Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

Tiểu luận quản trị tài chính phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần bibica (BBC) giai đoạn từ năm 2010 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (272.28 KB, 14 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

ĐỀ TÀI

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN
BIBICA (BBC) GIAI ĐOẠN TỪ NĂM 2010 - 2014

Tp.HCM, Tháng 02/2016


GVHD: TS NGÔ QUANG HUÂN

HVTH: NGUYỄN BÍCH GIANG

MỤC LỤC
I. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY...................................................................................................................3
a.

Hồ sơ doanh nghiệp.........................................................................................................................3

b.

Lịch sử hình thành...........................................................................................................................3

c.

Lĩnh vực kinh doanh.......................................................................................................................3

d.



Vị thế công ty...................................................................................................................................4

e.

Chiến lược phát triển và đầu từ......................................................................................................4

II. PHÂN TÍCH CƠ CẤU............................................................................................................... 5
1. Cơ cấu bảng cân đối kế toán...............................................................................................................5
2. Bảng Báo Cáo Kinh Doanh ...............................................................................................................5
III PHÂN TÍCH TỶ SỐ TÀI CHÍNH.........................................................................................................7
IV. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH THEO MÔ HÌNH CHỈ SỐ Z.........................................10
V. PHÂN TÍCH ĐÒN BẨY...................................................................................................................10
1. Đòn bẩy định phí (DOL)..........................................................................................................10
2. Đòn bẩy tài chính (DFL).........................................................................................................10
3. Đòn bẩy tổng thể (DTL)...........................................................................................................11
VI. PHÂN TÍCH HÒA VỐN......................................................................................................... 11
VII. KẾT LUẬN.........................................................................................................................................12
VIII. TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................................13

2


I. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY
a. Hồ sơ doanh nghiệp
BIBICA - BIBICA CORPORATION
CÔNG TY CỔ PHẦN BIBICA
443 Lý Thường Kiệt, Phường 8, Quận Tân Bình, TP.HCM
Điện thoại: +84-(0)8-971.79.20
Fax: +84-(0)8-971.79.21

Email: Website:

Chi Tiết
Sàn Giao Dịch

HOSE

Ngành Nghề

Bánh kẹo

Số lượng nhân sự

N/A

b. Lịch sử hình thành
- Công ty Cổ Phần Bánh Kẹo Biên Hòa được thành lập theo quyết định số:
234/1998/QĐ-TTg ngày 01/12/1998 của Thủ Tướng Chính Phủ cổ phần hóa từ 03
phân xưởng: bánh, kẹo, nha thuộc Công ty Đường Biên Hòa.
- Giấy phép Đăng ký kinh doanh số 059167 do Sở Kế Hoạch Đầu tư Tỉnh Đồng Nai cấp
ngày 16/01/1999 với ngành nghề kinh doanh chính là sản xuất kinh doanh các sản phẩm
đường, bánh, kẹo, nha, rượu (nước uống có cồn).
- Công ty đã được Ủy ban Chứng khóan Nhà nước cấp phép niêm yết ngày 16/11/2001
và chính thức giao dịch tại Trung tâm giao dịch chứng khóan TP.HCM từ đầu tháng
12/2001.
c. Lĩnh vực kinh doanh
Ngành nghề kinh doanh chính:
- Sản xuất và kinh doanh các sản phẩm bánh kẹo.
- Xuất khẩu các sản phẩm bánh kẹo và các hàng hoá khác.
3



- Nhập khẩu các trang thiết bị, kỹ thuật và nguyên vật liệu phục vụ quá trình sản xuất
của công ty.
Công ty cổ phần Bánh kẹo Biên Hòa là một trong những công ty sản xuất và kinh
doanh bánh kẹo hàng đầu tại Việt Nam và có thương hiệu rất quen thuộc đối với
người tiêu dùng. Mỗi năm công ty có thể cung cấp cho thị trường khoảng 15.000 tấn
bánh kẹo các loại như: socola, bánh quy, snack, bánh bông lan kem, bánh trung
thu, kẹo cứng, kẹo mềm, kẹo dẻo... trong đó Hura, Chocola Bella, Orienko, Zoo,
Oẳn tù tì là những nhãn hàng khá mạnh trên thị trường.
Thị trường của công ty khá rộng lớn. Ngoài cung cấp các sản phẩm bánh kẹo trong
thị trường nội địa, công ty còn cung cấp một số sản phẩm sang nước ngoài như Mỹ,
Đức, Nam Phi...
d. Vị thế công ty
Thương hiệu Bibica luôn được người tiêu dùng tín nhiệm bình chọn đạt danh hiệu
hàng Việt Nam chất lượng cao từ năm 1997-2006. Thương hiệu Bibica được chọn là
thương hiệu mạnh trong top 100 thương hiệu mạnh tại Việt Nam năm 2006 do báo
Sài Gòn tiếp thị bình chọn, đồng thời là 1 trong 500 thương hiệu nổi tiếng do Tạp chí
Việt Nam Business Forum thực hiện. Qua đó cho thấy Bibica luôn có vị trí nằm
trong Top Five của ngành hàng bánh kẹo tại Việt Nam và giữ vị trí dẫn đầu thị
trường về sản phẩm bánh kẹo
e. Chiến lược phát triển và đầu tư
-

Xây dựng cơ cấu sản phẩm hiệu.

-

Tập trung đầu tư phân xưởng kẹo cao cấp.


- Triển khai xây dựng nhà máy mới tại KCN MỸ Phước - Bình Dương, sản xuất các
loại sản phẩm chủ lực có sức tiêu thụ cao.
-

Đẩy mạnh thị trường xuất khẩu.

4


II.

PHÂN TÍCH CƠ CẤU

1. Cơ cấu bảng cân đối kế toán
ST
T
1
2
3

4
5

KHOẢN MỤC TÍNH

2.010

TÀI SẢN NGẮN HẠN
(TSNH/TTS)
TÀI SẢN DÀI HẠN

(TSDH/TTS)
TỔNG TÀI SẢN
NỢ PHẢI TRẢ (NPT/TNV)
TRONG ĐÓ: NỢ NGẮN HẠN
NỢ DÀI HẠN
VỐN CHỦ SỞ HỮU
LỢI ÍCH CỦA CỔ ĐÔNG
THIỂU SỐ
TỔNG NGUỒN VỐN

2.011

2.012

2.013

2.014

43,93%

53,65%

69,38%

55,75%

64,15%

56,07%


46,35%

30,62%

44,25%

35,85%

100%
27,69%
24,39%
3,30%
72,31%

100%
26,95%
26,63%
0,32%
73,05%

100%
18,79%
18,54%
0,25%
81,21%

100%
26,40%
26,22%
0,18%

73,60%

100%
28,21%
26,94%
1,27%
71,79%

0,00%

0,00%

0,00%

0,00%

0,00%

100%

100%

100%

100%

100%

Nhận xét
Cơ cấu tài sản của công ty không thay đổi nhiều, tỷ trọng tài sản dài hạn có

giảm, và tài sản ngắn hạn có tăng nhưng không nhiều.
Tỷ trọng nợ ngắn hạn của công ty có xu hướng tăng liên tục qua các năm,
nên hàng năm công ty phải chịu một khoản kinh phí tài chính đáng kể.

2. Cơ cấu bảng báo cáo kết quả kinh doanh.
ST
T
1

KHOẢN MỤC TÍNH
Tổng doanh thu thuần

2.010

2.011

2.012

2.013

2.014

100%

100%

100%
73,80
%
26,20%

0,71%
0,47%
0,00%
19,69
%
4,68%
5,85%
0,75%

100%

100%

68,50%

65,28%

31,50%
0,31%
-0,02%
0,02%

165,28%
0,79%
0,02%
0,00%

22,20%

-21,03%


4,07%
4,38%
0,41%

6,35%
5,54%
0,41%

2

Giá vốn hàng bán

73,39% 70,98%

3
4
5

Lãi gộp
Doanh thu hoạt động tài chính
Chi phí tài chính
Trong đó: Chi phí lãi vay

26,61% 29,02%
1,74% 1,48%
1,19% 1,35%
0,65% 0,67%

6


Chi phí bán hàng

17,76% 18,89%

7
8
9

Chi phí QL doanh nghiệp
LN thuần từ hoạt động KD
Thu nhập khác

4,44%
8,02%
0,91%
5

4,91%
8,41%
0,56%


10
11
12
13

14


STT

Chi phí khác
Lợi nhuận từ các hoạt động
khác
Tổng LN kế toán trước thuế
Thuế TNDN hiện hành
Thuế TNDN hoãn lại
Thuế TN phải nộp
Lợi nhuận sau thuế TNDN

0,14%

0,39%

0,30%

0,53%

-1,80%

0,77%

0,17%

0,45%

-0,11%

-1,39%


8,80%
0,42%
0,00%
0,42%
8,37%

8,58%
0,90%
0,00%
0,90%
7,68%

6,30%
0,65%
0,00%
0,65%
5,65%

4,27%
1,26%
-0,08%
1,18%
3,09%

4,15%
-1,67%
0,05%
-1,62%
2,43%


2.0
KHOẢN MỤC TÍNH

2.010

2.011

12

2.013

2.014

1

Doanh thu thuần

787.836.171.59
5

1.000.308.393.87
5

898.974.631.07
0

1.052.962.619.02
3


1.126.714.125.428

2

Lãi gộp

209.618.671.80
4

290.335.615.691

235.572.650.59
8

331.698.526.288

1.862.243.804.728

3

Lợi nhuận trước thuế

69.301.041.415

85.830.258.917

56.673.137.455

44.918.043.394


46.765.050.861

4

Lợi nhuận sau thuế

65.954.208.520

76.870.470.272

50.827.054.862

32.493.661.062

27.397.955.663

5
6
7
8
9
10
11

Tốc độ tăng doanh thu
thuần
Tốc độ tăng lợi nhuận
sau thuế
Tỷ số ROA
Tỷ số ROE

Lợi nhuận trước thuế/DT
thuần
Lợi nhuận sau thuế/DT
thuần
LNGL/Lợi nhuận sau
thuế
EPS (đồng)
PE (thị giá/EPS)
Cổ tức, LN đã trả cho
CSH

0,27

-0,10

0,17

0,07

0,17

-0,34

-0,36

-0,16

0,09
0,12


0,10
0,13

0,07
0,09

0,04
0,05

0,03
0,04

0,09

0,09

0,06

0,04

0,04

0,08

0,08

0,06

0,03


0,02

1,00

1,00

1,00

1,00

1,00

2.709,00
3,69

3.007,00
3,33

2.810,00
3,56

2.910,00
3,44

3.748,00
2,67

0,08

0,08


0,06

0,03

0,02

Doanh thu
Tổng doanh thu của công ty được hình thành từ 3 nguồn là doanh thu thuần
bán hàng, doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác. Trong đó, doanh thu
thuần bán hàng là nguồn chiếm tỷ trọng cao nhất trong cơ cấu tổng doanh thu của
công ty, luôn chiếm từ 98% tổng doanh thu trở lên, như vậy sự tăng trưởng của
doanh thu thuần bán hàng có tác động mạnh đến sự tăng trưởng của tổng doanh thu
và ngược lại.
Tuy nhiên Kết quả kinh doanh 2012 khá trầm lắng khi BBC ghi nhận tốc
độc tăng trưởng doanh thu âm lần đầu tiên kể từ năm 2005. Kết quả này chịu
ảnh hưởng từ khả năng tiêu thụ thấp hơn kỳ vọng của sản phẩm Lotte Pie và xu
6


hướng thắt chặt chi tiêu của người tiêu dùng. Cụ thể, doanh thu thuần đạt gần 900
tỷ đồng, giảm 7.1% so với năm 2011, nhưng hiện tại đã bắt đầu tăng không ngừng
từ năm 2013 – 2014.
Chi phí
Chúng ta thấy trong cơ cấu tổng chi phí của công ty, Chi phí hàng bán
chiếm tỷ trọng lớn nhất.
Lợi nhuận
Lợi nhuận sau thuế với tốc độ tăng trưởng chậm lại từ năm 2012 đến năm
2014. Về cơ cấu lợi nhuận thì hoạt động kinh doanh chính vẫn đem lại lợi nhuận chủ yếu
cho Công ty.

III.

ST
T

PHÂN TÍCH TỶ SỐ TÀI CHÍNH

2.010

2.012

2.013

2.014

26,61%

29,02% 26,20%

31,50%

165,28%

8,37%
8,76%
12,11%

7,68%
9,78%
13,38%


3,09%
4,02%
5,46%

2,43%
3,07%
4,27%

KHOẢN MỤC TÍNH

Tỷ suất lợi nhuận
gộp=LGOP/DT
2 Lợi nhuận biên tế P= LR/DT
3 Tỷ số ROA=LR/TV
4 Tỷ số ROE=LR/VCSH
1

2.011

5,65%
7,24%
8,92%

Nhận xét
Tỷ suất lợi nhuận gộp của công ty khá ổn định và không ngừng tăng
lên trong giai đoạn 2010 - 2014, chứng tỏ công ty đã quản lý tốt chi phí.
Tỷ suất lợi nhuận biên tế của công ty giảm từ năm 2010 đến năm
2014.
Tỷ số ROA và ROE có cùng xu hướng biến động. Tỷ số này đo

lường khả năng sinh lợi trên mỗi đồng vốn của chủ sở hữu.
ROA của BBC qua các năm đều thấp hơn mức trung bình của
ngành. Điều này là không tốt, nhưng ROA thấp không hẳn là xấu – có thể do
quyết định sử dụng nợ vay, trong trường hợp này làm chi phí lãi vay cao và làm
giảm lợi nhuận ròng. Nợ vay là một phần lý do làm cho lợi nhuận của BBC giảm
xuống, một phần cũng do cuộc khủng hoảng kinh tế hiện nay.

7


ST
T
1
2
3
4
5
ST
T
1
2
3

ST
T

1
2
3
4


KHOẢN MỤC TÍNH

2.010

2.011

2.012

2.013

2.014

Kỳ thu tiền bình quân DOS=KPTHU*365/DT
Vòng quay khoản phải thu L kpthu=365/DSO
Vòng quay tồn kho IT= GVHB/Gtk
Vòng quay TSCĐ Vtscd= DT/TSCĐ net
Vòng quay TTS A= DT/TTS

36,33
10,05
6,14
1,96
1,04

83,82
4,35
5,96
2,91
1,27


139,00
2,63
6,41
6,19
1,28

66,37
5,50
8,30
3,10
1,30

62,38
5,85
8,44
4,04
1,26

KHOẢN MỤC TÍNH

2.010

2.011

2.012

2.013

2.014


Tỷ số thanh toán hiện thời CR=TSLD/NNH
Tỷ số thanh toán nhanh QR=(TSNH-TK)/NNH
Tỷ số thanh toán tiền mặt =TM/NNH

1,81
1,18
0,48

2,01
1,44
0,29

3,74
3,08
0,38

2,13
1,71
0,72

2,38
2,02
1,05

KHOẢN MỤC
TÍNH
Tỷ số nợ trên vốn chủ
sở hữu
Tổng nợ/TTS

Nợ dài hạn/Vốn CSH
Nợ dài hạn/
(NDH+VCSH)

2.01
0

2.011

2.01
2

38%

37%

23%

36%

39%

27%
5%

27%
0%

19%
0%


26%
0%

28%
2%

4%

0%

0%

0%

2%

2.013

2.014

Nhận xét
- Tỉ lệ lưu động – CR - Nếu một công ty gặp khó khăn về tài chính, công ty sẽ chi trả
cho các hóa đơn thanh toán bị chậm trễ hơn (các khoản phải trả nhà cung cấp), hoặc
phải vay tiền từ ngân hàng…tất cả các hoạt động này làm cho nợ ngắn hạn tăng lên.
Nếu nợ ngắn hạn tăng nhanh hơn tài sản ngắn hạn, tỉ lệ lưu động sẽ giảm xuống và
đây là dấu hiệu của khó khăn rắc rối tài chính có thể xảy ra đối với công ty.
- Tỉ lệ lưu động BBC qua các năm đều bằng hoặc cao hơn nhiều tỉ lệ lưu động trung
bình của ngành. Do vậy vị thế thanh toán của công ty được đảm bảo.
- Tỉ lệ thanh toán nhanh QR của BBC qua các năm đều cao hơn tỉ lệ thanh toán nhanh

trung bình của ngành và tỉ số thanh toán nhanh của BBC đều cao hơn 1 (năm 2011 là 1,44),
nghĩa là nếu chủ nợ đòi tiền thì BBC vẫn có đủ khả năng sử dụng tài khoản nhanh để chi trả
mà không cần thanh lý hàng tồn kho.

PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CTCP BIBICA

8


IV. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH THEO MÔ HÌNH CHỈ SỐ Z

PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CTCP BIBICA

9


ST Thông
số
T

Năm
2.

1

2

3
4


5

6

7

8

9

10

11

Tài sản
lưu
động /
Tổng tài
sản (X1)
Lợi
nhuận
sau thuế
thu nhập
doanh
nghiệp
Cổ tức
lợi nhuận
đã chia
Lợi
nhuận

giữ lại
Lợi
nhuận
giữ lại /
Tổng tài
sản (X2)
EBITDA
/ Tổng tài
sản (X3)
Giá thị
trường cổ
phiếu
(VND)
Cổ phiếu
thường
đang lưu
hành
Giá thị
trường
VCSH
Giá thị
trường
VCSH /
Giá trị sổ
sách tổng
nợ (X4)
Doanh
thu thuần
/ Tổng tài
sản (X5)

Z

2

2.

2.010

011

.012

2.013

014

0,44

0,54

0,69

0,56

0,64

41.778.215.772

46.369.336.076


18.656.307.519

58.504.841.534

91.758.574.053

15.371.191.999

15.407.192.000

154.207.820.000

154.207.820.000

0

26.407.023.773

30.962.144.076

(135.551.512.481)

(95.702.978.466)

91.758.574.053

0,03

0,04


-0,19

-0,12

0,10

0,07

0,08

0,04

0,07

0,09

18.000

11.200

17.000

29.100

54.500

15.422.007

15.420.464


5.997.680

15.422.741

15.135.518

277.596.118.086,38

172.709.199.884,0
0

101.960.559.987,90

448.801.754.180,0
0

824.885.727.161,15

1,30

0,82

0,77

2,10

3,27

1,04


1,27

1,28

1,30

1,26

3

3

2

PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CTCP BIBICA

3

5

10


Các biến số trong mô hình của Altman lần lượt phản ánh: X1 – Khả năng thanh toán;
X2 – Tuổi của DN và khả năng tích lũy lợi nhuận; X3 – Khả năng sinh lợi; X4 – Cấu
trúc tài chính; X5 – Vòng quay vốn.
Theo Altman,


Z > 2,99: DN nằm trong vùng an toàn, chưa có nguy cơ phá sản;




1,8 < Z < 2,99: DN nằm trong vùng cảnh báo, có thể có nguy cơ phá sản;



Z < 1,8: DN nằm trong vùng nguy hiểm, nguy cơ phá sản cao.

Do đó chỉ số Z tại BBC là tốt. Chỉ số Z của công ty không nằm trong vùng an toàn là
lớn hơn 2.99 và chỉ nằm trong vùng cảnh báo là từ 1.8 đến 2.99. Đây là điều mà cái nhà
đầu tư cần lưu ý khi đầu tư vào công ty.
V. PHÂN TÍCH ĐÒN BẨY

ST
T

1
2

KHOẢN
MỤC
TÍNH
Đòn bẩy
hoạt động
DOL:
(EBIT+F
) / EBIT
Định phí:
F=

CPBH +

2.01

2

0

.011

3,35

3,57

174.924.731.629,0
0

238.075.748.575,00

PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CTCP BIBICA

2.012

2.0

2.

13

014


4,87

7,13

7,60

219.049.515.212,00

276.595.425.115,0
0

308.581.615.239,00

11


3

4

CPQLDN
Đòn cân
tài chính
DFL:
EBIT /
(EBIT-I)
DTL =
DOL *
DFL


1,07

1,08

1,00

1,00

1,00

3,60

3,85

4,87

7,16

7,60

1. Đòn bẩy hoạt động (DOL)
Đòn bẩy hoạt động đo lường phần trăm thay đổi của lợi nhuận trước thuế và lãi vay
( EBIT) khi doanh thu thay đổi 1%. Định phí của công ty tăng dần trong những năm qua do
tình hình kinh tế có nhiều triển vọng và công ty sẽ tăng doanh thu.
Qua các năm phân tích DOL của BBC năm 2010 và 2011 là rất thấp, tình hình đã cải
thiện khi DOL của năm 2013 là 7.13. Một đòn bẩy cao tạo ra được môt lợi thế rất lớn cho
công ty, giúp tạo ra nhiều tiền hơn từ mỗi doanh số tăng thêm nếu việc bán 1 sản phẩm tăng
thêm đó không làm gia tăng chi phí sản suất.
2. Đòn bẩy tài chính (DFL)

Đòn bẩy tài chính đo lường mức độ ảnh hưởng của đòn cân nợ đến thu nhập ròng của
cổ đông, tức độ thay đổi của EPS khi EBIT thay đổi 1%.
Đòn bẩy tài chính của BBC trong các năm khá ổn định.
3. Đòn bẩy tổng thể (DTL)
DTL thể hiện mức độ nhạy cảm của lợi nhuận vốn chủ sở hữu với sự thay đổi doanh
thu. DTL có xu hướng tăng dần cũng cho ta thấy doanh nghiệp đang mở rộng để tăng doanh
thu , tuy nhiên cũng kèm tăng rủi ro.
Thể hiện mức độ nhạy cảm của lợi nhuận vốn chủ sỡ hữu với sự thay đổi của doanh
thu. Nếu một DOL tương đối cao chẳng hạn và mong muốn đạt được DTL nào thì thì doanh
nghiệp có thể bù trừ mức DOL cao này với một DFL thấp hơn. Hệ số DTL năm 2012 có sự
thay đổi đáng kể so với 2 năm trước, và không ngừng tăng lên từ 2013 – 2014. do đó ban quản
trị BBC cần duy trì tỉ số này trong những năm tiếp theo.
Nhận xét
Đòn bẩy kinh doanh như "con dao hai lưỡi", chúng ta biết đòn bẩy kinh doanh phụ
thuộc vào định phí. Nhưng khi chưa vượt quá điểm hoà vốn, ở cùng một mức độ sản lượng thì
doanh nghiệp nào có định phí càng cao, lỗ càng lớn.

PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CTCP BIBICA

12


Điều này giải thích tại sao các doanh nghiệp phải phấn đấu để đạt được sản lượng hoà
vốn. Khi vượt quá điểm hoà vốn thì đòn bẩy kinh doanh luôn luôn dương và nó ảnh hưởng tích
cực tới sự gia tăng lợi nhuận.
VI. PHÂN TÍCH HÒA VỐN

STT

KHOẢN MỤC

TÍNH

Năm
2.010

ĐIỂM HÒA VỐN
LỜI LỖ
Định phí F =
CPBH+CPQL+CPTC
1

Biến phí V = GVHB
Doanh thu hòa vốn
lời lỗ
Doanh thu thuần



174.924.731.720,0
0
578.217.499.791,0
0
657.441.580.797,8
5
787.836.171.595,0
0

2.011

238.075.748.666,00

709.972.778.184,00
820.254.756.557,78
1.000.308.393.875,0
0

2.012
219.049.515.303,0
0
663.401.980.472,0
0
835.920.284.912,9
4
898.974.631.070,0
0

2.013

2.014

276.595.425.206,00

308.581.615.330,00

721.264.092.735,00

735.529.679.300,00

878.040.208.963,17

888.796.239.935,20


1.052.962.619.023,0
0

1.126.714.125.428,00

Qua các năm mức doanh thu thuần đều cao hơn mức doanh thu hòa vốn lời lỗ , có thể
thấy công ty hoạt động ổn định có hiệu quả.

VII.

KẾT LUẬN

Kết quả kinh doanh 2012 khá trầm lắng khi BBC ghi nhận tốc độc tăng trưởng doanh
thu âm lần đầu tiên kể từ năm 2005. Cụ thể, doanh thu thuần đạt gần 900 tỷ đồng, giảm 7.1%
so với năm 2011. Kết quả này chịu ảnh hưởng từ khả năng tiêu thụ thấp hơn kỳ vọng của sản
phẩm Lotte Pie và xu hướng thắt chặt chi tiêu của người tiêu dùng. Nhưng tình hình đã bắt đầu
khả quan trở lại trong hai năm 2013 – 2014. BBC cho biết công ty đã điều chỉnh chính sách
bán hàng và tăng chi phí marketing để kích cầu với dự án Hưng Yên đi vào hoạt động năm
2013.

PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CTCP BIBICA

13


EPS năm 2014 đạt 3.723 đồng/ cổ phiếu, tăng trưởng 26,8%.
Lũy kế cả năm 2014, doanh thu của Bibica đạt 1.132 tỷ đồng, tăng 6,9%. Nhờ giá vốn
tăng chậm, nên lãi gộp tăng hơn 18%. Doanh thu tài chính cao gấp 3,8 lần cùng kỳ. Hoạt động
khác thu lãi ròng 15,6 tỷ đồng, gấp 10,6 lần năm trước. Kết quả là, cả năm 2014, BBC lãi ròng

57 tỷ đồng, tăng gần 27% so với cùng kỳ. Thu nhập ròng trên mỗi cổ phiếu đạt 3.723 đồng/ cổ
phiếu.
Đến cuối năm 2014, tổng tài sản của công ty tăng 11,5%, đạt 893 tỷ đồng. Tiền và
tương đương tiền đã tăng gấp rưỡi so với đầu năm, đạt 252 tỷ đồng. Trong khi đó, hàng tồn kho
giảm nhẹ, đạt 86 tỷ đồng.
Tổng nợ phải trả của công ty là 256 tỷ đồng, chiếm 28,6% vốn. Khoản nợ trên đến từ
các khoản phải trả. BBC không vay nợ ngân hàng. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối đạt 56 tỷ
đồng, tăng 63,3% so với cùng kỳ.

VIII. TÀI LIỆU THAM KHẢO
a)

Bài giảng Quản trị tài chính, TS.Ngô Quang Huân.

b)

Báo cáo tài chính hợp nhất kiểm toán thuyết minh Công ty ST8 năm 2010,

2011, 2012, 2013, 2014.
c)

Giáo trình Quản trị tài chính căn bản, PGS.TS Nguyễn Quang Thu, NXB

Lao động 2012.

PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CTCP BIBICA

14




×