Tải bản đầy đủ (.pptx) (69 trang)

chương 4 các mức độ hiện tượng kinh tế xã hộ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (704.87 KB, 69 trang )

LOGO

Chương 4
CÁC MỨC ĐỘ HIỆN TƯỢNG
KINH TẾ XÃ HỘI


LOGO

Khái quát chung
Mức độ hiện
tượng KT XH

Biểu hiện đặc

Biểu hiện quy
mô, khối
lượng của
hiện tượng

Số tuyệt
đối

Phản ánh các
quan hệ tỷ lệ
khác nhau

điểm chung nhất,

Biểu hiện


đại diện nhất về

trình độ đồng

từng mặt của

đều của tổng

hiện tượng cùng
loại

Số tương
đối

Số bình
quân,
mốt, trung
vị

thể.

Các chỉ
tiêu đo độ
biến thiên
tiêu thức


LOGO

Nội dung chính

I. Số tuyệt đối và số tương đối

II. Số bình quân, Mốt, Trung vị

III. Các chỉ tiêu đo độ biến thiên của tiêu thức


LOGO

Chương 4
I. Số tuyệt đối và số tương đối

II. Số bình quân, Mốt, Trung vị

III. Các chỉ tiêu đo độ biến thiên của tiêu thức


LOGO

I. Số tuyệt đối và số tương đối…
1

Số tuyệt đối
trong
thống kê

2

Số tương đối
trong

thống kê

3
Một số vấn đề
vận dụng chung
số tuyệt đối
và số tương đối

4


LOGO

1. Số tuyệt đối trong thống kê

Quy mô

Số tuyệt đối
thời điểm

Số
tuyệt
đối

Số tuyệt đối
thời kỳ

Khối lượng

5



LOGO

1. Số tuyệt đối trong thống kê
Phân loại

Số tuyệt đối thời kỳ

Số tuyệt đối thời điểm

Phản ánh quy mô, khối lượng

Phản ánh quy mô, khối lượng của

của hiện tượng trong một thời

hiện tượng nghiên cứu tại một thời

gian nhất định.

điểm nhất định.

Số tuyệt đối thời kỳ của cùng

Chỉ phản ánh tình hình của hiện

một chỉ tiêu có thể cộng được

tượng vào một thời điểm nào đó,


với nhau để có trị số trong thời

trước và sau thời điểm đó trạng

gian lớn hơn.

thái của hiện tượng có thể khác.


LOGO

2. Số tương đối trong thống kê

Khái niệm
Số tương đối trong thống kê là chỉ tiêu biểu hiện quan hệ so sánh giữa
hai mức độ nào đó của hiện tượng:
 Hai mức độ cùng loại và khác nhau về điều kiện thời gian hoặc không
gian;
 Hai mức độ khác loại nhưng có liên quan với nhau;
Đặc điểm: Số tương đối không phải là con số thu thập qua điều tra mà là
kết quả so sánh giữa hai chỉ tiêu đã có.
Đơn vị tính: Lần; phần trăm; phần nghìn; đơn vị kép.


LOGO

2. Số tương đối trong thống kê
StgĐ kế hoạch
Cùng loại

Thực tế - Kế hoạch
STgĐ kết cấu

STgĐ động thái
Cùng loại
khác thời gian

Số
tương đối

Cùng loại
Bộ phận –
Tổng thể

So sánh
2 mức độ
STgĐ cường độ
Khác loại
Có mối liên hệ

STgĐ không gian
Cùng loại
khác không gian

6


LOGO

2. Số tương đối trong thống kê


Ý nghĩa:
 Nêu lên kết cấu, quan hệ so sánh, trình độ phát triển, trình độ phổ
biến của hiện tượng;
 Số tương đối tính bằng phương pháp so sánh giúp ta đi sâu vào
đặc điểm hiện tượng một cách có phân tích phê phán;
 Số tương đối được dùng để lập kế hoạch và kiểm tra thực hiện kế
hoạch;
 Số tương đối được sử dụng khi cần giữ bí mật các số tuyệt đối;


LOGO

Các loại số tương đối

2.1 Số tương đối động thái
2.2 Số tương đối kế hoạch
2.3 Số tương đối kết cấu
2.4 Số tương đối không gian
2.5 Số tương đối cường độ


LOGO

Các loại số tương đối

2.1 Số tương đối động thái
2.2 Số tương đối kế hoạch
2.3 Số tương đối kết cấu
2.4 Số tương đối không gian

2.5 Số tương đối cường độ


LOGO

2.1. Số tương đối động thái

 Biểu hiện biến động về mức độ của hiện tượng nghiên cứu qua thời gian
nào đó.
 Công thức:

y1
t =
yo

Trong đó: y1 mức độ hiện tượng kỳ nghiên cứu

y 0 mức độ hiện tượng kỳ gốc
 Chú ý: Để tính số tương đối động thái chính xác thì phải đảm bảo tính chất
có thể so sánh được giữa mức độ kỳ nghiên cứu và kỳ gốc.


LOGO

2.Các loại số tương đối

2.1 Số tương đối động thái
2.2 Số tương đối kế hoạch
2.3 Số tương đối kết cấu
2.4 Số tương đối không gian

2.5 Số tương đối cường độ


LOGO

2.2. Số tương đối kế hoạch
Dùng để lập và kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch
Hai loại

Số tương đối nhiệm vụ kế hoạch
Phản ánh quan hệ so sánh giữa mức
độ kế hoạch (mức độ cần đạt tới) và
mức độ thực tế ở kỳ gốc của một chỉ
tiêu KTXH

t nk

yk
=
y0

Trong đó: y k là mức độ kỳ kế hoạch

y 0Là mức độ kỳ gốc

Số tương đối thực hiện kế hoạch
Phản ánh quan hệ so sánh giữa
mức độ thực tế đã đạt được trong
kỳ kế hoạch với mức độ kế hoạch
đã đề ra của một chỉ tiêu KTXH


t tk

y1
=
yk

Trong đó: y1 là mức độ thực tế đã
đạt được trong kỳ kế hoạch
y k là mức độ kế hoạch đặt ra.


LOGO

Ví dụ 1
Sản lượng lúa của huyện Y năm 2009 là
250.000 tấn. Dự kiến sản lượng lúa năm 2010
là 300.000 tấn, thực tế năm 2010 huyện Y đạt
được 330.000 tấn. Tính t, tnk, ttk ?


LOGO
Mối liên hệ giữa số tương đối động thái và số
tương đối kế hoạch

 Gọi y0, y1, yk lần lượt là mức độ kỳ gốc, kỳ nghiên cứu
và kỳ kế hoạch ta có:

y1
y1 y k

=
×
y0
yk y0



t = t tk × t nk

 Ý nghĩa: Xác định số tương đối chưa biết khi đã biết hai
số tương đối còn lại.


LOGO

Ví dụ 2

Một doanh nghiệp dự kiến hạ giá thành năm
2010 xuống 10% so với năm 2009, nhưng
thực tế so với năm trước giá thành không
những không giảm mà còn tăng 10%. Xí
nghiệp có hoàn thành kế hoạch đề ra không?


LOGO

Chú ý

 Đối với những chỉ tiêu kinh tế mà kế hoạch dự kiến phải
tăng lên mới là tốt, số tương đối thực hiện kế hoạch tính

ra trên 100% là vượt kế hoạch, dưới 100% là không hoàn
thành kế hoạch.
 Có một số chỉ tiêu kinh tế mà kế hoạch dự kiến phải giảm
đi mới là chiều hướng tốt thì số tương đối thực hiện kế
hoạch tính ra trên 100% là không hoàn thành kế hoạch,
dưới 100% là vượt mức kế hoạch.


LOGO

Các loại số tương đối

2.1 Số tương đối động thái
2.2 Số tương đối kế hoạch
2.3 Số tương đối kết cấu
2.4 Số tương đối không gian
2.5 Số tương đối cường độ


LOGO

2.3. Số tương đối kết cấu
 So sánh mức độ tuyệt đối của từng bộ phận so với mức độ
tuyệt đối toàn bộ tổng thể.
 Công thức tổng quát:

di =

yi
n


∑y

i

1

 Ý nghĩa: Phân tích đặc điểm cấu thành của hiện tượng,
nghiên cứu sự thay đổi kết cấu sẽ thấy được xu hướng phát
triển của hiện tượng.


LOGO

Các loại số tương đối

2.1 Số tương đối động thái
2.2 Số tương đối kế hoạch
2.3 Số tương đối kết cấu
2.4 Số tương đối không gian
2.5 Số tương đối cường độ


LOGO

2.4.Số tương đối không gian
Phản ánh quan hệ so sánh giữa:
Hai bộ phận trong một tổng thể.
Hai hiện tượng cùng loại nhưng khác nhau về
điều kiện không gian.



LOGO

Các loại số tương đối

2.1 Số tương đối động thái
2.2 Số tương đối kế hoạch
2.3 Số tương đối kết cấu
2.4 Số tương đối không gian
2.5 Số tương đối cường độ


LOGO

2.5.Số tương đối cường độ
Số tương đối cường độ được tính bằng cách so sánh mức
độ của hai chỉ tiêu khác nhau nhưng có quan hệ với nhau.
 Ý nghĩa: Nêu lên trình độ phát triển sản xuất, trình độ đảm
bảo mức sống vật chất, văn hóa của cư dân..
 Chú ý: Phải xét các hiện tượng nào đó có liên quan với
nhau và khi so sánh thì hiện tượng nào đặt ở tử số hoặc
mẫu số.


×