Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

Đề cương ĐTM dự án nhà máy gạch

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (219.52 KB, 20 trang )

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI
TRƯỜNG
Số…………………./…………………
V/v: lập đề cương ĐTM xây dựng công
trình nhà máy gạch bê tông khí chưng áp
công suất

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------o0o------------Hà Nội, ngày 3 tháng 2 năm 2010

ĐỀ CƯƠNG ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
“ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NHÀ MÁY GẠCH BÊ TÔNG KHÍ
CHƯNG ÁP CÔNG SUẤT”
I. Những vấn đề chung:
1. Tên dự án.

Dự án đầu tư xây dựng công trình nhà máy gạch bê tông khí chưng áp công suất
2. Chủ đầu tư.

Cơ quan chủ quản: UBND tỉnh Bắc Ninh
Cơ quan chủ đầu tư: Công ty cổ phần thiết bị và vật liệu xây dựng HANCORP
Đại diện chủ dự án: Ông Đào Xuân Hồng
Chức vụ: Chủ tịch Hội đồng quản trị kiêm Tổng Giám đốc công ty HANCORP
Địa chỉ liên hệ: Tầng 7, nhà 57 Quang Trung – Nguyễn Du – Hai Bà Trưng – Hà
Nội.
3. Đặt vấn đề:
Việt Nam là một nước nông nghiệp đang trong thời kỳ CNH – HĐH, phấn đấu đến
-

năm 2020 trở thành một nước công nghiệp.Trong những năm đầu của sự nghiệp đổi


mới kinh tế ở Việt Nam, việc phát triển xây dựng các Khu Công Nghiệp(KCN) đã
khẳng định đây là một mô hình quan trọng trong phát triển nền kinh tế. KCN có ảnh
hưởng trực tiếp đến tốc độ, nhịp độ, hiệu quả vốn đầu tư, định hướng phát triển kinh
tế quốc dân, đặc biệt là sự phát triển khu đô thị, dịch vụ phục vụ cho KCN.
Bắc Ninh với diện tích khoảng 800 km 2. Với tốc độ tăng trưởng kinh tế cao cùng tốc
độ đô thị hóa nhanh, nhu cầu về không gian xây dựng đô thị sẽ ngày một lớn và khiến
nhu cầu về gạch xây dựng gia tăng theo.
Gạch đất sét nung là loại vật liệu được sử dụng rộng rãi trong mọi công trình xây
dựng. Với tốc độ xây dựng tăng nhanh trong các năm gần đây, sản lượng gạch xây


dựng cũng không ngừng tăng. Năm 2000 sản lượng gạch của cả nước là 9 tỉ viên, đến
năm 2007 là 22 tỉ viên. Dự kiến đến năm 2020 sẽ tăng lên 42 tỉ viên. Với công nghệ
sản xuất đất sét nung truyền thống và ngay cả với công nghệ hiện đại như ngày nay đã
cho thấy những tác động tiêu cực đến môi trường như: Tiêu tốn một lượng đất sét
khổng lồ với việc sử dụng đất canh tác khai thác làm nguyên liệu sản xuất gạch, tiêu
tốn một lượng than để nung đốt sản phẩm, đồng thời sẽ thải ra ngoài không khí một
lượng khí thải độc hại ( SO 2, CO2 ) ảnh hưởng đến môi trường sống, sức khỏe con
người, làm gia tăng nguy cơ phá hủy tầng ôzôn. Vì vậy, năm 2010 các lò gạch thủ
công trên cả nước phải ngừng hoạt động theo quyết định số 15/2000/QĐ-BXD ngày
24 tháng 7 năm 2000 của Bộ xây dựng. Cả nước sẽ thiếu hụt khoảng 12,6 tỷ viên
gạch.
Xuất phát từ bất cập trên, đồng thời đáp ứng nhu cầu vật liệu xây dựng ngày một lớn,
hạn chế sử dụng ruộng đất canh tác, giảm lượng tiêu thụ than, bảo vệ môi trường, an
sinh xã hội. Thủ tướng chính phủ đã đưa ra quyết định số 121/2008 QĐ- TTG ngày
29/8/2008 về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể ngành vật liệu xây dựng ở Việt Nam
đến năm 2020 với định hướng đến năm 2015 tỷ lệ gạch không nung chiếm từ 20- 25
% và năm 2020 là 30 - 40 % tổng số vật liệu xây dựng trong cả nước. Đây là một yêu
cầu rất lớn đòi hỏi sự tập trung của toàn xã hội, đặc biệt là những công ty đi đầu trong
lĩnh vực vật liệu. Do nhiều yếu tố khách quan và chủ quan, lĩnh vực sản xuất vật liệu

không nung của nước ta còn mới mẻ, mới bước vào giai đoạn phát triển, năng lực sản
xuất còn thấp trong khi nhu cầu của thị trường về vật liệu xây dựng là khá lớn, đây
chính là cơ hội rõ rệt để đầu tư xây dựng nhà máy gạch bê tông khí chưng áp.
Từ thực tế đó, công ty cổ phần thiết bị và vật liệu xây dựng HANCORP lập “ DỰ ÁN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NHÀ MÁY GẠCH BÊ TÔNG KHÍ CHƯNG
ÁP CÔNG SUẤT: 200.000 m3/ NĂM” tại khu công nghiệp Quế Võ II – Bắc Ninh
Trong quá trình xây dựng và khi dự án đi vào hoạt động sẽ có những tác động tích cực
và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường của khu vực. Vì vây, việc lập báo cáo đánh giá
tác động môi trường là rất cần thiết
4. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nghiên cứu là các hoạt động trong các giai đoạn thi công và khai thác dự án
được xác định là nguồn gây tác động tiềm tàng của dự án; các tác động tiềm tàng bao


gồm cả trực tiếp và gián tiếp; các phương án bảo vệ môi trường cũng như khả năng
tăng tính hài hoà của dự án với môi trường.
- Không gian và địa điểm nghiên cứu của dự án là KCN Quế Võ II, huyện Quế Võ,
tỉnh Bắc Ninh
5. Mục tiêu cụ thể
- Mô tả, phân tích hiện trạng môi trường khu vực thực hiện dự án.
- Phân tích , đánh giá và dự báo các ảnh hưởng chính đến môi trường do quá trình thi
công xây dưng, lắp đặt thiết bị và khi dự án đi vào hoạt động.
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường là cơ sở pháp lý giúp cho các cơ quan chức
năng về bảo vệ môi trường trong việc giám sát và quản lý hoạt động của dự án, đồng
thời cung cấp những số liệu cụ thể phục vụ cho chương trình bảo vệ môi trường của
tỉnh Bắc Ninh.
II. Tóm tắt nội dung thực hiện
2.1 Nghiên cứu tài liệu
Bao gồm các tài liệu thuộc về tài nguyên môi trường, chất lượng môi trường, kinh
tế xã hội, chất lượng sống, các quy hoạch phát triển, các báo cáo cần thiết cho dự án ... tại

các xã, các huyện, liên quan đến dự án và tài liệu về dự án như: báo cáo kinh tế kỹ thuật
dự án; báo cáo địa hình địa chất, báo cáo thủy văn của dự án, các hồ sơ, bản vẽ thiết kế
liên quan, khảo sát thực địa…
Một số văn bản pháp luật áp dụng:
-

Luật bảo vệ môi trường 55/2014/QH13, bao gồm một số điều sửa đổi, bổ sung của
Luật bảo vệ môi trường 2005 được Quốc hội thông qua và ban hành ngày 23 tháng

-

06 năm 2014.
Nghị định 18/2015/NĐ-CP, quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá tác động

-

môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường
Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT hướng dẫn về việc thực hiện Nghị định 18/2015/NĐCP có hiệu lực ngày 15/07/2015

-

Các TCVN, QCVN về chất lượng MT

-

Niên giám thống kê của Tỉnh Bắc Ninh năm 2015
2.2. Điều tra khảo sát môi trường cơ sở
Các đối tượng điều tra, khảo sát là các đối tượng có khả năng chịu tác động của dự
án bao gồm:





Điều kiện tự nhiên:

- Điều kiện địa hình, địa chất:
- Điều kiện khí tượng thủy văn.
• Hiện trạng môi trường của dự án:
- Chất lượng môi trường không khí
- Chất lượng nước
- Nước mặt
- Nước ngầm
• Điều kiện kinh tế xã hội
- Thành tựu kinh tế - xã hội
- Cơ sở hạ tầng khu công nghiệp Quế Võ II:
+ Hiện trạng cơ sở hạ tầng
+ Giao thông.
+ Cung cấp điện
+ Thông tin
+ Cung cấp nước
2.3. Nghiên cứu lập báo cáo
Từ kết quả nghiên cứu tài liệu, trên cơ sở cập nhật các số liệu điều tra, khảo sát tại
khu vực thực hiện:
+ Đánh giá hiện trạng môi trường (đất, không khí, nước, sinh vật)
+ Dự báo và đánh giá những tác động của dự án
+ Đưa ra các biện pháp giảm thiểu và chương trình giám sát môi trường.
2.4. Lập báo cáo
Báo cáo đánh giá tác động môi trường được lập có các chương mục phù hợp theo Phụ
lục 2.3: “Cấu trúc và nội dung của báo cáo đánh giá tác động môi trường” ban hành
kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/05/2015 của Bộ TN&MT về đánh

giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
2.5 Trình báo cáo:
Báo cáo sẽ được giao cho chủ dự án. Đến lượt mình chủ dự án sẽ trình Bộ Tài nguyên và
Môi trường để thẩm định.
2.6. Tiến độ thực hiện:


- Để tăng tính khả thi của các biện pháp giảm thiểu và quản lý môi trường, tiến độ thực
hiện báo cáo đánh giá tác động môi trường sẽ thực hiện song song và đồng bộ với việc
thực hiện nghiên cứu thiết kế kỹ thuật của dự án.
Thời gian
Tháng 9/2010
Tháng 9/ 2010
Tháng 10/2010
Tháng 4/2011
Năm thứ nhất
Năm thứ 2
Từ năm thứ 3

Nội dung
Hoàn thành các thủ tục đầu tư
Khởi công xây dựng công trình
Ký hợp đồng mua sắm thiết bị
Nghiệm thu bàn giao đưa dây truyền vào sản xuất
Sản xuất đạt 75.000m3/năm, tương đương 75% công suất đầu tư giai đoạn 1
Sản xuất đạt 100.000 m3/năm, tương đương 100% công suất đầu tư giai đoạn 1
Sản lượng đạt 100% công suất thiết kế, công suất đầu tư cả 2giai đoạn tương
đương 200.000m3/ năm ( Trong đó gạch bê tông chưng áp 170.000m 3, cấu kiện bê
tông 30.000m3)


III. ĐIỀU TRA KHẢO SÁT MÔI TRƯỜNG CƠ SỞ:
3.1 Điều kiện tự nhiên:
3.1.1: Điều kiện địa hình, địa chất:
a) Thu thập số liệu
- Hạng mục: Điều tra đặc điểm địa hình, địa chất, độ kiến tạo.
- Phạm vi: khu vực dự án và khu công nghiệp Quế Võ II.
b) Đo đạc các thông số về địa chất:
- Hạng mục: các lớp đất, độ dày, thành phần cơ giới, giá trị xuyên tiêu chuẩn SPT.
- Địa điểm: gồm 4 lỗ khoan khảo sát ký hiệu BD1 –BD4, độ sâu mỗi lỗ khoan 25m.
- Phương pháp:
+ Mô tả ngoài trời và phân tích trong phòng thí nghiệm.
+ Mẫu được lấy tại 4 lỗ khoan*4 thông số/lỗ khoan.
3.1.2. Điều kiện khí tượng thủy văn.
Thu thập số liệu:
- Hạng mục: Thu thập các số liệu về nhiệt độ, độ ẩm không khí, lượng mưa, số giờ nắng,
gió.
- Địa điểm: Khu vực dự án và các khu vực lân cận.
3.2. HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG KHU VỰC DỰ ÁN
3.2.1 chất lượng môi trường không khí:
a. Thu thập số liệu:
- Hạng mục: Thu thập các số liệu liên quan tới chất lượng môi trường không khí và các
điều kiện khí tượng.
- Phạm vi: khu vực Dự án và các khu dân cư lân cận.
b. Đo đạc các thông số về chất lượng môi trường không khí:
- Hạng mục: Bụi lơ lửng (TSP), ồn, CO, NOx, SO2.
- Địa điểm: các vị trí đo, lấy mẫu phân tích không khí được thể hiện trong bảng với vị trí
lấy mẫu sau:.


K1: Khu vực cổng vào dự án gần quốc lộ 18.

K2: vị trí đầu khu vực dự án giáp quốc lộ 18.
K3: không khí tại giữa khu vực dự án gần đường D2.
K4: Không khí tại cuối khu vực dự án.
- Phương pháp:
+ Các vị trí đo được bố trí rải rác tại các điểm trong khu vực dự án nhằm có được kết quả
tổng quan nhất đối với môi trường không khí của dự án.
+ Mẫu được lấy tại 04 vị trí x 5 thông số/điểm.
+ Thông tư số 28:2011/TT-BTNMT: Thông tư quy định kỹ thuật quan trắc môi trường
không khí xung quanh và tiếng ồn.
+ Quy chuẩn áp dụng so sánh: Theo QCVN 05: 2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về chất lượng không khí xung quanh và QCVN 06:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về một số chất độc hại trong môi trường không khí xung quanh.
3.2.2. Chất lượng nước
3.2.2.1: Nước mặt
a) Điều tra và thu thập số liệu:
- Hạng mục:
+ Thu thập những số liệu liên quan tới chất lượng nước với các thông số về thủy hóa và
các chất gây ô nhiễm.
+ Điều tra những đặc trung của nước mặt ( hệ thống sông, chế độ thủy văn, tình hình sạt
lở…), hiện trạng sử dụng nước và thủy lợi.
- Phạm vi: Khu vực dự án và khu lân cận.
- Phương pháp: Chuyên gia
b) Đo đạc các thông số về chất lượng nước mặt
- Hạng mục:
+ Lấy mẫu phân tích chất lượng nước mặt khu vực dự án các chỉ tiêu phân tích gồm : pH,
TSS, BOD5, COD, PO43-, NO3-, NH4+, Cu, Fe, As, Pb, Coliform
- Phạm vi: 5 mẫu nước mặt tại khu vực dự án
- Phương pháp:
+ Thông tư số 29/2011/TT-BTNMT: Thông tư quy định kỹ thuật quan trắc môi trường
nước mặt lục địa.

+ Quy chuẩn áp dụng so sánh: Dựa vào QCVN 08:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về chất lượng nước mặt.
3.2.2.2: Nước ngầm:
a) Điều tra, thu thập số liệu chất lượng nước ngầm:
- Hạng mục:
+ Thu thập những số liệu trong các báo cáo về hiện trạng môi trường liên quan tới chất
lượng nước ngầm với các thông số về thuỷ hoá và các chất gây ô nhiễm.
+ Điều tra những đặc trưng của nguồn nước ngầm (mực nước ngầm, lưu lượng và đặc
trưng về phân bố).


- Phạm vi: lấy ở những hộ dân có giếng khoan hoặc giếng đào trên các tuyến đường có
người dân ở và sinh sống.
b) Đo đạc các thông số nước ngầm:
- Hạng mục: pH, TDS, COD, N – NH4, N – NO3- , Mn, Fe, H2S, As, Hg, Colifrom.
- Phạm vi: 5 mẫu nước ngầm: một mẫu tại giếng nước khu vực dự án và một mẫu nước
tại giếng khoan tại nhà máy gạch tunle Ngọc Sáng.
- Phương pháp:
+ Thông tư 30/2011/TT-BTNMT: Thông tư quy định kỹ thuật quan trăc môi trường nước
dưới đất.
+ Quy chuẩn áp dụng so sánh: Dựa vào QCVN 09:2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về chất lượng nước ngầm.
3.3 ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI
Tổ chức điều tra bằng phương pháp nghiên cứu niên giám thống kê. Đặc biệt tại các nơi
tập trung dân cư nhằm đánh giá điều kiện kinh tế xã hội
3.3.1. Thành tựu kinh tế - xã hội

Diện tích tự nhiên: 170,74 km2

Dân số: trên 150 nghìn người.


Đơn vị hành chính: có 22 xã và 1 thị trấn

Tốc độ tăng trưởng kinh tế: 12%/năm.

Lương thực bình quân: 611kg/người/năm
Thành công từ sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp
- Cơ cấu sản xuất nông nghiệp nói riêng giảm năm 2008 với diện tích 14663ha đến
năm 2009 giảm xuống còn 14450 ha.
- Sản xuất nông nghiệp phát triển theo hướng toàn diện, đa dạng hoá sản phẩm và
từng bước gắn với nhu cầu của thị trường
- Chương trình trồng rừng theo dự án 327 được duy trì đều đặn qua từng năm, nâng
tổng diện tích che phủ rừng toàn huyện lên gần 350ha.
Khu công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp, nhân tố quan trọng trong phát triển kinh
tế.
- Các ngành sản xuất vật liệu xây dựng, chế biến gỗ và sản xuất đồ mộc, chế biến
hàng lương thực - thực phẩm, công nhiệp, TTCN Quế Võ trong những năm qua
vẫn được duy trì và phát triển.
Kết quả hoạt động của các ngành kinh tế khác
- Hệ thống giao thông nông thôn với 500km đường liên xã, liên thôn, xóm đã được
hoàn thành.
- Mạng lưới bưu điện, thông tin liên lạc có những bước phát triển rộng khắp và đa
dạng về loại hình dịch vụ.
- Hoạt động của ngân hàng, kho bạc đã đáp ứng yêu cầu lưu thông tiền tệ, phục vụ
phát triển kinh tế, xoá đói giảm nghèo. Các hộ vay vốn sản xuất kinh doanh đều


-

-


đạt hiệu quả cao. Tổng dư nợ tín dụng quá hạn năm 2008 là 43 triệu đồng, trong
đó có 34 triệu đồng dành cho 7.580 hộ vay để kinh doanh và phát triển sản xuất,
góp phần tích cực trong chương trình xoá đói, giảm nghèo.
Thương mại - dịch vụ phát triển đa dạng với nhiều thành phần tham gia, thị trường
mở rộng đến các thôn, xã trong huyện. Tổng mức bán lẻ năm 2009 đạt 85 tỷ đồng,
trong đó ngoài quốc doanh chiếm 80%.
Công tác giáo dục đào tạo cũng đạt được những tiến bộ đáng kể với quy mô các
cấp học, ngành học được mở rộng. Chất lượng giáo dục đào tạo được nâng lên. Số
học sinh tốt nghiệp tiểu học hàng năm đạt 99%, trung học cơ sở 98%, trung học
phổ thông 96,6%.

3.3.2 Cơ sở hạ tầng khu công nghiệp Quế Võ II
a) Hiện trạng cơ sở hạ tầng
Khu công nghiệp Quế Võ II có:
- Quy mô 517,34 ha
- Nằm ở vị trí trung tâm của cùng kinh tế trọng điểm phía Bắc “ Hà Nội – Hải
Phòng – Quảng Ninh” có nhiều thuận lợi về giao thông đường bộ, đường thủy,
đường sắt và đường hàng không.
- Vị trí đầu tư nhà máy gạch bê tông khí chưng áp HANCORP tại lô số II.5 thuộc
khu công nghiệp Quế Võ đã san lấp mặt bằng, sát quốc lộ 18 nên thuận tiện cho
việc triển khai xây dựng nhà máy.
b) Giao thông.
Đường bộ: Vị trí nhà máy nằm sát quốc lộ 18, gần quốc lộ 1A và đường cao tốc
Nội Bài – Bắc Ninh, thuận tiện cho việc giao thông đến Quảng Ninh, Hải Phòng, Hải
Dương, Hà Nội, Bắc Giang, Lang Sơn...
Đường thủy: Gần các cảng đường sông thuộc hệ thống sông Thái Bình, sông
Đuống như cảng Đáp cầu ( Băc Ninh), cảng Cống Câu ( Hải Dương), các cảng biển như
cảng Hải Phòng, cảng Cái Lân ( Quảng Ninh).
Đường sắt: Gần ga Châu Cầu tuyến đường sắt Yên Viên – Cái Lân.

c) Cung cấp điện
Nguồn cung cấp điện phục vụ cho sản xuất sẽ được lấy từ lưới điện trung áp 22
Kv của khu công nghiệp. Khu công nghiệp Quế Võ II lấy điện từ trạm biến áp 220/110
Tiên Sơn, tại khu công nghiệp có trạm biến áp 110/220 KV – 32MW, đảm bảo cung cấp
điện cho các chủ đầu tư đến tận hàng rào nhà máy.
d) Thông tin
Hệ thống thông tin liên lạc đầy đủ đảm bảo liên lạc trong nước và quốc tế dễ dàng
bao gồm điện thoại, điện thoại di động, Fax, internet..
e) Cung cấp nước
Về nguồn nước cấp, khu công nghiệp Quế Võ II sẽ xây dựng một nhà máy nước
công suất 20.000m3 / ngày đêm để cung cấp cho các đơn vị trong khu công nghiệp.


Như vậy. nước cấp cho sản xuất của nhà máy sẽ được lấy từ nhà máy nước của
khu công nghiệp công suất 20.000m3/ ngày đêm và có thể từ nguồn nước mặt sẵn có.
IV. NGHIÊN CỨU TỔNG HỢP ĐỂ ĐÁNH GIÁ ĐTM, ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP
GIẢM THIỂU
4.1. Nghiên cứu về dự án


Chủ đầu tư: Công ty cổ phần thiết bị và vật liệu xây dựng HANCORP



Công suất của dự án: 200.000 m3/năm



Các giai đoạn chính của dự án :


 Giai đoạn xây dựng
 Giai đoạn vận hành

4.2. Đánh giá hiện trạng môi trường tài nguyên khu vực tiếp nhận dự án
-

Đặc điểm vị trí địa lý, địa hình, địa mạo, địa chất:
Nhà máy gạch bê tông khí chưng áp của công ty cổ phần thiết bị và vật liệu xây

dựng HANCORP nằm trong khu công nghiệp Quế Võ II, cạnh quốc lộ số 18, thuộc huyện
Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh. Khu công nghiệp Quế Võ II nằm về phía bắc quốc lộ 18 và
đường cao tốc Nội Bài – Quảng Ninh đang được triển khai, cách quốc lộ 1 B mới 15 Km,
cách cảng Cái Lân 98Km, cách cảng Hải Phòng 100km. Khu vực quy hoạch Khu vực
công nghiệp Quế Võ II hiện là cánh đồng canh tác nông nghiệp, địa hình nhìn chung khá
bằng phẳng ít phân cắt. Trong nội bộ diện tích có một số mương máng thủy lợi và đường
giao thông nội đồng. Nằm trên các thành tạo địa chất trầm tích Đệ tứ ( Q IV) với thành
phần chủ yếu là cát , sét. bùn... Bè dày trầm tích không lớn chỉ khoảng 10m đến vài chục
mét, phía dưới là đá gốc có tuổi Triats(T), với thành phần chủ yếu là đá bột kết, sét kết
phân lớp mỏng. Khu vực có độ kiến tạo bình ổn , không có các hiên tượng động lực công
trình như hố sụt Karsto, trượt lở đất, lũ bùn đá...
-

Hiện trạng môi trường tự nhiên : + Chất lượng môi trường không khí
+ Chất lượng đất
+ Chất lượng nước( nước mặt, nước ngầm)

-

Hiện trạng tài nguyên sinh thái .


-

Hiện trạng kinh tế, xã hội, sử dụng đất, văn hoá lịch sử, giao thông…


4.3. Đánh giá các tác động của Dự án đến môi trường:
4.3.1. Giai đoạn thi công xây dựng
a) Các hoạt động trong giai đoạn
-

San lấp mặt bằng
Đào móng
Làm đường
Xây lắp các hạng mục công trình

b) Các tác động:
-

Ô nhiễm không khí
Ô nhiễm tiếng ồn
Ô nhiễm môi trường nước
Tác động của chất thải rắn
Gia tăng mật độ giao thông khu vực dự án

c. Các biện pháp giảm thiểu:
-

-

-


-

Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm không khí
+ Gỉam thiểu ô nhiễm bụi
+ Giảm thiểu ô nhiễm tiếng ồn.
Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm nguồn nước:
+ Biện pháp thoát nước mưa chảy tràn và nước thải thi công
+ Biện pháp xử lý nước thải sinh hoạt
Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm chất thải rắn
Biện pháp đảm bảo an toàn
+ Đối với các trang thiết bị thi công như thiết bị nâng cẩu, đóng cọc
+ Đối với các công trình xây dựng
Biện pháp phòng ngừa và ứng cứu khi xảy ra sự cố môi trường
Biện pháp khống chế và giảm thiểu tác động do hoạt động dự trữ và bảo quản

nguyên liệu và phòng chống cháy nổ
Tổ chức y tế tại công trường
4.3.2. Giao đoạn dự án đi vào hoạt động
a) Các hoạt động trong giai đoạn.
- Công đoạn định lượng, trộn, đổ khuôn và lưu hóa sơ bộ
- Công đoạn cắt
- Công đoạn hấp
- Công đoạn vận chuyển và đóng gói sản phẩm
- Chất thải sinh hoạt của công nhân viên
- Các nguồn thải khác (nước mưa chảy tràn, các loại chất rắn khác)
b) Các tác động tới môi trường
- Ô nhiễm không khí, nhiệt độ và tiếng ồn
-



-

Ô nhiễm nguồn nước
Chất thải rắn và chất thải nguy hại
Tác động đến đời sống, kinh tế - xã hội khu vực dự án
c) Các biện pháp giảm thiểu
- Biện pháp khống chế ô nhiễm không khí
+ Giảm thiểu ô nhiễm bụi và khí thải trong quá trình sản xuất
+ Giảm thiểu ô nhiễm nguồn nhiệt
+ Giảm thiểu bụi trong quá trình vận chuyển, bốc dỡ nguyên nhiên liệu và

-

-

-

sản phẩm
+ Biện pháp thông gió nhà xưởng sản xuất
+ Biện pháp khống chế khí từ các nguồn khác
Biện pháp bảo vệ môi trường nước
+ Phương án thoát nước mưa
+ Phương án xử lý nước thải từ các công trình vệ sinh
Biện pháp xử lý chất thải rắn
+ Chất thải rắn sinh hoạt
+ Chất thải rắn sản xuất
Biện pháp phòng ngừa và ứng cứu khi xảy ra sự cố môi trường
+ Biện pháp phòng ngừa tai nạn lao động
+ Phòng chống cháy nổ


4.4. Đánh giá tác động xã hội:
-

Tác động xã hội bao gồm các mặt chính:
+ Tăng việc làm cho người dân địa phương;
+ Phát triển cơ sở hạ tầng;
+ Y tế, sức khỏe cộng đồng;
+ Văn hóa, giáo dục.

-

Biện pháp khắc phục
+ Tuần tra thường xuyên, có những quy định nghiêm cấm tệ nạn xã hội tại
khu vực lán trại công nhân
+ Các đơn vị thi công phải báo tạm trú, tạm vắng với công an địa phương
theo quy định của pháp luật
+ Tuyên truyền, giáo dục công nhân xây dựng đấu tranh và tố giác tội phạm
+ Giaó dục môi trường cho công nhân.

4.5 Chương trình quản lý và giám sát môi trường.
a) Chương trình quản lý


Xác định đối tượng đối tác động
Xác định khu vực ảnh hưởng
Xác định loại tác động. biện pháp giảm thiểu
Xác định nguồn kinh phí, thời gian tiến hành, người chịu trách nhiệm
b) Chương trình giám sát môi trường
- Xác định cơ quan giám sát môi trường

- Xác định nội dung giám sát
+ Giám sát môi trường không khí
+ Giám sát tiếng ồn
+ Giám sát chất lượng nước
+ Giám sát tình trạng sức khỏe và an toàn lao động
- Dự toán kinh phí giám sát môi trường.
4.6. Kết luận và kiến nghị
-

- Kết luận: Việc xây dựng và vận hành dự án “ Nhà máy gạch bê tông khí chưng áp”
tại khu công nghiệp Quế Võ II , huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh sẽ góp phần thúc đẩy
phát triển kinh tế - xã hội trong khu vực, đáp ứng nhu cầu phát triển ngành sản xuất
gạch phục vụ cho việc phát triển cơ sở hạ tầng trong và ngoài tỉnh. Đồng thời cũng tác
động tiêu cực tới tình hình kinh tế xã hội và môi trường khu vực.
Công ty cổ phần thiết bị và vật liệu xây dựng HANCORP – đơn vị chủ dự án sẽ đầu
tư kinh phí, thực hiện nghiêm chỉnh các phương án khống chế ô nhiễm đã đề ra trong
báo cáo này nhằm đạt tiêu chuẩn môi trường Việt Nam
Công ty cổ phần thiết bị và vật liệu xây dựng HANCORP sẽ phối hượp với các cơ
quan chức năng trong quá trình thiết kế và thi công các hệ thống khống chế ô nhiễm
nhằm đạt tiêu chuẩn môi trường theo quy định và phòng chống sự cố môi trường khi xảy
ra.
Các biện pháp khống chế ô nhiễm và hạn chế các tác động có hại của dự án tới
môi trường đã được đưa ra trong báo cáo là những biện pháp khả thi, đảm bảo têu chuẩn
môi trường Việt Nam.
Công ty cổ phần thiết bị và vật liệu xây dựng cam kết sẽ thực hiện nghiêm chỉnh
các biện pháp quản lý, khống chế ô nhiễm và cam kết sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm
trước pháp luật nước CHXHCN Việt Nam.


- Kiến nghị: Thông qua việc lập báo cáo ĐTM Dự án xây dựng: "nhà máy gạch bê


tông khí chưng áp", tại KCNQuế Võ II – Quế Võ – Bắc Ninh của Công ty cổ phần
thiết bị và vật liệu xây dựng HANCORP kính đề nghị các cơ quan chức năng có kế
hoạch quản lý, giám sát và có các chương trình hướng dẫn đầy đủ kịp thời cho đơn
vị thực hiện các công việc có liên quan đến công tác bảo vệ môi trường.
V. SẢN PHẨM VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ:
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường và các mục kèm theo đảm bảo chất lượng
để trình các cấp có thẩm quyền thẩm định
- Khảo sát môi trường, thu thập số liệu, đo đạc các thông tin về địa chất
- Thu thập số liệu, đo đạc các thông số về chất lượng môi trường trong không khí,
điều tra chất lương nước mặt và nước ngầm
- Nghiên cứu điều kiện kinh tế - xã hội, hiện trạng cơ sở hạ tầng…
Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoàn thiện của dự án và các mục kèm theo đảm
bảo chất lượng trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt
- Các chuyên đề về:
+ Hiện trạng MT
+ Đánh giá các tác động của Dự án
+ Các biện pháp giảm thiểu
+ Tham vấn ý kiến cộng đồng
+ Chương trình quản lý môi trường, và giám sát môi trường.
Tập báo cáo đánh giá tác động môi trường hoàn thiện của dự án và các phụ lục kèm theo
đảm bảo chất lượng trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt.

Dự toán chi tiết:
TT

Hạng mục công việc

Điều tra thu thập số
liệu, cơ sở lập thuyết

I
minh và báo cáo dự
án
1.1 Vị trí địa lý, đặc điểm
khí hậu thủy văn, hệ
thống đường giao

Đơn vị
tính

Khối
lượng

Đơn giá
(1.000đ)

Thành tiền
(1.000 đ)

Căn cứ
dự toán

25.000
Chuyên đề

2

3.000

6.000


TT
45/2010/TTLTBTC-


thông; hệ thống sông
suối; đặc điểm địa
hình…, điều kiện kinh
tế - xã hội và các đối
tượng xung quanh khu
vực dự án.
Điều kiện địa chất, địa
chất công trình, đặc
1.2
điểm địa hình, địa
chất, độ kiến tạo.
1.3 +Thu thập các số liệu
liên quan tới chất
lượng môi trường
không khí và các điều
kiện khí tượng.
+Thu thập những số
liệu trong các báo cáo
về hiện trạng môi
trường liên quan tới
chất lượng nước ngầm
với các thông số về
thuỷ hoá và các chất
gây ô nhiễm.
+Điều tra những đặc

trưng của nguồn nước
ngầm (mực nước
ngầm, lưu lượng và
đặc trưng về phân bố).
+ Thu thập những số
liệu liên quan tới chất
lượng nước mặt với
các thông số về thủy
hóa và các chất gây ô
nhiễm.
+ Điều tra những đặc
trung của nước mặt
( hệ thống sông, chế
độ thủy văn, tình hình

Chuyên đề

2

3.000

6.000

Chuyên đề

3

3.000

9.000



sạt lở…), hiện trạng sử
dụng nước và thủy lợi.
Hà tầng cơ sở, hệ
thống giao thông,
mạng lưới bưu điện,
hoạt động của ngân
1.4
hàng, thương mại dịch vụ, giáo dục,
cung cấp điện, thông
tin, cung cấp nước
Tình hình sử dụng đất
đai, hoạt động sản
xuất nông nghiệp,
1.5
công nghiệp - tiểu thủ
công nghiệp,
cơ cấu kinh tế.

Chuyên đề

2

1.000

2.000

Chuyên đề


2

1.000

2.000

II

Điều tra khảo sát

36,166,000

1

Điều tra khảo sát

15,466,000

a
b

c

d

e
f

Lập phiếu mẫu điều
tra

Đối tượng cung cấp
thông tin
Điều tra tham vấn
cộng đồng
(20 phiếu/ngày/người
x 5 người x 2 ngày)
Khảo sát, điều tra về
địa chất, địa hình, khí
tượng - thủy văn khu
vực Dự án (3 người x
2 ngày x 2 công/ngày)
Khảo sát, điều tra các
hệ sinh thái khu vực
Dự án (3 người x 2
ngày x 2 công/ngày)
Khảo sát, điều tra về

Phiếu mẫu

2

500,000

1,000,000

Phiếu

200

30,000


6,000,000

Công

20

124,500

2,490,000

Công

12

124,500

1,494,000

Công

12

124,500

1,494,000

Công

12


124,500

1,494,000


g
2
a

b

c
III

1

điều kiện kinh tế - xã
hội và Hiện trạng môi
trường khu vực Dự án
(3 người x 2 ngày x 2
công/ngày)
Biên tập, xây dựng sơ
đồ vị trí lấy mẫu, giám
sát môi truờng
Chi phí đi lại và chỗ

Thuê xe khảo sát, lấy
mẫu Hà Nội-Hòa Bình
(3 đợt x 200km)

Chi phí lưu trú (tiền
ngủ cho người đi khảo
sát, lấy mẫu) (mục c +
d + e +g)
Chi công tác phí
Chi phí lấy mẫu,
phân tích, đo đạc
Kinh phí phân tích
môi trường không
khí (4vị trí x 2 lần
đo/ngày.)

Công

12

124,500

1,494,000
20,700,000

km

750

8,000

6,000,000

Người x

phòng

42

250,000

10,500,000

Người

42

100,000

4,200,000

Mẫu

8,400,000

a

SO2

Mẫu

8

300,000


2,400,000

b

NOx

Mẫu

8

300,000

2,400,000

c

CO

Mẫu

8

300,000

2,400,000

d

Bụi lơ lửng (TSP)


Mẫu

8

150,000

1,200,000

2
a
b

Tiếng ồn (4 vị trí x 2
lần đo/ngày)
Mức ồn trung bình
(LAeq)
Mức ồn cực đại
(Lmax)

Mẫu

3,000,000

Lượt

8

60,000

965,995


Lượt

8

60,000

965,995


c
3

Tiếng ồn theo mức âm
tương đương dBA
Kinh phí phân tích
nước mặt

Lượt

8

60,000

Mẫu

965,995
3,050,000

a


pH

Mẫu

5

30,000

150,000

b

TSS

Mẫu

5

50,000

250,000

c

BOD5

Mẫu

5


80,000

400,000

d

COD

Mẫu

5

70,000

350,000

e

Nitơ tổng

Mẫu

5

60,000

300,000

f


Photphat (PO4-)

Mẫu

5

60,000

300,000

g

Tổng lượng sắt (Fe)

Mẫu

5

60,000

300,000

h

Pb

Mẫu

5


60,000

300,000

o

As

Mẫu

5

80,000

400,000

q

Coliform

Mẫu

5

60,000

300,000

4


Kinh phí phân tích
nước ngầm

Mẫu

a

pH

Mẫu

5

30,000

150,000

b

TDS

Mẫu

5

50,000

250,000


c

COD

Mẫu

5

60,000

300,000

d

Cl-

Mẫu

5

50,000

250,000

e

Mn

Mẫu


5

50,000

250,000

g

Amoni (NH4+)

Mẫu

5

60,000

300,000

h

Nitrit (NO2)

Mẫu

5

50,000

250,000


3,250,000


i

Nitrat (NO3)

Mẫu

5

50,000

250,000

k

Fe

Mẫu

5

50,000

250,000

l

H2S


Mẫu

5

50,000

250,000

m

As

Mẫu

5

50,000

250,000

n

Hg

Mẫu

5

50,000


250,000

o

Coliform

Mẫu

5

50,000

250,000

Chi phí phân tích,
đánh giá theo chuyên
IV
đề; Báo cáo tổng kết
dự án
Mô tả tóm tắt về dự án
và Điều kiện tự nhiên 1 kinh tế - xã hội vùng
dự án, hiện trạng môi
trường
Phân tích, đánh giá tác
động đến môi trường
nước, không khí, tiếng
2
ồn khi xây dựng công
trình cơ sở hạ tầng Dự

án
Phân tích đánh giá các
4 tác động đến kinh tếxã hội
Biện pháp giảm thiểu
các tác động đến môi
5
trường nước, không
khí, tiếng ồn
6 Biện pháp giảm thiểu
các tác động đến môi
trường kinh tế - xã hội
và các sự cố môi
trường

48,000,000

Chuyên đề

1

6,000,000

6,000,000

Chuyên đề

1

6,000,000


6,000,000

Chuyên đề

1

6,000,000

6,000,000

Chuyên đề

1

6,000,000

6,000,000

Chuyên đề

1

6,000,000

6,000,000


7

8

V

Báo cáo xây dựng
chương trình quản lý
và giám sát môi
trường
Xây dựng báo cáo
tổng kết Dự án
Chi phí Hội đồng
thẩm định báo cáo
ĐTM

Chuyên đề

1

6,000,000

6,000,000

B/cáo

1

12,000,00
0

12,000,000
5,450,000


1

Chủ tịch Hội đồng

Người/buổ
i

1

300,000

300,000

2

Ủy viên Hội đồng

Người

9

200,000

1,800,000

3

Thư ký Hội đồng

Người


1

200,000

200,000

3

Ủy viên phản biện

Người

2

400,000

800,000

4

Đại biểu tham dự

Người

10

70,000

700,000


Buổi

1

1,000,000

1,000,000

Km

70

5,000

350,000

Người

3

100,000

300,000

5
6

Thuê Hội trường, máy
chiếu, nước uống

Thuê xe đi thẩm định
Hà Nội - Bắc Ninh Hà Nội

7

Công tác phí (3 người)

VI

Chi phí vật liệu (Vật
tư văn phòng phẩm)

1

Sổ công tác

2

Cặp đựng hồ sơ

3

Chi phí Photo + Đóng
cuốn + In Bản đồ (tạm
tính)

4
5

4,884,000

Cuốn

5

30,000

150,000

Cái

5

50,000

250,000

Cuốn

15

260,000

3,900,000

Bút

Cái

10


20,000

200,000

Kim kẹp giấy

Hộp

2

12,000

24,000


6

Giấy A4

Gam

4

65,000

260,000

7

CD Rom


Cái

5

20,000

100,000

Tổng cộng chi phí
trước thuế: mục I +
TC mục II + mục III +
mục IV + Mục V +
Mục VI

96,000,000

Thuế VAT 10%

9,600,000

Tổng dự toán

105,600,000

BẢNG PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ VÀ ĐÁNH GIÁ ĐIỂM CÁC THÀNH VIÊN
STT
Nhiệm vụ
1
Những vấn đề chung

2
Tóm tắt nội dung thực hiện
Điều tra khảo sát môi trường cơ
3
sở
Nghiên cứu tổng hợp để dánh
4
giá ĐTM, đề xuất biện pháp
giảm thiểu
5

Sản phẩm và dự toán kinh phí

Họ và tên
Nguyễn Ngọc Dũng
Tống Thị Phương Dung

ĐÁNH GIÁ
A
A

Nguyễn Thị Phương Thảo

A

Nguyễn Văn Tùng
Nguyễn Bình Nguyên

A


Nguyễn Thị Phương Thảo
Tống Thị Phương Dung
Nguyễn Văn Tùng
Nguyễn Thị Hiền Trang

A



×