Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

GIÁO án TUẦN 24 lớp 2 THEO PHƯƠNG PHÁP bàn TAY nặn bột

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (251.72 KB, 29 trang )

TUẦN 24

Thứ hai ngày 22 tháng 2 năm 2016
Đ.c Hằng dạy
__________________________________________________________________
Thø ba ngµy 23 th¸ng 2 n¨m 2016
ANH VĂN ( 2 T)
GV BỘ MƠN
_________________________________________

TOÁN
BẢNG CHIA 4

I. Mục tiêu
- Lập được bảng chia 4 .
- Nhớ được bảng chia 4 .
- Biết giải bài tốn có một phép chia , thuộc bảng chia 4
* BT cần làm 1,2
II. Chuẩn bò
- GV: Chuẩn bò các tấm bìa, mỗi tấm có 4 chấm tròn.
III. Các hoạt động d¹y häc
Hoạt động của Thầy

Hoạt động của Trò

1. Bài cũ Luyện tập.
- Sửa bài 4:
Số kilôgam trong mỗi túi là:
12 : 3 = 4 (kg)
Đáp số : 4 kg gạo
- GV nhận xét


2. Bài mới
Giới thiệu:
- Bảng chia 4
1. Giới thiệu phép chia 4
a) n tập phép nhân 4.
- Gắn lên bảng 3 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 4
chấm tròn (như SGK)
- Mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn. Hỏi 3 tấm
bìa có tất cả bao nhiêu chấm tròn?
b) Giới thiệu phép chia 4.
- Trên các tấm bìa có tất cả 12 chấm tròn,
mỗi tấm có 3 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm
bìa?
- Nhận xét: Từ phép nhân 4 là 4 x 3 = 12
ta có phép chia 4 là 12 : 4 = 3
2. Lập bảng chia 4
- GV cho HS thành lập bảng chia 4 (như
1

- HS thực hiện. Bạn nhận xét.

HS quan sát
- HS trả lời và viết phép nhân: 4 x
3 = 12. Có 12 chấm tròn.
HS trả lời rồi viết:12 : 4 = 3. Có
3 tấm bìa.

- HS thành lập bảng chia 4
- 4:4=1
24 : 4 = 6



-

-

bài học 104)
Từ kết quả của phép nhân tìm được phép
chia tương ứng.
Ví dụ:
Từ 4 x 1 = 4 có4 : 4 = 1
Từ 4 x 2 = 8 có 8 : 4 = 2
Tổ chức cho HS đọc và học thuộc lòng
bảng chia 4.
Bài 1: HS tính nhẩm (theo từng cột)
Bài 2:
HS chọn phép tính và tính: 32 : 4 = 8
Trình bày:
Bài 3: Thi đua
- HS chọn phép tính và tính: 32 : 4 = 8
- Trình bày:

8:4=2
28 : 4 = 7
12 : 4 = 3
32 : 4 = 8
16 : 4 = 4
36 : 4 = 9
20 : 4 = 5
40 : 4 = 10

- HS đọc và học thuộc lòng bảng
chia 4.
-

HS tính nhẩm. Làm bài. Sửa bài.
HS chọn phép tính và tính
2 HS lên bảng làm bài.
HS sửa bài.
Bài giải:
Số học sinh trong mỗi hàng là:
32 : 4 = 8 (học sinh)
Đáp số: 8 học sinh

Bài giải

- HS chọn phép tính và tính
Số hàng xếp được là:
- 2 HS lên bảng làm bài.
32 : 4 = 8 (hàng)
- HS sửa bài.
Đáp số: 8 hàng
Chú ý: Ở bài toán 2 và bài toán 3 có cùng
một phép chia 32 : 4 = 8, nhưng cần giúp HS Vài HS đọc bảng chia 4.
nhận biết đúng tên đơn vò của thương trong
mỗi phép chia.
- GV nhận xét – tuyên dương.
3. Củng cố – Dặn dò
- Yêu cầu HS đọc bảng chia 4.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Một phần tư.

_______________________________
CHÍNH TẢ
Nghe – Viết: QUẢ TIM KHỈ
Phân biệt: x/ s
I. Mục tiêu:
- Chép chính xác bài CT , trình bày đúng đoạn văn xi có lời nhân vật .
- Làm được BT(2) a / b
II. Các hoạt động d¹y häc:
Hoạt động của Thầy

Hoạt động của Trò

1. Bài cũ Cò và Cuốc.
- Gọi 2 HS lên bảng viết từ do GV đọc, - 2 HS viết trên bảng lớp, cả lớp viết
HS dưới lớp viết vào nháp.
vào giấy nháp.
2


- lướt, lược, trướt, phước.
- Nhận xét, cho điểm HS.
2. Bài mới
Giới thiệu:
- Giờ chính tả hôm nay các em sẽ viết
một đoạn trong bài Quả tim khỉ và làm
các bài tập chính tả phân biệt s/x; uc/ut.
1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết
- Cả lớp theo dõi. Sau đó 1 HS đọc lại
- GV đọc bài viết chính tả.

bài.
- Khỉ và Cá Sấu.
- Đoạn văn có những nhân vật nào?
- Vì chẳng có ai chơi với nó.
- Vì sao Cá Sấu lại khóc?
- Thăm hỏi, kết bạn và hái hoa quả
- Khỉ đã đối xử với Cá Sấu ntn?
cho Cá Sấu ăn.
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn trích có 6 câu.
- Đoạn trích có mấy câu?
- Cá Sấu, Khỉ là tên riêng phải viết
- Những chữ nào trong bài chính tả phải
hoa. Bạn, Vì, Tôi, Từ viết hoa vì là
viết hoa? Vì sao?
những chữ đầu câu.
- Bạn là ai? Vì sao bạn khóc?
- Hãy đọc lời của Khỉ?
- Tôi là Cá Sấu. Tôi khóc vì chả ai
- Hãy đọc câu hỏi của Cá Sấu?
chơi với tôi.
- Đặt sau dấu gạch đầu dòng.
- Những lời nói ấy được đặt sau dấu gì?
- Dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi,
- Đoạn trích sử dụng những loại dấu câu
dấu gạch đầu dòng, dấu hai chấm.
nào?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- HS đọc, viết bảng lớp, bảng con.
- Cá Sấu, nghe, những, hoa quả…

- HS nhắc lại tư thế ngồi viết, cầm
d) Viết chính tả
bút, để vở.
e) Soát lỗi
- HS viết chính tả.
g) Chấm bài
- HS sửa bài.
2: Hướng dẫn làm bài tập
- Bài tập yêu cầu chúng ta điền s
Bài 2
hoặc x và chỗ trống thích hợp.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- 2 HS lên bảng làm. HS dưới lớp làm
vào Vở say sưa, xay lúa; xông lên,
- Gọi HS lên bảng làm.
dòng sông
chúc mừng, chăm chút; lụt lội; lục
lọi
-Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Nhận xét, chữa bài.
- Nhận xét, cho điểm HS.
Bài 2: Trò chơi
3


- GV treo bảng phụ có ghi sẵn nội
dung.
- sói, sư tử, sóc, sứa, sò, sao biển, sên,
- GV nêu yêu cầu và chia lớp thành 2
sẻ, sơn ca, sam,…

nhóm, gọi lần lượt các nhóm trả lời. - rút, xúc; húc.
Mỗi tiếng tìm được tính 1 điểm.
- Tổng kết cuộc thi.
3. Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà làm lại bài tập chính tả
Chuẩn bò bài sau:Voi nhà

____________________________________
ĐẠO ĐỨC

LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI (T2)

I. Mục tiêu:
- Nêu được một số u cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại . VD: Biết chào hỏi và tự
giới thiệu ; nói năng rõ ràng , lễ phép , ngắn gọn ; nhấc và đặt điện thoại nhẹ nhàng .
- Biết xử lí một số tình huống đơn giản , thường gặp khi nhận và gọi điện thoại .
- Biết : Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là biểu hiện của nếp sống văn minh .
II. Chuẩn bò
- GV: Kòch bản Điện thoại cho HS chuẩn bò trước
- III. Các hoạt động d¹y häc
Hoạt động của Thầy

Hoạt động của Trò

1.Bài cũ Lòch sự khi nhận và gọi điện thoại.
- Khi nhận và gọi điện thoại em thực hiện
ntn?
- Khi nhận và gọi điện thoại chúng ta cần
có thái độ ra sao?

- GV nhận xét
2.Bài mới
Giới thiệu:
- Lòch sự khi nhận và gọi điện thoại( Tiết
2).
 Hoạt động 1: Trò chơi sắm vai.
- Chia lớp thành 3 nhóm. Yêu cầu các
nhóm suy nghó. Xây dựng kòch bản và
đóng vai các tình huống sau:
+ Em gọi hỏi thăm sức khoẻ của một
người bạn cùng lớp bò ốm.
+ Một người gọi điện thoại nhầm đến
nhà em.
+ Em gọi điện nhầm đến nhà người
4

- HS trả lời. Bạn nhận xét

Các nhóm nhận nhiệm vụ và tiến
hành thảo luận xây dựng kòch bản cho
tình huống và sắm vai diễn lại tình
huống.
Nhận xét đánh giá cách xử lý tình
huống xem đã lòch sự chưa, nếu chưa
thì xây dựng cách xử lý cho phù hợp.

Thảo luận và tìm cách xử lý tình


khác.


huống.
+ Lễ phép với người gọi điện đến
là bố không có ở nhà và hẹn bác
lúc khác gọi lại. Nếu biết, có thể
thông báo giờ bố sẽ về.
+ Nói rõ với khách của mẹ là đang
bận xin bác chờ cho một chút hoặc
một lát nữa gọi lại.
+ Nhận điện thoại nói nhẹ nhàng
và tự giới thiệu mình. Hẹn người
gọi đến một lát nữa gọi lại hoặc
chờ một chút để em gọi bạn về
nghe điện.

- Kết luận: Trong tình huống nào các em
cũng phải cư xử cho lòch sự.
 Hoạt động 2: Xử lý tình huống.
- Chia nhóm, yêu cầu thảo luận để xử
lý các tình huống sau:
+ Có điện thoại của bố nhưng bố
không có ở nhà.
+ Có điện thoại của mẹ nhưng mẹ đang
bận.
+ Em đến nhà bạn chơi, bạn vừa ra ngoài thì
chuông điện thoại reo.
-Kết luận: Trong bất kì tình huống nào các
em cũng phải cư xử một cách lòch sự, nói
năng rõ ràng, rành mạch.
- Trong lớp đã có em nào từng gặp tình - Một số HS tự liên hệ thực tế.

huống như trên? Khi đó em đã làm
gì? Chuyện gì đã xảy ra sau đó?
3.Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Lòch sự khi đến nhà người
khác.

_______________________________________________________________________
_
Thứ tư ngày 24 tháng 2 năm 2016
TẬP ĐỌC
VOI NHÀ
I. Mục tiêu
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng , đọc rõ lời nhân vật trong bài .
- Hiểu ND: Voi rửng được ni dạy thành voi nhà , làm nhiều việc có ích cho con người
( trả lời được các CH trong SGK )
II. Các hoạt động d¹y häc
Hoạt động của Thầy

Hoạt động của Trò

1. Bài cũ: Qu¶ tim khØ
- Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi bài
3 HS đọc toàn bài và lần lượt trả lời
2. Bài mới
các câu hỏi của GV.
Giới thiệu:
- Treo tranh minh hoạ và hỏi: Tranh vẽ
cảnh gì?
-Một chú voi đang dùng vòi kéo một

5


- Yêu cầu HS mở SGK và đọc tên bài chiếc xe ô tô qua vũng lầy.
tập đọc.
- Mở SGK, trang 56 và đọc: Voi
nhà.
- Con hiểu thế nào là Voi nhà?
-Là con voi được con người nuôi và
dạy cho biết làm những việc có ích.
1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài một lượt.
-HS cả lớp theo dõi bài trong SGK.
-Chú ý: Giọng người dẫn chuyện: thong
thả, đoạn đầu thể hiện sự buồn bã khi xe -Tìm, nêu và luyện phát âm các từ:
gặp sự cố, đoạn giữa thể hiện sự hồi hộp,
+ khựng lại, nhúc nhích, vũng lầy,
lo lắng, đoạn cuối hào hứng, vui vẻ.
chiếc xe, lúc lắc, quặp chặt, h
Giọng Tứ: lo lắng.
vòi, lững thững,…
Giọng Cần khi nói Không được bắn: to, - HS nối tiếp nhau đọc. Mỗi HS chỉ
dứt khoát.
đọc một câu trong bài, đọc từ đầu
b) Luyện phát âm
cho đến hết bài.
- Yêu cầu HS tìm các từ khó đọc trong - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.
bài. Sau đó đọc mẫu và yêu cầu HS - Dùng bút chì viết gạch chéo (/) để
luyện phát âm các từ này

phân cách giữa các đoạn của bài.
- Yêu cầu HS đọc từng câu, nghe và bổ - 1 HS khá đọc bài.
sung các từ cần luyện phát âm lên bảng - 3 đến 5 HS đọc cá nhân, cả lớp
ngoài các từ đã dự kiến.
đọc đồng thanh các câu văn bên.
c) Luyện đọc đoạn
- Gọi HS đọc chú giải.
- 2 HS lần lượt đọc bài.
- Hướng dẫn HS chia bài tập đọc thành 3
đoạn:
+ Đoạn 1: Gần tối … chòu rét qua đêm.
- 1 HS khá đọc bài, cả lớp theo dõi
+ Đoạn 2: Gần sáng … Phải bắn thôi.
bài trong SGK.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- Nêu yêu cầu đọc đoạn và gọi 1 HS đọc
đoạn 1.
- Hướng dẫn HS ngắt giọng câu:
Tứ rú ga mấy lần/ nhưng xe không Luyện đọc các câu:
nhúc nhích.// Hai bánh đã vục xuống
+ Thế này thì hết cách rồi! (Giọng
vũng lầy.// Chúng tôi đành ngồi thu lu
thất vọng)
trong xe,/ chòu rét qua đêm.
+ Chạy đi! Voi rừng đấy! (giọng
- Gọi HS đọc lại đoạn 1. Hướng dẫn HS
hoảng)
đọc bài với giọng hơi buồn và thất
+ Không được bắn! (giọng dứt
giọng vì đây là đoạn kể lại sự cố của

khoát, ra lệnh)
xe.
+ Nó đập tan xe mất. Phải bắn
6


- Yêu cầu HS đọc đoạn 2.
-Trong đoạn văn có lời nói của các nhân
vật, vì vậy khi đọc đoạn văn này các em
cần chú ý thể hiện tình cảm của họ. Đang
thất vọng vì xe bò sa lầy, giờ lại thấy xuất
hiện một con voi to, dữ, Tứ và Cần không
tránh khỏi sự lo lắng, khi đọc bài các em
hãy cố gắng thể hiện lại tâm trạng này
của họ.
- Yêu cầu HS đọc 4 câu hội thoại có
trong đoạn này.

thôi! (giọng gấp gáp, lo sợ)
- 2 HS lần lượt đọc bài.
-1 HS khá đọc bài, cả lớp đọc thầm.
- Luyện ngắt giọng câu:
Nhưng kìa,/ con voi quặp chặt vòi
vào đầu xe/ và co mình/ lôi mạnh
chiếc xe qua vũng lầy.// Lôi xong,/
nó h vòi về phía lùm cây/ rồi
lững thững đi theo hướng bản
Tun.//
- 1 HS đọc bài.


Gọi HS đọc lại đoạn 2.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 3.
Yêu cầu HS nêu cách ngắt giọng 2 câu
văn đầu của đoạn. Giảng chính xác lại
cách ngắt giọng và cho HS luyện ngắt
giọng 2 câu văn này.
Gọi HS đọc lại đoạn 3.
d) Đọc cả bài
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn.
-Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 4 HS và yêu
cầu đọc bài trong nhóm. Theo dõi HS đọc
bài theo nhóm.
e) Thi đọc
Tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân
và đọc đồng thanh.
- Tuyên dương các nhóm đọc bài tốt.

-4 HS nối tiếp nhau đọc bài. Mỗi HS
đọc một đoạn.
-Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm
của mình, các bạn trong cùng một
nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
-Các nhóm cử đại diện thi đọc cá
nhân hoặc một em bất kì đọc theo yêu
cầu của GV, sau đó thi đọc đồng
thanh đoạn 2.
-Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1, 2.

-HS đọc bài theo yêu cầu.
-Vì mưa rừng ập xuống, chiếc xe bò

lún xuống vũng lầy.
-Tứ rú ga mấy lần nhưng xe không
nhúc nhích.
g) Đọc đồng thanh
-Một con voi già lững thững xuất
hiện.
2: Tìm hiểu bài
-Vì voi khoẻ mạnh và rất hung dữ.
-Gọi 1 HS đọc toàn bài.
-Nép vào lùm cây, đònh bắn voi vì
-Vì sao những người trên xe phải ngủ đêm nghó nó sẽ đập nát xe.
trong rừng?
-Nó quặp chặt vòi vào đầu xe, co
-Tìm câu văn cho thấy các chiến só cố mình lôi mạnh chiếc xe qua vũng lầy.
gắng mà chiếc xe vẫn không di chuyển?
-Vì con voi này rất gần gũi với người,
-Chuyện gì đã xảy ra khi trời gần sáng?
biết giúp người qua cơn hoạn nạn.
Vì sao mọi người rất sợ voi.
Mọi người lo lắng ntn khi thấy con voi đến
-

7


gần xe?
HS vỗ tay hát bài Chú voi con ở Bản
-Con voi đã giúp họ thế nào?
Đôn.
-Vì sao tác giả lại viết: Thật may cho

chúng tôi đã gặp được voi nhà?
3. Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà đọc lại bài
- Chuẩn bò bài sau: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.
____________________________________

Lun tõ vµ c©u

TỪ NGỮ VỀ LOÀI THÚ. DẤU CHẤM – DẤU PHẨY

I. Mục tiêu
- Nắm được một số từ ngữ chỉ tên , đặc điểm của các lồi vật ( BT 1 , BT2 ).
- Biết đặt dấu phẩy , dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ( BT3 )
II. Các hoạt động d¹y häc
Hoạt động của Thầy

Hoạt động của Trò

1.Bài cũ
- Gọi 6 HS lên bảng.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
2.Bài mới
Giới thiệu:
Bài 1
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Treo bức tranh minh họa và yêu cầu HS
quan sát tranh.
- Tranh minh hoạ hình ảnh của các con vật
nào?

-

-

-

- Thực hành hỏi đáp theo mẫu “như
thế nào?”
- Ví dụ:
HS 2: Con mèo nhà cậu ntn?
HS 1: Con mèo nhà tớ rất đẹp.

Bài yêu cầu chúng ta chọn cho mỗi
con vật trong tranh minh hoạ một từ
chỉ đúng đặc điểm của nó.
Hãy đọc các từ chỉ đặc điểm mà bài đưa HS quan sát.
ra.
Gọi 3 HS lên bảng, nhận thẻ từ và gắn Tranh vẽ: cáo, gấu trắng, thỏ, sóc,
vào tên vào từng con vật với đúng đặc nai, hổ.
điểm của nó.
Cả lớp đọc đồng thanh.
3 HS lên bảng làm. HS dưới lớp làm
Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bài vào vở Bài tập.
bảng, sau đó chữa bài.
Gấu trắng: tò mò
Cho điểm từng HS.
Cáo: tinh ranh
Sóc: nhanh nhẹn
Bài 2
Nai: hiền lành

Gọi HS đọc yêu cầu.
Thỏ: nhút nhát
Hỏi: Bài tập này có gì khác với bài tập
Hổ: dữ tợn
8


1?
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để làm bài
2 HS đọc yêu cầu của bài.
tập.
Bài tập 1 yêu cầu chúng ta chọn từ
- Gọi 1 số HS đọc bài làm của mình.
chỉ đặc điểm thích hợp cho các con
vật, còn bài tập 2 lại yêu cầu tìm con
Nhận xét và cho điểm HS.
vật tương ứng với đặc điểm được đưa
- Tổ chức hoạt động nối tiếp theo chủ đề: ra.
Tìm thành ngữ có tên các con vật.
Làm bài tập.
Yêu cầu cả lớp đọc tất cả các thành ngữ vừa Mỗi HS đọc 1 câu. HS đọc xong câu
tìm được.
thứ nhất, cả lớp nhận xét và nêu ý
Bài 3
nghóa của câu đó. Sau đó, chuyển
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
sang câu thứ hai.
Treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc đoạn văn
Đáp án:
trong bài.

a) Dữ như hổ (cọp): chỉ người nóng
Yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp
tính, dữ tợn.
làm bài vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập
b) Nhát như thỏ: chỉ người nhút
hai.
nhát.
c) Khoẻ như voi: khen người có
sức khoẻ tốt.
Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn,
d) Nhanh như sóc: khen người
sau đó chữa bài.
nhanh nhẹn.
HS hoạt động theo lớp, nối tiếp nhau phát -Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào ô
biểu ý kiến. Ví dụ: Chậm như rùa. Chậm trống.
như sên. Hót như khướu. Nói như vẹt. Nhanh 1 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp cùng
như cắt. Buồn như chấu cắn. Nhát như cáy. theo dõi.
Khoẻ như trâu. Ngu như bò. Hiền như nai…
Làm bài theo yêu cầu:
Từ sáng sớm, Khánh và Giang đã náo
Vì sao ở ô trống thứ nhất con điền dấu nức chờ đợi mẹ cho đi thăm vườn thú.
phẩy?
Hai chò em mặc quần áo đẹp, hớn hở
chạy xuống cầu thang. Ngoài đường,
- Khi nào phải dùng dấu chấm?
người và xe đạp đi lại như mắc cửi.
- Cho điểm HS.
Trong vườn thú, trẻ em chạy nhảy
3.Củng cố – Dặn dò
tung tăng.

Dặn HS về nhà làm bài
Vì chữ đằng sau ô trống không viết
- Chuẩn bò bài sau: Từ ngữ về sông biển. hoa.
Đặt và trả lời câu hỏi Vì sao.
- Khi hết câu.
_______________________________________
TOÁN
MỘT PHẦN TƯ
I. Mục tiêu
- Nhận biết ( bằng hình ảnh trực quan ) “ Một phần tư ” biết đọc , viết 1/4 .
9


- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 4 phần bằng nhau .
* BT cần làm : 1,3
II. Chuẩn bò
- GV: Các mảnh bìa hoặc giấy hình vuông, hình tròn( hình vẽ)
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
1. Bài cũ Bảng chia 4
- GV yêu cầu HS đọc bảng chia 4
- Sửa bài 5:
Số hàng xếp được là:
32 : 4 = 8 (hàng)
Đáp số: 8 hàng
- GV nhận xét
2. Bài mới
Giới thiệu:
- Một phần tư
Giới thiệu “Một phần tư” (1/4)

- HS quan sát hình vuông và nhận thấy:
- Hình vuông được chia thành 4 phần
bằng nhau, trong đó có 1 phần được tô
màu. Như thế đã tô màu một phần bốn
hình vuông (một phần bốn còn gọi là
một phần tư)
- Hướng dẫn HS viết: 1/4; đọc : Một
phần tư.

Hoạt động của Trò
- 3 HS đọc bảng chia 4
- 2 HS lên bảng sửa bài 5

HS quan sát hình vuông

- HS viết: 1/4
- HS đọc : Một phần tư.
- Vài HS lập lại.

- Kết luận: Chia hình vuông thành 4
phần bằng nhau, lấy đi 1 phần (tô
màu) được 1/4 hình vuông.
- HS quan sát các hình
Bài 1: HS quan sát các hình rồi trả lời:
- HS tô màu.
- Tô màu 1/4 hình A, hình B, hình C.
- HS quan sát các hình rồi trả lời: hình
- GV nhận xét.
A, hình B và hình D.
3. Củng cố – Dặn dò

- HS trả lời. Bạn nhận xét.
- Trò chơi: Ai nhanh sẽ thắng.
- Bảng phụ: Có 20 chấm tròn. Em hãy
HS quan sát tranh vẽ
khoanh tròn ¼ số chấm tròn trên bảng.
HS tô màu và nêu tranh vẽ ở phần a
- GV nhận xét – tuyên dương.
có 1/4 số con thỏ được khoanh vào.
- Nhận xét tiết học.
2 đội thi đua cầm bút dạ thực hiện
theo yêu cầu của GV.
________________________________
10


KỂ CHUYỆN
QUẢ TIM KHỈ
I. Mục tiêu
- Dựa theo tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện .
HS khá , giỏi biết phân vai để dựng lại câu chuyện (BT 2 )
II. Chuẩn bò: Tranh SGK
III. Các hoạt động d¹y häc
Hoạt động của Thầy

Hoạt động của Trò

1. Bài cũ :Bác só Sói.
- Gọi 3 HS lên bảng kể theo vai câu
chuyện Bác só Sói (vai người dẫn
chuyện, vai Sói, vai Ngựa).

- Nhận xét cho điểm từng HS.
2. Bài mới
Giới thiệu:
- Quả tim Khỉ.
1: Hướng dẫn kể từng đoạn truyện
Bước 1: Kể trong nhóm.
- GV yêu cầu HS chia nhóm, dựa vào
tranh minh hoạ và gợi ý của GV để kể
cho các bạn trong nhóm cùng nghe.

-

-

Bước 2: Kể trước lớp.
Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình
bày trước lớp.
Yêu cầu các nhóm có cùng nội dung
nhận xét.
Chú ý: Khi HS kể GV có thể đặt câu hỏi
gợi ý nếu HS còn lúng túng.
Đoạn 1:
Câu chuyện xảy ra ở đâu?
Cá Sấu có hình dáng ntn?

- Khỉ gặp Cá Sấu trong trường hợp nào?
- Khỉ đã hỏi Cá Sấu câu gì?
- Cá Sấu trả lời Khỉ ra sao?
- Tình bạn giữa Khỉ và Cá Sấu ntn?


3 HS kể trước lớp, cả lớp theo dõi và
nhận xét.

-Chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS. Mỗi HS
kể về 1 bức tranh. Khi 1 HS kể thì các
HS khác lắng nghe và nhận xét, bổ
sung cho bạn.
-1 HS trình bày 1 bức tranh.
-HS nhận xét bạn theo các tiêu chí đã
nêu.

-Câu chuyện xảy ra ở ven sông.
-Cá Sấu da sần sùi, dài thượt, nhe
hàm răng nhọn hoắt như một lưỡi cưa
sắt.
-Cá Sấu hai hàng nước mắt chảy dài
vì buồn bã.
-Bạn là ai? Vì sao bạn khóc?
-Tôi là Cá Sấu. Tôi khóc vì chả ai
chơi với tôi.
-Ngày nào Cá Sấu cũng đến ăn hoa
quả mà Khỉ hái.
-Khỉ gặp Cá Sấu.
-Mời Khỉ đến nhà chơi.
-Cá Sấu mời Khỉ đến chơi rồi đònh lấy

11


- Đoạn 1 có thể đặt tên là gì?

Đoạn 2:
- Muốn ăn thòt Khỉ, Cá Sấu đã làm gì?
- Cá Sấu đònh lừa Khỉ ntn?

tim của Khỉ.
-Khỉ lúc đầu hoảng sợ rồi sau trấn
tónh lại.
-Chuyện quan trọng vậy mà bạn
chẳng báo trước. Quả tim tôi để ở
nhà. Mau đưa tôi về, tôi sẽ lấy tim
dâng lên vua của bạn.

- Lúc đó thái độ của Khỉ ra sao?
- Khỉ đã nói gì với Cá Sấu?

Cá Sấu tưởng thật đưa Khỉ về. Khỉ
trèo lên cây thoát chết.
-Con vật bội bạc kia! Đi đi! Chẳng ai
Đoạn 3:
thèm kết bạn với những kẻ giả dối
-Chuyện gì đã xảy ra khi Khỉ nói với Cá như mi đâu.
Sấu là Khỉ đã để quả tim của mình ở nhà?
Cá Sấu tẽn tò, lặn xuống nước, lủi
- Khỉ nói với Cá Sấu điều gì?
mất.
- HS 1: vai người dẫn chuyện.
- HS 2: vai Khỉ.
Đoạn 4:
- HS 3: vai Cá Sấu.
- Nghe Khỉ mắng Cá Sấu làm gì?

Phải thật thà. Trong tình bạn không
được dối trá./ Không ai muốn kết bạn
2: HS kể lại toàn bộ câu chuyện
với những kẻ bội bạc, giả dối.
- Yêu cầu HS kể theo vai.
- Yêu cầu HS nhận xét bạn kể.
- Chú ý: Càng nhiều HS được kể càng tốt.
3. Củng cố – Dặn dò
- Qua câu chuyện con rút ra được bài học
gì?
Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò bài sau: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.
_______________________________
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
CÂY SỐNG Ở ĐÂU?
I. Mục tiêu
- Biết được cây cối có thể sống được ở khắp nơi : trên cạn ; dưới nước
-Nêu được ví dụ cây sống trên mặt đất , trên núi cao , trên cây khác ( tầm gửi ) , dưới
nước
Áp dụng pp bàn tay nặn bột hoạt động 1
II. Chuẩn bò
- GV: nh minh họa trong SGK trang 50, 51.
- HS: Một số tranh, ảnh về cây cối

12


III. Các hoạt động d¹y häc
Hoạt động của Thầy


Hoạt động của Trò

1.Bài cũ Ôn tập.
- Gia đình của em gồm những ai? Đó là những
người nào?
- Ba em làm nghề gì?
- Em cần làm gì để thể hiện sự kính trọng các cô
bác CNV trong nhà trường?
- GV nhận xét
2.Bài mới Giới thiệu:
- Bài học hôm nay cô sẽ giới thiệu với các em về
chủ đề Tự nhiên, trong đó bài học đầu tiên chúng
ta sẽ tìm hiểu về cây cối.
Hoạt động 1: Cây sống ở đâu? PPBTNB
* Bước 1: Giới thiệu: Xung quanh chúng ta có rất
nhiều loại cây khác nhau, để tìm hiểu xem có các
lồi cây nào sống ở đâu thì các em cùng vào hđ 1:
* Bước 2: Bộc lộ biểu tượng ban đầu: Bằng kinh
nghiệm, kiến thức đã được học của bản thân và bằng
sự quan sát môi trường xung quanh, hãy kể về một
loại cây mà em biết theo các nội dung sau:

- HS trả lời.

- HS trả lời.
- Bạn nhận xét

- HS thảo luận cặp đôi để
thực hiện yêu cầu của
GV.

Ví dụ:
- Cây mít.
- Được trồng ở ngoài vườn,
trên cạn.
-Các nhóm HS thảo luận,
đưa ra kết quả.

+ Đây là cây thông, được
1. Tên cây
trồng ở trong rừng, trên
2. Cây được trồng ở đâu?
cạn. Rễ cây đâm sâu
HS thảo luận nhóm đơi viết giấy nháp.
dưới mặt đất.
Các nhóm trả lời nhanh.
+ Đây là cây hoa súng,
* Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi:
được trồng trên mặt hồ,
Các nhóm có thể trao đổi và đặt câu hỏi cho bạn mình
dưới nước. Rễ cây sâu
về nội dung các nhóm thảo luận.
dưới nước.
?/ rau muống sống ở đâu?
+ Đây là cây phong lan,
- GV có thể gợi ý câu hỏi so sánh kêt quả các
sống bám ở thân cây
nhóm: ?/ các nhóm tìm cây nào giống nhau.
?/ Các nhóm tìm và phân loại nơi sống của các loại
khác. Rễ cây vươn ra
cây ở những đâu?

ngoài không khí.
• Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi:
+ Đây là cây dừa được
Làm việc với SGK.
trồng trên cạn. Rễ cây ăn
- Yêu cầu: Thảo luận nhóm, chỉ và nói tên cây, nơi
sâu dưới đất.
cây được trồng.
- Các nhóm HS trình bày.
+ Hình 1 + Hình 2
- 1, 2 cá nhân HS trả lời:
+ Hình 3: + Hình 4
+ Cây có thể được trồng
- Yêu cầu các nhóm HS trình bày.
ở trên cạn, dưới nước và
- Vậy cho cô biết, cây có thể trồng được ở những
trên không.
13


đâu?
(GV giải thích thêm cho HS rõ về trường hợp
cây sống trên không).
- HS chơi mẫu.
- Cá nhân HS lên trình
bày.
- GV phổ biến luật chơi:
HS dưới lớp nhận xét,
Chia lớp thành 2 đội chơi.
bổ sung.

Đội 1: 1 bạn đứng lên nói tên một loại cây.
Yêu cầu: Mỗi HS đã chuẩn
Đội 2: 1 bạn nhanh, đứng lên nói tên loại cây bò sẵn một bức tranh, ảnh về
đó sống ở đâu.
một loại cây. Bây giờ các
Yêu cầu trả lời nhanh:
em sẽ lên thuyết trình, giới
Ai nói đúng – được 1 điểm
thiệu cho cả lớp biết về loại
Ai nói sai – không cộng điểm
cây ấy theo trình tự sau:
Đội nào nhiều điểm hơn là đội thắng cuộc.
1. Giới thiệu tên cây.
- GV cho HS chơi.
2. Nơi sống của loài
Nhận xét trò chơi của các em.(Giải thích đúng
cây đó.
– sai cho HS nếu cần).
3. Mô tả qua cho các
Thi nói về loại cây
bạn về đặc điểm
- GV nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến của HS.
của loại cây đó.
Phát triển – mở rộng
-Trên cạn, dưới nước, trên
- Yêu cầu: Nhắc lại cho cô: Cây có thể sống ở đâu? không.
- Hỏi: Em thấy cây thường được trồng ở đâu?
- Trong rừng, trong sân
Hỏi: Các em thấy cây có đẹp không?
trường, trong công viên,

- Chốt kiến thức:

Cây rất cần thiết và đem lại nhiều lợi ích cho
- Đẹp ạ.
chúng ta. Bởi thế, dù cây được trồng ở đâu, chúng HS tự liên hệ bản thân:
ta cũng phải có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây
+ Tưới cây.
3.Củng cố – Dặn dò
+ Bắt sâu, vặt lá hỏng
- Nhận xét tiết học.
cho cây, …
- Chuẩn bò: Ích lợi của việc chăm sóc cây.
_______________________________________________________________________
_
Thø n¨m ngµy 25 th¸ng 2 n¨m 2016
MĨ THUẬT
GV BỘ MƠN
_______________________________
ÂM NHẠC
GV BỘ MƠN
_________________________________
*Bước 5: Kết luận: SGK
HĐ 2: Trò chơi: Tôi sống ở đâu

14


TOÁN
LUYỆN TẬP


I. Mục tiêu
- Thuộc bảng chia 4 .
- Biết giải bài tốn có một phép chia ( trong bảng chia 4 ).
- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 4 phần bằng nhau .
*BT cần làm 1,2,3,5.
.II. Các hoạt động d¹y häc
Hoạt động của Thầy

Hoạt động của Trò

1. Bµi cò. Một phần tư.
Sửa bài 3: HS quan sát tranh vẽ rồi
trả lời:
- Hình ở phần a có một phần mấy số con
thỏ được khoanh vào?
- GV nhận xét
2.Bài mới
Giới thiệu:
- Luyện tập.
Bài 1:
- HS tính nhẩm.
- Chẳng hạn:
8:4=2
36 : 4 = 9
Bài 2:
- Bài toán yêu cầu điều gì?
- Lần lượt thực hiện tính theo từng cột:
Chẳng hạn:
4 x 3 = 12
12 : 4 = 3

12 : 3 = 4
Bài 3:
- HS chọn phép tính và tính 40 : 4 = 10
- Trình bày:
Bài giải

- HS quan sát tranh vẽ rồi trả lời:
- Hình ở phần a có 1/4 số con thỏ
được khoanh vào.

HS tính nhẩm.
- HS thực hiện bài Toán.
- HS sửa bài.
- Thực hiện một phép nhân và hai
phép chia trong một cột.
- HS lần lượt thực hiện tính theo
từng cột

- HS sửa bài.
HS chọn phép tính và tính
- 2 HS lên bảng thực hiện, HS dưới
lớp làm bài vào vở bài tập.
- HS sửa bài.

Số học sinh trong mỗi tổ là:
40 : 4 = 10 (học sinh)
Đáp số : 10 học sinh.
- GV nhận xét
Bài 4 : Thi đua


- 2 HS chọn phép tính và tính
- 2 HS lên bảng thực hiện, HS dưới
lớp làm bài vào vở bài tập.
15


-

HS chọn phép tính và tính 12 : 4 = 3
Trình bày:
Bài giải

Số thuyền cần có là:
12 : 4 = 3 (thuyền)
Đáp số: 3 thuyền.
- GV nhận xét
Bài 5: HS quan sát tranh vẽ rồi trả lời:

- HS sửa bài.
-

HS quan sát tranh vẽ rồi trả lời
theo câu hỏi:
- Hình ở phần a có 1/4 số con bướm
được khoanh vào.

Hình ở phần a có một phầ mấy số con
bướm được khoanh vào.
3.Cđng cè dỈn dß:
- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bò: Bảng chia 5.
________________________________
TẬP VIẾT
Ch÷ hoa U,¦
I. Mục tiêu:
- Viết đúng chữ hoa U , Ư ( 1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ - U hoặc Ư ) , chữ và câu ứng
dụng : Ươm ( 1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ ) Ươm cây gây rừng ( 3 lần )
II. Chuẩn bò
- GV: Chữ mẫu U -¦
- III. Các hoạt động:
-

Hoạt động của Thầy

Hoạt động của Trò

1. Bài cũ
- Kiểm tra vở viết.
- Yêu cầu viết: T
- Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
- Viết b¶ng: GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới
Giới thiệu:
- U–¦
1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ U
- Chữ U cao mấy li?
- Gồm mấy đường kẻ ngang?
- Viết bởi mấy nét?
- GV chỉ vào chữ U và miêu tả:

+ Gồm 2 nét là nét móc hai đầu( tráiphải) và nét móc ngược phải.
16

- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết
bảng con.

- HS quan sát
- 5 li
- 6 đường kẻ ngang.
- 2 nét


- GV hướng dẫn cách viết:
- HS quan sát
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
HS quan sát.
2. HS viết bảng con.
- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
- GV nhận xét uốn nắn.
- HS tập viết trên bảng con
3. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
• Chữ ¦cao mấy li?
- Viết bởi mấy nét?
- HS quan sát
- GV chỉ vào chữ ¦ và miêu tả:
- 5 li
+ Như chữ U, thêm một dấu râu trên đầu - 6 đường kẻ ngang.
- 2 nét

nét 2.
- HS quan sát
- GV hướng dẫn cách viết:
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết
- HS quan sát
4. HS viết bảng con.
- HS tập viết trên bảng con
- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
- GV nhận xét uốn nắn.
2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
1. Giới thiệu câu:Trång c©y g©y rõng
- HS đọc câu
2. Quan sát và nhận xét:
- Nêu độ cao các chữ cái.
Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
- HS viết bảng con
- GV viết mẫu chữ:
- HS viết bảng con
- Vở Tập viết
3: Viết vở
* Vở tập viết:
- HS viết vở
- GV nêu yêu cầu viết.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
- Chấm, chữa bài.
- GV nhận xét chung.
4. Củng cố – Dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Chữ hoa V.

_________________________________________________________________
Thứ sáu ngày 26 tháng 2 năm 2016
CHÍNH TẢ

Nghe- viết:VOI NHÀ
Phân biệt: s/ x

I. Mục tiêu
- Nghe - viết chính xác bài CT , trình bày đúng đoạn văn xi có lời nhân vật .
17


- Làm được BT(2) a / b
II. Các hoạt động d¹y häc
Hoạt động của Thầy
1.Bài cũ Quả tim Khỉ
- Gọi 2 HS lên bảng viết từ do GV đọc,
HS dưới lớp viết vào giấy nháp.
- MN: cúc áo, chim cút; nhút nhát,
nhúc nhắc.
- Nhận xét, cho điểm HS.
2.Bài mới
Giới thiệu:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung bài viết
- GV đọc đoạn văn viết
- Mọi người lo lắng ntn?

Hoạt động của Trò
- 2 HS viết bài trên bảng lớp.

- HS dưới lớp nhận xét bài của bạn trên
bảng.

-HS theo dõi bài viết, 1 HS đọc lại bài.
-Lo lắng voi đập tan xe và phải bắn chết
nó.
-Nó quặp chặt vòi vào đầu xe, co mình
lôi mạnh chiếc xe qua vũng lầy.

- Con voi đã làm gì để giúp các chiến
só?
-Đoạn trích có 7 câu.
-Nó đập tan xe mất. Phải bắn thôi!
-Được đặt sau dấu hai chấm, dấu gạch
b) Hướng dẫn cách trình bày
ngang. Cuối câu có dấu chấm than.
- Đoạn trích có mấy câu?
-Con, Nó, Phải, Nhưng, Lôi, Thật vì là
- Hãy đọc câu nói của Tứ.
chữ đầu câu. Tứ, Tun vì là tên riêng của
Câu nói của Tứ được viết cùng những người và đòa danh.
dấu câu nào?
Những chữ nào trong bài được viết hoa? - HS đọc, viết bảng lớp, bảng con.
Vì sao?
- HS nêu tư thế ngồi viết, cầm bút, để
c) Hướng dẫn viết từ khó:
vở.
-quặp chặt, vũng lầy, h vòi, lững - HS viết bài.
thững.
- HS sửa bài.

d) Viết chính tả
1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi bài
e) Soát lỗi
trong SGK.
g) Chấm bài
 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập - Làm bài theo yêu cầu của GV.
chính tả
Đáp án:
Bài 2a
- sâu bọ, xâu kim; củ sắn, xắn tay áo;
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
sinh sống, xinh đẹp; xát gạo, sát bên
cạnh.
- Treo bảng phụ ghi sẵn bài tập.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- Gọi 2 HS lên bảng làm. Yêu cầu
18


cả lớp làm bài vào vở Bài tập - 1 HS đọc yêu cầu.
Tiếng Việt, tập hai.
- 1 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm
Gọi HS nhận xét, chữa bài.
vào vở lụt, rút, sút, thút, nhút.
Cho điểm HS.
- lúc, rúc, rục, súc, thúc, thục, nhục.
Bài 2b
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- Yêu cầu đọc đề bài và tự làm.
3.Củng cố – Dặn dò

- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò bài sau: Sơn Tinh, Thuỷ
Tinh.
_________________________________________
TẬP LÀM VĂN
NGHE – TRẢ LỜI CÂU HỎI
I. Mục tiêu
- Nghe kể , trả lời đúng câu hỏi về mẫu chuyện vui ( BT3)
II. Các hoạt động d¹y häc
Hoạt động của Thầy

Hoạt động của Trò

1.Bài cũ
- Gọi HS đọc bài tập 3 về nhà.
- Nhận xét, cho điểm HS.
2.Bài mới
Giới thiệu:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 3
- GV kể chuyện 1 đến 2 lần.
- Treo bảng phụ có các câu hỏi.
- Truyện có mấy nhân vật? Đó là những
nhân vật nào?
- Lần đầu về quê chơi, cô bé thấy thế nào?
- Cô bé hỏi cậu anh họ điều gì?
- Cô bé giải thích ra sao?

- 3 HS đọc phần bài làm của mình.
HS cả lớp nghe kể chuyện.


- Hai nhân vật là cô bé và cậu anh
họ.
- Cô bé thấy mọi thứ đều lạ./ Lần
đầu tiên về quê chơi, cô bé thấy
cái gì cũng lấy làm lạ lắm.
- Cô bé hỏi người anh họ: Sao con
bò này không có sừng hở anh?/
Nhìn thấy một con vật đang ăn cỏ,
cô bé hỏi người anh họ: “Sao con
bò này lại không có sừng, hả
anh?”
- Cậu bé giải thích: Bò không có
sừng vì có con bò gãy sừng, có con
còn non, riêng con ăn cỏ kia
không có sừng vì nó là … con
ngựa./ Cậu bé cười vui và nói với
Thực ra con vật mà cô bé nhìn thấy là con
em: “À, bò không có sừng thì có
gì?
thể do nhiều lí do lắm. Những con
- Gọi 1 đến 2 HS kể lại câu chuyện.
bò còn non thì chưa có sừng những
con bò bò gẫy sừng thì em cũng
19


- Nhận xét, cho điểm HS.

không nhìn thấy sừng nữa, riêng

con vật kia không có sừng vì nó
không phải là bò mà là con ngựa.
- Là con ngựa.
- 2 đến 4 HS thực hành kể trước lớp.

3.Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét, cho điểm HS.
- Nhận xét tiết học.
.
- Chuẩn bò: Đáp lời đồng ý. Quan sát
tranh, trả lời câu hỏi.
______________________________________
TOÁN
BẢNG CHIA 5
I. Mục tiêu
- Biết cách thực hiện phép chia 5 .
- Lập được bảng chia 5 .
- Nhớ được bảng chia 5 .
- Biết giải bài tốn có một phép chia ( trong bảng chia 5 )
* BT cần làm 1,2
II. Chuẩn bò
- GV: Chuẩn bò các tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn.
III. Các hoạt động d¹y häc
Hoạt động của Thầy
1.Bài cũ Luyện tập.
- Sửa bài 4:
Số thuyền cần có là:
12 : 4 = 3 (thuyền)
Đáp số: 3 thuyền.
- GV nhận xét

2.Bài mới
Giới thiệu:
- Bảng chia 5
1. Giới thiệu phép chia 5
a) n tập phép nhân 5
- Gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm có 5
chấm tròn (như SGK).
- Mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. Hỏi 4
tấm bìa có tất cả bao nhiêu chấm
tròn?
b) Giới thiệu phép chia 5
- Trên tất cả tấm bìa có 20 chấm
tròn, mỗi tấm có 4 chấm tròn. Hỏi
có mấy tấm bìa ?

Hoạt động của Trò
- HS lên bảng sửa bài. Bạn nhận xét.

HS trả lời và viết phép nhân: 5 x 4 = 20.
Có 20 chấm tròn.
- HS trả lời rồi viết 20 : 5 = 4. Có 4 tấm
bìa.
- HS thành lập bảng chia 5.
5 : 5 = 1ø
10 : 5 = 2
15 : 5 = 3
20 : 5 = 4
25 : 5 = 5
30 : 2 = 6
35 : 5 = 7

40 : 5 = 8
45 : 5 = 9
50 : 5 = 10
HS đọc và học thuộc bảng 5.
HS tính nhẩm.
20


Nhận xét:
- Từ phép nhân 5 là 5 x 4 = 20 ta có
phép chia 5 là 20 : 5 = 4.
2. Lập bảng chia 5
- GV cho HS thành lập bảng chia 5
(như bài học 104).
- Từ kết quả của phép nhân tìm
được phép chia tương ứng.
Ví dụ:
Từ 5 x 1 = 5

5:5 =1
Từ 5 x 2 = 10 có
10 : 2 = 5
- Tổ chức cho HS đọc và học thuộc
bảng 5.
Bài 1:
- HS vận dụng bảng chia 5 để tính
nhẩm.
- Thực hiện phép chia, viết thương
tương ứng vào ô trống ở dưới.
- GV nhận xét

Bài 2:
- HS chọn phép tính rồi tính: 15 : 5
=3
- Trình bày:
- GV nhận xét
Bài 3: Thi đua
HS chọn phép tính rồi tính: 15 : 5 = 3
- Trình bày:

- HS làm bài.
- HS sửa bài.

- HS chọn phép tính rồi tính
- 2 HS lên bảng thực hiện, HS dưới lớp
làm vào vở bài tập.
- HS sửa bài.

- HS chọn phép tính rồi tính
- 2 HS lên bảng thực hiện, HS dưới lớp
làm vào vở bài tập.
Bài giải
Số bông hoa trong mỗi bình là:
15 : 5 = 3 (bông)
Đáp số : 3 bông hoa.

Chú ý: Ở bài toán 2 và bài toán 3 có
cùng một phép chia 15 : 5 = 3, nhưng cần
giúp HS biết dùng tên đơn vò của thương
trong mỗi phép chia.
- GV nhận xét

- HS sửa bài.

Bài giải
Số bình hoa là:
15 : 5 = 3 (bình)
Đáp số : 3 bình hoa.
3.Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Một phần năm.
-

_____________________________________________

SINH HOẠT
_______________________________________________________________________________

21


Chµo cê

____________________________
TẬP ĐỌC
QUẢ TIM KHỈ

I. Mục tiêu
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng , đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện .
- Hiểu ND : Khỉ kết bạn bới Cá Sấu , bị Cá Sấu lừa nhưng Khỉ đã khơn khéo thốt nạn ,
những kẻ bội bạc như Cá Sấu khơng bao giờ có bạn ( trả lời được CH1,2,3,5 )
II. Chuẩn bò:

Tranh minh họa trong bài Tập đọc: SGK.
III. Các hoạt động d¹y häc
Hoạt động của Thầy

Hoạt động của Trò

1. Bài cũ :
- Gọi HS đọc bài :Nội quy Đảo Khỉ
- 4 HS đọc thuộc lòng bài thơ
- Nhận xét và cho điểm HS.
và trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4
2. Bài mới
của bài.
Giới thiệu:
- Treo tranh minh họa và hỏi: Tranh vẽ
cảnh gì?
- Một chú khỉ đang ngồi trên
- Cá Sấu và Khỉ có chuyện gì với nhau mà
lưng 1 con cá sấu.
cho đến tận bây giờ họ nhà Khỉ vẫn - Mở SGK, trang 50.
không thèm chơi với Cá Sấu? Chúng ta
cùng tìm hiểu điều này qua bài tập đọc
hôm nay.
- Cả lớp theo dõi và đọc thầm
1: Luyện đọc
theo.
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài một lượt sau đó - Tìm từ và trả lời theo yêu
gọi 1 HS khá đọc lại bài.
cầu của GV:

b) Luyện phát âm
+ Các từ đó là: quả tim,
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi leo trèo, ven sông, quẫy mạnh,
đọc bài. Ví dụ:
dài thượt, ngạc nhiên, hoảng sợ,
+ Tìm các từ có thanh hỏi, thanh ngã.
trấn tónh,…
- 5 đến 7 HS đọc bài cá nhân,
- Nghe HS trả lời và ghi các từ này lên
sau đó cả lớp đọc đồng
22


bảng.
thanh.
- Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc các từ này. - Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối
(Tập trung vào những HS mắc lỗi phát
tiếp từ đầu cho đến hết bài.
âm)
- Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh - Chúng ta phải đọc với 3
sửa lỗi cho HS, nếu có.
giọng khác nhau, là giọng
c) Luyện đọc đoạn
của người kể chuyện, giọng
- Để đọc bài tập đọc này, chúng ta phải sử
của Khỉ và giọng củ Cá Sấu.
dụng mấy giọng đọc khác nhau? Là - Bài tập đọc được chia làm 4
giọng của những ai?
đoạn:
+ Đoạn 1: Một ngày nắng

- Bài tập đọc có mấy đoạn? Các đoạn
đẹp trời … ăn những quả mà
được phân chia ntn?
Khỉ hái cho.
+ Đoạn 2: Một hôm … dâng
- Gọi 1 HS đọc đoạn 1.
lên vua của bạn.
- Dài thượt là dài ntn?
+ Đoạn 3: Cá Sấu tưởng thật
- Thế nào gọi là mắt ti hí?
… giả dối như mi đâu.
- Cá Sấu trườn lên bãi cát, bạn nào hiểu,
+ Đoạn 4: Phần còn lại.
trườn là gì? Trườn có giống bò không?
- 1 HS khá đọc bài.
- Là dài quá mức bình thường.
- Mắt quá hẹp và nhỏ.
- Đây là đoạn giới thiệu câu chuyện, phần - Trườn là cách di truyền mà
đầu, các em cần chú ý ngắt giọng sao
thân mình, bụng luôn sát
cho đúng vò trí của các dấu câu. Phần
đất. Bò là dùng chân, tay để
sau, cần thể hiện được tình cảm của
di chuyển.
nhân vật qua lời nói của nhân vật đó. - Luyện đọc câu:
(Đọc mẫu lời đối thoại giữa Khỉ và Cá
+ Bạn là ai?// Vì sao bạn
Sấu)
khóc?// (Giọng lo lắng, quan
tâm)

- Yêu cầu 1 HS đọc lại đoạn 1.
+ Tôi là Cá Sấu.// Tôi khóc
vì chẳng ai chơi với tôi.//
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2.
(Giọng buồn bã, tủi thân)
- Mời HS đọc lại 2 câu nói của Khỉ và Cá - 1 HS đọc bài. Các HS khác
Sấu, sau đó nhận xét và cho HS cả lớp
nghe và nhận xét.
luyện đọc 2 câu này.
- 1 HS khá đọc bài.
- Trấn tónh là lấy lại bình tónh.
- Trấn tónh có nghóa là gì? Khi nào chúng
Khi có việc gì đó xảy ra làm
ta cần trấn tónh?
ta hoảng hốt, mất bình tónh
- Gọi 1 HS đọc lại đoạn 2.
thì ta cần trấn tónh lại.
- Yêu cầu HS đọc phần còn lại của bài.
- 1 HS đọc bài.
- Gọi 1 HS khác đọc lời của Khỉ mắng Cá - 1 HS khá đọc bài.
23


Sấu.
- 1 HS đọc, các HS khác theo
- 3 đến 5 HS đọc bài cá nhân, cả lớp đọc
dõi và nhận xét. Sau đó, cả
đồng thanh câu:
lớp cùng luyện đọc câu văn
+ Vua của chúng tôi ốm nặng,/ phải ăn

này:
một quả tim khỉ mới khỏi.// Tôi cần quả
+ Con vật bội bạc kia!// Đi
tim của bạn.//
đi!// Chẳng ai thèm kết bạn/
+ Chuyện quan trọng vậy// mà bạn
với những kẻ giả dối như mi
chẳng báo trước.// Quả tim tôi để ở
đâu.// (Giọng phẫn nộ)
nhà.// Mau đưa tôi về,// tôi sẽ lấy tim - 1 HS đọc bài.
dâng lên vua của bạn.// (Giọng bình tónh,
tự tin)
2 nhóm thi đua đọc trước lớp.
Bạn nhận xét.
- Gọi HS đọc lại đoạn cuối bài.
- Cả lớp đọc đồng thanh một
d) Luyện đọc theo nhóm
đoạn.
2: Thi đọc
- GV cho HS thi đua đọc trước lớp.
- GV nhận xét – tuyên dương.
e) Đọc đồng thanh
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy

Hoạt động của Trò

1: Tìm hiểu bài
- Gọi 1 HS đọc lại đoạn 1.
- Tìm những từ ngữ miêu tả hình dáng

của Cá Sấu?
- Khỉ gặp Cá Sấu trong hoàn cảnh nào?

HS đọc bài
1 HS đọc bài.
- Da sần sùi, dài thượt, răng
nhọn hoắt, mắt ti hí.
Cá Sấu nước mắt chảy dài vì
không có ai chơi.

- Chuyện gì sẽ xảy ra với đôi bạn lớp
mình cùng học tiếp nhé.
- Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 2, 3, 4.
1 HS đọc bài.
- Cá Sấu đònh lừa Khỉ ntn?
-Cá Sấu giả vờ mời Khỉ đến nhà
chơi và đònh lấy quả tim của Khỉ.
-Đầu tiên Khỉ hoảng sợ, sau đó
- Tìm những từ ngữ miêu tả thái độ của lấy lại bình tónh.
Khỉ khi biết Cá Sấu lừa mình?
-Khỉ lừa lại Cá Sấu bằng cách
- Khỉ đã nghó ra mẹo gì để thoát nạn?
hứa vẫn giúp và nói rằng quả tim
của Khỉ đang để ở nhà nên phải
-Vì sao Khỉ lại gọi Cá Sấu là con vật bội quay về nhà mới lấy được.
bạc?
-Vì Cá Sấu xử tệ với Khỉ trong
-Tại sao Cá Sấu lại tẽn tò, lủi mất?
khi Khỉ coi Cá Sấu là bạn thân.
- Theo em, Khỉ là con vật ntn?

-Vì nó lộ rõ bộ mặt là kẻ xấu.
24


- Còn Cá Sấu thì sao?
- Câu chuyện muốn nói với chúng ta
điều gì?

-Khỉ là người bạn tốt và rất thông
minh.
-Cá Sấu là con vật bội bạc, là kẻ
lừa dối, xấu tính.
-Không ai muốn chơi với kẻ ác./
Phải chân thật trong tình bạn./
Những kẻ bội bạc, giả dối thì
không bao giờ có bạn.
2 đội thi đua đọc trước lớp.
HS trả lời: Không giống nhau vì
khóc là do buồn khổ, thương xót
hay đau đớn, còn chảy nước mắt
có thể do nguyên nhân khác như
bò hạt bụi bay vào mắt, cười
nhiều,…

2: Thi đua đọc lại truyện theo vai.
- GV tổ chức cho 2 đội thi đua đọc trước
lớp.
- GV gọi 3 HS đọc lại truyện theo vai
(người dẫn chuyện, Cá Sấu, Khỉ)
- Theo con, khóc và chảy nước mắt có

giống nhau không?
- GV nhận xét – tuyên dương.
3. Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài
- Chuẩn bò bài sau: Gấu trắng là chúa tò
mò.
_____________________________
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Biết cách tính tìm thừa số X trong các bài tập dạng X x a = b ; a x X = b .
- Biết tìm thừa số chưa biết .
- Biết giải bài tồn có một phép tính chia , ( trong bảng chia 3 )
*BT cần làm 1,3,4
II. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy

Hoạt động của Trò

1. Bài cũ Tìm một thừa số của phép nhân.
- Tìm y: y x 2 = 8 , y x 3 = 15
- 2 HS lên bảng thực hiện. Bạn nhận
- Yêu cầu HS giải bài 4
xét.
- 2 HS lên bảng thực hiện. Bạn nhận
- GV nhận xét.
xét.
2. Bài mới
Giới thiệu:

- Luyện tập.
Bài 1:
HS nhắc lại cách tìm một thừa số chưa
- HS nhắc lại cách tìm một thừa số chưa biết.
25


×