Tải bản đầy đủ (.pdf) (126 trang)

Quản lý xã hội hóa cơ sở vật chất thiết bị dạy học các trường trung học cơ sở ở huyện hải hậu tỉnh nam định đáp ứng mục tiêu xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.86 MB, 126 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN VĂN BỘI

QUẢN LÝ XÃ HỘI HOÁ CƠ SỞ VẬT CHẤT - THIẾT BỊ DẠY HỌC
CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ Ở HUYỆN HẢI HẬUTỈNH NAM ĐỊNH ĐÁP ỨNG MỤC TIÊU XÂY DỰNG
TRƢỜNG ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI – 2015


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN VĂN BỘI

QUẢN LÝ XÃ HỘI HOÁ CƠ SỞ VẬT CHẤT - THIẾT BỊ DẠY HỌC
CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ Ở HUYỆN HẢI HẬUTỈNH NAM ĐỊNH ĐÁP ỨNG MỤC TIÊU XÂY DỰNG
TRƢỜNG ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60 14 01 14

Cán bộ hƣớng dẫn khoa học: GS.TS. Lê Ngọc Hùng

HÀ NỘI – 2015



LỜI CẢM ƠN
Nhân dịp luận văn hoàn thành, tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành tới
ban lãnh đạo, các thầy giáo, cô giáo khoa sau Đại học, trƣờng Đại học GD -Đại học
Quốc gia Hà Nội; Đặc biệt tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành, sâu sắc đến Giáo
sƣ, Tiến sĩ Lê Ngọc Hùng đã tận tình hƣớng dẫn chỉ bảo, hƣớng dẫn cho học viên hoàn
thành xuất sắc luận văn; Văn phòng Huyện uỷ - Uỷ ban nhân dân huyên Hải Hậu,
Phòng GD&ĐT Hải Hậu và những ngƣời đã cộng tác, tạo điều kiện cho tác giả trong
quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện luận văn.
Xin chân thành cám ơn Ban giám hiệu, quý thầy cô, cán bộ thiết bị và HS và
Phụ huynh HS của năm trƣờng Trung học cơ sở huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định; gồm
các trƣờng THCS Hải An, trƣờng THCS Hải Giang, trƣờng THCS Hải Phong, trƣờng
THCS Hải Phú, trƣờng THCS Hải Toàn đã tạo điều kiện cho tác giả đƣợc nghiên cứu thực
trạng về công tác quản lý XHH CSVC- TBDH của các nhà trƣờng đáp ứng mục tiêu xây
dựng trƣờng đạt chuẩn Quốc gia và các số liệu rất chân thực khảo sát của đề tài.
Tác giả xin cám ơn gia đình, bạn bè đồng nghiệp đã động viên khích lệ để tác giả
hoàn thành nhiệm vụ học tập nghiên cứu và hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Mặc dù đã cố gắng nhiều, nghiêm túc triển khai nghiên cứu đề tài tuy nhiên luận
văn không thể tránh khỏi những thiếu sót, tác giả luận văn rất mong nhận đƣợc sự góp
ý chỉ bảo của quý thầy cô và các bạn đồng nghiệp.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, tháng 11 năm 2015
Tác giả

Nguyễn Văn Bội

i


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT


ATGT

an toàn giao thông

CB

cán bộ

CBQL

cán bộ quản lí

CSVC

cơ sở vật chất

GD

GD

GD&ĐT

Giáo dục và đào tạo

GV

GV

HĐND


hội đồng nhân dân

HS

HS

HT

hiệu trƣởng

KHKT

khoa học kỹ thuật

MN

mầm non

PCGD

phổ cập giáo dục

PHT

phó hiệu trƣởng

PPDH

phƣơng pháp dạy học


QL

quản lý

QLGD

quản lí giáo dục

SGK

sách giáo khoa

TB

trung bình

TBDH

thiết bị dạy học

TBGD

cơ sở giáo dục

THCS

trung học cơ sở

THPT


trung học phổ thông

TTGDTX

trung tâm giáo dục thƣờng xuyên

UBND

ủy ban nhân dân

XHH CSVC- THDH

xã hội hóa cơ cơ sở vật chất, thiết bị dạy học

ii


MỤC LỤC
Lời cảm ơn ........................................................................................................................i
Danh mục chữ viết tắt ......................................................................................................ii
Mục lục...........................................................................................................................iii
Danh mục bảng ...............................................................................................................vi
Danh mục biểu đồ, sơ đồ............................................................... ................................vii
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ XHH CSVC-TBDH Ở TRƢỜNG
TRUNG HỌC CƠ SỞ TRONG BỐI CẢNH HIỆN NAY............................................................ 7

1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ..................................................................... 7
1.2. Một số khái niệm cơ bản ............................................................................. .9

1.2.1. Quản lý ................................................................................................................................. .9
1.2.2. Quản lý giáo dục ................................................................................................................ .13
1.2.3. Quản lý trƣờng học/nhà trƣờng ........................................................................................ .14
1.2.4. Cơ sở vật chất- thiết bị dạy học......................................................................................... .14
1.2.5. Quản lý CSVC-TBDH ........................................................................................ .15

1.2.6. Khái niệm xã hội.................... ..... ............................................................16
1.2.7. Xã hội hóa.......................................... .................................................................17

1.2.8. Khái niệm XHH CSVC-TBDH................ ... ...........................................17
1.3. Quản lý xã hội hóa CSVC-TBDH........ ................................................... 19
1.4. Vai trò của cơ sở vật chất- thiết bị dạy học .... ở trƣờng THCS đáp mục
tiêu xây dựng trƣờng chuẩn quốc gia...... ......... ............................................. 20
1.4.1. CSVC-TBDH nâng cao năng lực nhận thức và rèn kỹ năng của HS ............................. 21
1.4.2.CSVC-TBDH vật chất hóa phƣơng pháp đào tạo làm tăng năng suất lao động .......... . .22

1.5. Nội dung quản lý XHH CSVC-TBDH trong trƣờng THCS .................. 24
1.5.1. Quản lý nhận thức của CB, GV, NV và HS về CSVC-TBDH ........... 24
1.5.2. Tổ chức bộ máy quản lý CSVC-TBDH trong trƣờng THCS.............. 25
1.5.3. Quản lý đầu tƣ CSVC-TBDH ................................................................ 26
1.5.4. Quản lý sử dụng CSVC-TBDH .............................................................. 27
1.5.5. Duy trì và bảo quản CSVC-TBDH ........................................................ 27

iii


1.6. Tiêu chuẩn của trƣờng chuẩn quốc gia..................................................................................28
1.7. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý XHH CSVC-TBDH trong trƣờng THCS.................. 29
1.7.1. Yếu tố khách quan ............................................................................................................. .29
17.2. Yếu tố chủ quan .................................................................................................................. .29

TIỂU KẾT CHƢƠNG 1 ............................................................................................... .30
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ XÃ HỘI HÓA CSVC - TBDH CÁC
TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ S Ở HUYỆN HẢI HẬU, TỈNH NAM ĐỊNH ĐÁP
ỨNG YÊU CẦU XÂY DỰNG TRƢỜNG CHUẨN QUỐC GIA............................31

2.1. Khái quát về giáo dục THCS của huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định ...... .31
2.1.1. Đặc điểm về điều kiện tự nhiên, tình hình kinh tế ........................................................... .31
2.1.2. Tình hình giáo dục và đào tạo........................................................................................... .32

2.2. Thực trạng quản lý XHH CSVC-TBDH ở các trƣờng Trung học cơ sở
của huyện Hải Hậu ........................................................................................... .40
2.2.1. Thực trạng chất lƣợng CSVC-TBDH ............................................................................... 40
2.2.2. Thực trạng cơ cấu CSVC-TBDH ..................................................................................... 41
2.2.3.Thực trạng đầu tƣ kinh phí mua sắm, tu sửa CSVC-TBDH ........................................... 42

2.3. Thực trạng quản lý XHH CSVC-TBDH ở các trƣờng Trung học cơ sở
huyện Hải Hậu ....................................................................................... ............44
2.3.1. Thực trạng việc nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh về vai
trò của cơ sở vật chất- thiết bị dạy học ........................................................................................ 44
2.3.2. Thực trạng tổ chức quản lý XHH CSVC-TBDH trong trƣờng THCS........................... 45
2.3.3. Thực trạng về quản lý xây dựng CSVC-TBDH............................................................... 45
2.4. Thực trạng công tác XHH CSVC-TBDH các trƣờng THCS huyện Hải Hậu đáp
ứng mục tiêu xây dựng trƣờng chuẩn quốc gia.............................................................46
2.4.1. Kết quả thực hiện quản lý XHH CSVC-TBDH ở huyện Hải Hậu......................46
2.4.2. Khảo sát điều tra, tìm hiểu thực tiễn, nghiên cứu thu thập số liệu liên quan đến
quản lý XHH CSVC-TBDH ở huyện Hải Hậu..............................................................48
2.5. Thực trạng quản lý XHH CSVC-TBDH ở huyện Hải Hậu................................... 52
2.5.1. Các nội dung quản lý XHH CSVC-TBDH ở huyện Hải Hậu.............................52
2.5.2. Các biện pháp quản lý XHH CSVC-TBDH ở huyện Hải Hậu đáp ứng mục tiêu
xây dựng trƣờng chuẩn quốc gia...................................................................................53


iv


2.6. Thực trạng quản lý XHH CSVC-TBDH ở huyện Hải Hậu đáp ứng mục tiêu xây
dựng trƣờng chuẩn quốc gia....................................................................................... 54

2.7. Đánh giá chung về thực trạng quản lý XHH CSVC-TBDH của các
trƣờng THCS ở huyện Hải Hậu đáp ứng mục tiêu xây dựng trƣờng chuẩn
quốc gia .............................................................................................................. 56
2.7.1. Mặt mạnh ............................................................................................................................ 56
2.7.2. Mặt yếu................................................................................................................................ 56
2.7.3. Nguyên nhân của thực trạng ............................................................................................. 57
TIỂU KẾT CHƢƠNG 2 ................................................................................................ 60
CHƢƠNG 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ XHH CSVC

- TBDH CÁC TRƢỜNG

TRUNG HỌC CƠ S Ở HUYỆN HẢI HẬU, TỈNH NAM ĐỊNH ĐÁP ỨNG YÊU
CẦU XÂY DỰNG TRƢỜNG CHUẨN QUỐC GIA.....................................................62

3.1. Mục tiêu và định hƣớng phát triển GD huyện Hải Hậu giai đoạn 20152020 ..................................................................................................................... 63
3.1.1. Định hƣớng chung ...................................................................................... .........63
3.1.2. Mục tiêu cụ thể .................................................................................................... 63
3.2. Nhiệm vụ và giải pháp cụ thể ................................................................................. 64
3.2.1. Công tác quản lý...............................................................................................64
3.2.2. Nâng cao chất lƣợng dạy và học .................................................................. .......65
3.3. Phƣơng hƣớng của XHH GD.................................................................................................68
3.4. Các biện pháp quản lý XHH CSVC- TBDH các trƣờng THCS huyện Hải Hậu..............69
3.4.1. Tổ chức tốt công tác tuyên truyền cho cộng đồng............................................................69

3.4.2. Tăng cƣờng công tác tham mƣu nhằm thể chế hóa các chính sách của Nhà nƣớc về
GD-ĐT.............................................................................................................................................71
3..4.3. Tăng cƣờng nguồn lực và biện pháp quản lý....................................................................76
3.4.4. Chỉ đạo thực hiện dân chủ và xây dựng kế hoạch.............................................................80
3.4.5. Nâng cao hiệu quả hoạt động giữa nhà trƣờng, gia đình và xã hội..................................85
3.4.6. Hoàn thiện cơ chế và tăng cƣờng các biện pháp quản lý nguồn lực tài chính huy động
từ XHH............................................................................................................................................90
Kết luận chƣơng 3 .... .................................................................................................. 95

v


KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ.............................................................................96
1. Kết luận.....................................................................................................................96
2. khuyến nghị..............................................................................................................98
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................102
PHỤ LỤC...................................................................................................................104

vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. So sánh quy mô phát triể n năm trƣờng THCS huy ện Hải Hậu giai đoa ̣n
2010- 2015.................................................................................................................

33

Bảng 2.2. Thố ng kê chấ t lƣơ ̣ng ho ̣c lƣ̣c và ha ̣ nh kiể m của ho ̣c sinh các trƣ ờng
THCS huyê ̣n Hải Hậu, huyện Hải Hậu giai đoạn 2010- 2015.................................. 34
Bảng 2.3. Bảng thống kê về số lƣợng học sinh thi HS gi


ỏi đƣơ ̣c công nhâ ̣n ho ̣c

sinh giỏi cấp huyện và tỉnh........................................................................................
Bảng 2.4. Thố ng kê về chấ t lƣơ ̣ng đào ta ̣o chuyên môn

35

, đánh giá xế p loa ̣i theo

chuẩn nghề nghiệp đội ngũ GV các trƣờng THCS năm học 2014 – 2015................. 37
Bảng 2.5. Thố ng kê cán bô ̣ quản lý ủa
c các trƣờng THCS huyê ̣n H
ải Hậu, Nam Định..... 39
Bảng 2.6. Chất lƣợng CSVC- TBDH ở các trƣờng THCS huyện Hải Hậu hiện nay

40

Bảng 2.7. Tính đồng bộ về cơ cấu CSVC- TBDH ở các trƣờng THCS huyện Hải
Hậu............................................................................................................................. 41
Bảng 2.8. Số tiền đầu tƣ mua sắm, sửa chữa CSVC- TBDH của năm trƣờng
THCS trong năm từ 2010 đến 2015.........................................................................

43

Bảng 2.9. Mức độ nhận thức của CBQL,GV và HS về vai trò của CSVC- TBDH... 44
Bảng 2.10. Nhận thức về công tác XHH CSVC- THDH........................................... 48
Bảng 2.11: nhận thức về chủ thể của quá trình XHH................................................

49


Bảng 2.12. (1): Tầm quan trọng của các mục tiêu XHH CSVC- THDH................... 50
Bảng 2.12 (2): Đánh giá mức độ quan trọng và rất quan trọng (tỉ lệ %)...................

51

Bảng 2.13. Bảng tổng hợp kết quả huy động XHH CSVC - THDH ở 30 trƣờng.....

55

Bảng 3.1. Kết quả thăm dò ý kiến đánh giá về các biện pháp quản lý .....................

93

Bảng 3.2.Kết quả thăm dò ý kiến đánh giá về nội dung XHH CSVC-TBDH........... 94

vii


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Biể u đồ 2.1. Thố ng kê số lƣơ ̣ng ho ̣c sinh đƣơ ̣c công nhâ ̣n ho ̣c sinh giỏi cấ p huy ện
và tỉnh trong 5 năm ( 2010- 2015 )............................................................................

35

Biểu đồ 2.2.Tính đồng bộ của CSVC- TBDH ở các trƣờng THCS huyện Hải Hậu.. 41
Sơ đồ 1.1: Mô hình về quản lý................................................................................... 10
Sơ đồ 1.2. Các chức năng quản lý trong chu trình quản lý........................................ 12
Sơ đồ 1.3. Mối quan hệ giữa các yếu tố cơ bản trong quá trình dạy học................... 20
Mô hình 3.3. Các biện pháp quản lý xã hội hóa CSVC-TBDH................................ 89


viii


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong tình hình thế giới hiện nay, có rất nhiều tác động của quá trình toàn cầu
hóa, thế giới dần bƣớc sang nền kinh tế tri thức, sự bùng nổ nhƣ vũ bão về công nghệ
thông tin và truyền thông làm cho giáo dục có thêm những vai trò mới giáo dục và đào
tạo không những là động lực cho việc vận hành nền kinh tế tri thức mà còn là hạ tầng
xã hội cho việc hình thành xã hội tri thức - đó là nền giáo dục đặt trên cơ sở thích ứng
với điều kiện, khả năng và nhu cầu phát triển của xã hội hiện đại; đang tạo ra một sức
ép cho các hệ thống giáo dục phải có sự thay đổi trong giáo dục và đào tạo, bồi dƣỡng
và cung cấp cho xã hội những con ngƣời có khả năng: làm việc theo nhóm, hợp tác tốt,
làm công dân tốt, làm lãnh đạo tốt, năng động và sáng tạo phù hợp với nhu cầu của xã
hội mới.
Ở Việt Nam cũng phải bắt nhịp cùng sự phát triển của thế giới đang bƣớc vào
một thời kỳ lịch sử mới, giai đoạn tiến hành công nghiệp hóa- hiện đại hóa để đƣa Việt
Nam từ một nƣớc nông nghiệp, công nghiệp nghèo nàn lạc hậu trở thành một nƣớc
công nghiệp hiện đại, tiếp cận nền kinh tế tri thức. Hiện nay, nền giáo dục Việt Nam
đang nỗ lực đổi mới nội dung và phƣơng pháp giáo dục với nhiều mô hình, biện pháp
khác nhau nhằm nâng cao tính tích cực trong dạy học và học một cách toàn diện, dạy
làm sao để giúp ngƣời học hƣớng tới việc học tập chủ động, chống lại thói quen học
tập thụ động. Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam lần thứ IX đã chỉ rõ: “Phát triển giáo
dục và đào tạo là một trong những động lực quan trọng để thúc đẩy sự nghiệp công
nghiệp, hiện đại hóa đất nước, là điều kiện để phát huy nguồn lực con người, yếu tố cơ
bản để phát triển xã hội một cách bền vững …”. Nghị quyết số: 29/NQ-TW ngày
04/11/2013 tại Hội nghị Trung ƣơng 8 khoá XI về: Đổi mới căn bản toàn diện giáo dục
và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hoá, hiện đại hoá trong điều kiện kinh tế thị
trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế. Đảng ta lại tiếp tục có những

chỉ đạo cho nền giáo dục:“Giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu, là sự nghiệp
của Đảng, nhà nước và của toàn dân. Đầu tư cho giáo dục là đầu tư phát triển, được
ưu tiên đi trước trong các chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội. Phát triển
giáo dục và đào tạo là nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài. Chuyển
mạnh quá trình giáo dục từ chủ yếu trang bị kiến thức sang phát triển toàn diện năng

1


lực và phẩm chất người học. Học đi đôi với hành; lý luận gắn với thực tiễn; giáo dục
nhà trường kết hợp với giáo dục gia đình và giáo dục xã hội. Chủ động, tích cực hội
nhập quốc tế để phát triển giáo dục và đào tạo, đồng thời giáo dục và đào tạo phải đáp ứng
yêu cầu hội nhập quốc tế để phát triển đất nước.”
Nhƣ vậy, theo Nghị quyết của Đảng, Nhà nƣớc đã, đang và sẽ tăng cƣờng đầu
tƣ cho các trƣờng học, các cơ sở giáo dục, bởi vì yêu cầu cấp bách về chất lƣợng giáo
dục và đào tạo không cho phép kéo dài tình trạng trƣờng lớp, thƣ viện nghèo nàn, thiếu
cơ sở vật chất- thiết bị dạy học tối thiểu mà phải bằng mọi cách xây dựng và tăng
cƣờng cơ sở vật chất- thiết bị dạy học trong trƣờng học trở thành một hệ thống hữu
hiệu, một yếu tố chủ yếu nhằm đổi mới phƣơng pháp dạy học, đƣa việc dạy và học lên
một tầm chất lƣợng mới, đáp ứng đòi hỏi trƣớc mắt và lâu dài của sự nghiệp Công
nghiệp hoá, Hiện đại hoá đất nƣớc.
Xã hội hóa sở vật chất là một quá trình dân chủ hoá theo phƣơng châm: “Đảng
lãnh đạo, Nhà nƣớc quản lý, nhân dân làm chủ”. Xã hội hoá cũng phát triển từ tự giác,
từ thụ động lên chủ dộng, từ đơn giản lên phức tạp. Các tổ chức, gia đình và cá nhân
tham gia vào quá trình xã hội hoá sự nghiệp giáo dục dƣới các hình thức rất phong
phú, đa dạng và với mức độ từ thấp đến cao, chia sẻ thông tin công khai và minh bạch,
qua sự bàn bạc, thảo luận và đóng góp ý kiến, qua việc thực hiện các chính sách giáo
dục, cùng ra quyết định và triển khai thực hiện lập kế hoạch, qua kiểm tra giám sát,
điều chỉnh, sửa đổi và giải quyết những vấn đề nảy sinh trong sự nghiệp giáo dục.
Nhƣng trong thực tế hiện nay, nhiều ngƣời nhận thức chƣa đúng, thậm chí còn hiểu

sai về khái niệm và bản chất của xã hội hóa cơ sở vật chất - thiết bị dạy học, họ cho rằng xã
hội hóa cơ sở vật chất - thiết bị dạy học chỉ là đóng góp các loại tiền cho giáo dục, chỉ là sự
huy động vật lực mà thôi ở một số địa phƣơng, cấp ủy Đảng, chính quyền và các tổ chức
đoàn thể chƣa hiểu đƣợc ý nghĩa to lớn và vai trò vô cùng quan trọng của công tác xã hội
hóa cơ sở vật chất - thiết bị dạy học, còn coi đó là trách nhiệm của nhà trƣờng. Chính vì vậy
trong những năm qua, chúng ta chƣa thu hút đƣợc nhiều sự đầu tƣ của các nguồn lực
xã hội cho giáo dục mà chủ yếu trông chờ vào ngân sách, sự chỉ đạo của Nhà nƣớc.
Đây là một lý do cơ bản làm cho cơ sở vật chất của giáo dục xuống cấp và lạc hậu, động lực
của ngƣời dạy và ngƣời học giảm sút, sự phát triển của giáo dục không đáp ứng đƣợc yêu
cầu phát triển kinh tế xã hội của đất nƣớc.

2


Ngân sách đầu tƣ cho giáo dục còn hạn chế, mà trong mỗi nhà trƣờng còn gặp
nhiều khó khăn về cơ sở vật chất, trƣờng lớp, phƣơng tiện học tập và trình độ dân trí
còn thấp, song chúng ta không thể ngồi chờ đến khi có đầy đủ các điều kiện cần thiết
để phát triển mà ta phải tìm ra con đƣờng ngắn nhất, có hiệu quả cao nhất đó là phải
tìm ra các biện pháp tăng cƣờng công tác xã hội hóa cơ sở vật chất - thiết bị dạy học để
từ đó góp phần tích cực giải quyết những khó khăn trƣớc mắt của địa phƣơng, của
từng ngành học. Làm cho giáo dục phát triển mạnh mẽ, đáp ứng đƣợc yêu cầu của công
cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc.
Hiện nay, nhiều địa phƣơng trong cả nƣớc cũng đã làm tốt việc huy động các
nguồn lực xã hội, coi đây là giải pháp quan trọng để thúc đẩy sự nghiệp giáo dục, xã
hội hóa cơ sở vật chất đã phát triển ở nhiều nơi trong cả nƣớc, từ thành thị đến nông
thôn. Đặc biệt các trƣờng trung học cơ sở ở huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định, xã hội hóa
cơ sở vật chất ngày càng chứng tỏ tính đúng đắn của nó và ngày càng đƣợc chứng
minh nhƣ một giải pháp thực sự có hiệu quả cao trong việc đáp ứng mục tiêu xây dựng
trƣờng đạt chuẩn Quốc gia và phát triển sự nghiệp giáo dục và đào tạo.
Hải Hậu là huyện ven biển, nằm ở phía Nam của tỉnh Nam Định, gồm 35 xã, thị trấn,

tổng diện tích tự nhiên là 226 km2, với dân số trên 29 vạn ngƣời, 40% đồng bào theo
đạo Thiên chúa giáo. Kinh tế chủ yếu là sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng, khai thác
thuỷ hải sản, làm muối, công nghiệp và dịch vụ du lịch; Tốc độ tăng trƣởng kinh tế
hàng năm 12%, thu nhập bình quân bình quân đầu ngƣời năm 2015 là 32 triệu
đồng/ngƣời.
Các trƣờng trung học cơ sở trong huyện Hải Hậu đã đƣợc Sở giáo dục và đào
tạo Nam Định, Uỷ ban nhân dân huyện Hải Hậu, Hội cha mẹ học sinh quan tâm, đầu
tƣ tƣơng đối đầy đủ, cơ sở vật chất - thiết bị dạy học đƣợc trang bị cơ bản, đảm bảo
theo các danh mục tự xây dựng trƣờng sở với quy mô khá hiện đại, cơ sở vật chấtthiết bị dạy học tối thiểu trong nhà trƣờng, từ đó đã tạo đƣợc động lực nhất định cho
đội ngũ giáo viên nâng cao đƣợc chất lƣợng dạy và học. Tuy nhiên thực trạng về trang
bị, quản lý, sử dụng, đầu tƣ, bảo quản cơ sở vật chất- thiết bị dạy học trong các trƣờng
trung học cơ sở huyện Hải Hậu vẫn còn nhiều bất cập, chƣa phát huy đƣợc hết vai trò
và tầm quan trọng của cơ sở vật chất- thiết bị dạy học trong các hoạt động giáo dục và
đáp ƣng mục tiêu xây dựng trƣờng chuẩn Quốc gia. Công tác chỉ đạo quản lý, sử dụng

3


cơ sở vật chất- thiết bị dạy học của các nhà trƣờng chƣa đƣợc coi trọng và chƣa quan
tâm đúng mức; Kinh phí cho việc mua sắm, đầu tƣ, sửa chữa trang cơ sở vật chất- thiết
bị dạy học thì hạn chế, chƣa thƣờng xuyên; Việc quản lý xã hội hóa cơ sở vật chấtthiết bị dạy học còn nhiều bất cấp, chƣa đƣợc quan tâm sát sao dẫn đến thiết bị nhanh
xuống cấp và hƣ hỏng nhiều chƣa đáp ứng đƣợc các tiêu chuẩn của trƣờng đạt chuẩn
Quốc gia;
Mặt khác công tác quản lý hội hoá cơ sở vật chất- thiết bị dạy học của các
trƣờng THCS trong huyện Hải Hậu chƣa đƣợc quan tâm và chỉ đạo sát sao, chƣa có
những biện pháp tích cực trong quản lý xã hội hoá cơ sở vật chất- thiết bị dạy học để
đáp ứng mục tiêu xây dựng trƣờng đạt chuẩn Quốc gia trong giai đoạn hiện nay.
Xuất phát từ những lý do trên, tác giả lựa chọn đề tài: “Quản lý xã hội hóa cơ
sở vật chất- thiết bị dạy học các trường Trung học cơ sở ở huyện Hải Hậu- tỉnh
Nam Định đáp ứng mục tiêu xây dựng trường đạt chuẩn Quốc gia" nhằm nghiên

cứu cơ sở lý luận, thực trạng quản lý Xã hội hóa cơ sở vật chất- thiết bị dạy học ở
trƣờng trung học cơ sở và đƣa ra những biện pháp quản lý xã hội hóa cơ sở vật chấtthiết bị dạy học xã hội hóa cơ sở vật chất- thiết bị dạy học góp phần đáp ứng mục tiêu
xây dựng trƣờng chuẩn Quốc gia trên địa bàn huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định.
2. Câu hỏi nghiên cứu
- Cơ sở lý luận đối với quản lý Xã hội hóa cơ sở vật chất- thiết bị dạy học các
trƣờng trung học cơ sở đáp ứng mục tiêu xây dựng trƣờng đạt chuẩn Quốc gia?
- Thực trạng công tác quản lý đối với quản lý xã hội hóa cơ sở vật chất- thiết bị
dạy học các trƣờng THCS ở huyện Hải Hậu- tỉnh Nam Định đáp ứng mục tiêu xây
dựng trƣờng đạt chuẩn Quốc gia?
- Biện pháp quản lý xã hội hóa cơ sở vật chất- thiết bị dạy học ở các trƣờng
THCS ở huyện Hải Hậu- tỉnh Nam Định đáp ứng mục tiêu xây dựng trƣờng đạt chuẩn
Quốc gia?
3. Giả thuyết nghiên cứu
Việc quản lý xã hội hóa cơ sở vật chất- thiết bị dạy học cơ sở vật chất của các
trƣờng THCS ở huyện Hải Hậu- tỉnh Nam Định đáp ứng mục tiêu xây dựng trƣờng đạt
chuẩn Quốc gia còn có những hạn chế. Nếu thực hiện đƣợc những biện pháp quản lý
hợp lý sẽ nâng cao ý thức bảo vệ cơ sở vật chất và tăng cƣờng nguồn lực về cơ sở vật

4


chất nhằm nâng cao chất lƣợng giáo dục toàn diện và đáp ứng mục tiêu xây dựng
trƣờng đạt chuẩn Quốc gia của các trƣờng THCS .
4. Mục đích nghiên cứu
Qua viê ̣c nghiên cƣ́u lý luâ ̣n và kh ảo sát thƣ̣c trạng công tác quản lý xã hội hóa cơ
sở vật chất- thiết bị dạy học cơ sở vật chất ở trƣờng THCS huy ện Hải Hậu, tỉnh Nam
Định đáp ứng mục tiêu xây dựng trƣờng đạt chuẩn Quốc gia, đề xuất những biện pháp
quản lý xã hội hoá CSVC-TBDH, góp phầ n nâng cao mục tiêu xây dựng trƣờng đạt
chuẩn Quốc gia của trƣờng trung học cơ sở
5 . Đối tƣợng, khách thể nghiên cứu

5.1. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý xã hội hóa cơ sở vật chất- thiết bị dạy học các trƣờng THCS ở huyện Hải
Hậu, tỉnh Nam Định đáp ứng mục tiêu xây dựng trƣờng đạt chuẩn Quốc gia.
5.2. Khách thể nghiên cứu
Công tác xã hội hóa cơ sở vật chất- thiết bị dạy học học các trƣờng THCS ở
huyện Hải Hậu- tỉnh Nam Định đáp ứng mục tiêu xây dựng trƣờng đạt chuẩn Quốc
gia.
6. Phạm vi nghiên cứu
- Đề tài đƣợc tiế n hàn h nghiên cƣ́u ở năm trƣờng trung học cơ sở của huyện Hải
Hậu- tỉnh Nam Định.
- Ngƣời đƣợc nghiên cứu: Cán bộ quản lý, giáo viên, cha mẹ học sinh và học sinh
ở năm trƣờng THCS của huyện Hải Hậu- tỉnh Nam Định.
- Nghiêu cứu công tác quản lý xã hội hóa cơ sở vật chất- thiết bị dạy học của năm
trƣờng THCS huyện Hải Hậu- tỉnh Nam Định từ năm 2010 đến năm 2015.
7. Nhiệm vụ nghiên cứu
7.1. Xác định cơ sở khoa ho ̣c của q uản lý xã hội hóa cơ sở vật chất- thiết bị dạy học ở
trƣờng trung học cơ sở đáp ứng mục tiêu xây dựng trƣờng đạt chuẩn Quốc gia.
7.2. Khảo sát, đánh giá , phân tić h thƣ̣c trạng việc quản lý xã hội hóa cơ sở vật chấtthiết bị dạy học ở năm trƣờng trung học cơ sở huyện Hải Hậu- tỉnh Nam Định đáp ứng
mục tiêu xây dựng trƣờng đạt chuẩn Quốc gia.

5


7.3. Đề xuấ t và lý giải biê ̣n pháp quản lý xã hội hóa cơ sở vật chất- thiết bị dạy học
các trƣờng trung học cơ sở ở huyện Hải Hậu- tỉnh Nam Định đáp ứng mục tiêu xây
dựng trƣờng đạt chuẩn Quốc gia trong giai đoạn hiện nay.
8. Phƣơng pháp nghiên cứu:
8.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Nghiên cƣ́u, phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa các tài liệu, văn bản liên quan đến
đề tài.

8.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Phƣơng pháp điều tra bằng phiếu hỏi;
Phƣơng pháp quan sát các hoạt động giáo dục cơ sở vật chất.
Phƣơng pháp phỏng vấn; Phƣơng pháp thống kê, xử lý số liệu.
8.3. Đối tượng khảo sát
Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, học sinh và cha mẹ học sinh của năm
trƣờng trung học cơ sở ở huyện Hải Hậu- tỉnh Nam Định. Gồm trƣờng THCS Hải An,
THCS Hải Giang, THCS Hải Phong, THCS Hải Phú, THCS Hải Toàn.
9. Những đóng góp của đề tài
9.1. Ý nghĩa lý luận
Tổng kết lý luận về công tác quản lý công tác xã hội hóa cơ sở vật chất- thiết bị
dạy học của các trƣờng THCS ở huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định đáp ứng mục tiêu xây
dựng trƣờng đạt chuẩn Quốc gia, chỉ ra những thành công và mặt hạn chế, cung cấp cơ
sở khoa học để xây dựng một số phƣơng pháp quản lý hiệu quả cho hoạt động này.
9.2. Ý nghĩa thực tiễn
Đề xuất những biện pháp quản lý xã hội hóa cơ sở vật chất- thiết bị dạy học ở
các trƣờng trung học cơ sở ở huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định để giáo dục trở thành sự
nghiệp của toàn Đảng, toàn dân, của mỗi tổ chức, mỗi cá nhân, mỗi gia đình và của
toàn xã hội. Những biện pháp quản lý này có thể ứng dụng trong thực tiễn quản lý xã
hội hóa CSVC-TBDH của trƣờng trung học cơ sở đáp ứng mục tiêu xây dựng trƣờng
đạt chuẩn Quốc gia trên địa bàn huyện Hải Hậu, từ nay đến năm 2020.
10. Cấu trúc đề tài
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận và khuyến nghị, phần nội dung của luận văn
gồm 3 chƣơng:

6


Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý xã hội hóa cơ sở vật chất- thiết bị dạy học ở
trƣờng Trung học cơ sở trong bối cảnh hiện nay.

Chƣơng 2: Thực trạng quản lý xã hội hóa CSVC - TBDH ở các trƣờng THCS huyện
Hải Hậu, tỉnh Nam Định đáp ứng mục tiêu xây dựng trƣờng đạt chuẩn Quốc gia.
Chƣơng 3: Biện pháp quản lý xã hội hóa CSVC - TBDH ở các trƣờng THCS huyện
Hải Hậu, tỉnh Nam Định đáp ứng mục tiêu xây dựng trƣờng đạt chuẩn Quốc gia.

7


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ XÃ HỘI HÓA CƠ SỞ VẬT CHẤT- THIẾT BỊ DẠY
HỌC Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ ĐÁP ỨNG MỤC TIÊU XÂY DỰNG
TRƢỜNG CHUẨN QUỐC GIA
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
Trong quá trình dạy học, cơ sở vật chất- thiết bị dạy học là công cụ lao động sƣ
phạm của giáo viên và học sinh, yếu tố không thể thiếu đƣợc trong quá trình dạy học.
Với tƣ cách là công cụ lao động sƣ phạm của giáo viên và học sinh, khi chúng ta sử
dụng đúng quy trình, phù hợp với đặc trƣng của từng bộ môn, cơ sở vật chất- thiết bị
dạy học đóng vai trò cung cấp nguồn thông tin cho học sinh trong học tập, tạo ra nhiều
khả năng để giáo viên trình bày nội dung bài học một cách sâu sắc, thuận lợi, hình
thành đƣợc ở học sinh những phƣơng pháp học tập tích cực, chủ động, sáng tạo.
Trực quan trong dạy học là một trong những nguyên tắc lý luận dạy học, đƣợc
nghiên cứu xuyên suốt qua các thời kỳ triết học: Trực quan trong triết học cổ đại, trực
quan trong triết học siêu hình cận đại, trực quan trong triết học biện chứng duy tâm và
trong triết học duy vật biện chứng.
Cùng với sự phát triển của các tƣ tƣởng trong lĩnh vực tâm lý học, giáo dục học,
lý thuyết về dạy học trực quan đã có những bƣớc tiến mới nhận thức đƣợc vai trò quan
trọng của phƣơng tiện dạy học trực quan. Tính trực quan trong dạy học đóng vai trò
minh họa trong bài giảng của giáo viên, giúp học sinh không chỉ nhận biết đƣợc hiện
tƣợng mà còn nắm rõ đƣợc bản chất của hiện tƣợng. Chính vì vậy, công tác quản lý cơ
sở vật chất trƣờng học nói chung và công tác quản lý Cơ sở vật chất - thiết bị dạy học

nói riêng đã đƣợc nhiều tổ chức và cá nhân nghiên cứu xã hội hóa.
Theo quan điểm của ngƣời Ấn Độ đã từng tổng kết: tôi nghe - tôi quên, tôi nhìn tôi nhớ, tôi làm - tôi hiểu.
Ở Việt Nam, có câu tục ngữ cho rằng: “Trăm nghe không bằng một thấy.”
Chủ tịch Hồ Chí Minh, Anh hùng giải phóng dân tộc, danh nhân văn hoá thế giới
đã nói: “Học phải đi đôi với hành.”
Cơ sở vật chất- thiết bị dạy học là một trong những điều kiện cơ sở vật chất
không thể thiếu trong mỗi nhà trƣờng, mỗi cơ sở giáo dục, đã đƣợc Đảng, Nhà nƣớc
đƣa vào thực hiện mục tiêu, nguyên lý giáo dục: “Học đi đôi với hành, giáo dục kết

8


hợp với lao động sản xuất, nhà trường gắn liền với xã hội”. cơ sở vật chất- thiết bị dạy
học là công cụ lao động của giáo viên, là phƣơng tiện giúp học sinh dễ hiểu các khái
niệm, dễ lĩnh hội kiến thức, giúp học sinh hình thành những kỹ năng thói quen cần
thiết, bƣớc đầu luyện tập thực hành, lao động, ứng dụng trong đời sống. Nghị quyết
hội nghị Ban chấp hành Trung ƣơng lần II, khóa VIII chỉ rõ: “Tất cả các trường phổ
thông đều có các thiết bị tối thiểu để thực hiện các thí nghiệm trong chương trình. Sớm
chấm dứt tình trạng dạy chay, học chay nhằm nâng cao chất lượng dạy và học”.
Tuy nhiên, trong thực tế công tác sử dụng cơ sở vật chất- thiết bị dạy học của đội
đội ngũ nhà giáo chƣa đạt đƣợc kết quả nhƣ mong muốn do nhận thức về vai trò quan
trọng của quản lý xã hội hóa, cơ sở vật chất- thiết bị dạy học, kỹ năng sử dụng còn hạn
chế, CSVC-TBDH kém chất lƣợng, thiếu đồng bộ, công tác quản lý thiếu các biện
pháp có hiệu quả. Chính vì vậy mà đã có nhiều đề tài nghiên cứu đến công tác quản lý,
sử dụng Cơ sở vật chất - thiết bị dạy học nhằm tìm ra những biện pháp quản lý nhƣ :
Đề tài: “Nâng cao hiệu quả sử dụng thiết bị dạy học ở trƣờng phổ thông” của tác
giả Trần Quốc Đắc, nghiên cứu việc nâng cao hiệu quả sử dụng thiết bị dạy học ở các
bộ môn theo chƣơng trình SGK. Đề tài cấp Bộ “Các biện pháp nâng cao hiệu quả sử
dụng thiết bị dạy học phục vụ triển khai chƣơng trình sách giáo khoa tiểu học và trung
học cơ sở” của tác giả Trần Đức Vƣợng chủ trì đã đƣa ra những biện pháp sử dụng

thiết bị có hiệu quả.
Trong cuốn “Quản lý giáo dục - Một số vấn đề lý luận và thực tiễn” do tác giả Nguyễn
Thị Mỹ Lộc làm chủ biên có phần nghiên cứu về: “Quản lý tài chính và cơ sở vật chấtthiêt bị giáo dục” đã chỉ ra cách phân loại và các nguyên tắc quản lý cơ sở vật chấtthiêt bị giáo dục ở trƣờng phổ thông.
Năm 2013, Trong cuốn tài liệu dùng cho học viên cao học chuyên ngành quản lý
giáo dục của tác giả Phạm Văn Thuần đã đề cập đến quản lý CSVC và TBDH, đƣa ra
những vấn đề chung về Cơ sở vật chất - thiết bị dạy học và nội dung quản lý cơ sở vật
chất - thiết bị dạy học.
Năm 2013, đề tài luận văn thạc sỹ: “Quản lý xã hôi hoá cơ sở vật chất- thiết bị
giáo dục ở các trƣờng tiểu học huyện An Dƣơng, Huyện Hải Phòng” của tác giả
Nguyễn Thị Minh Huế.

9


Luận án tiến sỹ của nghiên cứu sinh Lê Đình Sơn “Quản lý cơ sở vật chất phục
vụ đào tạo của trƣờng đại học theo quan điểm quản lý chất lƣợng tổng thể (TQM)”.
Tuy nhiên, việc nghiên cứu về quản lý XHH cơ sở vật chất- thiết bị giáo dục ở các
trƣờng THCS đáp ứng mục tiêu xây dựng trƣờng đạt chuẩn Quốc gia còn rất ít đề tài
đề cập đến, đặc biệt ở huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định công tác này còn nhiều bất cập
và hạn chế. Từ đó, tác giả nghiên cứu đề tài: “Quản lý xã hội hóa cơ sở vật chất- thiết
bị dạy học các trường Trung học cơ sở ở huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định đáp ứng
mục tiêu xây dựng trường đạt chuẩn Quốc gia” nhằm nghiên cứu thực trạng và đề
xuất các biện pháp quản lý xã hội hoá cơ sở vật chất- thiết bị dạy học góp phần nâng
cao chất lƣợng dạy học cũng nhƣ đáp ứng mục tiêu xây dựng trƣờng đạt chuẩn Quốc
gia ở các trƣờng trung học cơ sở huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định trong bối cảnh hiện
nay là hết sức cần thiết.
1.2. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến vấn đề nghiên cứu
1.2.1. Quản lý
1.2.1.1. Khái niệm quản lý
Ngay từ trong xã hội nguyên thủy, con ngƣời phải sống theo bầy đàn, họ phải biến

đám đông ô hợp thành tập thể có sức mạnh thống nhất để chống chọi lại với thiên
nhiên và thú dữ vì mục đích sinh tồn chung của xã hội loài ngƣời. Đó là nguồn gốc của
của hiện tƣợng quản lý. Nhu cầu quản lý ngày càng phát triển gắn liền với tiến trình
lịch sử của nhân loại và trở thành các quan điểm tƣ tƣởng quan trọng đối với các nhà
triết học. Sử gia Daniel A. Wren đã nhận xét rằng: “Quản lý cũng xưa cũ như chính
con người vậy” .
Với nhiều cách tiếp cận khác nhau nhƣ kinh tế học, giáo dục học, xã hội học, …
nhiều tác giả trong và ngoài nƣớc đã đƣa ra những khái niệm tƣơng đối đồng nhất về
khái niệm quản lý.
Theo Harold Koonfz và Heinz Weihrich: “Quản lý là hoạt động đảm bảo sự phối hợp giữa
cá nhân nhằm đảm bảo mục tiêu quản lý trong điều kiện chi phí thời gian, công sức, tài lực,
vật lực ít nhất đạt đƣợc kết quả cao nhất”.
Các Mác đƣa ra khái niệm:“Quản lý là một chức năng đặc biệt nảy sinh từ bản
chất xã hội của quá trình lao động”. Ông mô tả hoạt động quản lý qua cách diễn đạt

10


hình tƣợng hóa rất sinh động: “Một người độc tấu vĩ cầm tự mình điều khiển lấy mình, còn
một dàn nhạc thì cần phải có nhạc trưởng”
Quan niệm của các tác giả ở Việt Nam về quản lý:
Theo Tác giả Nguyễn Quốc Chí và tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc viết: “Quản lý là
hoạt động có định hƣớng, có chủ đích của chủ thể quản lý (ngƣời quản lý) đến khách
thể quản lý (ngƣời bị quản lý) trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành và
đạt đƣợc mục đích của tổ chức” [25, tr.9].
Tác giả Đặng Quốc Bảo cho rằng: “Quản lý là quá trình tác động gây ảnh hƣởng
của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý nhằm đạt đƣợc mục tiêu chung” [1].
Theo Tác giả Nguyễn Ngọc Quang: “Quản lý là những tác động có định hƣớng, có
kế hoạch của chủ thể quản lý đến đối tƣợng bị quản lý trong tổ chức để vận hành tổ
chức, nhằm đạt đƣợc mục đích nhất định” [31].

Qua các khái niệm về quản lý nêu ở trên, ta thấy tuy đƣợc diễn đạt theo những
cách thức khác nhau nhƣng chúng đều nhấn mạnh vào ba yếu tố cơ bản của hoạt động
quản lý. Đó la chủ thể quản lý, đối tƣợng quản lý và mục tiêu quản lý.
Chủ thể quản lý: Có thể là cá nhân hoặc tập thể, đƣa ra những tác động có định hƣớng,
có mục đích, hợp quy đến đối tƣợng quản lý nhằm đạt đƣợc mục tiêu của tổ chức.
Đối tượng quản lý: là con ngƣời trong tổ chức và các nguồn lực, là đối tƣợng chịu
tác động có mục đích của chủ thể quản lý.
Mục tiêu quản lý: là trạng thái mong muốn của tổ chức hƣớng tới trong tƣơng lai.
Nó là đích cần đạt để tổ chức ổn định và phát triển cao hơn.
Từ đó, theo quan điểm của tác giả, khái niệm quản lý đƣợc định nghĩa nhƣ sau: “
Quản lý là sự tác động của chủ thể quản lý bằng các hoạt động kế hoạch, tổ chức, chỉ
đạo và kiểm tra lên khách thể quản lý(đối tượng quản lý) nhằm đạt được trạng thái
mong muốn của tổ chức và để từ đó tiếp tục đưa tổ chức phát triển.
Môi trƣờng quản lý

Công cụ
quản lý

Chủ thể

Khách thể

Mục tiêu

quản lý

quản lý

quản lý


Phƣơng pháp
quản lý
11


Sơ đồ 1.1: Mô hình về quản lý
1.2.1.2. Các chức năng quản lý
Trong cuốn Đại cƣơng khoa học quản lý của tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc [25]
nêu khái lƣợc về các chức năng quản lý nhƣ sau: Quá trình quản lý là quá trình hoạt
động của chủ thể quản lý nhằm thực hiện các chức năng quản lý nhƣ kế hoạch, tổ
chức, chỉ đạo, kiểm tra để đƣa hệ thống quản lý đạt đƣợc mục tiêu đã dự kiến. Quản lý
có 4 chức năng bao gồm
Chức năng kế hoạch hóa: Chức năng kế hoạch hóa là quá trình xác định mục
tiêu và quyết định những giải pháp tốt nhất để thực hiện mục tiêu đó. Nhƣ vậy, thực
chất của kế hoạch hóa là đƣa toàn bộ những hoạt động vào công tác kế hoạch hóa với
mục đích, giải pháp rõ ràng, bƣớc đi cụ thể và ấn định tƣờng minh các điều kiện cung
ứng cho việc thực hiện mục tiêu.
Kế hoạch hóa là một chức năng quan trọng của quá trình quản lý vì trên cơ sở
phân tích các thông tin quản lý, căn cứ vào những tiềm năng đã có và những khả năng
sẽ có mà xác định rõ hệ thống mục tiêu, nội dung hoạt động các giải pháp cần thiết để
chỉ rõ trạng thái mong muốn của đối tƣợng khi kết thúc các hoạt động.
Chức năng tổ chức: Cuốn “Cơ sở khoa học của quản lý” của tác giả Nguyễn
Quốc Chí- Nguyễn Thị Mỹ Lộc đã xác định: “Tổ chức là hoạt động hƣớng tới hình
thành cấu trúc tối ƣu của hệ thống quản lý và phối hợp tốt nhất giữa các hệ thống lãnh
đạo và bị lãnh đạo (tuân thủ)”
Nhờ chức năng tổ chức mà hệ thống quản lý trở nên có hiệu quả, cho phép các
cá nhân góp phần tốt nhất vào mục tiêu chung. Tổ chức đƣợc coi là điều kiện của quản
lý, đúng nhƣ Lê nin đã khẳng định: “Chúng ta phải hiểu rằng muốn quản lý tốt - còn
phải biết tổ chức về mặt thực tiễn nữa. Thực chất của tổ chức là thiết lập mối quan hệ
bền vững giữa con ngƣời, giữa các bộ phận trong hệ thống quản lý. Tổ chức tốt sẽ khơi

nguồn các động lực, tổ chức không tốt sẽ làm triệt tiêu các động lực và giảm sút hiệu
quả quản lý”.
Chức năng chỉ đạo: Chỉ đạo là quá trình tác động ảnh hƣởng của thể quản lý
đến hành vi và thái độ của những ngƣời khác nhằm đạt các mục tiêu đã đề ra. Chỉ đạo
thể hiện quá trình ảnh hƣởng qua lại giữa các chủ thể quản lý và mọi thành viên trong
tổ chức nhằm góp phần thực hiện hóa các mục tiêu đã đặt ra.

12


Chức năng chỉ đạo, xét cho cùng là sự tác động lên con ngƣời, khơi dậy động
lực của nhân tố con ngƣời trong hệ thống quản lý, thể hiện mối quan hệ giữa con
ngƣời với con ngƣời và quá trình giải quyết mối quan hệ đó do họ tự nguyện và nhiệt
tình phấn đấu.
Chức năng kiểm tra: Sau khi xác định các mục tiêu, quyết định những giải pháp
tốt nhất để đạt tới các mục tiêu và triển khai các chức năng tổ chức, chỉ đạo. Để thực
hiện hóa các mục tiêu đó cần phải tiến hành những hoạt động kiểm tra để xác định
xem xét việc triển khai các quyết định trong thực tiễn, từ đó có những điều chỉnh cần
thiết trong các hoạt động để góp phần đạt tới mục tiêu đã xác định.
Nhƣ vậy, kiểm tra có vị trí quan trọng trong việc đổi mới công tác quản lý nhƣ: Đổi
mới công tác kế hoạch hóa, công tác tổ chức, chỉ đạo cũng nhƣ đối với cơ chế quản lý,
phƣơng pháp quản lý nhằm nâng cao chất lƣợng và hiệu quả quản lý.
Tóm lại: Sự phân công và chuyên môn hóa trong các hoạt động quản lý đã hình
thành nên chức năng quản lý. Đó là chức năng kế hoạch hóa, chức năng tổ chức, chức
năng chỉ đạo và chức năng kiểm tra. Các chức năng quản lý tạo thành một chu trình
quản lý, chúng có mối quan hệ mật thiết với nhau, ảnh hƣởng qua lại, làm tiền đề cho
nhau, trong tất cả các giai đoạn với vai trò vừa là điều kiện, vừa là phƣơng tiện để tạo
điều kiện cho chủ thể quản lý thực hiện các chức năng quản lý và đƣa ra các quyết
định quản lý.
Mối quan hệ giữa chức năng quản lý và hệ thống thông tin đƣợc biểu diễn bằng

chu trình quản lý sau:
Kế hoạch
hóa

Kiểm tra

Tổ chức

Thông tin
Quản lý

Chỉ đạo

13


Sơ đồ 1.2. Các chức năng quản lý trong chu trình quản lý
1.2.2. Quản lý giáo dục
Giáo dục là một dạng hoạt động đặc biệt có nguồn gốc từ xã hội. Bản chất của
hoạt động giáo dục là quá trình truyền đạt và lĩnh hội kinh nghiệm lịch sử - xã hội của
các thế hệ loài ngƣời, nhờ có giáo dục mà các thế hệ nối tiếp nhau phát triển, tinh hoa
văn hóa dân tộc, nhân loại đƣợc thừa kế, bổ sung, hoàn thiện và trên cơ sở đó không
ngừng phát triển.
Quản lý giáo dục là bộ phận quan trọng của hệ thống quản lý xã hội, đã xuất hiện
từ lâu và tồn tại dƣới mọi chế độ xã hội. Trên khái niệm về quản lý, với những cách
tiếp cận khác nhau, các nhà nghiên cứu đã đƣa ra một số khái niệm về quản lý giáo
dục nhƣ sau:
Theo tác giả Brush T: “Quản lý giáo dục, một cách khái quát, là sự tác động có tổ
chức và hướng đích của chủ thể quản lý giáo dục tới đối tượng quản lý giáo dục theo
cách sử dụng các nguồn lực càng có hiệu quả càng tốt nhằm đạt mục tiêu đề ra”.

Theo tác giả Phạm Minh Hạc: “Quản lý nhà trƣờng hay nói rộng ra là quản lý
giáo dục là quản lý hoạt động dạy và học nhằm đƣa nhà trƣờng từ trạng thái này sang
trạng thái khác và dần đạt tới mục tiêu giáo dục đã xác định” [17].
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: “Quản lý giáo dục là hệ thồng những tác động có
mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý nhằm làm cho hệ vận hành
theo đƣờng lối và nguyên lý giáo dục của Đảng, thực hiện đƣợc các tính chất của nhà
trƣờng xã hội chủ nghĩa Việt Nam, mà tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy học - giáo dục
thế hệ trẻ, đƣa hệ giáo dục tới mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái mới về chất”. [31].
Theo tác giả Đặng Quốc Bảo: “Quản lý giáo dục theo nghĩa tổng quan là hoạt
động điều hành, phối hợp các lực lƣợng xã hội nhằm đẩy mạnh công tác đào tạo thế hệ
trẻ theo yêu cầu phát triển xã hội”[1, tr. 8].
Theo tác giả Trần Kiểm: “Quản lý giáo dục đƣợc hiểu là những tác động tự giác
(có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của chủ thể quản lý
đến tất cả các mắt xích của hệ thống ở các cấp khác nhau (từ Trung ƣơng đến địa
phƣơng) nhằm thực hiện có chất lƣợng và hiệu quả mục tiêu phát triển GD&ĐT thế hệ
trẻ theo yêu cầu của xã hội” [24, tr.10].

14


Từ những khái niệm nêu trên, có thể hiểu: “Quản lý giáo dục là quá trình thực
hiện có định hướng và hợp quy luật các chức năng kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo và
kiểm tra nhằm đạt mục tiêu giáo dục đã đề ra”. Hoặc“Quản lý giáo dục là quá trình
đạt tới mục tiêu trên cơ sở thực hiện có ý thức và hợp quy luật các chức năng kế hoạch
hóa, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra”.
Nhƣ vậy, các quan niệm về quản lý giáo dục có thể có những cách diễn đạt khác
nhau, song trong mỗi cách định nghĩa đều đề cập tới các yếu tố cơ bản sau: Chủ thể
quản lý giáo dục; khách thể quản lý giáo dục, mục tiêu quản lý giáo dục ngoài ra còn
phải kể tới cách thức thực hiện nhƣ công cụ (hệ thống văn bản quy phạm pháp luật)
quản lý giáo dục và phƣơng pháp quản lý giáo dục hoặc các cách thức tác động qua lại

một cách có mục đích, có kế hoạch và có tổ chức để hoạt động có hiệu quả.
1.2.3. Quản lý trường học/nhà trường
Nhà trƣờng là tổ chức giáo dục cơ sở của hệ thống giáo dục quốc dân, ở đó vừa
mang tính giáo dục vừa mang tính xã hội, trực tiếp tiến hành quá trình GD&ĐT thế hệ trẻ,
trực tiếp thực hiện mục tiêu giáo dục. Nhà trƣờng là cơ sở chuyên trách hoạt động giáo
dục, có nội dung chƣơng trình, có phƣơng tiện và phƣơng pháp, do đội ngũ các nhà sƣ
phạm thực hiện. Nhà trƣờng có môi trƣờng giáo dục thuận lợi, với tập thể học sinh cùng
nhau học tập, rèn luyện. Chất lƣợng của GD&ĐT chủ yếu do nhà trƣờng đảm nhiệm.
Theo tác giả Đặng Quốc Bảo: “Trƣờng học là một thiết chế xã hội trong đó diễn ra quá
trình đào tạo giáo dục với sự hoạt động tƣơng tác của hai nhân tố thầy và trò. Trƣờng
học là một bộ phận của cộng đồng và trong guồng máy của hệ thống giáo dục quốc
dân, nó là đơn vị cơ sở” [1].
Theo tác giả Phạm Minh Hạc đã khẳng định: “Quản lý nhà trường hay nói rộng
ra là quản lý giáo dục là quản lý hoạt động dạy và học nhằm đưa nhà trường từ trạng
thái này sang trạng thái khác và dần đạt tới mục tiêu giáo giáo dục đã xác định” [17,
Tr. 16].
Vậy, Quản lý trƣờng học là một hệ thống những tác động sƣ phạm hợp lý và có
hƣớng đích của chủ thể quản lý đến tập thể giáo viên, học sinh và các lực lƣợng xã hội
trong và ngoài nhà trƣờng hƣớng vào việc hoàn thành có chất lƣợng và hiệu quả.
Quản lý nhà trƣờng cũng nhƣ các hoạt động quản lý khác đƣợc thực hiện thông
qua các chức năng kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra.

15


×