Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

GIÁO án TUẦN 26 lớp 2 THEO PHƯƠNG PHÁP bàn TAY nặn bột

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (256.58 KB, 32 trang )

Tuần 26
Thứ hai ngày 07 tháng 3 năm 2016
Đ. C HẰNG DẠY
Thứ ba ngày 8 tháng 3 năm 2016
ANH VĂN (2 T)
GV BỘ MÔN
_____________________________
TOÁN
TÌM SỐ BỊ CHIA
I. Mục tiêu
- Biết cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia.
- Biết tìm x trong các bài tập dạng: x: a = b (với a, b là các số bé và phép tính để
tìm x là phép nhân trong phạm vi bảng tính đã học).
- Biết giải bài toán có một phép nhân.
- Bài tập cần làm: Bài 1,2,3.
II. Chuẩn bị:
- GV: Các tấm bìa hình vuông (hoặc hình tròn) bằng nhau.
- HS: Vở.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra.
- GV yêu cầu HS ước lượng về thời gian - HS ước lượng về thời gian học tập và
học tập và sinh hoạt
sinh hoạt. Bạn nhận xét.
- GV nhận xét, đánh giá.
- Lắng nghe, điều chỉnh.
3. Bài mới:
HĐ 1. Giới thiệu bài:
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.


bảng.
HĐ 2. Ôn lại quan hệ giữa phép nhân
và phép chia.
*. Gắn 6 ô vuông lên bảng thành 2 hàng: - HS quan sát.
- GV nêu: Có 6 ô vuông xếp thành 2 hàng - HS trả lời: Có 3 ô vuông.
đều nhau. Mỗi hàng có mấy ô vuông?
- GV gợi ý để HS tự viết được:
- HS tự viết:
6
:
2
=
3
6
:
2
=
3
Số bị chia
Số chia
Thương
Số bị chia
Số chia
Thương
- Yêu cầu HS nhắc lại: số bị chia là 6; số - HS nhắc lại: số bị chia là 6; số chia là
chia là 2; thương là 3.
2; thương là 3.
a. GV nêu vấn đề: Mỗi hàng có 3 ô -2 hàng có tất cả 6 ô vuông.
vuông. Hỏi 2 hàng có tất cả mấy ô
vuông?

- HS trả lời và viết: 3 x 2 = 6.
-HS viết: 3 x 2 = 6.
- Tất cả có 6 ô vuông. Ta có thể viết: 6 = -HS viết: 6 = 3 x 2.
3 x 2.
1


b. Nhận xét:
- Hướng dẫn HS đối chiếu, so sánh sự
thay đổi vai trò của mỗi số trong phép
chia và phép nhân tương ứng:
6
:
2
=
3
Số bị chia
Số chia
Thương
- Số bị chia bằng thương nhân với số
chia.
*.Giới thiệu cách tìm số bị chia chưa
biết:
a. GV nêu: Có phép chia x : 2 = 5
- Giải thích: Số x là số bị chia chưa biết,
chia cho 2 được thương là 5.
- Dựa vào nhận xét trên ta làm như sau:
- Lấy 5 (là thương) nhân với 2 (là số
chia) được 10 (là số bị chia).
- Vậy x = 10 là số phải tìm vì 10 : 2 = 5.

Trình bày: x : 2 = 5
x=5x2
x = 10
b. Kết luận: Muốn tìm số bị chia ta lấy
thương nhân với số chia.
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số bị
chia.
HĐ 3. Thực hành
Bài 1:
- HS lần lượt tính nhẩm phép nhân và
phép chia theo từng cột.
6:2= 3
2x3=6
Bài 2:
- HS trình bày theo mẫu:
x:2=3
x=3x2
x=6
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Mỗi em nhận được mấy chiếc kẹo?
- Có bao nhiêu em được nhận kẹo?
- Vậy để tìm xem có tất cả bao nhiêu
chiếc kẹo ta làm ntn?
- Yêu cầu HS trình bày bài giải.

- GV nhận xét, đánh giá.
2

- HS đối chiếu, so sánh sự thay đổi vai

trò của mỗi số trong phép chia và phép
nhân
- Vài HS nhắc lại.

- HS quan sát
- Lắng nghe, ghi nhớ.

- HS quan sát cách trình bày
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Vài HS nhắc lại cách tìm số bị chia.

- HS làm bài.
- HS sửa bài.

- 3 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài
vào vở bài tập.
- Nêu quy tắc tìm số bị chia chưa biết
trong phép chia để giải thích.
- HS đọc bài.
- Mỗi em nhận được 5 chiếc kẹo
- Có 3 em được nhận kẹo.
HS chọn phép tính và tính: 5 x 3 = 15
Bài giải
Số kẹo có tất cả là:
5 x 3 = 15 (chiếc)
Đáp số: 15 chiếc kẹo
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.


4. Củng cố,dặn dò (3’)

- Về nhà xem lại bài và hoàn chỉnh các - Lắng nghe, thực hiện.
bài tập. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
CHÍNH TẢ
Tập chép:VÌ SAO CÁ KHÔNG BIẾT NÓI?
Phân biệt:r / d
I. Mục tiêu:
- Chép chính xác bài chính tả, biết trình bày đúng hình thức mẩu chuyện vui.
-Làm được bài tập (2) a.
-Giáo dục cho học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Chuẩn bị:
- Bảng lớp chép sẵn truyện vui. Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể
- Hát đầu giờ.
2. Kiểm tra:
- Gọi 2 HS lên viết bảng lớp, HS dưới lớp -HS viết các từ: mứt dừa, day dứt, bực
viết bảng con các từ do GV đọc.
tức; tức tưởi.
- Nhận xét, đánh giá.
- Lắng nghe, sửa sai (nếu có).
3. Bài mới
HĐ 1. Giới thiệu bài:
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
bảng.
HĐ 2. Hướng dẫn tập chép.
a. Ghi nhớ nội dung đoạn viết.

- Treo bảng phụ và đọc bài chính tả.
- Theo dõi GV đọc, sau đó 2 HS đọc lại
bài.
- Câu chuyện kể về ai?
- Câu chuyện kể về cuộc nói chuyện
giữa hai anh em Việt.
- Việt hỏi anh điều gì?
- Việt hỏi anh: “Anh này, vì sao cá
không biết nói nhỉ?”
- Lân trả lời em như thế nào?
- Lân trả lời em: “Em hỏi thật ngớ
ngẩn. Nếu miệng em ngậm đầy nước,
em có nói được không?”
- Câu trả lời ấy có gì đáng buồn cười?
- Lân chê Việt ngớ ngẩn nhưng thực ra
Lân cũng ngớ ngẩn khi cho rằng cá
không nói được vì miệng nó ngậm đầy
nước.
b. Hướng dẫn cách trình bày
- Câu chuyện có mấy câu?
- Có 5 câu.
- Hãy đọc câu nói của Lân và Việt?
- Anh này, vì sao cá không biết nói
nhỉ?
- Em hỏi thật ngớ ngẩn. Nếu miệng em
3


ngậm đầy nước, em có nói được
không?

- Lời nói của hai anh em được viết sau - Dấu hai chấm và dấu gạch ngang.
những dấu câu nào?
- Trong bài những chữ nào được viết - Chữ đầu câu: Anh, Em, Nếu và tên
hoa? Vì sao?
riêng: Việt, Lân.
c. Hướng dẫn viết từ khó:
- Đọc cho HS viết các từ: say sưa, bỗng, - HS viết bảng con do GV đọc.
ngớ ngẩn, miệng,…
- Nhận xét, sửa sai.
- Nghe, sửa lỗi nếu có.
d. Chép bài.
- Lưu ý HS về cách nhìn chép, quy tắc - Lắng nghe, thực hiện.
viết hoa, tư thế ngồi viết,..
- HS thực hiện nhìn chép.
e. Đọc cho HS soát lỗi.
- Nghe, soát lỗi bằng bút chì.
g. Chấm bài, nhận xét.
- Thu 7-8 vở chấm bài, nhận xét.
- Lắng nghe, sửa sai (nếu có).
HĐ 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- HS đọc đề bài trong SGK.
- Treo bảng phụ.
- 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm
vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
Đáp án:
- Lời ve kêu da diết./ Khâu những
đường rạo rực.
- Sân hãy rực vàng./ Rủ nhau thức dậy.
- Vì nó là loài vật.

- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên - Lắng nghe, bổ sung.
bảng, sau đó chữa bài và cho điểm HS.
4. Củng cố, dặn dò.
- Theo em vì sao cá không biết nói?
- HS trả lời.
- Cá giao tiếp với nhau bằng ngôn ngữ - Lắng nghe, ghi nhớ.
riêng của nó.
- Dặn HS về nhà đọc lại truyện, chuẩn bị - Lắng nghe, thực hiện.
bài sau.
- Nhận xét tiết học.
______________________________
ĐẠO ĐỨC
LỊCH SỰ KHI ĐẾN NHÀ NGƯỜI KHÁC(tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Biết được cách giao tiếp đơn giản khi đến nhà người khác.
- Biết cư xử phù hợp khi đến chơi nhà bạn bè, người quen.
- Biết được ý nghĩa của việc cư xử lịch sự khi đến nhà người khác.
II. Chuẩn bị:
- GV: Truyện kể Đến chơi nhà bạn.
- HS: SGK.
4


III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra:
- Nêu những việc cần làm và không nên
làm để thể hiện lịch sự khi gọi điện
thoại.

- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới
HĐ 1. Giới thiệu bài:
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài
lên bảng.
HĐ 2. Kể chuyện “Đến chơi nhà bạn”.
- GV kể chuyện, yêu cầu HS lắng gnhe
các chi tiết của câu chuyện để thảo luận
HĐ 3. Phân tích truyện.
- Tổ chức đàm thoại:
- Khi đến nhà Toàn, Dũng đã làm gì?

Hoạt động của học sinh
- HS trả lời, bạn nhận xét.

- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- HS lắng nghe.

- Đàm thoại:
- Dũng đập cửa ầm ầm và gọi rất to. Khi
mẹ Toàn ra mở cửa, Dũng không chào
mà hỏi luôn xem Toàn có nhà không?
- Mẹ Toàn nhắc nhở Dũng điều gì?
- Mẹ Toàn nhẹ nhàng nhắc nhở Dũng
lần sau nhớ gõ cửa, hoặc bấm chuông,
phải chào hỏi người lớn trong nhà trước.
- Sau khi được nhắc nhở, bạn Dũng đã - Dũng ngượng ngùng nhận lỗi.
có thái độ, cử chỉ như thế nào?
- Qua câu chuyện trên em có thể rút ra - Cần cư xử lịch sự khi đến nhà người
điều gì?

khác chơi.
- GV tổng kết hoạt động và nhắc nhở - Lắng nghe, ghi nhớ.
các em phải luôn lịch sự khi đến chơi
nhà người khác như thế mới là tôn trọng
chính bản thân mình.
HĐ 4. Liên hệ thực tế.
- Yêu cầu HS nhớ lại những lần mình -Nhận xét từng tình huống mà bạn đưa
đến nhà người khác chơi và kể lại cách ra xem bạn cư xử như thế đã lịch sự
cư xử của mình lúc đó.
chưa. Nếu chưa, cả lớp cùng tìm cách cư
xử lịch sự.
- Yêu cầu cả lớp theo dõi và phát biểu ý - Theo dõi, phát biểu ý kiến.
kiến về tình huống của bạn sau mỗi lần
có HS kể.
- Khen ngợi các em đã biết cư xử lịch sự
khi đến chơi nhà người khác và động
viên các em chưa biết cách cư xử lần sau
chú ý hơn để cư xử sao cho lịch sự.
4. Củng cố, dặn dò.
- Khi đến nhà người khác cần cư xử thế - HS trả lời.
nào?
5


- Cư xử lịch sự khi đến nhà người khác
là thể hiện điều gì?
- Học bài, chuẩn bị bài sau.
- Lắng nghe và thực hiện.
- Nhận xét tiết học.
___________________________________________________________________

Thứ tư ngày 9 tháng 3 năm 2016
TẬP ĐỌC
SÔNG HƯƠNG
I. Mục tiêu:
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ; bước đầu biết đọc trôi chảy toàn
bài.
- Hiểu ND: Vẻ đẹp thơ mộng, luôn biến đổi sắc màu của dòng sông Hương (trả
lời được các CH trong SGK )
II. Chuẩn bị:
-Tranh minh họa : SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể.
- Hát đầu giờ.
2. Kiểm tra:
- Gọi học sinh đọc và trả lời câu hỏi về - 2 học sinh đọc, 1 học sinh đọc 2 đoạn,
nội dung bài Tôm Càng và Cá Con.
1 học sinh đọc cả bài sau đó lần lượt trả
+ Cá Con có đặc điểm gì?
lời các câu hỏi.
+ Tôm Càng làm gì để cứu bạn?
+ Tôm Càng có đức tính gì đáng quý?
- Nhận xét, cho điểm từng học sinh.
3. Bài mới:
HĐ 1.Giới thiệu bài mới:
- Treo bức tranh minh họa và hỏi: Đây - HS nêu.
là cảnh đẹp ở đâu?
- Treo bản đồ, chỉ vị trí của Huế, của - Quan sát.

sông Hương trên bản đồ.
- Huế là cố đô của nước ta. Đây là một - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
thành phố nổi tiếng với những cảnh đẹp
thiên nhiên và các di tích lịch sử. Nhắc
đến Huế, chúng ta không thể không
nhắc tối sông Hương, một đặc ân mà
thiên nhiên ban tặng cho Huế. Chính
sông Hương đã tạo cho Huế một nét đẹp
riêng, rất êm đềm, quyến rũ. Bài học
hôm nay sẽ đưa các em đến thăm Huế,
thăm sông Hương.
4HĐ 2. HDHS luyện đọc
a. Đọc mẫu
6


- Giáo viên đọc mẫu.
+ Chú ý: giọng nhẹ nhàng, thán phục vẻ
đẹp của sông Hương.
- HDHS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Yêu cầu học sinh đọc bài theo hình
thức nối tiếp, mỗi học sinh đọc 1 câu,
đọc từ đầu cho đến hết bài. Theo dõi học
sinh đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của
học sinh.
-HDHS đọc từ khó: Trong bài có những
từ nào khó đọc? (Nghe học sinh trả lời
và ghi những từ này lên bảng lớp).

- Theo dõi và đọc thầm theo.


- Đọc nối tiếp theo câu.

- Từ: xanh non, mặt nước, nở đỏ rực, lụa
đào, lung linh, trong lành,... (MB);
phong cảnh, xanh thẳm, bãi ngô, thảm
cỏ, dải lụa, ửng hồng,... (MN).
- Đọc mẫu các từ trên và yêu cầu học - Một số học sinh đọc cá nhân, sau đó cả
sinh đọc bài.
lớp đọc đồng thanh.
- HDHS chia đoạn.
-HS chia 3 đoạn.
- Học sinh đọc nối tiếp theo đoạn lần 1. - HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 1:
+ Đoạn 1: Sông Hương... trên mặt nước.
+ Đoạn 2: Đến lung linh.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- HD đọc đoạn kết hợp giải nghĩa từ.
+ HDHS đọc câu khó, dài. Gợi ý HS nêu - Tìm cách ngắt và luyện đọc các câu:
cách đọc.
Bao trùm lên cả bức tranh/ là một màu
+ Yêu cầu HS đọc theo đoạn lần 2.
xanh/ có nhiều sắc độ đậm nhạt khác
nhau:/ màu xanh thẳm của da trời,/ màu
xanh biếc của cây lá,/ màu xanh non của
những bãi ngô,/ thảm cỏ in trên mặt
nước.//
Hương Giang bỗng thay chiếc áo xanh
hằng ngày/ thành dải lụa đào ửng hồng
cả phố phường.//
- HDHS giải nghĩa từ.

- HS đọc chú giải.
- Ngoài ra các em cần nhấn giọng ở một - Lắng nghe và thực hiện.
số từ gợi tả sau: nở đỏ rực, đường trăng
lung linh, đặc ân, tan biến, êm đềm.
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp theo - Học sinh đọc nối tiếp theo đoạn lần 2.
đoạn, đọc từ đầu cho đến hết bài.
- Yêu cầu học sinh đọc theo nhóm 3.
- Luyện đọc theo nhóm 3.
- Giáo viên tổ chức cho các nhóm thi - Thi đọc theo hướng dẫn của giáo viên.
đọc nối tiếp.
- Nhận xét và tuyên dương các em đọc - Lắng nghe và điều chỉnh.
tốt.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh toàn - Cả lớp đọc đồng thanh.
bài.
HĐ 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn, bài. - Học sinh đọc thầm đoạn, bài. Kết hợp
7


Kết hợp trả lời câu hỏi:
- Yêu cầu học sinh đọc thầm và gạch
chân dưới những từ chỉ các màu xanh
khác nhau của sông Hương?
- Gọi học sinh đọc các từ tìm được.
- Những màu xanh ấy do cái gì tạo nên?

trả lời câu hỏi:
- Đọc thầm tìm và dùng bút chì gạch
chân dưới các từ chỉ màu xanh.


- Xanh thẳm, xanh biếc, xanh non.
- Màu xanh thẳm do da trời tạo nên, màu
xanh biếc do cây lá, màu xanh non do
những thảm cỏ, bãi ngô in trên mặt nước
tạo nên.
- Vào mùa hè, sông Hương đổi màu như - Sông Hương thay chiếc áo xanh hàng
thế nào?
ngày thành dải lụa đào ửng hồng cả phố
phường.
- Do đâu mà sông Hương có sự thay đổi - Do hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ
ấy?
sông in bóng xuống mặt nước.
- Giáo viên chỉ lên bức tranh minh họa
và nói thêm về vẻ đẹp của sông Hương.
- Vào những đêm trăng sáng, sông - Dòng sông Hương là một đường trăng
Hương đổi màu như thế nào?
lung linh dát vàng.
- Lung linh dát vàng có nghĩa là gì?
- Ánh trăng vàng chiếu xuống làm dòng
sông ánh lên một màu vàng lóng lánh.
- Do đâu có sự thay đổi ấy?
- Do dòng sông được ánh trăng vàng
chiếu vào.
- Vì sao nói sông Hương là một đặc ân - Vì sông Hương làm cho không khí
của thiên nhiên dành cho thành phố thành phố trở nên trong lành, làm tan
Huế?
biến những tiếng ồn ào của chợ búa, tạo
cho thành phố một vẻ êm đềm.
HĐ 4. HD luyện đọc lại.
- Gọi 3 học sinh nối tiếp nhau đọc lại - HS đọc nối tiếp theo đoạn, Nêu cách

bài, và gợi ý HS nêu cách đọc toàn bài, đọc từng đoạn, toàn bài.
từng đoạn.
- Tổ chức cho HS thi đọc cá nhân. - HS thi đọc cá nhân, nhóm.
Nhóm.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Lắng nghe và bình chọn cùng GV.
- Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài 1 lần.
- Lớp đọc đồng thanh toàn bài 1 lần.
4. Cùng cố, dặn dò:
- Em cảm nhận được điều gì về sông
Hương?
-Nhận xét tiết học.
___________________________________________
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ NGỮ VỀ SÔNG BIỂN. DẤU PHẨY
I.Mục tiêu:
- Nhận biết được một số loài cá nước mặn, cá nước ngọt (BT1); Kể tên được
một số con vật sống dưới nước (BT2).
- Biết đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu còn thiếu dấu phẩy (BT3).
- GD cho HS ý thức tự giác, luyện tập, yêu thích môn học.
8


II. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
1. Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể.
2. Kiểm tra:
- Yêu cầu HS viết các từ ngữ có tiếng
biển.

- Đặt câu hỏi cho các câu sau:
+ Cỏ cây đã héo khô vì hạn hán.
+ Đàn bò béo tròn vì được chăm sóc tốt.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
HĐ 1. Giới thiệu bài:
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên
bảng.
HĐ 2. HD làm bài tập:
* Bài 1:
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Treo tranh 8 loài cá và giới thiệu tên
từng loại.
- Yêu cầu thảo luận nhóm.
- Thi giữa hai nhóm.

- Nhận xét, đánh giá.
*Bài 2:
- Nêu yêu cầu của bài.
- Tổ chức trò chơi tiếp sức.
- Yêu cầu làm bài, chữa bài.

- Nhận xét, đánh giá.
* Bài 3:
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu làm bài, chữa bài.

Hoạt động của học sinh
- Hát đầu giờ.
- 1 HS viết: sóng biển, bờ biển, nước

biển, biển xanh…
+ Vì sao cỏ cây héo khô?
+ Vì sao đàn bò béo tròn?
- Nhận xét, bổ sung.
- Lắng gnhe, nhắc lại tiêu đề bài.

* Hãy xếp tên các loài cá.

- 2 nhóm thi đua.
Cá nước mặn (cá
biển )
Cá thu
Cá chim
Cá chuồn
Cá nục

Cá nước ngọt ( cá
ở sông, hồ, ao)
Cá mè
Cá chép
Cá trê

quả
(cá
chuối,.)

- Nhận xét, bổ sung.
* Kể tên các con vật sống ở dưới nước.
- 2 nhóm tham gia chơi. Thi nêu tên các
loài vật sông ở biển.

Cá chép, cà mè, cá trôi, cá chép, cá
trắm, cá rô, cá heo, cá voi, cá sấu, ốc,
tôm, cua, hến, trai, đỉa, rắn nước, ba ba,
rùa, sư tử biển, hải cẩu, sứa, sao biển,

- Nhận xét, bình chọn.
* Viết dấu phẩy vào câu 1 và câu 4.
- Làm bài, đọc bài.
Trăng trên sông , trên đồng , trên làng
quê, tôi đã thấy nhiều . Chỉ có trăng
trên biển lúc mới mọc thì đây là lần
9


- Nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố, dặn dò:
- Cần chú ý dùng dấu phẩy hợp lý để
ngăn cách các bộ phận trong câu.
- Sưu tầm thêm các con vật sống dưới
nước.
- Nhận xét giờ học.

đầu tiên tôi được thấy . Màu trăng như
màu lòng đỏ trứng mỗi lúc một sáng
hồng lên . Càng lên cao , trăng cành
nhỏ dần , càng vàng dần , càng nhẹ
dần.
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.

- Lắng nghe, thực hiện.

____________________________
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Biết cách tìm số bị chia.
- Nhận biết số bị chia, số chia, thương.
- Biết giải bài toán có một phép nhân.
- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2(a,b), bài 3 (cột 1,2,3,4). Bài 4.
II. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức.
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
- Gọi 2 HS lên bảng làm các bài tập sau:
- 2 HS lên bảng làm bài. Bạn nhận xét.
x:4=2 ,
x:3= 6
- HS lên bảng giải bài 3. Bạn nhận xét.
- GV yêu cầu HS lên bảng giải bài 3.
Số kẹo có tất cả là:
5 x 3 = 15 (chiếc)
- Lắng nghe và điều chỉnh.
Đáp số: 15 chiếc kẹo
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới.
- lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.
HĐ 1. Giới thiệu bài:
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên
bảng.

HĐ 2. HD luyện tập.
Bài 1:
- HS vận dụng cách tìm số bị chia đã học ở - Tìm y.
bài học 123.
- 3 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
làm bài vào vở bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
Chẳng hạn:
y:2=3
y=3x2
- HS nhắc lại cách tìm số bị chia.
y=6
- Có thể yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số
bị chia.
- x trong phép tính thứ nhất là số bị
Bài 2:
trừ, x trong phép tính thứ hai là số bị
-Nhắc HS phân biệt cách tìm số bị trừ và chia.
10


số bị chia.

- Số bị trừ = Hiệu + Số trừ, Số bị chia
= Thương x Số chia.
-HS nhắc lại cách tìm số bị trừ, cách tìm - 3 HS làm bài trên bảng lớp, mỗi HS
số bị chia.
làm một phần, cả lớp làm bài vào vở
-Trình bày cách giải:

bài tập.
x-2=4
x:2=4
x=4+2
x=4x2
x=6
x=8
- HS nêu.
Bài 3:
- HS nêu cách tìm số chưa biết ở ô trống - 1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp
trong mỗi cột rồi tính nhẩm.
làm bài vào vở bài tập.
Cột 1: Tìm thương
10 : 2 = 5
Cột 2: Tìm số bị chia
5 x 2 = 10
Cột 3: Tìm thương
18 : 2 = 9
Cột 4: Tìm số bị chia
3x3=9
Cột 5: Tìm thương
21 : 3 = 7
Cột 6: Tìm số bị chia
4 x 3 = 12 -HS đọc đề bài
Bài 4:
-1 can dầu đựng 3 lít.
-Gọi HS đọc đề bài.
-Có tất cả 6 can.
-1 can dầu đựng mấy lít?
-Bài toán yêu cầu tìm tổng số lít dầu.

-Có tất cả mấy can ?
-HS chọn phép tính và tính: 3 x 6 = 18
-Bài toán yêu cầu ta làm gì?
-1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp
-Tổng số lít dầu được chia làm 6 can bằng làm bài vào vở bài tập.
nhau, mỗi can có 3 lít, vậy để tìm tổng số - Vài HS nhắc lại cách tìm số bị chia
lít dầu ta thực hiện phép tính gì?
của một thương.
-Trình bày:
Bài giải
Số lít dầu có tất cả là:
4. Củng cố, dặn dò.
3 x 6 = 17 (lít)
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số bị chia
Đáp số: 18 lít dầu
của một thương.
- HS nêu.
- Về nhà xem lại bài, hoàn thành các bài - Lắng nghe và thực hiện.
tập có trong bài. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
_________________________________________
KỂ CHUYỆN
TÔM CÀNG VÀ CÁ CON
I. Mục tiêu:
- Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
- HS khá giỏi biết phân vai để dựng lại câu chuyện.
II. Chuẩn bị:
SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
- Chuyển tiết.
11


2. Kiểm tra:
- Gọi 3 HS lên bảng. Mỗi HS kể nối tiếp nhau
từng đoạn trong truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh.
- Truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh nói lên điều gì
có thật ?
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
HĐ 1. Giới thiệu bài:
- Trong tiết Tập đọc Tôm Càng và Cá Con,
các em đã tập kể một đoạn hấp dẫn
nhất của câu chuyện - đoạn Tôm Càng
cứu cá con. Trong tiết kể chuyện hôm
nay, các em sẽ tập kể từng đoạn của
câu chuyện theo các tranh minh họa.
Sau đó tập phân vai dựng lại toàn bộ
câu chuyện.
HĐ 1 Hướng dẫn kể chuyện.
a. Kể lại từng đoạn truyện.
- Bước 1: Kể trong nhóm.
- GV chia nhóm, yêu cầu mỗi nhómkể lại nội
dung 1 bức tranh trong nhóm.

- 3 HS lên bảng. Mỗi HS kể nối
tiếp nhau từng đoạn trong truyện

Sơn Tinh, Thủy Tinh.
- Nhân dân ta kiên cường chống lại
lũ lụt.
- Cùng GV nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.

- Kể lại trong nhóm. Mỗi HS kể 1
lần. Các HS khác nghe, nhận xét và
sửa cho bạn.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
Mỗi HS kể 1 đoạn.
- Nhận xét theo các tiêu chí đã nêu.
- Bổ sung ý kiến cho nhóm bạn.
- 8 HS kể trước lớp.

- Bước 2: Kể trước lớp.
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày
trước lớp.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- Yêu cầu các nhóm có cùng yêu cầu bổ sung.
- Truyện được kể 2 lần.
Chú ý: Với HS khi kể còn lúng túng, GV có
thể gợi ý:
Tranh 1
- Tôm Càng và Cá Con làm quen với nhau
trong trường hợp nào?
- Hai bạn đã nói gì với nhau?

- Chúng làm quen với nhau khi
Tôm đang tập búng càng.

- Họ tự giới thiệu và làm quen.
+ Cá Con: Chào bạn. Tớ là Cá
Con.
+ Tôm Càng: Chào bạn. Tớ là Tôm
Càng.
+ Cá Con: Tôi cũng sống dưới
nước như bạn.
- Thân dẹt, trên đầu có hai mắt tròn
xoe, mình có lớp vảy bạc óng ánh.

- Đuôi tôi vừa là mái chèo, vừa là
bánh lái đấy.
- Cá Con có hình dáng bên ngoài như thế - Nó bơi nhẹ nhàng, lúc thì quẹo
nào?
phải, lúc thì quẹo trái, bơi thoăn
Tranh 2
thoắt khiến Tôm Càng phục lăn.
- Cá Con khoe gì với bạn?
- Một con cá to đỏ ngầu lao tới.
- Ăn thịt Cá Con.
- Cá Con đã trổ tài bơi lội của mình cho Tôm - Nó búng càng, đẩy Cá Con vào
Càng xem như thế nào?
ngách đá nhỏ.
12


Tranh 3
-Câu chuyện có thêm nhân vật nào?
- Con cá đó định làm gì?
- Tôm Càng đã làm gì khi đó?

Tranh 4
- Tôm Càng quan tâm đến Cá Con ra sao?
- Cá Con nói gì với Tôm Càng?

- Nó xuýt xoa hỏi bạn có đau
không?

- Vì sao cả hai lại kết bạn thân với nhau?

-3 HS lên bảng, tự nhận vai: Người
dẫn chuyện, Tôm Càng, Cá Con.
-Mỗi nhóm kể 1 lần. Mỗi lần 3 HS
mặc trang phục để thể hiện.
- Nhận xét, bổ sung cho bạn kể.

b. Kể lại câu chuyện theo vai
-GV gọi 3 HS xung phong lên kể lại.

- Cảm ơn bạn. Toàn thân tôi có một
áo giáp nên tôi không bị đau.
-Vì Cá Con biết tài của Tôm Càng.
Họ nể trọng và quý mến nhau.

-Cho các nhóm cử đại diện lên thi kể.
-Gọi các nhóm nhận xét.
-Cho điểm từng HS.
- Lắng nghe và thực hiện.
4. Củng cố, dặn dò.
- Dặn HS về nhà kể lại truyện cho người thân
nghe. Chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét tiết học.
___________________________________
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
MỘT SỐ LOÀI CÂY SỐNG DƯỚI NƯỚC
I. Mục tiêu:
- Nêu được tên và lợi ích của một số loại cây sống dưới nước.
- Học sinh khá, giỏi: Kể được tên một số cây sống trôi nổi hoặc cây có rễ cắm
sâu trong bùn.
- Thích sưu tầm, yêu thiên nhiên và có ý thức bảo vệ cây cối.
Pp BTNB hđ 1
II. Chuẩn bị:
- HS : sưu tầm 1 số cây sống dưới nước(tranh ảnh, cây thật).
- GV : Tranh anh về các loài cây sống dưới nước.
III. Các hoạt động dạy học :
A. Khởi động : hát
- GV gọi HS TL lại 1 số CH trong bài “một số loại cây sống trên cạn ?”
+Kể tên 1 số loài cây sống trên cạn mà em biết.?
+Kể tên 1 số cây sống trên cạn cho quả
(làm thức ăn, thuốc)
- Nhận xét tuyên dương những HS TL đúng.
B. Bài mới:
- Giới thiệu bài + ghi tựa.
1. Hoạt động 1: Nhận biết các loài cây sống dưới nước.
Mục tiêu : Nhận biết được nhóm cây sống trôi nổi trên mặt nước và nhóm cây có rễ
bám sâu vào bùn ở đáy nước
Cách tiến hành :
Bước 1 : GV nêu tình huống có vấn đề
13



- GV hỏi : Hãy kể một số loài cây sống trên cạn ? Vậy theo em các loại cây nói trên
cây nào thuộc nhóm cây sống trôi nổi trên mặt nước và nhóm cây có rễ bám sâu
vào bùn ở đáy nước
Bước 2 : Suy nghĩ ban đầu
 HS ghi nhanh các dự đoán của cá nhân vào vở ghi chép (2 phút)
 Nhóm trưởng tổng hợp lại ý kiến của nhóm
 Đại diện các nhóm trình bày. GV ghi nhanh ý kiến của các nhóm
- Em làm thế nào để biết các loại cây đó thuộc vào nhóm nào gì ?
- HS đề xuất các hình thức như tìm hiểu : Vd:trên Internet, xem tivi, trên sách,
báo)
Bước 3 : Tiến hành thực nghiệm
- Các nhóm tiến hành quan sát các bức tranh về những loài cây sống dưới nước và ghi
lại kết quả (3phút)
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
Bước 4 : So sánh kết quả với dự đoán ban đầu
- GV + HS so sánh kết quả với dự đoán ban đầu.
Suy nghĩ ban đầu
Kết quả thực
nghiệm

- GV hướng dẫn HS chia nơi sống của loài cây sống dưới nước thành 2 nhóm
Bước 5 : Kết luận + mở rộng.
=> Có nhiều loài cây sống dưới nước. Nhưng một số cây một số cây lại sống trôi nổi
trên mặt nước còn một số cây lại có rễ bám sâu vào bùn đất.
2. Hoạt động 2: Ích lợi của một số loài cây sống dưới nước.
Mục tiêu : HS biết ích lợi của 1 số cây sống dưới nước
Cách tiến hành :
- Cả lớp mở SGK quan sát và TL theo câu hỏi trong SGK trang 54- 55
- 1 HS đọc câu hỏi lên. HS thảo luận nhóm đôi.
+ Từng cặp chỉ và nói với nhau tên những cây trong hình.

- Lớp theo dõi- Nhận xét bổ sung.
+ Cây lục bình (cây rong, cây sen) mọc ở đâu?
( Mọc dưới nước, ao(hồ, đầm)
+Cây bèo, rong, sen có hoa không?
Hoa của nó thường có màu gì? Những cây này được dùng để làm gì?
(Cây lục bình, sen có hoa màu tím (hồng)
* Ngoài những cây ở trong SGK em còn biết những loại cây sống dưới nước nào
khác không ? Cho biết ích lợi của loài cây đó ?
+ Những cây mà các nhóm vừa kể được dùng để làm ǵ?
=> GV chốt những câu HS trả lời đúng.
* Cây cối để đan chiếu, đan giỏ xuất khẩu.
* Cây lúa nước: Lương thực thực phẩm.
* Cây rau muống nước: rau.
- Cây sống dưới nước mỗi cây đều cho ta 1 ích lợi. Vậy ta cần phải làm gì?
14


+ Chăm sóc, bảo vệ như thế nào?
=> Cần trồng cây, bón phân, xịt thuốc,..Đó cũng chính là các em góp phần vào bảo vệ
môi trường.
* Củng cố - dặn dò
- GV theo dõi HS nối
- 1 dãy 4 HS lên tiếp sức nhau nối cây với nơi sống trên cạn( dưới nước) sao cho
thích hợp
- Lớp theo dõi, 1 HS nêu miệng lên.
- Nhận xét tuyên dương nhóm HS nối nhanh, đúng.
Cây rau muống nước
Cây bàng
Trên cạn
Cây sen

Cây rau lang
Cây bèo
Dưới nước
Cây dừa nước
Cây hoa hồng
- Về nhà quan sát tìm hiểu thêm 1 số loại cây khác
- Xem trước bài, sưu tầm tranh ảnh về loài vật.
- Nhận xét tiết học.
Thứ năm ngày 10 tháng 3 năm 2016
MĨ THUẬT
GV BỘ MÔN
____________________________
ÂM NHẠC
GV BỘ MÔN

TOÁN
CHU VI HÌNH TAM GIÁC – CHU VI HÌNH TỨ GIÁC
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác.
- Biết tính chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác khi biết độ dài mỗi cạnh của
nó.
- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2.
II. Chuẩn bị:
- GV: Thước đo độ dài.
- HS: Thước đo độ dài. Vở.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra:

- Gọi 2 HS lên bảng làm các bài tập sau:
Tìm x:
- 2 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp
x:3=5
;
x:4=6
làm bài ra nháp.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới
- Lắng nghe và điều chỉnh.
HĐ 1. Giới thiệu bài:
15


-Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên
bảng.
HĐ 2. Giúp HS nhận biết về chu vi
hình tam giác, chu vi hình tứ giác.
- Giới thiệu về cạnh và chu vi hình tam
giác, chu vi hình tứ giác.
- GV vẽ hình tam giác ABC lên bảng rồi
vừa chỉ vào từng cạnh vừa giới thiệu,
chẳng hạn: Tam giác ABC có ba cạnh là
AB, BC, CA. Cho HS nhắc lại để nhớ
hình tam giác có 3 cạnh.
- Cho HS quan sát hình vẽ trong SGK để
tự nêu độ dài của mỗi cạnh, chẳng hạn:
Độ dài cạnh AB là 3cm, dộ dài cạnh BC
là 5cm, độ dài cạnh CA là 4cm.
- GV cho HS tự tính tổng độ dài các cạnh

của hình tam giác ABC:
3cm + 5cm + 4cm = 12cm
- GV giới thiệu: Chu vi của hình tam giác
là tổng độ dài các cạnh của hình tam giác
đó. Như vậy, chu vi hình tam giác ABC
là 12cm. GV nêu rồi cho HS nhắc lại:
Tổng độ dài các cạnh của hình tam giác
là chu vi của hình tam giác đó.
- GV hướng dẫn HS nhận biết cạnh của
hình tứ giác DEGH, tự tính tổng độ dài
các cạnh của hình tứ giác đó rồi GV giới
thiệu về chu vi hình tứ giác (tương tự như
đối với chu vi hình tam giác).
- GV hướng dẫn HS tự nêu: Tổng độ dài
các cạnh của hình tam giác (Hình tứ giác)
là chu vi của hình đó. Từ đó, muốn tính
chu vi hình tam giác (hình tứ giác) ta tính
tổng độ dài các cạnh của hình tam giác
(hình tứ giác) đó.
HĐ 3. Thực hành
Bài 1:
- GV hướng dẫn HS tự làm rồi chữa bài.
a. Theo mẫu trong SGK.

- Nhận xét, đánh giá.
Bài 2:
- HS tự làm bài.
16

- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.


- HS quan sát.
- HS nhắc lại để nhớ hình tam giác có 3
cạnh.
- HS quan sát hình vẽ, tự nêu độ dài
của mỗi cạnh: Độ dài cạnh AB là 3cm,
dộ dài cạnh BC là 5cm, độ dài cạnh CA
là 4cm.
- HS tự tính tổng độ dài các cạnh của
hình tam giác ABC
3cm + 5cm + 4cm = 12cm
- HS lặp lại: Tổng độ dài các cạnh của
hình tam giác là chu vi của hình tam
giác đó.

- HS lặp lại: Tổng độ dài các cạnh của
hình tứ giác là chu vi của hình đó.

-HS tự làm rồi chữa bài.
b. Chu vi hình tam giác là:
20 + 30 + 40 = 90(dm)
Đáp số: 90dm
c. Chu vi hình tam giác là:
8 + 12 + 7 = 27 (cm)
Đáp số: 27cm
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
- Tự làm bài:
a. Chu vi hình tứ giác là:
3 + 4 + 5 + 6 = 18(dm)



Đáp số: 18dm
b. Chu vi hình tứ giác là:
- Nhận xét, đánh giá.
10 + 20 + 10 + 20 = 60(cm)
Bài 3:
Đáp số: 60cm.
a. Cho HS đo các cạnh của hình ta giác - Cùng GV nhận xét, đánh giá.
ABC (trong SGK), mỗi cạnh là 3cm.
b. Chu vi hình tam giác là:
* Khi chữa bài, có thể gợi ý để HS
3 + 3 + 3 = 9(cm)
chuyển được từ
Đáp số: 9cm
3 + 3 + 3 = 9 (cm)
- Lắng nghe và điều chỉnh (nếu có).
thành 3 x 3 = 9 (cm).
4. Củng cố, dặn dò.
- Hoàn thiện các bài tập trong bài. Chuẩn - Lắng nghe và thực hiện.
bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
TẬP VIẾT
Ch÷ hoa: X
A. Mục tiêu:
- Viết đúng chữ hoa X (1dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: (1
dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ).
- Giáo dục ý thức rèn chữ đẹp giữ vở sạch.
II. Chuẩn bị:
- Mẫu chữ X hoa trong khung chữ.
III. Các hoạt động dạy - học:

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
- Chuyển tiết.
2.. Kiểm tra:
- Gọi 2 HS lên bảng viết:
- Nhận xét, đánh giá.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
3. Bài mới :
- Lắng nghe và điều chỉnh.
HĐ 1. Giới thiệu bài.
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên
bảng.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
HĐ2. Hướng dẫn viết chữ hoa.
a. Quan sát và nhận xét mẫu.
* Quan sát chữ mẫu trong khung.
- Con có nhận xét gì về độ cao các nét ?
b. Hướng dẫn cách viết:
- Hướng dẫn HS trên chữ mẫu.
-Yêu cầu viết bảng con.
HĐ 3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng

- Cao 5 li, gồm 1 nét viết liền. Là kết
hợp của 3 nét cơ bản, đó là: 2 nét móc
2 đầu và một nét xiên.
- Lớp viết bảng con 2 lần. V .
17



dụng:
a. Yêu cầu đọc cụm từ ứng dụng:
+ Con hiểu cụm từ này như thế nào?
+ Con có nhận xét gì về độ cao các con
chữ.

- Có nghĩa là gặp nhiều thuận lợi.
- Chữ X, h, cao 2,5 li.
- t cao 1,5 li.
- Các chữ còn lại cao 1 li.
- Viết bảng con:

b. Hướng dẫn viết chữ: .
- Hướng dẫn viết: Giới thiệu trên mẫu.
Sau đó vừa viết vừa nhắc lại cách viết.
HĐ 4. Hướng dẫn viết vở tập viết:
- HD cách viết.

- Lắng nghe, thực hiện.
- HS ngồi đúng tư thế viết,
- Viết vào vở theo đúng cỡ và mẫu chữ
- Lắng nghe và điều chỉnh.

- Yêu cầu viết vào vở tập viết.
- Lắng nghe, về nhà thực hiện.
HĐ 5. Chấm, chữa bài:
- Thu 8 vở để chấm.
- Trả vở, nhận xét
4.Củng cố, dặn dò:
- Về nhà luyện viết bài viết ở nhà.

- Nhận xét chung tiết học.
________________________________________________________________
Thứ sáu ngày 11 tháng 3 năm 2016
CHÍNH TẢ
Nghe - viết:SÔNG HƯƠNG
Phân biệt:r/ d/ gi
I. Mục tiêu
- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
- Làm được bài tập 2 a.
- Giáo dục HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Chuẩn bị:
- HS: Vở.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức.
- Kiểm tra sĩ số, HS hát đầu giờ.
- Hát tập thể.
2. Kiểm tra:
- Gọi 3 HS lên bảng tìm tìm 4 từ chứa - 3 HS lên bảng, HS dưới lớp viết vào
tiếng có vần ưc/ưt.
nháp.
- Nhận xét, đánh giá.
- Lắng nghe và điều chỉnh.
3. Bài mới
HĐ 1. Giới thiệu bài:
- Sông Hương là một cảnh đẹp nổi tiếng - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.
ở Huế. Hôm nay lớp mình sẽ viết 1 đoạn
trong bài Sông Hương và làm các bài tập
18



chính tả phân biệt r/d/g; ưc/ưt.
HĐ 2. Hướng dẫn viết chính tả
a. Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết
- GV đọc bài lần 1 đoạn viết.
- Đoạn trích viết về cảnh đẹp nào?
- Đoạn văn miêu tả cảnh đẹp của sông
Hương vào thời điểm nào?
b. Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn văn có mấy câu?
- Trong đoạn văn những từ nào được viết
hoa? Vì sao?
c. Hướng dẫn viết từ khó
- GV đọc các từ khó cho HS viết.
- Nhận xét, sửa sai.
d. Đọc cho HS viết chính tả.
- Lưu ý HS về quy tắc viết hoa, tư thế
ngồi viết, cách trình bày,…
- Đọc cho HS viết.
e. Đọc soát lỗi
g. Thu vở, chấm bài
- Thu 8 vở chấm điểm, nhận xét, sửa sai.
HĐ 3. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi 4 HS lên bảng làm.

- Theo dõi, đọc thầm theo.
- Sông Hương.

- Cảnh đẹp của sông Hương vào mùa
hè và khi đêm xuống.
- 3 câu.
- Các từ đầu câu: Mỗi, Những.
- Tên riêng: Hương Giang.
- HS viết các từ: phượng vĩ, đỏ rực,
Hương Giang, dải lụa, lung linh.
- Lắng nghe, sửa sai (nếu có).
- Lắng nghe và thực hiện.
- Lắng nghe, viết bài.
- Lắng nghe, soát lỗi bằng bút chì.
- Lắng nghe, sửa sai (nếu có).
- Đọc đề bài.
- 4 HS lên bảng làm. HS dưới lớp làm
vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
a. giải thưởng, rải rác, dải núi.
rành mạch, để dành, tranh giành.
b. sức khỏe, sứt mẻ
cắt đứt, đạo đức
nức nở, nứt nẻ.
- Lắng nghe và điều chỉnh.

- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
4. Củng cố, dặn dò.
-Gọi HS thi tìm các tiếng có âm r/d/gi - HS tìm tiếng: dở, giấy, mực, mứt.
hoặc ưc/ưt.
- HS thi đua tìm từ.
-Tuyên dương đội thắng cuộc.
- Đội nào tìm nhiều từ đúng và nhanh
nhất đội đó thắng cuộc.

- Dặn HS ghi nhớ quy tắc chính tả và về - Lắng nghe và thực hiện.
nhà làm lại.Chuẩn bị: Ôn tập giữa HKII.
- Nhận xét tiết học.
TẬP LÀM VĂN
ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý – TẢ NGẮN VỀ BIỂN
I.Mục tiêu:
-Biết đáp lại lời đồng ý trong tình huống giao tiếp đơn giản cho trước.

19


-Viết được những câu trả lời về cảnh biển (đã nói ở tiết trước).
-GD học sinh có ý thức tự giác, tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị:
- BP viết các tình huống.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
- Yêu cầu lên sắm vai tình huống:
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS1: Hỏi mượn cái bút.
- HS2: Nói lời đồng ý.
- HS1: Đáp lại lời đồng ý của bạn.
- Nhận xét, đánh giá.
- Lắng nghe, điều chỉnh.
3. Bài mới:
HĐ 1. Giới thiệu bài:

- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài - Lắng gnhe, nhắc lại tiêu đề bài.
lên bảng.
HĐ 2. HDHS làm bài tập:
*Bài 1:
- Yêu cầu nêu các tình huống.
* Nói lời đáp của em trong các trường
- Các nhóm thảo luận nhóm.
hợp sau:
a. Cháu cảm ơn bác./ Cháu xin lỗi bác
vì cháu làm phiền bác./ Cảm ơn bác
cháu ra ngay ạ.
b. Cháu xin cảm ơn cô ạ./ May quá !
Cháu cảm ơn cô./ Cháu về trước ạ.
c, Nhanh lên nhé ! Tớ chờ đấy./ Hay
quá cậu xin mẹ đi, tớ chờ.
- Yêu cầu HS sắm vai.
- Các nhóm lên sắm vai.
- Nhận xét, đánh giá.
- Nhận xét, bổ sung.
* Bài 2.
- Nêu yêu cầu bài tập.
* Viết lại những lời của em ở bài tập 3
tuần trước.
- Treo tranh.
- Quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
+ Tranh vẽ cảnh gì?
- Tranh vẽ cảnh biển tươi sáng.
+ Sóng biển như thế nào?
- Sóng biển xanh nhấp nhô.
+ Trên mặt biển có những gì?

- Trên mặt biển có những cánh buồm
đang lướt sóng và những chú hải âu
đang chao lượn.
+ Trên bầu trời có những gì?
- Mặt trời đang dần dần nhô lên, những
đám mây đang trôi nhẹ nhàng.
- Gọi HS trình bày.
- Nêu miệng.
- Yêu cầu viết bài vào vở.
- Viết bài vào vở.
- Chấm một số bài.
- Nhận xét, đánh giá.
- Lắng nghe và điều chỉnh.
20


4. Củng cố, dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Về nhà thực hành đáp lại lời đồng ý - Lắng nghe, thực hiện.
trong cuộc sống hằng ngày.
- Nhận xét tiết học.
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết tính độ dài đường gấp khúc; tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác.
- Bài tập cần làm: Bài 2,3,4.
II. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh

1. Ổn định tổ chức.
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau:
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
- Tính chu vi hình tam giác có độ dài ra giấy nháp.
các cạnh lần lượt là:
1. 3 cm, 4 cm, 5 cm
2. 5 cm, 12 cm, 9 cm
3. 8 cm, 6 cm, 13 cm
- GV nhận xét, đánh giá.
- Lắng nghe và điều chỉnh.
3. Bài mới
HĐ 1. Giới thiệu bài:
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
lên bảng.
HĐ 2. Thực hành:
Bài 1: Khuyến khích HS khá giỏi.
-Bài này có thể nối các điểm để có nhiều - HS lắng nghe HD để thực hiện.
đường gấp khúc khác nhau mà mỗi
đường đều có 3 đoạn thẳng, chẳng hạn
là: ABCD, ABDC, CABD, CDAB, …
- Khi làm bài, yêu cầu HS chỉ cần nối - HS chỉ cần nối các điểm để có một
các điểm để có một trong những đường trong những đường gấp khúc trên.
gấp khúc trên là được.
Bài 2:
- Gọi HS nêu đề bài.
- HS nêu đề bài.
- HS tự làm bài.
- Tự làm bài:

Bài giải
Chu vi hình tam giác ABC là:
2 + 4 + 5 = 11(cm)
Đáp số: 11 cm.
- Nhận xét, đánh giá.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 3:
- Gọi HS nêu đề bài.
- HS nêu đề bài.
21


- HS tự làm bài.
.

- Nhận xét, đánh giá.
HĐ 3. Thi đua: giải bằng 2 cách.
Bài 4:
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Chú ý:
+ Nếu còn thời gian, có thể liên hệ “hình
ảnh” đường gấp khúc ABCDE với hình
tứ giác ABCD (độ dài đường gấp khúc
ABCDE bằng chu vi hình tứ giác
ABCD). Đường gấp khúc ABCDE nếu
cho “khép kín” thì được hình tứ giác
ABCD.
+ Ở bài 2, bài 3: HS làm quen với cách
ghi độ dài các cạnh, chẳng hạn: AB =
2cm, BC = 5m, …, DH = 4cm, …

- Nhận xét, đánh giá.

- Tự làm bài:
Bài giải
Chu vi hình tứ giác DEGH là:
4 + 3 + 5 + 6 = 18(cm)
Đáp số: 18cm
- Nhận xét, đánh giá.
- HS 2 dãy thi đua.
- Lắng nghe, thực hiện.
a.
Bài giải
Độ dài đường gấp khúc ABCDE
là:
3 + 3 + 3+ 3 = 12(cm)
Đáp số: 12cm.
b.
Bài giải
Chu vi hình tứ giác ABCD là:
3 + 3 + 3 + 3 = 12(cm)
Đáp số: 12 cm.
- HS nhận xét, điều chỉnh.

4. Củng cố, dặn dò.
- Hệ thống bài học.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Nhắc hoàn thiện các bài tập ở nhà. - Lắng nghe và thực hiện.
Chuẩn bị bài sau.
-Nhận xét tiết học.
SINH HOẠT

__________________________________________________________________

22


Tnxh
I. Mục tiêu:
- Nêu được tên và lợi ích của một số loại cây sống dưới nước.
- Học sinh khá, giỏi: Kể được tên một số cây sống trôi nổi hoặc cây có rễ cắm
sâu trong bùn.
- Thích sưu tầm, yêu thiên nhiên và có ý thức bảo vệ cây cối.
II. Chuẩn bị:
-GV: Tranh, ảnh trong SGK trang 54, 55. Các tranh, ảnh sưu tầm các loại cây
sống dưới nước. Phấn màu, giấy, bút viết bảng. Sưu tầm các vật thật: Cây bèo tây,
cây rau rút, hoa sen, …
-HS: SGK. Sưu tầm các vật thật: Cây bèo tây, cây rau rút, hoa sen, …
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
- Kể tên một số loài cây sống trên cạn mà - HS trả lời. Bạn nhận xét, bổ sung.
các em biết.
- Nêu tên và lợi ích của các loại cây đó?
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
HĐ 1. Khởi động:
- Kể tên một số loại trái cây mà em biết, - Các nhóm trả lời một cách ngẫu
GV sẽ chỉ để các nhóm trả lời một cách nhiên.

ngẫu nhiên.
-Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
bảng.
HĐ 2. Làm việc với SGK.
* Bước 1: Làm việc theo nhóm.
-Yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi sau:
-HS thảo luận và ghi vào phiếu.
-Nêu tên các cây ở hình 1, 2, 3.
-Nêu nơi sống của cây.
-Nêu đặc điểm giúp cây sống được trên
mặt nước.
* Bước 2: Làm việc theo lớp.
-Hết giờ thảo luận. GV yêu cầu các nhóm - HS dừng thảo luận. Các nhóm lần
23


báo cáo.
-GV nhận xét và ghi vào phiếu thảo luận
(phóng to) trên bảng.
-GV tiếp tục nhận xét và tổng kết vào tờ
phiếu lớn trên bảng.
KẾT QUẢ THẢO LUẬN
- Cây sen đã đi vào thơ ca. Vậy ai cho cô
biết 1 đoạn thơ nào đã miêu tả cả đặc
điểm, nơi sống của cây sen?

lượt báo cáo.
- Nhận xét, bổ sung.

Trả lời:

Trong đầm gì đẹp bằng sen.
Lá xanh, bông trắng lại xen nhị vàng
Nhị vàng bông trắng lá xanh
Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn.

HĐ 3. Trưng bày tranh ảnh, vật thật
- Yêu cầu: HS chuẩn bị các tranh ảnh và - HS trang trí tranh ảnh, cây thật của
các cây thật sống ở dưới nước.
các thành viên trong tổ.
- Yêu cầu HS dán các tranh ảnh vào 1 tờ - Trưng bày sản phẩm của tổ mình lên
giấy to ghi tên các cây đó. Bày các cây 1 chiếc bảng.
sưu tầm được lên bàn, ghi tên cây.
-GV nhận xét và đánh giá kết quả của - HS các tổ đi quan sát, đánh giá lẫn
từng tổ.
nhau.
HĐ 4. Trò chơi tiếp sức.
-Chia làm 3 nhóm chơi.
-Phổ biến cách chơi: Khi GV có lệnh, - Lắng nghe và thực hiện.
từng nhóm một đứng lên nói tên một loại
cây sống dưới nước. Cứ lần lượt các
thành viên trong nhóm tiếp sức nói tên.
Nhóm nào nói được nhiều cây dưới nước
đúng và nhanh thì là nhóm thắng cuộc.
- GV tổ chức cho HS chơi.
- Tham gia trò chơi.
- Cùng HS nhận xét, bình chọn đội thắng - Cùng GV nhận xét và bình chọn.
cuộc.
4. Củng cố, dặn dò.
- Hệ thống lại bài học.
- Lắng nghe, ghi nhớ.

- Học bài ở nhà và chuẩn bị bài sau: Loài - Lắng nghe và thực hiện.
vật sống ở đâu?
-Nhận xét tiết học.
THỦ CÔNG
LÀM DÂY XÚC XÍCH TRANG TRÍ
(tiết 2)
I.Mục tiêu:
- Biết cách làm dây xúc xích trang trí
- Cắt dán được dây xúc xích để trang trí. Đường xắt tương đối tương đối thẳng.
Có thể chỉ cắt được ít nhất ba vòng tròn. Kích thước các vòng tròn của dây xúc xích
tương đối đều nhau.
- Với HS khéo tay: Cắt dán được dây xúc xích trang trí. Kích thước các vòng
tròn của dây xúc xích đều nhau. Màu sắc đẹp.
KTNX: 6.1
24


II. Chuẩn bị:
- GV: Dây xúc xích mẫu, quy trình gấp.
- HS : Giấy, kéo, hồ dán, bút chì.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức.
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
- Muốn làm được dây xúc xích ta thực - Bước 1: Cắt các nan giấy.
hiện qua những bước nào?
- Bước 2: Dán các nan giấy.
- Nhận xét, đánh giá.

- Lắng nghe, điều chỉnh.
3. Bài mới:
HĐ 1. Giới thiệu bài:
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
bảng.
HĐ 2.Thực hành làm dây xúc xích
trang trí:
- Yêu cầu HS nhắc lại quy trình làm dây - 2 HS nhắc lại.
xúc xích.
- Nêu lại các bước.
- Yêu cầu thực hành làm dây xúc xích.
- Thực hành làm dây xúc xích.
- Lưu ý cắt các nan giấy cho đều, thẳng,
màu sắc khác nhau để có thể sử dụng
trang trí góc học tập hoặc trang trí gia
đình.
HĐ 3. Đánh giá sản phẩm:
- Sản phẩm dán phẳng, màu sắc đẹp.
- Cùng giáo viên đánh giá, nhận xét
- Chọn sản phẩm tuyên dương.
sản phẩm của bạn.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét về sự chuẩn bị, ý thức, tinh - Lắng nghe và điều chỉnh.
thần học tập của HS.
- Chuẩn bị giấy thủ công bài sau làm - Lắng nghe và thực hiện.
đồng hồ đeo tay.
- Nhận xét tiết học.
____________________________________
__________________________________
THỂ DỤC

Ôn một số bài tập rèn luyện tư thế cơ bản
Trò chơi "kết bạn"
I. Mục tiêu : Thực hiện đúng động tác đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay
chống hông và dang ngang. Thực hiện được đi kiễng gót, hai tay chống hông. Thực
hiện được đi nhanh chuyển sang chạy. Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò
chơi.
Tạo cho các em tính nghiêm túc và tính đoàn kết
II. Chuẩn bị:
1. Địa điểm : Sân thể dục vệ sinh sạch sẽ.
25


×