Tải bản đầy đủ (.doc) (116 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý nợ xấu đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển bắc ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (594.9 KB, 116 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN VĂN QUÝ

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NỢ XẤU
ĐỐI VỚI DNNVV TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ
VÀ PHÁT TRIỂN BẮC NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ


2

THÁI NGUYÊN - 2014


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN VĂN QUÝ

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NỢ XẤU
ĐỐI VỚI DNNVV TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ
VÀ PHÁT TRIỂN BẮC NINH
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60 34 04 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ


Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Cảnh Toàn


2

THÁI NGUYÊN - 2014


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan:
Luận văn “Hoàn thiện công tác quản lý nợ xấu đối với DNNVV tại
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Bắc Ninh” là công trình nghiên cứu
khoa học độc lập của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong khóa luận là hoàn toàn trung thực, chính
xác, có nguồn gốc rõ ràng xuất phát từ tình hình thực tế của cơ quan nghiên cứu.
Thái Nguyên, tháng 5 năm 2014
Tác giả

Nguyễn Văn Quý


ii

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài: “Hoàn thiện công tác quản lý nợ xấu
đối với DNNVV tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Bắc Ninh”, tôi
đã nhận được sự hướng dẫn giúp đỡ, động viên của nhiều cá nhân và tập thể. Tôi
xin trân trọng gửi lời cảm ơn sâu sắc tới Ban giám hiệu nhà trường, các thầy cô

giáo Khoa Sau đại học trường Đại học kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đại học
Thái Nguyên và thầy giáo hướng dẫn TS. Nguyễn Cảnh Toàn, người đã định
hướng, chỉ bảo và dìu dắt tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu đề tài.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Lãnh đạo BIDV Bắc Ninh, các đồng nghiệp,
các doanh nghiệp đã tạo điều kiện, cung cấp số liệu khách quan cũng như có
những ý kiến góp quý báu, tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi trong quá
trình nghiên cứu và thực hiện đề tài tại đơn vị.
Cuối cùng, tôi xin dành lời cảm ơn sâu sắc tới gia đình và bè bạn đã
giúp đỡ rất nhiều về vật chất và tinh thần để bản thân tôi hoàn thành chương
trình học tập cũng như đề tài nghiên cứu./.
Thái Nguyên, tháng 5 năm 2014
Tác giả

Nguyễn Văn Quý


iii

MỤC LỤC
b. Khái niệm và đặc điểm của Doanh nghiệp nhỏ và vừa...............................11
c. Vai trò của Doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nền kinh tế thị trường............15
1.4. Kinh nghiệm về quản lý nợ xấu ở một số nước trên thế giới và bài học kinh nghiệm đối
với Việt Nam .................................................................................................................................29
Thành lập các công ty quản lý tài sản được nhà nước tài trợ (AMC).Trong giai đoạn 1999 2003 có 4 AMC được thành lập, mỗi công ty tương ứng với một trong số 4 NHTM Nhà nước
lớn (chiếm tới 70% tổng tài sản của hệ thống ngân hàng), nhằm giải quyết những khoản nợ
xấu của 4 ngân hàng này từ trước năm 1996. Các khoản nợ xấu được chuyển giao tại mức giá
trị sổ sách trực tiếp từ 4 NHTM cho 4AMC tương ứng được thực hiện suốt năm 1999 và
2000, và trách nhiệm của 4 AMC này là phải xử lý hết các khoản nợ xấu này trong vòng 10
năm.................................................................................................................................................31


3.1.3. Tình hình hoạt động của BIDV Bắc Ninh từ năm 2011 đến năm 2013
.........................................................................................................................46
4.1.3. Kế hoạch tín dụng.................................................................................82
4.2. Giải pháp quản lý nợ xấu đối với DNNVV tại BIDV Bắc Ninh...........................................84

4.2.1. Giải pháp phòng ngừa nợ xấu phát sinh................................................84
4.2.2. Giải pháp xử lý nợ xấu phát sinh..........................................................92
4.3.3. Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam .......97
4.3.4. Kiến nghị với các Doanh nghiệp nhỏ và vừa........................................97


iv

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BIDV Bắc Ninh
BIDV
DNNVV
DN
DPRR
KCN
SXKD
NHNN
NHTM
TCTD
TMCP

Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Bắc Ninh
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
Doanh nghiệp nhỏ và vừa
Doanh nghiệp

Dự phòng rủi ro
Khu công nghiệp
Sản xuất kinh doanh
Ngân hàng Nhà nước
Ngân hàng thương mại
Tổ chức tín dụng
Thương mại cổ phần


v

DANH MỤC BẢNG
1.1.1.1. Theo quan điểm của Ngân hàng Trung ương Châu Âu...................4
1.1.1.1. Theo quan điểm của Ngân hàng Trung ương Châu Âu...................4
1.1.1.2. Theo quan điểm của Quỹ tiền tệ Quốc tế (IMF)..............................5
1.1.1.2. Theo quan điểm của Quỹ tiền tệ Quốc tế (IMF)..............................5
1.1.1.3. Quan niệm của Việt Nam.................................................................5
1.1.1.3. Quan niệm của Việt Nam.................................................................5
1.1.3.1. Đối với các Ngân hàng .................................................................10
1.1.3.1. Đối với các Ngân hàng .................................................................10
1.2.3.2. Đối với nền kinh tế .......................................................................10
1.2.3.2. Đối với nền kinh tế .......................................................................10
b. Khái niệm và đặc điểm của Doanh nghiệp nhỏ và vừa...............................11
c. Vai trò của Doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nền kinh tế thị trường............15
- Doanh nghiệp nhỏ và vừa thu hút lao động, giải quyết áp lực xã hội về việc
làm, góp phần tăng trưởng và phát triển kinh tế đất nước..........................16
- Doanh nghiệp nhỏ và vừa cung cấp các sản phẩm, dịch vụ phong phú đa
dạng đáp ứng các nhu cầu thị trường trong nước cũng như xuất khẩu.......17
- Doanh nghiệp nhỏ và vừa đóng vai trò quan trọng trong lưu thông hàng hoá
....................................................................................................................17

- Doanh nghiệp nhỏ và vừa góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong giai
đoạn thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.............................18
Sơ đồ 1.1: Quy trình quản lý và xử lý nợ xấu.................................20
Sơ đồ 1.1: Quy trình quản lý và xử lý nợ xấu.................................20
1.2.3.2. Xử lý nợ xấu đã phát sinh..............................................................22
1.2.3.2. Xử lý nợ xấu đã phát sinh..............................................................22
Sơ đồ 1.2: Quy trình xử lý nợ xấu...................................................23
Sơ đồ 1.2: Quy trình xử lý nợ xấu...................................................23
1.3.2.2. Chính sách tín dụng ......................................................................27
1.3.2.2. Chính sách tín dụng ......................................................................27
1.3.2.3. Nhân tố con người..........................................................................28
1.3.2.3. Nhân tố con người..........................................................................28


vi

1.3.2.4. Nền tảng công nghệ thông tin........................................................28
1.3.2.4. Nền tảng công nghệ thông tin........................................................28
1.4. Kinh nghiệm về quản lý nợ xấu ở một số nước trên thế giới và bài học kinh nghiệm đối
với Việt Nam .................................................................................................................................29
1.4. Kinh nghiệm về quản lý nợ xấu ở một số nước trên thế giới và bài học kinh nghiệm đối
với Việt Nam .................................................................................................................................29
Thành lập các công ty quản lý tài sản được nhà nước tài trợ (AMC).Trong giai đoạn 1999 2003 có 4 AMC được thành lập, mỗi công ty tương ứng với một trong số 4 NHTM Nhà nước
lớn (chiếm tới 70% tổng tài sản của hệ thống ngân hàng), nhằm giải quyết những khoản nợ
xấu của 4 ngân hàng này từ trước năm 1996. Các khoản nợ xấu được chuyển giao tại mức giá
trị sổ sách trực tiếp từ 4 NHTM cho 4AMC tương ứng được thực hiện suốt năm 1999 và
2000, và trách nhiệm của 4 AMC này là phải xử lý hết các khoản nợ xấu này trong vòng 10
năm.................................................................................................................................................31

3.1.3. Tình hình hoạt động của BIDV Bắc Ninh từ năm 2011 đến năm 2013

.........................................................................................................................46
Biểu đồ 3.2: Tỷ lệ nợ xấu của BIDV Bắc Ninh từ năm 2011 đến
năm 2013.........................................................................................52
Biểu đồ 3.2: Tỷ lệ nợ xấu của BIDV Bắc Ninh từ năm 2011 đến
năm 2013.........................................................................................52
Biểu đồ 3.3: Tỷ lệ dư nợ vay có đảm bảo bằng tài sản cố định của
DNNVV tại BIDV Bắc Ninh năm 2013..........................................57
Biểu đồ 3.3: Tỷ lệ dư nợ vay có đảm bảo bằng tài sản cố định của
DNNVV tại BIDV Bắc Ninh năm 2013..........................................57
3.2.2.2. Tình hình quản lý nợ xấu đối với các DNNVV tại BIDV Bắc Ninh từ
năm 2011 đến năm 2013.............................................................................61
3.2.2.2. Tình hình quản lý nợ xấu đối với các DNNVV tại BIDV Bắc Ninh từ
năm 2011 đến năm 2013.............................................................................61
3.3.2.1. Hạn chế..........................................................................................71
3.3.2.1. Hạn chế..........................................................................................71
3.3.2.2. Nguyên nhân của những hạn chế trên............................................74
3.3.2.2. Nguyên nhân của những hạn chế trên............................................74
4.1.3. Kế hoạch tín dụng.................................................................................82
* Định hướng chung...................................................................................82
4.2. Giải pháp quản lý nợ xấu đối với DNNVV tại BIDV Bắc Ninh...........................................84


vii
4.2. Giải pháp quản lý nợ xấu đối với DNNVV tại BIDV Bắc Ninh...........................................84

4.2.1. Giải pháp phòng ngừa nợ xấu phát sinh................................................84
4.2.1. Giải pháp phòng ngừa nợ xấu phát sinh................................................84
4.2.1.1. Chú trọng tới việc quản lý rủi ro tín dụng, đảm bảo cơ cấu tín dụng
hợp lý:.........................................................................................................84
4.2.1.1. Chú trọng tới việc quản lý rủi ro tín dụng, đảm bảo cơ cấu tín dụng

hợp lý:.........................................................................................................84
4.2.1.2 Hoàn thiện trình tự cấp tín dụng đối với DNNVV.........................85
4.2.1.2 Hoàn thiện trình tự cấp tín dụng đối với DNNVV.........................85
4.2.1.3. Nâng cao tính thực tiễn và khả năng đánh giá chính xác của hệ thống
xếp hạng tín dụng nội bộ.............................................................................88
4.2.1.3. Nâng cao tính thực tiễn và khả năng đánh giá chính xác của hệ thống
xếp hạng tín dụng nội bộ.............................................................................88
4.2.1.4. Tăng cường kiểm tra tín dụng........................................................88
4.2.1.4. Tăng cường kiểm tra tín dụng........................................................88
4.2.1.5. Thắt chặt quy trình tín dụng cấp tín dụng đối DNNVV................89
4.2.1.5. Thắt chặt quy trình tín dụng cấp tín dụng đối DNNVV................89
4.2.1.6. Tuyển dụng, bố trí, đào tạo cán bộ làm công tác liên quan đến cấp tín
dụng đối với DNNVV tinh nhuệ, có nghiệp vụ, có đạo đức nghề nghiệp tốt90
4.2.1.6. Tuyển dụng, bố trí, đào tạo cán bộ làm công tác liên quan đến cấp tín
dụng đối với DNNVV tinh nhuệ, có nghiệp vụ, có đạo đức nghề nghiệp tốt90
4.2.1.7. Đầu tư trang thiết bị công nghệ thông tin hiện đại........................91
4.2.1.7. Đầu tư trang thiết bị công nghệ thông tin hiện đại........................91
4.2.1.8. Hoàn thiện hệ thống thông tin liên quan đến DNNVV..................91
4.2.1.8. Hoàn thiện hệ thống thông tin liên quan đến DNNVV..................91
4.2.2. Giải pháp xử lý nợ xấu phát sinh..........................................................92
4.2.2. Giải pháp xử lý nợ xấu phát sinh..........................................................92
4.2.2.1. Nghiên cứu việc thực hiện trích lập dự phòng rủi ro theo chuẩn mực
quốc tế (chiết khấu dòng tiền).....................................................................92
4.2.2.1. Nghiên cứu việc thực hiện trích lập dự phòng rủi ro theo chuẩn mực
quốc tế (chiết khấu dòng tiền).....................................................................92
4.2.2.2. Nâng cao hiệu quả hoạt động bán nợ cho VAMC, DATC, BAMC92
4.2.2.2. Nâng cao hiệu quả hoạt động bán nợ cho VAMC, DATC, BAMC92


viii


4.2.2.3. Chuyển nợ thành vốn góp..............................................................93
4.2.2.3. Chuyển nợ thành vốn góp..............................................................93
4.3.3. Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam .......97
4.3.4. Kiến nghị với các Doanh nghiệp nhỏ và vừa........................................97


ix

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
1.1.1.1. Theo quan điểm của Ngân hàng Trung ương Châu Âu...................4
1.1.1.2. Theo quan điểm của Quỹ tiền tệ Quốc tế (IMF)..............................5
1.1.1.3. Quan niệm của Việt Nam.................................................................5
1.1.3.1. Đối với các Ngân hàng .................................................................10
1.2.3.2. Đối với nền kinh tế .......................................................................10
b. Khái niệm và đặc điểm của Doanh nghiệp nhỏ và vừa...............................11
c. Vai trò của Doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nền kinh tế thị trường............15
- Doanh nghiệp nhỏ và vừa thu hút lao động, giải quyết áp lực xã hội về việc
làm, góp phần tăng trưởng và phát triển kinh tế đất nước..........................16
- Doanh nghiệp nhỏ và vừa cung cấp các sản phẩm, dịch vụ phong phú đa
dạng đáp ứng các nhu cầu thị trường trong nước cũng như xuất khẩu.......17
- Doanh nghiệp nhỏ và vừa đóng vai trò quan trọng trong lưu thông hàng hoá
....................................................................................................................17
- Doanh nghiệp nhỏ và vừa góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong giai
đoạn thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.............................18
Sơ đồ 1.1: Quy trình quản lý và xử lý nợ xấu.................................20
1.2.3.2. Xử lý nợ xấu đã phát sinh..............................................................22
Sơ đồ 1.2: Quy trình xử lý nợ xấu...................................................23
1.3.2.2. Chính sách tín dụng ......................................................................27
1.3.2.3. Nhân tố con người..........................................................................28

1.3.2.4. Nền tảng công nghệ thông tin........................................................28
1.4. Kinh nghiệm về quản lý nợ xấu ở một số nước trên thế giới và bài học kinh nghiệm đối
với Việt Nam .................................................................................................................................29
Thành lập các công ty quản lý tài sản được nhà nước tài trợ (AMC).Trong giai đoạn 1999 2003 có 4 AMC được thành lập, mỗi công ty tương ứng với một trong số 4 NHTM Nhà nước
lớn (chiếm tới 70% tổng tài sản của hệ thống ngân hàng), nhằm giải quyết những khoản nợ
xấu của 4 ngân hàng này từ trước năm 1996. Các khoản nợ xấu được chuyển giao tại mức giá
trị sổ sách trực tiếp từ 4 NHTM cho 4AMC tương ứng được thực hiện suốt năm 1999 và
2000, và trách nhiệm của 4 AMC này là phải xử lý hết các khoản nợ xấu này trong vòng 10
năm.................................................................................................................................................31

3.1.3. Tình hình hoạt động của BIDV Bắc Ninh từ năm 2011 đến năm 2013
.........................................................................................................................46


x

Biểu đồ 3.2: Tỷ lệ nợ xấu của BIDV Bắc Ninh từ năm 2011 đến
năm 2013.........................................................................................52
Biểu đồ 3.3: Tỷ lệ dư nợ vay có đảm bảo bằng tài sản cố định của
DNNVV tại BIDV Bắc Ninh năm 2013..........................................57
3.2.2.2. Tình hình quản lý nợ xấu đối với các DNNVV tại BIDV Bắc Ninh từ
năm 2011 đến năm 2013.............................................................................61
3.3.2.1. Hạn chế..........................................................................................71
3.3.2.2. Nguyên nhân của những hạn chế trên............................................74
4.1.3. Kế hoạch tín dụng.................................................................................82
* Định hướng chung...................................................................................82
4.2. Giải pháp quản lý nợ xấu đối với DNNVV tại BIDV Bắc Ninh...........................................84

4.2.1. Giải pháp phòng ngừa nợ xấu phát sinh................................................84
4.2.1.1. Chú trọng tới việc quản lý rủi ro tín dụng, đảm bảo cơ cấu tín dụng

hợp lý:.........................................................................................................84
4.2.1.2 Hoàn thiện trình tự cấp tín dụng đối với DNNVV.........................85
4.2.1.3. Nâng cao tính thực tiễn và khả năng đánh giá chính xác của hệ thống
xếp hạng tín dụng nội bộ.............................................................................88
4.2.1.4. Tăng cường kiểm tra tín dụng........................................................88
4.2.1.5. Thắt chặt quy trình tín dụng cấp tín dụng đối DNNVV................89
4.2.1.6. Tuyển dụng, bố trí, đào tạo cán bộ làm công tác liên quan đến cấp tín
dụng đối với DNNVV tinh nhuệ, có nghiệp vụ, có đạo đức nghề nghiệp tốt90
4.2.1.7. Đầu tư trang thiết bị công nghệ thông tin hiện đại........................91
4.2.1.8. Hoàn thiện hệ thống thông tin liên quan đến DNNVV..................91
4.2.2. Giải pháp xử lý nợ xấu phát sinh..........................................................92
4.2.2.1. Nghiên cứu việc thực hiện trích lập dự phòng rủi ro theo chuẩn mực
quốc tế (chiết khấu dòng tiền).....................................................................92
4.2.2.2. Nâng cao hiệu quả hoạt động bán nợ cho VAMC, DATC, BAMC92
4.2.2.3. Chuyển nợ thành vốn góp..............................................................93
4.3.3. Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam .......97
4.3.4. Kiến nghị với các Doanh nghiệp nhỏ và vừa........................................97


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đối với một tổ chức tín dụng cụ thể là một ngân hàng thương mại, cho
vay vẫn là nghiệp vụ hoạt động kinh doanh truyền thống, tạo ra lợi nhuận chủ
yếu, một đòn bẩy để phát triển các dịch vụ ngân hàng thèm theo. Tuy nhiên
hoạt động này cũng chứa đựng rủi ro lớn nhất trong tất cả các hoạt động của
ngân hàng thương mại (như làm dịch vụ thanh toán, kinh doanh ngoại tệ, hay
dịch vụ cho thuê két sắt...). Do vậy, xác định đối tượng khách hàng để cung
cấp dịch vụ tín dụng nhằm hạn chế rủi ro, đảm bảo tăng trưởng đi liền với

hiệu quả, an toàn vốn, các ngân hàng luôn có chiến lược, sự quan tâm xem xét
đến các khách hàng là doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) bởi đặc thù hoạt
động, nhu cầu vốn và vai trò của DNNVV trong nền kinh tế. Có những khoản
nợ do nguyên nhân khác nhau được đánh giá là nợ xấu, khó có thể thu hồi
hoặc có nguy cơ mất vốn. Điều này không những ảnh hưởng lớn đến kết quả
kinh doanh của ngân hàng mà còn ảnh hưởng đến khả năng luân chuyển, tiếp
cận vốn, uy tín của doanh nghiệp cũng tác động tiêu cực đến nền kinh tế. Dẫn
đến khả năng có nguy cơ mất tính thanh khoản, gây hiệu ứng dây chuyền nợ
xấu, có thể làm ngưng trệ nhiều ngành nghề, ảnh hưởng đến nhiều bộ phận
trong xã hội, đổ vỡ không chỉ một ngân hàng mà cả hệ thống. Do đó, đánh giá
đúng thực trạng các khoản nợ xấu và tìm ra các giải pháp quản lý nợ xấu nói
chung và nợ xấu đối với các DNNVV nói riêng tại các NHTM thực sự cần
thiết đối với sự tồn tại và phát triển bền vững của các ngân hàng.
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Bắc Ninh là một thành viên của
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) - một trong những
NHTM lớn nhất và ra đời sớm nhất Việt Nam, có kinh nghiệm hơn 50 năm
trong hoạt động cho vay. Hoạt động cho vay đã mang lại nhiều lợi nhuận nhất
cho Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Bắc Ninh trong những năm vừa
qua. Với tỷ trọng cho vay, dư nợ lớn nhất thuộc các DNNVV nên trong điều


2

kiện môi trường kinh tế có nhiều bất ổn, chứa đựng nhiều rủi ro, khủng hoảng
kinh tế thế giới và khu vực tác động tiêu cực đến thị trường trong nước khiến
nhiều khách hàng vay vốn không thích ứng được dẫn đến đình trệ sản xuất,
kinh doanh ngày một khó khăn hơn, nguồn vốn suy giảm. Đó cũng là một
trong các nguyên nhân khiến cho thời gian vừa qua, nợ xấu của Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Bắc Ninh có giai đoạn ở mức cao, tập trung chủ yếu
ở các DNNVV, chất lượng tín dụng bị sụt giảm, gây ảnh hưởng xấu tới hoạt

động của Chi nhánh, ảnh hưởng tới thu nhập của cán bộ công nhân viên.
Xuất phát từ nhận thức được tầm quan trọng của việc quản lý nợ xấu là
một yêu cầu cấp thiết để cải thiện kết quả kinh doanh của Chi nhánh, tôi đã lựa
chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác quản lý nợ xấu đối với doanh nghiệp nhỏ
và vừa tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Bắc Ninh” làm đề tài
nghiên cứu của mình.
2. Mục tiêu chung của đề tài: đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác
quản lý nợ xấu đối với DNNVV tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Bắc Ninh.
3. Mục đích nghiên cứu
- Hệ thống hóa các lý luận liên quan đến nợ xấu và vấn đề quản lý và
xử lý nợ xấu đối với các DNNVV tại các ngân hàng.
- Đánh giá thực trạng công tác quản lý nợ xấu đối với DNNVV tại
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Bắc Ninh trong thời gian vừa qua.
- Trên cơ sở đánh giá thực trạng để đề xuất một số giải pháp và kiến
nghị có tính chất khả thi hoàn thiện công tác quản lý và xử lý nợ xấu đối với
DNNVV tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Bắc Ninh.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản lý nợ xấu đối với các DNNVV
tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Bắc Ninh.


3

- Phạm vi nghiên cứu: Luận văn đi sâu vào đánh giá công tác quản lý nợ
xấu (bao gồm hạn chế nợ nợ xấu và xử lý nợ xấu) đối với DNNVV tại Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Bắc Ninh, một đơn vị thành viên của Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, từ năm 2011 đến hết năm 2013.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, kết cấu của luận văn được chia

thành bốn chương, cụ thể:
Chương 1: Những vấn đề cơ bản về quản lý nợ xấu đối với các
DNNVV của ngân hàng thương mại.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng công tác quản lý nợ xấu đối với DNNVV tại
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Bắc Ninh.
Chương 4: Giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác quản lý nợ
xấu tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam.


4

Chương 1

NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ QUẢN LÝ NỢ XẤU ĐỐI VỚI CÁC
DNNVV CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Tổng quan về nợ xấu trong hoạt động của các ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm nợ xấu
Trong hoạt động của ngân hàng thì hoạt động cấp tín dụng có vai trò
rất quan trọng không chỉ đối với ngân hàng mà đối với cả nền kinh tế. Ở
Việt Nam hiện nay, tín dụng đóng vai trò quan trọng trong phát triển nền
kinh tế đồng thời là hoạt động đang mang lại thu nhập chủ yếu cho ngân
hàng. Để có thể phát huy được vai trò của nó các ngân hàng cần có các biện
pháp quản lý nợ tốt mới hạn chế được rủi ro cho ngân hàng, hạn chế được
các khoản nợ xấu phát sinh.
Hiện nay có rất nhiều quan điểm về nợ xấu được đưa ra, ví dụ như:
1.1.1.1. Theo quan điểm của Ngân hàng Trung ương Châu Âu
Nợ xấu trong các NHTM gồm
 Những khoản nợ không thể thu hồi được:
- Những khoản nợ đã hết hiệu lực hoặc những khoản nợ không có căn

cứ đòi bồi thường từ nợ.
- Người mắc nợ trốn hoặc bị mất tích, không còn tài sản để thanh toán nợ.
- Những khoản nợ mà ngân hàng không thể liên lạc được với người mắc
nợ hoặc không thể tìm được người mắc nợ.
- Những khoản nợ mà khách nợ chấm dứt hoạt động kinh doanh, thanh
lý tài sản, hoặc kinh doanh bị thua lỗ và tài sản còn lại không đủ để trả nợ.
 Nợ có thể thu không thanh toán đầy đủ cho ngân hàng
Đây là những khoản nợ không có tài sản thế chấp hoặc tài sản thế chấp
không đủ trả nợ. Người mắc nợ không liên lạc với ngân hàng để trả lãi hoặc
gốc có thời hạn thanh toán, hoặc hoàn cảnh chỉ ra rằng khoản nợ sẽ không thể
thu hồi được đầy đủ như:


5

-Những khoản nợ mà người mắc nợ đồng ý thanh toán trong quá khứ,
nhưng phần còn lại không thể được đền bù, hoặc những khoản nợ trong đó tài
sản được chuyển để thanh toán nhưng giá trị còn lại không đủ trang trải toàn
bộ khoản nợ
-Những khoản nợ mà người mắc nợ khó có thể trả nợ và yêu cầu gia
hạn nợ nhưng không đền bù được trong thời gian thoả thuận
-Những khoản nợ mà tài sản thế chấp không đủ để trả nợ hoặc tài sản
thế chấp ở Ngân hàng không được chấp thuận về mặt pháp lý dẫn đến người
mắc nợ không thể trả nợ Ngân hàng đầy đủ
-Những khoản nợ mà Tòa án tuyên bố người mắc nợ phá sản nhưng
phần bồi hoàn ít hơn dư nợ.
1.1.1.2. Theo quan điểm của Quỹ tiền tệ Quốc tế (IMF)
Một khoản nợ được gọi là xấu khi việc thanh toán lãi vay và nợ gốc
quá hạn từ 90 ngày trở lên, hoặc đã có ít nhất 90 ngày tiền lãi được vốn hoá,
tái đầu tư hay gia hạn bằng thoả thuận, hoặc những khoản thanh toán quá hạn

dưới 90 ngày, nhưng có những nguyên nhân hợp lý khác để nghi ngờ về việc
những khoản nợ sẽ được thanh toán đầy đủ.
Về cơ bản, nợ xấu được xác định dựa trên 2 yếu tố: (i) quá hạn trên 90
ngày và (ii) Khả năng trả nợ nghi ngờ. Đây được coi là định nghĩa của IAS
hiện đang được áp dụng phổ biến trên thế giới.
1.1.1.3. Quan niệm của Việt Nam
Theo quyết định 493/2005/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước về
việc phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro được căn cứ vào thời gian quá
hạn và thực trạng khách hàng và được phân làm 05 nhóm: Nhóm 1 - Nợ đủ
tiêu chuẩn, Nhóm 2 - Nợ cần chú ý, Nhóm 3 - Nợ dưới tiêu chuẩn, Nhóm 4 Nợ nghi ngờ, Nhóm 5 - Nợ có khả năng mất vốn. Và theo quyết định 493: Nợ
xấu là các khoản nợ thuộc nhóm 3, 4, 5. Nợ xấu theo quan điểm của Việt
Nam cũng được xác định dựa theo 2 yếu tố: (i) đã quá hạn trên 90 ngày và (ii)
khả năng trả nợ đáng lo ngại.


6

Qua những định nghĩa trên ta có thể hiểu khái quát về nợ xấu là các
khoản Nợ mà khách hàng không trả gốc và lãi đúng hạn hoặc không trả nợ
như đã cam kết dẫn đến thiệt hại cho ngân hàng.
1.1.2. Dấu hiệu cảnh báo về khoản tín dụng có vấn đề
Dưới đây là những dấu hiệu cảnh báo một khoản cho vay có khả năng
trở thành một khoản nợ xấu:
1.2.2.1. Nhóm các dấu hiệu liên quan đến mối quan hệ với ngân hàng
Đây là nhóm dấu hiệu dễ nhận biết nhất, có tác động trực tiếp, với tốc
độ nhanh và trong khoảng thời gian ngắn tới chất lượng của khoản tín dụng,
có thể chuyển từ trạng thái bình thường lên cấp độ rủi ro cao, do vậy, đòi hỏi
cần có ngay những phản ứng mau lẹ, tích cực và hiệu quả, chỉ một giải pháp
chệch hướng cũng đủ để gây ra những tổn thất không nhỏ cho ngân hàng.
Nhóm các dấu hiệu này còn được gọi với một tên khác là nhóm các

dấu hiệu cảnh báo sớm, bao gồm các dấu hiệu cơ bản sau:
- Trì hoãn, gây khó khăn, trở ngại cho Ngân hàng trong quá trình kiểm
tra định kỳ hoặc đột xuất tình hình sử dụng vốn vay, tình hình tài chính, hoạt
động sản xuất kinh doanh mà không có giải thích minh bạch, thuyết phục.
- Chậm gửi hoặc trì hoãn gửi các báo cáo tài chính, cung cấp thông tin
theo yêu cầu mà không có lý do thuyết phục. Không có dự đoán về lưu
chuyển tiền tệ.
- Đề nghị cơ cấu lại nợ (gia hạn, điều chỉnh kỳ hạn trả nợ) nhiều lần
không rõ lý do hoặc thiếu các căn cứ thuyết phục mang tính khách quan về
việc cơ cấu lại nợ.
- Sự sụt giảm bất thường số dư tài khoản tiền gửi mở tại Ngân hàng,
xuất hiện những thay đổi bất thường ngoài dự kiến và không giải thích được
trong tốc độ và tổng mức lưu chuyển tiền gửi thanh toán của khách hàng;
- Chậm thanh toán các khoản lãi khi đến hạn. Thanh toán các khoản nợ
gốc không đầy đủ, đúng hạn;


7

- Mức độ vay thường xuyên gia tăng, đề nghị vay vượt quá nhu cầu dự kiến.
- Tài sản bảo đảm không đủ tiêu chuẩn.
- Có dấu hiệu trông chờ các nguồn thu nhập bất thường khác không phải
từ hoạt động sản xuất kinh doanh chính hoặc từ hoạt động được đề xuất trong
phương án vay vốn để đáp ứng các nghĩa vụ thanh toán.
- Có dấu hiệu tìm kiếm sự tài trợ nguồn vốn lưu động từ nhiều nguồn
khác, đặc biệt từ đối thủ cạnh tranh của Ngân hàng;
- Có dấu hiệu sử dụng nhiều các khoản tài trợ ngắn hạn cho các hoạt
động phát triển dài hạn.
- Chấp nhận sử dụng các nguồn tài trợ với giá cao, với mọi điều kiện.
1.1.2.2. Nhóm các dấu hiệu liên quan đến phương pháp quản lý, tình hình tài

chính và hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng
Các dấu hiệu này có tác động trực tiếp tới chất lượng khoản tín dụng
nhưng với độ “trễ” lớn hơn. Các dấu hiệu này được rút ra từ chính bản thân
hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng và không dễ nhận diện nếu
thiếu sự quản lý chặt chẽ, sâu sát của cán bộ tín dụng. Nó cũng đòi hỏi các
giải pháp và chiến lược xử lý có tính dài hạn hơn.
Các dạng dấu hiệu nhận dạng như sau:
- Độ lệch giữa doanh thu, dòng tiền thực tế so với mức dự kiến khi
khách hàng đề nghị cấp tín dụng.
- Những thay đổi bất lợi trong các chỉ tiêu tài chính như cơ cấu vốn, tỷ
lệ thanh khoản hay mức độ hoạt động của khách hàng, cụ thể: sự gia tăng đột
biến của hệ số nợ, khả năng thanh toán nhanh và thanh toán tức thời có dấu
hiệu sụt giảm liên tục, giảm các khoản phải trả và tăng nhanh các khoản phải
thu, hàng tồn kho với cường độ lớn, sự gia tăng không cân đối về tỷ lệ nợ
thường xuyên, giảm quỹ tiền mặt, tăng doanh thu nhưng giảm lợi nhuận hoặc
không có, các tài khoản hạch toán vốn điều lệ không khớp, thay đổi theo
chiều hướng xấu về tỷ lệ lãi gộp và lãi ròng trên doanh thu, lượng hàng hoá


8

tăng nhanh hơn doanh thu, số lượng khách hàng nợ tăng nhanh và thời hạn
thanh toán của các con nợ được kéo dài, làm đẹp bảng cân đối bằng cách tạo
ra các tài sản vô hình, tăng giá trị quá cao thông qua đánh giá lại tài sản,...
- Xuất hiện ngày càng nhiều các khoản chi phí bất hợp lý như sự gia
tăng đột biến trong chi phí quảng cáo, tiếp khách, tập trung quá mức chi phí
để gây ấn tượng như thiết bị văn phòng rất hiện đại, phương tiện giao thông
đắt tiền,...
- Thay đổi thường xuyên cơ cấu của hệ thống quản trị và ban điều hành.
- Xuất hiện bất đồng và mâu thuẫn trong quản trị điều hành, tranh chấp

trong quá trình quản lý.
- Xuất hiện dấu hiệu hội chứng hợp đồng lớn: sẵn sàng từ bỏ các hợp
đồng có giá trị nhỏ và vừa nhưng có khả năng thu được tỷ suất lợi nhuận cao
để tìm kiếm các hợp đồng có giá trị lớn với các bạn hàng có “tên tuổi” dù lợi
nhuận thu về có khả năng đạt thấp hơn; sẵn sàng cắt giảm lợi nhuận để đạt
được các hợp đồng lớn;
- Xuất hiện dấu hiệu hội chứng sản phẩm đẹp: mải mê theo đuổi một
sản phẩm không thích hợp về mặt thời gian và năng lực hiện tại mà không chú
ý đến các yếu tố khác;
- Do áp lực nội bộ dẫn tới tung ra thị trường các sản phẩm dịch vụ quá
sớm khi chưa hội đủ các điều kiện chín muồi hoặc đặt ra các hạn mức thời
gian kinh doanh, doanh số không thực tế, tạo mong đợi trên thị trường không
đúng lúc;
- Khó khăn trong phát triển sản phẩm, dịch vụ mới;
- Những thay đổi từ chính sách của nhà nước, đặc biệt là tác động của
các chính sách thuế, xuất nhập khẩu; thay đổi các biến số kinh tế vĩ mô: tỷ
giá, lãi suất; thay đổi công nghệ kỹ thuật sản xuất, thị hiếu tiêu dùng; mất nhà
cung ứng hoặc khách hàng lớn; thêm đối thủ cạnh tranh tác động bất lợi đến
chiến lược và kế hoạch sản xuất, kinh doanh của khách hàng;
1.1.2.3. Những dấu hiệu cảnh báo khác


9

Bên cạnh những dấu hiệu có nguồn gốc từ chính bản thân khách hàng
còn một số dấu hiệu cảnh báo khác xuất phát từ chính chính sách tín dụng của
Ngân hàng. Những dấu hiệu này cũng đòi hỏi các nhà quản trị Ngân hàng đặc
biệt lưu tâm để có “ứng xử” cho phù hợp. Nhóm các dấu hiệu cảnh báo này
còn được gọi là nhóm dấu hiệu “cảnh báo từ xa”, bao gồm:
- Sự đánh giá và phân loại không chính xác về mức độ rủi ro của khách

hàng, thể hiện qua: đánh giá cao năng lực tài chính của khách hàng so với
thực tế, đánh giá khách hàng chỉ thông qua thông tin “tĩnh” do khách hàng
cung cấp mà thiếu đi các thông tin “động” và các thông tin nhạy cảm từ
những kênh thông tin khác, bỏ qua các “nghi ngờ” được phản ánh qua cấu
trúc và cơ cấu của số liệu khi phân tích các dữ liệu tài chính, có dấu hiệu che
dấu việc “đảo nợ” của khách hàng thông qua việc cấp đều đặn, thường xuyên
và liên tục các khoản vay mới hay che dấu “nợ quá hạn” thông qua việc điều
chỉnh kỳ hạn và gia hạn nợ tràn lan, vô lối, thiếu căn cứ xác thực ...
- Cấp tín dụng dựa trên các cam kết không chắc chắn và thiếu tính bảo
đảm của khách hàng về việc duy trì một khoản tiền gửi lớn hay các lợi ích
phái sinh do khách hàng đem lại từ khoản tín dụng được cấp.
- Tốc độ tăng trưởng tín dụng quá nhanh, vượt quá khả năng và năng
lực kiểm soát cũng như nguồn vốn của ngân hàng.
- Cho vay dựa trên các sự kiện bất thường có thể xảy ra, chẳng hạn như
sáp nhập, thay đổi địa vị pháp từ Chi nhánh lên Công ty “con” hạch toán độc lập.
- Không xác định rõ lịch hoàn trả đối với từng khoản vay;
- Cung cấp tín dụng với khối lượng lớn cho các khách hàng không
thuộc phân đoạn thị trường tối ưu của Ngân hàng;
- Hồ sơ tín dụng không đầy đủ, thiếu sự tuân thủ hay tuân thủ không
đầy đủ các quy định hiện hành về phê duyệt tín dụng;
- Có khuynh hướng cạnh tranh thái quá: giảm thấp lãi suất cho vay, phí
dịch vụ hay thực hiện chiến lược “giữ chân” khách hàng bằng các khoản tín


10

dụng mới để họ không quan hệ với các TCTD khác mặc dù biết rõ các khoản
tín dụng sẽ cấp tiềm ẩn nguy cơ rủi ro cao;
1.1.3. Tác động của nợ xấu
1.1.3.1. Đối với các Ngân hàng

Nợ xấu ảnh hưởng lớn đến hầu hết các hoạt động của hệ thống NHTM,
thậm chí số dư nợ xấu lớn chứa đựng nguy cơ đổ vỡ ngân hàng.
Trước hết, nợ xấu làm giảm lợi nhuận của Ngân hàng: Lợi nhuận được
hình thành từ các khoản thu, trong đó thu lãi cho vay chiếm tỷ trọng lớn. Các
khoản nợ xấu tác động đến lợi nhuận của ngân hàng theo hai khía cạnh. Một
là, khoản lãi vay không thể thu hồi được làm giảm lợi nhuận của ngân hàng.
Hai là, nợ xấu làm tăng chi phí do phải trích lập DPRR dẫn đến lợi nhuận của
ngân hàng giảm.
Thứ hai, nợ xấu sẽ làm giảm uy tín của ngân hàng. Những ảnh hưởng
tiêu cực của nợ xấu tác động tới tâm lý của người gửi tiền làm giảm khả năng
huy động vốn và cho vay của ngân hàng đối với nền kinh tế, đồng thời làm
giảm lòng tin của dân chúng và uy tín với quốc tế.
Thứ ba, nợ xấu làm ảnh hưởng xấu đến khả năng thanh toán và kế
hoạch kinh doanh của ngân hàng. Các khoản nợ vay của khách hàng không
được thanh toán đúng hạn gây ra sự mất cân bằng so với dự đoán của ngân
hàng. Điều này sẽ làm giảm khả năng thanh khoản của các ngân hàng, buộc
các ngân hàng phải thay đổi kế hoạch kinh doanh.
Thứ tư, nợ xấu làm cản trở quá trình hội nhập của các NHTM. Các
ngân hàng không thể công khai minh bạch tình hình tài chính và sẽ làm mất
cơ hội cạnh tranh, hội nhập kinh tế quốc tế.
1.2.3.2. Đối với nền kinh tế
NHTM là doanh nghiệp đặc biệt trong nền kinh tế. Vì thế nợ xấu của
NHTM của ảnh hưởng rất lớn đối với nền kinh tế. Tác động của nợ xấu đối
với nền kinh tế tác động gián tiếp thông qua mối quan hệ hữu cơ: Ngân hàng -


11

Khách hàng - nền kinh tế. Theo đó, Nợ xấu làm ảnh hưởng tới hoạt động kinh
doanh của ngân hàng cũng sẽ ảnh hưởng đến sự phát triển của nền kinh tế.

Khả năng khai thác và đáp ứng vốn, khả năng cung ứng các dịch vụ ngân
hàng cho nền kinh tế sẽ bị hạn chế khi nợ xấu phát sinh.
Mặt khác, nợ xấu phát sinh do doanh nghiệp sản xuất kinh doanh kém
hiệu quả sẽ tác động đến toàn bộ nền kinh tế, ảnh hưởng đến sự tăng trưởng
và phát triển nền kinh tế do vốn ứ đọng, sản xuất kinh doanh đình trệ. Đặc
biệt là nợ xấu của các DNNVV bởi vai trò của loại hình doanh nghiệp này đối
với nền kinh tế.
a. Doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nền kinh tế thị trường
Phát triển DNNVV ở Việt Nam là một nhiệm vụ quan trọng trong chiến
lược phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam, nhằm đẩy mạnh tốc độ tăng
trưởng kinh tế của đất nước. Đảng và Nhà nước luôn khuyến khích và tạo
điều kiện thuận lợi cho các DNNVV phát huy tính chủ động sáng tạo, nâng
cao năng lực quản lý, phát triển khoa học công nghệ và nguồn nhân lực, mở
rộng thị trường và tăng mối liên kết với các loại hình doanh nghiệp trong
nước, các nước trong khu vực cũng như các nước trên thế giới nhằm học hỏi,
giao lưu liên kết để đa dạng hoá sản phẩm cũng như chiến lược kinh doanh;
tăng hiệu quả kinh doanh và khả năng cạnh tranh trên thị trường trong nước
và trên thế giới; tăng cường kinh doanh tạo công ăn việc làm, nâng cao đời
sống cho người lao động góp phần to lớn và quyết định đến sự phát triển của
đất nước.
b. Khái niệm và đặc điểm của Doanh nghiệp nhỏ và vừa
Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao
dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm
mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh (Luật Doanh nghiệp năm 2005).
DNNVV mang đặc điểm chung của một doanh nghiệp; ngoài ra, DNNVV còn
có những nét đặc thù riêng đó là những doanh nghiệp có quy mô nhỏ bé về


×