Science & Technology Development, Vol 15, No.T3- 2012
KHẢ NĂNG QUANG XÚC TÁC CỦA TiO2 TẠP HÓA NITƠ TỔNG HỢP BẰNG
PHƯƠNG PHÁP ðUN HỒI LƯU
Trần Thị Xuân Duyên, Lê Thị Sở Như
Trường ðại học Khoa học Tự nhiên, ðHQG – HCM
(Bài nhận ngày 21 tháng 08 năm 2012, hoàn chỉnh sửa chữa ngày 13 tháng 09 năm 2012)
TÓM TẮT: Bột TiO2 tạp hóa với N ñược tạo ra bằng phương pháp thủy phân tiền chất
Ti(C3H7O)4 kết hợp với ñun hồi lưu ở nhiệt ñộ khoảng 1000C. Ảnh hưởng của sự biến tính N, thời gian
ñun hồi lưu, sự hiện diện của H2O2 trong dung dịch hồi lưu ñến sự hình thành tinh thể TiO2 và hoạt tính
quang xúc tác của chúng ñã ñược khảo sát. ðặc trưng hóa lí của mẫu tạo thành ñược xác ñịnh bằng các
phương pháp XRD, FE-SEM, DRS, FTIR, BET, EDS. Hoạt tính quang xúc tác của các mẫu TiO2 ñược
xác ñịnh bởi sự giảm ñộ hấp thu quang của methylen xanh dưới bức xạ UVA và Vis. Kết quả nghiên cứu
cho thấy các mẫu TiO2 tạp hóa N có hoạt tính quang xúc tác cao hơn mẫu TiO2 không biến tính. Sự ñun
hồi lưu các mẫu TiO2 biến tính N trong dung dịch nước chỉ tạo pha anatase, nhưng ñun hồi lưu với
H2O2 tạo hỗn hợp pha anatase- rutile với bề mặt xốp, làm tăng ñáng kể diện tích bề mặt và hoạt tính
quang xúc tác của TiO2. Ngoài ra, kéo dài thời gian ñun hồi lưu trong H2O2 hoặc trong nước từ 2 giờ
ñến 10 giờ làm tăng ñộ tinh thể hóa của TiO, nhưng không làm ảnh hưởng ñáng kể ñến thành phần pha
tinh thể của TiO2 cũng như hoạt tính xúc tác quang của chúng.
Từ khóa: TiO2, TiO2 tạp hóa N, ñun hồi lưu, H2O2, hoạt tính xúc tác quang, methylen xanh.
MỞ ðẦU
quang hóa của TiO2 qua vùng khả kiến. Một
Khả năng quang oxi hóa của TiO2 ñã ñược
trong các phương pháp thu hút nhiều sự quan
biết tới lần ñầu tiên vào năm 1977 [1]. Từ ñó
tâm là tạp hóa (doping) các nguyên tố hóa học
ñến nay, TiO2 ñược coi là một trong những tác
khác nhau (có thể là kim loại hay phi kim) lên
nhân hứa hẹn nhất trong việc làm sạch môi
TiO2.
trường do có tính bền hóa học, không ñộc, và
Nhiều kết quả nghiên cứu cho thấy TiO2 pha
giá thành không quá ñắt. Tuy nhiên, việc sử
tạp nitơ rất hứa hẹn trong việc tăng hoạt tính
dụng TiO2 trong thực tế bị hạn chế do năng
quang hóa của TiO2 trong vùng khả kiến [2-7].
lượng vùng cấm của nó khá lớn (3,0 eV ñối với
Có rất nhiều cách khác nhau ñể ñiều chế TiO2
Rutil và 3,2 eV ñối với Anatase). Với năng
pha tạp N như phương pháp sol-gel, thủy nhiệt,
lượng vùng cấm như vậy, TiO2 chỉ hoạt ñộng
thủy phân, phún xạ… [4]. Các nghiên cứu khác
quang hóa chủ yếu trong vùng UV, tức là một
nhau cho thấy hoạt tính quang xúc tác của TiO2
phần rất nhỏ của năng lượng mặt trời. ðể khắc
biến tính phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố: bản
phục nhược ñiểm này, nhiều phương pháp khác
chất và hàm lượng chất biến tính, và ñặc biệt là
nhau ñã ñược nghiên cứu ñể chuyển hoạt tính
phương pháp ñiều chế chất xúc tác. Gần ñây,
Trang 56
TAẽP CH PHAT TRIEN KH&CN, TAP 15, SO T3- 2012
Ge v cng s [8] cho thy vic ủun hi lu gel
khụng thờm H2O2, v ủc ký hiu l TiN-2,
TiO2 trong dung dch H2O2 va cú tỏc dng
TiN-6, v TiN-10. Mu TiO2 khụng tp húa N
thỳc ủy quỏ trỡnh tinh th húa TiO2 nhit ủ
cng ủc ủiu ch bng phng phỏp ủun hi
thp, va nõng cao hot tớnh quang xỳc tỏc ca
lu nh trờn, nhng khụng dựng urờ v H2O2.
TiO2. Tuy nhiờn, cha cú cụng b no v ủiu
Thi gian ủun hi lu mu ny l 10 gi, mu
ch TiO2 pha tp bng phng phỏp ủun hi
ủc ký hiu l Ti-10.
lu gel TiO2. Hn na, vai trũ ca vic ủun hi
Cu trỳc tinh th ca cỏc mu ủc xỏc ủnh
lu ủi vi s tinh th húa ca TiO2 cng cha
bng phng phỏp nhiu x tia X (XRD). Thớ
ủc bit rừ rng. Do ủú, trong ủ ti ny
nghim ủc thc hin ti trung tõm thit b
chỳng tụi s tin hnh nghiờn cu nh hng
khoa hc v phõn tớch húa lý, Vin Khoa hc
ca s ủun hi lu ủn s to thnh tinh th v
Vt liu ng dng thnh ph H Chớ Minh trờn
hot tớnh quang húa ca TiO2 cú tp húa N.
mỏy D8 Advance ca hóng Bruker c (ủi
VT LIU - PHNG PHP
õm cc l Cu, K1 = 1,54060), gúc quột t
Cỏc húa cht chớnh dựng trong nghiờn cu
2070o (2), bc nhy gúc 2 l 0,03o, thi
ny gm tetraisopropyl orthotitanate (TTiP,
gian lu mi bc l 0,8 s. T l pha anatase
loi AR, Merck), urờ (AR,Guangdong), ethanol
v rutile ca cỏc mu ủc xỏc ủnh theo
tuyt ủi (EtOH, AR, Guangdong), H2O2 30%
phng phỏp Rietveld chy trờn phn mm
(AR, Guangdong). Cỏc mu TiO2 tp húa N
Xpert Highscore Plus. Kớch thc trung bỡnh
ủc ủiu ch bng cỏch cho t t TTiP, ri
ca tinh th ủc tớnh theo cụng thc Scherrer
dung dch urờ 1 M vo EtOH khuy ủu theo t
[3] vi 2 = 25,3o cho pha anatase, v 27,5o cho
l th tớch TTiP/EtOH /Urờ = 1/19/1 [3]. Sau
pha rutile. Hỡnh thỏi mu, mc ủ phõn b ht
khi cho ht urờ, dung dch ủc dn ri xut hin
ủc ủo trờn thit b kớnh hin vi ủin t quột
kt ta trng. Lc, ra v thu kt ta vo bỡnh
phỏt x trng (FE-SEM) thc hin ti phũng
cu, sau ủú cho tip nc ct vo, khuy ủ
thớ nghim khu Cụng Ngh Cao thnh ph H
phõn tỏn kt ta trong nc, tip tc cho t t
Chớ Minh, trờn mỏy S-4800 ca hóng Hitachi
dung dch H2O2 vo, khuy cho ủn khi to
Nht Bn. Ph tỏn x nng lng (EDS) ủc
thnh sol mu vng ủm. T l th tớch gia
ủo phũng thớ nghim vt liu nano y sinh,
TTiP/ nc ct/ H2O2 l 1/15/1,5 [8].
Tin
Vin Khoa hc v Cụng ngh Vit Nam, thc
hnh ủun hi lu hn hp trong bỡnh nhit ủ
hin trờn mỏy 6490 (LA) ủ ủnh lng nguyờn
khong 100 oC trong thi gian 2, 6, hoc 10
t. Phộp ủo quang ph hng ngoi dựng phộp
gi. Lc, ra sn phm v sy trong 2 gi
bin ủi Fourier (FTIR) ủc tin hnh ti
o
110 C, thu ủc cỏc mu ủun hi lu trong
trung tõm thit b khoa hc v phõn tớch húa lý,
dung dch H2O2, ký hiu l TiN-H-2, TiN-H-6,
Vin Khoa hc Vt liu ng dng thnh ph
TiN-H-10. Cỏc mu ủun hi lu trong dung
H Chớ Minh trờn mỏy EQUINOX 55 ca hóng
dch nc cng ủc ủiu ch tng t, nhng
Bruker (c) nhm nghiờn cu cỏc nhúm chc
Trang 57
Science & Technology Development, Vol 15, No.T3- 2012
trên bề mặt các mẫu TiO2. Phổ phản xạ khuếch
tích 90-110 phút, nhiệt ñộ phân tích mẫu là
tán (DRS) ñược tiến hành tại phòng Khoa học
-196 oC. Hoạt tính quang xúc tác của các mẫu
Vật liệu, Viện Khoa học Vật liệu Ứng dụng
TiO2 ñược xác ñịnh theo sự giảm ñộ hấp thu
thành phố Hồ Chí Minh, sử dụng ñể khảo sát
quang của methylen xanh (MB) dưới bức xạ
khả năng hấp thu ánh sáng của các mẫu trong
UVA và VIS. Mật ñộ quang của dung dịch
vùng UV và Vis với khoảng bước sóng khảo
ñược ño ở bước sóng λ = 660 nm trên máy
sát từ 300 -700 nm, thực hiện trên máy V-550 -
Optima SP-300. Khối lượng mẫu xúc tác sử
C2951309. Diện tích bề mặt riêng của các mẫu
dụng trong mỗi thí nghiệm khảo sát là 0,1 gam,
ñược ño bằng phương pháp BET, tiến hành trên
thể tích dung dịch MB 1,2 ×10-5 M là 200,0
máy Quantachrome version 11.0, khí sử dụng
mL. ðèn UVA (Trung Quốc) và ñèn VIS (ñèn
phân tích là nitơ, nhiệt ñộ ñuổi khí trong mẫu là
compact ðiện Quang) sử dụng trong các thí
o
150 C, thời gian ñuổi khí là 2h, thời gian phân
nghiệm ñều có công suất 9 W.
TiN-6
TiN-H-6
Ti-10
Hình 1. Phổ FT-IR của các mẫu Ti-10, TiN-6 và TiN-H-6
KẾT QUẢ - THẢO LUẬN
theo khối lượng. Dù hàm lượng N trong mẫu
ðặc tính hóa lí của các mẫu
xác ñịnh từ phổ EDS khá thấp so với lượng N
Khác với mẫu TiO2 không có N (Ti-10), phổ
ñưa vào theo lý thuyết (khoảng 9% khối
FT-IR của hai mẫu TiO2 có biến tính N (TiN-6
lượng), kết quả cho thấy ñưa urê vào quá trình
và TiN-H-6) có xuất hiện pic hấp thu mới ở
thủy phân dung dịch TTiP có thể tạo TiO2 tạp
khoảng 1400 cm-1 (Hình 1). Pic này thể hiện
hóa N. Ngoài ra, trên phổ FT-IR của các mẫu
dao ñộng hóa trị của liên kết N-H, chứng tỏ sự
cũng thấy ñược các dao ñộng hóa trị và biến
có mặt của N trong các mẫu có biến tính nitơ
dạng của nhóm –OH (pic hấp thu rộng ở 3100-
[8]. ðiều này cũng ñược xác nhận từ kết quả
3500 cm-1 và pic 1626-1629 cm-1), và các dao
phổ EDS: hàm lượng N trong các mẫu Ti-10,
ñộng của liên kết Ti-O (636-654 cm-1) [8].
TiN-6 và TiN-H-6 lần lượt là 0, 2,02, và 1,97%
Trang 58
TAẽP CH PHAT TRIEN KH&CN, TAP 15, SO T3- 2012
Ph XRD (Hỡnh 2) cho thy ủó cú s hỡnh
rutile vi t l rutil khỏ cao (khong 45% rutil
thnh tinh th cỏc mu ủiu ch bng phng
v 55% anatase). Nh vy, ủun hi lu trong
phỏp ủun hi lu trong nghiờn cu ny. Tuy
dung dch nc hay dung dch H2O2 ủu thỳc
nhiờn ph XRD ca cỏc mu ủu cú ủng nn
ủy s tinh th húa TiO2, tuy nhiờn thnh phn
cũn g gh, cng ủ thp, mi rng, chng t
húa hc ca mu v thnh phn dung dch ủun
ủ tinh th húa cha cao. Trc ủõy, khi Ge v
hi lu ủu cú nh hng quan trng ti thnh
cng s [8] ủiu ch cỏc mu TiO2 thun bng
phn tinh th to thnh. Kt qu thnh phn
phng phỏp ủun hi lu trong dung dch
pha v kớch thc tinh th Bng 1 cng cho
H2O2, tinh th TiO2 thu ủc ch cú pha
thy thnh phn pha cỏc mu khụng thay ủi
anatase. Trong nghiờn cu ny, cỏc mu TiO2
ủỏng k khi thay ủi thi gian ủun hi lu. Khi
dự cú doping hay khụng doping vi N khi ủun
kộo di thi gian ủun hi lu t 2 gi ủn 10
hi lu trong dung dch nc ủu cú thnh
gi thỡ ủ tinh th húa v kớch thc tinh th cú
phn pha tinh th ch yu l anatase (xem Bng
tng, nhng khụng nhiu. Kt qu ny hi khỏc
1), hm lng pha rutil khụng ủỏng k, ch cú
vi ca Ge v cng s [8] khi ủun hi lu TiO2
0-3,5%, nm trong khong sai s ca phộp ủo.
thun trong dung dch H2O2 t 2-10 gi. thớ
Tuy nhiờn, khi ủun hi lu cỏc mu TiO2 bin
nghim ca Ge v cng s, ủ tinh th húa tng
tớnh N trong dung dch H2O2, cỏc mu to
khỏ rừ rng theo thi gian ủun hi lu trờn ph
thnh ủu l hn hp ca hai pha anatase v
XRD.
Bng 1.Thnh phn pha anatase, rutile v kớch thc tinh th ca cỏc mu
Mu
Ti-10
TiN-2
TiN-6
TiN-10
TiN-H-2
TiN-H-6
TiN-H-10
96,5
99
100
100
54,1
55,8
50,3
0
0
45,9
44,2
49,7
6
10,2
5
6,5
9,5
-
8,7
10,2
12,4
Thnh phn pha (%)
Anatase
Rutile
3,5
1
Kớch thc tinh th
Anatase
6,7
4,9
(nm)
Rutile
-
-
-
70 0
Ti-10
TiN-2
60 0
TiN-6
TiN-10
I
50 0
40 0
TiN-H-2
TiN-H-6
TiN-H-10
30 0
20 0
20
30
40
50
60
70
Anatase
Rutile
2 th e ta
Hỡnh 2. Ph XRD ca cỏc mu
Trang 59
Science & Technology Development, Vol 15, No.T3- 2012
Diện tích bề mặt riêng của các mẫu Ti-10,
ñồng ñều, xảy ra sự kết tụ hạt. Riêng mẫu TiN-
TiN-6, và TiN-H-6 xác ñịnh theo phương pháp
H-6 ñược ñun hồi lưu trong dung dịch H2O2 có
2
BET lần lượt là 93,9, 124,9, và 151,7 m /g. So
kích thước hạt lớn hơn, ñặc biệt ảnh FE-SEM
với xúc tác TiO2 tạo thành theo phương pháp
cho thấy bề mặt hạt có dạng xốp. ðây có thể là
truyền thống bằng cách thủy phân hoặc sol-gel
nguyên nhân khiến diện tích bề mặt riêng của
rồi nung thường có diện tích bề mặt riêng trong
TiN-H-6 cao hơn so với các mẫu Ti-10 và TiN-
2
khoảng 50-70 m /g [7], TiO2 tạo thành theo
6 ñun hồi lưu trong nước. Hình thái bề mặt của
phương pháp ñun hồi lưu có diện tích bề mặt
các mẫu cũng ảnh hưởng tới khả năng hấp phụ
riêng cao hơn rõ rệt. Ngoài ra, việc doping N
MB của chúng. Chúng tôi nhận thấy rằng các
vào TiO2 cũng làm tăng diện tích bề mặt riêng
mẫu ñun hồi lưu trong nước (có hay không có
so với không doping N. Sự ñun hồi lưu TiO2-N
doping với N) ñều hấp phụ MB tương ñương
trong dung dịch H2O2 cũng làm diện tích bề
nhau, và thấp hơn các mẫu ñun hồi lưu trong
mặt riêng của mẫu tăng lên ñáng kể so với ñun
dung dịch H2O2 [9]. ðiều này phù hợp với sự
hồi lưu trong dung dịch nước. Ảnh FE-SEM
tạo thành bề mặt xốp có diện tích bề mặt riêng
của các mẫu Ti-10, TiN-6 và TiN-H-6 (Hình 3)
cao hơn của mẫu TiN-H-6 so với các mẫu Ti-
cho thấy các hạt TiO2 ñã phát triển thành tinh
10 và TiN-6.
thể có góc cạnh, các hạt có kích thước không
(b)
(a)
(c)
Hình 3. Ảnh FE-SEM của các mẫu a) Ti-10, b) TiN-6, c) TiN-H-6
Phổ phản xạ khuếch tán DRS (Hình 4) cho
lượt là 3,16, 3,01, và 2,90 eV. Như vậy, ngoài
thấy biên hấp thu ánh sáng của các mẫu chuyển
việc biến tính TiO2 với N, việc ñun hồi lưu
dần về vùng ánh sáng khả kiến theo thứ tự tăng
trong dung dịch H2O2 ñã làm tăng diện tích bề
dần từ Ti-10, TiN-6 và TiN-H-6. Năng lượng
mặt riêng, ñồng thời chuyển vùng hấp thu ánh
vùng cấm Eg của các mẫu tính dựa vào tiếp
sáng của mẫu về phía khả kiến.
tuyến của biên hấp thu của các mẫu trên lần
Trang 60
TAẽP CH PHAT TRIEN KH&CN, TAP 15, SO T3- 2012
100
90
Ti-10
TiN-6
80
TiN-H-6
70
60
%R
50
40
30
20
10
0
300
400
500
600
700
( nm)
Hỡnh 4. Ph DRS ca Ti-10, TiN-6 v TiN-H-6
Hot tớnh quang xỳc tỏc ca cỏc mu ủiu
mu xỳc tỏc quang TiO2 bng phng phỏp
ch bng phng phỏp ủun hi lu
ủun hi lu, vic doping N vo TiO2 lm tng
Hỡnh 5 cho thy hot tớnh quang xỳc tỏc ca
hot tớnh quang xỳc tỏc ca chỳng. Kt qu ny
cỏc mu di bc x UVA cao hn di bc
tng t nh kt qu ca cỏc nghiờn cu ủiu
x VIS. Tuy nhiờn, di c hai loi bc x ny,
ch xỳc tỏc TiO2 doping N bng phng phỏp
hot tớnh quang xỳc tỏc ca cỏc mu ủu chia
nung ủó cụng b trc ủõy [3-7, 10], v ủó
thnh ba nhúm tng t nhau: cỏc mu TiO2
ủc gii thớch l do s hỡnh thnh cỏc mc
doping N ủun hi lu trong dung dch H2O2 cú
nng lng pha tp gia cỏc võn ủo húa tr
ủ chuyn húa MB cao nht, cỏc mu TiO2
ca N v O, dn ti gim nng lng band gap
doping N ủun hi lu vi dung dch H2O cú ủ
hoc gim tc ủ tỏi kt hp electron l trng
chuyn húa MB trung bỡnh, v cui cựng l
quang húa.
TiO2 khụng doping N. Nh vy khi ủiu ch
TiN-H-10
TiN-H-6
TiN-H-2
TiN-10
TiN-2
TiN-6
100
90
80
60
50
40
TiN-H-6
TiN-H-10
TiN-H-2
60
50
H (% )
H (%)
70
70
40
TiN-6
TiN-2
30
TiN-10
Ti-10
30
20
20
Ti-10
10
10
0
0
0
30 60 90 120 150 180 210 240 270
Thi gian (phỳt)
(a)
0
30
60
90
120 150 180 210 240 270
Thi gian (phỳt)
(b)
Hỡnh 5. Phn trm chuyn húa (H%) MB ca cỏc mu di bc x UVA (a) v VIS (b)
Trang 61
Science & Technology Development, Vol 15, No.T3- 2012
Thành phần dung dịch ñun hồi lưu là yếu tố
hồi lưu ở 2 giờ và 10 giờ kém hơn mẫu ñun hồi
ảnh hưởng ñáng kể ñến hoạt tính quang xúc tác
lưu trong 6 giờ.
của các mẫu: các mẫu ñun hồi lưu trong dung
KẾT LUẬN
dịch H2O2 có hoạt tính xúc tác quang của cao
Kết quả của nghiên cứu cho thấy ñưa dung
rõ rệt hơn các mẫu ñun hồi lưu trong dung dịch
dịch urê vào giai ñoạn thủy phân tiền chất Titan
H2O. Theo Li (trích trong [8]), sự hiện diện của
kết hợp với ñun hồi lưu ñã tạo ra các mẫu TiO2
dung dịch H2O2 khi ñiều chế mẫu có thể làm
biến tính N. Hơn nữa, phương pháp ñun hồi lưu
xuất hiện các nhóm peroxo trên bề mặt xúc tác,
trong dung dịch nước và dung dịch H2O2 ñều
dẫn tới dễ dàng tạo ra gốc tự do .OH khi ñược
thúc ñẩy sự hình thành tinh thể TiO2 doping N
hoạt hóa quang, làm tăng hoạt tính xúc tác
ở nhiệt ñộ thấp. Việc biến tính N lên TiO2 ñiều
quang của các mẫu TiO2 ñiều chế trong dung
chế bằng phương pháp ñun hồi lưu làm tăng
dịch H2O2. Ngoài ra, bề mặt xốp, diện tích bề
hoạt tính quang xúc tác của TiO2 thuần với
mặt lớn, khả năng hấp phụ MB cao của các
cách ñiều chế tương tự. Thành phần hóa học
mẫu ñun hồi lưu trong H2O2 cũng có thể ñóng
của TiO2 và thành phần dung dịch ñun hồi lưu
góp vào việc tăng hoạt tính quang của chúng.
ảnh hưởng rõ rệt ñến thành phần pha của TiO2
Kết hợp hoạt tính quang hóa với phổ XRD,
tạo thành: TiO2 doping N ñiều chế bằng
có thể nói yếu tố thời gian ñun hồi lưu (trong
phương pháp ñun hồi lưu trong dung dịch nước
khoảng 2-10 giờ) có ảnh hưởng không nhiều
chỉ tạo pha anatase, nhưng ñun hồi lưu trong
lên thành phần pha tinh thể của các mẫu cũng
dung dịch H2O2 tạo hỗn hợp cả hai pha rutile
như hoạt tính quang xúc tác của các mẫu trong
và anatase. Phương pháp ñun hồi lưu mặc dù
nghiên cứu của chúng tôi. Kết quả này có khác
tạo chất xúc tác có ñộ tinh thể hóa chưa cao,
biệt so với quan sát của Ge và cộng sự [8].
nhưng lại có diện tích bề mặt cao và hoạt tính
Trong nghiên cứu của Ge và cộng sự, mẫu
xúc tác cao. TiO2 doping N bằng phương pháp
TiO2 thuần ñun hồi lưu ở 6 giờ có hoạt tính
ñun hồi lưu trong dung dịch H2O2 có bề mặt
quang dưới ñèn UV cao hơn các mẫu ñun hồi
xốp, diện tích bề mặt riêng cao, và ñộ hấp thu
lưu ở 2 và 10 giờ. ðiều ñó ñược các tác giả [8]
quang chuyển mạnh vào vùng khả kiến. Kéo
cho là khi ñun hồi lưu 2 giờ thì ñộ tinh thể hóa
dài thời gian ñun hồi lưu từ 2 giờ ñến 10 giờ
của mẫu còn thấp nên hoạt tính quang không
làm tăng ñộ tinh thể hóa, nhưng không ảnh
cao, khi kéo dài thời gian ñun hồi lưu trong
hưởng nhiều ñến thành phần pha tinh thể của
dung dịch H2O2 thì ñộ tinh thể hóa tăng nhưng
mẫu TiO2 cũng như hoạt tính xúc tác quang của
lượng nhóm peroxo trên mẫu giảm dần, làm
nó.
cho hoạt tính quang xúc tác của các mẫu ñun
Trang 62
TAẽP CH PHAT TRIEN KH&CN, TAP 15, SO T3- 2012
PHOTOCATALYTIC ACTIVITIES OF NITROGEN-DOPED TIO2 SYNTHESIZED
BY REFLUX METHOD
Tran Thi Xuan Duyen, Le Thi So Nhu
University of Science, VNU-HCM
ABSTRACT: N-doped TiO2 powder was prepared by hydrolyzing titanium precursor combined
with refluxing at the temperature around 1000C. Effects of N doping, refluxing time, and the presence of
H2O2 in the refluxed solution on the formation of TiO2 and their photocatalytic activities were
investigated. The samples were characterized by XRD, FE-SEM, DRS, FTIR, BET, and EDS. Their
photocatalytic activities were characterized by photodegradation of methylene blue under UV and VIS
radiation. Results showed that the N-doped TiO2 samples presented higher photocatalytic activities than
undoped sample. The N-doped TiO2 refluxed in H2O2 solution performed porous samples with mixture
of anatase and rutil, leading to higher surface area and higher photocatalytic activities than those
refluxed in water. Increasing the reflux time from 2 hours to 10 hours improved the crystallinity of
samples, but insignificantly affected phase composition as well as photocatalytic activities of N-doped
TiO2.
Key words: TiO2, TiO2 doping N, reflux, H2O2 solution, photocatalytic activity, methylene blue.
[4]. S. Hu, A. Wang, X. Li, H. Lowe,
TI LIU THAM KHO
[1]. K. Hashimoto, H. Irie, A. Fujishima,
TiO2
Photocatalysis:
A
Historical
Overview and Future Prospects, AAPPS
Bulletin, 6, 12-28 (2007).
[2]. D. Lin, C. Guo-xi, M. Ying, J. Xiao-lin,
Y. Guo-tian, G. Shao-kang, Enhanced
photocatalytic degradation properties of
nitrogen-doped titania nanotube arrays,
Elsevier, 19, 1583-1587 (2009).
[3]. Y. Huang, Z. Xuxu, Y. Zhongyi, T.
Feng, F. Beibei, H. Keshan, J. Chin,
Preparation of Nitrogen-doped TiO2
Nanoparticle Catalyst and Its Catalytic
Activity under Visible Light, Chemistry
England, 15, 802807 (2007).
Hydrothermal
dispersed
synthesis
ultrafine
nanoparticles
photocatalytic
of
well-
N-doped
TiO2
with
enhanced
activity under
visible
light, Journal of Physics and Chemistry
of Solids, 71, 156162 (2010).
[5]. M. Xing, J. Zhang, F. Chen, New
approaches to prepare nitrogen-doped
TiO2 photocatalysts and study on their
photocatalytic activities in visible light,
Applied Catalysis B: Environmental, 89,
563569 (2009).
[6]. H.X. Huai, T.Y. Chao, H. Chun, Y.H.
Qing, C.C. Sheng, Preparation and
characterization of visible light active
Trang 63
Science & Technology Development, Vol 15, No.T3- 2012
nitrogen-doped
TiO2
photocatalyst,
[9]. T.T.X. Duyên, Khảo sát ảnh hưởng của
Journal of Enviromental Sciences, 4,
sự tạp hóa nitơ lên TiO2 ñến khả năng
562-565 (2005).
xúc tác quang hóa của TiO2 tổng hợp
[7]. J.Y. Bae, T.K. Yun, K.S. Ahn, K.S. Kim,
bằng phương pháp ñun hồi lưu, Luận văn
Visible-photoresponsive Nitrogen-Doped
thạc sĩ Hóa học, ðại học Khoa Học Tự
Mesoporous
Nhiên thành phố Hồ Chí Minh, (2012).
TiO2
Photoelectrochemical
Films
Cells,
for
Bull.
Korean Chem. Soc, 4, 925-928 (2010).
[8]. L. Ge, M. Xu, M. Sun, H. Fang, Low-
[10]. J. Ananpattarachai, P. Kajitvichyanukul,
S. Seraphind, Visible light absorption
ability
and
photocatalytic
oxidation
temperature synthesis of photocatalytic
activity of various interstitial N-doped
TiO2 thin film from aqueous anatase
TiO2 prepared from different nitrogen
precursor sols, Journal of
dopants,
Sol-Gel
Science Technology, 38, 47–53 (2006).
Trang 64
Journal
of
Hazardous
Materials, 168, 253–261(2009).