Tải bản đầy đủ (.pdf) (125 trang)

Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng vè kết quả điều trị viêm phổi ở bệnh nhân suy thận mạn có lọc máu chu kỳ tại bệnh viện việt tiệp hải phòng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.44 MB, 125 trang )

CÁC CH

































VI T T T

A. baumanii: Acinetobacter baumannii.
BN: Bệnh nhơn.
BCĐNTT: B ch cầu đa nhơn trung tính
CLVT: Ch p cắt lớp vi tính.
C. pneumoniae: Chlamydia pneumonia.
Ch. violacum: Chromobacterium violacum.
CMV: Cytomegalovirus.
CHMP: Committee on the drug use : y ban thuốc sử d ng trên người.
De-Escalation Therapy:Liệu pháp xu ng thang.
E. faecalis: Enterococcus faecalis.
EMA: Pharmaceutical management agencies in Europe :cơ quan quản lý dược
phẩm châu âu.
HSV: Herpes Simplex virus .
H. influenzae: Hemophylus influenzae.
HAP:Hospital acquired pneumonia or Nosocominal pneumonie: Viêm ph i mắc
ph i bệnh viện.
HACP:Healthcare-associated pneumonie: Viêm ph i liên quan tới chăm sóc y
t .
H/C: Hội ch ng.
KS: Kháng sinh.
KN: Kháng nguyên.
K. pneumoniae: Klebsiella pneumoniae.
NNIS (National Nosocomial Infections Surveillance). Hệ th ng giám sát nhiễm
khuẩn qu c gia Hoa Kỳ.
M. Pneumoniae : Mycoplasma pneumoniae.
P. aeruginosa: Pseudomonas aeruginosa(Trực khuẩn m xanh).

P.putida: Pseudomonas putida.
RSV: Respiratory syncytial virus.
S. pneumoniae: Streptococcus pneumoniae.
SGMD: Suy gi m miễn d ch.
SHH: Suy hô h p.
S. aureus: Staphylococcus aureus (t cầu vàng).
TDMP: TrƠn d ch mƠng ph i.
VPMPCĐ: Viêm ph i mắc ph i cộng đ ng.
VP: Viêm ph i.


 VK: Vi khuẩn.
 VAP (Ventilator- associated pneumoniae): Viêm ph i liên quan tới th
máy.
 XN: Xét nghiệm.


M CL C
Đ TV NĐ

1

Ch

3

ng 1. T NG QUAN

1.1. Đ i c


ng v viêm ph i

3

1.2. D ch tễ học viêm ph i

3

1.3. Nguyên nhơn gơy viêm ph i

5

1.4. Hệ th ng b o vệ, đ

8

ng vƠo vƠ c ch bệnh sinh c a viêm ph i

1.5. Đ nh nghĩa vƠ phơn lo i lơm sƠng viêm ph i

11

1.6. Chẩn đoán viêm ph i

13

1.7. Đi u tr viêm ph i bệnh viện

15


1.8. Đ i c

24

ng v suy th n m n

1.9. Th n trong một s bệnh nội khoa

24

1.10. Th n nhơn t o

27

1.11. Tình hình bệnh nhơn viêm ph i suy th n m n lọc máu chu kỳ
vƠ Việt Nam
Ch

ng 2. Đ I T

2.1. Đ i t
2.2. Ph

th giới
29

NG VÀ PH

ng nghiên c u
ng pháp nghiên c u


NG PHÁP NGHIểN C U

34
34
36


2.3. Xử lỦ s liệu

46

2.4. Đ o đ c trong nghiên c u

47

Ch

48

ng 3. K T QU NGHIểN C U

3.1. Đ c đi m c a đ i t

ng nghiên c u

3.2. Đ c đi m lơm sƠng c a đ i t

48


ng nghiên c u

3.3. Đ c đi m c n lơm sƠng c a viêm ph i
3.4. Nguyên nhơn vi sinh c a viêm ph i

51
55

bệnh nhơn suy th n m n ph i lọc

máu chu kỳ

62

3.5. K t qu đi u tr viêm ph i

71

Ch

77

ng 4. BÀN LU N

4.1. Đ c đi m c a đ i t

ng nghiên c u

77


4.2. Đ c đi m lơm sƠng

78

4.3. Đ c đi m c n lơm sƠng

80

4.4. Nguyên nhơn vi sinh c a viêm ph i

bệnh nhơn suy th n m n ph i lọc

máu chu kỳ

83

4.5. K t qu kháng sinh đ

85

4.6. Đi u tr

90

4.7. BƠn lu n v 22 bệnh nhơn ph i đ t ng nội khí qu n vƠ th máy

91


4.8. BƠn lu n v lọc máu tích cực


bệnh nhơn viêm ph i

93

4.9. BƠn lu n v k t qu đi u tr

94

K T LU N

95

KI N NGH

97


DANH M C B NG
Tên b ng

Trang

B ng 3.1.Phơn b bệnh theo tu i

48

B ng 3.2. Phơn b bệnh theo giới

49


B ng 3.3. Th i gian lọc máu

50

B ng 3.4. D u hiệu sinh t n c a viêm ph i

51

B ng 3.5. D u hiệu lơm sƠng c a viêm ph i

52

B ng 3.6. Tính ch t s t khi nh p viên

53

B ng 3.7. M c độ viêm theo CRP

58

B ng 3.8. Phơn lọai tình tr ng toan hóa máu

59

B ng 3.9. Phơn lo i suy hô h p theo PaO2 vƠ PaCO2

60

B ng 3.10 Đánh giá tình tr ng lúc nh p viện theo FINE


61

B ng 3.11. Tỷ lệ phơn l p đ

62

c vi khuẩn

B ng 3.12. Ch ng vi khuẩn phơn l p đ

các m u bệnh phẩm
c

B ng 3.13. Tỷ lệ ch ng vi khuẩn phơn l p đ

63
c

64

B ng 3.14. Tỷ lệ kháng kháng sinh c a các ch ng vi khuẩn gơy viêm ph i

65

B ng 3.15. Tính nh y c m vƠ kháng kháng sinh c a A.baumannii

66

B ng 3.16. Tính nh y c m vƠ kháng kháng sinh c a K.pneumoniae


67

B ng 3.17. Tính nh y c m vƠ kháng kháng sinh c a P. aeruginosa

68

B ng 3.18. Tính nh y c m vƠ kháng kháng sinh c a E.coli

69

B ng 3.19. Tính nh y c m vƠ kháng kháng sinh c a S.aureus

70

B ng 3.20. Nhóm kháng sinh đ

72

c sử d ng khi ch a có kháng sinh đ

B ng 3.21. Các ph

ng pháp đi u tr k t h p

75

B ng 3.22. Các ph

ng th c lọc máu


75

B ng 3.23. K t qu đi u tr

bệnh nhơn viêm ph i

76


DANH M C CÁC BI U Đ
Bi u đ 3.1: Phơn b bệnh theo giới ............................................................... 49
Bi u đ 3.2: Triệu ch ng

ph i ..................................................................... 54

Bi u đ 3.3: Các d ng t n th ong trên Xquang ph i, CT-scanner ngực ....... 55
Bi u Đ 3.4: V trí t n th

ng trên Xquang ph i vƠ CT-scanner ngực ......... 56

Bi u Đ 3.5: Các ch s th hiện tình tr ng viêm c p .................................... 57
Bi u Đ 3.6: Ch ng vi khuẩn phơn l p đ

c .................................................. 63

Bi u Đ 3.7: Tỷ lệ kháng kháng sinh c a ch ng vi khuẩn phơn l p đ

c ..... 71


Bi u đ 3.8: Tính nh y c m vƠ kháng kháng sinh c a A.baumannii.............. 73
Bi u đ 3.9: Tính nh y c m vƠ kháng kháng sinh c a K.pneumonia ............ 74
Bi u đ 3.10: Tính nh y c m vƠ kháng kháng sinh c a P.aeruginosa ............ 76


Đ TV NĐ
Viêm ph i
đ

bệnh nhơn suy th n m n ph i lọc máu chu kỳ lƠ một v n đ

c y học quan tơm từ lơu. Khi b viêm ph i, bệnh nhơn th

ph i n m trong các đ n v chăm sóc đ c biệt, viêm ph i g p
c u th

ng r t n ng, có th
các khoa H i s c c p

ng cao h n các khoa khác từ 2-5 lần, chi m 75-80% trong s các nhiễm trùng

bệnh viện.
Sự phát tri n c a khoa học kỹ thu t nói chung vƠ chuyên ngƠnh lọc máu nói
riêng đƣ đem l i c hội s ng cho nhi u ng

i bệnh. Trong hai th p kỷ gần đơy, sự

ra đ i c a nhi u th hệ máy mới, sự nắm bắt, lƠm ch đ

c kỹ thu t nƠy c a đội


ngũ nhơn viên y t với sự ng d ng c a thu c t o máu, chuyên ngƠnh lọc máu đƣ
phát tri n m nh, những bệnh nhơn suy th n m n giai đo n cu i t

ng chừng nh

vô vọng, gi đơy n u tuơn th ch độ đi u tr đúng có th có cuộc s ng gần nh
bình th

ng [3], [6], [28].

Do hai th n không còn ch c năng, bệnh nhơn suy th n m n giai đo n cu i
ph i s ng trong một c th có nguy c thừa n ớc, ph i luôn trong tình tr ng phù k
nên r t dễ b t n th

ng khi có một tác nhơn gơy bệnh.

M t khác, bệnh nhơn suy th n m n giai đo n cu i ph i lọc máu chu kỳ n m
trong tình tr ng chung c a nhóm bệnh m n tính, đó lƠ suy gi m ch c năng miễn
d ch, họ r t dễ b viêm nhiễm đ c biệt lƠ ph i.
Theo th ng kê: t i Mỹ hƠng năm có 4.8%, Anh hƠng năm có 5.3 % bệnh nhơn
suy th n m n ph i lọc máu chu kỳ b viêm ph i.
T i Việt Nam theo th ng kê c a Chu Văn ụ, Bùi Xuơn Tám vƠ HoƠng Minh
hƠng năm có 12% bệnh nhơn b viêm ph i, trong s đó tỷ lệ suy th n m n chi m
tới 15.4% [7], [9], [28].


T i Khoa th n nhơn t o Bệnh viện Việt Tiệp H i Phòng hiện có kho ng h n
200 bệnh nhơn đang ph i lọc máu chu kỳ, tuần 3 lần, mỗi lần 4-4,5 gi , có bệnh
nhơn đƣ có th i gian lọc máu h n 10 năm, nguy c viêm ph i lƠ r t lớn.

Đi u tr bệnh nhơn viêm ph i có suy th n m n ph i lọc máu chu kỳ, bên c nh
việc lọc máu ngắt quƣng, thì việc lựa chọn lo i kháng sinh, li u kháng sinh vƠ ph i
h p giữa các lo i kháng sinh với nhau lƠ ph

ng th c hữu hiệu góp phần rút ngắn

th i gian đi u tr cũng nh đem l i sự s ng cho ng
Mong mu n hi u bi t h n v viêm ph i

i bệnh.

bệnh nhơn suy th n m n có lọc máu

chu kỳ, chúng tôi m nh d n đ t v n đ nghiên c u đ tƠi:
“Nghiên c u đ c đi m lơm sƠng, c n lơm sƠng vƠ k t qu đi u tr viêm
ph i

b nh nhơn suy th n m n có l c máu chu kǶ t i B nh vi n Vi t Ti p H i

Phòng”.
Nhằm 2 m c tiêu sau:
1. Mô tả đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng bệnh viêm phổi ở bệnh nhân
suy thận mạn có lọc máu chu kỳ ở bệnh viện Việt Tiệp Hải Phòng từ tháng
1/2013 đến tháng 12/2014.
2. Xác định một số nguyên nhân vi sinh và kết quả điều trị viêm phổi ở
bệnh nhân suy thận mạn có lọc máu chu kỳ ở những bệnh nhân trên.


Ch


ng 1

T NG QUAN

1.1. Đ i c

ng v viêm ph i

Viêm ph i đƣ đ

c nghiên c u từ đầu th kỷ XIX b i bác sỹ ng

Laennec (1781ứ1826), Ông lƠ ng

i Pháp

i đầu tiên mô t viêm ph i thùy c p tính với ba

giai đo n dựa trên c s lơm sƠng vƠ gi i ph u bệnh: giai đo n gan hóa đ , giai
đo n gan hóa xám vƠ giai đo n gan hóa vƠng. Năm 1882-1883, Friedlande lƠ
ng

i đầu tiên xác đ nh viêm ph i do vi khuẩn, sau đó Fraenkel vƠ Weichselbaum

đƣ nghiên c u toƠn diện h n vi sinh v t gơy viêm ph i. Năm 1938-1939,
Alexander Fleming đƣ tìm ra kháng sinh Penixilin vƠ đ

c sử d ng trong đi u tr

viêm ph i. Cùng với sự phát tri n c a khoa học kỹ thu t, năm 1972 G.N

Hounsfield giới thiệu kỹ thu t ch p cắt lớp vi tính đ chẩn đoán bệnh lƠ kỹ thu t
không xơm l n, dùng tia X kh o sát r t t t các bệnh lỦ c th , khắc ph c r t nhi u
các h n ch c a kỹ thu t Xquang th

ng [21],[69].

Từ đó đ n nay đƣ có nhi u sự kiện mới lƠm thay đ i hình thái vƠ tiên l

ng

bệnh nh : Sự phơn chia chuyên biệt viêm ph i do virus, có tính ch t khác với viêm
ph i do vi khuẩn, t

ng tự cũng phơn lo i chuyên biệt vi khuẩn Gram d

ng vƠ vi

khuẩn Gram ơm đ ph c v cho công tác chẩn đoán vƠ đi u tr chuyên sơu.Với sự
ra đ i c a nhi u lo i kháng sinh, nhi u th hệ kháng sinh, thì sự kháng kháng sinh
cũng tăng lên; v n đ viêm ph i không đi n hình, với các tác nhơn gơy bệnh mới
n i lên cũng r t đáng ph i quan tơm. T t c những đi u nƠy lƠm cho chẩn đoán vƠ
đi u tr viêm ph i ngƠy một khó khăn [28].


1.2. D ch t h c viêm ph i
Viêm ph i lƠ một v n đ s c kh e đang đ

c quan tơm hƠng đầu trên toƠn

th giới. T i Mỹ hƠng năm có kho ng 2 đ n 3 triệu tr


ng h p viêm ph i vƠ c

10.000.000 ng

c khám bệnh thì có 500.000 ng

i ph i vƠo viện vƠ có 45

bệnh nhơn tử vong, tỷ lệ tử vong do viêm ph i đi u tr

viện đ ng hƠng th sáu



trong các nguyên nhơn gơy tử vong, chi phí hƠng năm cho đi u tr viêm ph i ớc
tính kho ng 9.7 tỷ Dollar [24]. Th ng kê năm 2005, tỷ lệ mắc viêm ph i Anh lƠ 4,7
ng

i/1.000dơn/năm,

Tơy Ban Nha lƠ 1,6 ng

ng

i/1000 dơn /năm. T lệ tử vong do viêm ph i

i/1.000dơn/năm,

ụ lƠ 1,7


Canada lƠ l.6%, Anh l.13% vƠ

Tơy Ban Nha l.2% [6],[18]. Nhìn chung, tần su t mắc bệnh viêm ph i thay đ i từ:
2.6 - 16.8 bệnh nhơn/1.000 dơn /năm vƠ t lệ tử vong từ 2 - 30%
nh p viện vƠ d ới 10%

bệnh nhơn đ

bệnh nhơn không nh p viện. Tỷ lệ mắc bệnh thay đ i tùy

thuộc vƠo tu i, giới, ch ng tộc vƠ tình tr ng kinh t . Viêm ph i có th g p
l a tu i, tỷ lệ mắc bệnh từ 1 ậ 65 tu i lƠ: 1 ứ 5 ng
lƠ: 11,6 ng

c

i/1000 dơn/năm, viêm ph i g p

mọi

i/1000 dơn/năm vƠ trên 65 tu i

nam nhi u h n nữ [28].

Qua theo dõi vƠ th ng kê trong những năm gần đơy, tỷ lệ bệnh viêm ph i đƣ
gia tăng r t nhi u do các y u t : sự thay đ i dơn s , đi u kiện kinh t , môi tr

ng


s ng ô nhiễm (nhi u khói b i, hóa ch t độc h i…), thay đ i khí h u, th i ti t, bệnh
lỦ nội khoa đi kèm (nh bệnh ph i tắc ngh n m n tính, đái tháo đ

ng, suy tim

sung huy t, suy th n m n, bệnh lỦ gan m n, suy gi m miễn d ch...) vƠ do sự xu t
hiện những tác nhơn gơy bệnh mới, cũng nh sự thay đ i độ nh y c m c a những
vi khuẩn th

ng g p.

T i Việt Nam, m c dù viêm ph i lƠ một trong những bệnh nhiễm khuẩn
th

ng g p nh t trên lơm sƠng, nh ng hiện nay ch a có một t ng k t mang tính

toƠn diện. Ch có vƠi s liệu nghiên c u riêng lẻ

một s bệnh viện đ

c ghi nh n

nh sau: trong s 3606 bệnh nhơn đi u tr t i khoa hô h p bệnh viện B ch Mai từ


1996 ậ 2000 có 345 bệnh nhơn viêm ph i (9.57%), đ ng hƠng th t trong s bệnh
nhơn đi u tr t i khoa [18].
1.3. Nguyên nhơn gơy viêm ph i
1.3.1. Vi khuẩn:
Vi khuẩn lƠ nguyên nhơn ph bi n nh t gơy viêm ph i đ


c chia thƠnh hai

nhóm "đi n hình" vƠ "không đi n hình":
- Vi khuẩn "đi n hình" bao g m: Streptococus pneumoniae,
Haemophilus influenzae, Staphylococcus aureus, nhóm A liên cầu
khuẩn, Moraxella catarrhalis, vi khuẩn y m khí vƠ các vi khuẩn gram
ơm hi u khí (K. pneumoniae, Escherichia coli, Enterobacter spp,
Serratia spp, Proteus spp, P. aeruginosa, Acinetobacter spp).
- Vi khuẩn "không đi n hình" bao g m: Legionella spp,
Mycoplasma pneumoniae, Chlamydophila tr ớc đơy lƠ Chlamydia
pneumonia vƠ Chlamydophila psittaci.
Việt Nam qua nghiên c u c a Bùi Xuơn Tám (1999) có 5 nguyên nhơn
chính gơy viêm ph i

80 ậ 90% các tr

ng h p đó lƠ: S.pneumoniae, H.influenza,

Legionella, M.pneumoniae vƠ virus cúm [1],[28].
Theo HoƠng Long Phát vƠ cs (1991) trong t ng s 64 bệnh nhơn viêm ph i
c p có k t qu vi khuẩn d

ng tính, g p nhi u nh t lƠ liên cầu tan máu 43.7%, sau

đó lƠ t cầu vƠng 23.4%, Neisseria 12.5%, Proteus 4.6%,

H.influenza 1.6%,

K.pneumoniae 1.6%, P.aeruginosa 1.6% [9],[15].

Tuy v y theo báo cáo c a nhi u tác gi , Streptococcus pneumoniae v n lƠ vi
khuẩn ph bi n nh t đ

c tìm th y trong trong viêm ph i, th ng kê c a Mandell

LA vƠ cs (2003) cho th y các vi sinh v t gơy viêm ph i theo tỷ lệ nh sau:


PathogenVi sinh v t gơy b nh
Streptococcus pneumoniaeStreptococcus
pneumoniae
Haemophilus influenzaeHaemophilus influenzae
Staphylococcus aureusStaphylococcus aureus
Gram-negative bacilliTrực khuẩn Gram ơm
Legionella speciesLegionella
Mycoplasma pneumoniaeMycoplasma
pneumoniae
Chlamydia pneumoniaeChlamydia pneumoniae
VirusesVirus

Cases (%) Tỷ l (%)
20-60 20 - 60
3-10 3 - 10
3-5 3 - 5
3-10 3 - 10
2-8 2 - 8
1-6 1 - 6
4-6 4 - 6
2-15 2 - 15


Các vi khuẩn gơy viêm ph i nh : S.pneumoniae; H.influenza vƠ virus cúm
th

ng gơy viêm ph i vƠo những tháng mùa đông, trong khi C.pneumoniae lƠ

nguyên nhơn gơy viêm ph i quanh năm, những v d ch do Legionella th
ra vƠo mùa hè, những tr

ng h p lẻ tẻ c a bệnh x y ra với tỷ lệ t

ng tự

ng x y
t tc

các mùa còn l i trong năm.
Viêm ph i do hít: xu t hiện sau hít ph i các vi khuẩn c trú
họng, hay g p

vùng miệng

những bệnh nhơn b hôn mê, sa sút trí tuệ, tai bi n m ch máu nƣo

ho c những bệnh nhơn b m t ph n x ho khi đ
qu n, th máy…[43].

c đ t nội khí qu n, mask thanh


1.3.2. Virus

Virus đ
h p

ng

c ớc tính lƠ nguyên nhơn c a viêm ph i trong 11.9% các tr

i lớn, hầu h t các virus đ

ng

ng hô h p đ u có th gơy viêm ph i nh ng

virus h p bƠo hô h p RSV (respiratory syncytial virus) lƠ virus cúm th

ng g p

nh t, ngoƠi ra còn có th g p những nguyên nhơn khác nh : s i, á cúm, virus
Herpes…[48].
Mỹ, mùa hè 1993 bùng phát một d ch viêm ph i do virus Muerto Canyon
có bệnh c nh gi ng viêm ph i do virus cúm với d u hiệu lơm sƠng lƠ tình tr ng suy
hô h p không gi i thích đ

c nguyên nhơn [53].

Một tác nhơn mới gơy hội ch ng hô h p c p tính n ng (SARS) lƠ Coronavirus
đƣ bùng n năm 2003 d n đ n 8.096 tr

ng h p mắc bệnh với 774 ca tử vong vƠ tỷ


lệ tử vong 9.6% [38]. Data regarding this virus and its associated syndrome, SARS,
7 can be found on the SARS page of the website of the Centers for Disease Control
and Prevention (CDC), available at .
Influenza continues to be a prevalent seasonal disease in the United States,
causing considerable morbidity, loss of productivity, and mortality.Recently, a
strain of H5N1 influenza has spread rapidly through avian flocks in Asia and
Europe.Gần đơy, WHO xác nh n một ch ng cúm gia cầm H5N1 gơy bệnh trên con
ng

i

xu t hiện

Thái Lan, Việt Nam, Indonesia, H ng Kông, Trung Qu c, Th

Nhĩ Kỳ, Pakistan, Myanmar... Theo báo cáo c a WHO năm 2010 thì có h n 500
tr

ng h p mắc bệnh vƠ tỷ lệ tử vong lên tới 60%.
Virus cúm A (H1N1) lƠ nguyên nhơn gơy bệnh ph bi n nh t năm 2009. Theo

thông báo s 89 c a WHO đ n ngƠy 21/02/2010, toƠn th giới đƣ có h n 213 qu c
gia vƠ vùng lƣnh th ghi nh n bệnh nhơn d
đó có ít nh t 16.226 tr

ng tính với virus cúm A(H1N1) trong

ng h p tử vong [24].Some strains of H1N1 are endemic in



humans and cause a small fraction of all influenza-like illness and a small fraction
of all seasonal influenza .H1N1 strains caused a few percent of all human flu
infections in 2004ậ2005. [ 1 ] Other strains of H1N1 are endemic in pigs ( swine
influenza ) and in birds ( avian influenza ).In June 2009, the World Health
Organization declared the new strain of swine-origin H1N1 as a pandemic .
1.3.3. N m
Viêm ph i do n m th
HIV/AIDS, những ng
cầu, lymphoma đ

ng g p

những ng

i suy gi m miễn d ch

i đi u tr ung th ho c bệnh máu ác tính (ví d : bệnh b ch

c đi u tr b ng hóa ch t, những ng

d ch sau khi c y ghép nội t ng, t y x

i dùng thu c c ch miễn

ng ho c dùng corticoid kéo dƠi). Lo i n m

gơy viêm ph i có tên gọi lƠ Pneumocystis jirovecii (tr ớc đơy lƠ Pneumocystis
carinii) [50].
Các tác nhơn gơy viêm ph i do n m thay đ i theo từng vùng đ a lỦ, thay đ i
theo mùa, ph thuộc vƠo các y u t nguy c , liên quan đ n m c độ n ng c a bệnh

vƠ việc chẩn đoán vi sinh v t gơy viêm ph i còn ph thuộc vƠo độ nh y vƠ độ đ c
hiệu c a xét nghiệm. PCP is a life-threatening pneumonia (infection of the lungs)
that predominantly affects persons with medical conditions that compromise the
immune

system

,

especially

persons

who

are

infected

with

human

immunodeficiency virus (HIV) and who have the acquired immune deficiency
syndrome (AIDS).
1.4. H th ng b o v , đ

ng vƠo vƠ c ch b nh sinh c a viêm ph i

1.4.1. Cách b o v b máy hô h p

1.4.1.1. B o v c h c
-

Lông chuy n: g p

hầu nh khắp đ

ng th , trừ vùng tr ớc mũi, sau họng,

vƠ m t trên dơy thanh ơm, chúng n m trên b m t bi u mô ph , mỗi t bƠo có
200 lông chuy n, chuy n động nhanh v phía tr ớc, chuy n động lông chuy n


đ

ng hô h p d ới từ th p lên cao theo hình xoắn c, thu n chi u kim đ ng

h , tới phần trên khí qu n, chuy n động ra sau vƠ lên trên. Sự ph i h p nh p
nhƠng, đ u đ n c a bộ lông chuy n giúp th

ng xuyên lƠm s ch đ

ng hô

h p.
-

Ch t nhầy: đ

c ti t ra từ t bƠo hình đƠi vƠ các tuy n ch nhầy, c u trúc b i


mucin vƠ protein. NgoƠi ra còn ch a kalicrein, transferrin, globulin miễn
d ch… chúng có vai trò ng ng k t b i, vi khuẩn, virus… vƠ t o môi tr

ng

thu n l i cho transferrin, globulin… ho t động, ngoƠi ra chúng còn ngăn c n
sự ti p xúc c a các ch t kích thích vƠo niêm m c đ

ng hô h p [28].

1.4.1.2. B o v d ch th
-

Các globulin miễn d ch: bao g m IgA, IgG vƠ l
ng ng k t, ly gi i kháng nguyên xơm nh p đ

-

Lysozym: đ

ng nh IgM có vai trò

ng th .

c ti t ra 10 - 20 mg/ngƠy trong đ

ng th , ch ng l i sự xơm

nh p c a vi khuẩn vƠ n m. Đ c biệt, lysozym trong đ m c a ng

năng ly gi i S.pneumoniae vƠ gơy độc cho một s

i có kh

lo i n m bao g m

Cryptococcus neoformans vƠ Coccidioides immitis.
-

Lactoferrin: có trên b m t niêm m c, c ch vai trò c a vi khuẩn vƠ b o vệ t
ch c kh i t n th

ng do hydroxyl gơy ra.

-

Peroxidase: có vai trò oxy hóa một s ch t.

-

Surfactan: có 4 lo i A, B, C, D vừa đ m b o s c căng b m t ph nang, vừa có
vai trò b t ho t vi khuẩn, kích thích b ch cầu gi i phóng các lysozym, tăng
c

-

ng kh năng c a b ch cầu trong việc bắt vƠ diệt vi khuẩn.

Các y u t khác nh b th , transferrin… góp phần vƠo việc b t ho t, lƠm tan
các tác nhơn gơy bệnh [28].


1.4.1.3. B o v t bƠo
-

ThƠnh phần bao g m đ i thực bƠo ph nang, lymphocyte T- CD4, T-CD8,…


-

Kháng nguyên vi khuẩn, virus khi xơm nh p vƠo đ

ng th , b các đ i thực

bƠo bắt giữ, sau đó trình diện kháng nguyên cho T-CD4, đ ng th i ti t IL1
kích thích s n xu t T-CD4 vƠ IL2 đ kh i x ớng đáp ng miễn d ch d ch th
vƠ miễn d ch t bƠo.
-

D ới tác động c a IL2 các t bƠo lympho B tăng s n vƠ chuy n d ng thƠnh
các plasmocyte bƠi ti t kháng th ng ng k t với kháng nguyên. Một s t bƠo
lympho B tr thƠnh t bƠo nhớ, mang kỦ c miễn d ch đ lần sau khi có sự
xơm nh p c a kháng nguyên t

ng tự s có đáp ng miễn d ch nhanh h n vƠ

m nh h n.
-

T-CD4 vƠ T-CD8 giúp đi u hòa việc sinh kháng th c a lympho B, T độc giúp
phá h y t bƠo mang kháng nguyên.


-

Hệ th ng b o vệ bộ máy hô h p giúp duy trì đ

ng hô h p d ới đ

c vô

khuẩn, khi kh năng thanh th i vi khuẩn b r i lo n thì nhiễm khuẩn phát tri n
gơy nên bệnh lỦ viêm nhiễm đ

1.4.2. Các đ
1.4.2.1. Đ

ng vƠo ph i c a vi sinh v t gơy b nh
ng hô h p

Các vi khuẩn c trú
hít vƠo đ

ng hô h p [28].

ng th ,

ng

vùng hầu họng, khi g p đi u kiện thu n l i chúng đ

c


i lớn kh e m nh 1ml d ch hầu họng có ch a kho ng 10 8

vi khuẩn kỵ khí vƠ 10 7 vi khuẩn ái khí, trong đó các vi khuẩn Gram d

ng chi m

đa s , đ ng hƠng đầu lƠ ph cầu khuẩn chi m 40%, sau đó lƠ t cầu vƠng, liên cầu,
K.pneumoniae.
Khi ho, hắt h i, các h t n ớc bọt bắn vƠo không khí, chúng nhanh chóng m t
n ớc tr thƠnh nhơn n ớc bọt có đ

ng kính 1-2 µm, khi ng

chúng, vi khuẩn s xơm nh p vƠo trong ph qu n t n, ph nang.

i lƠnh hít ph i


Các vi khuẩn, virus khi xơm nh p vƠo ph i, g p đi u kiện thu n l i s v

t qua

hƠng rƠo b o vệ c a c th phát tri n nhơn lên, hình thƠnh viêm ph i [15], [23].

1.4.2.2. Đ
Th
x y ra

ng máu

ng xu t hiện sau nhiễm khuẩn huy t do t cầu vƠng, trực khuẩn m xanh

ng

i viêm nội tơm m c nhiễm khuẩn, những bệnh nhơn ph i mang ng

thông tĩnh m ch (catheter) b nhiễm khuẩn, tiêm chích ma túy…
1.4.2.3. Đ

ng b ch huy t

Một s vi khuẩn nh Pseudomonas, K.pneumoniae, S.aureus có th tới ph i
theo con đ

ng b ch huy t, chúng th

NgoƠi ra vi khuẩn vƠo ph i theo con đ
khí qu n ho c qua v t th

ng gơy viêm ph i ho i tử vƠ áp xe ph i.
ng nhiễm khuẩn trực ti p qua đ t nội

ng ngực nhiễm khuẩn theo con đ

ng k c n.

1.4.3. C ch b nh sinh
-

Do sự khi m khuy t c a hƠng rƠo b o vệ bộ máy hô h p.


-

Các vi sinh v t ti t protease có kh năng phơn h y IgA: Myxovirus, đ c biệt
virus cúm gơy phá h y niêm m c t bƠo ph qu n, dễ dƠng xơm nh p gơy
viêm ph i.

-

Ch ng gi m b ch cầu h t lƠm h n ch s n sinh b ch cầu đa nhơn, bệnh nhơn
dễ b mắc viêm ph i do Gram ơm.

-

Sự suy gi m miễn d ch do nhiễm HIV, suy dinh d

ng, c y ghép c quan…

lƠm tăng nguy c viêm ph i do trực khuẩn lao ho c Legionella pneumophila
vƠ n m.
-

Các t n th

ng c a hƠng rƠo b o vệ đ

phù ph i, nghiện r

ng hô h p nh thi u oxy, tan máu,


u, hút thu c lá, suy gi m miễn d ch, thi u h t ch c năng


c a lông chuy n vƠ khuy t t t c u trúc c quan hô h p, đ u có th d n đ n
nhiễm khuẩn ph i.
-

Sự thay đ i s l

ng vi khuẩn vƠ độc t vi khuẩn cũng nh h

năng viêm ph i ho c s l

ng vi khuẩn quá lớn, v

ng đ n kh

t quá kh năng lƠm s ch

c a ph i cũng s d n đ n viêm ph i [15],[28].
1.5. Đ nh nghĩa vƠ phơn lo i lơm sƠng viêm ph i
1.5.1. Đ nh nghĩa
Viêm ph i do nguyên nhơn nhiễm trùng lƠ quá trình viêm vƠ đông đ c c a
nhu mô ph i, gơy nên b i vi khuẩn, virus, mycoplasma… ThƠnh các ph nang nói
chung không b t n th

ng.

Viêm ph i không do nhiễm trùng: do tác nhơn v t lỦ, hoá học vƠ những
nguyên nhơn ít g p khác, th

m c độ, th

ng có t n th

ng

thƠnh ph nang, diễn bi n tuỳ

ng không h i ph c hoƠn toƠn nh viêm ph i nhiễm trùng.

1.5.2. Phơn lo i lơm sƠng
1.5.2.1. Viêm ph i m c ph i

c ng đ ng

Có 3 th lơm sƠng chính:
-

Viêm ph i thùy c p (th

-

Ph qu n ph viêm (viêm ph i đ m - th

ng do liên cầu) hay g p

suy gi m miễn d ch, ho c

ng suy dinh d


-

ng do ph cầu khuẩn).

trẻ nh còi x

ng

i giƠ

ng.

Viêm ph i không đi n hình: do Mycoplasma, Chlamydiae, Coxiella
Burnetti…
NgoƠi ra còn có các th khác ít g p h n nh ng khi mắc ph i th

ng n ng:

viêm ph i do t cầu vƠng, viêm ph i do Klebsiella pneumoniae, viêm ph i do trực
khuẩn m xanh… [15],[28].


1.5.2.2. Viêm ph i m c ph i
Viêm ph i mắc ph i

b nh vi n

bệnh viện theo đ nh nghĩa c a Hiệp hội l ng ngực Mỹ

(ATS) - 2005:

LƠ viêm ph i x y ra sau nh p viện ít nh t 48 gi , mƠ không có d u hiệu
bệnh tr ớc đó. Viêm ph i mắc ph i

bệnh viện th

ng chi m tỷ lệ 0,5 - 1% bệnh

nhơn nội trú, vi khuẩn gơy ra viêm ph i bệnh viện th
l u Ủ, viêm ph i xu t hiện
30 ngƠy v n đ

những bệnh nhơn sau xu t viện 5 - 7 ngƠy th m chí tới

c coi lƠ viêm ph i bệnh viện [39], [40].

1.5.2.3. Viêm ph i
Ng

ng

i suy gi m mi n d ch

i mắc bệnh mƣn tính, ng

giai đo n cu i th

ng kháng kháng sinh. Cần

i suy kiệt, ung th giai đo n cu i, nhiễm HIV


ng:

- Thi u h t Globulin miễm d ch IgG vƠ b th .
- Thi u h t b ch cầu h t.
- Suy gi m miễn d ch t bƠo.
1.6. Chẩn đoán viêm ph i
1.6.1. Đánh giá nhi m khuẩn ph i theo Pugin J
B ng đi m đánh giá nhiễm khuẩn ph i CPIS do Pugin J đ xu t năm 1991
vƠ sửa đ i b xung năm 2002 [71].


B ng 1.1. B ng đi m đánh giá nhi m khuẩn ph i c a Pugin J
Đi m CPIS
D u hi u

0

1

2

1. Ti t đ m

Ít

Nhi u

Nhi u + đ c

Không


Lan t a

Khu trú

2. Thơm nhiễm XQ
3. Nhiệt độ (0C)
4. B ch cầu (G/l)

5. PaO2/ FiO2
6. C y khuẩn d ch hút

36.5≤T≤38.5
4 ≤ BC ≤ 11

38.5< 4 ho c > 11

≥ 39 ho c < 36.5
< 4 ho c > 11 vƠ
BCTT ≥ 500

> 240 ho c có

≤ 240 vƠ

ARDS

không có ARDS


Ểm tính

D

ng tính

N u CPIS (Clinical Pulmonary Infection Score) ≥ 6 đi m, cho chẩn đoán xác
đ nh viêm ph i. Tuy nhiên độ nh y 72%, độ đ c hiệu 85% vƠ độ chính xác chung
79% cho sự hiện diện c a viêm ph i.
1.6.2. Đánh giá nhi m khuẩn ph i theo Schurink
B ng đi m đánh giá nhiễm khuẩn ph i c a Pugin có nh

c đi m lƠ cần có

k t qu vi sinh ngay từ đầu lƠ r t khó khăn. M t khác, trong đ ng gi p ph i thì
CPIS không ph i lƠ b ng đ phơn biệt t t viêm ph i do nhiễm trùng hay do ch n
th

ng ph i. Do v y Schurink CA vƠ cộng sự đƣ đ xu t b ng chẩn đoán viêm

ph i ch dựa vƠo triệu ch ng lơm sƠng vƠ c n lơm sƠng. Tuy v y khi Schurink ≥ 5
đi m thì độ nh y lƠ 83% vƠ độ đ c hiệu lƠ 17% [73].


B ng 1.2. B ng đi m đánh giá nhi m khuẩn ph i c a Schurink
Đi m
Triệu ch ng
1. Nhiệt độ(0C)

2. B ch cầu (G/l)


3. Ti t đ m

0

3601< T ≤ 3805

1

2

3805< T ≤

T ≥ 390 ho c T

3809

< 360

< 4 ho c

≥ 17 ho c > 11

11 < BC < 17

vƠ BCTT ≥ 500

Có nhi u

Đ mđ c


4 ≤ BC ≤ 11

Có ít
> 240 ho c có

≤ 240 vƠ

ARDS

không có ARDS

4. PaO2/ FiO2

5. Thơm nhiễm
mới trên XQ ph i

Không

Lan t a, nhi u
n t

Khu trú

1.6.3. Tiêu chuẩn đánh giá nhi m khuẩn ph i c a Hi p h i l ng ngực Mỹ
Hiệp hội l ng ngực Mỹ - ATS (American Thoracic Society) năm 2005 đ a ra
7 tiêu chuẩn đ chẩn đoán, lúc đầu ch áp d ng cho bệnh nhơn th máy sau đ
d ng cho c viêm ph i bệnh viện [39],[40].
1. Đ t nội khí qu n, th máy > 48 gi (nh p viện sau 48 gi ).
2. X-quang ph i có hình nh thơm nhiễm mới, ti n tri n ho c kéo dƠi.


c áp


3. Nhiệt độ ≥ 38 0C ho c < 35,5 0C.
4. D ch ph qu n có m ho c mƠu vƠng đ c (ho c ho kh c đ m đ c).
5. B ch cầu tăng > 10 G/L ho c < 4G/L.
6. C y d ch ph qu n ho c c y máu có vi khuẩn gơy bệnh.
7. Đi m CPIS ≥ 6.
Chẩn đoán xác đ nh khi có 2 tiêu chuẩn (1) & (2), kèm theo ít nh t hai trong
s các tiêu chuẩn còn l i.
1.7. Đi u tr viêm ph i b nh vi n
1.7.1. Nguyên t c s d ng kháng sinh
-

Nên đi u tr kháng sinh sớm vƠ ch dùng kháng sinh khi có d u hiệu nhiễm
khuẩn.

-

Ch đ nh theo ph tác d ng, n u vi khuẩn đƣ xác đ nh, dùng kháng sinh theo
kháng sinh đ .

-

Dùng đ li u đ đ t đ

c n ng độ đ vƠ n đ nh, không dùng li u tăng dần.

-


Dùng đ th i gian: N u sau 2 ngƠy dùng kháng sinh, s t không gi m,
cần thay ho c ph i h p kháng sinh, khi đƣ h t s t v n ph i dùng kháng sinh
thêm 2-3 ngƠy nữa. Th òng dùng trong vòng 10 ngƠy, một s tr

ng h p có

th kéo dƠi tới 14 ngƠy, khi có kháng sinh đ mƠ dùng 2 kháng sinh cùng nh y
c m với một lo i vi khuẩn thì có th dùng kháng sinh trong vòng một tuần n u
bệnh nhơn đƣ h t s t. N u vi khuẩn gơy bệnh lƠ trực khuẩn m xanh thì ph i
dùng kháng sinh trên 10 ngƠy [1],[2],[4].
-

Chọn thu c theo d

c động học (h p thu, phơn b , chuy n hoá, th i trừ) đ có

tác động t t nh t tới vi khuẩn gơy viêm ph i.


-

Cần ph i h p với các biện pháp khác nh : lỦ liệu pháp ngực, vỗ rung, kích
thích ho,... [7], [23],[77].

1.7.2. Lựa ch n kháng sinh khi ch a xác đ nh đ

c căn nguyên

1.7.2.1. B nh nhơn đi u tr ngo i trú



Lựa chọn kháng sinh theo căn nguyên gơy bệnh, kinh nghiệm lơm sƠng, y u t
d ch tễ, m c độ n ng c a bệnh, tu i c a bệnh nhơn, các bệnh kèm theo vƠ tác
d ng ph c a thu c.



Kháng sinh lựa chọn: Cephalosphorin III, Macrolide ho c Quinolone II
(Levofloxacin, Moxifloxacin có kh năng diệt ph cầu ).



Lựa chọn thay th : Amoxicillin ứ clavulanic vƠ một s Cephalosporin th hệ
II (Cofactor, Cefuroxime, Cepodoxim) thích h p đ diệt ph cầu ho c các vi
khuẩn Gr (-) khác.



Một s tác gi khuyên dùng Macrolide với bệnh nhơn d ới 50 tu i, không có
bệnh kèm theo, vƠ dùng Quinolone II cho những bệnh nhơn trên 50 tu i ho c
có bệnh kèm theo [17].

1.7.2.2. B nh nhơn đi u tr n i trú


Tr ớc khi đi u tr cần l y bệnh phẩm hô h p, máu vƠ các bệnh phẩm khác lƠm
chẩn đoán vi sinh vƠ kháng sinh đ .




K t h p nhóm β-lactam III (Cefotaxime ho c Ceftriaxone) với nhóm Macrolide
(Erythromycin, Clarithromycin, Azithromycin) ho c nhóm Quinolone

II

(Levofloxacin, Moxifloxacin ho c một Quinolone khác có kh năng diệt ph
cầu).




Với bệnh nhơn viêm ph i do trực khuẩn m
Piperacillin,

Piperacillin



Tazobactam,

Aminoside, Ciprofloxacin. Khi d

xanh dùng kháng sinh:

Carbapenem

hay

Cefepim,


ng với β-lactam thì dùng Quinolone II, có

ho c không k t h p với Clindamycin. Khi nghi ng viêm ph i do hít ph i nên
dùng Fluoroquinolone có kèm hay không Clindamycin, Metronidazole, hay
ß-lactam/ c ch men ß-lactamase.


Bệnh nhơn đi u tr t i khoa đi u tr tích cực: Cephalosporin ph rộng ho c ßlactam/ c ch men ß-lactamase k t h p với Macrolide, ho c Fluoroquinolone
[17],[19].


×