ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
TRẦN THANH TÙNG
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THANH TRA
THUẾ ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP
ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI
TẠI TỈNH QUẢNG NINH
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60.34.04.10
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. HOÀNG THỊ THU
THÁI NGUYÊN - 2014
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận văn là công trình nghiên cứu độc lập của
bản thân với sự giúp đỡ của các giáo viên hướng dẫn. Những thông tin, dữ
liệu, số liệu đưa ra trong luận văn được trích dẫn rõ ràng, đầy đủ về nguồn
gốc. Những số liệu thu thập và tổng hợp của cá nhân đảm bảo tính khách
quan và trung thực.
Thái Nguyên, ngày tháng năm 2014
Tác giả luận văn
Trần Thanh Tùng
ii
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn:
Ban giám hiệu, Phòng QLĐT Sau đại học, Trường Đại học Kinh tế và
Quản trị kinh doanh Thái Nguyên đã tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi
trong quá trình học tập, nghiên cứu để hoàn thành luận văn.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô giáo PGS.TS. Hoàng Thị Thu
đã tận tình chỉ dẫn và giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn.
Tôi xin gửi lời cảm ơn tới các đồng chí, đồng nghiệp, bè bạn,... và gia
đình đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ, động viên khích lệ tôi, đồng thời có
những ý kiến đóng góp trong quá trình tôi thực hiện và hoàn thành luận văn.
Thái Nguyên, tháng năm 2014
Tác giả luận văn
Trần Thanh Tùng
iii
MỤC LỤC
ĐTNN.................................................................................................................................
Đầu tư nước ngoài...............................................................................................................
ĐTTTNN............................................................................................................................
Đầu tư trực tiếp nước ngoài................................................................................................
GTGT..................................................................................................................................
Giá trị gia tăng....................................................................................................................
NNT vi
Người nộp thuế...................................................................................................................
NSNN..................................................................................................................................
Ngân sách Nhà nước...........................................................................................................
SXKD..................................................................................................................................
Sản xuất kinh doanh............................................................................................................
TNCN..................................................................................................................................
Thu nhập cá nhân................................................................................................................
TNDN.................................................................................................................................
Thu nhập doanh nghiệp.......................................................................................................
TSCĐ..................................................................................................................................
Tài sản cố định....................................................................................................................
TTĐB..................................................................................................................................
Tiêu thụ đặc biệt.................................................................................................................
MỞ ĐẦU.............................................................................................................................
1. Tính cấp thiết của đề tài..........................................................................................................
2. Mục tiêu nghiên cứu...............................................................................................................
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................................
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn.................................................................................................
5. Kết cấu luận văn......................................................................................................................
Chương 1..............................................................................................................................
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC.......................................................
THANH TRA THUẾ ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP..................................................
ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI...............................................................................
1.1. Khái quát về doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài......................................................
iv
1.2. Thanh tra thuế đối với doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài......................................
1.3. Hoàn thiện thanh tra thuế đối với các doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài............
Ngày nay, với sự phát triển không ngừng của nền kinh tế xã hội trong giai đoạn hội nhập
kinh tế quốc tế, trình độ dân trí của người dân ngày càng được nâng cao. Khi
người dân thực sự hiểu biết pháp luật về thuế, có ý thức tự giác chấp hành nghĩa
vụ nộp thuế thì hiệu quả của công tác quản lý thuế sẽ rất cao. Ngược lại, người
dân sẽ không có thái độ rõ ràng trước các hành vi trốn thuế, gian lận về thuế,
thậm chí còn thờ ơ, khuyến khích, đồng tình, và trong việc kê khai, tính thuế, tự
giác nộp thuế của mỗi người dân sẽ không đảm bảo tính chính xác, đầy đủ, kịp
thời,... sẽ dấn đến hậu quả là nguồn thu từ thuế khó tránh khỏi thất thu, không
đảm bảo tính công bằng giữa các đối tượng nộp thuế, công tác quản lý thuế kém
hiệu quả...........................................................................................................................
Trình độ dân trí càng cao, sự hiểu biết về pháp luật thuế càng cao thì khả năng trốn thuế
cũng như các thủ đoạn trốn thuế, ẩn lậu thuế của người nộp thuế cũng ngày càng
tinh vi hơn, phức tạp hơn. Do vậy công tác thanh tra thuế càng phải sát sao, kịp
thời hơn để nhanh chóng phát hiện các gian lận, nâng cao hiệu quả thanh tra thuế
và quản lý thuế.................................................................................................................
Trách nhiệm của các cơ quan và tổ chức với việc quản lý thu thuế chưa được qui định
đầy đủ, rõ ràng trong các văn bản pháp luật hóa sẽ dẫn đến tình trạng các tổ chức,
cá nhân này không thực hiện việc cung cấp thông tin và phối hợp chặt chẽ với cơ
quan thuế trong điều tra xác định mức thuế, thực hiện cưỡng chế về thuế....................
Sự phối hợp với các cơ quan chức năng, nhất là cơ quan công an, kiểm sát, quản lý thị
trường trong việc chống buôn lậu, gian lận thương mại, chống làm hàng giả, chống
trốn lậu thuế, chiếm đoạt tiền hoàn thuế, chống buôn bán hoá đơn bất hợp
pháp,... sẽ có tác dụng tốt trong việc phát hiện, xử lý kịp thời những vi phạm pháp
luật thuế. Cơ chế quản lý thuế hiện nay cũng đòi hỏi sự hợp tác đặc biệt giữa cơ
quan thuế và các ngân hàng, tổ chức tín dụng trong việc cung cấp thông tin về
người nộp thuế cũng như thực hiện phong toả tài khoản ngân hàng, cưỡng chế
nộp thuế trong một số trường hợp nhất định..................................................................
1.4. Kinh nghiệm hoàn thiện công tác thanh tra thuế đối với các doanh nghiệp đầu tư
trực tiếp nước ngoài tại một số địa phương....................................................................
Chương 2............................................................................................................................
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU....................................................................................
2.1. Các câu hỏi nghiên cứu......................................................................................................
v
2.2. Phương pháp nghiên cứu...................................................................................................
2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu.......................................................................................
Chương 3............................................................................................................................
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THANH TRA THUẾ.........................................................
CÁC DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI....................................
TẠI TỈNH QUẢNG NINH................................................................................................
3.1. Khái quát một số đặc điểm kinh tế xã hội của tỉnh Quảng Ninh.........................................
3.5. Đánh giá thực trạng thanh tra thuế doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài tại
tỉnh Quảng Ninh...............................................................................................................
Chương 4............................................................................................................................
GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THANH TRA....................................
ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TẠI
TỈNH QUẢNG NINH TRONG THỜI GIAN TỚI..................................................
4.1. Định hướng công tác thanh tra thuế đối với các doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước
ngoài tại tỉnh Quảng Ninh.................................................................................................
4.2. Các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác thanh tra thuế đối với doanh nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài.....................................................................................................
4.3. Một số kiến nghị.................................................................................................................
KẾT LUẬN......................................................................................................................
TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................................
vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ĐTNN
ĐTTTNN
GTGT
NNT
NSNN
SXKD
TNCN
TNDN
TSCĐ
TTĐB
Đầu tư nước ngoài
Đầu tư trực tiếp nước ngoài
Giá trị gia tăng
Người nộp thuế
Ngân sách Nhà nước
Sản xuất kinh doanh
Thu nhập cá nhân
Thu nhập doanh nghiệp
Tài sản cố định
Tiêu thụ đặc biệt
vii
DANH MỤC BẢNG
ĐTNN.................................................................................................................................
Đầu tư nước ngoài...............................................................................................................
ĐTTTNN............................................................................................................................
Đầu tư trực tiếp nước ngoài................................................................................................
GTGT..................................................................................................................................
Giá trị gia tăng....................................................................................................................
NNT vi
Người nộp thuế...................................................................................................................
NSNN..................................................................................................................................
Ngân sách Nhà nước...........................................................................................................
SXKD..................................................................................................................................
Sản xuất kinh doanh............................................................................................................
TNCN..................................................................................................................................
Thu nhập cá nhân................................................................................................................
TNDN.................................................................................................................................
Thu nhập doanh nghiệp.......................................................................................................
TSCĐ..................................................................................................................................
Tài sản cố định....................................................................................................................
TTĐB..................................................................................................................................
Tiêu thụ đặc biệt.................................................................................................................
MỞ ĐẦU.............................................................................................................................
1. Tính cấp thiết của đề tài..........................................................................................................
2. Mục tiêu nghiên cứu...............................................................................................................
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................................
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn.................................................................................................
5. Kết cấu luận văn......................................................................................................................
Chương 1..............................................................................................................................
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC.......................................................
THANH TRA THUẾ ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP..................................................
ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI...............................................................................
1.1. Khái quát về doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài......................................................
viii
1.2. Thanh tra thuế đối với doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài......................................
1.3. Hoàn thiện thanh tra thuế đối với các doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài............
Ngày nay, với sự phát triển không ngừng của nền kinh tế xã hội trong giai đoạn hội nhập
kinh tế quốc tế, trình độ dân trí của người dân ngày càng được nâng cao. Khi
người dân thực sự hiểu biết pháp luật về thuế, có ý thức tự giác chấp hành nghĩa
vụ nộp thuế thì hiệu quả của công tác quản lý thuế sẽ rất cao. Ngược lại, người
dân sẽ không có thái độ rõ ràng trước các hành vi trốn thuế, gian lận về thuế,
thậm chí còn thờ ơ, khuyến khích, đồng tình, và trong việc kê khai, tính thuế, tự
giác nộp thuế của mỗi người dân sẽ không đảm bảo tính chính xác, đầy đủ, kịp
thời,... sẽ dấn đến hậu quả là nguồn thu từ thuế khó tránh khỏi thất thu, không
đảm bảo tính công bằng giữa các đối tượng nộp thuế, công tác quản lý thuế kém
hiệu quả...........................................................................................................................
Trình độ dân trí càng cao, sự hiểu biết về pháp luật thuế càng cao thì khả năng trốn thuế
cũng như các thủ đoạn trốn thuế, ẩn lậu thuế của người nộp thuế cũng ngày càng
tinh vi hơn, phức tạp hơn. Do vậy công tác thanh tra thuế càng phải sát sao, kịp
thời hơn để nhanh chóng phát hiện các gian lận, nâng cao hiệu quả thanh tra thuế
và quản lý thuế.................................................................................................................
Trách nhiệm của các cơ quan và tổ chức với việc quản lý thu thuế chưa được qui định
đầy đủ, rõ ràng trong các văn bản pháp luật hóa sẽ dẫn đến tình trạng các tổ chức,
cá nhân này không thực hiện việc cung cấp thông tin và phối hợp chặt chẽ với cơ
quan thuế trong điều tra xác định mức thuế, thực hiện cưỡng chế về thuế....................
Sự phối hợp với các cơ quan chức năng, nhất là cơ quan công an, kiểm sát, quản lý thị
trường trong việc chống buôn lậu, gian lận thương mại, chống làm hàng giả, chống
trốn lậu thuế, chiếm đoạt tiền hoàn thuế, chống buôn bán hoá đơn bất hợp
pháp,... sẽ có tác dụng tốt trong việc phát hiện, xử lý kịp thời những vi phạm pháp
luật thuế. Cơ chế quản lý thuế hiện nay cũng đòi hỏi sự hợp tác đặc biệt giữa cơ
quan thuế và các ngân hàng, tổ chức tín dụng trong việc cung cấp thông tin về
người nộp thuế cũng như thực hiện phong toả tài khoản ngân hàng, cưỡng chế
nộp thuế trong một số trường hợp nhất định..................................................................
1.4. Kinh nghiệm hoàn thiện công tác thanh tra thuế đối với các doanh nghiệp đầu tư
trực tiếp nước ngoài tại một số địa phương....................................................................
Chương 2............................................................................................................................
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU....................................................................................
2.1. Các câu hỏi nghiên cứu......................................................................................................
ix
2.2. Phương pháp nghiên cứu...................................................................................................
2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu.......................................................................................
Chương 3............................................................................................................................
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THANH TRA THUẾ.........................................................
CÁC DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI....................................
TẠI TỈNH QUẢNG NINH................................................................................................
3.1. Khái quát một số đặc điểm kinh tế xã hội của tỉnh Quảng Ninh.........................................
3.5. Đánh giá thực trạng thanh tra thuế doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài tại
tỉnh Quảng Ninh...............................................................................................................
Chương 4............................................................................................................................
GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THANH TRA....................................
ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TẠI
TỈNH QUẢNG NINH TRONG THỜI GIAN TỚI..................................................
4.1. Định hướng công tác thanh tra thuế đối với các doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước
ngoài tại tỉnh Quảng Ninh.................................................................................................
4.2. Các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác thanh tra thuế đối với doanh nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài.....................................................................................................
4.3. Một số kiến nghị.................................................................................................................
KẾT LUẬN......................................................................................................................
TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................................
x
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
ĐTNN.................................................................................................................................
Đầu tư nước ngoài...............................................................................................................
ĐTTTNN............................................................................................................................
Đầu tư trực tiếp nước ngoài................................................................................................
GTGT..................................................................................................................................
Giá trị gia tăng....................................................................................................................
NNT vi
Người nộp thuế...................................................................................................................
NSNN..................................................................................................................................
Ngân sách Nhà nước...........................................................................................................
SXKD..................................................................................................................................
Sản xuất kinh doanh............................................................................................................
TNCN..................................................................................................................................
Thu nhập cá nhân................................................................................................................
TNDN.................................................................................................................................
Thu nhập doanh nghiệp.......................................................................................................
TSCĐ..................................................................................................................................
Tài sản cố định....................................................................................................................
TTĐB..................................................................................................................................
Tiêu thụ đặc biệt.................................................................................................................
MỞ ĐẦU.............................................................................................................................
1. Tính cấp thiết của đề tài..........................................................................................................
2. Mục tiêu nghiên cứu...............................................................................................................
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................................
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn.................................................................................................
5. Kết cấu luận văn......................................................................................................................
Chương 1..............................................................................................................................
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC.......................................................
THANH TRA THUẾ ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP..................................................
ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI...............................................................................
1.1. Khái quát về doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài......................................................
xi
1.2. Thanh tra thuế đối với doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài......................................
1.3. Hoàn thiện thanh tra thuế đối với các doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài............
Ngày nay, với sự phát triển không ngừng của nền kinh tế xã hội trong giai đoạn hội nhập
kinh tế quốc tế, trình độ dân trí của người dân ngày càng được nâng cao. Khi
người dân thực sự hiểu biết pháp luật về thuế, có ý thức tự giác chấp hành nghĩa
vụ nộp thuế thì hiệu quả của công tác quản lý thuế sẽ rất cao. Ngược lại, người
dân sẽ không có thái độ rõ ràng trước các hành vi trốn thuế, gian lận về thuế,
thậm chí còn thờ ơ, khuyến khích, đồng tình, và trong việc kê khai, tính thuế, tự
giác nộp thuế của mỗi người dân sẽ không đảm bảo tính chính xác, đầy đủ, kịp
thời,... sẽ dấn đến hậu quả là nguồn thu từ thuế khó tránh khỏi thất thu, không
đảm bảo tính công bằng giữa các đối tượng nộp thuế, công tác quản lý thuế kém
hiệu quả...........................................................................................................................
Trình độ dân trí càng cao, sự hiểu biết về pháp luật thuế càng cao thì khả năng trốn thuế
cũng như các thủ đoạn trốn thuế, ẩn lậu thuế của người nộp thuế cũng ngày càng
tinh vi hơn, phức tạp hơn. Do vậy công tác thanh tra thuế càng phải sát sao, kịp
thời hơn để nhanh chóng phát hiện các gian lận, nâng cao hiệu quả thanh tra thuế
và quản lý thuế.................................................................................................................
Trách nhiệm của các cơ quan và tổ chức với việc quản lý thu thuế chưa được qui định
đầy đủ, rõ ràng trong các văn bản pháp luật hóa sẽ dẫn đến tình trạng các tổ chức,
cá nhân này không thực hiện việc cung cấp thông tin và phối hợp chặt chẽ với cơ
quan thuế trong điều tra xác định mức thuế, thực hiện cưỡng chế về thuế....................
Sự phối hợp với các cơ quan chức năng, nhất là cơ quan công an, kiểm sát, quản lý thị
trường trong việc chống buôn lậu, gian lận thương mại, chống làm hàng giả, chống
trốn lậu thuế, chiếm đoạt tiền hoàn thuế, chống buôn bán hoá đơn bất hợp
pháp,... sẽ có tác dụng tốt trong việc phát hiện, xử lý kịp thời những vi phạm pháp
luật thuế. Cơ chế quản lý thuế hiện nay cũng đòi hỏi sự hợp tác đặc biệt giữa cơ
quan thuế và các ngân hàng, tổ chức tín dụng trong việc cung cấp thông tin về
người nộp thuế cũng như thực hiện phong toả tài khoản ngân hàng, cưỡng chế
nộp thuế trong một số trường hợp nhất định..................................................................
1.4. Kinh nghiệm hoàn thiện công tác thanh tra thuế đối với các doanh nghiệp đầu tư
trực tiếp nước ngoài tại một số địa phương....................................................................
Chương 2............................................................................................................................
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU....................................................................................
2.1. Các câu hỏi nghiên cứu......................................................................................................
xii
2.2. Phương pháp nghiên cứu...................................................................................................
2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu.......................................................................................
Chương 3............................................................................................................................
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THANH TRA THUẾ.........................................................
CÁC DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI....................................
TẠI TỈNH QUẢNG NINH................................................................................................
3.1. Khái quát một số đặc điểm kinh tế xã hội của tỉnh Quảng Ninh.........................................
3.5. Đánh giá thực trạng thanh tra thuế doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài tại
tỉnh Quảng Ninh...............................................................................................................
Chương 4............................................................................................................................
GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THANH TRA....................................
ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TẠI
TỈNH QUẢNG NINH TRONG THỜI GIAN TỚI..................................................
4.1. Định hướng công tác thanh tra thuế đối với các doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước
ngoài tại tỉnh Quảng Ninh.................................................................................................
4.2. Các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác thanh tra thuế đối với doanh nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài.....................................................................................................
4.3. Một số kiến nghị.................................................................................................................
KẾT LUẬN......................................................................................................................
TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................................
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Luật Quản lý thuế ra đời đã đem lại nhiều hiệu quả trong công tác
quản lý thu thuế, khắc phục được tình trạng chia cắt, tách biệt về phương
thức quản lý giữa các loại thuế; các thủ tục hành chính thuế được quy định
đơn giản, rõ ràng và minh bạch nhằm tạo điều kiện cho việc thực hiện cơ chế
mới - cơ chế tự tính, tự khai, tự nộp thuế và tự chịu trách nhiệm trước pháp
luật của người nộp thuế. Cơ quan thuế chuyển sang thực hiện chức năng
tuyên truyền, hỗ trợ, kiểm tra giám sát người nộp thuế. Theo cơ chế mới,
một trong những nhiệm vụ trọng tâm của ngành thuế là công tác thanh tra
thuế đối với tổ chức, cá nhân nộp thuế để phòng ngừa, răn đe các hành vi vi
phạm pháp luật thuế, hoàn thiện hệ thống chính sách thuế, góp phần cải cách
thủ tục hành chính thuế, và là nhân tố quan trọng đảm bảo nguồn thu vào
ngân sách Nhà nước.
Công tác quản lý thuế nói chung và công tác thanh tra thuế nói riêng
tại tỉnh Quảng Ninh đã và đang dần được hoàn thiện, hiện đại hoá theo các
Chương trình cải cách hệ thống thuế qua các giai đoạn như Chiến lược cải
cách hệ thống thuế giai đoạn 2001-2010, Chiến lược cải cách hệ thống thuế
giai đoạn 2011-2020... Công tác thanh tra thuế đã phát huy được vai trò tích
cực, đảm bảo sự tuân thủ pháp luật của nước nộp thuế và góp phần tăng thu
cho NSNN. Tuy nhiên, thực tế công tác thanh tra thuế tại tỉnh Quảng Ninh
cũng không thể tránh khỏi những tồn tại, hạn chế. Bên cạnh đó, khi nền kinh
tế ngày càng phát triển và hội nhập quốc tế, số lượng doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài trên địa bàn không ngừng tăng lên, thủ đoạn trốn thuế của
doanh nghiệp này ngày càng tinh vi, phức tạp hơn thì rủi ro không tuân thủ
pháp luật và thất thu ngân sách càng cao, thực tế này đòi hỏi phải hoàn thiện
công tác thanh tra thuế. Vì vậy việc nghiên cứu đề tài: “Hoàn thiện công
tác thanh tra thuế đối với các doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài
tại tỉnh Quảng Ninh” có ý nghĩa thiết thực, mang tính thời sự cấp bách cả
về mặt lý luận và thực tiễn.
2
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở nghiên cứu công tác thanh tra thuế cũng như đánh giá thực
trạng công tác thanh tra thuế đối với các doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước
ngoài trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, đề tài đề xuất các giải pháp hoàn thiện
công tác thanh tra thuế tại tỉnh Quảng Ninh nhằm nâng cao hoàn thiện công
tác quản lý thuế trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, góp phần tăng nguồn thu
ngân sách cho địa phương nói riêng và cho cả nước nói chung. Qua đó, góp
phần nâng cao hiệu lực quản lý thuế của tỉnh Quảng Ninh.
2.2. Các mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về thanh tra thuế đối với
doanh nghiệp.
- Đánh giá thực trạng công tác thanh tra thuế đối với các doanh nghiệp
đầu tư trực tiếp nước ngoài tại tỉnh Quảng Ninh; chỉ ra những thành công và
hạn chế cũng như những nguyên nhân chủ quan, khách quan.
- Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến công tác thanh tra thuế đối với
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại tỉnh Quảng Ninh.
- Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác thanh tra thuế đối
với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác thanh tra thuế đối với các
doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài tại tỉnh Quảng Ninh.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Không gian: Các doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài tại tỉnh
Quảng Ninh.
- Thời gian: Để phục vụ đề tài nghiên cứu, tác giả thu thập và khai
thác số liệu thanh tra thuế các doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài tại
tỉnh Quảng Ninh từ năm 2011 - 2013.
3
- Nội dung: Công tác thanh tra thuế các doanh nghiệp đầu tư trực tiếp
nước ngoài tại tỉnh Quảng Ninh.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
Cũng như những vấn đề chung trong việc quản lý thu thuế của cả
nước, kết quả nghiên cứu này đóng góp cho tỉnh Quảng Ninh giải pháp
nhằm hoàn thiện công tác thanh tra thuế các doanh nghiệp đầu tư trực tiếp
nước ngoài, đảm bảo thực hiện tốt pháp luật thuế và tăng thu ngân sách địa
phương nhằm phát triển kinh tế xã hội tỉnh Quảng Ninh theo kịp sự phát
triển kinh tế - xã hội của đất nước.
- Về lý luận: Khái quát, hệ thống hoá những cơ sở lý luận cơ bản về
công tác thanh tra thuế.
- Về thực tiễn: Luận văn nghiên cứu thực trạng công tác thanh tra thuế
các doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài tại tỉnh Quảng Ninh. Đánh giá
những kết quả đạt được, những tồn tại cần khắc phục và đưa ra giải pháp
nhằm hoàn thiện công tác thanh tra thuế các doanh nghiệp đầu tư trực tiếp
nước ngoài tại tỉnh Quảng Ninh trong thời gian tới.
5. Kết cấu luận văn
Ngoài phần Mở đầu và Kết luận, Luận văn được kết cấu gồm 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác thanh tra thuế đối
với các doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng công tác thanh tra thuế các doanh nghiệp đầu
tư trực tiếp nước ngoài tại tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2011-2013.
Chương 4: Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác thanh tra thuế đối với
các doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài tại tỉnh Quảng Ninh trong thời
gian tới.
4
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC
THANH TRA THUẾ ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP
ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI
1.1. Khái quát về doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài
1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài
Để làm rõ khái niệm doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài, trước
hết cần tìm hiểu khái niệm đầu tư trực tiếp nước ngoài.
* Khái niệm đầu tư trực tiếp nước ngoài:
Đầu tư trực tiếp nước ngoài là hình thức đầu tư mà nhà ĐTNN là
người bỏ vốn đồng thời là người sử dụng vốn. Nhà ĐTNN bỏ vốn để thiết
lập cơ sở sản xuất kinh doanh, làm chủ sở hữu, tự quản lý, điều hành hoặc
thuê người quản lý, hoặc hợp tác liên doanh với đối tác nước sở tại để thành
lập cơ sở sản xuất kinh doanh nhằm mục đích thu được lợi nhuận.
* Khái niệm doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài:
Doanh nghiệp ĐTTTNN là doanh nghiệp được hình thành trên cơ sở
hoạt động ĐTNN. Theo quy định tại Điều 6 Luật đầu tư của Quốc hội nước
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005 thì
"Doanh nghiệp có vốn ĐTNN bao gồm doanh nghiệp do nhà ĐTNN thành
lập để thực hiện hoạt động đầu tư tại Việt Nam; doanh nghiệp Việt Nam do
nhà ĐTNN mua cổ phần, sáp nhập, mua lại".
Doanh nghiệp có vốn ĐTNN phân thành doanh nghiệp có vốn đầu tư
trực tiếp nước ngoài và doanh nghiệp có vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài.
Tuy nhiên, theo quy định về phân cấp quản lý của cơ quan thuế tại Việt
Nam, nhóm doanh nghiệp có vốn ĐTNN chính là các doanh nghiệp có vốn
đầu tư trực tiếp nước ngoài. Các doanh nghiệp có vốn đầu tư gián tiếp nước
ngoài được xếp vào nhóm doanh nghiệp khác để thuận tiện cho công tác
quản lý. Việc phân nhóm này nhằm hạn chế sự biến động trong công tác
5
quản lý doanh nghiệp của cơ quan thuế. Ví dụ như: một công ty cổ phần ban
đầu 100% vốn trong nước được phân cấp quản lý tại bộ phận quản lý các
doanh nghiệp dân doanh. Sau khi phát hành cổ phiếu ra công chúng và số cổ
phiếu này được các nhà ĐTNN mua lại thì trên thực tế, doanh nghiệp này đã
có vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài. Nếu xếp doanh nghiệp này vào nhóm
doanh nghiệp có vốn ĐTNN do bộ phận quản lý các doanh nghiệp có vốn
ĐTNN quản lý thì phải thực hiện quá trình chuyển doanh nghiệp được quản
lý giữa các bộ phận của cơ quan thuế. Nếu các nhà ĐTNN bán hết cổ phần
của mình trong công ty thì doanh nghiệp trên lại trở thành doanh nghiệp
100% vốn trong nước và quá trình chuyển doanh nghiệp quản lý lại diễn ra
gây rất nhiều khó khăn cho cơ quan thuế. Do đó, trên góc độ quản lý của cơ
quan thuế, doanh nghiệp có vốn ĐTNN dùng để chỉ doanh nghiệp có vốn
đầu tư trực tiếp nước ngoài.
1.1.2. Đặc điểm doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài
- Chủ doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài thường là các
công ty đa quốc gia (chiếm 90% nguồn vốn ĐTNN đang vận động trên thế
giới). Ngoài ra, chủ doanh nghiệp có vốn ĐTNN có thể là các cá nhân nước
ngoài sang đầu tư tại Việt Nam.
- Thông thường các chủ ĐTTTNN trực tiếp điều hành hoặc tham gia
điều hành hoạt động của doanh nghiệp tuỳ theo tỷ lệ vốn góp. Tỷ lệ góp vốn
của phía nước ngoài càng cao thì quyền quản lý và ra quyết định đối với hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp càng lớn. Chủ doanh nghiệp
ĐTTTNN tự quyết định đầu tư, tự chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Nguồn vốn của các doanh nghiệp ĐTTTNN bao gồm vốn góp để
hình thành vốn pháp định, vốn vay hoặc vốn bổ sung từ lợi nhuận giữ lại để
triển khai và mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
6
- Quyền lợi của nhà ĐTTTNN gắn chặt với doanh nghiệp mà họ đầu
tư. Kết quả hoạt động sản xuất kinh của doanh nghiệp quyết định mức lợi
nhuận của nhà đầu tư. Sau khi trừ đi thuế lợi tức và các khoản đóng góp cho
nước chủ nhà, nhà ĐTTTNN nhận được phần lợi nhuận theo tỷ lệ vốn góp.
- Nguồn vốn đầu tư tại các doanh nghiệp có vốn đầu nước ngoài được
sử dụng theo mục đích của chủ ĐTTTNN trong khuôn khổ pháp luật của
nước sở tại. Nước tiếp nhận đầu tư chỉ có thể định hướng một cách gián tiếp
việc sử dụng vốn đó vào những mục đích mong muốn thông qua các công cụ
như: thuế, giá thuê đất, các quy định để khuyến khích hay hạn chế đầu tư
trực tiếp nước ngoài vào một lĩnh vực, một ngành nào đó.
- Tại Việt Nam, hệ thống chính sách thuế được áp dụng thống nhất
cho mọi thành phần kinh tế. Tuy nhiên, để khuyến khích đầu tư trực tiếp
nước ngoài, những doanh nghiệp ĐTTTNN thành lập trước năm 2004 được
hưởng mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25% trong suốt thời
gian hoạt động của dự án đầu tư, trong khi các doanh nghiệp thuộc các thành
phần kinh tế khác phải chịu mức thuế suất là 32%.
- Do chủ đầu tư của doanh nghiệp ĐTTTNN là phần lớn là các công ty
đa quốc gia hoặc các công ty mẹ ở nước ngoài nên có thể xảy ra hiện tượng
trốn thuế qua chuyển giá. Hệ thống sổ sách, báo cáo nội bộ công ty thường
bằng tiếng nước ngoài, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tương đối phức tạp.
Bên cạnh đó, do lãnh đạo công ty thường là người nước ngoài nên việc nắm
bắt, vận dụng cũng như tuân thủ những quy định của pháp luật Việt Nam của
doanh nghiệp cũng có nhiều hạn chế.
1.2. Thanh tra thuế đối với doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài
1.2.1. Những vấn đề chung về thanh tra thuế đối với doanh nghiệp đầu tư
trực tiếp nước ngoài
1.2.1.1. Khái niệm thanh tra thuế
Thanh tra thuế là chức năng thiết yếu của cơ quan thuế đối với việc
thực hiện chính sách pháp luật, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, cá nhân. Để
7
hiểu rõ hơn về khái niệm thanh tra thuế, trước hết cần nắm được khái niệm
thanh tra.
* Khái niệm thanh tra:
Hoạt động thanh tra là việc xem xét, làm rõ những việc làm đúng sai
đối với những vụ việc và hành vi của người thừa hành công vụ trong chức
năng thực hiện công tác quản lý của mình.
Thanh tra mang tính quyền lực Nhà nước, là chức năng của quản lý
Nhà nước, thể hiện như một tác động tích cực nhằm thực hiện quyền lực của
chủ thể quản lý đối với đối tượng quản lý. Chủ thể tiến hành thanh tra luôn
luôn là cơ quan Nhà nước. Thanh tra luôn áp dụng quyền lực của Nhà nước
trong quá trình tiến hành hoạt động của mình và nhân danh Nhà nước khi áp
dụng quyền năng đó. Thanh tra có tính độc lập tương đối. Đây là đặc điểm
vốn có, xuất phát từ bản chất của thanh tra, đặc điểm này phân biệt thanh tra
với các loại hình cơ quan chức năng khác của bộ máy Nhà nước.
Khái niệm về thanh tra được cụ thể hoá trong Luật thanh tra năm
2010: "là hoạt động xem xét, đánh giá, xử lý theo trình tự, thủ tục do pháp
luật quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với việc thực hiện
chính sách, pháp luật, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, cá nhân".
* Khái niệm thanh tra thuế đối với doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài:
Thanh tra thuế đối với doanh nghiệp ĐTTTNN là việc xem xét, đánh
giá, xử lý của cơ quan thuế đối với việc thực hiện chính sách, pháp luật về
thuế, nghĩa vụ đối với NSNN của các doanh nghiệp ĐTTTNN theo thẩm
quyền, trình tự, thủ tục quy định trong các văn bản qui phạm pháp Luật về
thuế và các quy định khác của pháp luật. Thanh tra thuế nhằm phòng ngừa,
phát hiện và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về thuế, phát hiện những sơ
hở trong cơ chế quản lý, chính sách, pháp luật để kiến nghị với Nhà nước
các biện pháp khắc phục, phát huy nhân tố tích cực góp phần nâng cao hiệu
8
quả, hiệu lực của hoạt động quản lý nhà nước nhằm bảo vệ lợi ích của Nhà
nước, các quyền và lợi ích hợp pháp của người nộp thuế.
1.2.1.2. Mục đích thanh tra thuế đối với doanh nghiệp đầu tư trực tiếp
nước ngoài
Hoạt động thanh tra thuế nhằm:
- Phòng ngừa các hành vi vi phạm pháp luật về thuế của doanh nghiệp
ĐTTTNN:
Đây là mục tiêu chủ yếu, trực tiếp của hoạt động thanh tra thuế đối với
doanh nghiệp ĐTTTNN. Thanh tra thuế là hoạt động thường xuyên của cơ
quan quản lý Nhà nước nhằm đảm bảo cho các quyết định quản lý được
chấp hành, bảo đảm mọi hoạt động của doanh nghiệp ĐTTTNN tuân thủ
theo đúng quy định của pháp luật. Tính chất thường xuyên của hoạt động
thanh tra có tác dụng phòng ngừa các vi phạm pháp luật.
- Phát hiện và xử lý các vi phạm pháp luật của doanh nghiệp ĐTTTNN:
Định hướng xã hội Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa đặt ra yêu
cầu phải tăng cường tính pháp chế, kỷ cương pháp luật trong mọi hoạt động
của cơ quan, tổ chức và trong cách thức hành xử của mỗi công dân. Mọi
hành vi vi phạm pháp luật đều phải phát hiện nhanh chóng và xử lý nghiêm
minh. Hoạt động thanh tra thuế là xem xét việc thực hiện pháp luật về thuế
của doanh nghiệp ĐTTTNN, từ đó tìm ra những hành vi sai phạm, người vi
phạm, đánh giá tính chất, mức độ vi phạm, kiến nghị cơ quan nhà nước có
thẩm quyền xử lý.
Hiện nay, khi hành vi vi phạm về thuế còn diễn ra phổ biến thì phát
hiện các vi phạm để xử lý là một trong những nhiệm vụ hàng đầu và là mục
đích quan trọng của hoạt động thanh tra thuế.
- Phát hiện những sơ hở, hạn chế chưa đồng bộ trong cơ chế quản lý
và chính sách thuế để kiến nghị cơ quan Nhà nước có thẩm quyền kịp thời
sửa đổi bổ sung:
9
Hoạt động thanh tra đối với doanh nghiệp ĐTTTNN không chỉ nhằm
phát hiện và xử lý những vi phạm pháp luật, mà còn giúp cơ quan quản lý
Nhà nước đánh giá lại bản thân cơ chế, chính sách, các quy định của pháp
luật, các quyết định quản lý của mình đã phù hợp với thực tiễn cuộc sống
chưa, có khiếm khuyết, sơ hở gì dễ dẫn đến sự vi phạm để kịp thời sửa đổi,
bổ sung nhằm khắc phục các sơ hở, khiếm khuyết đó.
- Phát huy nhân tố tích cực, góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản
lý Nhà nước, bảo vệ lợi ích của nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của
doanh nghiệp ĐTTTNN khi thực hiện chính sách pháp luật về thuế:
Đây là những mục đích có tính chất gián tiếp nhưng cũng không kém
phần quan trọng của hoạt động thanh tra, nhất là việc “Phát huy nhân tố tích
cực" qua hoạt động thanh tra. Nhân tố tích cực ở đây được hiểu là những
việc làm hay, mạnh dạn thể hiện một tư duy mới, một tư cách suy nghĩ và
hành động mới phù hợp với quan điểm và chủ trương đổi mới toàn diện đất
nước của Đảng ta, nhất là trong lĩnh vực thuế. Mặt khác, thanh tra thuế
không chỉ xem xét, đánh giá sự việc đúng, sai và còn phải đấu tranh bảo vệ
lợi ích của nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của người nộp thuế. Thông
qua hoạt động thanh tra thuế cần kiên quyết đấu tranh chống mọi biểu hiện
tham nhũng, nhũng nhiễu gây tổn thất tài sản xã hội chủ nghĩa và xâm phạm
đến quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân. Đây không chỉ
là yêu cầu của nhà nước mà còn là yêu cầu của nhân dân nói chung và doanh
nghiệp ĐTTTNN nói riêng đối với ngành thuế.
1.2.1.3. Nguyên tắc thanh tra thuế đối với doanh nghiệp đầu tư trực tiếp
nước ngoài
Nguyên tắc thanh tra thuế là tập hợp các quy tắc chỉ đạo, những tiêu
chuẩn hành động mà các cơ quan quản lý, các tổ chức thanh tra, các thanh
tra viên và các đối tượng thanh tra phải tuân theo trong quá trình hoạt động
thanh tra. Hoạt động thanh tra thực hiện theo các nguyên tắc sau đây:
10
- Nguyên tắc tuân thủ các quy định của pháp luật:
Không được làm trái pháp luật là nguyên tắc quan trọng đối với cán bộ
thanh tra khi thi hành công vụ. Việc tuân theo pháp luật được thể hiện trong
quá trình thanh tra phải đúng những quy định văn bản pháp luật, bảo đảm
tính độc lập, nghiêm túc khi thực hiện những thủ tục cần thiết trong phạm vi
thẩm quyền cho phép.
- Nguyên tắc trung thực, chính xác, khách quan:
Trung thực đòi hỏi hoạt động thanh tra phải phán ánh đúng bản chất
của sự vật, hiện tượng; khi có đủ căn cứ mới được phép đưa ra quyết định.
Quyết định đưa ra không vì quyền lợi cá nhân; đồng thời phải tỷ mỷ, cẩn
thận và có kiến thức chuyên môn vững vàng
Tính chính xác đòi hỏi chủ thể thanh tra thuế phải nhận thức đúng vấn
đề, nội dung thanh tra, xác định, đánh giá đúng bản chất của sự việc để kết
luận thanh tra được chính xác. Tính chính xác của kết quả thanh tra bảo đảm
công tác thanh tra thuế đạt hiệu quả cao.
Tính khách quan bảo đảm phản ánh đúng sự vật, hiện tượng như nó
vốn có, không được lồng ý kiến chủ quan khi mô tả sự vật, hiện tượng,
không thiên lệch và bóp méo sự thật.
- Nguyên tắc công khai, dân chủ, kịp thời:
Tính công khai thể hiện ở chỗ chủ thể thanh tra thuế phải thông báo
đầy đủ, công khai từ nội dung, kế hoạch, quyết định thanh tra đến kết luận
thanh tra để các tổ chức, các nhân liên quan biết, giám sát và phối hợp thực
hiện. Việc công khai hoạt động thanh tra thuế nhằm nâng cao tính khách
quan, hạn chế những tiêu cực phát sinh trong quá trình thanh tra thuế. Tuy
nhiên, tuỳ tính chất cuộc thanh tra cụ thuể mà cần có hình thức, mức độ công
khai phù hợp nhằm đảm bảo hiệu quả hoạt động thanh tra thuế.
Tính dân chủ trong hoạt động thanh tra thuế tạo cơ hội cho đối tượng
thanh tra được trình bày ý kiến, quan điểm về nội dung, kết luận thanh tra
11
cũng như về hoạt động của đoàn thanh tra, tránh tình trạng áp đặt của chủ
thể thanh tra, góp phần tích cực vào kết quả thanh tra.
Tính kịp thời trong hoạt động thanh tra thuế: hoạt động thanh tra thuế
nhằm phục vụ các mục tiêu quản lý thuế trong những thời điểm nhất định.
Thanh tra thuế kịp thời giúp cho đối tượng thanh tra nhận rõ sai phạm để
khắc phục sửa chữa ngay, tránh vi phạm kéo dài. Bên cạnh đó, việc thanh tra
thuế kịp thời còn giúp cơ quan thuế chấn chỉnh và sửa đổi cơ chế, chính sách
pháp luật về thuế phù hợp thực tiễn, nâng cao hiệu quả quản lý thuế. Tính
kịp thời còn đảm bảo cuộc thanh tra có kết luận đúng thời hạn theo luật định,
tránh tình trạng dây dưa kéo dài thời gian, gây khó khăn cho đối tượng thanh
tra thuế.
- Nguyên tắc bảo vệ bí mật:
Cần quán triệt nguyên tắc này trong thanh tra thuế là vì trong quá trình
kiểm tra người là công tác này tiếp cận với nhiều vấn đề, nhiều tài liệu liên
quan đến bí mật, bí quyết kinh doanh của doanh nghiệp, bí mật quốc gia.
Nếu để lộ cho những đối tượng không được phép biết sẽ làm thiệt hại lợi ích
của quốc gia và các doanh nghiệp. Do vậy, họ chỉ được báo cáo cho những
người có thẩm quyền biết.
- Nguyên tắc hiệu quả:
Nguyên tắc hiệu quả là nguyên tắc được đặt ra trong hầu hết các hoạt
động quản lý. Trong hoạt động kiểm tra, thanh tra thuế, nguyên tắc hiệu quả
phải được chú trọng, hiệu quả được xác định trên cơ sở so sánh giữa kết quả
đạt được với nguồn lực chi phí đã bỏ ra hoặc được xem xét trên cơ sở tác
động thực tế của hoạt động này đến các mục tiêu quản lý thuế.
- Nguyên tắc thực hiện đúng quy trình, theo kế hoạch, nội dung đề
cương được duyệt:
Quy trình của hoạt động thanh tra được xây dựng nhằm chuẩn hóa nội
dung, các bước công việc trong hoạt động thanh tra, trách nhiệm của từng bộ
phận, từng công chức tham gia quy trình.
12
Thực hiện theo quy trình giúp công tác thanh tra thuế được thuận lợi,
công việc thực hiện theo chuyên môn, giảm thiểu rủi ro trong quá trình thanh
tra. Quy trình thanh tra hợp lý và thực hiện nghiêm túc theo quy trình sẽ tạo
hiệu quả cao trong quá trình thanh tra.
1.2.1.4. Các hình thức thanh tra thuế
Hoạt động thanh tra thuế bao gồm các hình thức sau:
* Theo tính kế hoạch:
Xét theo tính kế hoạch, hoạt động thanh tra thuế có hai hình thức là
thanh tra theo chương trình, kế hoạch thanh tra và thanh tra đột xuất.
- Thanh tra theo chương trình, kế hoạch thanh tra: được tiến hành theo
chương trình, kế hoạch đã được phê duyệt. Căn cứ vào nguồn nhân lực hiện
có, tình hình chấp hành pháp luật thuế trên địa bàn và mục tiêu quản lý thuế,
cơ quan thuế xây dựng kế hoạch thanh tra và trình cấp có thẩm quyền phê
duyệt. Tiếp đó, cơ quan thuế tiến hành tổ chức thực hiện kế hoạch thanh tra
theo đã được phê duyệt.
- Thanh tra đột xuất: được tiến hành khi cơ quan thuế phát hiện người
nộp thuế có dấu hiệu vi phạm pháp luật hoặc theo yêu cầu của việc giải
quyết khiếu nại, tố cáo hoặc do Thủ trưởng cơ quan quyết định.
* Theo nội dung và phạm vi thanh tra:
Xét theo nội dung và phạm vi thanh tra, thanh tra thuế bao gồm thanh
tra toàn diện và thanh tra chuyên đề.
- Thanh tra toàn diện:
Thanh tra toàn diện là loại hình thanh tra tổng hợp, toàn diện tình hình
tuân thủ pháp luật thuế của người nộp thuế mà người nộp thuế đó có nghĩa
vụ thực hiện và ngành thuế có trách nhiệm quản lý.
Thanh tra toàn diện là hình thức thanh tra được tiến hành một cách
đồng bộ đối với tất các các sắc thuế: thu nhập doanh nghiệp, giá trị gia tăng,
tiêu thụ đặc biệt, thu nhập cá nhân và các loại thuế khác trong kỳ kê khai