472

10,472

4,568

37,480

20,608

15,827

15,827


8,044

60,306

2.828,848

1.344,420

1.363,649

283,832

5.820,749

6.570,448

5.278,938

6.259,652

2.214,244

20.323,282

1.532,800

1.149,400

892,010


518,000

4.092,210

m2
m2
m2
m2

1.838,400
2.525,600
0,000

1.509,200
1.954,400
0,000

1.659,000
1.960,000
0,000

710,000
801,200
0,000

5.716,600
7.241,200
0

m2


0,000

0,000

0,000

0,000

0

2.828,848

1.344,420

1.363,649

283,832

5.820,749

m3
m3
m3
m3
m3
100m2
m2
m2


m2
16


N KINH T XY DNG

75

Sơn dầm, trần, cột, tờng trong nhà
đã bả bằng sơn Levis, 1 nớc lót, 2
nớc phủ
Bê tông gạch vỡ mác 50 lót nền
tầng 1
Lát nền, sàn bằng gạch Ceramic
kích thớc 300x300mm
Lát nền vệ sinh, ban công, sân thợng bằng gạch Ceramic chống
trơn 200x200mm
Lát gạch lá nem sân thợng
300x300mm
Ngâm nớc xi măng chống thấm
sàn WC
Quét hai lớp Sikalatex chống
thấm WC
Láng mặt bậc cầu thang dày 2cm,
VXM mác 50.
ốp gỗ mặt bậc cầu thang - gỗ
ốp gạch tờng WC gạch 200x250
mm
ốp gạch thẻ 60x250x6 màu đỏ
vào tờng

Công tác ốp đá granit tự nhiên
vào mặt bậc tam cấp

76

Dán ngói mũi hài 75viên/m2 trên
mái nghiêng bêtông

77
78

Sản xuất lan can ban công
Lắp dựng lan can sắt

m2
m2
m2

79

Sơn lan can bằng sơn Ici Dulux, 1
nớc lót, 2 nớc phủ

m2

64
65
66
67
68

69
70
71
72
73
74

SVTH:

GVHD: TH.S

12,467

9,892

10,771

4,243

37,373

66,640

84,084

58,660

33,984

243,368


1.502,872

1.124,438

880,509

506,468

4.014,287

491,264

203,917

161,630

217,228

1.074,039

m2

763,888

232,365

246,897

69,732


1.312,882

m2

183,200

138,845

96,558

44,944

463,547

m2

183,200

138,845

96,558

44,944

463,547

m2
m2


221,616

193,914

193,914

110,808

720,252

221,616

193,914

193,914

110,808

720,252

m2

1.034,880

711,018

481,005

321,464


2.548,367

m2

115,848

59,080

72,632

0,000

247,560

24,000

21,000

21,000

12,000

78

0,000

583,100

583,100


0,000

1.166,200

132,928
132,928

116,312
116,312

116,312
116,312

66,464
66,464

432,016
432,016

132,928

116,312

116,312

66,464

432,016

m2

m3
m2
m2

m2

17


N KINH T XY DNG

89
90

Gia công, lắp dựng lan can cầu
thang bằng gỗ (cả con tiện con,
tay vịn, sơn)
Con tiện gỗ
Khuôn cửa kép gỗ chò
Khuôn cửa đơn gỗ chò
Lắp dựng khuôn cửa đơn
Lắp dựng khuôn cửa kép
Cửa đi panô gỗ dổi kính trắng
5mm.
Cửa đi panô gỗ dổi.
Cửa sổ panô gỗ dổi, kính trắng 5
ly.
Lắp dựng cửa vào khuôn
Sơn cửa panô, khuôn cửa 3 nớc


91

Sản xuất hoa sắt cửa bằng sắt
vuông rỗng 14x14 mm

92

Lắp dựng hoa sắt cửa

tấn
m2

93

Sơn hoa sắt cửa bằng sơn Ici
Dulux, 1 nớc lót, 2 nớc phủ

m2

94

Trát gờ chỉ, tạo các hoạ tiết kiến
trúc, vữa XM cát mịn mác 75
Mái kính lấy ánh sáng (cả khung
dàn)
Bốc xếp, vận chuyển đá ốp lát các
loại
Bốc xếp, vận chuyển ximăng,
sơn.
Bốc xếp, vận chuyển cát các loại

Bốc xếp, vận chuyển ngói các

80
81
82
83
84
85
86
87
88

95
96
97
98
99
SVTH:

GVHD: TH.S

m2

226,560

226,800

226,800

113,280


793,440

cái
md
md
m
m

8,000
837,040
632,400
632,400
837,040

7,000
513,170
441,700
441,700
513,170

7,000
513,170
441,700
441,700
513,170

4,000
374,760
253,600

253,600
374,760

26
2.238,140
1.769,400
1.769,400
2.238,140

m2
m2

160,768

177,268

177,268

55,520

570,824

181,280

158,620

158,620

93,280


591,800

m2
m2
m2

129,960

93,660

93,660

69,280

386,560

472,008
944,016

429,548
1.908,277

429,548
1.908,277

218,080
436,160

1.549,184
5.196,730


3,848

0,581

0,581

1,924

6,934

320,496

120,498

120,498

160,248

721,740

320,496

120,498

120,498

160,248

721,740


1.600,000

1.400,000

1.400,000

880,000

5.280

m2

42,880

84,322

126,483

52,760

306,445

10m2

393,272

235,179

186,368


0,000

814,819

tấn
m3
1000v

0,000

214,270

0,000

0,000

214,270

0,000
0,000

609,000
0,000

0,000
0,000

0,000
0,000


609
0

m

18


ĐỒ ÁN KINH TẾ XÂY DỰNG
lo¹i
100 Bèc xÕp, vËn chuyÓn cöa c¸c lo¹i
L¾p dùng dµn gi¸o thÐp thi c«ng
101 tr¸t ngoµi, giµn gi¸o ngoµi, chiÒu
cao <=16 m

SVTH:

m2
100m2

19

GVHD: TH.S

311,240

252,280

252,280


162,560

978,360

49,584

49,546

29,232

4,900

133,262


ĐỒ ÁN KINH TẾ XÂY DỰNG
2.2.
a.
b.
c.
d.
e.
2.3.

2.4.
-

-


-

-

GVHD: TH.S

Yêu cầu về chất lượng, qui cách nguyên vật liệu, chất lượng kết cấu
Phù hợp với thiết kế và tiên lượng mời thầu, cụ thể như sau:
Vật liệu cho bê tông:
Bêtông đá dăm 1x2cm mác 200, độ sụt 4 thi công tại công trường;
Cát dùng trong vữa bêtông phải sạch, thành phần cỡ hạt và tạp chất phù hợp với
TCVN hiện hành.
Vật liệu cho xây dựng:
Ximăng sản xuất theo công nghệ lò quay PC-30 theo TCVN hiện hành;
Cát phải sạch, thành phần cỡ hạt và tạp chất phù hợp với TCVN hiện hành;
Gạch xây là gạch chỉ đặc do nhà máy sản xuất, mác ≥ 75;
Vữa xây trát mác 50 – 75;
Thép AI, AII theo TCVN.
Vật liệu cho lát nền, ốp khu vệ sinh:
Gạch lát nhà 30x30;
Gạch ốp men kính khu WC ngoại 15x20.
Vật liệu cho trát, láng:
Vữa ximăng mác 75 dày 2cm.
Vật liệu cho sơn, mạ:
Bả matít và lăn sơn toàn bộ.
Yêu cầu về các giải pháp kỹ thuật công nghệ cho gói thầu
Các giải pháp kỹ thuật công nghệ áp dụng cho gói thầu là các giải pháp đang áp
dụng phổ biến trong xây dựng các công trình dân dụng hiện nay.
Yêu cầu về tạm ứng vốn, thu hồi vốn tạm ứng và thanh toán
Bắt đầu khởi công tạm ứng 15% giá trị hợp đồng;

Khi nhà thầu thực hiện được khoảng 30% giá trị hợp đồng CĐT sẽ thanh toán cho nhà
thầu số tiền tương ứng 95% giá trị khối lượng xây lắp hoàn thành được nghiệm thu.
Sau khi trừ đi số tiền tạm ứng tương ứng;
Khi nhà thầu thực hiện đến 60% giá trị hợp đồng CĐT sẽ thanh toán cho nhà thầu số
tiền tương ứng 95% giá trị khối lượng xây lắp hoàn thành được nghiệm thu đợt 2. Sau
khi trừ đi số tiền tạm ứng tương ứng;
Khi nhà thầu thực hiện đến 90% giá trị hợp đồng CĐT sẽ thanh toán cho nhà thầu số
tiền tương ứng 95% giá trị khối lượng xây lắp hoàn thành được nghiệm thu đợt 3
nhưng trừ đi số tiền tạm ứng còn lại;
Khi kết thúc hợp đồng được thanh toán phần còn lại nhưng giữ lại 5% giá trị hợp đồng
trong thời gian bảo hành hoặc có thể áp dụng hình thức giấy bảo lãnh của ngân hàng.
II. Tính toán xác định chi phí dự thầu (chi phí tổi thiểu theo giải pháp kỹ

thuật, công nghệ, tài chính, thương mại áp dụng cho gói thầu).
1. Căn cứ để xác định chi phí dự thầu
- Biện pháp kỹ thuật- Công nghệ lựa chọn áp dụng cho gói thầu thoả mãn đầy đủ các
yêu cầu của hồ sơ mời thầu;

SVTH:

20


ĐỒ ÁN KINH TẾ XÂY DỰNG

GVHD: TH.S

Định mức kinh tế kỹ thuật bao gồm định mức vật liệu, định mức lao động, định mức
sử dụng máy sản xuất của doanh nghiệp phù hợp với giải pháp kỹ thuật công nghệ áp
dụng cho gói thầu;

- Giá vật liệu, giá nhân công, giá máy thi công nội bộ của doanh nghiệp phù hợp với
giải pháp kỹ thuật, công nghệ áp dụng cho gói thầu;
- Khối lượng xây lắp theo hồ sơ mời thầu và theo thiết kế của chủ đầu tư cung cấp.;
- Phương án tài chính, thương mại áp dụng cho gói thầu thỏa mãn đầy đủ của hồ sơ mời
thầu;
- Chi phí chung cấp công trường (chi phí quản lý công trường) được xác định theo giải
pháp kỹ thuật công nghệ, tổ chức thi công, giải pháp thiết kế mặt bằng thi công, bộ
máy quản lý công trường;
- Chi chung cấp doanh nghiệp phân bổ cho gói thầu lấy theo số liệu thống kê bình quân
của doanh nghiệp.
2. Xác định nhu cầu vật liệu, nhân công, máy thi công cho gói thầu.
2.1. Xác định nhu cầu vật liệu của gói thầu
VLj = ∑ Qi x ĐMVLij
Trong đó:
VLj : Khối lượng vật liệu loại j để thực hiện toàn bộ gói thầu.
Qi : Khối lượng công tác xây lắp loại i.
ĐMVLij : Định mức sử dụng vật liệu loại j để hoàn thành 1 đơn vị công tác xây lắp
loại I (định mức nội bộ của doanh nghiệp).
Kết quả tính toán thể hiện trong bảng sau:
-

NHU CẦU VẬT LIỆU
Loại vật liệu
Đơn vị

TT

SVTH:

Khối lượng


1

Bật sắt d = 10mm

cái

1,420.320

2

Bật sắt f6

cái

11,659.540

3

Bột bả JAJYNIC

kg

0

4

Bu lông M16

cái


2,680.872

5

Cát mịn ML=0,7-1,4

m3

1,113.492

6

Cát mịn ML=1,5-2,0

m3

652.177

7

Cát đen

m3

2,677.223

8

Cát vàng


m3

1,205.389

9

Con tiện gỗ

cái

42

10

Cửa đi panô gỗ dổi

m2

962.280

11

Cửa đi panô gỗ dổi kính trắng 5ly

m2

1,479.511

21



ĐỒ ÁN KINH TẾ XÂY DỰNG

SVTH:

12

Dây thép

13

GVHD: TH.S
kg

4,527.418

Đá cắt (cáp, thép)

viên

29.381

14

Đá dăm 1x2

m3

1,621.639


15

Đá dăm 4x6

m3

133.710

16

Đá granít tự nhiên

m2

72.215

17

Đá mài

viên

38.338

18

Đất đèn

kg


7.462

19

Đinh

kg

2,211.245

20

Đinh 10mm

kg

306.040

21

Đinh đỉa

cái

305.901

22

Flinkote


kg

309.977

23

Gạch Ceramic 200x250

m2

2,380.691

24

Gạch ceramic 40x40cm

viên

7,363.825

25

Gạch ceramic 30x30cm

viên

44,427.612

26


Gạch chỉ 6x10,5x22

viên

1,111,722.303

27

Gạch lá nem 20x20cm (gạch Xuân Hòa)

viên

29,807.674

28

Gạch thẻ 5x10x20cm

viên

8,986.820

29

Gạch vỡ

m3

198.561


30

Gỗ chống

m3

118.560

31

Gỗ đà nẹp

m3

25.442

32

Gỗ đà, chống

m3

7.943

33

Gỗ nhóm IV

m3


80.238

34

Gỗ ván

m3

146.257

35

Gỗ ván cầu công tác

m3

3.826

36

Gỗ xẻ

m3

15.139

37

Giáo thép


kg

1,617.237

38

Giấy ráp

m2

0

39

Keo dán gạch đá

kg

337.723

40

Khuôn cửa đơn gỗ chò

md

2,830.450

22



ĐỒ ÁN KINH TẾ XÂY DỰNG

SVTH:

GVHD: TH.S

41

Khuôn cửa kép gỗ chò

md

3,749.620

42

Nước (lít)

lít

867,957.980

43

Ngói mũi hài 75v/m2

viên


71,929.550

44

Ô xy

chai

1.540

45

Phụ gia dẻo hoá

kg

23,197.930

46

Que hàn

kg

987.139

47

Sắt vuông rỗng 14x14


kg

7,223.185

48

Silicon chít mạch

kg

23.712

49

Sơn cửa kính, panô, chớp

kg

1,606.519

50

Sơn Levis Latex ngoài nhà

kg

1,162.098

51


Sơn Levis Satin trong nhà

kg

7.315

52

Sơn lót Levis Fix chống kiềm

kg

619.600

53

Sơn PU Dulux Timber Tone

kg

135.846

54

Sơn phủ Maxilite Enamel

kg

217.353


55

Thép hình

kg

1,581.956

56

Thép tấm

kg

623.778

57

Thép tròn

kg

121.202

58

Thép tròn D<=10mm

kg


125,409.858

59

Thép tròn 10
kg

77,715.256

60

Thép tròn D>18mm

kg

54,923.022

61

Xi măng PCB30

kg

1,315,709.731

62

Xi măng trắng


kg

1,945.915

63

Vật liệu khác

%

1

23


N KINH T XY DNG

GVHD: TH.S

2.2. Xỏc nh nhu cu lao ng
2.2.1. Hao phớ lao ng theo cụng vic

Hj = Qi x MLij
-

Qj : Khi lng cụng tỏc loi i
Hj : Hao phớ lao ng hon thnh ton b gúi thu tng ng vi cp bc cụng vic j.
MLij : nh mc lao ng hon thnh n v cụng tỏc tng ng bc th j (nh mc ni b ca doanh nghip).
Kt qu tớnh toỏn th hin trong bng sau:
HAO PH LAO NG THEO CễNG VIC

TT
Tờn cụng vic
n v
Khi lng
M nhõn cụng
m3
3.736,413
1 Đào móng đất cấp II
0,833
m3
159,838
2 Bê tông lót móng mác 100, đá 4x6
0,994
m3
479,701
3 Bê tông móng mác 200, đá 1x2
0,595
100m2
10,880
4 Ván khuôn móng - VK gỗ
34,125
Cốt thép móng, mặt bể nớc + bể phốt, đờng
tấn
21,854
5 kính > 18 mm
4,445
6
7
8
9

10
11
12
13

HP nhõn cụng
3.112,4
158,9
285,4
371,3

Bc th
3/7-Nhúm I
3/7-Nhúm I
3/7-Nhúm I
3,5/7-Nhúm I

97,1

3,5/7-Nhúm I

Cốt thép móng, mặt bể nớc + bể phốt, đờng
kính <=10 mm

tấn

29,664

7,924


235,1

3,5/7-Nhúm I

Xây gạch chỉ đặc 6,5x10,5x22, xây móng,
xây bể phốt, bể nớc, vữa XM mác 75
Bê tông dầm, giằng móng, đá 1x2, mác 200
Ván khuôn dầm, giằng - VK gỗ
Cốt thép dầm, giằng móng ĐK<=18mm.
Bê tông mặt bể nớc + bể phốt mác 200, đá
1x2
Ván khuôn gỗ, ván khuôn mặt bể nớc
Trát tờng ngoài bể, dày 1,5 cm, vữa XM
mác 75

m3

366,201

1,169

428,1

3,5/7-Nhúm I

m3
100m2
tấn

33,002

3,675
0,886

1,792
24,066
7,287

59,1
88,4
6,5

3,5/7-Nhúm I
4/7-Nhúm I
3,5/7-Nhúm I

m3

31,070

2,660

82,6

3,5/7-Nhúm I

100m2

2,507

19,929


50,0

4/7-Nhúm I

m2

544,050

0,182

99,0

4/7-Nhúm I

SVTH:

24


N KINH T XY DNG
14
15
16
17
18
19
20
21
22

23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36

Trát tờng trong bể, dày 2,0 cm, vữa XM
mác 75
Láng đáy bể phốt, bể nớc có đánh màu, dày
2,0 cm, vữa XM mác 75
Ngâm nớc xi măng chống thấm
Bê tông cổ cột, đá 1x2 mác 200
Ván khuôn gỗ - VK cột
Đắp cát đầm chặt hố móng
Vận chuyển đất đào bằng ôtô tự đổ, phạm vi
<=1000m, ôtô 10T, đất cấp II
Vận chuyển đất đào tiếp cự ly 9 km bằng
ôtô tự đổ 10T, đất cấp II
Bê tông cột mác 200, đá 1x2 tầng 1
Bê tông cột mác 200, đá 1x2 tầng 2-mái
Ván khuôn cột - VK gỗ

Cốt thép cột tầng 1 fi <=10mm.
Cốt thép cột tầng 2 đến mái fi <=10mm.
Cốt thép cột tầng 1 fi <=18mm.
Cốt thép cột tầng 2 đến mái fi <=18mm.
Bê tông dầm mác 200, đá 1x2
Ván khuôn dầm, giằng - VK gỗ
Cốt thép dầm tầng 1 fi <=10mm
Cốt thép dầm tầng 2-mái fi <=10mm
Cốt thép dầm tầng 1 fi <=18mm
Cốt thép dầm tầng 2 đến mái fi <=18mm
Cốt thép dầm tầng 1 fi >18mm
Cốt thép dầm tầng 2 đến mái fi >18mm

SVTH:

25

GVHD: TH.S

m2

395,278

0,154

60,9

4/7-Nhúm I

m2


139,360

0,064

8,9

4/7-Nhúm I

m3
m3
100m2
m3

146,354
22,516
3,142
2.418,249

0,007
3,150
22,330
0,315

1,0
70,9
70,2
761,7

3/7-Nhúm I

3,5/7-Nhúm I
4/7-Nhúm I
3/7-Nhúm I

100m3

37,365

0,0

100m3

37,365

0,0

m3
m3
100m2
tấn
tấn
tấn
tấn
m3
100m2
tấn
tấn
tấn
tấn
tấn

tấn

61,613
131,714
34,765
2,254
24,018
11,698
35,138
529,071
54,883
4,357
13,052
7,653
22,952
9,886
29,640

2,443
2,667
22,330
10,416
10,682
7,014
7,133
2,492
24,066
1,620
11,599
7,028

7,287
6,370
6,419

150,5
351,3
776,3
23,5
256,6
82,0
250,6
1.318,4
1.320,8
7,1
151,4
53,8
167,3
63,0
190,3

3,5/7-Nhúm I
3,5/7-Nhúm I
4/7-Nhúm I
3,5/7-Nhúm I
3,5/7-Nhúm I
3,5/7-Nhúm I
3,5/7-Nhúm I
3,5/7-Nhúm I
4/7-Nhúm I
3,5/7-Nhúm I

3,5/7-Nhúm I
3,5/7-Nhúm I
3,5/7-Nhúm I
3,5/7-Nhúm I
3,5/7-Nhúm I


×