Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

THIẾT kế THIẾT bị xử lý bụi CÔNG đoạn NUNG LUYỆN CLINKE CHO NHÀ máy XI MĂNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.53 MB, 22 trang )

Đồ án kỹ thuật ô nhiễm không khí và tiếng ồn

GVHD: Ths.Phạm Văn Toàn

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA MÔI TRƯỜNG & TNTN
---- -----

ĐỒ ÁN KỸ THUẬT XỬ LÝ
Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ VÀ TIẾNG ỒN
ĐỀ TÀI :

THIẾT KẾ THIẾT BỊ XỬ LÝ BỤI
CÔNG ĐOẠN NUNG LUYỆN CLINKE
CHO NHÀ MÁY XI MĂNG

Giáo Viên Hướng Dẫn:
Ths.PHẠM VĂN TOÀN
Sinh Viên Thực Hiện:
HỒ MỸ DUNG
HUỲNH ANH THƯ
VÕ THỊ MỸ NGỌC
NGUYỂN THÀNH LONG
CAO THỊ HUYỀN TRÂN

1100875
1100953
1100919
1100903
1100959


Cần Thơ
Tháng 05/2012
1


Đồ án kỹ thuật ô nhiễm không khí và tiếng ồn

GVHD: Ths.Phạm Văn Toàn

MỤC LỤC
CHƯƠNG I TỔNG QUAN VỀ NHÀ MÁY........................................................................................... 7
I .MỞ ĐẦU ........................................................................................................................................... 7
1 .Giới thiệu chung về công ty.......................................................................................................... 7
2 .Ý nghĩa kinh tế xã hội của công ty ............................................................................................... 7
3. Các công ñoạn sản xuất................................................................................................................. 8
CHƯƠNG 2 NỘI DUNG....................................................................................................................... 11
I. HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ KHU VỰC NHÀ MÁY ....................................... 11
II. NGUỒN GỐC Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ ...................................................................................... 13
1 Nguồn gốc gây ô nhiễm do hoạt ñộng của nhà máy .................................................................... 13
2. Nguồn gốc ô nhiễm không khí do khai thác nguyên liệu ........................................................... 13
3. Sự cần thiết phải xử lý bụi .......................................................................................................... 13
CHƯƠNG 3 TỔNG QUAN VỀ MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP ............................................................... 15
XỬ LÝ BỤI ............................................................................................................................................ 15
I.PHƯƠNG PHÁP THU HỒI BỤI KHÔ ........................................................................................... 15
1. Buồng lắng bụi ............................................................................................................................ 15
2. Buồng thu bụi cylone .................................................................................................................. 15
II. XỬ LÝ BỤI BẰNG PHƯƠNG PHÁP LỌC ................................................................................. 15
1. Thiết bị lọc túi vải ....................................................................................................................... 15
2. Thiết bị lọc hạt ............................................................................................................................ 16
III. LỌC BỤI BẰNG PHƯƠNG PHÁP ƯỚT.................................................................................... 16

1. Tháp rửa khí trần......................................................................................................................... 16
2. Tháp rửa khí có lớp ñệm ............................................................................................................. 16
3. Thiết bị lọc bụi kiếu sủi bọt ( tháp mâm, tháp ñĩa) ..................................................................... 16
IV. THIẾT BỊ LỌC BỤI TĨNH ĐIỆN................................................................................................ 17
V. LỰA CHỌN PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ BỤI................................................................................. 17
CHƯƠNG 4 ............................................................................................................................................ 18
TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ THIẾT BỊ XỬ LÝ BỤI THEO PHƯƠNG PHÁP LỌC TÚI VẢI CHO
CÔNG ĐOẠN NUNG LUYỆN CLINKE CỦA NHÀ MÁY XI MĂNG .............................................. 18
I. THUYẾT MINH PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ........................................................................................ 18
II. SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ XỬ LÝ ...................................................................................................... 18
III. MIỆNG HÚT BỤI ........................................................................................................................ 18
IV. HỆ THỐNG ỐNG DẨN............................................................................................................... 19
V. TÍNH TOÁN THIẾT BỊ ................................................................................................................ 19
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................................................ 21
I. KẾT LUẬN ..................................................................................................................................... 21
II. KIẾN NGHỊ ................................................................................................................................... 21
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................................................... 22

2


Đồ án kỹ thuật ô nhiễm không khí và tiếng ồn

GVHD: Ths.Phạm Văn Toàn

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Chất lượng không khí tại khu vực Công ty xi măng .............................................................. 11
Bảng 2.2. Kết quả ño nhiệt ñộ , ñộ ẩm và tiếng ồn ................................................................................. 12
Bảng 2.3. Kết quả ño tiếng ồn khu vực hoạt ñộng cối ñập ñá ................................................................ 12
Bảng 2.4. Tóm tắt nguồn ô nhiễm của nhà máy ..................................................................................... 13

Bảng 2.5. Tóm tắt nguồn ô nhiễm do khai thác nguyên liệu .................................................................. 13

3


Đồ án kỹ thuật ô nhiễm không khí và tiếng ồn

GVHD: Ths.Phạm Văn Toàn

DANH MỤC HÌNH
Hình I.1 :Tổng quan về nhà máy ...............................................................................................................7
Hình I.2: Đường vận chuyển clinke...........................................................................................................8
Hình I.3: Đường vận chuyển clinke...........................................................................................................8
Hình I.4: Hệ thông lọc bụi cũ của nhà máy ...............................................................................................9
Hình I.5: Hệ thống lọc túi vải ñang sử dụng.............................................................................................9
Hình I.6: Hệ thống thu bụi .......................................................................................................................10

4


Đồ án kỹ thuật ô nhiễm không khí và tiếng ồn

GVHD: Ths.Phạm Văn Toàn

LỜI CẢM ƠN


Để hoàn thành ñược bản ñồ án này nhóm ñã nhận ñược nhiều sự ñóng góp hỗ trợ từ các cá nhân
và tổ chức liên quan
Lời ñầu tiên nhóm xin chân thành cảm ơn thầy Phạm Văn Toàn ñã hướng dẫn và hỗ trợ nhóm

trong suốt quá trình làm ñề tài
Chân thành cảm ơn quý thầy ,cô trường Đại học Cần Thơ ñã truyền ñạt những kiến thức, những
kinh nghiệm quý báo cho nhóm trong suốt thời gian học tập .
Chân thành biết ơn Anh Lê Kim Chuyển và công ty xi măng, Sở Tài Nguyên Môi Trường Kiên
Giang ñã hỗ trợ, cung cấp cho nhóm những nguồn tài liệu thông tin hữu ích .
Xin cảm ơn các cán bộ trong thư viện trường Đại học Cần Thơ và thư viện Khoa Môi Trường &
TNTN ñã tạo ñiều kiện giúp ñỡ nhóm.
Cuối cùng xin cảm ơn sự tham gia hoạt ñộng và ñóng góp nhiệt tình của tất cả các thành viên
trong nhóm ñã làm cho ñề tài ñược hoàn thành tốt ñẹp hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Nhóm thực hiện

5


Đồ án kỹ thuật ô nhiễm không khí và tiếng ồn

GVHD: Ths.Phạm Văn Toàn

TÓM TẮT ĐỀ TÀI


Nhà máy xi măng sản xuất ra xi măng mang nhãn hiệu Poóclăng hỗn hợp PCB 30 cung cấp cho
thị trường các tỉnh ñồng bằng sông Cửu Long nói riêng và cả nước nói chung.
Trong quá trình sản xuất của nhà máy có những khâu sinh ra bụi. Đặc biệt tại khâu nghiền
clinke có lượng bụi rất lớn ñược sinh ra làm ảnh hưởng ñến hệ hô hấp và gây bệnh cho công nhân làm
ở ñây.
Đề tài gồm các bước sau:
1. Khảo sát và thu thập số liệu
2. Tính toán thiết kế thiết bị lọc bụi bằng túi vải.

Kết quả của ñề tài ñưa ra hệ thống xử lý bụi ñúng với yêu cầu ñảm bảo ñược ñiều kiện tốt hơn cho
công nhân làm việc

6


Đồ án kỹ thuật ô nhiễm không khí và tiếng ồn

GVHD: Ths.Phạm Văn Toàn

CHƯƠNG I

TỔNG QUAN VỀ NHÀ MÁY
I .MỞ ĐẦU
1 .Giới thiệu chung về công ty

Hình I.1 :Tổng quan về nhà máy
Trong những năm gần ñây, xây dựng ñang là một trong những ngành phát triển rất mạnh ở Việt Nam.
Nhu cầu xi măng dùng trong xây dựng ngày càng tăng. Trước tình hình Chính Phủ ñã phê duyệt
“Phương án ñầu tư phát triển xi măng ñến năm 2000 và 2010 “- theo chương trình này Nhà nước ñã có
chủ trương khuyến khích sự phát triển của ngành xi măng Việt Nam nhằm góp phần tiết kiệm ngoại tệ
do nhập khẩu xi măng và thúc ñẩy sự phát triển cơ sở hạ tầng của ñất nước.
Công ty xi măng là một trong nhũng công ty có ñóng góp lớn cho sự phát triển của ngành xi
măng nói riêng và kinh tế xã hội nói chung.
Công ty cổ phần xi măng, chính thức thành lập ngày 1/1/1996 và ñi vào hoạt ñộng cho ñến nay
trực thuộc Sở xây dựng kiên Giang Từ tháng 8/2008 thuộc sự quản lý của Công ty phát triển nhà KG,
trực thuộc tập ñoàn phát triển nhà Hà Nội tên viết tắt là (HUD) chức năng của Công ty là sản xuất xi
măng PCB30 Và PCB40 tổng nhân sự Công ty Là 266 cán bộ công nhân viên chính thức và lao ñộng
phổ thông, thời vụ là khoảng 40 người năng lực sản xuất 200.000 tấn xi măng / năm.
Công ty xi măng thuộc huyện Kiên Lương- Thị xã Hà Tiên - tỉnh Kiên Giang. Công ty nằm dọc

theo quốc lộ 80 cách Thành Phố Rạch Giá –Kiên Giang 60 km về hướng Đông Nam, cách biên giới
Campuchia về phía Bắc khoảng 30km.
2 .Ý nghĩa kinh tế xã hội của công ty
Hoạt ñộng của công ty góp phần ñáp ứng nhu cầu về xi măng ngày càng tăng và bình ổn giá cho
xã hội.
Hằng năm công ty nộp ngân sách nhà nước một khoảng tiền lớn.

7


Đồ án kỹ thuật ô nhiễm không khí và tiếng ồn

GVHD: Ths.Phạm Văn Toàn

Tạo việc làm ổn ñịnh cho công nhân viên, trong ñó ña số là công nhân lành nghề ñã ñược ñào
tạo qua trường lớp và lực lượng kỹ sư trẻ.
3. Các công ñoạn sản xuất
Các công ñoạn sản xuất của nhà máy gồm có: Khai thác ñá và ñất sét, công ñoạn sơ chế nguyên
liệu: ñập ñá vôi, tổ sấy nguyên nhiên liệu, công ñoạn nghiền liệu sống, nung luyện Clinke, công ñoạn
nghiền xi măng và ñóng bao.
*Một số hình ảnh thực tế nhóm chụp lại từ nhà máy:
+ Đường vận chuyển Clinke:

Hình I.2: Đường vận chuyển clinke
+ Giai ñoạn nghiền clinke

Hình I.3: Đường vận chuyển clinke

8



Đồ án kỹ thuật ô nhiễm không khí và tiếng ồn

GVHD: Ths.Phạm Văn Toàn

+Hệ thống cũ nhà máy ñã sử dụng nhưng do hiệu quả kinh tế không cao nên ñã ngừng sử dụng

Hình I.4: Hệ thống lọc bụi cũ của nhà máy
+ Hệ thống lọc bụi túi vải hiện nhà máy ñang sử dụng:

Hình I.5: Hệ thống lọc túi vải ñang sử dụng

9


Đồ án kỹ thuật ô nhiễm không khí và tiếng ồn

GVHD: Ths.Phạm Văn Toàn

+ Bụi xả từ hệ thống lọc bụi túi vải

Hình I.6: Hệ thống thu bụi

10


Đồ án kỹ thuật ô nhiễm không khí và tiếng ồn

GVHD: Ths.Phạm Văn Toàn


CHƯƠNG 2

NỘI DUNG
I. HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ KHU VỰC NHÀ MÁY
Qua quan sát thực tế quá trình hoạt ñộng của nhà máy và tham khảo ý kiến của cán bộ và công
nhân trực tiếp với nhóm, nhóm có nhận xét là nhìn chung các khâu sinh ra bụi ñều ñược nhà máy ñầu
tư thiết bị lọc bụi và các thiết bị này ñều hoạt ñộng tốt. Tuy nhiên do quá trình hoạt ñộng trong thời
gian dài một số thiết bị có phần xuống cấp, phương pháp lắng bụi có ưu ñiểm là vốn ñầu tư thấp nhưng
hiệu suất lọc bụi không cao khoảng 70%. Nhà máy nằm ở khu vực có hướng gió luôn thay ñổi, khi nhà
máy hoạt ñộng có lúc gió quẩn, khói ảnh hưởng không nhỏ ñến môi trường xung quanh nhất là khu vực
sản xuất.
Sau thời gian ñi vào hoạt ñộng tại một số khu vực bắt ñầu có biểu hiện phát sinh bụi, và lượng bụi ngày
càng nhiều như khu vực máy nghiền, máy ñóng bao. Môi trường khu vực sản xuất và khu vực lân cận
nhà máy ñã phát sinh nhiều bụi hơn.
Bảng 2.1. Chất lượng không khí tại khu vực Công ty xi măng
NO2
Bụi
SO2
TT
Vị trí lấy mẫu
3
3
(mg/m )
(mg/m )
(mg/m3)
0.095
0.023
1.5
1
Bên ngoài cổng bảo vệ

1.3
0.083
0.031
2
Khu hành chính
0.056
2.5
0.017
3
Cối ñập ñá
0.031
22.4
4
Kho chứa clinke hệ ướt
(ñiểm ñổ 96B)
68.0
5
Khu vực gàu tải KL 02 -03
(ñiểm ñổ KL 02)
6
Bến xuất clinke , dây chyền theo PP khô
( rót clinke tới xuống xàlan)
0.027
0.018
27.6
- Ở ñầu hướng gió (cách 5m)
176.8
0.21
- Ở cuối hướng gió (cách 5m)
85.0

7
Khu vực ñóng bao xi măng
0.020
Cuối băng chuyền xi măng bao xuống xe
48.0
0.145
8
tải
0.015
0.45
0.055
9
Chân cầu vượt
0.019
0.25
0.047
10
Khách sạn Kim Châu
Chợ Kiên Lương
0.021
0.28
0.042
11
(Nguồn : EPC 12-13.9.1996)
Ghi chú : Có mưa nhỏ vào thời ñiểm ño
Các ñiểm ño trên là những khu vực phát sinh bụi lớn nhất của công ty

11



Đồ án kỹ thuật ô nhiễm không khí và tiếng ồn

GVHD: Ths.Phạm Văn Toàn

Bảng 2.2. Kết quả ño nhiệt ñộ , ñộ ẩm và tiếng ồn
TT
12
13

Vị trí lấy mẫu
Khu vực hàn
Khu vực kho chứa clinke của dây chuyền
ướt

NO2
(mg/m3)
0.35

Bụi
(mg/m3)
14.3
180.5

SO2
(mg/m3)

(Nguồn: EPC 28.9.2996)
Bảng 2.3. Kết quả ño tiếng ồn khu vực hoạt ñộng cối ñập ñá
TT
1

2
3
4
5
6
7

Vị trí lấy mẫu
Khu vực cổng bảo vệ
Khu hành chính
Cối ñập ñá
Khu nghiền (phân xưởng 2)
Cụm nén khí
Khu cấp dầu cho lò 3
Bến xuất clinke rời xuống xà lan,
dây chuyền theo PP khô
Bến xuất clinke rời xuống xà lan,
dây chuyền ướt
Khu vực ñóng bao xi măng

8
9

Nhiệt ñộ
(0C)
27.9
27.9
27.8
30.3
28.1

29.7
27.8

Độ ẩm
(%)
88
88
88
76
74
73
82

Tiếng ồn
(dB)
72- 74
71 -73
115 -117
88 -89
102 -103
79 -81
79 -80

Ngoài trời
Ngoài trời
Cách cối 1m
Ngoài trời
Trong nhà
Trong nhà
Đang rót CL


27.9

82

73 -74

Đang rót CL

28.1

70

78 - 84

Trong nhà

Ghi chú

(Nguồn EPC, 9.1996)
TT
1
2
3
4
5
6
7
-


Vi trí lấy mẫu
Cách cối 1m
Trong trạm ñiện
Trong phòng ñiều hành
Cách khoảng 10m
Cách khoảng 30m
Cách khoảng 100m
Cách khoảng 150m

Tiếng ồn (dB)
115 -117
85 -86
79 – 84
107 -109
101 -103
89 – 91
85 - 87

Ghi chú
Cách tường dày
Phòng kính, ñóng cửa
Về phía khu nghiền

(Nguồn EPC, 9.1996)
Nồng ñộ SO2 và NO2 tại các ñiểm ñược ño ñều thấp , ñạt tiêu chuẩn cho phép ñối với không
khí xung quanh
Tiếng ồn trong khu vưc cối ñập ñá, khu vực máy nghiền bi, máy nén khí cao hơn tiêu chuẩn.
Khu vực cối ñập ñá có tiếng ồn cao nhất ( 115 – 117 dB) nhưng do xây dựng ở sát chân núi,
cách khá xa các khu vực hoạt ñộng khác nên tiếng ồn chỉ ảnh hưởng trong phạm vi hẹp. Tiếng
ồn ngoài cổng bảo vệ và khu vực hành chính thấp, ñạt tiêu chuẩn cho phép.


12


Đồ án kỹ thuật ô nhiễm không khí và tiếng ồn

GVHD: Ths.Phạm Văn Toàn

II. NGUỒN GỐC Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ
1 Nguồn gốc gây ô nhiễm do hoạt ñộng của nhà máy
Sự ô nhiễm và nguồn phát thải ñược tóm lược trong bảng 2.4
Bảng 2.4. Tóm tắt nguồn ô nhiễm của nhà máy
Chất ô nhiễm

Nguồn gây ô nhiễm

Khí thải

Khí thải lò nung clinker và
các cylone lọc bụi
Nghiền ñập nguyên liệu
Khu vực ñóng bao
Máy nghiền nguyên liệu
Máy ñóng bao
Phương tiện vận chuyển
Nước làm nguội thiết bị
Nước thải từ quá trình
nghiền nguyên liệu, than
Nước thải sinh hoạt


Tiềng ồn

Nước thải

Mức ñộ, tính chất, ảnh
hưởng
Ảnh hưởng ñền môi trường
xung quanh
Ảnh hưởng ñến môi trường
lao ñộng
Mức ñộ cao hơn tiêu chuẩn
cho phép
Ảnh hưởng thính giác
Gây ô nhiễm nhiệt và lẫn cặn
lơ lững
Gây ô nhiễm chất hữu cơ và
vi sinh

Chất thải rắn

Chất thải kim loại
Gây ô nhiễm nếu không thu
Chất thải sinh hoạt
gom và xử lý tốt.
(Nguồn: Báo cáo nghiên cứu khả thi xử lý môi trường bụi nhà máy xi măng Hà Tiên)

2. Nguồn gốc ô nhiễm không khí do khai thác nguyên liệu
Bảng 2.5. Tóm tắt nguồn ô nhiễm do khai thác nguyên liệu
Nguồn gốc ô nhiễm
Khoan và nổ mìn

Dập, nghiền, sàng ñá
Dự trữ ñá trong bãi chứa
Đổ rót ñá ở ñầu băng tải
Đào, ủi, xúc ñất sét, ñá vôi

Dự trữ ñất sét trong bãi

Chất ô nhiễm chỉ thị
Bụi, ñất ñá, khói thuốc nổ,
tiếng nổ, rung.
Bụi, ñá, tiếng ồn
Bụi, ñá phát tán theo gió
Bụi ñá, tiếng ồn
Bụi, khí thải xe, công trình
chứa khói bụi, NOx,
SO2,CO2, CO
Bụi ñất

Đặc ñiểm nguồn
Phân tán, không liên tục
Phân tán, liên tục
Phân tán
Phân tán, không liên tục
Phân tán, không liên tục

Phân tán

(Nguồn: báo cáo nghiên cứu khả thi xử lý môi trường bụi nhà máy xi măng Hà Tiên)
3. Sự cần thiết phải xử lý bụi
Bụi là một tập hợp nhiều hạt vật chất vô cơ và hữu cơ có kích thước nhỏ bé bưới dạng bụi bay,

bụi lắng.

13


Đồ án kỹ thuật ô nhiễm không khí và tiếng ồn

GVHD: Ths.Phạm Văn Toàn

Bụi bay có kích thước từ 0.001 ÷ 1µm bao gồm tro, mụi, khói và những hạt chất rắn ñã nghiền
nhỏ. Loại bụi này thường gây tổn thương cho hệ hô hấp.
Bụi lắng có kích thước lớn hơn 1 µm thường rơi xuống ñất theo ñịnh luật Niuton với tốc ñộ tăng
dần. Loại bụi này thường gây tác hại cho mắt, gây nhiễm trùng, gây dị ứng…
Bụi gây ảnh hưởng trực tiếp ñến sức khỏe người lao ñộng, dân cư và khu vực lân cận. Bụi trong
không khí nhất là các hạt có ñường kính nhỏ hơn 5 µm có thể vào phế nang phổi gây một số bệnh
như:
Bệnh ở ñường hô hấp: viêm mũi, họng, phế quản.
Bệnh ở ñường tiêu hóa: bụi ñường và các loại bột có thể gây sâu răng, làm hỏng men răng…
Bụi dính trên bề mặt các thiết bị máy móc gây rỉ xét các bộ phận và các chi tiết máy.
Từ những tác hại và ảnh hưởng của bụi ñến môi trường và con người nên việc xử lý bụi là hết sức
cần thiết.

14


Đồ án kỹ thuật ô nhiễm không khí và tiếng ồn

GVHD: Ths.Phạm Văn Toàn

CHƯƠNG 3

TỔNG QUAN VỀ MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP
XỬ LÝ BỤI
I.PHƯƠNG PHÁP THU HỒI BỤI KHÔ
1. Buồng lắng bụi
Hoạt ñộng của thiết bị này theo nguyên lý: dưới tác dụng của trọng trường các hạt bụi lắng
xuống khi chuyển ñộng ngang trong thiết bị. Để ñạt ñược hiệu suất lắng bụi theo yêu cầu, cần làm cho
hạt bụi ñi trong buồng lắng càng lâu càng tốt. Vì vậy thiết bị này có kích thước lớn, cồng kềnh. Với các
hạt bụi có kích thước nhỏ hơn 5µm vào buồng lắng bụi trọng lực thì hoàn toàn không bị lắng.
- Ưu ñiểm
Đơn giản, dễ chế tạo, ñối với bụi có kích thước > 5µm thì hiệu suất xử lý ñạt 89 ÷ 90%
Vận hành ñơn giản, trở lực thấp.
- Nhược ñiểm
Hiệu quả xử lý bụi thấp ñối với các laoij bụi có kích thước > 5µm
Thiết bị cồng kềnh, chiếm nhiều diện tích.
2. Buồng thu bụi cylone
- Ưu ñiểm
Rẻ, cấu tạo ñơn giản vận hành dễ dàng.
Có công suất khá lớn, không có những bộ phận ñộng.
Làm việc bền chắc ở nhiệt ñộ nhỏ hơn 5000C.
Bụi thu hồi ñược ở dạng khô và có khả năng thu hồi bụi có tính ăn mòn.
Hiệu quả không phụ thuộc vào sự thay ñổi nồng ñộ.
Năng suất cao.
Trở lực hầu như cố ñịnh và không lớn (250-1500N/m2).
- Nhược ñiểm
Hiệu quả vận hành kém khi bụi có kích thước nhỏ hơn 5µm .
Không thể thu hồi bụi kết dính.
II. XỬ LÝ BỤI BẰNG PHƯƠNG PHÁP LỌC
1. Thiết bị lọc túi vải
- Ưu ñiểm
Rẻ, có tính lọc tốt.

Độ bền cao khi chịu tác dụng của môi trường ñộc hại.
Khả năng chứa bụi cao.
Có khả năng ñược phục hồi.
- Nhược ñiểm
Làm việc với nhiệt ñộ không cao ( từ 70-2500C).

15


Đồ án kỹ thuật ô nhiễm không khí và tiếng ồn

GVHD: Ths.Phạm Văn Toàn

2. Thiết bị lọc hạt
- Ưu ñiểm
Thiết bị ñơn giản, hiệu suất lọc bụi cao phù hợp với các loại bụi có kích thước nhỏ,
ñược sử dụng rộng rãi trong công nghiệp , lưu lượng lớn, vận hành dễ.
Đường kính hạt bụi lọc ñược dao ñộng trong khoảng rộng tùy thuộc vào kích thước lỗ
vải lọc
- Nhược ñiểm
Chi phí ñầu tư cao, phải có hệ thống rũ bụi
Tốn thời gian phục hồi vật liệu học
III. LỌC BỤI BẰNG PHƯƠNG PHÁP ƯỚT
1. Tháp rửa khí trần
- Ưu ñiểm
Dễ chế tạo, giá thành thấp nhưng hiệu quả thu hồi cao
Có thể áp dụng khi dòng khí dẫn bụi ở nhiệt ñộ cao hay áp suất cao
Khả năng gây cháy nổ thấp
- Nhược ñiểm
Hiệu quả vận hành kém khi bụi có kích thước nhỏ hơn 5µm .

Hiện tượng sặc hoặc ngập lụt trong thiết bị.
2. Tháp rửa khí có lớp ñệm
- Ưu ñiểm
Nó ñược sử dụng nhiều khi dùng lọc bụi thấm ướt tốt và ñặc biệt trong các trường hợp
lọc bụi kèm theo làm nguội và hấp thu khí.
- Nhược ñiểm
Thiết bị này có trở lực nhiều hơn so với tháp rửa khí rỗng, ngoài ra còn dễ bị tắt bụi khi
bị bụi bám vào các khâu ñệm.
3. Thiết bị lọc bụi kiếu sủi bọt ( tháp mâm, tháp ñĩa)
- Ưu ñiểm
Hiệu quả thu hồi bụi cao ñối vối hạt bụi có kích thước lớn hơn 2 µm và trở lực lớn hơn
300 ÷ 10000 N/m2
- Nhược ñiểm
Không thu hồi ñược bụi có kích thước nhỏ hơn 2 µm
Cần có bộ phận tách giọt lỏng
Không cho phép lưu lượng dao ñộng lớn vì như vậy sẽ phá vỡ ñộ tạo bọt.
Không cho phép nồng ñộ bụi trong khí dao ñộng lớn vì có thể làm bẩn ñĩa.

16


Đồ án kỹ thuật ô nhiễm không khí và tiếng ồn

GVHD: Ths.Phạm Văn Toàn

IV. THIẾT BỊ LỌC BỤI TĨNH ĐIỆN
- Ưu ñiểm
Hiệu suất cao 99% , cho phí năng lượng thấp
Có thể thu bụi nhỏ ñến 0.1µm chịu ñược nhiệt ñộ khí thải cao
- Nhược ñiểm

Độ nhạy cao nên nếu có sự sai sót nhỏ giữa các giá trị thực tế của các thông số công
nghệ và giá trị tính toán và hiệu quả xử lý giảm nhiều. Nếu có sự cố cơ học dù nhỏ cũng
ảnh hưởng ñến hiệu quả xử lý.
Giá thành cao, tính toán phức tạp.
V. LỰA CHỌN PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ BỤI
Việc lựa chọn phương án tối ưu ñể xử lý bụi là rất quan trọng ñối với nhà máy, thiết bị phải ñáp
ứng các yêu cầu về kỹ thuật ( hiệu quả tách bụi cao, ñúng với yêu cầu ñặc tính của từng loại bụi cần
tách) và thiết bị phải kinh tế như: giá thành rẻ, vốn ñấu tư thấp, công suất ñiện tiêu thụ ít, không gian
xây dựng phải phù hợp với ñặc ñiểm tình hình nhà máy…
Như ñã phân tích ở trên nguồn ô nhiễm là bụi. Căn cứ vào nồng ñộ, tính chất của bụi và phân
tích các ưu ñiểm, khuyết ñiểm của các loại thiết bị xử lý bụi nêu trên nên nhóm chúng tôi quyết ñịnh
chọn việc xử lý bụi cho nhà máy theo phương pháp lọc bụi túi vải.

17


Đồ án kỹ thuật ô nhiễm không khí và tiếng ồn

GVHD: Ths.Phạm Văn Toàn

CHƯƠNG 4
TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ THIẾT BỊ XỬ LÝ BỤI THEO PHƯƠNG
PHÁP LỌC TÚI VẢI CHO CÔNG ĐOẠN NUNG LUYỆN CLINKE
CỦA NHÀ MÁY XI MĂNG
I. THUYẾT MINH PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ
Bụi sinh ra tứ công ñoạn nung luyện clinke của nhà máy nhờ chụp hút hút vào thiết bị lọc túi vải. Sau
khi ñi qua túi vải thì bụi ñược giữ lại nhờ tính năng của vải lọc. Thiết bị lọc bụi theo cơ chế tự ñộng với
hai ñơn nguyên .
II. SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ XỬ LÝ


Bụi từ công ñoạn nung luyện
Clinke

Chụp hút

Thiết bị xử lý bụi- lọc túi vải

Ống khói

Ra ngoài

III. MIỆNG HÚT BỤI
- Căn cứ vào nguồn bụi sinh ra tại khu vực nghiền clinke ta chọn chụp hút có cùng kích thước
miệng hút. Ta chọn chụp hút hình tròn, ñường kính 1.2m.
- Sự thay ñổi vận tốc trên trục của chụp phụ thuộc vào gốc mở của chụp. Thực tế cho thấy chụp
hút có góc mở 600 có thể xem như vận tốc phân bố ñều ñặn trên cả tiết diện miệng hút. Như
vậy, ta chọn góc mở của chụp lá 600
- Đường xiên của chụp hút 1.2m
- Chiều cao chụp hút 1m
- Lưu lượng khí thải ở miệng hút bằng với lưu lượng khí thải trong hệ thống ống dẫn.
- Q= 40000 m3/h

18


Đồ án kỹ thuật ô nhiễm không khí và tiếng ồn

GVHD: Ths.Phạm Văn Toàn

IV. HỆ THỐNG ỐNG DẨN

Về mặt kỹ thuật, nếu vận tốc quá lớn sẽ gây ồn và rung ñộng, ñường ống dẫn cần có ñộ bền cao
ñể khỏi bị phá vỡ. Thông thường vận tốc khí nằm trong khoảng 10 : 20 m/s ( Kỹ thuật lọc bụi và làm
sạch khí thải- PGS Hoàng Kim Cơ).
Chọn ống dẫn tiết diện tròn, ñường kính 0.35m, V= 17 m/s
V. TÍNH TOÁN THIẾT BỊ
- Chọn vật liệu lọc: Sợi thủy tinh. Không tái chế mà ñem phân hủy
- Chọn cường ñộ lọc V= 90m3/m2.h
- Hiệu suất làm việc η = 98%
- Đường kính túi vải D= 0.4m
- Chiều dài túi vải
L= 3 m
- Hệ số thực nghiệm kể ñến ñộ ăn mòn, ñộ bẩn A= 1.35
- Hệ số thực nghiệm n=1.275
- Diện tích bề mặt cần lọc

-

Q
40000
=
=454 m2
V *η 90 * 0.98
Số túi vải cần thiết

-

F
454
=
=120 túi

π * D * L π * 0 .4 * 3
Tổng diện tích bề mặt túi vải

F=

n=

-

-

D* π *L* n = 0.4 * π *3 *120= 452 m2
Trở lực thiết bị
∆P = A * Vn = 1.35 * 901.275 = 419 N/m2
Các ống tay áo ñược xếp thành 2 ñơn nguyên, mỗi ñơn nguyên gồm 6 dãy, mỗi dãy 10 ống.
Khoảng cách giữa các ống tay áo là 10 cm
Khoảng cách giữa các hàng là 10cm
Khoảng cách ống tay áo ngoài cùng ñến mặt trong thiết bị 10cm
Kích thước thiết bị
Chiều dài: 6.4 m
Chiều rộng: 5.1 m
Chiều cao: 9.6 m
Hiệu quả lọc bụi
Nồng ñộ bụi bạn ñầu là: 10g/ N.m3
Hiệu suất lọc bụi là : 98%.
Lượng bụi thu ñược khi xử lý 1 m3 khí:
C* 0.98 = 10* 0.98 = 9.8 gam
Khối lượng bụi thu ñược sau 1 giờ:
9.8*10-3* Q = 9.8*10-3 * 40000 = 392 kg


19


Đồ án kỹ thuật ô nhiễm không khí và tiếng ồn

GVHD: Ths.Phạm Văn Toàn

Khối lượng bụi sau một ca làm việc 8 giờ:
392 * 8 = 3136 kg
Thể tích bụi thu ñược sau 1 giờ:
mb 392
=
= 0.1568 m3
Vb =
ρb 2500
Thể tích bụi thu ñược sau 8 giờ làm việc:
Vb * 8 = 0.1568 *8 = 1.2544 m3
Thể tích thùng chứa bụi của một ñơn nguyên:
0.8 * 0.8 * 1.2 = 0.768 m3
Thời gian vệ sinh thùng chứa bụi:
0.768
= 1.2 ( ca làm việc)
0.6272
Vậy sau 1 ca làm việc nên vệ sinh thùng chứa bụi một lần ñể hệ thống hoạt ñộng ñạt hiệu quả cao.

20


Đồ án kỹ thuật ô nhiễm không khí và tiếng ồn


GVHD: Ths.Phạm Văn Toàn

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
I. KẾT LUẬN
Với năng lực sản xuất to lớn và ñiều kiện thuận lợi về vị trí và nguồn nguyên liệu Công ty xi
măng ñã và ñang góp phần ñáng kể cho phát triển Kinh Tế - Xã Hội cho tỉnh Kiên Giang. Công ty sản
xuất một lượng xi măng lớn ñáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của thị trường, ñóng góp nguồn thu cho
Nhà nước.
Quy mô sản xuất của công ty rất lớn, với dây chuyền khép kín gồm nhiều công ñoạn từ khâu
khai thác nguyên vật liệu ñến sản phẩm cuối cùng là xi măng. Do ñó việc khống chế ô nhiễm môi
trường các hoạt ñộng của công ty rất phức tạp và ñòi hỏi tỷ lệ ñầu tư ñáng kể.
Sau khảo sát thực tế Nhóm nhận thấy tại khâu nghiền clinke của nhà máy xi măng sinh ra nhiều
bụi. Đây là khâu quan trọng ảnh hưởng ñến sức khỏe công nhân.
Nhóm ñã tiến hành thiết kế ñược thiết bị xử lý bụi bằng túi vải cho khâu nghiền clinke.Thiết bị
bao gồm 120 túi vải với chiều dài mỗi túi là 6.4m và ñường kính mỗi túi là 0.4m. Hiệu suất xử lý của
thiết bị này là 98%.

II. KIẾN NGHỊ
Nhà máy gia công, lắp ñặt thiết bị xử lý bụi này ñể làm giảm ñược lượng bụi sinh ra dưới mức
giới hạn cho phép. Sức khỏe của công nhân ñược cải thiện hơn, tạo ñiều kiện nâng cao khả năng làm
việc của công nhân. Nhà máy cần phải phân công người làm vệ sinh thùng chứa bụi theo ñịnh kỳ.
Trong thời gian chờ ñợi gia công, lắp ñặt thiết bị xử lý bụi thì nhà máy cần trang bị dụng cụ bảo
hộ lao ñộng cho công nhân làm việc tốt hơn, ñể hạn chế phần nào các bệnh về ñường hô hấp do bụi gây
ra.
Sau khi lắp ñặt xong nhà máy cần có trách nhiệm theo dõi hiệu suất xử lý bụi của thiết bị và bảo
quản chúng.

21



Đồ án kỹ thuật ô nhiễm không khí và tiếng ồn

GVHD: Ths.Phạm Văn Toàn

TÀI LIỆU THAM KHẢO
-GS. Trần Ngoc Chấn , 2011. Ô nhiễm không khí và xử lý khí thải. Nxb Khoa học và Kỹ thuật , Hà
Nội.
- Hoàng Kim Cơ , 1974. Thu bụi làm sạch khí. Đại học Bách Khoa Hà Nội
- Hoàng Kim Cơ , 1999. Kỹ thuật lọc bụi và làm sạch khí. Nxb Giáo Dục, Hà Nội
- Lê Thành Tài , 2004. Báo cáo ñánh giá tác ñộng môi trường nhà máy xi măng Hà Tiên – Kiên Giang
- http: www.tailieu.vn

22



×