Tải bản đầy đủ (.pptx) (56 trang)

Thuyết trình môn lãnh đạo phát huy và phát triển năng lực lãnh đạo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.51 MB, 56 trang )

LÃNH ĐẠO


Nhóm 7







Trần Thị Thu Phương
Đặng Thị Tố Quyên
Nguyễn Công Sơn
Lê Trọng Thản
Nguyễn Thị Thu
Nguyễn Văn Thi


Nội dung trình bày
Lãnh đạo Phương Đông và Phương Tây
II. Phát Huy và Phát Triển năng lực lãnh đạo
III. Transformational Leadership
I.


Lão Tử ( Thế kỷ 6 TCN)

Tôn Tử (Tôn Vũ 545 TCN - 470
TCN)


Khổng Tử ( 551 – 479 TCN)

Hàn Tử ( 281 – 233 TCN)


Lão Tử
I. Bối cảnh lịch sử
- Sống cuối thời Xuân Thu – Thế kỷ 6 TCN
II. Nội dung Đạo Giáo
- Hư vô thanh tĩnh, tự nhiên vô vi
- Hành động thông qua không hành động
Hành động thuận theo tự nhiên không có mục
đích phi tự nhiên


Tôn Tử
I. Bối cảnh lịch sử
-. Sinh sau Khổng Tử vào khoảng năm 540 TCN
-. Là một tướng quân cấp cao trong lịch sử Trung
Quốc
II. Nội dung của Binh pháp Tôn Tử
-. Ra đời vào năm 512 TCN thời Xuân Thu
-. Nội dung chính bao gồm 18 chương nhưng hiện
tại chỉ tìm được 13 chương chủ yếu về binh pháp
cho lĩnh vực quân sự
Hạn chế:
-. Xem nhẹ vai trò của binh sĩ – nhân viên
-. Chú trọng tới lợi ích không để ý việc chính nghĩa
hay không chính nghĩa



Khổng Tử
1. Bối cảnh lịch sử & con người
-. Khổng Tử hay còn gọi là Khổng Phu
Tử sinh ngày 27/08/551 - 11/04/479
TCN)
-. Là một nhà tư tưởng, triết học, giáo
dục, chính trị nổi tiếng của Trung Hoa
-. Có tính cách ôn hòa, nghiêm trang,
khiêm tốn.
2. Nội Dung
-. Nhấn mạnh đức hạnh cá nhân và cai trị
bằng đạo đức: Tu Thân, Tề Gia, Trị
Quốc, Bình Thiên Hạ.
-. Nhấn mạnh vào Ngũ thường: Nhân,
Nghĩa, Lễ, Trí, Tín.

Tu thân,
tề gia,
trị quốc,
bình thiên
hạ


Hàn Tử
I.
-.

Bối cảnh lịch sử
Sống cuối thời chiến quốc trong

thời Tần Thủy Hoàng đang thống
nhất Trung Hoa.
II. Nội dung của tư tưởng
-. Tư tưởng chủ yếu của Hàn Phi là
Pháp Trị
III. Ưu Điểm & Nhược Điểm
-. Ưu Điểm: Có thể nói phù hợp trong
bối cảnh lịch sử . Chủ trương tự do
về tự do cạnh tranh về kinh tế để
phát triển.
-. Nhược điểm: Không bàn đến nhân
nghĩa, đề cao dùng thế, dùng thuật,
dùng pháp trị đất nước => không sử
dụng nhân tâm

Pháp luật không hùa theo
người sang...Khi đã thi hành pháp
luật thì kẻ khôn cũng không từ,
kẻ dũng cũng không dám tranh.
Trừng trị cái sai không tránh của
kẻ đại thần, thưởng cái đúng
không bỏ sót của kẻ thất phu


Đặc điểm lãnh đạo Phương Đông
• Lãnh đạo dựa nhiều yếu tố cảm tính và phụ thuộc nhiều
vào cá tính của người đứng đầu
• Lãnh đạo có xu hướng thụ động
• Lãnh đạo thiên về ngắn hạn



Henri Fayol
( 29/07/1841 – 19/11/1925 )
I.
-.

Bối cảnh lịch sử
Xuất thân là một kỹ sư cơ khai thác mỏ
Pháp
-. Xuất hiện vào cuối thể kỷ XVIII, đầu thế
kỷ XIX
II. Nội dung của tư tưởng
Cho rằng thành công của quản lý
không chỉ nhờ những phẩm chất của nhà
quản lý , mà chủ yếu nhờ các nguyên tắc
chỉ đạo hành động và phương pháp mà họ
sử dụng.
Với các nhà quản lý cấp cao phải có
khả năng bao quát,còn với cấp dưới là khả
năng chuyên môn là quan trọng nhất.


Federick Wilson Taylor
( 20/03/1856 – 21/03/1915 )
I.
-.

Bối cảnh lịch sử
Là một kỹ sư cơ khí người Mỹ đã tìm
cách để nâng cao hiệu quả công nghiệp.

-. Xuất hiện vào cuối thể kỷ XVIII, đầu thế
kỷ XIX
II. Nội dung của tư tưởng
Nhấn mạnh vào yếu tố năng suất và
kỷ luật lao động


Rensis Liker t
( 05/08/1903- 03/09/1981 )
I.
-.

Bối cảnh lịch sử
Người đã nghiên cứu các kiểu mẫu và
phong cách lãnh đạo của các nhà lãnh
đạo quản lý sau năm 1960
II. Nội dung của tư tưởng
-. Lãnh đạo độc tài : nắm giữ tất cả các
quyền hành và trách nhiệm, giao cho
cấp dưới thực hiện nhiệm vụ
-. Lãnh đạo dân chủ : là người lãnh đạo
giao quyền những vẫn chịu trách
nhiệm cuối cùng
-. Lãnh đạo tự do : là người lãnh đạo
giao nhiêm vụ cho nhóm, các nhóm tự
thực hiện công việc
-. Lãnh đạo theo tình huống : chỉ đạo sát
sao, định hướng hỗ trợ, tham gia gia
chia sẻ, trao quyền, định hướng kết
quả



Đặc điểm lãnh đạo Phương Tây





Lãnh đạo độc tài
Lãnh đạo dân chủ
Lãnh đạo tự do
Lãnh đạo theo tình huống


So sánh Lãnh đạo phương đông và Phương Tây
Lãnh đạo phương Đông
- Có sự cấp rõ ràng, sức mạnh nằm
trong tay người cầm quyền và là
người đưa ra quyết định
- Coi trọng kỷ luật, kỷ cương
- Mang tính chủ nghĩa cá nhân
- Coi trọng quá trình thực hiện
- Phụ thuộc nhiều vào quan hệ cá nhân
- Thường đổ lỗi cho khách quan
- Có sự phân cấp rõ ràng sâu sắc

Lãnh đạo phương Tây
- Mọi người bình đẳng, lắng nghe ý
kiến của nhau
- Coi trọng tự do bình đẳng

- Quyết định dựa trên các giá trị kinh
tế
- Mang tính tập thể
- Đánh giá kết quả sau cùng
- Trình độ, chuyên môn nghiệp vụ
được lựa chọn
- Có tinh thần trách nhiệm cao
- Bình đằng và mọi người đều đóng
góp


Một người mà không thể kiểm soát những người đi theo mình - dù có
đưa ra lời đe dọa nào hay không –thì không thể trở thành nhà lãnh đạo
thực sự


PHÂN BIỆT

PHÁT HUY NĂNG LỰC LÃNH ĐẠO VÀ PHÁT
TRIỂN NĂNG LỰC LÃNH ĐẠO


KHÁI NIỆM
1.

Năng lực (Competencies)

Là một phạm trù thể hiện khả năng của một cá nhân
nào đó và được kết hợp bởi 3 bộ phận cấu thành đó là:
-.Sự


hiểu biết (Knowledge)

-.Kỹ

năng, kinh nghiệm (Skill)

-.Tố

chất, thái độ, hành vi (Attitude)


NĂNG LỰC


NĂNG LỰC

“Để có năng lực, chúng ta cần có trí óc, trái tim và đôi bàn tay”


NĂNG LỰC

COMPETENCIES


TIẾP CẬN MỚI
Ngoài kiến thức, thái độ,
kỹ năng, người ta còn để
cập đến những thói quen
của cá nhân. Đây là quan

niệm về mô hình KASH


KHÁI NIỆM
2. Lãnh đạo
“Lãnh đạo là hành vi của một cá nhân nào đó nhằm
chỉ đạo các hoạt động của một nhóm để thực hiện
mục tiêu chung”
(Hamphill & Coons, 1957)
>>> Hàm ý sự mệnh lệnh, độc đoán.


“Lãnh đạo là sự tác động nhằm gây ảnh hưởng đối với
cấp dưới thông qua các chỉ đạo, chỉ thị của tổ chức”
(D.Katz & Kahn, 1978)
>>> Khái niệm này chưa bộc lộ rõ bản chất của lãnh
đạo.


“Lãnh đạo là quá trình làm cho mọi người trong tổ chức cảm
nhận được những gì họ đang làm nhờ đó mọi người sẽ thấu
hiểu và cam kết thực hiện những gì họ sẽ làm”
(Drath & Palus, 1994)
>>> Lãnh đạo không phải là chỉ đạo mà còn là sự truyền
cảm hứng


“Lãnh đạo là khả năng gây ảnh hưởng, động viên, khuyến
khích của một người nào đó để làm cho cấp dưới đóng góp
công sức của mình cho sự thành công của tổ chức”

(House et al, 1999)
>>> Động viên, khuyến khích được đề cao trong lãnh đạo.


×