Tải bản đầy đủ (.doc) (82 trang)

THỰC TRẠNG tổ CHỨC kế TOÁN CHI PHÍ sản XUẤT và TÍNH GIÁ THÀNH sản PHẨM ở CÔNG TY cổ PHẦN dược PHẨM bắc NINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 82 trang )

Học Viện Tài Chính

Luận Văn Cuối Khoá

MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG VÀ CÁC SƠ ĐỒ...........................................................iv
LỜI NÓI ĐẦU...................................................................................................1
CHƯƠNG 1.......................................................................................................3
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ..................3
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM........................................3
TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT.........................................................3
1.1. Sự cần thiết phải tổ chức kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản
phẩm trong doanh nghiệp sản xuất................................................................3
1.1.1. Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm..........................................3
1.1.2. Yêu cầu quản lý chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong
doanh nghiệp.............................................................................................4
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
...................................................................................................................5
1.2. Phân loại chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm..................................6
1.2.1. Phân loại chi phí sản xuất................................................................6
1.2.1.1 Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo hoạt động và công
dụng kinh tế...........................................................................................6
1.2.1.2 Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố đầu vào của
quá trình sản xuất kinh doanh ở doanh nghiệp......................................7
1.2.1.3 Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo mối quan hệ của chi
phí với các khoản mục trên báo cáo tài chính(theo mối quan hệ giữa
chi phí với từng thời kỳ tính kết quả kinh doanh).................................7
1.2.1.4 Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo khả năng qui nạp
chi phí vào các đối tượng kế toán chi phí (Theo phương pháp qui nạp)
...............................................................................................................7
1.2.1.5 Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo mối quan hệ với qui


trình công nghệ sản xuất sản phẩm và quá trình kinh doanh................7
1.2.1.6 Phân loại chi phí theo mối quan hệ với mức độ hoạt động.......8
1.2.2. Các loại giá thành sản phẩm...........................................................8
1.2.2.1. Căn cứ vào thời gian và cơ sở số liệu tính giá thành, giá thành
sản phẩm được chia thành 3 loại:..........................................................8
1.2.2.2. Căn cứ theo phạm vi tính toán:.................................................9
1.2.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm:.............9
1.3. Kế toán ................................................................................................10
1.3.1. Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất...................................10
1.3.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất...........................................10
1.3.4. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp:.............................................13
1.3.5. Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung:.....................14
1.3.6. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp:....................16
1.4. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ....................................................19
SV: Ngô Thế Dũng

i

Lớp: CQ48/21.08


Học Viện Tài Chính

Luận Văn Cuối Khoá

1.4.1. Đánh giá sản phẩm làm dở theo chi phí NVL trực tiếp.................19
1.4.2. Đánh giá sản phẩm làm dở theo khối lượng sản phẩm hoàn thành
tương đương............................................................................................20
1.4.3. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí sản xuất định
mức..........................................................................................................21

1.5. Tính giá thành sản phẩm......................................................................21
1.5.1. Đối tượng tính giá thành:...............................................................21
1.5.2. Các phương pháp tính giá thành sản phẩm :.................................22
1.5.2.1. Phương pháp tính giá thành phân bước:.................................23
1.5.2.2. Phương pháp tính giá thành giản đơn:....................................26
1.5.2.3 Phương pháp tính giá thành loại trừ chi phí sản xuất sản phẩm
phụ.......................................................................................................27
1.6. Hệ thống sổ kế toán sử dụng trong kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm............................................................................................28
CHƯƠNG 2.....................................................................................................29
THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM Ở CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM BẮC NINH
.........................................................................................................................29
2.1.Đặc điểm tình hình chung của công ty cổ phần dược phẩm Bắc Ninh. 29
2.1.1.Quá trình hình thành và phát triển của Công ty.............................29
2.1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất tại công ty:..........................................32
2.1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý..............................................................36
2.1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán ở Công ty cổ phần dược phẩm
Bắc Ninh:.................................................................................................37
2.1.4.2. Hình thức sổ kế toán áp dụng tại Công ty..............................39
2.1.4.3.Phần mềm kế toán áp dụng tại Công ty:..................................40
2.2. Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm ở Công ty cổ phần dược phẩm Bắc Ninh...........................................43
2.2.1. Đặc điểm chi phí , phân loại chi phí sản xuất tại công ty..............43
2.2.3. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.....................................44
Công ty cổ phần dược BẢNG KÊ CHỨNG TỪ XUẤT KHO...............48
Phẩm Bắc ninh 11/2013..........................................................................48
Tổng.........................................................................................................48
Công ty cổ phần dược..............................................................................50
Phẩm Bắc Ninh SỔ ĐĂNG KÍ CHỨNG TỪ GHI SỔ............................50

CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC................................................................51
Diễn giải..................................................................................................51
Tk ghi nợ.................................................................................................54
Số:02.......................................................................................................54
Kèm theo 02 chứng từ gốc......................................................................55
CÔNG TY CPDP....................................................................................56
Diễn giải..................................................................................................56
SV: Ngô Thế Dũng

ii

Lớp: CQ48/21.08


Học Viện Tài Chính

Luận Văn Cuối Khoá

Nhà cửa....................................................................................................59
Máy móc thiết bị......................................................................................59
CÔNG TY CPDP....................................................................................61
Diễn giải..................................................................................................61
Dựa vào chứng từ gốc kế toán lập bảng kê chi phí dịch vụ mua ngoài...62
Công ty cổ phần.......................................................................................64
Diễn giải..................................................................................................64
Công ty CPDP.........................................................................................65
CHƯƠNG 3.....................................................................................................66
PHƯƠNG HƯỚNG NHẰM CẢI TIẾN VÀ HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM BẮC NINH...................66

I/ Những nhận xét về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm ở công ty cổ phần dược phẩm bắc ninh.................................66
1/ Những ưu điểm............................................................................................66
2/ Những hạn chế.............................................................................................69
KẾT LUẬN.....................................................................................................76

SV: Ngô Thế Dũng

iii

Lớp: CQ48/21.08


Học Viện Tài Chính

Luận Văn Cuối Khoá

DANH MỤC BẢNG VÀ CÁC SƠ ĐỒ
DANH MỤC BẢNG VÀ CÁC SƠ ĐỒ...........................................................iv
LỜI NÓI ĐẦU...................................................................................................1
CHƯƠNG 1.......................................................................................................3
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ..................3
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM........................................3
TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT.........................................................3
1.1. Sự cần thiết phải tổ chức kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản
phẩm trong doanh nghiệp sản xuất................................................................3
1.1.1. Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm..........................................3
1.1.2. Yêu cầu quản lý chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong
doanh nghiệp.............................................................................................4
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.

...................................................................................................................5
1.2. Phân loại chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm..................................6
1.2.1. Phân loại chi phí sản xuất................................................................6
1.2.1.1 Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo hoạt động và công
dụng kinh tế...........................................................................................6
1.2.1.2 Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố đầu vào của
quá trình sản xuất kinh doanh ở doanh nghiệp......................................7
1.2.1.3 Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo mối quan hệ của chi
phí với các khoản mục trên báo cáo tài chính(theo mối quan hệ giữa
chi phí với từng thời kỳ tính kết quả kinh doanh).................................7
1.2.1.4 Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo khả năng qui nạp
chi phí vào các đối tượng kế toán chi phí (Theo phương pháp qui nạp)
...............................................................................................................7
1.2.1.5 Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo mối quan hệ với qui
trình công nghệ sản xuất sản phẩm và quá trình kinh doanh................7
1.2.1.6 Phân loại chi phí theo mối quan hệ với mức độ hoạt động.......8
1.2.2. Các loại giá thành sản phẩm...........................................................8
1.2.2.1. Căn cứ vào thời gian và cơ sở số liệu tính giá thành, giá thành
sản phẩm được chia thành 3 loại:..........................................................8
1.2.2.2. Căn cứ theo phạm vi tính toán:.................................................9
1.2.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm:.............9
1.3. Kế toán ................................................................................................10
1.3.1. Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất...................................10
1.3.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất...........................................10
Sơ đồ 01: Sơ đồ tập hợp và phân bổ chi phí NVL trực tiếp:................................12

1.3.4. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp:.............................................13
Sơ đồ 02: Sơ đồ tập hợp và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp:........................13

1.3.5. Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung:.....................14

Sơ đồ 03: Sơ đồ kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung:....................................15

SV: Ngô Thế Dũng

iv

Lớp: CQ48/21.08


Học Viện Tài Chính

Luận Văn Cuối Khoá

1.3.6. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp:....................16
Sơ đồ 04: Sơ đồ kế toán chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp...............................17
theo phương pháp kê khai thường xuyên.............................................................17
Sơ đồ 05: Sơ đồ tập hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp theo.......................18
phương pháp kiểm kê định kỳ..............................................................................18

1.4. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ....................................................19
1.4.1. Đánh giá sản phẩm làm dở theo chi phí NVL trực tiếp.................19
1.4.2. Đánh giá sản phẩm làm dở theo khối lượng sản phẩm hoàn thành
tương đương............................................................................................20
1.4.3. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí sản xuất định
mức..........................................................................................................21
1.5. Tính giá thành sản phẩm......................................................................21
1.5.1. Đối tượng tính giá thành:...............................................................21
1.5.2. Các phương pháp tính giá thành sản phẩm :.................................22
1.5.2.1. Phương pháp tính giá thành phân bước:.................................23
Quy trình tính giá thành này có thể khái quát qua sơ đồ sau (sơ đồ 06):.............24

Sơ đồ tính giá thành của thành phẩm có thể khái quát theo sơ đồ sau.................25
(Sơ đồ 07):............................................................................................................25

1.5.2.2. Phương pháp tính giá thành giản đơn:....................................26
1.5.2.3 Phương pháp tính giá thành loại trừ chi phí sản xuất sản phẩm
phụ.......................................................................................................27
1.6. Hệ thống sổ kế toán sử dụng trong kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm............................................................................................28
CHƯƠNG 2.....................................................................................................29
THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM Ở CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM BẮC NINH
.........................................................................................................................29
2.1.Đặc điểm tình hình chung của công ty cổ phần dược phẩm Bắc Ninh. 29
2.1.1.Quá trình hình thành và phát triển của Công ty.............................29
2.1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất tại công ty:..........................................32
SƠ ĐỒ HỆ THỐNG CÔNG NGHỆ DÂY CHUYỀN SẢN XUẤT....................33
Phân xưởng sản xuất thuốc tiêm thuốc nước........................................................33

2.1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý..............................................................36
2.1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán ở Công ty cổ phần dược phẩm
Bắc Ninh:.................................................................................................37
2.1.4.2. Hình thức sổ kế toán áp dụng tại Công ty..............................39
2.1.4.3.Phần mềm kế toán áp dụng tại Công ty:..................................40
2.2. Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm ở Công ty cổ phần dược phẩm Bắc Ninh...........................................43
2.2.1. Đặc điểm chi phí , phân loại chi phí sản xuất tại công ty..............43
2.2.3. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.....................................44
Công ty cổ phần dược BẢNG KÊ CHỨNG TỪ XUẤT KHO...............48
Phẩm Bắc ninh 11/2013..........................................................................48
Chứng từ...............................................................................................................48


SV: Ngô Thế Dũng

v

Lớp: CQ48/21.08


Học Viện Tài Chính

Luận Văn Cuối Khoá

Tổng.........................................................................................................48
Công ty cổ phần dược..............................................................................50
Phẩm Bắc Ninh SỔ ĐĂNG KÍ CHỨNG TỪ GHI SỔ............................50
Chứng từ ghi sổ....................................................................................................50
Số tiền...................................................................................................................50
Cộng.....................................................................................................................50

CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC................................................................51
Diễn giải..................................................................................................51
..............................................................................................................................51
Tổng......................................................................................................................51

Tk ghi nợ.................................................................................................54
CHỨNG TỪ GHI SỔ...........................................................................................54

Số:02.......................................................................................................54
Kèm theo 02 chứng từ gốc......................................................................55
CÔNG TY CPDP....................................................................................56

Diễn giải..................................................................................................56
Tổng......................................................................................................................56

Nhà cửa....................................................................................................59
Máy móc thiết bị......................................................................................59
CÔNG TY CPDP....................................................................................61
Diễn giải..................................................................................................61
Chi phí phân xưởng sx tháng 10...........................................................................61
TỔNG PHÁT SINH.............................................................................................61

Dựa vào chứng từ gốc kế toán lập bảng kê chi phí dịch vụ mua ngoài...62
BẢNG KÊ CHI PHÍ DỊCH VỤ MUA NGOÀI...................................................62

Công ty cổ phần.......................................................................................64
Diễn giải..................................................................................................64
Kết chuyển chi phí sản xuất chung.......................................................................64

Công ty CPDP.........................................................................................65
CHƯƠNG 3.....................................................................................................66
PHƯƠNG HƯỚNG NHẰM CẢI TIẾN VÀ HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM BẮC NINH...................66
I/ Những nhận xét về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm ở công ty cổ phần dược phẩm bắc ninh.................................66
1/ Những ưu điểm............................................................................................66
2/ Những hạn chế.............................................................................................69
KẾT LUẬN.....................................................................................................76

SV: Ngô Thế Dũng


vi

Lớp: CQ48/21.08


Học Viện Tài Chính

Luận Văn Cuối Khoá
LỜI NÓI ĐẦU

Ngày nay trong quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, nền
kinh tế nước ta với chính sách mở cửa đã thu hút được các nguồn vốn đầu tư
trong và ngoài nước tạo ra động lực thúc đẩy sự tăng trưởng không ngừng
của nền kinh tế. Nhưng nói đến thị trường là nói đến sự chọn lọc và đào thải
khắt khe, tồn tại hay không đó là kết quả của sự cạnh tranh sản phẩm trên thị
trường. Như vậy một doanh nghiệp muốn tồn tại và đứng vững phải tự chủ
trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của mình từ việc đầu tư vốn, tổ chức
sản xuất đến việc tiêu thụ sản phẩm. Để cạnh tranh trên thị trường, các doanh
nghiệp phải không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm, thay đổi mẫu mã
sao cho phù hợp với nhu cầu và thị hiếu của người tiêu dùng. Một trong
những biện pháp hữu hiệu nhất mà các doanh nghiệp có thể sử dụng để cạnh
tranh đó là biện pháp hạ giá thành sản phẩm. Do đó việc nghiên cứu tìm tòi và
tổ chức hạ giá thành sản phẩm là rất quan trọng đối với các doanh nghiệp sản
xuất.
Để đạt được mục tiêu đó, các doanh nghiệp phải quản lý chặt chẽ chi phí
sản xuất, đồng thời tìm ra các biện pháp tốt nhất để giảm chi phí không cần
thiết, tránh lãng phí.
Như vậy trong công tác quản lý doanh nghiệp, kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm là công việc luôn được các nhà quản trị doanh nghiệp
quan tâm vì nó chi phối đến chất lượng, hiệu quả hoạt động sản xuất kinh

doanh của doanh nghiệp. Đồng thời thông qua thông tin mà kế toán tập hợp
chi phí và tính giá thành sản phẩm cung cấp giúp cho các nhà quản trị đưa ra
được quyết định phù hợp cho sự phát triển sản xuất kinh doanh và yêu cầu
quản trị doanh nghiệp.
Cũng như nhiều doanh nghiệp khác, Công ty cổ phần dược phẩm Bắc
Ninh đã không ngừng đổi mới, hoàn thiện để tồn tại và đứng vững trên thị

SV: Ngô Thế Dũng

1

Lớp: CQ48/21.08


Học Viện Tài Chính

Luận Văn Cuối Khoá

trường. Để hiểu rõ hơn nội dung và tầm quan trọng của tổ chức kế toán chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong thực tế nên trong thời gian thực
tập tại Công ty cổ phần dược phẩm Bắc Ninh với sự hướng dẫn tận tình của
cô Nguyễn Thu Hoài, sự giúp đỡ tận tình của Ban lãnh đạo công ty và các cô
chú phòng kế toán, em đã đi sâu nghiên cứu tìm hiểu và lựa chọn đề tài:”Tổ
chức công tác kế toán chi phi sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở công ty
cổ phần dược phẩm Bắc Ninh”
Kết cấu luận văn của em gồm có 3 chương:
Chương 1: Những vấn đề lý luận chung về kế toán chi phi sản xuất và tính
giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất.
Chương 2: Thực trạng tổ chức công tác kế toán chi phi sản xuất và tính
giá thành sản phẩm ở Công ty cổ phần dược phẩm Bắc Ninh.

Chương 3: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở Công ty cổ phần dược phẩm Bắc
Ninh.

SV: Ngô Thế Dũng

2

Lớp: CQ48/21.08


Học Viện Tài Chính

Luận Văn Cuối Khoá

CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1. Sự cần thiết phải tổ chức kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành
sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất.
Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là một trong những chỉ tiêu
phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Chi phí sản xuất
luôn gắn liền với việc sử dụng vật tư, tài sản, mặt khác chi phí sản xuất là cơ
sở tạo nên giá thành sản phẩm , tiết kiệm được chi phí sản xuất là điều kiện để
tạo giá thành sản phẩm.
Để hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả, doanh nghiệp sử dụng
nhiều công cụ quản lý kinh tế khác nhau, trong đó kế toán luôn được coi là
công cụ quan trọng và hiệu quả nhất. Trong điều kiện hiện nay khi mà chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm đang là vấn đề then chốt thì kế toán càng

có ý nghĩa thiết thực đối với công tác quản lý chi phí sản xuất và giá thành
sản phẩm.
1.1.1. Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.
+ Chi phí sản xuất:
Quá trình sản xuất sản phẩm ở các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp
chính là quá trình doanh nghiệp phải bỏ ra chi phí cho sản xuất. Hoạt động
sản xuất ở doanh nghiệp chỉ được tiến hành khi doanh nghiệp có đầy đủ 3 yếu
tố : tư liệu lao động, đối tượng lao động và sức lao động. Chi phí sản xuất sẽ
phát sinh khi doanh nghiệp sử dụng các loại yếu tố trên. Đó là các chi phí
nguyên vật liệu, chi phí khấu hao TSCĐ (hao phí bằng tiền lao động vật hoá),
chi phí nhân công (hao phí bằng tiền của lao động sống), chi phí dịch vụ mua

SV: Ngô Thế Dũng

3

Lớp: CQ48/21.08


Học Viện Tài Chính

Luận Văn Cuối Khoá

ngoài, chi phí khác bằng tiền. Để xác định và tổng hợp được các chi phí mà
doanh nghiệp đã chi ra trong thời kỳ hoạt động thì mọi chi phí chi ra đều phải
biểu hiện bằng thước đo tiền tệ. Trong quá trình sản xuất doanh nghiệp còn
phải bỏ ra nhiều chi phí như chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp
nhưng chỉ những chi phí nào phục vụ trực tiếp cho quá trình sản xuất của
doanh nghiệp mới được coi là chi phí sản xuất. Vậy chi phí sản xuất là toàn
bộ hao phí về lao động sống, lao động vật hoá và các chi phí cần thiết khác

mà doanh nghiệp phải chi ra trong quá trình sản xuất trong một thời kỳ nhất
định được biểu hiện bằng tiền.
+ Giá thành sản phẩm:
Giá thành là chi phí sản xuất tính cho một khối lượng hoặc một đơn vị sản
phẩm do doanh nghiệp sản xuất đã hoàn thành.
Giá thành là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh chất lượng toàn bộ quá
trình hoạt động sản xuất kinh doanh và quản lý kinh tế tài chính của doanh
nghiệp. Bản chất của giá thành là việc chuyển dịch gía trị của các yếu tố chi
phí sản xuất và sản phẩm công việc hoàn thành.
Giá thành sản phẩm có hai chức năng chủ yếu là chức năng thước đo bù
đắp chi phí chủ yếu và chức năng lập giá.
Đi sâu nghiên cứu chi phí sản xuất và giá thành ta thấy sự tiết kiệm hay
lãng phí về chi phí sản xuất có ảnh hưởng trực tiếp đến sự tăng giảm giá thành
sản phẩm, vì vậy phải quản lý như thế nào, ra làm sao là vấn đề các doanh
nghiệp đặc biệt quan tâm.
1.1.2. Yêu cầu quản lý chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong
doanh nghiệp.
Bất kỳ doanh nghiệp nào hoạt động kinh doanh cũng ý thức được một
nguyên tắc hết sức cơ bản trong hạch toán kinh doanh đó là làm sao đảm bảo
lấy thu nhập bù đắp chi phí bỏ ra, bảo toàn vốn và có lãi.

SV: Ngô Thế Dũng

4

Lớp: CQ48/21.08


Học Viện Tài Chính


Luận Văn Cuối Khoá

Đứng trên góc độ quản lý, thông tin về chi phí sản xuất và giá thành sản
phẩm giúp cho các nhà quản trị doanh nghiệp ra được các quyết định đúng
đắn. Thông tin về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm không đầy đủ các
nhà quản trị sẽ gặp khó khăn trong quản lý và điều hành doanh nghiệp.
Yêu cầu đặt ra là làm cách nào để tính toán đánh giá một cách chính xác
nhất những chi phí đã bỏ vào sản xuất. Muốn vậy phải tiến hành phân loại chi
phí và giá thành sản phẩm nhằm quản lý chặt chẽ các định mức chi phí, tiết
kiệm chi phí để phát hiện mọi khả năng tiềm tàng trong việc hạ giá thành sản
phẩm, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm.
Trong quản trị doanh nghiệp, chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là
những chỉ tiêu kinh tế quan trọng luôn được các nhà quản lý quan tâm vì đó là
các chỉ tiêu phản ánh chất lượng hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Tính đúng, tính đủ chi phí sản xuất kinh doanh và giá thành sản phẩm
là tiền đề để tiến hành hạch toán kinh doanh, xác định kết quả hoạt động kinh
doanh cũng như từng sản phẩm lao vụ, dịch vụ trong doanh nghiệp.
Để tổ chức tốt công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm, đáp ứng đầy đủ, trung thực và kịp thời yêu cầu quản lý chi phí sản
xuất và giá thành doanh nghiệp, kế toán cần thực hiện tốt các nhiệm vụ sau:
- Xác định đối tượng kế toán tập hợp chi phí và đối tượng tính giá thành
phù hợp với đặc thù của doanh nghiệp và yêu cầu quản lý.
- Tổ chức vận dụng các tài khoản kế toán để hạch toán chi phí sản xuất và
giá thành sản phẩm phù hợp với phương pháp kế toán hàng tồn kho (kê khai
thường xuyên hay kiểm kê định kỳ) mà doanh nghiệp đã lựa chọn.
- Tổ chức tập hợp kết chuyển hoặc phân bổ chi phí sản xuất theo đúng đối
tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất đã xác định theo các yếu tố chi phí và
khoản mục giá thành.


SV: Ngô Thế Dũng

5

Lớp: CQ48/21.08


Học Viện Tài Chính

Luận Văn Cuối Khoá

- Lập báo cáo chi phí sản xuất theo yếu tố( trên thuyêt minh báo cáo tài chính,
định kỳ tổ chức phân tích chi sản xuất và giá thành sản phẩm ở doanh nghiệp
- Tổ chức kiểm kê và đánh giá khối lượng sản phẩm dở dang khoa học,
hợp lý, xác định giá thành và hạch toán giá thành sản phẩm hoàn thành sản
xuất trong kỳ một cách đầy đủ và chính xác.
1.2. Phân loại chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.
1.2.1. Phân loại chi phí sản xuất.
Chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm nhiều loại, nhiều
thứ khác nhau. Để thuận tiện cho công tác quản lý , hạch toán, kiểm tra chi
phí cũng như phục vụ cho việc ra các quyết định kinh doanh, chi phí sản xuất
kinh doanh cần phải được phân loại theo những tiêu thức phù hợp.
1.2.1.1 Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo hoạt động và công
dụng kinh tế
- Chi phí hoạt động chính và phụ: bao gồm chi phí tạo ra doanh thu bán
hàng của hoạt động sản xuất kinh doanh. Căn cứ vào chức năng công dụng
của chi phí, các khoản chi phí này được chia thành chi phí sản xuất và chi phí
ngoài sản xuất .
+ Chi phí sản xuất bao gồm: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân

công trực tiếp, chi phí sản xuất chung.
+ Chi phí ngoài sản xuất bao gồm: chi phí bán hàng và chi phí quản lý
doanh nghiệp.
- Chi phí khác là các khoản chi phí liên quan đến các hoạt động ngoài sản
xuất kinh doanh, chức năng của doanh nghiệp, bao gồm:
+ Chi phí hoạt động tài chính.
+ Chi phí bất thường.
Phân loại theo cách này giúp cho doanh nghiệp thấy được công dụng của từng
loại chi phí từ đó có định hướng phấn đấu hạ thấp chi phí riêng từng loại nhằm phục
vụ cho yêu cầu quản lý chi phí theo định mức. Ngoài ra, kết quả thu được còn giúp
cho việc phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành làm tài liệu tham khảo cho
công tác lập định mức chi phí và lập kế hoạch giá thành cho kỳ sau.

SV: Ngô Thế Dũng

6

Lớp: CQ48/21.08


Học Viện Tài Chính

Luận Văn Cuối Khoá

1.2.1.2 Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố đầu vào của
quá trình sản xuất kinh doanh ở doanh nghiệp.
Nghiên cứu chi phí theo yêú tố đầu vào của quá trình sản xuất kinh doanh
thì toàn bộ chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được chia thành chi
phí ban đầu và chi phí luân chuyển nội bộ.
- Chi phí ban đầu bao gồm: Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công, chi phí

khấu hao tài sản cố định, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí khác bằng tiền.
- Chi phí luân chuyển nội bộ: là các chi phí phát sinh trong quá trình phân
công và hợp tác lao động trong doanh nghiệp.
Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố đầu vào của quá trình
sản xuất kinh doanh có ý nghĩa rất quan trọng đối với quản lý vĩ mô cũng như
đối với quản trị doanh nghiệp. Chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố đầu
vào là cơ sở để lập và kiểm tra việc thực hiện dự toán chi phí sản xuất kinh
doanh theo yếu tố, là cơ sở để lập kế hoạch cân đối trong phạm vi toàn bộ nền
kinh tế quốc dân cũng như ở từng doanh nghiệp; là cơ sở xác định mức tiêu
hao vật chất, tính thu nhập quốc dân cho nghành, toàn bộ nền kinh tế.
1.2.1.3 Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo mối quan hệ của chi
phí với các khoản mục trên báo cáo tài chính(theo mối quan hệ giữa chi
phí với từng thời kỳ tính kết quả kinh doanh)
Theo cách phân loại này, chi phí sản xuất kinh doanh được chia thành chi
phí sản phẩm và chi phí thời kỳ.
1.2.1.4 Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo khả năng qui nạp
chi phí vào các đối tượng kế toán chi phí (Theo phương pháp qui nạp)
Theo tiêu thức này chi phí sản xuất kinh doanh được chia thành 2 loại :
chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp.
1.2.1.5 Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo mối quan hệ với qui
trình công nghệ sản xuất sản phẩm và quá trình kinh doanh
Bao gồm chi phí cơ bản và chi phí chung.

SV: Ngô Thế Dũng

7

Lớp: CQ48/21.08



Học Viện Tài Chính

Luận Văn Cuối Khoá

Cách phân loại này giúp các nhà quản trị doanh nghiệp xác định được
phương hướng tiết kiệm chi phí, hạ thấp giá thành sản phẩm.
1.2.1.6 Phân loại chi phí theo mối quan hệ với mức độ hoạt động
- Chi phí khả biến (biến phí)
+ Biến phí tỷ lệ.
+ Biến phí không tỷ lệ thuận.
- Chi phí bất biến (định phí)
+ Định phí tuyệt đối.
+ Định phí cấp bậc.
+ Định phí bắt buộc.
+ Định phí không bắt buộc.
- Chi phí hỗn hợp.
Ngoài ra còn có các nhận diện khác về chi phí như:
+ Chi phí kiểm soát được và chi phí không kiểm soát được.
+ Các loại chi phí được sử dụng trong lựa chọn các phương án bao gồm:
chi phí chênh lệch, chi phí chìm và chi phí cơ hội.
Tóm lại mỗi cách phân loại chi phí dc khác nhau đều có một mục đích
chung đó là làm sao quản lý được tốt nhất chi phí sản xuất và qua đó thực
hiện nhiệm vụ tiết kiệm chi phí và hạ giá thành sản phẩm cho doanh nghiệp.
1.2.2. Các loại giá thành sản phẩm.
Cũng như chi phí sản xuất tuỳ theo mục đích quản lý và yêu cầu hạch toán
cụ thể mà giá thành sản phẩm được phân thành các loại sau:
1.2.2.1. Căn cứ vào thời gian và cơ sở số liệu tính giá thành, giá thành
sản phẩm được chia thành 3 loại:
-


Giá thành kế hoạch.

-

Giá thành định mức.

-

Giá thành thực tế.

SV: Ngô Thế Dũng

8

Lớp: CQ48/21.08


Học Viện Tài Chính

Luận Văn Cuối Khoá

1.2.2.2. Căn cứ theo phạm vi tính toán:
Theo cách này giá thành được chia thành 2 loại:
- Giá thành sản xuất.
- Giá thành toàn bộ của sản phẩm được tiêu thụ.
1.2.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm:
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là hai chỉ tiêu giống nhau về
chất đều là các hao phí về lao động sống và lao động vật hoá mà doanh
nghiệp bỏ ra trong quá trình sản xuất. Nhưng do bộ phận chi phí sản xuất giữa
các kỳ không đều nhau nên chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm lại khác

nhau trên hai phương diện:
- Về mặt phạm vi: Chi phí sản xuất gắn với một thời kỳ nhất định, còn giá
thành sản phẩm gắn với khối lượng sản phẩm, công việc lao vụ đã hoàn
thành.
- Về mặt lượng: Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có thể khác nhau
khi có sản phẩm sản xuất dở dang đầu kỳ hoặc cuối kỳ. Sự khác nhau về mặt
lượng và mối quan hệ này thể hiện ở công thức giá thành tổng quát sau đây:
Tổng
Chi phí
Chi phí
Chi phí sản
giá thành
= sản xuất dở
+ sản xuất phát
- xuất dở dang
sản phẩm
dang đầu kỳ
sinh trong kỳ
cuối kỳ
Trong trường hợp đặc biệt khi chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ bằng chi
phí sản xuất dở dang cuối kỳ hoặc không có sản phẩm làm dở thì tổng giá
thành bằng tổng chi phí sản xuất trong kỳ.
Giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối quan hệ mật thiết với
nhau một bên chi phí sản xuất là đầu vào là nguyên nhân dẫn đến kết quả đầu
ra là giá thành sản phẩm. Mặt khác số liệu của kế toán tập hợp chi phí dc là cơ
sở để tính giá thành sản phẩm vì vậy tiết kiệm được chi phí sẽ hạ được giá
thành sản phẩm.

SV: Ngô Thế Dũng


9

Lớp: CQ48/21.08


Học Viện Tài Chính

Luận Văn Cuối Khoá

1.3. Kế toán .
1.3.1. Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất.
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi giới hạn mà chi phí sản
xuất cần tập hợp nhằm đáp ứng yêu cầu kiểm tra giám sát chi phí và yêu cầu
tính giá thành.
Thực chất của việc xác định đối tượng kế toán tập hợp chi phí là nơi
phát sinh chi phí và nơi gánh chịu chi phí làm cơ sở cho việc tính giá thành
sản phẩm. Nơi phát sinh chi phí đó như: Phân xưởng, đội sản xuất, bộ phận
sản xuất, giai đoạn công nghệ, còn nơi gánh chịu chi phí là sản phẩm, công vụ
hoặc một loại lao vụ nào đó, hoặc các bộ phận chi tiết của sản phẩm .
Như vậy việc xác định đúng đối tượng kế toán phù hợp với đặc điểm tình
hình sản xuất kinh doanh và trình độ quản lý của doanh nghiệp là cơ sở tiền
đề trong việc tổ chức hạch toán ban đầu để tổ chức tổng hợp số liệu ghi chép
trên tài khoản, sổ chi tiết.
1.3.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất.
a.

Phương pháp tập hợp chi phí trực tiếp:

Phương pháp tập hợp chi phí trực tiếp được sử dụng đối với các chi
phí có liên đến các đối tượng tập hợp chi phí đã xác định. Theo cách này khi

phát sinh khoản chi phí có liên quan đến đối tượng nào thì kế toán sẽ tập hợp
và kết chuyển trực tiếp cho đối tượng đó.
Phương pháp này yêu cầu kế toán phải tổ chức công tác hạch toán thực
tế một cách tỉ mỉ cụ thể từ khâu lập chứng từ ban đầu, tổ chức hệ thống tài
khoản, hệ thống sổ kế toán…theo đúng các đối tượng tập hợp chi phí đã xác
định, chỉ có như vậy mới đảm bảo các chi phí phát sinh tập hợp đúng theo các
đối tượng một cách chính xác, kịp thời, đầy đủ.
b.

Phương pháp tập hợp và phân bổ bổ gián tiếp

Phương pháp này được sử dụng với các chi phí có liên quan tới nhiều đối
tượng tập hợp chi phí.

SV: Ngô Thế Dũng

10

Lớp: CQ48/21.08


Học Viện Tài Chính

Luận Văn Cuối Khoá

Trình tự tập hợp và phân bổ chi phí như sau:
-

Tập hợp các chi phí cần phân bổ cho các đối tượng


-

Lựa chọn tiêu thức phân bổ phù hợp với từng loại chi phí

-

Xác định hệ số phân bổ( H):

Công thức sau:
C
H

C

=

=
T

Tn

Trong đó: H là hệ số phân bổ chi phí
C là tổng chi phí đã tập hợp cần phân bổ
T là tổng tiêu chuẩn cần phân bổ
Tn là tiêu chuẩn phân bổ của đối tượng n
-

Tính chi phí cần phân bổ cho đối tượng tập hợp liên quan

Cn = H x Tn

Trong đó:

Cn là phần chi phí phân bổ cho đối tượng n.

Việc xác đinh tiêu chuẩn phân bổ chi phí có thể được xác định riêng rẽ tuỳ
thuộc vào nội dung chi phí cần phân bổ, khi đó cũng phải xác định hệ số phân
bổ theo từng nội dung chi phí này hoặc cũng có thể xác định chung cho tất cả
các chi phí cần phân bổ. Việc xác định tiêu chuẩn phân bổ tuỳ thuộc vào đặc
thù của từng doanh nghiệp.
1.3.3. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
Chi phí NVL trực tiếp bao gồm giá trị NVL chính, NVL phụ, nhiên liệu
xuất dùng trực tiếp cho việc chế tạo sản phẩm. Chi phí NVL trực tiếp thường
được xây dựng định mức và tổ chức quản lý theo định mức.
Thông thường khoản này có liên quan đến một đối tượng tập hợp chi
phí sản xuất, trường hợp này nên tổ chức tập hợp theo phương pháp trực tiếp,

SV: Ngô Thế Dũng

11

Lớp: CQ48/21.08


Học Viện Tài Chính

Luận Văn Cuối Khoá

tức là các chứng từ về chi phí NVL trực tiếp liên quan đến đối tượng nào thì
vào bảng kê và ghi thẳng vào các tài khoản và chi tiết cho đối tượng đó.
Trường hợp VL sử dụng liên quan đến nhiều đối tượng không thể tập

hợp được trực tiếp thì phải tập hợp chung sau đó phân bổ theo công thức:
Ci

=

∑C
∑Ti
n

x

Ti

i =i

Trong đó: Ci: Chi phí NVL trực tiếp phân bổ cho đối tượng i.
Σ C: Tổng chi phí NVl trực tiếp cần phân bổ.
Σ Ti : Tổng đại lượng của tiêu thức dùng để phân bổ.
Ti: Đại lượng tiêu thức phân bổ của đối tượng i.
Khi tính toán chi phí NVL trực tiếp cần phân bổ phần NVL chưa sử
dụng hết, phần giá trị phế liệu thu hồi (nếu có), phần chi phí thực tế sẽ là:
Chi phí NVL
Chi phí NVL
Trị giá NVL
Trị giá phế
trực tiếp
đưa vào sử
còn lại
=
- liệu thu hồi

trong kỳ
dụng trong kỳ
cuối kỳ
- Để tập hợp và phân bổ chi phí NVL trực tiếp kế toán sử dụng TK 621chi phí NVL trực tiếp.
- Trình tự kế toán chi phí NVL trực tiếp được khái quát theo sơ đồ sau
(sơ đồ 01):

Sơ đồ 01: Sơ đồ tập hợp và phân bổ chi phí NVL trực tiếp:
SV: Ngô Thế Dũng

12

Lớp: CQ48/21.08


Học Viện Tài Chính

TK 152 (TK 611)

Luận Văn Cuối Khoá

TK 621

Trị giá NVL xuất kho
dùng trực tiếp cho sản xuất
TK 111,112,331…
(631)
Trị giá NVL mua dùng
ngay cho sản xuất
TK 133


TK 152(611)

Trị giá NVL chưa sử dụng
cuối kỳ và phế liệu thu hồi
TK 154
Kết chuyển chi phí NVLTT

Thuế GTGT
được khấu trừ

1.3.4. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp:
Chi phí nhân công trực tiếp là toàn bộ số tiền phải trả, phải thanh
toán cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm, thực hiện công việc, lao vụ
trong kỳ.
Tỷ lệ trích các khoản theo quy định hiện hành:
BHXH: 15% trên tổng lương cơ bản.
BHYT: 2% trên tiền lương cơ bản.
KPCĐ: 2% trên tiền lương thực tế.
- Tài khoản sử dụng để tập hợp chi phí nhân công trực tiếp là TK
622: Chi phí nhân công trực tiếp.
- Trình tự kế toán tập hợp và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp
được khái quát theo sơ đồ sau (sơ đồ 02):
Sơ đồ 02: Sơ đồ tập hợp và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp:
SV: Ngô Thế Dũng

13

Lớp: CQ48/21.08



Học Viện Tài Chính
TK 334,

Luận Văn Cuối Khoá
TK 622

Lương chính, lương phụ và
các khoản phụ cấp phải trả
cho công nhân sản xuất

TK 154(631)

Kết chuyển chi phí nhân
công trực tiếp cho các đối
tượng chịu chi phí

TK 335
Trích trước tiền lương nghỉ
phép của CN SX
TK 338
Tiền BHXH, BHYT, KPCĐ
trích theo lương của CNSX

1.3.5. Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung:
Chi phí sản xuất chung là những chi phí liên quan đến việc phục vụ,
quản lý sản xuất ngoài 2 khoản mục VL trực tiếp và nhân công trực tiếp,
phát sinh ở các phân xưởng, đội sản xuất như chi phí nhân viên phân
xưởng, tổ đội sản xuất, chi phí khấu hao TSCĐ. Tài khoản sử dụng để tập
hợp chi phí sản xuất chung là TK 627: Chi phí sản xuất chung.

Trình tự kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung được
khái quát theo sơ đồ sau (sơ đồ 03):

SV: Ngô Thế Dũng

14

Lớp: CQ48/21.08


Học Viện Tài Chính

Luận Văn Cuối Khoá

Sơ đồ 03: Sơ đồ kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung:
TK 334, TK 338

TK 627

Chi phí tiền lương các khoản
tính theo lương của nhân

TK 154(631)
Kết chuyển hoặc phân bổ
cho các đối tượng liên quan

viên phân xưởng
TK 152
Chi phí NVL xuất dùng
chung cho phân xưởng

TK 153 (142)

TK 632

Chi phí CCDC dùng chung
cho sản xuất

CPSXC không được phân
bổ ghi nhận CPSXC trong kỳ

TK 214
Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 111,112,141
Chi phí dịch vụ mua ngoài
và chi phí bằng tiền khác
TK 133

thuế GTGT được
khấu trừ

SV: Ngô Thế Dũng

15

Lớp: CQ48/21.08


Học Viện Tài Chính

Luận Văn Cuối Khoá


1.3.6. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp:
+ Kế toán tập hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp theo phương
pháp kê khai thường xuyên:
Chi phí sản xuất sau khi được tổng hợp theo các khoản mục, muốn
tính được giá thành sản phẩm cần phải được thực hiện theo toàn doanh
nghiệp và chi tiết cho từng đối tượng.
Tài khoản 154 - chi phí sản xuất kinh doanh dở dang để sử dụng để
tập hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp.
Tài khoản này có thể mở chi tiết theo từng đối tượng tập hợp chi phí:
- Các doanh nghiệp thuộc ngành sản xuất công nghiệp mở chi tiết
theo từng phân xưởng tổ đội sản xuất, từng giai đoạn gia công chế biến,
từng đơn đặt hàng.
- Các doanh nghiệp sản xuất thuộc ngành nông nghiệp có thể mở
theo từng ngành trồng trọt, chăn nuôi từng loại cây, con.
- Các doanh nghiệp xây dựng cơ bản chi tiết theo từng công trình
hạng mục.
Sơ đồ tập hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp theo phương pháp
kê khai thường xuyên được thể hiện như sau (sơ đồ 04):

SV: Ngô Thế Dũng

16

Lớp: CQ48/21.08


Học Viện Tài Chính

Luận Văn Cuối Khoá


Sơ đồ 04: Sơ đồ kế toán chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp
theo phương pháp kê khai thường xuyên.
TK 621
TK 154
Tập hợp

TK138,152,821

DĐK: xxx

chi phí

Kết chuyển, phân bổ

Trị giá sản phẩm hỏng bắt

NVL

Chi phí NVL trực tiếp

bồi thường, phế liệu thu hồi

trực tiếp

do sản phẩm hỏng

TK 622
Tập hợp


TK 155

chi phí
nhân

Kết chuyển phân bổ chi

Giá thành thực tế sản phẩm

công

phí nhân công trực tiếp

hoàn thành nhập kho

trực tiếp
TK 627

TK 157

Tổng
chi phí
SXC

Kết chuyển, phân bổ chi
phí sản xuất chung cố định

Giá thành thực tế hàng gửi
đi bán không qua kho


phát

TK 632

sinh
Giá thành thực tế sản
phẩm hoàn thành bán ngay
DCK: xxx
Chi phí SXC không được phân bổ

SV: Ngô Thế Dũng

17

Lớp: CQ48/21.08


Học Viện Tài Chính

Luận Văn Cuối Khoá

+ Doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê
định kỳ. Do đặc điểm của kế toán hàng tồn kho theo theo phương pháp
kiểm kê định kỳ, TK 154- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang chỉ sử dụng
để phản ánh chi phí dở dang đầu kỳ và cuối kỳ, việc tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm hoàn thành được thực hiện trên TK 631Giá thành sản xuất.
Các doanh nghiệp tuỳ thuộc vào từng đặc điểm hoạt động của mình
để mở chi tiết TK này cho phù hợp.
Sơ đồ 05: Sơ đồ tập hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp theo
phương pháp kiểm kê định kỳ.

Tính toán và kết chuyển CPSX dở dang cuối kỳ
TK 154

TK 631

TK 111,611

Kết chuyển chi phí

Phế liệu sản phẩm hỏng thu hồi

sản xuất DD đầu kỳ

trị giá s/phẩm hỏng bồi thường

TK 621
Kết chuyển chi phí NVL

TK 632

trực tiếp
Giá thành sản xuất của s/phẩm
hoàn thành trong kỳ
TK 622
Kết chuyển chi phí
nhân công trực tiếp
TK 627
Kết chuyển chi phí SXC

SV: Ngô Thế Dũng


18

Lớp: CQ48/21.08


Học Viện Tài Chính

Luận Văn Cuối Khoá

1.4. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ
Sản phẩm dở dang là những sản phẩm, công việc còn đang trong quá trình
sản xuất, gia công, chế biến hoặc đã hoàn thành một vài quy trình chế biến
nhưng vẫn còn phải chế biến tiếp mới trở thành thành phẩm.
Đánh giá sản phẩm dở dang là tính toán, xác định phần CPSX mà sản phẩm
làm dở cuối kỳ phải chịu.
Việc đánh giá chính xác sản phẩm làm dở cuối kỳ là một trong những điều
kiện quan trọng để xác định chính xác giá thành sản phẩm. Tuỳ vào đặc điểm
sản xuất của từng doanh nghiệp mà sản phẩm làm dở cuối kỳ có thể được
đánh giá theo một trong các phương pháp sau:
1.4.1. Đánh giá sản phẩm làm dở theo chi phí NVL trực tiếp.
Phương pháp này áp dụng trong trường hợp doanh nghiệp có chi phí NVL
TT chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí sản xuất, khối lượng sản phẩm dở
dang ít và tương đối ổn định.
Theo phương pháp này sản phẩm làm dở chỉ tính phần chi phí NVL trực
tiếp còn các chi phí khác tính hết cho sản phẩm đã hoàn thành trong kỳ.
Phương pháp này có ưu điểm là tính toán đơn giản, nhanh chóng nhưng vì
bỏ qua các khoản chi phí khác nên độ chính xác không cao. Công thức tính
sản phẩm làm dở như sau:


Dck =

Ddk + C n
× Qd
Qht + Qd

Trong đó : Dđk, Dck : Chi phí sản phẩm dở dang đầu kỳ, cuối kỳ .
Cn

: Chi phí NVL chính trực tiếp (hoặc chi phí NVL TT) phát
sinh trong kỳ.

Qht

: Khối lượng sản phẩm hoàn thành

Qd

: Khối lượng sản phẩm dở cuối kỳ.

Nếu doanh nghiệp có quy trình công nghệ phức tạp chế biến kiểu liên tục
với nhiều giai đoạn sản xuất kế tiếp nhau thì sản phẩm dở dang giai đoạn đầu
SV: Ngô Thế Dũng

19

Lớp: CQ48/21.08



×