Tải bản đầy đủ (.ppt) (76 trang)

đối chiếu từ đồng âm trong tiếng việt và tiếng anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.4 MB, 76 trang )



Giáo viên hướng dẫn: Trần Thị Xuân

Nhóm 6:
1.Lê Thị Hoài Nam
2.Nguyễn Thị Hoàng Dung
3.Đặng Thị Thu Hằng
4.Phạm Hữu Vạng
5.Nguyễn Phương Thủy


MỤC

LỤC

I. Hiện tượng đồng âm
1. Khái niệm
2. Phân loại
II. Hiện tượng đồng nghĩa
1.Khái niệm
2.Phân loại
III. Hiện tượng trái nghĩa
1.Khái niệm
2.Phân loại
C. Kết luận
D. References





I.Hiện tượng đồng âm



1. Khái niệm



Đồng âm là hiện tượng trùng nhau về ngữ âm của hai hoặc hơn hai đơn
vị ngôn ngữ khác nhau. Đây là hiện tượng phổ biến trong các ngôn ngữ,
nhưng mỗi ngôn ngữ có những biểu hiện khác nhau.



2. Phân loại



Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng có những ý
nghĩa hoàn toàn khác nhau, chúng trùng với nhau về cả âm thanh lẫn
chữ viết trong tất cả (hoặc hàng loạt) hình thái ngữ pháp vốn có của
chúng.


2.1.Phân loại từ đồng âm trong Tiếng
Anh


2.1.1. Từ đồng âm, đồng tự




Từ đồng âm, đồng tự là những từ giống nhau về mặt ngữ âm,

có cách viết giống nhau nhưng nghĩa khác nhau.


Ví dụ:



coper (anh lái ngựa) - coper (quán rượu nổi)


The coper pulls over the coper in this town.



(Anh lái ngựa ghé vào quán rượu nổi ở thị trấn này)



well (tốt) – well (cái giếng)


Despite the oldness, this well is also very well.



(Mặc dù đã lâu đời nhưng cái giếng này vẫn rất tốt)




toast (chúc mừng) – toast (nướng)




They are going to toast the chicken to toast his graduate’s day.

(Họ chuẩn bị nướng gà để chúc mừng ngày tốt nghiệp của anh ấy)




Turkey (thổ Nhĩ Kỳ) – turkey (gà tây)


I want to go to Turkey and eat turkey.



(Tôi muốn đi Thổ Nhĩ Kỳ và ăn thịt gà tây)



can (cái hộp) – can (có thể)


I can can a can.




(Tôi có thể đóng một cái hộp)



polish (đánh bóng) – polish (Ba Lan)


John is polishing his Polish table.



(John đang đánh bóng chiếc bàn Ba Lan của anh ấy)



present (có mặt) – present (món quà)




Tomorrow we need to be present at Linh’s birthday party to present the
present.

(Ngày mai chúng ta cần có mặt tại bữa tiệc sinh nhật Linh để tặng quà.)


2.1.2. Từ đồng âm, không đồng tự

Tứ đồng âm, không đồng tự là những từ giống nhau về mặt ngữ âm,
nhưng cách viết và ý nghĩa khác nhau.
Ví

dụ:

son

(con trai) - sun (mặt trời)



I have a son and two daughters.



We get our light and most of our energy from the Sun.

meat

(thịt) - meet (gặp)



They eat fresh meat three times a week.



I meet my aunt at the station.





Ngoài ra còn có một số cặp từ đồng âm, không đồng tự trong bảng
sau đây:


2.1.3. Từ đồng tự, không đồng âm

Từ đồng tự, không đồng âm là những từ khác nhau
về mặt ngữ âm, nhưng cách viết hoàn toàn giống
nhau.


Ví dụ:



Desert [di'zərt] (rời bỏ) - desert ['dezərt] (sa mạc)
He deserted the desert because he didn’t have
desserts after meals.
(Anh ta rời bỏ sa mạc vì không có món tráng miệng
sau các bữa ăn).




Ngoài ra:




lead [li:d] – lead [led]:
this road leads to the lake (con đường này dẫn đến hồ);
as heavy as lead (nặng như chì)



row [rou] – row [rau]:
Please stand in a row (vui lòng đứng theo hàng);
to go for a row on the river (đi chơi thuyền trên sông)



sow [sou] – sow [sau]:
to sow the seeds (gieo hạt);
to raise sows (nuôi lơn nái).



tear [tiər] – tear [teər]:
tears in her eyes (nước mắt của cô ấy) ;
to tear up his letter (xé bức thư của anh ấy)



wind [wind] – wind [waind]:
a cold wind(gió lạnh);
to wind the clock (vặn đồng hồ)



Trong tiếng Anh, xuất hiện nhiều từ đồng âm gây ra
hiểu nhầm và tạo tiếng cười cho người đọc. Đơn cử
một mẫu chuyện như sau:












Trưa hôm đấy, khi các bạn nhỏ khác ở nhà trẻ đã đi ngủ, chợt cậu
bé John lại gần cô giáo, thì thầm:
- Thưa cô Roberts, em có thể đi uống nước được không ạ”
(Miss Roberts, May I drink water?”)
Cô Roberts lúc ấy cũng đang thiu thiu ngủ, đột nhiên bị đáng
thức, nên trả lời hơi chút khó chịu
- Được rồi (Allowed)
- Thưa cô Roberts, em có thể đi uống nước được không ạ?, - cô lại
nghe Jonh hỏi, lần này cậu nói to hơn một chút
- Được rồi (Allowed), giọng cô Roberts đã hơi gắt lên
Lần nữa, John lại nhắc lại câu hỏi, lần này to hơn lần trước
- Thưa cô Roberts, em có thể đi uống nước được không ạ?
Cô Roberts bực dọc gắt lên:
- Được rồi (Allowed)



Lần này, John hét to lên
- THƯA CÔ ROBERTS, EM CÓ THỂ ĐI UỐNG NƯỚC
ĐƯỢC KHÔNG Ạ?
Nghe thấy tiếng John hét, các bạn khác bỗng giật mình thức
giấc, còn cô Roberts thì thực sự nổi điên lên, quát John:
- John, có phải em muốn phá cô hay không?
Cậu bé John sợ sệt trả lời:
- Dạ không, thưa cô. Chính cô bảo em nói to (aloud) lên đấy
chứ ạ.
=>

Lí do ở đây rất đơn giản, khi cô giáo nói “Allowed”, có ý là
cho phép, thì John đã nghe thành “Aloud”, nên cậu bé nghĩ rằng
cô giáo bảo mình nói to hơn. Tính huống nhầm lẫn này đã tạo
tiếng cười cho người đọc.


2.2. Phân loại từ đồng âm trong tiếng Việt
Trong tiếng Việt, việc phân loại từ đồng âm có khác. Vì tiếng Việt là
ngôn ngữ không biến hình, cho nên luôn luôn là đồng âm
hoàn toàn. Ta có thể phân chia như sau:

2.2.1. Ðồng âm giữa từ với từ
Ở đây tất cả các đơn vị tham gia vào nhóm đồng âm đều là từ.
Loại này được chia thành hai loại nhỏ hơn:
- Ðồng âm từ vựng: Tât cả các từ đều thuộc cùng một từ loại.
Ví dụ:
Cất 1 (cất tiền vào tủ) - Cất 2 (cất hàng) - Cất 3(cất rượu).
-Ðồng âm từ vựng- ngữ pháp: Các từ trong nhóm đồng âm

khác nhau về từ loại.
Ví dụ:
Chỉ 1(cuộn chỉ) - Chỉ 2(chỉ đường)- Chỉ 3( chỉ có 5 đồng)
Câu 1(câu nói) - Câu 2(câu cá)




2.2.2. Ðồng âm giữa từ với tiếng



Ở đây các đơn vị tham gia vào nhóm từ đồng âm khác nhau về cấp độ. Yếu tố
là từ bản thân là một tiếng độc lập, yếu tố còn lại là tiếng không độc lập.



Ví dụ:



Ðồng1 (cánh đồng) - Ðồng2 (Ðồng lòng)-Ðồng3 (mục đồng)



Yếu 1(yếu đuối)



Một số ví dụ về từ đồng âm trong ca dao tục ngữ Việt Nam:


- Yếu 2 (yếu điểm).



Bà già đi chợ Cầu Đông



Bói xem một quẻ lấy chồng lợi1 chăng



Thầy bói xem quẻ nói rằng



Lợi2 thì có lợi3 nhưng răng không còn.



Từ bài ca dao trên, ta có thể thấy xuất hiện từ đồng âm“lợi” đến 3 lần. Lợi1 và
lợi2 là lợi ích; còn lợi3 là răng lợi, phần lợi bao quanh răng. Ý muốn nói,
người già răng rụng sạch chỉ còn trơ lợi, móm mém đến vậy mà còn đòi lấy
chồng!. Từ việc sử dụng từ đồng âm, đã tạo nên yếu tố gây cười, làm cho bài
ca dao có sắc thái hài hước và châm biếm.





Trong dân gian có những câu đối, sử dụng từ đồng âm tạo nên
tiếng cười vui, hóm hỉnh:



Trọng tài trọng tài vận động viên,



Vận động viên động viên trọng tài.



Con kiến bò lên miếng thịt bò.



Con ruồi đậu mâm xôi đậu.



Con ngựa đá con ngựa đá.




Hay ví dụ về một câu chuyện cười như sau:




Giờ giải lao tại hội thảo ngôn ngữ quốc tế, các giáo sư nói
chuyện với nhau về hiện tượng đồng âm. Người đến từ nước
Anh nói:



- I can can a can (Tôi có thể đóng một cái hộp).



Giáo sư tiếng Pháp nói:



- La souris sourit sous le riz (Con chuột cười dưới gạo).



Ví dụ của vị giáo sư Trung Quốc là:



- Đồng tử du đồng, đồng tử lạc (Cậu bé dạo chơi trên đồng bị
trái ngô rụng phải).



Đến lượt mình nhà ngôn ngữ học Việt Nam xổ ra một tràng:




- Bữa qua, qua nói qua qua mà qua hổng qua. Hôm nay, qua
hông nói qua qua mà qua lại qua.


II. Hiện tượng đồng nghĩa


Khái niệm:



Đồng nghĩa là hiện tượng những từ tương đồng với nhau về
nghĩa, khác nhau về âm thanh và có phân biệt với nhau về một
vài sắc thái ngữ nghĩa hoặc sắc thái phong cách... nào đó, hoặc
đồng thời cả hai.



Hoặc là:



Từ ‘synonym’ là kết hợp của 2 từ Hy Lạp, trong đó ‘syn’ có
nghĩa là ‘cùng nhau’ và ‘onym’ là ‘gọi tên’. Do đó, có thể
hiểu ‘synonym’ là ‘gọi tên cùng một sự vật’.



Ví dụ: Chết, qua đời, băng hà… (trong tiếng việt)




House – dwelling- residence… (trong tiếng Anh)


Quan niệm về từ đồng nghĩa:


1.1 Theo quan niệm truyền thống



Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa gần nhau hay giống nhau.



Nhìn chung quan điểm này đúng nhưng chưa đủ vì còn quá chung chung
bởi các lý do sau:



Không phân biệt nghĩa biểu vật và nghĩa biểu niệm nên không xác định
được từ đồng nghĩa giống nhau về nghĩa biểu vật hay nghĩa biểu niệm.



Không tính tới một cách nghiêm túc hiện tượng nhiều nghĩa.




Không tính tới một cách nghiêm túc hiện tượng nhiều nghĩa.




1.2 Theo quan niệm hiện đại



Có các khuynh hướng:



Dựa vào tương quan ngữ cảnh, một số tác giả cho
rằng từ đồng nghĩa là từ có thể thay thế được cho
nhau trong những ngữ cảnh giống nhau mà ý nghĩa
của câu không thay đổi về cơ bản.



Dựa vào nghĩa biểu vật và sự vật, hiện tượng được gọi
tên.



Dựa vào nghĩa biểu niệm và khái niệm.





Phân loại


Phân loại từ đồng nghĩa trong tiếng Anh


Từ đồng nghĩa tuyệt đối (Absolute/ Total
synonyms)



Từ đồng nghĩa tuyệt đối là những từ mang ý nghĩa và những
đặc điểm tu từ hoàn toàn giống hệt nhau. Do vậy, ta có thể
thay thế chúng cho nhau trong mọi ngữ cảnh.



Ví dụ: Fatherland, motherland…



Loại từ này rất hiếm trong tiếng Anh và có lẽ với các ngôn
ngữ khác cũng vậy. Tuy nhiên, ta cũng có thể tìm được một
vài ví dụ về hiện tượng đồng nghĩa này, gồm có: noun/
substantive, functional/ affix, flexion/ inflexion, semantics/
semasiology.





Từ đồng nghĩa ngữ nghĩa (Semantic synonyms)



Đây là những từ đồng nghĩa khác nhau về nghĩa biểu vật
nên chúng hầu như không thay thế được cho nhau. Những
từ này tạo nên một số lượng lớn các từ đồng nghĩa trong
tiếng Anh.



Ví dụ: Stare - look - gaze - glance


Từ

đồng nghĩa tu từ (Stylistic synonyms)

Loại

từ đồng nghĩa này có nghĩa biểu thái (connotation
meaning) khác nhau. Trong một nhóm từ đồng nghĩa loại này
luôn có một từ trung tâm (central word) hay trung tính
(neutral word). Những từ còn lại có chung khái niệm nhưng
nghĩa biểu thái thì khác nhau.


Ví dụ:




policeman- bobby - cop

Before

- ere

Mother

- mom

Fellow

- chap–lad




Từ đồng nghĩa loại này khác nhau về cả nghĩa biểu vật
và nghĩa biểu thái. Nói cách khác, chúng khác nhau cả
về sắc thái ý nghĩa và các khía cạnh tu từ.



Ví dụ: to dismiss - to fire - to sack






To reduce - to axe - to cut back



Betrayal- sell - out

House- shack - slum – pad




Từ đồng nghĩa thành ngữ (Phraseological
synonyms)



Những từ này khác nhau về khả năng kết hợp với các
từ khác.



Ví dụ: Do - make (to do exercises but to make money)




Language- tongue (native language, but to know
languages)


To lift - to raise (to raise or lift a finger but to raise
prices, wages, questions)


×