Tải bản đầy đủ (.pptx) (15 trang)

Thuyết trình môn nguyên lý kế toán kế toán xác định kết quả kinh doanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (242.96 KB, 15 trang )

KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH
Nhóm 7: 1. Lê Thị Lý
2. Hà Tiên
3. Nguyễn Thị Thanh Hương
4. Đào Vũ Diệu Ngọc
5. Đặng Thị Ngọc Diệp
6. Đặng Hữu Tiến
7. Đàm Thị Minh Tâm
8. Dương Tuấn Vũ
9. Nguyễn Thị Dung


NỘI DUNG CHÍNH

I
II
III

• Khái niệm
• Quy trình xác định kết quả kinh doanh

• Ví dụ minh họa


I. Khái niệm
1. Khái niệm


Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng về các hoạt động sản xuất kinh doanh của
các doanh nghiệp trong một kỳ kế toán nhất định, hay kết quả kinh doanh là biểu hiện


bằng tiền phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí của các hoạt động kinh
tế đã được thực hiện. Kết quả kinh doanh được biểu hiện bằng lãi ( nếu doanh thu lớn
hơn chi phí ) hoặc lỗ ( nếu doanh thu nhỏ hơn chi phí).



Yêu cầu khi hạch toán xác định kết quả kinh doanh



Tài khoản này phải phản ánh đầy đủ, chính xác các khoản kết quả hoạt động kinh
doanh của kỳ kế toán theo đúng quy định của chính sách tài chính hiện hành.



Kết quả hoạt động kinh doanh phải được hạch toán chi tiết theo từng loại hoạt động.



Các khoản doanh thu và thu nhập được kết chuyển vào tài khoản này là số doanh thu
thuần và thu nhập thuần.


2. Nội dung và kết cấu của các tài khoản


Để thực hiện kế toán xác định kết quả kinh doanh, kế toán sử dụng các tài
khoản sau:




Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” : tài khoản này dùng để xác
định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và hoạt động khác của doanh
nghiệp trong kỳ hạch toán.



Kết quả hoạt động kinh doanh bao gồm:

Kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh

• số chênh lệch giữa doanh thu thuần và giá trị vốn
hàng bán.
• chi phí bán hàng và chi phí doanh nghiệp

Kết quả hoạt động
tài chính

• số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài
chính
• chi phí hoạt động tài chính.

Kết quả hoạt động
khác

• số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác
• các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp.





Ngoài ra, kế toán còn sử dụng một số tài khoản khác như:



TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”,



TK 632 “Giá vốn hàng bán”.



TK 641 “Chi phí bán hàng”,



TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”,



TK 421 “Lợi nhuận chưa phân phối”,



TK 711 “Thu nhập khác”,




TK 635 “Chi phí tài chính”,



TK 811 “Chi phí khác”,



TK 821 “ Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành”.




TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
Bên Nợ

Bên có

• Trị giá vốn của hàng hóa, thành • Doanh thu thuần về bán
phẩm, dịch vụ đã tiêu thụ
hàng thành phẩm, dịch vụ đã
• Chi phí bán hàng và chi phí quản
tiêu thụ trong kỳ
lý doanh nghiệp
• Kết chuyển lỗ
• Chi phí thu nhập doanh nghiệp
• Kết chuyển lãi



Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ



Tài khoản 421 “Lợi nhuận chưa phân phối”
Bên Nợ

Số phát sinh giảm trong kỳ

Bên Có
Số dư đầu kỳ; Số phát sinh tăng
trong kỳ; Số dư cuối kỳ




Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán”, tài khoản 641 “Chi phí bán hàng”, tài
khoản 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”
Bên Nợ

Bên Có

Tập hợp chi phí phát sinh trong kỳ

 Các khoản được ghi giảm chi phí
 Phân bổ chi phí cho các đối tượng
chịu chi phí




Các tài khoản này không có số dư.



Tài khoản 821 “Thuế thu nhập doanh nghiệp”



Bên Nợ

Bên Có

 Chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hiện hành phát sinh trong
năm
 Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện
hành của các năm trước phải nộp
bổ sung

Số thuế TNDN hiện hành thực tế
phải nộp trong năm

Tài khoản 821 không có số dư cuối kỳ




Tài khoản 711 “Thu nhập khác”
Bên Nợ


Bên Có

Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo
phương pháp trực tiếp đối với các khoản thu
nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT
tính theo phương pháp trực tiếp

Các khoản thu nhập khác
phát sinh trong kỳ.



Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang
Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.



Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ.



Tài khoản 635 “Chi phí tài chính”
Bên Nợ

Bên Có

Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả
chậm, thuê tài sản thuê tài chính, Lỗ
bán ngoại tệ; Chiết khấu thanh toán
cho người mua, Các khoản chi phí

của hoạt động đầu tư tài chính khác.

Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư
chứng khoán. Cuối kỳ kế toán, kết
chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát
sinh trong kỳ để xác định kết quả
hoạt động kinh doanh.



Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ.




TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
Bên nợ

 Kết chuyển các khoản giảm trừ
doanh thu trong kỳ
 Kết chuyển doanh thu thuần sang
tài khoản xác định kết quả

Bên Có
Phản ánh doanh thu bán hàng thực
tế phát sinh trong kỳ



Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ




Tài khoản 811 “Chi phí khác”
Bên Nợ
Các khoản chi phí khác phát sinh.



Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ.

Bên Có
Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các
khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ
sang TK “Xác định kết quả kinh
doanh”


II. Quy trình xác định kết quả hoạt động sản xuất
kinh doanh


Trình tự kế toán xác định kết quả kinh doanh

(1):Kết chuyển các khoản làm giảm trừ doanh thu
(2):Kết chuyển giá vốn hàng bán
(3):Kết chuyển chi phí bán hàng cho số sản phẩm tiêu thụ
(4):Kết chuyển chi phí QLDN
(5):Kết chuyển chi phí thuế thu nhập DN hiện hành
(6): Kết chuyển chi phí khác

(7) Kết chuyển doanh thu bán hàng thuần
(8):Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính ,thu nhập khác
(9a):Kết chuyển lỗ hoạt động sản xuất kinh doanh
(9b):Kết chuyển lãi hoạt động sản xuất kinh doanh




1. Cuối kỳ kế toán, Kết chuyển các khoản làm giảm trừ doanh thu:
Nợ TK “Doanh thu bán hàng”: các khoản giảm trừ doanh thu
Có TK “Thanh toán với ngân sách”
Có TK “Hàng bán bị trả lại”
Có TK “ giảm giá hàng bán”
Có TK “Chiết khấu thương mại”



2. Cuối kỳ kế toán, thực hiện việc kết chuyển số doanh thu bán hàng thuần vào
Tài khoản Xác định kết quả kinh doanh, ghi:
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Nợ TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ
Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.



3. Kết chuyển trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ,
chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư, như chi phí
khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí
thanh lý nhượng bán bất động sản đầu tư, ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 632 - Giá vốn hàng bán.




4. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập khác, ghi:
Nợ TK 711 - Thu nhập khác
Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh



5. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí hoạt động tài chính và các khoản chi
phí khác, ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 635 - Chi phí tài chính
Có TK 811 - Chi phí khác.



6. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện
hành, ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.




7. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ, ghi:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 641 – Chi phí quản lý doanh nghiệp




8. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong
kỳ ghi:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp



9a. Tính và kết chuyển số lợi nhuận sau thuế TNDN của hoạt động kinh doanh
trong kỳ, ghi:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối



9b. Kết chuyển số lỗ hoạt động kinh doanh trong kỳ ghi:
Nợ TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối
Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh


Sơ đồ kế toán xác định kết quả kinh doanh




×