Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH một thành viên sản xuất – thương mại – dịch vụ kim ngưu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (234.66 KB, 17 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ CÔNG NGHỆ TP.HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

----

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG
TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN SẢN XUẤT – THƯƠNG MẠI – DỊCH
VỤ KIM NGƯU
GVHD : Nguyễn Thị Hoàng Lê
SVTH : Nguyễn Hồ Thùy Duyên
Lớp

: C6TN01

MSSV : 1021020096
TP.Hồ Chí Minh, Năm 2013


LỜI CẢM ƠN

Để có thể vững bước vào đời thì chắc hẳn chúng ta cần không ích kiến thức
cũng như những kinh nghiệm về mọi lĩnh vực trong cuộc sống. Đối với em thì
sau ba năm học tại trường Cao đẳng kinh tế công nghệ Tp.Hcm, 2 tháng thực tập
tại Công ty TNHH Một thành viên sản xuất – thương mại – dịch vụ Kim Ngưu,
em đã học tập được rất nhiều điều bổ ích, góp phần làm hành trang cho tương
lai.
Đầu tiên em xin gởi lời tri ân sâu sắc đến toàn thể quý thầy cô Trường Cao
đẳng kinh tế công nghệ Tp.Hcm đã tận tình dạy dỗ, truyền đạt cho em những


kiến thức thực tiễn để em tự tin bước vào đời. Đặc biệt, em xin gởi lời biết ơn
chân thành đến… đã tận tình hướng dẫn, có những góp ý chân thật để em có thể
hoàn thành bài báo cáo tốt nghiệp này.
Qua đây em cũng xin cảm ơn Công ty TNHH MTV SX TM DV Kim Ngưu
đã đồng ý cho em thực tập suốt 2 tháng qua, em xin cảm ơn ban lãnh đạo công
ty, các anh chị phòng ban đã cung cấp cho em những thông tin bổ ích, cùng đóng
góp ý kiến giúp em hoàn thành nhiệm vụ của mình.
Với những kiến thức còn hạn hẹp thì chắc hẳn bài báo cáo của em còn nhiều
thiếu sót, rất mong nhận được sự chỉ dẫn, góp ý từ thầy, cô để em có thể học hỏi
nhiều hơn, lấy đó làm kinh nghiệm cho sau này.
Sau cùng em xin hứa sẽ cố gắng học tập hơn nữa, vận dụng những gì đã
được học vào cuộc sống để không phụ lòng thầy cô đã giảng dạy, công ơn cha
mẹ đã vun đắp cho em trong những năm qua.
Xin chân thành cảm ơn!
Tp.HCM, ngày tháng năm 2013
SVTH


LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hiện nay, với tình hình kinh tế biến động thất thường thì bất kỳ doanh nghiệp
nào cũng có thể gặp rủi ro trong việc kinh doanh. Mà mục tiêu cuối cùng mà doanh
nghiệp hướng đến khi kinh doanh chính là lợi nhuận, đó là điều không thể phủ
nhận. Tuy nhiên để kinh doanh hiệu quả, tạo ra được lợi nhuận thì đòi hỏi doanh
nghiệp phải có một chiến lược
2. Mục tiêu nghiên cứu
Tìm hiểu và học hỏi về tình hình hoạt động kinh doanh tại công ty, biết cách
phân tích, xác định kết quả kinh doanh. Từ đó đưa ra những nhận xét và giải pháp
góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty.
Thu thập thông tin và số liệu thực tế về quá trình hình thành và phát triển của

công ty.
3. Phương pháp nghiên cứu
Tiếp cận và thu thập thông tin, dữ liệu dựa vào số liệu thực tế
Tiếp xúc, phỏng vấn trực tiếp lãnh đạo, nhân viên công ty, tham khảo các
phương tiện thông tin đại chúng có liên quan đến đề tài đang nghiên cứu.
3.

Phạm vi nghiên cứu
Đề tài này được em nghiên cứu tại công ty TNHH một thành viên sản xuất –

thương mại – dịch vụ Kim Ngưu, địa chỉ : 40 đường Trần Phú, Phường 04, Quận
05, Tp.HCM về lĩnh vực phân tích tình hình hoạt động kinh doanh trong 3 năm
gần đây tại công ty Kim Ngưu.
4.

Bố cục của đề tài
Chương 1: Giới thiệu về công ty TNHH một thành viên sản xuất – thương

mại – dịch vụ Kim Ngưu
Chương 2: Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH một
thành viên sản xuất – thương mại – dịch vụ Kim Ngưu
Chương 3: Một số biện pháp nâng cao hiệu qủa hoạt động kinh doanh tại công
ty Kim Ngưu



Báo cáo thực tập

GVHD: Nguyễn Thị Hoàng Lê


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH MỘT
THÀNH VIÊN SẢN XUẤT – THƯƠNG MẠI – DỊCH VỤ KIM
NGƯU
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
1.1.1. Khái quát về công ty
1.1.1.1.

Lịch sử hình thành

− Tên giao dịch: Công ty TNHH một thành viên sản xuất – thương mại – dịch vụ Kim

Ngưu
− Tên tiếng anh: TAURUS SERVICE TRADING PRODUCING COMPANY
LIMITED
− Tên viết tắt: TAURUS CO., LTD


Địa chỉ trụ sở chính: 323 Cao ốc An Lộc 1, Khu đô thị mới An Phú – An Khánh,

đường số 3, Phường An Phú, Quận 2, Tp.HCM, Việt Nam.
− ĐT: 0862810907
− Fax: 0862810902
− Địa chỉ hoạt động chính: 40, đường Trần Phú, Phường 04, Quận 05, Tp.HCM
− Điện thoại: 0923693636
− Webside: gheluoi.com / beanbag.vn
− GĐ/ĐDPL: Nguyễn Anh Dũng
− Giấy phép kinh doanh: 0309517675. Ngày cấp: 14/12/2009
− Mã số thuế: 0309517675
− Ngày hoạt động: 01/01/2010
Tiền thân là công ty TNHH dịch vụ tư vấn giao nhận quốc tế dự phòng, được thành

lập vào năm 2009. Từ năm 2010 bắt đầu đổi tên thành công ty TNHH một thành
viên sản xuất – thương mại – dịch vụ Kim Ngưu
1.1.1.2.


Lĩnh vực kinh doanh

Vốn điều lệ công ty khi mới thành lập là 500.000.000 VNĐ. Công ty có nhiệm vụ

kinh doanh sau:
 Sản xuất và trang trí nội thất
 Bán buôn vải, hàng may sẵn
 Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình
1.1.1.3.


Giai đoạn phát triển

Từ 2009 – 2010: Công ty có tên là công ty TNHH dich vụ tư vấn giao nhận quốc tế
dự phòng. Giai đoạn này công ty hoạt động chủ yếu từ việc thu mua hàng hóa về

Trang 5


Báo cáo thực tập

GVHD: Nguyễn Thị Hoàng Lê

may mặc tại các chợ đầu mối ở Tp.HCM, Biên Hòa, Vũng Tàu,…để xuất khẩu sang
Ukraina, Nga.

− Từ năm 2010 đến nay: đổi tên thành công ty TNHH một thành viên sản xuất –
thương mại – dịch vụ Kim Ngưu. Giai đọan này công ty chuyển hướng tập trung
sản xuất hàng hóa từ vải vóc , đặc biệt là việc sản xuất ghế lười (Beanbag), một
ngành kinh doanh sản phẩm mới với nhiều tiềm năng phát triển trong tương lai.
1.1.2. Đặc điểm hoạt động và quản lý
1.1.2.1.

Sơ đồ bộ máy quản lý
Giám đốc

Phó giám đốc sản xuất

Ghi chú:

Phó giám đốc kinh doanh

Kế toán trưởng

Quan hệ chỉ đạo
Sơ đồ 1: Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty

1.1.2.2.

Chức năng, nhiệm vụ

− Giám đốc:
 Là người đứng đầu bộ máy lãnh đạo, chịu trách nhiệm, quản lý mọi hoạt động của

công ty.
 Trực tiếp điều hành và phân công nhiệm vụ để giải quyết các công việc hằng ngày

của công ty.
 Thực hiện các giao dịch với khách hàng và các cơ quan quản lý Nhà nước theo lịch
công tác.
 Ký các chứng từ và các hợp đồng , giao dịch theo thẩm quyền.
 Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty.
− Phó giám đốc sản xuất:
 Nhận và lập kế hoạch sản xuất, tổ chức điều hành và thực hiện sản xuất, bảo đảm

năng suất, chất lượng, đúng tiến độ và tiết kiệm chi phí, vật tư theo yêu cầu.
Trang 6


Báo cáo thực tập

GVHD: Nguyễn Thị Hoàng Lê

 Chỉ đạo, tham gia các vấn đề lien quan đến kỹ thuật sản xuất, nghiên cứu hoàn

thiện, cải tiến chất lượng sản phẩm cũ. Nghiên cứu và triển khai việc áp dụng công
nghệ mới, sản xuất sản phẩm mới theo định hướng của công ty.
 Phối hợp với các thành viên trong ban Tổng giám đốc nhằm đạt được các mục tiêu
sản xuất theo định hướng phát triển của công ty.
 Quản lý, điều hành hoạt động sản xuất đạt mục tiêu, kế hoạch đề ra.
− Phó giám đốc kinh doanh: Có nhiệm vụ giám sát, chỉ đạo công tác sản xuất kinh
doanh, chỉ đạo trực tiếp hạch toán kinh doanh của công ty , giúp Giám đốc chỉ đạo
hoạt động kinh doanh của công ty.
 Lập kế hoạch và phương án kinh doanh: sản lượng, kênh bán hang, giá bán, chiết
khấu, khuyến mãi, giảm giá, …
 Phát triển và triển khai các chiến lược bán hang nhằm thúc đẩy tổ chức đạt được
mục tiêu đề ra.

 Nghiên cứu và đưa ra các hình thức bán hang hiệu quả nhằm khai thác tối đa các
khoảng trống thị trường hiện tại và tiềm năng.
− Kế toán trưởng:
 Tổ chức công tác kế toán và bộ máy kế toán phù hợp với tổ chức kinh danh của
công ty.
 Chịu trách nhiệm trực tiếp trước giám đốc công ty về các công việc thuộc phạm vi

trách nhiệm và quyền hạn của kế toán trưởng.
 Thực hiện các quy định của pháp luật về kế toán, tài chính trong đơn vị kế toán.

Lập báo cáo tài chính.

Kiểm tra việc bảo quản, lưu trữ các tài liệu kế toán.
1.2. Tình hình hoạt động của công ty qua 3 năm
1.2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm
1.2.2. Thuận lợi và khó khăn của công ty trong những năm qua
1.2.2.1.

Thuận lợi

1.2.2.2.

Khó khăn

1.2.2.3.

Phương hướng

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
TẠI CÔNG TY

CÔNG TY TNHH MTV SX TM DV KIM NGƯU

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Năm 2012
Trang 7


Báo cáo thực tập

GVHD: Nguyễn Thị Hoàng Lê

ĐVT: Đồng Việt Nam
TÀI SẢN

A. TÀI SẢN NGẮN HẠN
I. Tiền và các khoản tương

2012
697.009.318
526.445.910

2011
563.386.846
562.800.906

2010
467.201.972
466.662.169

đương tiền


II. Các khoản đầu tư tài chính

_

_

_

ngắn hạn

III. Các khoản phải thu
IV. Hàng tồn kho
V. Tài sản ngắn hạn khác
B. TÀI SẢN DÀI HẠN
I. Các khoản phải thu dài hạn

118.000.000
49.728.239
2.835.169
53.633.844
_

_
_
585.940
36.110.354
_

_

_
539.803
15.373.485
_

II. Tài sản cố định

53.633.844
109.536.368
(55.902.524)
_

36.110.354
74.263.635
(38.153.281)
_

15.373.485
26.354.546
(10.981.061)
_

Nguyên giá
Giá trị hao mòn lũy kế
III.
Bất động sản
đầu tư
IV. Các khoản đầu tư TC dài
hạn
V. Tài sản dài hạn khác


TỔNG CỘNG TÀI SẢN
NGUỒN VỐN
A. NỢ PHẢI TRẢ
I. Nợ ngắn hạn
1. Vay và nợ ngắn hạn
2. Phải trả cho người bán
3. Người mua trả tiền trước
4. Thuế và các khoản phải
nộp Nhà nước
II. Nợ dài hạn
B. NGUỒN VỐN CHỦ SỞ
HỮU
Vốn chủ sở hữu
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu
2. Thặng dư vốn cổ phần
10. Lợi nhuận sau thuế chưa
phân phối
Nguồn kinh phí, quỹ khác

_

_

_

_

_


_

750.643.162

599.497.200

482.575.457

_
_
_
_
_
_

_
_
_
_
_
_

70.000.000
_
_
_
_
_
70.000.000
680.643.162


_
599.497.200

_
482.575.457

680.643.162
500.000.000
_
180.643.162

599.497.200
500.000.000
_
99.497.200

482.575.457
500.000.000
_
(17.424.543)

_

_

_

Trang 8



Báo cáo thực tập

GVHD: Nguyễn Thị Hoàng Lê

TỔNG CỘNG NGUỒN
VỐN

750.643.162

599.497.200

482.575.457

2.1. Phân tích tình hình doanh thu
2.2. Phân tích tình hình chi phí
2.3. Phân tích tình hình lợi nhuận
2.4. Phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp thông qua các tỷ số tài chính
2.4.1. Hệ số về khả năng thanh toán
2.4.1.1.

Tỷ số thanh toán hiện hành

Tỷ số thanh toán hiện hành
− Tỷ số thanh toán hiện hành năm 2011

=

− Tỷ số thanh toán hiện hành năm 2012


=

Nhận xét:

2.4.1.2.

Tỷ số thanh toán nhanh

???
2.4.2. Hệ số về hiệu quả hoạt động
2.4.2.1.

Kỳ thu tiền bình quân

Kỳ thu tiền bình quân x 360
=
− Kỳ thu tiền bình quân năm 2011

=

− Kỳ thu tiền bình quân năm 2012 = x 360=
= 58,2 ngày
Nhận xét:

Trang 9


Báo cáo thực tập

GVHD: Nguyễn Thị Hoàng Lê


2.4.2.2.

Vòng quay hàng tồn kho

Vòng quay hàng tồn kho =
− Vòng quay HTK năm 2011 =

=

− Vòng quay HTK năm 2012 =

= 10,6

Nhận xét:
Năm 2011
Số ngày luân chuyển HTK = =
Năm 2012
Số ngày luân chuyển HTK =

= 34 ngày

Số ngày HTK nằm trong doanh nghiệp trước khi giải phóng ra bên ngoài
là 34 ngày.
2.4.2.3.

Vòng quay tài sản lưu động

Vòng quay tài sản lưu động =
− Vòng quay TSLĐ năm 2011 =

= 0,88
− Vòng quay TSLĐ năm 2012 =
= 0,58
Nhận xét:
Cứ một đồng tài sản lưu động tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh
năm 2011 tạo ra 0,88 đồng doanh thu
Cứ một đồng tài sản lưu động tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh
năm 2012 tạo ra 0,58 đồng doanh thu.
So với trung bình ngành

Trang 10


Báo cáo thực tập

GVHD: Nguyễn Thị Hoàng Lê

2.4.2.4.

Vòng quay tài sản cố định

Vòng quay TSCĐ
− Vòng quay TSCĐ năm 2011 =
=17,67
− Vòng quay TSCĐ năm 2012 =
= 8,13
Nhận xét:
Cứ một đồng tài sản cố định tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh
năm 2011 tạo ra 17,67 đồng doanh thu.
Cứ một đồng tài sản cố định tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh

năm 2012 tạo ra 8,13 đồng doanh thu.
Hiệu quả sử dụng tài sản cố định của doanh nghiệp năm 2012 giảm so với
năm 2011
So sánh với trung bình ngành:
2.4.2.5.

Vòng quay tổng tài sản

Vòng quay tổng tài sản =
− Vòng quay tổng TS năm 2011=
=

0,84

− Vòng quay tổng TS năm 2012 =
=

0,54

Nhận xét:
Cứ một đồng tổng tài sản tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh
năm 2011 tạo ra 0,84 đồng doanh thu.
Cứ một đồng tổng tài sản tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh
năm 2012 tạo ra 0,54 đồng doanh thu.
Việc sử dụng tài sản năm 2012 kém hiệu quả hơn năm 2011.

Trang 11


Báo cáo thực tập


GVHD: Nguyễn Thị Hoàng Lê

2.4.3. Hệ số về cơ cấu tài chính
2.4.3.1.

Hệ số nợ

Tỷ số nợ

=0

− Tỷ số nợ năm 2012 = = 0,0933

2.4.3.2.

Hệ số vốn chủ sở hữu

Hệ số vốn CSH =
− Hệ số vốn năm 2011 =

=1

− Hệ số vốn năm 2012 = = 0,907
Nhận xét:
Cứ một đồng tài sản được tạo ra để tham gia vào hoạt động sản
xuất kinh doanh năm 2011 thì doanh nghiệp có 1 đồng vốn chủ
sở hữu để bù đắp.
Cứ một đồng tài sản được tạo ra để tham gia vào hoạt động sản
xuất kinh doanh năm 2012 thì doanh nghiệp có 0,907 đồng vốn

chủ sở hữu để bù đắp.
Hệ số vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp năm 2012 kém
hơn so với năm 2011.
So sánh với trung bình ngành:
2.4.3.3.

Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu

Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu =
− Tỷ số nợ trên VCSH năm 2011 =

=0

− Tỷ số nợ trên VCSH năm 2012 =

=0,103

Nhận xét:
Trang 12


Báo cáo thực tập

GVHD: Nguyễn Thị Hoàng Lê

CÔNG TY TNHH MTV SX TM DV KIM NGƯU

BÁO CÁO KẾT QUẢ HĐKD
ĐVT: Đồng Việt Nam
CHỈ TIÊU

1. Doanh thu bán hàng

2012
364.944.091

2. Các khoản giảm trừ

2011
454.863.637

_

_

2010
53.630.560
_

3. Doanh thu thuần

364.944.091

454.863.637

53.630.560

4. Giá vốn hàng bán

263.840.551


324.047.622

48.137.241

5. Lợi nhuận gộp về bán
hàng

101.103.540

130.816.015

5.493.319

6. Doanh thu HĐTC

_

_

_

7. Chi phí TC

_

_

_

_


_

_

Trong đó: chi
phí
lãi
vay
8. Chi phí bán hàng
9. Chi phí QLDN

19.957.578

13.894.272

22.917.862

10. Lợi nhuận thuần từ
HĐKD

81.145.962

116.921.743

(17.424.543)

11. Thu nhập khác

_


_

_

12. Chi phí khác

_

_

_

13. Lợi nhuận khác

_

_

_

14. Tổng lợi nhuận kế toán
trước thuế

81.145.962

15. Thuế TNDN

116.921.743


_

16. LNST

81.145.962
2.4.3.4.

_
116.921.743

(17.424.543)
_
(17.424.543)

Tỷ số trang trãi lãi vay

Tỷ số trang trải lãi vay =
− Tỷ số trang trãi lãi vay năm 2011 =

=?
Trang 13


Báo cáo thực tập

GVHD: Nguyễn Thị Hoàng Lê

− Tỷ số trang trải lãi vay năm 2012 =

=?


???
2.4.4. Hệ số khả năng sinh lời
2.4.4.1.

Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu

Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu =
− Tỷ suất LN trên doanh thu năm 2011 =
=

25,70%

− Tỷ suất LN trên doanh thu năm 2012 =
= 22,24%
Nhận xét:
Cứ 100 đồng doanh thu tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh năm
2011 thì tạo ra được 25,70 đồng lợi nhuận.
Cứ 100 đồng doanh thu tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh năm
2012 thì tạo ra được 22,24 đồng lợi nhuận.
???
2.4.4.2.

Tỷ suất sinh lợi trên tài sản

ROA =
− ROA năm 2011 =

=21,61%
− ROA năm 2012 = 100%

= 12,02%
Nhận xét:
Cứ 100 đồng tài sản tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh năm
2011 tạo ra 21,61 đồng lợi nhuận sau thuế.
Trang 14


Báo cáo thực tập

GVHD: Nguyễn Thị Hoàng Lê

Cứ 100 đồng tài sản tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh năm
2012 tạo ra 12,02 đồng lợi nhuận sau thuế.
???
2.4.4.3.

Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu

ROE =
− ROE năm 2011 =
= 21,61%

− ROE năm 2012 =
= 12,68%
Nhận xét:
Cứ 100 đồng vốn chủ sở hữu tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh
năm 2011 tạo ra 21,61 đồng lợi nhuận sau thuế.
Cứ 100 đồng vốn chủ sở hữu tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh
năm 2012 tạo ra 12,68 đồng lợi nhuận sau thuế.
???

2.4.4.4.

Phân tích Dupont

Mô hình Dupont năm 2011

ROE

ROA

TS
VCSH

X

Tỷ số LN ròng

LN
ròng

X

Doanh
thu

Vòng quay tổng tài sản

Doanh
thu


Tổng
TSTrang 15


Báo cáo thực tập

GVHD: Nguyễn Thị Hoàng Lê

Mô hình Dupont năm 2012

ROE

TS
VCSH

ROA

Tỷ số LN ròng

LN
ròng
Chỉ tiêu
Tỷ số lãi gộp
Vòng quay tổng tài sản
ROA
TS
VCSH
ROE

Vòng quay tổng tài sản


Doanh
thu

Doanh
thu

2011

Tổng
TS

25,70%
75,87%
19,5%
1%

2012
22,24%
48,62%
10,81%
1,10%

Chênh lệch
(3,46%)
(27,25%)
(8,67%)
0,1%

19,5%


11,89%

(7,61%)

Nhận xét:
 ROE năm 2012 là 22,24%, năm 2011 là 25,70%.

ROE năm 2012 giảm so với năm 2011 là 3,64%
 ROA năm 2012 là 48,62%, năm 2011 là 75,87%.
ROA năm 2012 giảm so với năm 2011 là 27,25%.

Trang 16



×