Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam Techcombank Phòng giao dịch Bùi Thị Xuân Quận 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.56 MB, 91 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA ĐÀO TẠO ĐẶC BIỆT

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGÀNH TÀI CHÍNH

GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
DỊCH VỤ THẺ TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG TMCP KỸ THƯƠNG VIỆT NAM
TECHCOMBANK – PHÒNG GIAO DỊCH
BÙI THỊ XUÂN QUẬN 1
SVTH: ĐÀO HUỲNH MAI
MSSV: 1154030263
NGÀNH: TÀI CHÍNH
GVHD: TS. TRẦN PHƯƠNG THẢO

Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2015


GVHD: TS. Trần Phương Thảo

Khóa luận tốt nghiệp

LỜI CẢM ƠN


Trải qua bốn năm học tập và nghiên cứu tại trường Đại Học Mở Tp Hồ Chí
Minh và hai tháng thực tập trải nghiệm thực tế môi trường ngân hàng tại Ngân hàng
TMCP Kỹ Thương Việt Nam Techcombank – Phòng giao dịch Bùi Thị Xuân, để
hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp này, ngoài sự nỗ lực của bản thân còn là sự
giúp đỡ của Quý Thầy Cô và các Anh Chị tại Ngân Hàng nơi em thực tập.


Em xin chân thành cám ơn đến Quý Thầy Cô Trường Đại học Mở Tp. Hồ
Chí Minh đã tận tình chỉ bảo và truyền đạt kiến thức cho em trong suốt 4 năm học
qua, với tất cả sự nhiệt huyết và nhiều bài học quý báu
Em xin gửi lời cám ơn và tri ân đến TS. Trần Phương Thảo, vì Cô đã luôn
dành thời gian hướng dẫn, chỉ bảo và giúp đỡ em rất nhiều trong quá trình hoàn
thành bài khóa luận tốt nghiệp với sự tận tâm của một người nhà giáo và nhiệt tâm
với tinh thần người đi trước luôn chỉ bảo, giúp em định hướng và chỉnh sửa đề
cương để em có thể hoàn thành bài khóa luận này một cách tốt nhất
Và em xin gửi lời cảm ơn đến Ban Lãnh đạo Phòng Giao Dịch Bùi Thị Xuân
đã tạo điều kiện thuận lợi cho em được thực tập tại Ngân Hàng. Cho em được trải
nghiệm thực tế các nghiệp vụ cho vay và huy động, cụ thể hơn chính là quá trình
xét duyệt và đăng kí sử dụng dịch vụ thẻ tín dụng. Ngoài ra, các Anh Chị nhân viên
Techcombank Bùi Thị Xuân còn luôn cung cấp đầy đủ và chính xác những số liệu
cần thiết để giúp em hoàn thành khóa luận này.
Sau cùng em xin kính chúc quý Thầy Cô, ban lãnh đạo cùng các anh chị
trong Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam – Phòng giao dịch Bùi Thị Xuân dồi
dào sức khỏe và luôn thành công trong công việc và cuộc sống.

Sinh viên: Đào Huỳnh Mai

MSSV: 1154030263

i


GVHD: TS. Trần Phương Thảo

Khóa luận tốt nghiệp

NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
Ngày ….. tháng….. năm 20…
NGÂN HÀNG/CÔNG TY
(Ký tên và đóng dấu)

Sinh viên: Đào Huỳnh Mai

MSSV: 1154030263

ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần

n Phương Thảo
Th

NHẬN XÉT CỦA
A GIẢNG
GI
VIÊN HƯỚNG
NG DẪN
D

Sinh viên Đào Huỳnh
nh Mai đã viết và thực hiện khóa luận
n theo
hướng dẫn của giảng
ng viên. Trong th
thời gian viết khóa luận,
n, sinh viên
đã thể hiện đượcc tính ch
chủ động trong nghiên cứu, cũng
ũng như
nh sự
chăm chỉ, chịu khó đểể hoàn thành khóa luận.

Giảng viên hướng dẫn

TS. Trần Phương Thảo

Sinh viên: Đào Huỳnh Mai

MSSV: 1154030263


iii


GVHD: TS. Trần Phương Thảo

Khóa luận tốt nghiệp

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................


Sinh viên: Đào Huỳnh Mai

MSSV: 1154030263

iii


GVHD: TS. Trần Phương Thảo

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Ý NGHĨA

TỪ VIẾT TẮT
TMCP

Thương mại cổ phần

Techcombank

Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam

Techcombank Bùi Thị
Xuân

Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam – Phòng giao
dịch Bùi Thị Xuân

Tp.HCM


Thành phố Hồ Chí Minh

KQKD

Kết quả kinh doanh

khách hàng

Khách hàng

CVKH

Chuyên viên khách hàng

CN/PGD

Chi nhánh/Phòng giao dịch

TTT & DVTK cá nhân

Trung tâm thẻ và dịch vụ tài khoản cá nhân

TT QLRR tín dụng

Trung tâm quản lý rủi ro tín dụng

ĐVCNT

Đơn vị chấp nhận thẻ


POS

Hệ thống máy chấp nhận thẻ tín dụng

TK

Tiết kiệm

VNĐ

Việt Nam đồng

NHPH

Ngân hàng phát hành

NHTT

Ngân hàng thanh toán

Sinh viên: Đào Huỳnh Mai

MSSV: 1154030263

iv


GVHD: TS. Trần Phương Thảo


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ ĐỒ THỊ
STT

TÊN BẢNG

TRANG

Cơ cấu nguồn vốn huy động của ngân hàng
Techcombank Bùi Thị Xuân 2011 – 2013

21

3.1

3.2

Cơ cấu cho vay của ngân hàng
Techcombank Bùi Thị Xuân 2011 – 2013

22

3.3

Tình hình hoạt động thu phí thẻ tín dụng tại
Techcombank Bùi Thị Xuân (2011 – 2013)

25


3.4

Báo cáo kết quả kinh doanh của
Techcombank Bùi Thị Xuân giai đoạn 2011-2013

27

3.5

Số lượng thẻ tín dụng được phát hành tại
Techcombank Bùi Thị Xuân từ 2010-2014

40

3.6

Tỷ trọng thẻ tín dụng theo hạng mức chuẩn và hạng mức
vàng tại ngân hàng Techcombank Bùi Thị Xuân

41

3.7

Tỷ trọng các loại thẻ tín dụng tại
Techcombank Bùi Thị Xuân từ 2010-2013

42

3.8


Giá trị phát hành và giá trị thanh toán các sản phẩm thẻ tín dụng
tại Techcombank Bùi Thị Xuân (2011 – 2013)

44

3.9

Khách hàng đánh giá hệ thống bảo mật của thẻ tín dụng
Techcombank rất tốt

50

3.10

Các loại phí và lãi dành cho thẻ tín dụng Techcombank là phù
hợp với khách hàng

51

3.11

Khách hàng rất hài lòng khi sử dụng thẻ tín dụng Techcombank

52

Sinh viên: Đào Huỳnh Mai

MSSV: 1154030263

v



GVHD: TS. Trần Phương Thảo

Khóa luận tốt nghiệp

STT

TÊN HÌNH

TRANG

3.1

Sơ đồ tổ chức hoạt động của Techcombank Bùi Thị Xuân

19

3.2

Quy trình phát hành thẻ thuộc diện tín chấp

3.3

Quy trình phát hành thẻ tín dụng thuộc diện cầm cố sổ/thẻ TK

37

3.4


Quy trình thanh toán thẻ tín dụng

38

STT

TÊN BIỂU ĐỒ

TRANG

3.1

Vốn điều lệ của Techcombank giai đoạn 2009 – 2013

15

3.2

Cơ cấu cho vay của ngân hàng Techcombank
PGD Bùi Thị Xuân năm 2011 – 2013

23

3.3

Nguồn thông tin về thẻ tín dụng của khách hàng

48

3.4


Mức độ sử dung thẻ tín dụng Techcombank của khách hàng /tháng

49

3.5

Đội ngũ CVKH tại Techcombank Bùi Thị Xuân chuyên nghiệp

53

36

3.6

Chính sách chăm sóc khách hàng sau khi mở thẻ
và sử dụng thẻ tại Techcombank Bùi Thị Xuân rất tốt

54

3.7

Khách hàng thường được nhắc nợ qua
phương tiện nào nhiều nhất.

55

Sinh viên: Đào Huỳnh Mai

MSSV: 1154030263


vi


GVHD: TS. Trần Phương Thảo

Khóa luận tốt nghiệp

Mục lục


LỜI CẢM ƠN ………………………………………………………………………………………i
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................................................. iv
DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ ĐỒ THỊ .............................................................................................v
CHƯƠNG 1:

GIỚI THIỆU .............................................................................................................1

1.1.

TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI ................................................................................................................. 1

1.2.

LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ....................................................................................................................... 2

1.3.

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU................................................................................................................ 2


1.4.

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................................................................... 3

1.5.

PHẠM VI NGHIÊN CỨU .................................................................................................................. 4

1.6.

KẾT CẤU KHÓA LUẬN ................................................................................................................... 4

CHƯƠNG 2:
2.1

2.2

2.3

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THẺ TÍN DỤNG ................................................................5

TỔNG QUAN VỀ THẺ TÍN DỤNG.................................................................................................. 5
2.1.1

Khái niệm ..................................................................................................................................... 5

2.1.2

Lịch sử hình thành và phát triển ................................................................................................ 6


ĐẶC ĐIỂM CỦA CÁC LOẠI THẺ TÍN DỤNG .............................................................................. 8
2.2.1

Phân loại ....................................................................................................................................... 8

2.2.2

Mô tả ............................................................................................................................................. 9

2.2.3

Ưu điểm, nhược điểm của phương thức thanh toán thẻ tín dụng ......................................... 10

CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY VỀ THẺ TÍN DỤNG ........................................................... 12

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ....................................................................................................................13

Sinh viên: Đào Huỳnh Mai

MSSV: 1154030263

vii


GVHD: TS. Trần Phương Thảo

Khóa luận tốt nghiệp

CHƯƠNG 3:
GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN KỸ THƯƠNG

TECHCOMBANK VÀ CHI NHÁNH BÙI THỊ XUÂN ..................................................................14
3.1

3.2

3.3

3.4

3.5

3.6

3.7

GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ TECHCOMBANK .................................................................... 14
3.1.1

Quá trình hình thành ................................................................................................................ 14

3.1.2

Quá trình phát triển .................................................................................................................. 15

GIỚI THIỆU VỀ TECHCOMBANK BÙI THỊ XUÂN ................................................................. 17
3.2.1

Lịch sử hình thành ..................................................................................................................... 17

3.2.2


Tổ chức hoạt động của Techcombank Bùi Thị Xuân ............................................................. 19

3.2.3

Tình hình hoạt động kinh doanh của Techcombank Bùi Thị Xuân (2011-2013)................. 21

GIỚI THIỆU VỀ SẢN PHẨM THẺ TÍN DỤNG TECHCOMBANK BÙI THỊ XUÂN ............ 32
3.3.1

Thẻ tín dụng Techcombank Visa.............................................................................................. 32

3.3.2

Thẻ tín dụng VietnamAirlines Techcombank Visa ................................................................ 33

3.3.3

Thẻ tín dụng MercedesCard ..................................................................................................... 34

3.3.4

Thẻ tín dụng Techcombank Visa Platinum ............................................................................. 35

QUY TRÌNH PHÁT HÀNH VÀ THANH TOÁN THẺ TÍN DỤNG TẠI TECHCOMBANK
BÙI THỊ XUÂN ................................................................................................................................. 36
3.4.1

Quy trình phát hành .................................................................................................................. 36


3.4.2

Quy trình thanh toán ................................................................................................................. 38

TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KINH DOANH THẺ TÍN DỤNG TẠI TECHCOMBANK BÙI THỊ
XUÂN ................................................................................................................................................. 40
3.5.1

Số lượng thẻ tín dụng tại Techcombank Bùi Thị Xuân.......................................................... 40

3.5.2

Tỷ trọng thẻ tín dụng phân theo hạng mức chuẩn và hạng mức vàng ................................. 41

3.5.3

Tỷ trọng các loại thẻ tín dụng tại Techcombank Bùi Thị Xuân phân theo sản phẩm thẻ .. 42

3.5.4

Giá trị phát hành và giá trị thanh toán của các sản phẩm thẻ tín dụng tại Techcombank
Bùi Thị Xuân (2011 – 2013) ...................................................................................................... 44

MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG VỀ VIỆC SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG TẠI
TECHCOMBANK BÙI THỊ XUÂN ............................................................................................... 48
3.6.1

Nội dung và phương pháp khảo sát ......................................................................................... 48

3.6.2


Kết quả khảo sát ........................................................................................................................ 48

3.6.3

Việc chăm sóc khách hàng và quản lý dư nợ thẻ tín dụng tại Techcombank Bùi Thị Xuân
..................................................................................................................................................... 53

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TẠI
TECHCOMBANK BÙI THỊ XUÂN ............................................................................................... 56

3.7.1 Nhân tố bên trong .............................................................................................................................. 56

Sinh viên: Đào Huỳnh Mai

MSSV: 1154030263

viii


GVHD: TS. Trần Phương Thảo

Khóa luận tốt nghiệp

3.7.2 Nhân tố bên ngoài .............................................................................................................................. 57
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ......................................................................................................................... 58

CHƯƠNG 4:
MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
DỊCH VỤ THẺ TÍN DỤNG TẠI TECHCOMBANK BÙI THỊ XUÂN .........................................59

4.1

Đánh giá tình hình sử dụng thẻ tín dụng tại Techcombank Bùi Thị Xuân .................................. 60
4.1.1

Các kết quả đạt được................................................................................................................. 60

4.1.2

Những hạn chế và nguyên nhân ............................................................................................... 61

4.2

PHÂN TÍCH SWOT ......................................................................................................................... 63

4.3

GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG THẺ TÍN DỤNG TẠI TECHCOMBANK CHI
NHÁNH BÙI THỊ XUÂN ................................................................................................................. 64

4.4

4.3.1

Tăng cường hoạt động Marketing............................................................................................ 64

4.3.2

Gia tăng mức độ liên kết của thẻ tín dụng Techccombank với các đơn vị ........................... 65


4.3.3

Nâng cao các tiện ích của thẻ tín dụng và đa dạng hóa sản phẩm ........................................ 65

GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ THẺ TÍN DỤNG TẠI
TECHCOMBANK BÙI THỊ XUÂN ............................................................................................... 66
4.4.1

Tăng cường an ninh và bảo mật cho chủ thẻ .......................................................................... 66

4.4.2

Nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng ................................................................................ 66

4.4.3

Nâng cao kĩ năng của đội ngũ chuyên viên khách hàng ......................................................... 67

KẾT LUẬN .............................................................................................................................................. 68

Sinh viên: Đào Huỳnh Mai

MSSV: 1154030263

ix


GVHD: TS. Trần Phương Thảo

Khóa luận tốt nghiệp


CHƯƠNG 1:

GIỚI THIỆU

Nội dung chương 1 đề cập đến những vấn đề tổng quan trong việc hình thành đề
tài, nhận thức từ tổng quan chung dẫn đến việc lý do lựa chọn đề tài. Từ đó, nêu ra các
phương pháp thực hiện, mục tiêu đặt ra trong quá trình thực hiện và phạm vi thực hiện.

1.1.

TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI

Có thể nói, cuộc cách mạng tiền tệ đã tạo ra không ít những tiện lợi, mở ra bước
phát triển cho xa hộ, là bước tiến quan trọng trọng việc giao thương hàng hóa thúc đẩy
kinh tế phát triển. Tuy nhiên, bên cạnh những giá trị hữu ích mà nó mang lại thì hiện
nay, vấn đề tiền giả trong lưu thông và các vụ án kinh tế đã gây nên thiệt hại không ít
cho các Ngân hàng, cho xã hội. Việc thanh toán bằng tiền mặt giờ đây lại gây khá
nhiều cản trở cho hoạt động sản xuất và tái sản xuất xã hội. Xã hội ngày càng phát
triển, việc cần có một công cụ thanh toán thay thế tiền mặt càng trở nên phổ biến. Và
công cụ đó chính là thẻ tín dụng.
Ở nhiều nước trên thế giới, hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt từ lâu đã
trở thành phương thức thanh toán phổ biến. Tỷ lệ người dân sử dụng thẻ tại các nước
này rất cao. Tại Bỉ, Pháp, Canada, Thụy Điển giá trị chi tiêu không dùng tiền mặt luôn
chiếm hơn 90% tổng số giao dịch hàng ngày.
Tại Việt Nam, theo chủ trương đẩy mạnh hoạt động thanh toán không dùng tiền
mặt của Chính phủ, dưới sự chỉ đạo của Ngân hàng Nhà nước, các ngân hàng đã đồng
loạt triển khai nhiều hoạt động nhằm gia tăng tỷ lệ sử dụng thẻ, tạo thói quen thanh
toán không dùng tiền mặt của người dân. Tính đến hết Quý III/2014, đã có trên 76 triệu
thẻ được phát hành. Trong đó, thẻ tín dụng lại tăng trưởng mạnh mẽ hơn với 25%,

nâng tổng số thẻ tín dụng lên hơn 3 triệu thẻ. Toàn hệ thống đã có hơn 15.800 máy giao
dịch tự động (ATM) và 160.000 điểm chấp nhận thẻ (POS) được lắp đặt.
Sự phát triển thương mại điện tử đòi hỏi phải hiện đại hóa Ngân hàng, ứng dụng
công nghệ thông tin vào thực hiện phương thức thanh toán mới. Ngày nay, các dịch vụ
Ngân hàng ứng dụng thành tựu công nghệ thông tin đã trở thành nguồn thu chính của
các Ngân hàng.
Việc thanh toán bằng thẻ hiện nay không chỉ mang lại sự tiện dụng cho khách
hàng mà còn đem lại cho Ngân hàng cũng như một số chủ thể khác những nguồn thu
không nhỏ, góp phần kích thích sự phát triển của kinh tế xã hội. Với những tiện ích như
vậy, thẻ tín dụng ngày càng được sử dụng phổ biến với những công nghệ, tính năng
ngày càng được nâng cao và đổi mới.

Sinh viên: Đào Huỳnh Mai

MSSV: 1154030263

1


GVHD: TS. Trần Phương Thảo

Khóa luận tốt nghiệp

1.2.

LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI

Xu hướng sử dụng các phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt ngày càng
phổ biến trên toàn thế giới nói chung và tại Việt Nam nói riêng. Các phương tiện thanh
toán không dùng tiền mặt có thể kể đến như: séc, thẻ thanh toán, các loại giấy tờ thanh

toán có giá. Nhưng có thể nói thẻ tín dụng là một trong những phương tiện được biết
đến nhiều nhất và ngày càng được mọi người quan tâm sử dụng vì tính tiện dụng,
nhanh chóng và an toàn. Với tiện ích mang lại cho khách hàng, ngân hàng và nền kinh
tế, thẻ tín dụng ngày càng khẳng định vị trí của nó trong các hoạt động thanh toán của
ngân hàng.
Kinh doanh thẻ tín dụng hiện vẫn còn là một lĩnh vực hoàn toàn mới mẻ ở Việt
Nam. Việc phát triển thẻ đồng nghĩa với một cuộc cách mạng trong phương thức giao
dịch và mang lại nhiều lợi ích cho nền kinh tế. Để đẩy nhanh tốc độ “Công nghiệp hóa,
Hiện đại hóa” ngân hàng và nhanh chóng đưa nền kinh tế Việt Nam hội nhập với nền
kinh tế thế giới thì thẻ tín dụng là một trong những công cụ hữu hiệu.
NHTM Cổ phần Kỹ thương Việt Nam-Techcombank, đã đưa vào dịch vụ thẻ tín
dụng ngay từ những năm đầu tiên mới thành lập. Mặc dù hoạt động thẻ tín dụng của
Techcombank đã đạt được những kết quả nhất định, tuy nhiên cũng đã phải đối mặt với
không ít những khó khăn, đặc biệt trong những năm vừa qua. Tuy nhiên, trong thời
gian qua Techcombank đã và đang khắc phục những bất cập chung để có thể cạnh
tranh với những Ngân hàng trong và ngoài nước cùng tham gia phát hành và thanh toán
thẻ.
Nhận thấy vai trò của thẻ tín dụng và lợi ích thiết thực mà nó mang lại cho
khách hàng và với nền kinh tế đất nước nói chung. Cũng như mong muốn góp phần
tìm ra giải pháp giúp phát triển thẻ tín dụng cho các Ngân hàng thương mại Việt Nam
nói chung và Ngân hàng TMCP Kỹ thương nói riêng. Qua quá trình thực tập tại
Techcombank, em mạnh dạn chọn đề tài: “Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ
tín dụng tại Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam – Chi nhánh Bùi Thị Xuân”. Để từ
đó có thể thấy rõ hơn về thực trạng phát hành thẻ tín dụng cũng như đề cập một số biện
pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tín dụng và mức độ hài lòng của khách
hàng đối với hình thức thanh toán qua thẻ tín dụng tại Techcombank Bùi Thị Xuân.

1.3.

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU


Sinh viên: Đào Huỳnh Mai

MSSV: 1154030263

2


GVHD: TS. Trần Phương Thảo

Khóa luận tốt nghiệp

Mục tiêu chung của đề tài là phân tích tình hình phát hành, sử dụng thẻ tín dụng tại
Techcombank Bùi Thị Xuân. Mục tiêu cụ thể cần hướng đến là


Tìm hiểu về quá trình hình thành, phát triển của Techcombank nói chung và
tại chi nhánh Techcombank Bùi Thị Xuân nói riêng.



Tìm hiểu và phân tích thực trạng về mảng thẻ tín dụng hiện nay tại
Techcombank Bùi Thị Xuân thông qua đánh giá số liệu về thẻ tín dụng
cũng như ghi nhận ý kiến của khách hàng qua khảo sát.



Từ những phân tích đưa ra những đánh giá ưu khuyết điểm về thẻ tín dụng
và đưa ra những giải pháp kiến nghị góp phần nâng cao chất lượng dịch vụ
thẻ tín dụng tại chi nhánh Techcombank Bùi Thị Xuân.


1.4.

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Trên cơ sở kiến thức đã học ở trường, kiến thức tích luỹ trong thời gian thực tập
và qua sách báo, em sử dụng một số phương pháp sau đây trong việc nghiên cứu đề tài:
-

Phương pháp phân tích số liệu từ bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
của Ngân hàng giai đoạn 2011 - 2013 để đưa ra nhận xét về tình hình kinh
doanh chung để đưa ra đánh giá và nhận xét.

-

Phương pháp phân tích thống kê các số liệu từ bảng hỏi để đưa ra đánh giá về
tình hình của khách hàng đã và đang sử dụng thẻ tín dụng tại ngân hàng.

-

Phương pháp so sánh sự biến động của dãy số qua các năm của thẻ tín dụng để
đánh giá được sự biến động của thẻ tín dụng qua từng năm.

-

Phương pháp điều tra thông qua các bảng hỏi đối với khách hàng đang sử
dụng thẻ tín dụng tại Techcombank Bùi Thị Xuân. Qua đó thu thập được ý
kiến đánh giá của khách hàng về dịch vụ thẻ tín dụng tại Ngân hàng để có thể
đưa ra được các ý kiến đề xuất nâng cao chất lượng dịch vụ tại Techcombank
Bùi Thị Xuân


-

Dữ liệu nghiên cứu được thu thập từ số liệu của phòng Khách hàng cá nhân,
báo cáo kết quả kinh doanh của Techcombank Bùi Thị Xuân. Bên cạnh đó là
dữ liệu từ các bảng hỏi khảo sát khách hàng với những ý kiến góp ý về dịch vụ
thẻ tín dụng tại Ngân hàng.

Sinh viên: Đào Huỳnh Mai

MSSV: 1154030263

3


GVHD: TS. Trần Phương Thảo

Khóa luận tốt nghiệp

1.5.

PHẠM VI NGHIÊN CỨU

Nghiên cứu này được thực hiện tại Techcombank Bùi Thị Xuân, từ tháng
10/2014 đến tháng 12/2014. Nghiên cứu dựa trên những báo cáo thường niên, báo cáo
kết quả kinh doanh, các văn bản quy định hướng dẫn thẻ tín dụng, quy trình phát hành
thẻ tín dụng tại Techcombank Bùi Thị Xuân. Ngoài ra là các số liệu, báo cáo thực tế về
số lượng thẻ, tỷ trọng thẻ tín dụng của phòng Khách hàng cá nhân, danh sách Khách
hàng mở thẻ và sử dụng thẻ tín dụng tại Ngân hàng. Đối tượng khảo sát là các khách
hàng đã và đang sử dụng thẻ tín dụng tại Techcombank Bùi Thị Xuân.


1.6.

KẾT CẤU KHÓA LUẬN

Chương 1 Trình bày về thực trạng, từ đó nêu ra lý do chọn đề tài. Tiếp theo là
đưa ra mục tiêu nghiên cứu của bài báo cáo, phương pháp và phạm vi của báo cáo.
Phần cuối trong chương 1 là kết cấu báo cáo, để tóm lại các ý trình bày trong các
chương.
Chương 2 Giới thiệu về những cơ sở lý luận chung về thẻ tín dụng. Đưa ra lý
luận chung về các hình thức thẻ và phân loại thẻ, đồng thời đề cập đến các nghiên cứu
trước đây về thẻ tín dụng nhằm rút ra những kinh nghiệm và những góc nhìn mới về đề
tài này.
Chương 3 Giới thiệu sơ nét về Techcombank nói chung và Techcombank Bùi
Thị Xuân nói riêng. Tìm hiểu về lịch sử hình thành và quá trình phát triển của ngân
hàng, những thành tựu đạt được, tổ chức hoạt động trong ngân hàng. Song song đó là
đưa ra thực trạng hiện nay về thẻ tín dụng tại Techcombank Bùi Thị Xuân. Nội dung
chương này đề cập đến số lượng thẻ biến động qua từng năm, tình hình về phát hành và
thanh toán của thẻ tín dụng tại Techcombank Bùi Thị Xuân. Ngoài ra còn có các quy
định về điều kiện phát hành thẻ, các loại thẻ chính tại ngân hàng cũng như quá trình
phát hành thẻ tại Techcombank Bùi Thị Xuân. Cùng với đó là những khảo sát ý kiến
của khách hàng về sử dụng và vấn đề chăm sóc khách hàng và quản lý dư nợ thẻ tín
dụng tại Ngân hàng. Bên cạnh đó là đề cập đến các nhân tốc ảnh hưởng đến hoạt động
kinh doanh thẻ tại Ngân hàng, với các yếu tố bên trong và bên ngoài tác động đến việc
kinh doanh thẻ.
Chương 4 Đưa ra những hạn chế và nguyên nhân để có thể đưa ra được những
giải pháp cần cải thiện để nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tín dụng tại Techcombank
Bùi Thị Xuân những giải pháp cải thiện cho những vấn đề được đặt ra ở chương 3. Và
từ đó để đưa ra những kiến nghị nhằm nâng cao và cải thiện chất lượng dịch vụ thẻ tín
dụng tại Techcombank Bùi Thị Xuân.


Sinh viên: Đào Huỳnh Mai

MSSV: 1154030263

4


GVHD: TS. Trần Phương Thảo

Khóa luận tốt nghiệp

CHƯƠNG 2:

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THẺ TÍN DỤNG

Tiền tệ là một trong những phát minh quan trọng nhất của con người có tính
chất khai phá, thúc đẩy nền văn minh nhân loại đến một bước tiến mới. Từ khi ra đời,
công cụ tiền tệ không ngừng được hoàn thiện nhằm mục đích tiện lợi và an toàn. Cùng
với nền khoa học công nghệ, công nghệ thông tin, thẻ tín dụng có thể nói là sản phẩm
của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật. Thẻ tín dụng không những đáp ứng được mục
đích của công cụ tiền tệ đặt ra mà còn hướng nền văn minh theo xu hướng hội nhập và
toàn cầu hóa như hiện nay. Nội dung chương sẽ giới thiệu các lý thuyết về thẻ tín dụng
cũng như các mô tả và ưu nhược điểm khi sử dụng thẻ tín dụng

2.1

TỔNG QUAN VỀ THẺ TÍN DỤNG

2.1.1


Khái niệm

Theo như tài liệu Khái niệm và Phân loại thẻ của Nguyễn Ngọc Phương Thanh
thì có thể hiểu về thẻ ngân hàng nói chung cũng như thẻ tín dụng nói riêng như sau:
Thẻ ngân hàng là phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt, ra đời từ phương
thức mua bán chịu hàng hóa bán lẻ và phát triển gắn liền với việc ứng dụng công nghệ
tin học trong lĩnh vực tài chính ngân hàng. Thẻ ngân hàng là công cụ thanh toán do
ngân hàng phát hành cấp cho khách hàng sử dụng để thanh toán tiền mua hàng hóa,
dịch vụ hoặc rút tiền mặt trong phạm vi số dư tiền gửi của mình hoặc hạn mức tín dụng
được cấp. Thẻ ngân hàng còn dùng để thực hiện các dịch vụ thông qua hệ thống giao
dịch tự động hay còn gọi là hệ thống tự phục vụ ATM. Dù do bất cứ tổ chức tài chính
hoặc phi tài chính phát hành, thẻ ngân hàng đều được làm bằng plastic theo kích cỡ
chuẩn quốc tế và bao gồm các yếu tố căn bản như: nhãn hiệu thương mại của thẻ, tên
và logo của Nhà phát hành, số thẻ, ngày hiệu lực và tên chủ thẻ. Ngoài ra, thẻ còn có
thể có tên công ty chịu trách nhiệm thanh toán thẻ hoặc thêm một số yếu tố khác theo
quy định của Tổ chức hoặc tập đoàn thẻ quốc tế… Trên thế giới có rất nhiều loại thẻ
ngân hàng. Các loại thẻ chính được sử dụng phổ biến bao gồm: Thẻ tín dụng (Creadit
Card), Thẻ thanh toán (Charge Card), Thẻ ATM, Thẻ ghi nợ (Debit Card), Thẻ đảm
bảo (Check Guarantee Card)…
Ngoài ra, theo như quan điểm của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, khái niệm về
thẻ được quy định tại quy chế phát hành, thanh toán, sử dụng và cung cấp dịch vụ hỗ
trợ hoạt động thẻ ngân hàng ban hành kèm theo Quyết định số 20/2007/QĐ-NHNN
ngày 15/05/2007 như sau: Thẻ ngân hàng là “phương tiện do tổ chức phát hành thẻ
phát hành để thực hiện giao dịch thẻ theo các điều kiện và điều khoản được các bên
thỏa thuận
Sinh viên: Đào Huỳnh Mai

MSSV: 1154030263


5


GVHD: TS. Trần Phương Thảo

Khóa luận tốt nghiệp

Trong đó, thẻ tín dụng được định nghĩa là một công cụ thanh toán không dùng
tiền mặt, cho phép người sử dụng khả năng chi tiêu trước trả tiền sau. Khoảng thời gian
từ khi thẻ được dùng để thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ tới lúc chủ thẻ trả tiền
cho ngân hàng phụ thuộc vào từng loại thẻ tín dụng của các tổ chức khác nhau. Nếu
chủ thẻ thanh toán toàn bộ số dư nợ vào ngày đến hạn, thời gian này sẽ trở thành thời
gian ân hạn và chủ thẻ hoàn toàn được miễn lãi đối với số dư nợ cuối kỳ. Tuy vậy, nếu
hết thời gian này mà toàn bộ số dư nợ cuối kỳ chưa được thanh toán cho ngân hàng thì
chủ thẻ sẽ chịu những khoản phí và lãi trả chậm. Khi toàn bộ số tiền phát sinh được
hoàn trả cho ngân hàng, hạn mức tín dụng của chủ thẻ được khôi phục như ban đầu.
Đây là tính chất “tuần hoàn” (revolving) của thẻ tín dụng.
Các tổ chức tài chính như ngân hàng hay các công ty tài chính phát hành thẻ tín
dụng cho khách hàng dựa trên uy tín và khả năng đảm bảo chi trả của từng khách hàng.
Khả năng đảm bảo chi trả được xác định dựa trên tổng hợp nhiều thông tin khác nhau
như: thu nhập, tình hình chi tiêu, mối quan hệ sẵn có đối với các tổ chức tài chính, địa
vị xã hội…của khách hàng. Do đó, mỗi khách hàng có những hạn mức tín dụng khác
nhau. Cũng từ việc thẩm định và phân loại khách hàng mà các ngân hàng cũng như các
tổ chức tài chính đưa ra nhiều sản phẩm thẻ tín dụng đa dạng: ví dụ thẻ tín dụng Visa,
MasterCard có thẻ Vàng (Gold) và thẻ Chuẩn (Classic/Standard)… Khi sử dụng thẻ,
thay bằng tiền mặt, chủ thẻ xuất trình thẻ tín dụng của mình tại các điểm cung ứng
hàng hóa, dịch vụ có chấp nhận thẻ (gọi là đơn vị chấp nhận thẻ) để thanh toán.

2.1.2


Lịch sử hình thành và phát triển

Theo bài viết của Lê Hữu Nghị (2007), Những giải pháp hạn chế rủi ro trong
hoạt động kinh doanh thẻ tại các ngân hàng thương mại Việt Nam.
Chiếc thẻ đầu tiền đánh dấu cuộc cách mạng về thẻ tín dụng ra đời trong một
tình huống khó xử khi sử dụng tiền mặt thanh toán. Đó là vào năm 1949, sau khi ăn tối
ở một nhà hàng, ông Frank McNamara, một doanh nhân người Mỹ, bỗng phát hiện
mình không mang theo tiền mặt và ông buộc phải gọi điện để người nhà mang tiền đến
trả. Cũng vào thời gian này ở Mỹ, người ta đã sử dụng khá phổ biến các loại thẻ để
mua hàng, mua xăng nhưng tiền mặt vẫn chiếm tỷ trọng lớn trong các giao dịch.
Từ những bất cập đó, Frank đã sáng tạo ra thẻ “Dinners Club”, một loại thẻ tín
dụng đầu tiên trên thế giới. Với lệ phí hằng năm là 5USD, những người mang thẻ
“Dinners Club” có thể ghi nợ khi đi ăn ở 27 nhà hàng nằm trong hoặc ven thành phố
New York. Đến năm 1951, hơn 1 triệu USD được chi tiêu bằng thẻ này tại Mỹ. Cũng
trong năm 1951, Ngân hàng Franklin National Bank ở LongIsland, New York phát
hành thẻ tín dụng đầu tiên của mình. Tại đây, khách hàng đệ trình đơn xin vay và được
thẩm định khả năng thanh toán. Các ngân hàng đủ tiêu chuẩn sẽ được duyệt cấp thẻ.
Sinh viên: Đào Huỳnh Mai

MSSV: 1154030263

6


GVHD: TS. Trần Phương Thảo

Khóa luận tốt nghiệp

Các chủ thẻ rất thích hình thức này vì được hưởng khoản tín dụng không tính lãi do
ngân hàng cấp, còn các ĐVCNT cũng bán được nhiều hơn. Chính vì sự tiện lợi của

Dinners Club cũng như sự ưa thích của cả chủ thẻ lẫn ĐVCNT nên đến năm 1955,
hàng loạt các loại thẻ tương tự ra đời như: Trip Charge, Goldenkey, Gourment, Guest
Club, Esquire Club, . . . Năm 1958 Carte Blanche và American Express ra đời và thống
lĩnh thị trường.
Trong giai đoạn này, phần lớn thẻ dành cho giới doanh nhân giàu có, những
người có thu nhập cao. Sau đó, các ngân hàng đã cảm nhận rằng giới bình dân mới là
đối tượng sử dụng thẻ chủ yếu trong tương lai. Vì vậy, các ngân hàng bắt đầu để ý đến
phân đoạn thị trường rộng lớn này. Khi tầng lớp bình dân bắt đầu sử dụng thẻ Bank
Americard do Bank of Ameracan phát hành ( vào năm 1960 ) thì việc kinh doanh thẻ
của ngân hàng này trở nên phát đạt và dậy lên làn sóng học hỏi của các ngân hàng
thương mại khác.
Chẳng bao lâu, năm 1967 Bank Americard gặp phải sự canh tranh khốc liệt của
Mastercharge (do tổ chức Western States Bankcard Association phát hành). Từ đây,
kinh doanh loại hình dịch vụ mới này phát triển rầm rộ không chỉ trên đất Mỹ. Để phù
hợp với sự phát triển này, Bank Americard đã trở thành VISA USA (1977) và sau đó là
Tổ chức VISA Quốc tế còn Mastercharge trở thành Tổ chức Mastercharge Quốc tế
(1979). Nhận ra rằng người tiêu dùng không nề hà việc trả lãi 16%-20% trên bảng
quyết toán thẻ tín dụng của họ, các công ty viễn thông quốc tế, công ty xe hơi, bảo
hiểm, các hãng hàng không. . . đã vào cuộc. Ngày nay, với doanh số giao dịch hằng
trăm tỷ USD mỗi năm Mastercard và VISA card chỉ đứng sau tiền mặt và séc trong hệ
thống thanh toán toàn cầu. Cùng với nó, thẻ JCB, Dinners Club và AMEX cũng chiếm
lĩnh thị trường rộng lớn.
Hiện này, trên thế giới, thẻ tín dụng quốc tế được xem như công cự thanh toán
hiện đại, văn minh, thuận tiện đặc biệt là ở các nước phát triển. Sự phát triển không
ngừng của khoa học công nghệ đã liên tục cải tiến và hoàn thiện hơn những tính năng
của thẻ tín dụng, giúp cho thẻ tín dụng trở thành phương thức thanh toán nhanh gọn,
chính xác, an toàn và tiện lợi.

Sinh viên: Đào Huỳnh Mai


MSSV: 1154030263

7


GVHD: TS. Trần Phương Thảo

Khóa luận tốt nghiệp

ĐẶC ĐIỂM CỦA CÁC LOẠI THẺ TÍN DỤNG

2.2

2.2.1

Phân loại

Thẻ tín dụng với nhiều chức năng và đặc điểm sử dụng khác nhau. Tùy theo
từng yếu tố như phạm vi, đối tượng hay đặc điểm trên thẻ mà có thể phân loại thẻ tín
dụng thành các loại khác nhau. Theo như tài liệu Khái niệm và Phân loại thẻ của
Nguyễn Ngọc Phương Thanh thì có thể phân loại thẻ tín dụng thành các nhóm sau.

 Phân loại theo phạm vi sử dụng thẻ thì gồm có hai loại.
-

Thứ nhất: Thẻ tín dụng trong nước: là loại thẻ có pham vi sử dụng và
thanh toán trong một nước. Ngân hàng phát hành và ĐVCNT cũng trong
một nước. Đồng tiền của thẻ chỉ duy nhất là đồng nội tệ. Ví dụ: thẻ tín
dụng nội địa Techcombank chỉ sử dụng được ở Việt Nam và bằng đồng
tiền Việt Nam.


-

Thứ hai: thẻ tín dụng quốc tế: là loại thẻ do các ngân hàng, tổ chức tài
chính trong nước và quốc tế (là thành viên của Tổ chức Thẻ Quốc Tế)
phát hành. Thẻ này có thể thanh toán ở tất cả các ĐVCNT trên thế giới.
Ví dụ: thẻ TCB – Visa card, ACB – Mastercard.

 Phân loại theo đối tượng sử dụng: được chia thành hai loại:
Thẻ cá nhân: là thẻ được phát hành cho các cá nhân có nhu cầu và dáp ứng đủ
các điều kiện phát hành thẻ. Chủ thẻ chịu trách nhiệm thanh toán các khoản chi tiêu
bằng nguồn tiền của bản thân mình. Trong đó chia thành thẻ chính và thẻ phụ
-

Thẻ chính: Do cá nhân đứng tên xin phát hành thẻ cho chính mình sử
dụng và cá nhân đó là chủ thẻ chính.

-

Thẻ phụ: Chủ thẻ chính xin phát hành thẻ phụ cho người khác sử dụng (
chủ thẻ phụ). Chủ thẻ chính chịu trách nhiệm toan bộ các khoản chi tiêu
của chủ thẻ phụ

Thẻ công ty: là loại thẻ tín dụng dùng cho công ty thanh toán trong hoạt động
kinh doanh của mình. Công ty đứng tên ký hợp đồng sử dụng thẻ và ủy quyền cho một
người đứng tên trong thẻ tín dụng dể sử dụng, đồng thời mọi thanh toán liên quan đến
thẻ đều do công ty thanh toán với ngân hàng phát hành.
 Phân loại theo công nghệ sản xuất thẻ, gồm ba loại thẻ là: Thẻ dập nổi
(Embossed card) : hiện giờ hầu như không còn sử dụng, Thẻ từ tính (Magnetic
card) : các thông tin về thẻ được lưu trữ trên một giải băng từ và thẻ thông

Sinh viên: Đào Huỳnh Mai

MSSV: 1154030263

8


GVHD: TS. Trần Phương Thảo

Khóa luận tốt nghiệp

minh (IC/Smart card): các thông tin được lưu trữ bằng các vi mạch. Thẻ này sẽ
được phổ biến trong tương lai

2.2.2

Mô tả

Hầu hết thẻ tín dụng quốc tế được làm bằng nhựa cứng màu trắng 3 lớp. Kích
thước chung trên toàn thế giới là 5cm x 8cm. Mỗi loại thẻ có những đặc điểm hình thức
khác nhau để đảm bảo an toàn và phòng ngừa thẻ giả.
Theo bài viết của Nguyễn Thị Thu Hiền ( 2007 ), “Một số giải pháp nhằm hoàn
thiện và phát triển việc sử dụng thẻ tín dụng trong thanh toán ở Việt Nam, đặc điểm
của thẻ tín dụng được mô tả như sau:
 Mặt trước của thẻ gồm có các yếu tố:
Biểu tượng và thương hiệu: Mỗi loại thẻ có một biểu tượng và thương hiệu khác
nhau. Ví dụ:
-

Thẻ Visa: biểu tượng hình chim bồ câu in chình trong hình chữ nhật màu

bạc ở bên phải thẻ. Khi nghiêng thẻ qua lại thì thấy cánh chim chấp chới.
Thương hiệu là hình chữ nhật 3 màu kẻ ngang: xanh tím, trắng và vàng
nâu. Chữ VISA chạy ngang dòng kẻ trắng ở góc phải thẻ, dưới biểu tượng
của thẻ.

-

Thẻ Mastercard: biểu tượng hình 2 quả địa cầu in lồng vào nhau ở dưới
góc phải. Khi nghiêng sẽ thấy đủ 5 châu lục. Thương hiệu là 2 hình tròn
lồng nhau màu da cam và đỏ, chữ MASTERCARD trắng chạy ngang
giữa nằm ở góc bên phải và dưới biểu tượng thẻ.

-

Thẻ American Express(AMEX): có hình đầu người chiến binh đội mũ sắt
ở giữa thẻ của góc bên trái. Thương hiệu của thẻ là hình chữ nhật màu
xanh nước biển đậm, chữ AMERICAN EXPRESS chạy ngang giữa.

-

Thẻ JCB: thẻ hình chữ nhật có 3 đường kẻ dọc màu xanh lá cây, màu đỏ
và xanh lam ở góc dưới bên phải, chữ JCB màu trắng chạy ngang cắt các
đường kẻ dọc.

Ảnh của chủ thẻ: tùy từng loại thẻ. Ví dụ, thẻ Visa có ảnh của chủ thẻ nhưng thẻ
Mastercard thì không có. Màu thẻ thường được chia thành hai loại. Ví dụ như thẻ vàng
thường có màu vàng, thẻ chuẩn sẽ tùy theo Ngân hàng phát hành ( thường là màu bạc),
và các màu sắc theo các loại thẻ khác nhau do từng Ngân hàng quy định. Tên ngân
hàng phát hành thẻ: nằm trên cùng theo chiều ngang của thẻ. Bên cạnh đó là các yếu tố
in nổi :


Sinh viên: Đào Huỳnh Mai

MSSV: 1154030263

9


GVHD: TS. Trần Phương Thảo

Khóa luận tốt nghiệp
Số thẻ: Tùy theo quy ước của từng Tổ chức thẻ:
-

Thẻ Mastercard bao gồm 16 số chia làm 4 nhóm, mỗi nhóm 4 số, số đầu
tiên là 5. Ví dụ: 5684 2711 1980 6683

-

Thẻ Visa có 2 loại nhóm số (loại 16 số và loại 13 số). Tất cả thẻ Visa đều
bắt đầu bằng số 4.
Loại 16 số: 4xxx xxxx xxxx xxxx
Loại 13 số: 4xxx xxx xxx xxx

-

Thẻ AMEX có 15 số chia làm 3 nhóm, bắt đầu bằng số 37 hoặc 34:
37xx xxxxxx xxxxx hoặc 34xx xxxxxx xxxxx

-


Thẻ JCB có 16 số, chia làm 4 nhóm, mỗi nhóm 4 số và bắt đầu bằng số
35: 35xx xxxx xxxx

Ngoài ra là các yếu tố khác như: thời hạn hiệu lực (là thời gian thẻ được phép
lưu hành (tuỳ từng loại thẻ) được thống nhất là ngày dương lịch, tháng dương lịch, năm
dương lịch), tên chủ thẻ, Tên công ty (nếu là thẻ công ty), các yếu tố bảo mật khác.
 Mặt sau của thẻ: gồm hai yếu tố đó là đặc điểm kỹ thuật của thẻ ( tùy theo loại
thẻ từ hay gắn chip điện tử mà thẻ có cấu tạo kỹ thuật khác nhau) và chữ ký
của chủ thẻ

2.2.3

Ưu điểm, nhược điểm của phương thức thanh toán
thẻ tín dụng

 Ưu điểm:
Sự phát triển của phương thức thanh toán thẻ nói chung và thẻ tín dụng nói riêng
từ khi ra đời cho tới nay chứng tỏ nó có một sức hấp dẫn đặc biệt. Điều tạo nên sự
haaso dẫn đó chính là tính ưu việt của nó:
-

Thuận tiện:

Nếu như ở phương thức thanh toán bằng tiền mặt, ta luông phải mang theo
người khối lượng tiền lớn, hay thanh toán bằng séc, ủy nhiệm chi. . . với thủ tục rườm
rà thì ở phương thức thanh toán bằng thẻ tín dụng sẽ gọn nhẹ hơn rất nhiều. Với tấm
thẻ nhỏ trong tay, ta có thể thanh toán hàng hóa – dịch vụ tại tất cả các điểm chấp nhận
thẻ trên toàn thế giới bằng bất kỳ loại tiền nào mà không phải trả thêm một khoản phụ
phí nào. Và khách hàng sẽ không bị giới hạn bởi lượng tiền mang theo; có thể giải

quyết được những nhu cầu phát sinh đột xuất vì khách hàng sẽ được cấp một hạn mức
tín dụng để chi tiêu trước trả tiền sau.
Sinh viên: Đào Huỳnh Mai

MSSV: 1154030263

10


GVHD: TS. Trần Phương Thảo

Khóa luận tốt nghiệp

Rút tiền mặt khi cần thiết tại các Ngân hàng thanh toán thẻ hay tại các máy rút
tiền tự động ATM ở khắp nơi trên thế giới song song đó là kiểm tra số dư tài khoản
thông qua các thiết bị của ngân hàng. Cũng như được hưởng một số dịch vụ khác do
ngân hàng phát hành triển khai áp dụng cho chủ thẻ như: dịch vụ bảo hiểm, dịch vụ y
tế, trợ giúp toàn cầu. . .
-

An toàn

An toàn về tài sản: chỉ duy nhất chủ thẻ được phép sử dụng thẻ và biết được mật
mã riêng (số PIN) để sử dụng. Vì vậy, không ai có thể sử dụng được nếu không biết
mật mã riêng đó.
Thoải mái trong tâm lý: khi mang một lượng tiền mặt lớn ta sẽ có cảm giác bất
an, lo lắng, sợ hãi bị cướp, mất cắp. . . Nhưng khi sử dụng thẻ tín dụng, ngoài cảm giác
nhẹ nhõm khi chỉ có một tấm thẻ, ta có thể thoải mái vì không lo bị cướp. Nếu thất lạc
thẻ thì chỉ cần báo cho Ngân hàng phát hành (hoặc chi nhánh Ngân hàng phát hành gần
nhất) để khóa tài khoản thẻ, tránh mọi rủi ro và sẽ được cấp lại thẻ khác. Khi đó, tiền

trong tài khoản sẽ được an toàn.
An toàn trong quản lý tài chính của các ĐVCNT vì thông tin về giao dịch được
lưu lại nên không thất thoát được tiền mặt cũng như tránh được tiền giả.
-

Hiệu quả:

Giảm thiểu sự nhầm lẫn trong thanh toán. Tiết kiệm chi phí vận chuyển và chi
phí kiểm đếm tiền mặt, giảm lượng tiền mặt trong lưu thông. Hằng năm, Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam đã chi hơn trăn tỷ đồng để in tiền và ngân phiếu thanh toán. Ngoài
ra, mỗi khi vận chuyển tiền, chi phí áp tải, đảm bảo an ninh cũng rất lớn.
Tăng hiệu quả sử dụng vốn: chúng ta có thể vừa chi tiêu mà số tiền trong tài
khoản vẫn sinh lãi. Đối với công ty, ưu điểm này lại càng rõ rang hơn. Doanh nghiệp
có thể giảm được chi phí tạm ứng công tác phí, kiểm soát được chi tiêu của nhân viên
thông qua sao kê của ngân hàng, được cấp vốn ngắn hạn khi cần mà không cần phải
làm thủ tục vay. Tập trung nguồn vốn lớn vào ngân hàng, góp phần đẩy nhanh tốc độ
quay vòng vốn phục vụ tái sản xuất xã hội cùng với đó là tiết kiệm thời gian cho cả
người mua và người bán.
Làm phong phú các hình thức thanh toán của Ngân hàng, góp phần hiện đại hóa
nghiệp vụ Ngân hàng tăng doanh số thanh toán qua Ngân hàng và tăng lợi nhuận. Nâng
cao uy tín, khả năng cạnh tranh của các công ty sử dụng thẻ, các ĐVCNT do đa dạng
hóa được loại hình thanh toán.

Sinh viên: Đào Huỳnh Mai

MSSV: 1154030263

11



GVHD: TS. Trần Phương Thảo

Khóa luận tốt nghiệp
-

Văn minh

Nếu như tiền mặt ( trừ ngoại tệ mạnh ) chỉ có thể sử dụng trong giới hạn quốc
gia thì thẻ tín dụng quốc tế cho phép chi tiêu ở mọi điểm chấp nhận thẻ trên thế giới.
Ngoài ra việc sử dụng thẻ để hòa nhập với cộng đồng quốc tế, trở nên văn minh, lịch sự
trong công việc vì đây là công cụ thanh toán phổ biến của thế giới hiện đại.
 Nhược điểm
Thanh toán bằng thẻ tín dụng đem lại rất nhiều tiện ích cho khách hàng, lợi
nhuận cho Ngân hàng và hiệu quả kinh tế - xã hội song cũng có những mặt hạn chế
như:
Do thẻ tín dụng có giới hạn thanh toán nhất định nên chủ thẻ không thể tự rút
tiền mặt hoặc mua sắm hàng hóa - dịch vụ có giá trị vượt quá giới hạn thanh toán của
thẻ. Bên cạnh đó thẻ tín dụng không khuyến khích rút tiền mặt nên nếu rút tiền mặt tại
các máy ATM chủ thẻ sẽ phải chịu một khoản phí nhỏ.
Sử dụng thẻ tín dụng bị giới hạn hơn sử dụng tiền mặt do thẻ tín dụng chỉ được
sử dụng tại các ĐVCNT.Ngoài ra, vì Ngân hàng muốn thu được lợi nhuận thì phải phát
hành được một số lượng thẻ đáng kể. Trong khi đó, Ngân hàng phát hành phải bỏ nhiều
chi phí để ứng dụng công nghệ thông tin, trang bị hệ thống máy ATM, thiết lập mạng
lưới ĐVCNT và Ngân hàng đại lý thanh toán thẻ.

2.3

CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY VỀ THẺ TÍN DỤNG

Hiện nay, đề tài nghiên cứu về thẻ tín dụng không còn xa lạ mà trở nên rất phổ

biển bới tính cần thiết và hữu ích của nó. Có thể thấy, việc nghiên cứu về thẻ tín dụng
giúp chúng ta biết rõ hơn về nguồn gốc, phân loại, ưu nhược điểm của thẻ để có một
cái nhìn tổng quan và lựa chọn cho mình cách sử dụng thẻ tối ưu nhất
Những giải pháp hạn chế rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tại các ngân
hàng thương mại Việt Nam, Lê Hữu Nghị: đề cập đến vấn đề đang được quan tâm
trong vấn đề kinh doanh thẻ của Ngân hàng, tác giả đưa ra những lý thuyết cụ thể về
thẻ như các khái niệm, các nghiệp vụ, cơ sở pháp lý. Bên cạnh đó là các nhân tố ảnh
hưởng đến hoạt động kinh doanh thẻ và từ đó xác định các yếu tố rủi ro đến từ các yếu
tố. Tác giả đề cập chi tiết hoạt động kinh doanh thẻ, những nguyên nhân gây ra các rủi
ro và đưa ra một số trường hợp kinh nghiệm về việc hạn chế rủi ro trong hoạt động
kinh doanh thẻ. Từ đó, để đúc kết ra những giải pháp để khắc phục những rủi ro đang
diễn ra trong tình hình kinh doanh thẻ hiện nay.
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện và phát triển việc sử dụng thẻ tín dụng
trong thanh toán, Nguyễn Thị Thu Hiền: trình bày về tình hình kinh doanh thẻ tín
Sinh viên: Đào Huỳnh Mai

MSSV: 1154030263

12


GVHD: TS. Trần Phương Thảo

Khóa luận tốt nghiệp

dụng hiện nay, tác giả còn lồng ghép về tình hình sử dụng và thanh toán thẻ tại các
nước phát triển như Pháp, Trung Quốc, Thái Lan để có cái nhìn tổng quan hơn về tình
hình sử dụng thẻ tín dụng ở các nước. Tác giả đề cập đến thực trạng phát hành và sử
dụng thẻ tín dụng hiện nay, các nhân tố ảnh hưởng cũng như các thuận lợi và khó khăn
đến việc sử dụng và phát hành thẻ. Từ đó đề nghị các giải pháp nhằm nâng cao và phát

triển việc sử dụng thẻ tín dụng trong việc thanh toán hiện nay.
Phân tích tiềm năng thị trường thẻ tín dụng dành cho khách hàng cá nhân ở
Việt Nam, Đào Minh Thi: phân tích vấn đề quan trọng trong quá trình nghiên cứu hoạt
động kinh doanh thẻ hiện nay – tiềm năng thị trường thẻ tín dụng. Tác giả trình bày các
khái niệm tổng quan về thẻ tín dụng, những lợi ích nó mang lại cũng như những mặt
hạn chế cần khắc phục. Để phân tích tiềm năng thị trường, tác giả đã đưa ra khái niệm
cung – cầu của thị trường, đặc điểm của khách hàng khi giao dịch thẻ tín dụng cũng
như tiềm năng phát triển thị trường thẻ tín dụng. Đó là những tiền đề để tác giả nhận
định và đưa ra hướng giải pháp để phát triển tiềm năng thị trường thẻ tín dụng hiện
nay.

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2
Sau khi nghiên cứu các tài liệu chuyên ngành và các định nghĩa của Ngân hàng
Việt Nam về thẻ tín dụng, đặc biệt là những tình huống đặc trưng về thẻ tín dụng tại
Việt Nam, ta đã rút ra được một cái nhìn tổng thể về khái niệm, những loại thẻ đang
lưu thông trên thị trường, song song đó là những ưu, nhược điểm của nó, đặc biệt là các
sản phẩm tại Ngân hàng Techcombank
Đây là cơ sở lý luận, tiền đề quan trọng để giúp ta nghiên cứu và tìm hiểu sâu
hơn, từ đó có thể hiểu rõ hơn về tình hình kinh doanh thẻ tín dụng thực tế hiện nay tại
ngân hàng sẽ được đề cập ở các chương tiếp theo.

Sinh viên: Đào Huỳnh Mai

MSSV: 1154030263

13


GVHD: TS. Trần Phương Thảo


Khóa luận tốt nghiệp

CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN KỸ THƯƠNG
TECHCOMBANK VÀ CHI NHÁNH BÙI THỊ XUÂN
Nội dung chương 3 đề cập đến quá trình hình thành và phát triển đối với Ngân
hàng TMCP Kỹ Thương Tecchcombank nói chung và chi nhánh Techcombank Bùi thị
Xuân nói riêng, giới thiệu về sơ đồ cơ cấu tổ chức tại Ngân hàng và các phương hướng
nhiệm vụ trong thời gian sắp tới. Đồng thời nêu lên thực trạng trong hoạt động kinh
doanh thẻ hiện nay tại Techcombank Bùi Thị Xuân để có thể đưa ra phương hướng giải
quyết thực trạng.

3.1

GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ TECHCOMBANK
3.1.1

Quá trình hình thành

Được thành lập vào ngày 27 tháng 9 năm 1993, Ngân hàng thương mại cổ phần
(TMCP) Kỹ Thương Việt Nam – Techcombank là một trong những NH TMCP đầu
tiên của Việt Nam được thành lập trong bối cảnh đất nước đang chuyển sang nền kinh
tế thị trường với số vốn điều lệ là 20 tỷ đồng và trụ sở chính ban đầu đặt tại số 24 Lý
Thường Kiệt, Hoàn Kiếm, Hà Nội.
-

Tên giao dịch: Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam Techcombank

-


Địa chỉ: 9-11 Tôn Đức Thắng, phường Bến Nghé, quận 1, Tp HCM

-

Website: www.techcombank.com.vn

-

Logo:

Sau hơn 16 năm hình thành và phát triển từ quy mô nhỏ, Techcombank đã dần
xây dựng và hình thành được vị thế của mình trên thị trường. Cùng với ngân hàng
BIDV, ACB, Techcombank là một trong ba tổ chức tài chính đầu tiên tại Việt Nam
được Moody’s xếp hạng và có những chỉ số tài chính quan trọng của hệ thống ngân
hàng Việt Nam những năm đầu gia nhập WTO.

Sinh viên: Đào Huỳnh Mai

MSSV: 1154030263

14


×