Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

GIÁO án TUẦN 25 lớp 2 THEO PHƯƠNG PHÁP bàn TAY nặn bột

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (281.84 KB, 27 trang )

Tn25

Thứ hai ngày 29 tháng 2 năm 2016
Đ.c Hằng dạy
_________________________________________________________________________
Thứ ba ngày 1 tháng 3 năm 2016
ANH VĂN (2T)
GV BỘ MƠN
______________________________

TOÁN
LUYỆN TẬP

I.Mơc tiªu - Thuộc bảng chia 5.
- Biết giải bài tốn có một phép chia (trong bảng chia 5) .
- Bài tập cần làm: bài 1,2,3.

1


II.C¸c ho¹t ®éng d¹y häc:
Hoạt động của Thầy

Hoạt động của Trò

-Hát
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ :Một phần năm
-GV vẽ trước lên bảng một số hình học và -HS cả lớp quan sát hình và giơ tay
yêu cầu HS nhận biết các hình đã tô màu 1/5 phát biểu ý kiến.
hình


-GV nhận xét và cho điểm HS.
-1 HS làm bài trên bảng lớp. Cả lớp
3. Bài mới
làm bài vào vở bài tập.
Bài 1: HS tính nhẩm.
-2 HS đọc thuộc lòng bảng chia 5
-Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét
-Gọi HS đọc thuộc lòng bảng chia 5
-4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm
Bài 2: Lần lượt thực hiện tính theo từng cột,
1 cột tính trong bài.
chẳng hạn:
-Cả lớp làm bài vào vở bài tập.
5x2 =
10 : 2 =
10 : 5 =
1 HS đọc đề bài
Gv theo dõi chỉnh sửa
-Có tất cả 35 quyển vở
Bài 3-Gọi 1 HS đọc đề bài
-Nghóa là chia thành 5 phần bằng
-Có tất cả bao nhiêu quyển vở?
nhau, mỗi bạn nhận được một phần.
-Chia đều cho 5 bạn nghóa là chia ntn?
HS chọn phép tính và tính 35 : 5 = 7
Trình bày:
Nhóm HS làm bài ở bảng phụ
Bài giải
Số quyển vở của mỗi bạn nhận được là: - HS nxét, sửa

35: 5 = 7 (quyển vở)
- 2 dãy HS thi đua. Đội nào nhanh sẽ
Đáp số: 7 quyển vở
thắng.
4. Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Luyện tập chung.
- Nhận xét tiết học.
_____________________________________
CHÍNH TẢ

Tập chép: SƠN TINH, THỦY TINH

Phân biệt:ch/ tr
I.Mơc tiªu - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xi.
- Làm được bài tập 2 a,3a
2


II. Chuẩn bò Bảng lớpï viết sẵn đoạn chép , nội dung bài tập 2.
IIIC¸c ho¹t ®éng d¹y häc:
Hoạt động của Thầy
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ: Voi nhà.
-Yêu cầu HS viết các từ
-GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết
-Gọi HS lần lượt đọc lại đoạn viết.
b) Hướng dẫn cách trình bày

-Yêu cầu HS quan sát kó bài viết mẫu
trên bảng và nêu cách trình bày một
đoạn văn.
c) Hướng dẫn viết từ khó
-Trong bài có những chữ nào phải viết
hoa?
-Hãy tìm trong bài thơ các chữ bắt đầu
bởi âm r, d, gi, ch, tr; các chữ có dấu hỏi,
dấu ngã.
-Đọc lại các tiếng trên cho HS viết vào
bảng con. Sau đó, chỉnh sửa lỗi cho HS,
nếu có.
d) Viết chính tả
-GV yêu cầu HS nhìn bảng chép bài.
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
-Thu và chấm một số bài. Số bài còn lại
để chấm sau.
Bài 2a
-Gọi HS đọc đề bài tổ chức cho HS thi
làm bài nhanh.
- GV nxét, sửa bài
Bài 3a
-Chia lớp thành các nhóm nhỏ, hướng
dẫn hs cách chơi

Hoạt động của Trò
-Hát
-4 HS lên bảng viết bài, cả lớp viết vào
giấy nháp.

-HS nhận xét bài của các bạn trên bảng.

-HS lần lượt đọc bài.
- Khi trình bày một đoạn văn, chữ đầu
đoạn phải viết hoa và lùi vào một ô vuông.
-Các chữ đứng đầu câu văn và các chữ chỉ
tên riêng như Sơn Tinh, Thủy Tinh. tuyệt
trần, công chúa, chồng, chàng trai, non
cao, nước
giỏi, thẳm,…

-Viết các từ khó, dễ lẫn.
-Nhìn bảng và viết bàivào vở.
- HS tự dò bài soát lỗi

-2 HS làmbài trên bảng lớp. Cả lớp làm
bài vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
-HS chơi trò tìm từ.
- HS thi tiếp sức
- HS nghe.
-HS chơi theo sự hướng dẫn của GV
3


- GV nxét, sửa bài, tuyên dương đội
thắng cuộc
4.Củng cố : Yêu cầu các HS viết sai 3
lỗi chính tả trở lên về nhà viết lại cho
đúng và sạch, đẹp bài.
5.Dặn dò:Chuẩn bò: Bé nhìn biển.

- Nhận xét tiết học
-------------------------------------------------------ĐẠO ĐỨC
THỰC HÀNH GIỮA HỌC KÌ II
I.Mơc tiªu - HS thực hành cách ứng xử phù hợp trong tình huống nhặt được của rơi. Cần
nói lời yêu cầu đề nghò phù hợp trong các tình huống khác nhau. Hs biết cần phải làm gì
khi nhận và gọi điện thoại
- Hs trả lại của rơi khi nhặt đươc.Hs biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghò phù hợp trong giao
tiếp hàng ngày.Biết phân biệt hành vi đúng, sai khi nhận và gọi điện thoại.
- Hs q trọng những người thật thà, không tham của rơi.Q trọng những người biết nói lời
yêu cầu, phù hợp.Tôn trọng, từ tốn, lễ phép trọng khi nói chuyện điện
II. Chuẩn bò Phiếu thảo luận, các tình huống – Điện thoại.
IIIC¸c ho¹t ®éng d¹y häc:
Hoạt động của Thầy
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ Lòch sự khi nhận và gọi điện
thoại. Nêu những việc cần làm và không
nên làm để thể hiện lòch sự khi gọi điện
thoại.
-GV nhận xét
3. Bài mới
Giới thiệu: GVgt
Hoạt động 1:
-Gv chia nhóm và giao cho mỗi nhóm đóng
vai một tình huống.
Tình huống 1 : Em làm trực nhật lớp và
nhặt được quyển sách của bạn nào đó để
quên trong ngăn bàn. Em sẽ …
Tình huống 2 : Em biết bạn mình nhặt được
của rơi nhưng không chòu trả lại em sẽ …
- Gv đánh giá và nhận xét.

4

Hoạt động của Trò
-Hát
-HS trả lời,
-Bạn nhận xét

-HS lắng nghe.
-Hs thảo luận nhóm và đóng vai.
-Các nhóm lên đóng vai.
- HS nxét, bình chọn


-Hs thảo luận nhóm và đóng vai
Hoạt động 2:
- Gv chia nhóm và giao cho mỗi nhóm theo từng cặp trước lớp.
đóng vai một tình huống.
-Các nhóm lên đóng vai.
Tình huống 1: Em muốn được bố hoặc mẹ
cho đi chơi vào ngày lễ.
-Hs thảo luận nhận xét về lời nói cử chỉ
Tình huống 2: Em muốn nhờ bạn lấy hộ hành động ...
quyển sách.
-Gv kết luận: Khi cần đến sự giúp đỡ, dù
nhỏ của người khác em cần có lời nói và cử
chỉ hành động phù hợp.
Hoạt động 3:
-Hs thảo luận nhóm và đóng vai
-Yêu cầu HS thảo luận và đóng vai theo theo từng cặp trước lớp.
cặp.

Tình huống 1: bạn Nam gọi điện cho bà -Các nhóm lên đóng vai.
ngoại để hỏi thăm sức khoẻ.
-Lớp nhận xét.
Tình huống 2: Một người gọi nhầm số máy
nhà Nam.
- Gv kết luận: Dù ở trong tình huống nào, - HS nghe.
em cũng cần phải cư xử lòch sự.
4. Củng cố Gv cùng Hs hệ thống bài.
- Nxét tiết học
-Yêu cầu Hs thực hành những điều đã học.
5.Dặn dò xem trước bài: Lòch sự khi đến
nhà người khác.
_________________________________________________________________________
__________________________________________________

Thứ tư ngày 2 tháng 3 năm 2016

TẬP ĐỌC

BÉ NHÌN BIỂN
I.Mơc tiªu - Bước đầu biết đọc rành mạch, thể hiện giọng vui tươi, hồn nhiên .
- Hiểu nội dung: Bé rất u biển, bé thấy biển to, rộng lớn mà ngộ nghĩnh như trẻ con. (trả lời
được các câu hỏi trong SGK; thuộc 3 khổ thơ đầu.)
II Chuẩn bò: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
IIIC¸c ho¹t ®éng d¹y häc:
Hoạt động của Thầy

Hoạt động của Trò

-Hát

1. Ổn đònh:
2. Bài cũ : Sơn Tinh, Thuỷ tinh
Gọi 3 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi -3 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu
5


về nội dung của bài.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới
Luyện đọc
a) Đọc mẫu
-GV đọc mẫu toàn bài lần 1.
b) Luyện từng câu
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong
bài.
c) Luyện đọc đoạn
-Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ
trước lớp.
-Tổ chức cho HS luyện đọc bài theo nhóm nhỏ.
Mỗi nhóm có 4 HS.
d) Thi đọc giữa các nhóm

hỏi theo yêu cầu của GV.

-Nghe GV đọc, theo dõi và đọc thầm
theo.

-Đọc bài nối tiếp. Mỗi HS chỉ đọc 1
câu. Đọc từ đầu cho đến hết bài.
-Tiếp nối nhau đọc hết bài.


-Lần lượt từng HS đọc trong nhóm.
Mỗi HS đọc 1 khổ thơ cho đến hết
bài.
-Tổ chức cho HS thi đọc từng khổ thơ, đọc cả -Mỗi nhóm cử 2 HS thi đọc.
bài.
-HS đọc đồng thanh
e) Đọc đồng thanh
Tìm hiểu bài
-Những câu thơ cho thấy biển rất rộng
+ Tìm những câu thơ cho thấy biển rất rộng.
là:
Tưởng rằng biển nhỏ
……
-Những câu thơ cho thấy biển giống
+ Những hình ảnh nào cho thấy biển giống như như trẻ con đó là:
trẻ con?
Bãi giằng với sóng
Chơi trò kéo co
Lon ta lon ton
-HS cả lớp đọc lại bài và trả lời.
+ Em thích khổ thơ nào nhất, vì sao?
Học thuộc lòng bài thơ.
Học thuộc lòng bài thơ
GV treo bảng phụ đã chép sẵn bài thơ, yêu cầu
HS đọc đồng thanh bài thơ, sau đó xoá dần bài -Các nhóm thi đọc theo nhóm, cá
nhân thi đọc cá nhân.
thơ trên bảng cho HS học thuộc lòng.
-Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bài thơ.
4. Dặn dò: về nhà đọc lại bài Chuẩn bò bài

sau: Tôm Càng và Cá Con.
- Nhận xét giờ học
- Nhận xét giờ học
6


_____________________________
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ NGỮ VỀ SÔNG BIỂN.
ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI VÌ SAO?

I.Mơc tiªu
- Nắm được một số từ ngữ về sơng biển (BT 1, BT 2)
- Bước đầu biết đặt và trả lời câu hỏi Vì sao ? ( BT 3, BT 4).
II Chuẩn bò Bảng phụ viết sẵn bài tập 3. Bài tập 2 viết vào 2 tờ giấy, 2 bút màu.
IIIC¸c ho¹t ®éng d¹y häc:
Hoạt động của Thầy

Hoạt động của Trò

1. Ổn đònh:
2. Bài cũ :Từ ngử về loài thú. Dấu chấm, dấu
phẩy
-Kiểm tra 4 HS.
-Nhận xét, cho điểm từng HS.
3. Bài mới

-Hát

Bài 1

-Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4
HS. Phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy yêu cầu các
em thảo luận với nhau để tìm từ theo yêu cầu
của bài.
-Nhận xét tuyên dương các nhóm tìm được
nhiều từ.
Bài 2
- Yêu cầu HS tự suy nghó và làm bài vào Vở
bài tập.
- Đáp án: sông; suối; hồ
-Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS cả lớp suy nghó để đặt câu hỏi
theo yêu cầu của bài.
- GV nxét, sửa bài
Bài 4
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau thực hành hỏi

- Đọc yêu cầu.
-Thảo luận theo yêu cầu, sau đó một số
HS đưa ra kết quả bài làm:
-HS tự làm bài sau đó phát biểu ý kiến.
- HS nxét, sửa bài

-2 HS làm bài tập 1, 1 HS làm bài tập 2,
1 HS làm bài tập 3 của tiết Luyện từ và
câu tuần trước.


-Đặt câu hỏi cho phần in đậm trong câu
sau: Không được bơi ở đoạn sông này vì
có nước xoáy.
-HS suy nghó, sau đó nối tiếp nhau phát
biểu ý kiến.
-Thảo luận cặp đôi, sau đó một số cặp
HS trình bày trước lớp.
a) Vì sao Sơn Tinh lấy được Mò
Nương?
Sơn Tinh lấy được Mò Nương vì chàng
là người mang lễ vật đến trước.
b) Vì sao Thủy Tinh dâng nước đánh
Sơn Tinh?
7


đáp với nhau theo từng câu hỏi.
-Nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố
5.Dặn dò C. bò: Từ ngữ về sông biển. Dấu
phẩy
- Nhận xét tiết học.

Thủy Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh
vì chàng không lấy được Mò Nương…

- Nhận xét tiết học.

________________________________________
TOÁN


LUYỆN TẬP CHUNG

I.Mơc tiªu
- Biết tính giá trị của biểu thức số có hai đấu phép tính nhân, chia trong trường hợp đơn giản.
- Biết giải bài tốn có một phép nhân (trong bảng nhân 5) .
- Biết tìm số hạng của một tổng; tìm thừa số.
- Bài tập cần làm: bài 1,2,4.
IIC¸c ho¹t ®éng d¹y häc:
Hoạt động của Thầy
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ : Luyện tập
-Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng
chia 5 và làm bài tập 3, 4.
3. Bài mới
Bài 1: Hướng dẫn HS tính theo mẫu:
Mẫu : 3 x 4 : 2 = 12 : 2
= 6
Bài 2: HS cần phân biệt tìm một số
hạng trong một tổng và tìm một thừa
số trong một tích.
a) X + 2 = 6
Xx2=6

b) 3 + X = 15
3 x X = 15
Bài 3: ND ĐC
Bài 4:
Yêu cầu HS đọc đề bài.
Chọn phép tính và tính 5 x 4 = 20

- Trình bày:
8

Hoạt động của Trò
-Hát
-HS đọc thuộc lòng bảng chia 5
-HS giải bài tập 3, 4.
- Bạn nhận xét

-HS tính theo mẫu các bài còn l
-HS làm bài vào vở bài tập.
-HS sửa bài.
-2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài
vào vở bài tập.
a) X + 2 = 6
X
=6–2
X
= 4
b) 3 x X = 15
X = 15 : 3
X =5 …
-HS đọc đề bài.
-1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài


Bài giải
vào vở
Số con thỏ có tất cả là:
5 x 4 = 20 (con)

-HS sửa bài.
Đáp số 20 con thỏ.
- GV chấm, chữa bài
4. Dặn dò Chuẩn bò: Giờ, phút.
- Nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học
______________________________________
KỂ CHUYỆN
SƠN TINH, THUỶ TINH.
I.Mơc tiªu
- Xếp đúng thứ tự các tranh theo nội dung câu chuyện (BT1); dựa theo tranh, kể lại được từng
đoạn câu chuyện (BT 2).
- HS K-G biết kể lại tồn bộ câu chuyện (BT3).
- Thích kể chuyện, biết lại cho người tnân nghe.
II Chuẩn bò Tranh. Mũ hoá trang để đóng vai Sơn Tinh, Thuỷ Tinh, Vua Hùng…
IIIC¸c ho¹t ®éng d¹y häc:
Hoạt động của Thầy

Hoạt động của Trò

1. Ổn đònh:
2. Bài cũ: Quả tim Khỉ
-Nhận xét cho điểm từng HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
Sắp xếp lại thứ tự các tranh theo nội dung
câu chuyện .
-Gv gắn bảng 3 tranh minh hoạ, phóng to
theo đúng thứ tự Sgk.
-Yêu cầu hs quan sát tranh nhớ nội dung sắp

xếp lại thứ tự.
-Một vài Hs nêu nội dung từng tranh sau đó
nói thứ tự đúng của 3 tranh. Một Hs lên bảng
sắp xếp lại 3 tranh theo thứ tự đúng trước
lớp.
Kể từng đoạn câu chuyện theo các tranh đã
được sắp xếp lại.
-Yêu cầu HS kể từng đoạn theo nhóm
-Yêu cầu HS nhận xét bạn kể.

-Hát
-3 HS kể trước lớp, cả lớp theo dõi và
nhận xét.

-Hs nói về nội dung các tranh:
Tranh 1 : Cuộc chiến đấu giữa Sơn Tinh
Và Thuỷ Tinh
Tranh 2 : Sơn Tinh mang ngựa đến đón
Mò Nương về núi.
Tranh 3 : Vua Hùng tiếp hai thần Sơn
Tinh và Thuỷ Tinh
( Thứ tự đúng của các tranh : 3, 2 , 1 )
-Hs kể từng đoạn theo nhóm
-Đại diện các nhóm thi kể từng đoạn theo
hai hình thức.
Mỗi nhóm 3 Hs nối tiếp nhau kể 3 đoạn.
9


- GV nxét, ghi điểm

Kể toàn bộ câu chuyện (HS K-G)
-YC Hs kể tồn bộ câu chuyện.
GV theo dõi nhận xét
4. Củng cố, dặn dò: :
- Nhận xét tiết học
Chuẩn bò: Tôm càng và cá con.

HS khá, giỏi kể tồn bộ câu chuyện

____________________________________________
TỰ NHIÊN - XÃ Héi
MỘT SỐ LOÀI CÂY SỐNG TRÊN CẠN

I.Mơc tiªu
- Nêu được tên, lợi ích của một số cây sống trên cạn..
- Quan sát và chỉ ra được một số cây sống trên cạn.
- Ham thích môn học. PP BTNB hđ 2
II. Chuẩn bò nh minh họa trong SGK trang 52, 53. Bút dạ bảng, giấy A3, phấn màu.
Một số tranh, ảnh (HS sưu tầm).
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc:
I. Mục tiêu:
- Biết nói tên được một số cây sống trên cạn. Nêu được ích lợi của những loại cây đó.
- Hình thành và rèn luyện cho học sinh kĩ năng quan sát, mơ tả.
- Có ý thức bảo vệ cây xanh
II.Chuẩn bị :
- Học sinh: Sưu tầm 1 số loại cây sống trên cạn (tranh cảnh,cây thật).
- GV : Tranh anh về một số lồi cây sống trên cạn.
III. Các hoạt động dạy học :
A. Khởi động :
- Gv gọi hs trả lời lại 1 số câu hỏi trong bài “ Cây sống ở đâu?”

+ Cây sống ở đâu?
+ Kể tên 1 số cây sống trên cạn (dưới nước) mà em biết?
- Nhận xét, tun dương những hs trả lời đúng.
B.Bài mới
* Giới thiệu bài: Hơm nay chúng ta tìm hiểu về chủ đề tự nhiên bài học đầu tiên đó là “Một số
loại cây sống trên cạn “ .
1. Hoạt động 1 :Nhận biết một số lồi cây sống trên cạn
* GV treo câu hỏi lên: Hãy kể tên và nói nơi sống của các loại cây có trong hình ?
- Từng cặp quan sát 7 hình trong
+ 1 số cá nhân trong cặp lên chỉ nêu lại - Lớp theo dõi nhận xét tun dương những bạn quan
sát và nêu đúng.
* Hình 1: Cây Mít thân thẳng có nhiều cành lá quả to có gai, có rễ bám sâu xuống đất , là cây
sống trên cạn.
* Hình 2: Phi lao thân tròn , lá nhọn dài. Là cây sống trên mặt đất.
* Hình 3: Cây Ngơ thân mềm khơng có cành cho quả để ăn. Là cây sống trên cạn
10


* Hình 4: Cây Đu Đủ thân thẳng nhiều cành cho quả để ăn. Là cây sống trên cạn
* Hình 5: Cây Thanh Long giống cây xương rồng quả mọc đầu cành cho quả để ăn . Là cây
sống trên cạn
* Hình 6: Cây Sả không có thân, lá dài . Là cây sống trên cạn
* Hình 7: Cây Lạc không có thân mọc lan trên mặt đất cho củ để ăn. Là cây sống trên cạn
- Gv theo dõi cặp làm việc - nhận xét
=> Có nhiều cây sống trên cạn. Chúng là nguồn cung cấp thức ăn cho người, động vật, ngoài ra
chúng còn có nhiều ích lợi khác.
2. Hoạt động 2 : Ích lợi của cây
Bước 1 : GV nêu tình huống có vấn đề
- GV hỏi : - Vậy theo em các loại cây nói trên cây nào thuộc loại cây ăn quả ?
+ Loại cây lương thực , thực phẩm ?

+ Loại cây cho bóng mát ?
+ Thuộc loại cây lấy gỗ ?
+ Thuộc loại cây làm thuốc ?
Bước 2 : Suy nghĩ ban đầu
 HS ghi nhanh các dự đoán của cá nhân vào vở ghi chép (2 phút)
 Nhóm trưởng điều hành nhóm tổng hợp lại ý kiến của nhóm
 Đại diện các nhóm trình bày. GV ghi nhanh ý kiến của các nhóm
- Em làm thế nào để biết cây có ích lợi gì ?
- HS đề xuất các hình thức như tìm hiểu. VD: trên Internet, xem tivi, trên sách, báo)
Bước 3 : Tiến hành thực nghiệm.
- Các nhóm tiến hành quan sát và ghi lại kết quả (3phút)
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
Bước 4 : So sánh kết quả với dự đoán ban đầu
- GV + HS so sánh kết quả với dự đoán ban đầu.
Suy nghĩ ban đầu
Kết quả thực
nghiệm

Bước 5 : Kết luận + mở rộng.
=> Có nhiều loài cây sống trên cạn. Chúng là nguồn cung cấp thức ăn cho người, động vật,
ngoài ra chúng còn có nhiều ích lợi khác.
* Ngoài những cây ở trong SGK em còn biết những loại cây sống trên cạn nào khác ? Cho biết
ích lợi của loài cây đó.
- Cây sống trên cạn mỗi cây đều cho ta 1 ích lợi Vậy ta cần phải làm gì để bảo vệ các loài
cây?
+ Chăm sóc, bảo vệ như thế nào?
=> Cần trồng cây, gây rừng, tưới nước bón phân, nhổ cỏ, bắt sâu, tỉa lá vàng,..Đó cũng chính là
các em góp phần vào bảo vệ môi trường.
3. Hoạt động 3 : Trò chơi : Đố bạn.
- Gv hướng dẫn cách chơi:

11


+ Lớp trưởng đọc câu đố
- Cả lớp lắng nghe, suy nghĩ ghi tên cây đó vào bảng con- cá nhân nào tìm sai ở câu nào thì bị
loại, bạn tìm đúng câu cuối cùng là người thắng cuộc- tun dương.
- GV nêu các câu gợi ý
1. Lồi hoa tượng trưng cho mùa thu .
- Hoa cúc
2. Quả màu đỏ , dùng để thổi xơi
- Quả gấc
3. Họ hàng nhà cam
- Qt
4. Quả gì có nhiều gai
- Mít
5. Lồi cây có thể sống ở sa mạc
- Xương rồng
6. Một bộ phận khơng thể thiếu ở cây - Rễ
7. Cây có lá hành kim
- Thơng
8. Quả gì bà chúng ta hay ăn
- Cau
9. Quả gì lòng đỏ vỏ xanh
- Dưa hấu
10 . Lồi hoa thường nở vào mùa hè có ở sân trường ? -Phượng
* Củng cố - dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà quan sát tìm hiểu thêm 1 số cây khác cũng sống trên cạn và nêu ích lợi, đặc điểm của
nó.
- Xem trước bài: 1 số lồi cây sống dưới nước, sưu tầm tranh, cây thật để tiết sau học.

______________________________________________________________________
Thứ năm ngày 3 tháng 3 năm 2016
MỸ THUẬT
GV BỘ MƠN
________________________________
ÂM NHẠC
GV BỘ MƠN
__________________________________

TOÁN
GIỜ, PHÚT

I.Mơc tiªu
- Biết 1 giờ có 60 phút.
- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 12, số 3, số 6
- Biết đơn vị đo thời gian: giờ, phút.
- Biết thực hiện phép tính đơn giản với các số đo thời gian.
- Bài tập cần làm: bài 1,2,3.
II. Chuẩn bò
Mô hình đồng hồ (bằng nhựa hoặc bằng bìa). Đồng hồ để bàn và đồng hồ
điện tử.
IIIC¸c ho¹t ®éng d¹y häc:
Hoạt động của Thầy
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ : Luyện tập chung.
12

Hoạt động của Trò
-Hát



-Sửa bài 4
-GV nhận xét
3. Bài mới
- GV nói: “Ta đã học đơn vò đo thời gian là giờ.
Hôm nay ta học thêm một đơn vò đo thời gian
khác, đó là phút. Một giờ có 60 phút”.
- GV viết: 1 giờ = 60 phút
- GV sử dụng mô hình đồng hồ, kim đồng hồ chỉ
vào 8 giờ.
- Hỏi HS: “Đồng hồ đang chỉ mấy giờ?”
- GV quay tiếp các kim đồng hồ sao cho kim
phút chỉ vào số 3 và nói: “ Đồng hồ đang chỉ 8
giờ 15 phút” rồi viết: 8 giờ 15 phút.
- Sau đó tiếp tục quay kim đồng hồ sao cho kim
phút chỉ số 6 và nói: “Lúc này đồng hồ chỉ 8 giờ
30 phút hay là 8 giờ rưỡi)
- GV ghi: 8 giờ 30 phút hay 8 giờ rưỡi.
- GV gọi HS lên bảng làm các công việc như nêu
trên để cả lớp theo dõi và nhận xét.
- GV yêu cầu HS tự làm trên các mô hình đồng
hồ của từng cá nhân, lần lượt theo các lệnh,
chẳng hạn:
- “Đặt đồng hồ chỉ 10 giờ; 10 giờ 15 phút; 10 giờ
30 phút”.
Bài 1: HS tự làm bài rồi chữa bài.
- GV xnét, sửa bài

-2 HS lên bảng thực hiện.
- Bạn nhận xét


-HS lắng nghe

-HS lặp lại
-Đồng hồ đang chỉ 8 giờ

-HS lặp lại

-HS lặp lại
-HS lên bảng làm theo hiệu lệnh của
GV. Bạn nhận xét
-HS tự làm trên các mô hình đồng hồ
chỉ: 10 giờ; 10 giờ 15 phút; 10 giờ 30
phút

-HS tự làm bài rồi chữa bài.
-HS xem tranh và trả lời câu hỏi của
Bài 2:
-HS xem tranh, trả lời câu hỏi của bài toán. Ví bài toán.
dụ: “Tranh vẽ Mai ngủ dậy lúc 6 giờ thì ứng với -Bạn nhận xét
-HS làm bài
đồng hồ C”.
+ Mai ăn sáng 6 giờ 15 phút: ĐHồ D
-GV nxét
+ Mai đến trường lúc 7giờ 15 phút:
Bài 3: HS làm vở
ĐH B
+ Mai tan học về lúc 11giờ 30 phút
- HS nxét
- GV xnét, sửa bài

- HS làm vở
5.Dặn dò Chuẩn bò: Thực hành xem đồng hồ.
-Nhận xét sửa sai.
- Nxét tiết học
13


- HS thi đua đặt đúng kim đồng hồ.
-------------------------------------------------TẬP VIẾT
CHỮ HOA: V

I.Mơc tiªu
- Viết đúng chữ hoa V (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng; Vượt (1 dòng cỡ
vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); “Vượt suối băng rừng” (3 lần).
II Chuẩn bò:
Chữ mẫu V
IIIC¸c ho¹t ®éng d¹y häc:
Hoạt động của Thầy

Hoạt động của Trò
- Hát
- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng
con.

1. Ổn đònh:
2. Bài cũ : Kiểm tra vở viết.
-Yêu cầu viết: U – Ư.
-Viết : U – Ư. Ươm cây gây rừng.

-GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài míi
1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
- GV gắn chữ mẫu lên bảng
-Chữ V cao mấy li?
-Viết bởi mấy nét?
-GV chỉ vào chữ V và miêu tả:
-GV hướng dẫn cách viết:
-GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
2 .HS viết bảng con.
-GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
-GV nhận xét uốn nắn.
2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
* Treo bảng phụ
1. Giới thiệu câu: Vượt suối băng rừng.
2. Quan sát và nhận xét:
- Nêu độ cao các chữ cái.
- GV viết mẫu chữ: Vượt lưu ý nối nét V
ươt.
3. HS viết bảng con
* Viết: : V
14

- HS quan sát
- 5 li.
- 3 nét
- HS quan sát

- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc câu

- HS viết bảng con



- GV nhận xét và uốn nắn.
3: Viết vở
- HS viết vào vở
* Vở tập viết:
-GV nêu yêu cầu viết.
-GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
-Chấm, chữa bài.
-GV nhận xét chung.
4.Dặn dò: Chuẩn bò: Chữ hoa X – Xuôi chèo
mát mái.
- GV nhận xét tiết học.
_________________________________________________________________________
Thứ sáu ngày 4 tháng 3 năm 2016
CHÍNH TẢ.
Nghe - viết: BÉ NHÌN BIỂN
Phân biệt: ch/ tr
I.Mơc tiªu
- Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng 3 khổ thơ 4 chữ.
- Làm được bài tập 2 a/b BT 3a/
IIC¸c ho¹t ®éng d¹y häc:
Hoạt động của Thầy
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ: Sơn Tinh Thuỷ Tinh.
-GV đọc: trùm, chơi, chả
-Yêu cầu hs viết bảng
-Nhận xét ghi điểm.

3. Bài mới
* Ghi nhớ nội dung bài viết
-GV đọc 3 khổ thơ đầu
-Yêu cầu 2 hs đọc lại.
* Bài chính tả cho em biết bạn nhỏ thấy biển
như thế nào?
-Hướng dẫn nhận xét.
+Mỗi dòng thơ có mấy tiếng?
+Nên bắt đầu viết mỗi dòng thơ từ ô nào
trong vở?
a. Hướng dẫn viết từ khó:
* Nghỉ, trời, bãi giằng, gọng vó…

Hoạt động của Trò
-Hát
-2 HS viết bài trên bảng lớp.
-HS dưới lớp viết bảng con và nhận xét
bài của bạn trên bảng.

-2 HS đọc lại bài.
-Biển rất to lớn ; có những hành động
giống như một con người
-Có 4 tiếng.
-Nên bắt đầu viết từ ô thứ 2

-HS đọc, viết bảng lớp, bảng con.
15


- Gv đọc lần 2.

- Hd tư thế ngồi viết.
b. Viết chính tả:
- Gv đọc từng dòng cho Hs viết.
- Gv đọc cho Hs dò bài.
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
Bài: 2:
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
-Gv treo tranh ảnh các loài cá và yêu cầu
thảo luận nhóm ( Hai nhóm )

-HS nêu tư thế ngồi viết, cầm bút, để vở.
- HS viết bài.
- Hs dò bài
- HS sửa lỗi

- Các nhóm thảo luận và cử đại diện lên
bảng viết tên từng loài cá dưới tranh.
- Các nhóm nhận xét lẫn nhau.
- Hai Hs chỉ tranh đọc lại kết quả.
-Lớp làm vào vở
-Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài từng cá
-Cho điểm HS.
nhân lên bảng viết, nhận xét chốt lời giải
Bài 3 : ( Lựa chọn : a)
đúng.
- Gv nhận xét cho điểm
• Chú – trường – chân.
4 Dặn dò: Dặn HS về nhà làm bài tập, viết
lại các từ còn mắc lỗi.Chuẩn bò bài sau: Vì

sao cá không biết nói?
- Nhận xét tiết học.
_______________________________
TẬP LÀM VĂN
ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý.
QUAN SÁT TRANH, TRẢ LỜI CÂU HỎI
I.Mơc tiªu
- Biết đáp lời đồng ý trong tình huống giao tiếp thơng thường (BT1, BT2).
- Quan sát tranh về cảnh biển, trả lời đúng được các câu hỏi về cảnh biển trong tranh (BT3).
-Ham thích môn học.
II. Chuẩn bò Câu hỏi gợi ý bài tập 3 trên bảng
Tranh minh hoạ bài tập 3 : SGK
IIIC¸c ho¹t ®éng d¹y häc:
Hoạt động của Thầy
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ : Nghe - Trả lời câu hỏi
-Gọi 2 HS lên bảng đóng vai
-Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
Bài l
16

Hoạt động của Trò
- Hát
-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của
GV.
-HS dưới lớp nghe
-ø nhận xét bài của bạn.



-Gọi HS đọc đoạn hội thoại.
GV theo dõi nhận xét.

-HS mở SGK và đọc yêu cầu của bài.
-1 HS đọc bài lần 1. 2 HS phân vai đọc
lại bài lần 2.
-Một số HS nhắc lại:
Bài 2
-Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, thảo luận -Bài tập yêu cầu chúng ta nói lời đáp
cặp đôi để tìm lời đáp thích hợp cho từng cho các tình huống.
tình huống của bài
-Thảo luận cặp đôi:
-Yêu cầu một số cặp HS trình bày trước lớp. -Từng cặp HS trình bày trước lớp
-Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
-Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh vẽ Bức tranh vẽ cảnh biển.
cảnh gì?
-Nối tiếp nhau trả lời câu hỏi:
-Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời các +Sóng biển cuồn cuộn./ Sóng biển dập
câu hỏi sau:
dờn./ Sóng biển nhấp nhô./ Sóng biển
+ Sóng biển ntn?
xanh rờn./ Sóng biển tung bọt trắng
xoá./ Sóng biển dập dềnh./ Sóng biển
+ Trên mặt biển có những gì?
nối đuôi nhau chạy vào bờ cát.
+ Trên bầu trời có những gì?
+ Trên mặt biển có tàu thuyền đang
- Nhận xét và cho điểm HS.
căng buồm ra khơi đánh cá./ Những

con thuyền đang đánh cá ngoài
4. Củng cố :
khơi./ Thuyền dập dềnh trên sóng,
5.Dặn dò: HS về nhà nói liền mạch những
hải âu bay lượn trên bầu trời./…
điều hiểu biết về biển.
+ Mặt trời đang từ từ nhô lên trên
-Chuẩn bò: Đáp lời đồng ý. Tả ngắn về
nền trời xanh thẳm. Xa xa, từng đàn
biển.
hải âu bay về phía chân trời.
-Nhận xét tiết học.

___________________________________
TOÁN
THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ

I.Mơc tiªu
- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3, số 6
- Biết đơn vị đo thời gian: giờ, phút.
- Nhận biết các khoảng thời gian 15 phút; 30 phút.
- Bài tập cần làm: bài 1,2,3

17


II. Chuẩn bò:
Mô hình đồng hồ.
IIIC¸c ho¹t ®éng d¹y häc:
Hoạt động của Thầy


Hoạt động của Trò

-Hát
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ : Giờ, phút.
-1 giờ = 60 phút.
-1 giờ = ….. phút.
-Đặt đồng hồ chỉ 10 giờ 15 phút, 10 giờ 30 -HS thực hành
- Bạn nhận xét
phút
3. Bài mới
Bài 1: -Yêu cầu HS quan sát từng đồng hồ -HS xem tranh vẽ rồi đọc giờ trên mặt
đồng hồ.
và đọc giờ. (GV có thể sử dụng mô hình
ĐHồ A chỉ 4giờ 15 phút
đồng hồ để quay kim đến các vò trí như
ĐHồ B chỉ 1 giờ 30 phút
trong bài tập hoặc ngoài bài tập và yêu
cầu HS đọc giờ.)
-HS trả lời:
Bài 2:Y/c HS quan sát và trả lời
a- Đhồ A, b – Đhồ D, c – Đhồ B ….
Bài 3: Thao tác chỉnh lại đồng hồ theo
thời gian đã biết.
-GV chia lớp thành các đội, phát cho mỗi
đội 1 mô hình đồng hồ và hướng dẫn cách -Thi quay kim đồng hồ theo hiệu lệnh của
GV.
chơi
- Nxét, sửa bài

-Tổng kết trò chơi và tuyên dương nhóm
-HS nhắc lại cách đọc giờ khi kim phút chỉ
thắng cuộc.
4.Củng cố :Yêu cầu HS nhắc lại cách đọc vào số 3 và số 6. Bạn nhận xét
giờ khi kim phút chỉ vào số 3 và số 6.
_____________________________
SINH HOẠT

18


CHÀO CỜ
________________________
TẬP ĐỌC
SƠN TINH, THỦY TINH (2 TIẾT)
I. Mơc tiªu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
- Hiểu ND: Truyện giải thích nạn lũ lụt ở nước ta là do Thủy Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra,
đồng thời phản ánh việc nhân dân đắp đê chống lụt. (trả lời được CH 1,2,4).
- HS K-G trả lời được (CH3).
II. Chuẩn bò: Tranh : SGK
IIIC¸c ho¹t ®«ng day häc:
Hoạt động của Thầy
1. Bài cũ : Voi nhà
- Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài: Voi
nhà.
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài một lượt sau đó
gọi 1 HS khá đọc lại bài.

b) Luyện đọc câu
- Yc hs đọc từng đoạn câu truyện
-Yêu cầu HS xem chú giải và giải nghóa
các từ:
c)Hướng dẫn đọc đoạn
-Hướng dẫn HS ngắt giọng câu văn khó.
-Hướng dẫn giọng đọc:
-Yêu cầu HS đọc lại đoạn . Theo dõi HS
đọc để chỉnh sửa lỗi (nếu có)
-Yêu cầu HS đọc bài nối tiếp nhau.
-Chia nhóm và theo dõi HS đọc theo
nhóm.
d) Thi đọc
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng
thanh, đọc cá nhân.
- Nhận xét, cho điểm.
e) Cả lớp đọc đồng thanh

Hoạt động của Trò
- 2 HS lên bảng, đọc bài và trả lời câu
hỏi của bài.

-Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
-Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu
cho đến hết bài.

-Luyện ngắt giọng câu văn dài theo hướng
dẫn của GV.
-Nghe GV hướng dẫn.
-Một số HS đọc đoạn

- HS tiếp nối nhau đọc bài. Mỗi HS đọc
một đoạn. Đọc từ đầu cho đến hết bài.
-Lần lượt HS đọc trước nhóm của mình,
các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho
nhau.
-Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân,
19


- Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh các nhóm thi đọc nối tiếp,
đoạn 3.
: Tìm hiểu bài
1/ Những ai đến cầu hôn Mò Nương?
-Hai vò thần đến cầu hôn Mò Nương là Sơn
2/ Hùng Vương đã phân xử việc hai vò Tinh và Thủy Tinh.
-Hùng Vương cho phép ai mang đủ lễ vật
thần đến cầu hôn bằng cách nào?
cầu hôn đến trước thì được đón Mò Nương
3.Hãy kể lại toàn bộ cuộc chiến đấu giữa về làm vợ.
-Một số HS kể lại.
hai vò thần.
4.Câu văn nào trong bài cho ta thấy rõ
Sơn Tinh luôn luôn là người chiến thắng -Câu văn: Thủy Tinh dâng nước lên cao
bao nhiêu, Sơn Tinh lại dâng đồi núi cao
trong cuộc chiến đấu này?
-Yêu cầu HS thảo luận để trả lời câu hỏi bấy nhiêu.
-Hai HS ngồi cạnh nhau thảo luận với
4.
nhau, sau đó một số HS phát biểu ý kiến.
Luyện đọc lại bài

-HS lần lượt đọc nối tiếp nhau, mỗi HS
Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc lại bài.
đọc 1 đoạn truyện.
3.Dặn dò HS về nhà luyện đọc lại bài
- Chuẩn bò bài sau: Bé nhìn biển
- Nhận xét tiết học,
- Nhận xét tiết học,
_________________________________________________
TOÁN
MỘT PHẦN NĂM
I.Mơc tiªu - Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan) "Một phần năm", biết đọc, viết 1/5.
- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 5 phần bằng nhau.
- Bài tập cần làm: bài 1, 3 .
II Chuẩn bò: Các mảnh bìa hình vuông, hình ngôi sao, hình chữ nhật.
IIIC¸c ho¹t ®éng d¹y häc:
Hoạt động của Thầy
1. Bài cũ Bảng chia 5
-Sửa bài 3
-GV nhận xét
2. Bài mới
Giới thiệu “Một phần năm” (1/5)
-HS quan sát hình vuông và nhận thấy:
-Hình vuông được chia làm 5 phần bằng
nhau, trong đó một phần được tô màu.
20

Hoạt động của Trò
2 HS lên bảng sửa bài.
Bạn nhận xét


Theo dõi thao tác của GV và phân tích bài
toán, sau đó trả lời: Được một phần năm
hình vuông.


Như thế là đã tô màu một phần năm hình
vuông.
-Hướng dẫn HS viết: 1/5; đọc: Một phần
năm.
Bài 1:
-Yêu cầu HS đọc đề bài tập 1.
-Đã tô màu 1/5 hình nào?
-Nhận xét và cho điểm HS.
Bài tập 3

-HS viết: 1/5
-HS đọc: Một phần năm.

-HS đọc đề bài tập 1.
-Tô màu 1/5 hình A, hình D.

-HS đọc đề bài tập 3
-Hình ở phần a) có 1/5 số con vòt được
3. Củng cố GV tổ chức cho HS cả lớp khoanh vào.
chơi trò chơi nhận biết “một phần năm” -Vì hình a có tất cả 10 con vòt, chia làm 5
tương tự như trò chơi nhận biết “một phần bằng nhau thì mỗi phần sẽ có 2 con
vòt, hình a có 2 con vòt được khoanh.
phần hai” đã giới thiệu ở tiết 105.
- HS chơi trò chơi
4.Dặn dò:Chuẩn bò: Luyện tập.

-Nhận xét tiết học.
-Nhận xét tiết học.
THỂ DỤC
ÔN MỘT SỐ BÀI TẬP RLTTCB- TRÒ CHƠI “ NHẢY ĐÚNG, NHẢY NHANH ”.
I. MỤC TIÊU :

-Tiếp tục Ôn một số bài tập RLTTCB . Yêu cầu thực hiện động tác tương đôùi chính xác
-Ôn trò chơi “ Nhảy nhảy đúng nhảy nhanh “ .Yêu cầu biết cách chơi và tham gia vào
trò chơi tương đối chủ động .
Lấy CCNX:
II/. Chuẩn bò

-Tập luyện trên sân trường đã vệ sinh sạch sẽ , đảm bảo an toàn cho học sinh trong lúc tâïp
luyện.
-Chuẩn bò còi kẻ vạch để tập luyện RLTTCB và kẻ ô cho trò chơi .
III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Nội dung
Phần

Mở
đầu

Đ.lượng

- Giáo viên nhận lớp phổ biến 1-2 phút
nội dung học tập của tiết
học .
- Khởi động các khớp cổ chân , 1-2 phút
hối, hông .
- Chạy nhẹ nhàng thành 1

hàng dọc trên đòa hình tự
nhiên sau đó đi vòng tròn 70-80m

Phương pháp tổ chức

- Lớp trưởng tập hợp lớp, các tổ
trưởng điểm số báo cáo.





21


vung tay và hít thở sâu .
-Ôn một số động tác của bài 1lần
/
thể dục phát triển chung
2*8nhòp
- Kiểm tra bài cũ : Đi kiễng 1-2phút
gót hai tay chống hông .

bản

*Ôn đi theo vạch kẻ thẳng hai 1-2 lần/
tay chống hông.
15m
-Ôn đi theo vạch kẻ thẳng hai
tay dang ngang .

- Đi kiễng gót, hai tay chống
hông .
-Đi nhanh chuyển sang chạy .
Cách thực hiện cũng cho học
sinh đi theo đội hình tập đi
theo vạch kẻ thẳng như
những tiết học trước .
Xen kẽ giữa các lần học
sinh thực hiện GV đi ngược
chiều và nhận xét sửa sai
cho học sinh .
*Chơi trò chơi :”nhảy đúng
nhảy nhanh ”
Giáo viên nêu tên trò chơi
và cách thức chơi , làm mẫu
cho học sinh quan sát cho 1
học sinh thực hiện nhảy ô
sau đó cho học sinh lên chơi
thử học sinh nắm được cách
chơi rồi thì giáo viên mới
cho học sinh lần lượt nhảy .

Kết
22

*Đi đều theo 2-4 hàng và hát
-Cúi người và lắc thả lỏng

Học sinh thực hiện đi theo dòng
nước chảy liên tục mỗi nội dung


1-2lần /
10-15m.
1-2lần/
18-20lần

xong thì vềà hàng ngồi ngay ngắn để
chuyển sang nội dung tiếp theo .

2-3lần/
18-20m
Chú ý cho học sinh thực hiện chạy
xong vòng sang hai bên rồi đi
thường vềà cuối hàng .
Thực hiện dưới hình thức thi đua .
Yêu cầu giữ trật tự trong khi thực
hiện ,
2-3lần
Cách chơi : Lần lượt nhảy chụm
chân vào ô 1 sau đó nhảy chân trái
vào ô số 2 tiếp theo nhảy ô chân
phải vào ô số 3 rồi nhảy chụm chân
vào ô số 4 sau đó nhảy bật hai chân
vềà đích lại rồi chạm vào bạn số 2
bạn số 2 bắt đầu nhảy .

&
2 phút





thúc


Nhảy thả lỏng cúi người thả

lỏng .
2 Phút

-Giáo viên cùng học sinh hệ
thống lại tiết học .
1 phút.
-Giao bài tập vềø nhà .
1phút
THỦ CÔNG
LÀM DÂY XÚC XÍCH TRANG TRÍ (tiết 1)
I.Mơc tiªu - Biết cách làm dây xúc xích trang trí.
- Cắt, dán được dây xúc xích trang trí. Đường cắt tương đối thẳng. Có thể chỉ cắt, dán được ít
nhất 3 vòng tròn, Kích thước các vòng tròn của dây xúc xích tương đối đều nhau.
- Với hs khéo tay: Cắt, dán được dây xúc xích trang trí . Kích thước và các vòng dây xúc xích
đều nhau. Màu sắc đẹp.
- Thích làm đồ chơi, thích thú với sản phẩm lao động của mình.
NX 6 CC 1
II. Chuẩn bò Mẫu dây xúc xích .Qui trình có hình vẽ minh hoạ cho từng bước.Giấy, kéo,
hồ…
IIIC¸c ho¹t ®éng d¹y häc:
Hoạt động của Thầy

Hoạt động của Trò


1. Ổn đònh:
- Hát
2. Bài cũ: KT sự chuẩn bò đồ dùng của HS
3. Bài mới:
Hoạt động 1 : Cho Hs quan sát và nhận
xét.
- Hs quan sát vật mẫu.
Gv cho Hs quan sát vật mẫu và đặt câu hỏi
cho Hs trả lời:
* Các vòng của dây xúc xích làm bằng gì? -Giấy màu, vòng tròn nối tiếp nhau, Cắt các
Có hình dáng, màu sắc, kích thước như thế nan giấy dài bằng nhau.
nào? Để có dược dây xúc xích ta làm thế
nào?
-Gv nhận xét
 Hoạt động 2: Gv hướng dẫn mẫu.
- HS nghe.
Bước 1: Cắt thành các nan giấy.
-Lấy 3, 4 tờ giấy thủ công khác màu cắt
thành các nan giấy rộng 1 ô, dài 12 ô ( H1a)
- Mỗi tờ giấy cắt lấy 4 -> 6 nan.
23


Bước 2: Dán các nan giấy thành dây xúc -Hs vừa quan sát vừa thực hiện theo nhóm
xích .
- Bôi hồ vào đầu nan và dán nan thứ nhất -Trình bày sản phẩm và nhận xét lẫn nhau.
thành vòng tròn. Chú ý dán chồng khích hai
đầu nan vào khoảng 1 ô, mặt màu quay ra
ngoài.Luồn nan thứ hai khác màu vào vòng

nan thứ nhất sau đó bôi hồ vào 1 đầu nan
và dán tiếp thành vòng tròn thứ hai….Cho
đến khi được dây xúc xích dài theo ý -HS nghe.
muốn .
- Gv yêu cầu 2 Hs nhắc lại cách làm và -Nxét tiết học
thực hiện .
4. Củng cố - Gv cùng Hs hệ thống bài.
GD tư tưởng – nhận xét dặn dò
5.Dặn dò: Tiết sau học Làm dây xúc xích
(tt)
________________________________
THỂ DỤC
MỘT SỐ BÀI TẬP RLTTCB- TRÒ CHƠI “ NHẢY ĐÚNG, NHẢY NHANH ”.
I. MỤC TIÊU :

-Tiếp tục ôn một số bài tập RLTTCB . Yêu cầu thực hiện động tác tương đôùi chính xác .
-Ôn trò chơi “ Nhảy nhảy đúng nhảy nhanh “ .Yêu cầu biết cách chơi và tham gia vào trò
chơi tương đối chủ động .
II/. Chuẩn bò
-Tập luyện trên sân trường đã vệ sinh sạch sẽ , đảm bảo an toàn cho học sinh trong lúc tâïp
luyện.
-Chuẩn bò còi kẻ vạch để tập luyện RLTTCB và kẻ ô cho trò chơi .
III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Phần
Nội dung

Mở
đầu
24


Đ.lượng

- Giáo viên nhận lớp phổ biến 1-2 phút
nội dung học tập của tiết
học .
- Khởi động các khớp cổ chân , 1-2 phút
hối, hông .

Phương pháp tổ chức

- Lớp trưởng tập hợp lớp, các tổ
trưởng điểm số báo cáo.





- Chạy nhẹ nhàng thành 1
hàng dọc trên đòa hình tự
nhiên sau đó đi vòng tròn
vung tay và hít thở sâu .
-Ôn một các động tác tay, chân,
bụng ,toàn thân và nhảy của
bài thể dục phát triển chung
- Đi kiễng gót hai tay chống
hông .


bản




80-90m
1lần
/
2*8nhòp
1-2phút

*Ôn đi theo vạch kẻ thẳng hai
tay chống hông.
1-2 lần/
Chú ý uốn nắn cho học sinh tư
15m

Học sinh thực hiện đi theo dòng

thế đặt bàn chân của học sinh

xong thì vềà hàng ngồi ngay ngắn để

sao cho thẳng hướng .
-Ôn đi theo vạch kẻ thẳng hai
tay dang ngang .
-Đi nhanh chuyển sang chạy .
Nhắc nhở học sinh khi chạy
xong không được dừng ngay
mà phải chạy chậm lại rồi
mới dừng .
Thi đi nhanh chuyển sang
chạy :

*Chơi trò chơi :”nhảy đúng
nhảy nhanh ”
Giáo viên nêu tên trò chơi
và cách thức chơi , làm mẫu
cho học sinh quan sát cho 1
học sinh thực hiện nhảy ô
sau đó cho học sinh lên chơi
thử học sinh nắm được cách

1-2lần /
10-15m.

nước chảy liên tục mỗi nội dung

chuyển sang nội dung tiếp theo .

1-2lần/
18-20lần
Chú ý cho học sinh thực hiện chạy
xong vòng sang hai bên rồi đi
thường vềà cuối hàng .
1lần/ Thưa hiện dưới hình thức thi đua .
20m
Yêu cầu giữ trật tự trong khi thực
hiện ,
2-3lần

Cách chơi : Lần lượt nhảy chụm
chân vào ô 1 sau đó nhảy chân trái
vào ô số 2 tiếp theo nhảy ô chân

phải vào ô số 3 rồi nhảy chụm chân
vào ô số 4 sau đó nhảy bật hai chân
vềà đích lại rồi chạm vào bạn số 2
bạn số 2 bắt đầu nhảy .
25


×