Tải bản đầy đủ (.pdf) (83 trang)

Hoàn thiện hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu bằng phương thức tín dụng chứng từ tại ngân hàng TMCP ngoại thương ( vietcombank ) chi nhánh thanh xuân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.47 MB, 83 trang )

Luận văn tốt nghiệp

Học viện tài chính

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu, kết
quả nêu trong luận văn/đồ án tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ tình hình
thực tế của đơn vị thực tập.

Tác giả luận văn

SV: Lương Văn Minh

i

Lớp: CQ49/08.01


Luận văn tốt nghiệp

Học viện tài chính

DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT
L/C : Thƣ tín dụng
NH : Ngân hàng
NHTB : Ngân Hàng Thông Báo
NHCĐ : Ngân Hàng Chỉ Định
NHHT : Ngân Hàng Hoàn Trả
TDCT : Tín Dụng Chứng Từ
VCB : Vietcombank



SV: Lương Văn Minh

ii

Lớp: CQ49/08.01


Luận văn tốt nghiệp

Học viện tài chính

Danh mục bảng biểu.
Bảng

Nội Dung

Trang

Bảng 2.1 Kim ngạch xuất nhập khẩu của Vietcombank Thanh Xuân

31

Bảng 2.2 Một số chỉ tiêu hoạt động thanh toán quốc tế tại CN NH
Ngoại thƣơng Thanh Xuân năm 2009- 2010-2011

34

Bảng 2.3 Mức độ sử dụng L/C so với các phƣơng thức thanh toán
quốc tế khác.


35

Bảng 2.4 Tỷ trọng sử dụng phƣơng thức thanh toán quốc tế của
hoạt động XNK tại VCB Thanh Xuân

36

Bảng 2.5 Biểu phí của Vietcombank

43

Bảng 2.6 Mức ký quỹ và chi phí mở L/C tại Vietcombank

44

Bảng 2.7 Tình hình thanh toán bằng L/C của Vietcombank Thanh
Xuân
Bảng 2.8 Sự thay đổi mức độ dùng L/C qua các năm

45

SV: Lương Văn Minh

iii

45

Lớp: CQ49/08.01



Luận văn tốt nghiệp

Học viện tài chính

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ
Biểu đồ 1.1

Nội dung
Hoạt động xuất nhập khẩu của Vietcombank Thanh
Xuân.

SV: Lương Văn Minh

iv

Tran
g
32

Lớp: CQ49/08.01


Luận văn tốt nghiệp

Học viện tài chính

MỤC LỤC
CHƢƠNG 1 ...............................................................................................................4

NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ PHƢƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG
TỪTRONG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN XUẤT NHẬP CỦA NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI ............................................................................................4
1.1.

Hoạt động xuất nhập khẩu và vai trò của ngân hàng thƣơng mại ...............................4

1.1.1.

Hoạt động xuất nhập khẩu của nền kinh tế .............................................. 4

1.1.2.

Vai trò của ngân hàng thương mại đối với hoạt động xuất nhập khẩu ..... 5

1.2.

1.1.2.1.
tế

Sự cần thiết khách quan của hoạt động xuất nhập khẩu trong nền kinh
5

1.1.2.2.

Vai trò của tín dụng tài trợ của ngân hàng thương mại đối với xuất nhập khẩu
6

1.1.2.3.


Vai trò của ngân hàng thương mại đối với hoạt động thanh toán quốc tế ........8

Hoạt động thanh toán hàng xuất nhập khẩu của ngân hàng thương mại ..........9

1.2.1.

Khái niệm và sự hình thành của thanh toán quốc tế ................................ 9

1.2.2.

Các điều kiện trong thanh toán quốc tế. ................................................. 10

1.2.2.1.

Điều kiện về tiền tệ. ...................................................................................... 11

1.2.2.2.

Điều kiện về địa điểm thanh toán. .............................................................. 11

1.2.2.3.

Điều kiện về thời gian thanh toán. ............................................................. 12

1.2.2.4.

Điều kiện về phương thức thanh toán. ....................................................... 12

1.2.3.1.


Phương thức chuyển tiền.............................................................................. 12

1.2.3.2.

Phương thức nhờ thu .................................................................................... 13

1.2.3.3.

Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ. ............................................. 14

1.2.4.
Vai trò của thanh toán quốc tế đối với hoạt động xuất nhập khẩu của nền
kinh tế 14
1.3.

Phƣơng thức thanh toán quốc tế bằng tín dụng chừng từ .................................15

1.3.1.

Khái niệm............................................................................................... 15

1.3.2.
Nội dung, hình thức và quy trình của phương thức thanh toán tín dụng
chứng từ .............................................................................................................. 16
1.3.2.1.

Nội dung của L/C .......................................................................................... 16

1.3.2.2. Hình thức của L/C .............................................................................................. 20
1.3.2.3. Quy trình nghiệp vụ thanh toán L/C ................................................................ 22


SV: Lương Văn Minh

v

Lớp: CQ49/08.01


Luận văn tốt nghiệp

1.3.3.1.
khác.
1.3.3.2.

Học viện tài chính

So sánh phương thức thanh toán quốc tế bằng L/C so với các phương thức
23
Ưu điểm và nhược điểm của phương thức thanh toán tín dụng chứng từ................. 25

CHƢƠNG 2 ..............................................................................................................27
THƢ̣C TRẠNG HOA ̣T ĐỘNG THANH TOÁN XUẤT NHẬP KHẨU THEO
PHƢƠNG THƢ́C TÍN DỤNG CHƢ́NG TƢ́ TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI
THƢƠNG CHI NHÁNH THANH XUÂN. ..............................................................27
2.1. Khái quát về ngân hàng thƣơng ma ̣i cổ phầ n ngoa ̣i thƣơng chi nhánh Thanh Xuân ............27
2.1.1. Quá trình hình thành là phát triển của Vietcombank Thanh Xuân. ................ 27
2.1.1.1. Cơ cấu tổ chức, chức năng nhiệm vụ của Vietcombank Thanh Xuân. .................. 29
2.1.2. Hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu của Vietcombank Thanh Xuân. ............................ 34
2.2. Thực trạng sử dụng phƣơng thức thanh toán tín dụng chứng từ trong thanh toán xuất nhập khâu
của Ngân hàng TMCP ngoại thƣơng chi nhánh Thanh Xuân. ............................................................36

2.2.1. Tình hình sử dụng các phương thức TTQT trong hoạt động thanh toán xuất
nhập khẩu của Vietcombank Thanh Xuân. ............................................................. 36
2.2.2. Thực trạng sử dụng phương thức thức thanh toán tín dụng chứng từ tại
Vietcombank Thanh Xuân . ................................................................................... 40
2.2.2.1. Quy trin
̀ h thanh toán xuấ t nhâ ̣p khẩ u bằ ng phƣơng thƣ́c tiń du ̣ng chƣ́ng tƣ̀ ta ̣i
Vietcombank Thanh Xuân. .................................................................................................. 40
2.3. Đánh giá thực trạng sử dụng phƣơng thức thanh toán tín dụng chứng từ trong hoạt động
thanh toán xuất nhập khẩu tại Vietcombank Thanh Xuân. ...........................................................49
2.3.1. Những kết quả đạt được. ............................................................................ 49
2.3.1.1. Về doanh số, tỷ trọng thanh toán............................................................................ 49
2.3.1.2. Về cơ sở vật chất kỹ thuật, công nghệ ngân hàng. ................................................. 49
2.3.1.3. Về mạng lƣới quan hệ ngân hàng. .......................................................................... 50
2.3.1.4. Về quan hệ khách hàng. ......................................................................................... 50
2.3.1.5. Về uy tín với bạn hàng. ........................................................................................... 51
2.3.2. Những hạn chế và rủi ro.............................................................................. 52
2.3.2.1. Khó khăn về trình độ cán bộ và công nghệ ngân hàng ........................................... 52
2.3.2.2. Khó khăn đối với chiến lƣợc mở rộng khách hàng. ............................................... 52
2.3.2.3. Từ phía khách hàng. ................................................................................................ 53
2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế và rủi ro. .................................................. 54
2.3.3.1. Nhóm nguyên nhân chủ quan. ................................................................................. 54
2.3.3.2. Nhóm nguyên nhân khách quan. ............................................................................. 55

SV: Lương Văn Minh

vi

Lớp: CQ49/08.01



Luận văn tốt nghiệp

Học viện tài chính

CHƢƠNG 3 .............................................................................................................56
CÁC GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN XUẤT NHẬP
KHẨU BẰNG PHƢƠNG THỨC THANH TOÁN TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI
VIETCOMBANK THANH XUÂN...............................................................................56
3.1. Định hƣớng hoạt động và phát triển của hoạt động thanh toán quốc tế tại chi nhánh
Vietcombank Thanh Xuân ........................................................................................................56
3.1.1. Định hướng phát triển toàn chi nhánh ......................................................... 56
3.2. Mô ̣t số giải pháp hoàn thiê ̣n hoa ̣t đô ̣ng thanh toán xuấ t nhâ ̣p khẩ u bằ ng phƣơng
thức tín dụng chứng từ tại Vietcombank Thanh Xuân
. ........................................................60
3.2.1. Nâng cao năng lực của thanh toán viên ....................................................... 61
3.2.2.

Hoàn thiện, đổi mới công nghệ thanh toán ............................................ 62

3.2.3.

Tăng cường sự phối kết hợp giữa các phòng chức năng. .......................... 63

3.2.4.

Tăng cường hoạt động marketing ngân hàng............................................ 64

3.2.5.
Đa dạng hoá các sản phẩm dịch vụ thanh toán bằng phương thức tín dụng
chứng từ, tăng cường mối quan hệ đại lý. .............................................................. 64

3.2.6.
Hoàn thiện chính sách khách hàng đồng thời nâng cao năng lực của khách hàng trong quá
trình thực hiện thanh toán. ........................................................................................... 65
3.2.7.
3.3.

Hoàn thiện quy trình nghiệp vụ thanh toán............................................ 68

Một số kiến nghị ...............................................................................................................70

3.3.1.

Kiến nghị đối với Chính phủ. ................................................................... 70

3.3.2.

Kiến nghị đối với Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam. ............................. 70

3.3.3.

Những kiến nghị đối với khách hàng. ....................................................... 71

KẾT LUẬN ...............................................................................................................73
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................74
NHẬN XÉT CỦA NGƢỜI HƢỚNG DẪN LUẬN VĂN ........................................75
NHẬN XÉT CỦA NGƢỜI PHẢN BIỆN.................................................................76

SV: Lương Văn Minh

vii


Lớp: CQ49/08.01


Luận văn tốt nghiệp

Học viện tài chính

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế toàn cầu hóa ngày càng cao độ hiện nay, Việt Nam
đang hòa nhập, phát triển kinh tế gắn liền với kinh tế khu vực và trên thế giới.
Xu thế toàn cầu hóa và tự do thƣơng mại diễn ra nhanh chóng đã giúp cho
quan hệ thƣơng mại và hợp tác quốc tế của Việt Nam với thế giới ngày càng
phát triển, điều này đòi hỏi các hoạt động thanh toán quốc tế cũng phải đƣợc
hoàn thiện và phát triển cả về chiều sâu lẫn chiều rộng nhằm đáp ứng nhu cầu
thanh toán ngày càng nhiều, đa dạng và phức tạp.
Mặt khác, nền kinh tế Việt Nam thời gian qua phát triển với tốc độ cao,
quy mô nền kinh tế ngày càng lớn, số lƣợng các doanh nghiệp ngày càng
nhiều, quy mô sản xuất kinh doanh và trao đổi hàng hóa dịch vụ với thế giới
ngày càng cao. Cùng với đó là việc hiệp định thƣơng mại Việt – Mỹ có hiệu
lực, Mỹ đã áp dụng quy chế thƣơng mại bình thƣờng vĩnh viễn với Việt Nam
và Việt Nam đã trở thành thành viên chính thức của WTO. Đây là cơ hội và
điều kiện thuận lợi cho các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam phát triển hoạt
động thanh toán quốc tế.
Với gần 16 năm phát triển và trƣởng thành trong lĩnh vực ngân hàng –
tài chính, việc nâng cao và phát triển các hoạt động thanh toán quốc tế của
Chi nhánh ngân hàng Ngoại thƣơng Thanh Xuân càng có ý nghĩa quan trọng.
Chi nhánh đã khẳng định đƣợc vai trò chủ đạo và ƣu thế lớn của mình trong

hoạt động thanh toán quốc tế trên địa bàn thành phố Hà Nội. Hiện nay trên địa
bàn thành phố Hà Nội với sự có mặt của hầu hết các ngân hàng thƣơng mại
quốc doanh, các ngân hàng thƣơng mại cổ phần lớn và các chi nhánh, văn
phòng đại diện của các ngân hàng liên doanh, ngân hàng nƣớc ngoài… tạo ra
SV: Lương Văn Minh

1

Lớp: CQ49/08.01


Luận văn tốt nghiệp

Học viện tài chính

sự cạnh tranh khốc liệt trong việc giữ gìn thị phần đang có và mở rộng thêm
khách hàng… dẫn đến hoạt động thanh toán quốc tế tại chi nhánh ngân hàng
Ngoại thƣơng Thanh Xuân cũng chịu những tác động không nhỏ. Do đó hoàn
thiện hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu nói chung và thanh toán nhập khẩu
bằng phƣơng thức tín dụng chứng từ nói riêng là yêu cầu khách quan, cần
thiết
Xuất phát từ thực tiễn trên tôi chọn đề tài:
“Hoàn thiện hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu bằng phương thức tín
dụng chứng từ tại Ngân hàng TMCP- Ngoại thương ( Vietcombank ) chi
nhánh Thanh Xuân”
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu tình hình thực tế hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu bằng
phƣơng thức tín dụng chứng từ tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam
( Vietcombank ) chi nhánh Thanh Xuân. Từ đó tìm ra các giải pháp và đề xuất
nhằm hoàn thiện hơn hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu bằng L/C.

3. Đối tƣợng nghiên cứu
Những lý luận về phƣơng thức thanh toán xuất nhập khẩu bằng L/C và hoạt
động thanh toán thực tế diễn ra tại ngân hàng.
4. Phạm vi nghiên cứu
Sử dụng phƣơng pháp luận duy vật biện chứng và duy vật lịch sử của chủ
nghĩa Mac – Lênin để nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn. Ngoài
ra còn sử dụng các phƣơng pháp điều tra, khảo sát, phân tích tổng hợp,
thống kê, so sánh ... kết hợp với các bảng biểu và hình minh họa

SV: Lương Văn Minh

2

Lớp: CQ49/08.01


Luận văn tốt nghiệp

Học viện tài chính

5. Kết cấu của luận văn
Luận văn trình bày theo 3 chƣơng:
Chƣơng 1:

Những vấn đề cơ bản về chất lƣợng thanh toán quốc tế bằng
phƣơng thức tín dụng chứng từ của Ngân hàng thƣơng mại.

Chƣơng 2:

Thƣ̣c tra ̣ng hoa ̣t đô ̣ng thanh toán xuấ t nhâ ̣p khẩ u theo phƣơng

thƣ́c tín du ̣ng chƣ́ng tƣ́ ta ̣i Ngân hàng TMCP ngoa ̣i thƣơngchi
nhánh Thanh Xuân

Chƣơng 3:

Các giải pháp nhằ m hoàn thiê ̣n hoa ̣t đô ̣ng thanh toán xuấ t
nhâ ̣p khẩ u bằ ng phƣơng thƣ́c thanh toán tín du ̣ng chƣ́ng tƣ̀
tại Vietcombank Thanh Xuân.

Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình, quý báu của PGS.TS
Đinh Trọng Thịnh cùng các cô, bác, anh, chị Chi nhánh ngân hàng ngoại
thƣơng Thanh Xuân đã giúp tôi hoàn thành bài luận này.

Hà nội, ngày......tháng....năm.....

SV: Lương Văn Minh

3

Lớp: CQ49/08.01


Luận văn tốt nghiệp

Học viện tài chính

CHƢƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ PHƢƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG
TỪTRONG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN XUẤT NHẬP CỦA NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI


1.1.

Hoạt động xuất nhập khẩu và vai trò của ngân hàng thƣơng mại

1.1.1. Hoạt động xuất nhập khẩu của nền kinh tế
Trong quá trình hội nhập vào xu thế phát triển chung của toàn thế
giới, ngoại thƣơng trở thành một lĩnh vực kinh tế quan trọng, thông qua
hoạt động đó các mối liên hệ đƣợc thiết lập và thực hiện trên cơ sở phát
huy tiềm năng thế mạnh của mỗi quốc gia. Chính vì thế hoạt động ngoại
thƣơng nói chung và hoạt động xuất nhập khẩu nói riêng giữ vai trò rất
quan trọng đối với bất kỳ nền kinh tế quốc gia nào trong chiến lƣợc
phát triển của mỗi nƣớc.
Hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa là sự trao đổi, mua bán hàng
hóa và dịch vụ của một quốc gia khác trên cơ sở dùng tiền tệ làm
phƣơng tiện thanh toán.Tiền tệ ở đây có thể là ngoại tệ đối với một
quốc gia hoặc cả hai quốc gia.
Hoạt động xuất nhập khẩu là hoạt động cơ bản của nền kinh tế đất
nƣớc, là công cụ thúc đẩy sự phát triển kinh tế. Vai trò của hoạt động
xuất nhập khẩu đƣợc thể hiện ở những mặt sau:
 Đối với hoạt động xuất khẩu
Xuất khẩu giúp phát huy lợi thế so sánh quốc gia. Các nƣớc buôn
bán với nhau do sự khác biệt về nguồn lực, tài nguyên. Theo đó, mỗi
quốc gia sẽ chuyên môn hóa sản xuất và xuất khẩu các sản phẩm mà có
chi phí sản xuất thấp hơn các quốc gia khác.

SV: Lương Văn Minh

4


Lớp: CQ49/08.01


Luận văn tốt nghiệp

Học viện tài chính

Xuất khẩu tạo nguồn vốn đầu tƣ phát triển đất nƣớc. Đây chính là
nguồn vốn quan trọng để trả nợ, thu hút đầu tƣ và vay nợ của nƣớc
ngoài cũng nhƣ của các tổ chức quốc tế, hay nhập khẩu máy móc thiết
bị, dây chuyền sản xuất, phát triển cơ sở hạ tầng.
Xuất khẩu đẩy nhanh quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc
đẩy sản xuất phát triển.
Xuất khẩu tác động tích cực đến giải quyết việc làm, cải thiện đời
sống. Hoạt động sản xuất hàng hóa xuất nhập khẩu thu hút hàng triệu
lao động, tạo ra một số lƣợn lớn việc làm cho nền kinh tế và gia tăng
thu nhập cho ngƣời lao động.
Xuất khẩu là cơ sở để mở rộng và thúc đẩy các quan hệ kinh tế đối
ngoại của đất nƣớc.
 Đối với hoạt động nhập khẩu
Nhập khẩu bổ sung những mặt mất cân đối của nền kinh tế, đảm
bảo phát triển kinh tế cân đối và ổn định.
Nhập khẩu là nhân tố tác động tích cực đến hoạt động xuất
khẩu.Thông qua nhập khẩu có thể cung cấp nguyên liệu, máy móc thiết
bị, dây chuyền công nghệ phục vụ cho sản xuất hàng xuất khẩu.
Nhập khẩu tạo ra cơ hội cạnh tranh công bằng giữa các doanh
nghiệp trong và ngoài nƣớc, xóa bỏ tình trạng độc quyền, giúp nền kinh
tế phát triển.
Nhập khẩu đáp ứng tiêu dùng một cách tốt nhất, góp phần cải thiện
và nâng cao mức sống của ngƣời dân.

1.1.2. Vai trò của ngân hàng thương mại đối với hoạt động xuất nhập
khẩu
1.1.2.1. Sự cần thiết khách quan của hoạt động xuất nhập khẩu trong
nền kinh tế

SV: Lương Văn Minh

5

Lớp: CQ49/08.01


Luận văn tốt nghiệp

Học viện tài chính

Bất cứ quốc gia nào muốn phát triển kinh tế không chỉ dựa vào sản xuất
trong nƣớc mà còn giao dịch quan hệ với các nƣớc khác. Do khác nhau về
điều kiện tự nhiên nhƣ tài nguyên, khí hậu… nếu chỉ dựa vào sản xuất trong
nƣớc không thể cung cấp đủ hàng hoá, dịch vụ đủ đáp ứng nhu cầu sản xuất,
tiêu thụ của nền kinh tế mà phải nhập những mặt hàng cần thiết nhƣ nguyên
liệu, vật tƣ, máy móc thiết bị, hàng tiêu dùng thiết yếu mà trong nƣớc không
sản xuất đƣợc hoặc sản xuất với chi phí cao hơn. Ngƣợc lại, trên cơ sở khai
thác tiềm năng và những lợi thế kinh tế vốn có, nền kinh tế ngoài việc phục
vụ nhu cầu trong nƣớc còn có thể tạo nên thặng dƣ có thể xuất khẩu sang các
nƣớc khác, góp phần tăng ngoại tệ cho đất nƣớc để nhập khẩu các mặt hàng
còn thiếu và để trả nợ.
Nhƣ vậy, do nhu cầu phát triển kinh tế mà phát sinh nhu cầu trao đổi,
giao dịch hàng hoá giữa các nƣớc với nhau hay nói cách khác hoạt động xuất
nhập khẩu là yêu cầu khách quan của nền kinh tế

1.1.2.2. Vai trò của tín dụng tài trợ của ngân hàng thương mại đố i với xuất
nhập khẩu
Tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu đóng vai trò quan trọng đối với sự tồn tại
và phát triển của ngoại thƣơng cũng nhƣ sự phát triển kinh tế của đất nƣớc.
-Đối với nền kinh tế đất nƣớc:
Tài trợ xuất nhập khẩu của ngân hàng thƣơng mại tạo điều kiện cho hàng
hoá xuất nhập khẩu lƣu thông trôi chảy. Thông qua tài trợ của ngân hàng,
hàng hoá XNK theo yêu cầu của thị trƣờng đƣợc thực hiện thƣờng xuyên, liên
tục đảm bảo sự ổn định của nền kinh tế.
Tài trợ xuất nhập khẩu của ngân hàng tạo điều kiện cho doanh nghiệp
phát triển, tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh, làm động cơ thúc đẩy nền kinh
tế. Doanh nghiệp có sự giúp đỡ của ngân hàng có vốn để mở rộng sản xuất

SV: Lương Văn Minh

6

Lớp: CQ49/08.01


Luận văn tốt nghiệp

Học viện tài chính

kinh doanh, hiện đại hoá trang thiết bị làm tăng năng suất lao động. Doanh
nghiệp phát triển chính là kinh tế đất nƣớc phát triển.
-Đối với doanh nghiệp:
Nhờ sự giúp đỡ của ngân hàng, đáp ứng nhu cầu vốn của doanh nghiệp,
giúp doanh nghiệp có thể tồn tại và đứng vững trong nền kinh tế thị trƣờng,
mở rộng sản xuất kinh doanh, tạo công ăn việc làm cho ngƣời lao động, giảm

tỷ lệ thất nghiệp đồng thời hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế cho Nhà nƣớc.
Tài trợ xuất nhập khẩu làm tăng hiệu quả của doanh nghiệp trong quá
trình thực hiện hợp đồng. Đối với doanh nghiệp xuất khẩu, vốn tài trợ giúp
doanh nghiệp mua hàng đúng thời vụ, gia công chế biến và giao hàng đúng
thời điểm.
Tín dụng ngân hàng làm giảm rủi ro của hoạt động xuất nhập khẩu.Hoạt
động xuất nhập khẩu thƣờng diễn ra ở hai nƣớc khác nhau. Do vậy, sự hiểu
biết giữa ngƣời mua và ngƣời bán không đƣợc đầy đủ, chính xác. Nhờ sử
dụng tín dụng ngân hàng, Nhà nhập khẩu và xuẩt khẩu sẽ yên tâm nhận đúng
số tiền, hàng của mình thông qua các ngân hàng trung gian đứng ra bảo đảm.
Đặc biệt, nhờ tín dụng ngân hàng, doanh nghiệp thực hiện đƣợc những
thƣơng vụ lớn. Vốn tài trợ của ngân hàng kịp thời, đúng lúc giúp cho doanh
nghiệp đảm bảo thực hiện theo hợp đồng từ đó làm cho uy tín của doanh
nghiệp đƣợc nâng cao trên thị trƣờng thế giới. Tín dụng xuất nhập khẩu tại
các ngân hàng thƣơng mại dựa vào 3 nguyên tắc cơ bản:
+ Sử dụng vốn vay đúng mục đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng.
+ Phải hoàn trả nợ gốc và tiền lãi đúng hạn đã thoả thuận.
+ Tiền vay phải có tài sản tƣơng đƣơng bảo đảm.
Cùng với sự phát triển của ngoại thƣơng, nhu cầu tín dụng của các doanh
nghiệp, các tổ chức kinh tế ngày càng gia tăng.Nó đòi hỏi ngân hàng ngày
càng phải hoàn thiện và phát triển các nghiệp vụ tín dụng đáp ứng nhu cầu

SV: Lương Văn Minh

7

Lớp: CQ49/08.01


Luận văn tốt nghiệp


Học viện tài chính

của các nhà xuất nhập khẩu và sự biến động của nền kinh tế.Ngân hàng cần
nắm bắt đƣợc nhu cầu tài trợ nảy sinh trong hoạt động xuất nhập khẩu để có
thể đáp ứng đƣợc nhu cầu của doanh nghiệp và mở rộng hoạt động của mình.
1.1.2.3. Vai trò của ngân hàng thương mại đối với hoạt động thanh toán
quốc tế
Trong hoạt động xuất khẩu cũng diễn ra quá trình sản xuất, lƣu thông
hàng hoá nhƣ các ngành kinh tế với mục đích cuối cùng là thực hiện giá trị
hàng hoá. Nó chỉ có điểm khác biệt là việc mua bán diễn ra giữa các đối tác
có quốc tịch khác nhau, hàng hoá đƣợc vận chuyển từ nƣớc này sang nƣớc
khác, đồng tiền thanh toán có thể là ngoại tệ. Chính vì vậy khâu cuối cùng của
hoạt động xuất nhập khẩu là khâu thanh toán cũng có những điểm khác với
thanh toán trong nƣớc thực hiện trên cơ sở sau:
Ngƣời xuất khẩu và ngƣời nhập khẩu ký kết hợp đồng mua bán ngoại
thƣơng trong đó quy định các điều kiện về thanh toán quốc tế:
+Điều kiện về thời gian.
+Điều kiện về địa điểm.
+Điều kiện về phƣơng thức thanh toán.
Trên cơ sở đó, ngƣời xuất khẩu sẽ tiến hành giao hàng, sau đó sẽ ký phát
hối phiếu, séc của ngƣời nhập khẩu gửi đến ngân hàng nƣớc mình nhờ thu hộ
tiền ghi trên các phƣơng tiện thanh toán đó. Các ngân hàng này chuyển các
phƣơng tiện thanh toán đến các ngân hàng nƣớc nhập khẩu để thu hộ.
Nhƣ vậy, cơ sở để hình thành hoạt động kinh doanh đối ngoại của ngân
hàng thƣơng mại là hoạt động ngoại thƣơng.Nói đến ngoại thƣơng là nói đến
thanh toán quốc tế. Nếu thanh toán quốc tế đƣợc thực hiện tốt thì giá trị hàng
hoá xuất nhập khẩu mới đƣợc thực hiện tốt, thúc đẩy tài trợ ngoại thƣơng góp
phần không nhỏ cho việc đƣa ngoại thƣơng phát triển và là yếu tố quan trọng
để đánh giá quan hệ kinh tế quốc tế đối với sự phát triển của một quốc gia.


SV: Lương Văn Minh

8

Lớp: CQ49/08.01


Luận văn tốt nghiệp

Học viện tài chính

Trong các mối quan hệ thanh toán quốc tế, ngân hàng đóng vai trò trung
gian tiến hành thanh toán. Nó giúp cho quá trình thanh toán đƣợc tiến hành an
toàn, nhanh chóng và thuận lợi đồng thời giảm thiểu chi phí cho khách hàng. Với
sự uỷ thác của khách hàng, ngân hàng không chỉ bảo vệ quyền lợi cho khách
hàng trong các giao dịch thanh toán mà còn tƣ vấn cho họ nhằm tạo nên sự tin
tƣởng, hạn chế rủi ro trong quan hệ thanh toán với các đối tác nƣớc ngoài.
Thanh toán quốc tế còn có tác dụng khuyến khích các doanh nghiệp kinh
doanh xuất nhập khẩu gia tăng qui mô hoạt động, tăng khối lƣợng hàng hoá
giao dịch và mở rộng quan hệ giao dịch với các nƣớc.
Thanh toán quốc tế không chỉ làm tăng thu nhập của ngân hàng, mở rộng
vốn, đa dạng các dịch vụ mà còn nâng cao uy tín của ngân hàng trên thị
trƣờng tài chính quốc tế. Trong quá trình lƣu thông hàng hoá, thanh toán quốc
tế là khâu cuối cùng, do vậy nếu thanh toán thực hiện nhanh chóng và liên
tục, giá trị hàng hoá xuất nhập khẩu đƣợc thực hiện sẽ có tác dụng thúc đẩy
tốc độ thanh toán và giúp các doanh nghiệp thu hồi vốn nhanh. Thông qua
thanh toán quốc tế còn tạo nên các mối quan hệ tin cậy giữa doanh nghiệp và
ngân hàng, từ đó có thể tạo điều kiện thuận lợi để các doanh nghiệp đƣợc các
ngân hàng tài trợ vốn trong trƣờng hợp doanh nghiệp thiếu vốn, hỗ trợ về mặt

kỹ thuật thanh toán thông qua việc hƣớng dẫn, tƣ vấn cho doanh nghiệp, hạn
chế thấp nhất rủi ro có thể xảy ra trong quá trình thanh toán với các đối tác.
1.2. Hoạt động thanh toán hàng xuất nhập khẩu của ngân hàng
thương mại
1.2.1. Khái niệm và sự hình thành của thanh toán quốc tế
Trong quá trình phát triển của các nƣớc trên thế giới, sự chuyên
môn hóa và hợp tác lẫn nhau giữa các công ty thuộc các quốc gia khác
nhau không những làm cho hàng hóa trong nƣớc gia tăng mà việc traoo

SV: Lương Văn Minh

9

Lớp: CQ49/08.01


Luận văn tốt nghiệp

Học viện tài chính

đổi hàng hóa dịch vụ giữa các nƣớc cũng phát triển.Điều này giải quyết
đƣợc vấn đề sự khác biệt về điều kiện tự nhiên, địa lý, trình độ phát
triển và các yếu tố khác nhau của mỗi nƣớc. Từ đó đòi hỏi phải mở
rộng phạm vi trao đổi quốc tế và có nhƣ vậy mới thỏa mãn nhu cầu tiêu
dùng ngày càng tăng của mỗi quốc gia.
Xuất phát từ yêu cầu trên đã xuất hiện mối quan hệ giữa thị trƣờng
trong và ngoài nƣớc.Đó chính là các hoạt động xuất nhập khẩu, một
nƣớc sẽ nhập khẩu hàng hóa từ những nƣớc sản xuất mặt hàng này với
chi phí thấp hơn, đồng thời xuất khẩu những hàng hóa mà mình có lợi
thế.Điều đó tạo nên sự di chuyển hàng hóa giữa các nƣớc và các khu

vực trên thế giới.
Trong quá trình tiến hành các hoạt động quốc tế đó, đòi hỏi những
nhu cầu chi trả, thanh toán giữa các chủ thể ở các quốc gia khác nhau,
từ đó hình thành và phát triển hoạt động thanh toán quốc tế với ngân
hàng là cầu nối trung gian giữa các bên. Đây là khâu cực kỳ quan trọng
và có khả năng quyết định đến hiệu quả và tăng trƣởng thƣơng mại, và
là cơ sở nền tảng cho sự tồn tại và phát triển của hoạt động tài chính
quốc tế.
Nhƣ vậy, thanh toán quốc tế là việc thực hiện các nghĩa vụ chi trả
và quyền hƣởng lợi về tiền tệ trên cơ sở các hoạt động kinh tế và phi
kinh tế giữa các chủ thể ở các quốc gia này với các quốc gia khác hoặc
các tổ chức quốc tế.
1.2.2. Các điều kiện trong thanh toán quốc tế.
Trong hoạt động thanh toán quốc tế, các bên thƣờng phải thỏa
thuận những điều kiện về thanh toán nhƣ điều kiện về tiền tệ, điều kiện
về địa điểm thanh toán, điều kiện về thời gian thanh toán và điều kiện
về phƣơng thức thanh toán. Việc vận dụng và quản trị tốt những điều

SV: Lương Văn Minh

10

Lớp: CQ49/08.01


Luận văn tốt nghiệp

Học viện tài chính

kiện này sẽ giảm bớt các rủi ro trong hoạt động thanh toán quốc tế.Từ

đó đảm bảo cho các bên liên quan về quyền lợi và nghĩa vụ.
1.2.2.1. Điều kiện về tiền tệ.
Điều kiện về tiền tệ là một trong những điều kiện quan trọng hàng
đầu trong thanh toán quốc tế nhằm đảm bảo giá trị tài sản giao dịch. Do
đó, trong hầu hết các hiệp định và hợp đồng đều có quy định loại đồng
tiền thanh toán. Đồng thời điều kiện này cũng quy định cách xử lý khi
có biến động giá trị đồng tiền. Căn cứ theo mục đích sử dụng, điều kiện
về tiền tệ sẽ đƣợc phân loại nhƣ sau:
- Đồng tiền tính toán là đơn vị tiền tệ dùng để biểu hiện giá cả
hàng hóa và tính toán tổng giá trị hợp đồng ngoại thƣơng.
- Đồng tiền thanh toán là đơn vị tiền tệ đƣợc sử dụng để thanh toán
công nợ, thanh toán giá trị hợp đồng ngoại thƣơng.
1.2.2.2. Điều kiện về địa điểm thanh toán.
Địa điểm thanh toán là nơi ngƣời bán nhận đƣợc tiền và ngƣời mua
trả tiền.Về mặt lý thuyết, có hai địa điểm để thực hiện thanh toán quốc
tế. Đó là ngân hàng nhà nƣớc của ngƣời bán hàng hóa, dịch vụ, việc
thực hiện tại nƣớc của ngƣời xuất khẩu giúp cho họ thu tiền nhanh hơn,
vòng quay vốn có hiệu quả hơn. Thứ 2 là ngân hàng của nƣớc nhập
khẩu, khi thực hiện tại đây sẽ giúp ngƣời nhập khẩu tránh đƣợc sự ứ
đọng vốn và tiết kiệm chi phí hơn.
Trong thực tế, việc quy định địa điểm thanh toán phụ thuộc chủ yếu
vào khả năng đàm phán, sự tin tƣởng giữa hai bên; phƣơng thức thanh
toán đƣợc sử dụng và đồng tiền thanh toán đƣợc ghi trong hợp đồng.

SV: Lương Văn Minh

11

Lớp: CQ49/08.01



Luận văn tốt nghiệp

Học viện tài chính

1.2.2.3. Điều kiện về thời gian thanh toán.
Thời gian thanh toán thƣờng có ảnh hƣởng lớn tới kết quả kinh
doanh của các chủ thể.Những quy định về thời điểm chủ thể mua phải
trả tiền cho chủ thể bán chính là điều kiện thời gian thanh toán. Có ba
cách quy định sau:
- Trả tiền trƣớc là việc bên nhập khẩu trả cho bên xuất khẩu toàn
bộ hay một phần tiền hàng sau khi hai bên ký kết hợp đồng hoặc sau
khi bên xuất khẩu chấp nhận đơn đặt hàng của bên nhập khẩu.
- Trả tiền ngay là việc ngƣời nhập khẩu trả tiền sau khi ngƣời xuất khẩu
hoàn thành nghĩa vụ giao hàng trên phƣơng tiện vận tải tại nơi quy định hoặc sau
khi ngƣời nhập khẩu nhận đƣợc hàng tại nơi quy định.
- Trả tiền sau là việc ngƣời nhập khẩu trả tiền cho ngƣời xuất khẩu
sau một khoảng thời gian nhất định kể từ khi giao hàng.
1.2.2.4. Điều kiện về phương thức thanh toán.
Điều kiện này quy định cách nhận, trả tiền hàng hóa dịch vụ trong
từng giao dịch, mua bán giữa các bên. Trong quan hệ mua bán quốc tế
có nhiều phƣơng thức thanh toán đƣợc sử dụng nhƣ phƣơng thức tín
dụng chứng từ, phƣơng thức nhờ thu và phƣơng thức chuyển tiền.
Phƣơng thức đƣợc các bên lựa chọn tùy thuộc vào yêu cầu của ngƣời
bán là thu tiền nhanh, đầy đủ, từ yêu cầu của ngƣời mua là nhập hàng
đúng số lƣợng, chất lƣợng.
1.2.3. Các phương thức thanh toán quốc tế
1.2.3.1. Phương thức chuyển tiền
Khái niệm: Phƣơng thức chuyển tiền là phƣơng thức trong đó
ngƣời trả tiền yêu cầu ngân hàng phục vụ mình chuyển một số tiền nhất

định cho một ngƣời hƣởng lợi theo một địa chỉ nhất định.
SV: Lương Văn Minh

12

Lớp: CQ49/08.01


Luận văn tốt nghiệp

Học viện tài chính

Các bên tham gia:
- Ngƣời chuyển tiền hay ngƣời trả tiền: là ngƣời yêu cầu ngân hàng
chuyển tiền ra nƣớc ngoài, thƣờng là ngƣời nhập khẩu, ngƣời mua, chủ
đầu tƣ.
- Ngƣời thụ hƣởng là do ngƣời chuyển tiền chỉ định, và thƣờng là
ngƣời xuất khẩu, chủ nợ, ngƣời nhận vốn đầu tƣ.
- Ngân hàng trả tiền là ngân hàng trả tiền cho ngƣời thụ hƣởng, là
ngân hàng đại lý hay chi nhánh của ngân hàng chuyển tiền.
1.2.3.2. Phương thức nhờ thu
Khái niệm: Nhờ thu là phƣơng thức thanh toán, theo đó, bên bán
sau khi giao hàng hay cung ứng dịch vụ, ủy thác cho ngân hàng phục vụ
mình xuất trình bộ chứng từ thông qua ngân hàng đại lý cho bên mua để
đƣợc thanh toán, chấp nhận hối phiếu hay chấp nhận các điều kiện và
điều khoản khác.
Các bên tham gia
- Ngƣời ủy thác thu là ngƣời yêu cầu ngân hàng phục vụ mình thu
hộ tiền, thông thƣờng là ngƣời xuất khẩu, cung ứng dịch vụ.
- Ngân hàng nhờ thu là ngân hàng theo yêu cầu của ngƣời ủy thác,

chấp nhận chuyển nhờ thu đến ngân hàng đại lý ở gần và thuận tiện với
ngƣời trả tiền.
- Ngân hàng thu hộ là ngân hàng đại lý hay chi nhánh của ngân
hàng nhờ thu có trụ sở nƣớc ngƣời trả tiền.
- Ngân hàng xuất trình: Nếu ngƣời trả tiền có quan hệ tài khoản
với ngân hàng thu hộ thì ngân hàng thu hộ đồng thời là ngân hàng xuất
trình. Ngƣợc lại, nếu không có quan hệ đo thì ngân hàng phục vụ ngƣời
trả tiền trở thành ngân hàng xuất trình, và chịu trách nhiệm trực tiếp với
ngân hàng thu hộ.

SV: Lương Văn Minh

13

Lớp: CQ49/08.01


Luận văn tốt nghiệp

Học viện tài chính

- Ngƣời trả tiền hay ngƣời thụ trái là ngƣời mà chứng từ đƣợc xuất
trình để thanh toán hay chấp nhận thanh toán.
1.2.3.3. Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ.
Đây là phƣơng thức thanh toán quốc tế quan trọng tại các công ty
xuất nhập khẩu và ngân hàng hiện nay. Xuất phát từ tính an toàn của nó
đối với các bên tham gia. Phƣơng thức này đƣợc gọi với nhiều thuật
ngữ khác nhau nhƣ Letter of credit, credit document...Ở nƣớc ta ngoài
tên tín dụng chứng từ còn có các tên phổ biến là L/C. Theo yêu cầu của
đề tài và để nghiên cứu rõ hơn về hình thức này chúng ta sẽ đề cập cập

cụ thể ở phần sau.
1.2.4. Vai trò của thanh toán quốc tế đối với hoạt động xuất nhập
khẩu của nền kinh tế
- Thanh toán quốc tế là đòi hỏi tất yếu khách quan trong phát triển
kinh tế
Trong xu thế kinh tế thế giới ngày càng quốc tế hóa, các quốc gia
đang ra sức phát triển kinh tế thị trƣờng, mở cửa, hợp tác và hội nhập.
Điều đó tất yếu làm phát sinh các mối quan hệ giữa ngƣời mua và ngƣời
bán, ngƣời cho vay và ngƣời đi vay, ngƣời đầu tƣ và ngƣời nhận đầu
tƣtrên phạm vi quốc tế. Nhu cầu trao đổi hàng hóa xuất nhập khẩu tất
yếu sẽ đòi hỏi đến thanh toán xuất nhập khẩu để giải quyết hài hòa các
mối quan hệ trên.
- Thanh toán quốc tế là bƣớc cuối cùng trong thƣơng mại quốc tế
Thanh toán quốc tế góp phần thực hiện giá trị hàng hóa xuất nhập
khẩu.Khi quá trình thanh toán đƣợc đảm bảo thực hện thì mới có sự
chuyển dịch hàng hóa. Do đó, thanh toán là điều kiện cần để quá trình
phân phối hàng hóa xảy ra, là cầu nối giữa ngƣời xuất khẩu và ngƣời
nhập khẩu.

SV: Lương Văn Minh

14

Lớp: CQ49/08.01


Luận văn tốt nghiệp

Học viện tài chính


- Thanh toán quốc tế là thƣớc đo, là nhân tố ảnh hƣởng trực tiếp
đến hiệu quả kinh doanh
Thanh toán quốc tế ảnh hƣởng trực tiếp đến vòng xoay vốn của các
doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh xuất nhập
khẩu, do vậy ảnh hƣởng đến doanh thu cũng nhƣ lợi nhuận của các bên
tham gia. Thông qua hoạt động thanh toán quốc tế mà ngƣời ta có thể
đánh giá khả năng tài chính , uy tín cũng nhƣ quyền lực của mỗi đơn vị
kinh doanh xuất nhập khẩu.
1.3. Phƣơng thức thanh toán quốc tế bằng tín dụng chừng từ
1.3.1. Khái niệm.
Phƣơng thức tín dụng chứng từ là một sự thỏa thuận trong đó một
ngân hàng (ngân hàng mở thƣ tín dụng) theo yêu cầu của khách hàng
(ngƣời yêu cầu mở thƣ tín dụng) sẽ trả một số tiền nhất định cho một
ngƣời khác (ngƣời hƣởng lợi số tiền thƣ tín dụng) hoặc chấp nhận hối
phiêú do ngƣời này ký phát trong phạm vi số tiền đó khi ngƣời này xuất
trình cho ngân hàng một bộ chứng từ thanh toán phù hợp với những quy
định đề ra trong thƣ tín dụng.
Hoạt động thanh toán quốc tế bằng L/C chịu sự điều chỉnh đồng
thời bỏ các nguồn luật, các thông lệ quốc tế và tập quán quốc tế, đó là:
- Quy tắc và thực hành thống nhất về tín dụng chứng từ (UCP)
- Tập quán ngân hàng và tiêu chuẩn quốc tế trong kiểm tra chứng
từ theo L/C
- Bản phụ trƣơng UCP về xuất trình chứng từ điện tử (eUCP0
- Quy tắc thống nhất về hoàn trả liên hoàn theo L/C
Trong đó UCP là văn bản chính, còn các văn bản khác có tín chất
giải thích và làm rõ việc áp dụng và thực hiện UCP.

SV: Lương Văn Minh

15


Lớp: CQ49/08.01


Luận văn tốt nghiệp

Học viện tài chính

1.3.2. Nội dung, hình thức và quy trình của phương thức thanh toán
tín dụng chứng từ
1.3.2.1. Nội dung của L/C
Một L/C gồm các điều kiện sau:
-Số hiệu của tín dụng thƣ: Tất cả L/C đều có số hiệu riêng của
nó.Tác dụng của số hiệu là dùng để trao đổi thƣ từ, điện tín có liên
quan đến việc thực hiện L/C, để ghi vào chứng từ có liên quan trong bộ
chứng từ thanh toán của L/C, để tham chiếu khi thực hiện một nghiệp
vụ nào đó.
-Địa điểm mở L/C: là nơi mà ngân hàng mở tạo lập và chuyển giao
L/C. Địa điểm này có ý nghĩa quan trọng trong việc chọn luật áp dụng
khi xảy ra tranh chấp nếu có xung đột pháp luật về L/C đó.
-Ngày mở L/C: là nội dung quan trọng để xác định:
Ngày bắt đầu phát sinh sự cam kết của ngân hàng mở với ngƣời
xuất khẩu.
Ngày bắt đầu tính thời gian hiệu lực của L/C
Ngày ngân hàng mở chính thức chấp nhận đơn xin mở L/C của
ngƣời nhập khẩu và đó là căn cứ để ngƣời xuất khẩu kiểm tra ngƣời
nhập khẩu thực hiện việc mở L/C có đúng hạn đã quy định trong hợp
đồng hay không.
-Loại L/C: là nội dung quan trọng của L/C, vì mỗi loại L/C có tính
chất và nội dung khác nhau, quyền lợi và nghĩa vụ của các bên liên

quan đến L/C cũng khác nhau.
-Tên và địa chỉ của các bên liên quan đến L/C:
Tên và địa chỉ của ngƣời yêu cầu mở L/C
Tên và địa chỉ ngân hàng mở L/C

SV: Lương Văn Minh

16

Lớp: CQ49/08.01


Luận văn tốt nghiệp

Học viện tài chính

Ngân hàng thông báo: thƣờng là ngân hàng đại lý của ngân hàng
mở ở nƣớc ngƣời xuất khẩu
Ngân hàng trả tiền: có thể ngân hàng mở và cũng có thể là ngân
hàng khác do ngân hàng mở uỷ nhiệm. Nếu địa điểm trả tiền quy định
tại nƣớc ngƣời xuất khẩu thì ngân hàng trả tiền thƣờng là ngân hàng
thông báo.
Ngân hàng xác nhận: là ngân hàng đứng ra xác nhận cho ngân hàng
mở theo yêu cầu của nó. Ngân hàng xác nhận thƣờng là một ngân hàng
lớn, có uy tín trên thị trƣờng và tài chính quốc tế.
-Tên và địa chỉ ngƣời hƣởng lợi L/C: phải đƣợc ghi rõ, đầy đủ,
đúng và địa chỉ điện tín. Nếu không ghi rõ, ngân hàng thông báo sẽ
chậm trễ trong việc gởi L/C cho ngƣời thụ hƣởng.
Phƣơng thức mở L/C: NH mở dùng điện hay thƣ để chuyển L/C.
Thời hạn hiệu lực của L/C: là thời hạn mà ngân hàng mở cam kết

trả tiền cho ngƣời xuất khẩu, nếu ngƣời xuất khẩu xuất trình bộ chứng
từ thanh toán trong thời hạn đó và phù hợp với những điều kiện quy
định trong L/C. Thời hạn hiệu lực của L/C bắt đầu đƣợc tính từ ngày
mở L/C đến ngày hết hiệu lực của L/C.
Thời hạn hiệu lực của L/C đƣợc xác định nhƣ sau:
+ Ngày giao hàng phải nằm trong thời hạn hiệu lực của L/C và
không đƣợc trùng với ngày hết hạn hiệu lực của L/C.
+ Ngày mở L/C phải trƣớc ngày giao hàng một thời gian hợp lý,
không đƣợc trùng với ngày giao hàng.
+ Ngày hết hạn hiệu lực của L/C phải sau ngày giao hàng một thời
gian hợp lý.
-Số tiền L/C: là nội dung quan trọng. Vì vậy việc quy định nó
trong L/C cũng rất chặt chẽ.Số tiền trong L/C phải ghi cả bằng số và

SV: Lương Văn Minh

17

Lớp: CQ49/08.01


Luận văn tốt nghiệp

Học viện tài chính

bằng chữ phải thống nhất với nhau. Tên đơn vị tiền tệ phải cụ thể, rõ
ràng không nên ghi số tiền dƣới dạng một số tuyệt đối, vì nhƣ vậy sẽ
khó khăn trong việc giao hàng và nhận tiền của bên bán. Cách tốt nhất
là dựa vào số lƣợng mà ghi số tiền cho chính xác, nếu không ghi thì ghi
dung sai cho phép.

-Thời hạn trả tiền của L/C: liên quan đến việc trả tiền ngay hay trả
tiền sau. Nếu việc đòi tiền bằng hối phiếu thì thời hạn trả tiền đƣợc quy
định ở yêu cầu phát hành hối phiếu trong L/C. Thời hạn trả tiền có thể
nằm trong thời hạn hiệu lực của L/C nếu nhƣ trả tiền ngay, hoặc có thể
nằm ngoài thời hạn hiệu lực của L/C nếu nhƣ trả tiền có kỳ hạn. Song
điều quan trọng là những hối phiếu có kỳ hạn phải đƣợc xuất trình để
chấp nhận trong thời hạn hiệu lực của L/C.
Chỉ rõ tiền lãi hay phí chiết khấu do bên nào chịu: Ngƣời nhập
khẩu hay ngƣời xuất khẩu chịu nếu thanh toán bằng chấp nhận hối
phiếu của ngƣời thụ hƣởng.
Thời hạn xuất trình chứng từ: Ngoài việc ngày hết hiệu lực cho
việc xuất trình chứng từ, L/C còn quy định bộ chứng từ phải đƣợc xuất
trình trong một thời hạn nhất định, thƣờng căn cứ vào ngày giao hàng.
Theo UCP 600, thời hạn xuất trình bộ chứng từ phải trong vòng 21
ngày kể từ ngày giao hàng nếu bộ chứng từ có vận đơn gốc.
Thời hạn giao hàng: là thời hạn quy định bên bán phải chuyển giao
hàng hoá cho bên mua kể từ khi L/C có hiệu lực. Thời hạn giao hàng
liên quan chặt chẽ đến thời hạn hiệu lực của tín dụng thƣ. Chú ý: Nếu
hai bên thoả thuận kéo dài thời hạn giao hàng thì thời hạn hiệu lực của
L/C tự động đƣợc kéo dài tƣơng ứng.
Điều khoản về hàng hoá: tên hàng, số lƣợng, quy cách phẩm chất
hàng hoá, giá cả đơn vị, bao bì, ký mã hiệu, trọng lƣợng, xuất xứ.

SV: Lương Văn Minh

18

Lớp: CQ49/08.01



×