Tải bản đầy đủ (.doc) (167 trang)

Đồ Án Tốt Nghiệp Thiết Kế Chung Cư A4 Phan Xích Long, Q. Phú Nhuận, TP. Hồ Chí Minh (Kèm Bản Vẽ Cad)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.58 MB, 167 trang )

THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHÓA 2001-2006

 -Trang 6

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN:
PHẦN I: KIẾN TRÚC.
PHẦN II: KẾT CẤU.
Chương I: Cơ sở tính tốn:
Chương II: Tính tốn sàn tầng điển hình:
Chương III: Tính tốn khung trục 15:
Chương IV: Tính tốn móng cọc ép:
PHẦN III: THI CƠNG.
Lời giới thiệu:
Chương I: Thi cơng phần ngầm:
Chương II: Thi cơng phần thân:
Chương III: Thi cơng phần hồn thiện:
Chương IV: Lập tiến độ thi cơng:
Chương V: Thi cơng tổng mặt bằng:
Chương VI: Biện pháp an tồn lao động:
Chương VII: Quản lý chất lượng cơng trình:

ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ A4 PHAN XÍCH LONG
SVTH: NGUYỄN HỒNG PHÚ. MSSV: X011573

Trang 2.
Trang 3 đến trang 5.
Trang 7 đến trang 8.
Trang 9 đến trang 16.
Trang 17 đến trang 33.
Trang 34 đến trang 60.


Trang 62 đến trang 65.
Trang 66 đến trang 99.
Trang 100 đến trang 138.
Trang 139 đến trang 140.
Trang 141 đến trang 155.
Trang 156 đến trang 165.
Trang 166 đến trang 167.
Trang 168 đến 169.

GVHD CHÍNH: THẦY ĐẶNG ĐÌNH MINH
GVHD KẾT CẤU: THẦY VÕ VĂN TUẤN


THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHÓA 2001-2006

 -Trang 7

PHẦN I: KIẾN TRÚC

ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ A4 PHAN XÍCH LONG
SVTH: NGUYỄN HỒNG PHÚ. MSSV: X011573

GVHD CHÍNH: THẦY ĐẶNG ĐÌNH MINH
GVHD KẾT CẤU: THẦY VÕ VĂN TUẤN


THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHÓA 2001-2006

 -Trang 8


I. Tổng quan về kiến trúc:
Công trình chung cư A4 Phan Xích Long được xây dựng tại khu quy hoạch dân cư
Phường 2 Quận Phú Nhuận Thành Phố Hồ Chí Minh.
Chức năng sử dụng của công trình được xây dựng nhằm đáp ứng về nhu cầu nhà ở cho
nhân dân trong và ngoài thành phố.
Công trình có qui mô 8 tầng kể cả tầng thượng, chiều cao toàn bộ công trình là 30,9m
khu vực xây dựng công trình rộng trống, xung quanh có trồng cây xanh và mặt trước có công
viên nhỏ nhằm tăng thêm mỹ quan cho công trình, điều hòa vi khí hậu.
Diện tích khu đất (82mx52m) = 4264m2. Công trình được xây dựng với diện tích là
58,8mx24m, khu vực xây dựng công trình có đòa chất trung bình.
II. Đặc điểm khí hậu của TP.HCM:
Khí hậu của Thành Phố Hồ Chí Minh chúng ta được chia thành 2 mùa rõ rệt: là mùa
mưa và mùa khô.
1. Mùa mưa: Từ tháng 5 tới tháng 11
• Nhiệt độ trung bình: 250 C .
• Nhiệt độ thấp nhất: 200 C .
• Nhiệt độ cao nhất: 360 C .
• Lượng mưa trung bình: 274,4mm (tháng 4).
• Lượng mưa cao nhất: 638mm (tháng 5).
• Lượng mưa thấp nhất: 31mm (tháng 11).
• Độ ẩm tương đối trung bình: 79%.
• Độ ẩm tương đối cao nhất: 100%.
• Độ ẩm tương đối thấp nhất: 48,5%.
2. Mùa khô: Từ tháng 12 tới tháng 4
• Nhiệt độ trung bình: 27 0 C .
• Nhiệt độ cao nhất: 400 C .
3. Gió, đòa hình: Khu vực Thành Phố Hồ Chí Minh nằm trong vùng gió IIA, đòa hình B, trong
đó:
 Thònh hành trong mùa khô:
• Gió đông nam chiếm: 30%-40%.

• Gió đông chiếm: 20%-30%.
 Thònh hành trong mùa mưa:
• Gió Tây Nam chiếm: 66%.
Hướng gió Tây Nam và Đông Nam có vận tốc trung bình 2,51m/s.
Gió thổi mạnh vào mùa mưa từ tháng 5 tới tháng 11, ngoài ra cón có gió mùa Đông
Bắc thổi nhẹ.
III. Phân khu chức năng:
Tầng trệt dùng để xe, nhà bảo vệ tầng kỹ thuật chiều cao tầng 4,5m.
Các tầng còn lại làm căn hộ cho thuê hoặc bán chiều cao mỗi tầng 3,2m.
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ A4 PHAN XÍCH LONG
SVTH: NGUYỄN HỒNG PHÚ. MSSV: X011573

GVHD CHÍNH: THẦY ĐẶNG ĐÌNH MINH
GVHD KẾT CẤU: THẦY VÕ VĂN TUẤN


THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHÓA 2001-2006

 -Trang 9

Tầng thượng là nơi giải trí của khách ngụ tại chung cư có 3 hồ nước mái, mỗi hồ 48m3
.
IV. Các giải pháp kỹ thuật khác:
Hệ thống điện: Hệ thống đường dây âm tường, sàn có hệ thống máy phát điện riêng
phục vụ cho công trình khi cần thiết về sự cố mất điện của thành phố (phục vụ cho thang
máy, hành lang, văn phòng ban quan lý chung cư).
Hệ thống cấp nước: Nguồn nước được lấy từ hệ thống cấp nước của thành phố bơm lên
các hồ nước mái, từ đó nước được cấp tới mọi nơi trong chung cư.
Hệ thống thoát nước: Nước thải sinh hoạt được thu từ các ống nhánh sau đó tập trung
lại các ống thu nước chính được bố trí theo các nhà vệ sinh sau đó xuống tầng kỹ thuật sẽ có

hệ thống xử lý sau đó thải ra hệ thống thoát nước thành phố.
Hệ thống rác: Được bố trí các ống gen rác thông nhau giữa các tầng sau đó tập trung
tại tầng kỹ thuật rồi dùng xe vận chuyển tới nơi xử lý.

ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ A4 PHAN XÍCH LONG
SVTH: NGUYỄN HỒNG PHÚ. MSSV: X011573

GVHD CHÍNH: THẦY ĐẶNG ĐÌNH MINH
GVHD KẾT CẤU: THẦY VÕ VĂN TUẤN


THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHÓA 2001-2006

 -Trang 10

PHẦN II: KẾT CẤU
(30%)

ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ A4 PHAN XÍCH LONG
SVTH: NGUYỄN HỒNG PHÚ. MSSV: X011573

GVHD CHÍNH: THẦY ĐẶNG ĐÌNH MINH
GVHD KẾT CẤU: THẦY VÕ VĂN TUẤN


THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHÓA 2001-2006

 -Trang 11

CHƯƠNG I: CƠ SỞ TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ


I. Cơ sở tính toán, thiết kế:
1. Hồ sơ khảo sát thiết kế:
Bộ bản vẽ thiết kế kiến trúc.
Bộ khảo sát đòa chất công trình.
2. Nội dung thiết kế:
Công việc thiết kế phải tuân theo các quy phạm, các tiêu chuẩn thiết kế do nhà nước
Việt Nam quy đònh đối với nghành xây dựng. Những tiêu chuẩn sau đây được sử dụng trong
quá trình tính toán:
TCVN 2737 -1995 : Tải trọng và tác động - Tiêu chuẩn thiết kế.
TCVN 5574 -1991 : Tiêu chuẩn thiết kế bêtông cốt thép.
TCXD 198 -1997
: Nhà cao tầng -Thiết kế bêtông cốt thép toàn khối.
TCXD 195 -1997
: Nhà cao tầng - Thiết kế móng cọc ép.
TCXD 205 -1998
: Móng cọc - Tiêu chuẩn thiết kế.
TCXD 45 -78
: Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình.
Ngoài các tiêu chuẩn quy phạm trên còn sử dụng một số sách, tài liệu chuyên ngành
của nhiều tác giả khác nhau (xem phần tài liệu tham khảo).
II. Kết cấu khung chòu lực chính:
Khung là một hệ thanh bất biến hình, là kết cấu quan trọng nhất trong công trình, tiếp
nhận tải trọng sử dụng từ các sàn tầng rồi truyền xuống móng.
Đây là công trình thuộc dạng khung chòu lực bởi vì chiều cao công trình là 30,9m. Nội
lực gây ra trong khung theo 2 phương, vì vậy tính toán khung theo sơ đồ khung không gian.
Kết cấu khung không gian tính toán rất phức tạp, vì vậy chúng ta dùng các chương
trình phần mềm tính kết cấu chuyên dùng, trong đó phần mềm Sap2000 hổ trợ đắc lực trong
việc tìm nội lực cũng như tổ hợp nội lực.
Sơ đồ tính là trục của dầm và cột, liên kết giữa cột và móng là liên kết ngàm tại mặt

trên của móng, liên kết giữa cột và dầm là nút cứng liên kết giữa sàn với dầm là nút cứng
giữa sàn và dầm với vách cứng cũng là nút cứng tạo thành hệ thống khung sàn kết hợp. Hệ
khung này có khả năng tiếp nhận tải trọng ngang và thẳng đứng tác động vào công trình.
Sàn cũng là kết cấu cùng tham gia chòu tải trọng ngang, bởi vì trong mặt phẳng ngang
sàn có độ cứng khá lớn (xem như tuyệt đối cứng theo phương ngang).
III. Trình tự tính toán:
Xác đònh tải trọng thẳng đứng tác dụng lên sàn (tónh tải, hoạt tải).
Xác đònh tải trọng cầu thang, thang máy và bể nước.
Xác đònh tải trọng ngang của gió tónh (vì công trình cao 30,9m < 40m).
Đưa các giá trò đã xác đònh trên đặt lên khung. Sử dụng phần mềm Sap2000 để giải
tìm nội lực.
Sau khi tính khung tải trọng sẽ được truyền theo cột xuống móng từ đó bắt đầu tiến
hành tính móng.
IV. Vật liệu sử dụng:
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ A4 PHAN XÍCH LONG
SVTH: NGUYỄN HỒNG PHÚ. MSSV: X011573

GVHD CHÍNH: THẦY ĐẶNG ĐÌNH MINH
GVHD KẾT CẤU: THẦY VÕ VĂN TUẤN


THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHÓA 2001-2006

 -Trang 12

 Bêtông cọc, móng mác 250 với các chỉ tiêu sau:
3
Khối lượng riêng: γ = 2,5T / m
2
Cường độ chòu nén tính toán: Rn = 110kg / cm

2
Cường độ chòu kéo tính toán: Rk = 9kg / cm
5
2
Môđun đàn hồi: Eb = 2, 65 x10 kg / cm

 Bêtông dầm, sàn, cột dùng mác 300 với các chỉ tiêu như sau:
3
Khối lượng riêng: γ = 2,5T / m
2
Cường độ chòu nén tính toán: Rn = 130kg / cm
2
Cường độ chòu kéo tính toán: Rk = 10kg / cm
5
2
Môđun đàn hồi: Eb = 2,9 x10 kg / cm

 Cốt thép sàn dùng loại AI với các chỉ tiêu:
2
Cường độ chòu nén tính toán: Ra ' = 2300kg / cm
2
Cường độ chòu kéo tính toán: Ra = 2300kg / cm
2
Cường độ tính cốt thép ngang: Rad = 1800kg / cm
5
2
Môđun đàn hồi: Eb = 2,1x10 kg / cm

 Cốt thép dầm, cột dùng loại AII với các chỉ tiêu:
2

Cường độ chòu nén tính toán: Ra ' = 2800kg / cm
2
Cường độ chòu kéo tính toán: Ra = 2800kg / cm
2
Cường độ tính cốt thép ngang: Rd = 2200kg / cm
5
2
Môđun đàn hồi: Eb = 2,1x10 kg / cm
3
Vữa ximăng, cát: γ = 1,8T / m
3
Gạch xây tường, ceramic: γ = 1,8T / m

ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ A4 PHAN XÍCH LONG
SVTH: NGUYỄN HỒNG PHÚ. MSSV: X011573

GVHD CHÍNH: THẦY ĐẶNG ĐÌNH MINH
GVHD KẾT CẤU: THẦY VÕ VĂN TUẤN


THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHÓA 2001-2006

 -Trang 13

CHƯƠNG II: TÍNH TOÁN SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH

I. Phân loại sàn:
1. Phân loại:
Theo yêu cầu các lớp cấu tạo sàn ta chia sàn ra làm 3 loại khác nhau là: sàn bình
thường, sàn vệ sinh, sàn tầng mái.

2. Chọn sơ bộ tiết diện:
Công trình của chúng ta thuộc loại nhà cao tầng do vậy ta chọn chiều dày sàn là 10cm.
1 1
1 1
Chọn sơ bộ tiết diện dầm: h = ( ÷ ) xl , b = ( ÷ ) xh , trong đó:
12 16
2 4
h: chiều cao của dầm.
b: bề rộng của dầm.
Theo công thức như vậy ta chọn sơ bộ tiết diện dầm bxh là: 25x40cm.
hd
> 3 nên ta chọn loại bản ngàm.
Ta thấy:
hb
II. Tải trọng tác dụng lên sàn:
1. Tónh tải:
1.1. Sàn bình thường:
Gạch lát
dày 2cm
Xi măng lót mác 75 dày 2cm
Sàn BTCT mác 300 dày 10cm
Xi măng trát mác 75 dày 1cm
Trần và đường ống kỹ thuật
Tổng tónh tải:
2
Lấy chẵn g s = 448kg / m .
1.2. Sàn vệ sinh:
Gạch lát
dày 2cm
Xi măng lót mác 75 dày 2cm

Bêtông gạch vỡ
dày 5cm
Sàn BTCT mác 300 dày 10cm
Lớp chống thấm
dày 0,5cm
Xi măng trát Mác 75 dày 1cm
Trần và đường ống kỹ thuật
Tổng tónh tải:
2
Lấy chẵn g s = 552kg / m .

2000x1,2x0,02
1800x1,2x0,02
2500x1,1x0,1
1800x1,2x0,01
50x1,2

48
43,2
275
21,6
60
447,8

kg / m 2
kg / m 2
kg / m 2
kg / m 2
kg / m 2
kg / m 2


2000x1,2x0,02
1800x1,2x0,02
1600x1,2x0,05
2500x1,1x0,1
1400x1,2x0,005
1800x1,2x0,01
50x1,2

48
43,2
96
275
8,4
21,6
60
552,2

kg / m 2
kg / m 2
kg / m 2
kg / m 2
kg / m 2
kg / m 2
kg / m 2
kg / m 2

1.3. Sàn tầng mái:
2
Lấy tónh tải bằng sàn vệ sinh g s = 552kg / m .

2. Hoạt tải:
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ A4 PHAN XÍCH LONG
SVTH: NGUYỄN HỒNG PHÚ. MSSV: X011573

GVHD CHÍNH: THẦY ĐẶNG ĐÌNH MINH
GVHD KẾT CẤU: THẦY VÕ VĂN TUẤN


THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHÓA 2001-2006

 -Trang 14

Hoạt tải lấy theo qui phạm “Tải trọng và tác động TCVN 2737-1995” như sau:
2.1. Hoạt tải tính toán:
2
Phòng ngủ
: 200x1,2=240 kg / m
2
Phòng khách
: 200x1,2=240 kg / m
2
Bếp
: 300x1,2=360 kg / m
2
Phòng vệ sinh
: 200x1,2=240 kg / m
2
Hành lang
: 300x1,2=360 kg / m
2

Cầu thang
: 300x1,2=360 kg / m
2
Ban công, lôgia
: 300x1,2=360 kg / m
2
Mái
: 200x1,2=240 kg / m
2
Tầng kỹ thuật
: 300x1,2=360 kg / m
III. Tính toán sàn:
 Tính toán bản sàn theo sơ đồ đàn hồi, không xét đến bản liên tục.
Gọi L1, L2 lần lượt là cạnh ngắn và cạnh dài của các ô bản ta xét tỉ số α = L2 / L1
• Nếu α = L2 / L1 < 2 : sàn được tính theo loại bản kê 4 cạnh, theo sơ đồ đàn hồi bằng
cách tra bẳng tìm nội lực lớn nhất để tính cốt thép theo 2 phương.
• Nếu α = L2 / L1 > 2 : sàn được tính theo loại bản dầm khi đó cắt theo bề rộng bản 1 dải
rộng 1m theo phương cạnh ngắn để tính toán nội lực theo sơ đồ dầm 2 đầu ngàm.

Hình 1: Sơ đồ tính sàn loại bản kê 4 cạnh và sàn bản dầm.
Phân loại ô sàn như hình vẽ:

ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ A4 PHAN XÍCH LONG
SVTH: NGUYỄN HỒNG PHÚ. MSSV: X011573

GVHD CHÍNH: THẦY ĐẶNG ĐÌNH MINH
GVHD KẾT CẤU: THẦY VÕ VĂN TUẤN


THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHÓA 2001-2006


 -Trang 15

Hình 2: Phân loại ô sàn.

1. Tính toán sàn bản kê:
Tính toán sàn theo sơ đồ đàn hồi bằng cách tra bảng, căn cứ vào tỷ số α = L2 / L1 < 2 ta
tra các hệ số: m91 , m92 , k91 , k92 .
Các ô sàn S1, S2, S3, S4, S5, S6, S7, S8, S9, S10, S11 là sàn 2 phương, 4 cạnh ngàm.
1.1. Nội lựïc tính toán:
Tónh tải
: gs
Hoạt tải
: ps
Cạnh dài
: ld
Cạnh ngắn : ln
Tải trọng toàn phần tính toán tác dụng lên sàn: P = qs xL1 xL2 = ( g s + ps ) xL1 xL2
Tra bảng ta được các hệ số: m91 , m92 , k91 , k92
 M 1 = m91 xP
Moment dương ở nhòp: 
 M 2 = m92 xP
 M I = −k91 xP
Moment âm ở gối: 
 M II = − k92 xP
1.2. Tính cốt thép:
 Ở nhòp:


Theo phương L1: Ao1 =


M1
R n × b × h o2

Tra bảng được γ1
Diện tích cốt thép: Fa1 =

M1
R a × γ 1 × ho

ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ A4 PHAN XÍCH LONG
SVTH: NGUYỄN HỒNG PHÚ. MSSV: X011573

GVHD CHÍNH: THẦY ĐẶNG ĐÌNH MINH
GVHD KẾT CẤU: THẦY VÕ VĂN TUẤN


THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHÓA 2001-2006

Theo phương L2: Ao 2 =



 -Trang 16

M2
R n × b × h o2

Tra bảng được γ2
Diện tích cốt thép: Fa 2 =


M2
R a × γ 2 × ho

 Ở gối:
Theo phương L1: AoI =



MI
Rn × b × ho2

Tra bảng được γI
MI
R n × γ I × ho
M II
Theo phương L2: AoII =
R n × b × h o2
Diện tích cốt thép: FaI =


Tra bảng được γII
Diện tích cốt thép: FaII =

M II
R n × γ II × h o

Các số liệu tính toán:
h
= 10cm.

a
= 1,5cm.
ho
= h-a=10-1,5=8,5cm.
2
Ra
= 2300 kg / cm .
2
Rn
= 130 kg / cm .
BẢNG TÍNH CỐT THÉP SÀN BẢN KÊ 4 CẠNH
Loại ô sàn
Ld (m)

S1
5.0

S2
5.0

S3
5.0

S4
5.0

S5
3.4

S6

3.4

Ln (m)

3.4

3.0

3.4

3.0

2.0

2.0

g s (kg / m 2 )

448

448

448

448

552

448


ps (kg / m 2 )

240

240

360

360

360

360

qs (kg / m)

16320

14400

20230

16200

8090

7340

m91


0.0209

0.2010

0.0209

0.0201

0.0200

0.0200

m92

0.0097

0.0072

0.0097

0.0072

0.0069

0.0069

k91

0.0467


0.0443

0.0467

0.0443

0.0438

0.0438

k92

0.0216

0.0160

0.0216

0.0160

0.0152

0,0152

M 1 ( kg .m)

340

290


420

330

160

150

M 2 (kg .m)

160

100

200

120

60

50

M I (kg .m)

760

640

940


720

350

320

ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ A4 PHAN XÍCH LONG
SVTH: NGUYỄN HỒNG PHÚ. MSSV: X011573

GVHD CHÍNH: THẦY ĐẶNG ĐÌNH MINH
GVHD KẾT CẤU: THẦY VÕ VĂN TUẤN


THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHÓA 2001-2006

 -Trang 17

M II (kg .m)

350

230

440

260

120

110


Ao1

0.0362

0.0309

0.0449

0.0347

0.0172

0.0156

γ1

0.9815

0.9843

0.9770

0.9823

0.9913

0.9921

Fa1 (cm 2 )


1.77

1.51

2.21

1.7

0.83

0.76

Tên Fa

φ 6a140

φ 6a160

φ 6a120

φ 6a140

φ 6a 200

φ 6a 200

Fac (cm 2 )
µ (%)
Ao 2


1.98

1.7

2.27

1.98

1.41

1.41

0.23
0.0169

0.2
0.0111

0.27
0.0209

0.23
0.0125

0.17
0.0059

0.17
0.0054


γ2
Fa 2

0.9915

0.9944

0.9894

0.9937

0.9970

0.9973

0.82

0.54

1.02

0.60

0.29

0.26

Tên Fa


φ 6a 200

φ 6a 200

φ 6a 200

φ 6a 200

φ 6a 200

φ 6a 200

Fac (cm 2 )
µ (%)
AoI

1.41

1.41

1.41

1.41

1.41

1.41

0.17
0.0811


0.17
0.0680

0.17
0.1006

0.17
0.0765

0.17
0.0377

0.17
0.0342

γI
FaI

0.9576

0.9648

0.9469

0.9602

0.9808

0.9826


4.07

3.38

5.10

3.83

1.85

1.67

Tên Fa

φ 8a100

φ 8a120

φ10a120

φ 8a110

φ 8a 200

φ 8a 200

Fac (cm 2 )
µ (%)
AoII


5.03

4.02

6.28

4.52

2.51

2.51

0.59
0.0375

0.47
0.0245

0.74
0.0465

0.53
0.0276

0.3
0.0131

0.3
0.0119


γ II
FaII

0.9809

0.9876

0.9762

0.9860

0.9934

0.9940

1.84

1.19

2.29

1.34

0.63

0.57

Tên Fa


φ 8a 200

φ 8a 200

φ 8a160

φ 8a 200

φ 8a 200

φ 8a 200

Fac (cm 2 )
µ (%)

2.51

2.51

3.02

2.51

2.51

2.51

0.3

0.3


0.35

0.3

0.3

0.3

Loại ô sàn
Ld (m)

S7
3

S8
4

S9
2

S10
2

S11
6

Ln (m)

1.5


2

2

1.5

3

g s (kg / m 2 )

552

448

448

448

448

ps (kg / m 2 )

240

360

360

360


360

qs (kg / m)

4810

8640

4.32

3240

19440

m91

0.0183

0.0183

0.0179

0.0209

0.0183

m92

0.0046


0.0046

0.0179

0.0118

0.0046

ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ A4 PHAN XÍCH LONG
SVTH: NGUYỄN HỒNG PHÚ. MSSV: X011573

GVHD CHÍNH: THẦY ĐẶNG ĐÌNH MINH
GVHD KẾT CẤU: THẦY VÕ VĂN TUẤN


THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHÓA 2001-2006

 -Trang 18

k91

0.0392

0.0392

0.0417

0.0474


0.0392

k92

0.0098

0.0098

0.0417

0.0268

0.0098

M 1 ( kg .m)

0.09

0.16

0.08

0.07

0.36

M 2 (kg .m)

0.02


0.04

0.08

0.04

0.09

M I (kg .m)

0.19

0.34

0.18

0.15

0.76

M II (kg .m)

0.05

0.08

0.18

0.09


0.19

Ao1

0.0094

0.0168

0.0082

0.0072

0.0379

γ1

0.9953

0.9915

0.9959

0.9964

0.9807

Fa1 (cm 2 )

0.45


0.82

0.4

0.35

1.68

Tên Fa

φ 6a 200

φ 6a 200

φ 6a 200

φ 6a 200

φ 6a140

Fac (cm )
µ (%)
Ao 2

1.41

1.41

1.41


1.41

1.98

0.17
0.0024

0.17
0.0042

0.17
0.0082

0.17
0.0041

0.23
0.0095

γ2
Fa 2

0.9988

0.9979

0.9959

0.998


0.9952

0.11

0.2

0.4

0.2

0.46

Tên Fa

φ 6a 200

φ 6a 200

φ 6a 200

φ 6a 200

φ 6a 200

Fac (cm 2 )
µ (%)
AoI

1.41


1.41

1.41

1.41

1.41

0.17
0.0201

0.17
0.0361

0.17
0.0192

0.17
0.0164

0.17
0.0811

γI
FaI

0.9899

0.9816


0.9903

0.9918

0.9576

0.97

1.76

0.93

0.79

4.07

φ 8a 200

φ 8a 200

φ 8a 200

φ 8a 200

φ 8a100

Fac (cm )
µ (%)
AoII


2.51

2.51

2.51

2.51

5.03

0.3
0.005

0.3
0.009

0.3
0.0192

0.3
0.0093

0.59
0.0203

γ II
FaII

0.9975


0.9955

0.9903

0.9954

0.9898

0.24

0.44

0.93

0.45

0.98

Tên Fa

φ 8a 200

φ 8a 200

φ 8a 200

φ 8a 200

φ 8a 200


Fac (cm 2 )
µ (%)

2.51

2.51

2.51

2.51

2.51

0.3

0.3

0.3

0.3

0.3

2

Tên Fa
2

2. Tính toán sàn bản dầm:
Các ô S12, S13 là sàn 1 phương, 2 cạnh ngàm. Cắt một dải bề rộng 1m theo phương

ngắn để tính nội lực theo sơ đồ dầm 2 đầu ngàm.
2.1. Nội lựïc tính toán:
Tónh tải
: gs
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ A4 PHAN XÍCH LONG
SVTH: NGUYỄN HỒNG PHÚ. MSSV: X011573

GVHD CHÍNH: THẦY ĐẶNG ĐÌNH MINH
GVHD KẾT CẤU: THẦY VÕ VĂN TUẤN


THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHÓA 2001-2006

 -Trang 19

Hoạt tải
: ps
Cạnh dài
: ld
Cạnh ngắn : ln
Tải trọng toàn phần tính toán tác dụng lên sàn: P = qs xb = ( g s + ps ) xb , trong đó b=1m
q xl 2
Moment dương ở nhòp: M 1 = s n
24
2
q xl
Moment ở gối: M I = − s n
12
2.2. Tính cốt thép:
M1

 Thép ở nhòp: Ao1 =
Rn × b × ho2
Tra bảng được γ1
Diện tích cốt thép: Fa1 =
 Thép ở gối: AoI =

M1
Ra × γ 1 × ho

MI
Rn × b × ho2

Tra bảng được γI
Diện tích cốt thép: FaI =

MI
Ra × γ I × ho

Các số liệu tính toán:
h
=10cm
a
=1,5cm
ho
=h-a=10 - 1,5=8,5cm
2
Ra
=2300 kg / cm
2
Rn

=130 kg / cm
BẢNG TÍNH CỐT THÉP SÀN BẢN DẦM
Loại ô sàn
Ld (m)

S12
4.4

S13
4

Ln (m)

1.5

1.7

2

448

552

2

ps (kg / m )

240

240


qs (kg / m)

5510

7280

M 1 (kg .m)

0.1

0.13

M I (kg .m)

0.2

0.26

Ao1

0.0106

0.0138

γ1

0.9946

0.9930


g s (kg / m )

ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ A4 PHAN XÍCH LONG
SVTH: NGUYỄN HỒNG PHÚ. MSSV: X011573

GVHD CHÍNH: THẦY ĐẶNG ĐÌNH MINH
GVHD KẾT CẤU: THẦY VÕ VĂN TUẤN


THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHÓA 2001-2006

Fa1 (cm 2 )

0.51

0.67

Tên Fa

φ 6a 200

φ 6a 200

Fac (cm )
µ (%)
AoI

1.41


1.41

0.17
0.0213

0.17
0.0277

γI
FaI

0.9892

0.9860

1.03

1.35

Tên Fa

φ 8a 200

φ 8a 200

Fac (cm 2 )
µ (%)

2.51


2.51

0.3

0.3

2

 -Trang 20

3. Bố trí và neo cốt thép:
Đối với thép ở nhòp nếu lượng Fa quá nhỏ có thể lấy theo cấu tạo φ 6a 200 .
Cốt thép cấu tạo đỡ cốt mũ lấy φ 6a 250 .
Bố trí cốt thép dựa trên các kết quả đã tính, được trình bày ở các bảng trên, riêng đối
với cốt thép chòu mômen âm tại gối của các ô sàn liền nhau, bên nào có nội lực lớn (cốt thép
nhiều hơn), sẽ lấy nội lực lớn để tính toán và bố trí cốt thép.
Cắt và neo cốt thép lấy theo quy phạm (sử dụng sách Sổ Tay Thực Hành Kết Cấu
Công Trình của Thầy Vũ Mạnh Hùng) và sách Cấu Tạo Bêtông Cốt Thép (Công ty tư vấn
xây dựng dân dụng Việt Nam).
4. Kiểm tra độ võng của sàn:
Ta chọn ô bản có kích thước lớn nhất và tải trọng lớn kiểm tra độ võng cho sàn.
Ô bản số 11 có kích thướt lớn nhất (6mx3m).
4
L2 6
= = 2 nên nội suy ta có : f = 0, 0021 qL1
L1 3
D
3
Eh
290000 x103

(1 − µ 2 ) =
(1 − 0, 22 ) = 23200000kg.cm
Trong đó D: là độ cứng trụ D =
12
12
µ=0,2: hệ số possion
0, 0021x 448 x10−4 x (300) 4
= 0, 033cm
Thay số ta được: f =
23200000
L
6000
f = 0, 033cm < [ f ] =
=
= 30mm = 0,3cm . Thỏa điều kiện biến dạng
200 200
Vậy bố trí thép sàn như trên thõa mãn điều kiện độ võng cho phép.

CHƯƠNG III: TÍNH TOÁN KHUNG TRỤC 15

I. Sơ đồ tính toán khung:
1. Sơ đồ tính:

ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ A4 PHAN XÍCH LONG
SVTH: NGUYỄN HỒNG PHÚ. MSSV: X011573

GVHD CHÍNH: THẦY ĐẶNG ĐÌNH MINH
GVHD KẾT CẤU: THẦY VÕ VĂN TUẤN



THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHÓA 2001-2006

 -Trang 21

Công trình chòu tải trọng gió theo 2 phương do vậy chọn sơ đồ tính là khung không
gian (với mô hình khung sàn kết hợp), sử dụng phần mềm Sap2000 để giải nội lực khung. Mô
hình khung sàn kết hợp được trình bày trong phụ lục thuyết minh.
Đối với tải trọng của bản sàn và các lớp cấu tạo, cùng hoạt tải sử dụng, do bài toán là
khung, sàn hỗn hợp nên không cần phải truyền từ sàn về dầm mà có thể trực tiếp chất tải lên
mặt bằng sàn. Ngoài ra để đảm bảo mô tả đúng độ cứng của sàn, tải trọng của các lớp cấu
tạo tô trát phải được tách ra khai báo riêng.
Đối với hồ nước ta không tạo ra trong mô hình kết cấu mà ta đưa về thành các lực tập
trung tại nút (4 cột chống hồ nước mái chòu) tải trọng này sẽ truyền xuống các cột tầng dưới.
Sau đó dùng chương trình lập sẵn trong excel để tính toán cốt thép khung (cột và dầm)
và được gọi là T2K.

Hình 3: Mô hình khung không gian (khung sàn kết hợp).
2. Chọn sơ bộ kích thước các phần tử:
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ A4 PHAN XÍCH LONG
SVTH: NGUYỄN HỒNG PHÚ. MSSV: X011573

GVHD CHÍNH: THẦY ĐẶNG ĐÌNH MINH
GVHD KẾT CẤU: THẦY VÕ VĂN TUẤN


THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHÓA 2001-2006

 -Trang 22

2.1. Phần tử dầm:

1 1
1 1
h = ( ÷ ) xl , b = ( ÷ ) xh , trong đó:
12 16
2 4
h: chiều cao của dầm.
b: bề rộng của dầm.
Theo công thức như vậy ta chọn sơ bộ tiết diện dầm bxh là: 250x400.
2.2. Phần tử cột:
Tải trọng truyền từ sàn xuống một cột bất kỳ theo diện truyền tải một tầng. Gọi diện
tích truyền tải của tầng thứ i là:
L + L2
Si = ( 1
) xB , trong đó:
2
L, B: là nhòp của cột theo phương dọc và phương ngang nhà.
Lực tác dụng lên chân cột của một tầng bất kỳ đang xét là:
N i = qs xSi + g d + g t + g c
Tổng lực tác dụng lên chân cột của một tầng bất kỳ đang xét là:
n

N = ∑ (qs xSi + g d + g t + g c ) , trong đó:
1

n: số tầng đang xét.
Trong thực tế tính toán thông thường vì xác đònh sơ bộ nên bỏ qua g d , g c .
Thực tế cột còn chòu mômen do gió nên cần tăng lực dọc tính toán: N tt = (1, 2 ÷ 1,5) xN
N tt
Cột được xem như chòu nén đúng tâm: Fc =
Rn

2
Với Rn = 130kg / cm : cường độ chòu nén tính toán của bêtông mác 300.
Từ thông số tính toán trên, với việc giải bài toán không gian nên ta có thể chọn sơ bộ
tiết diện cột, sau khi ta nhập lại tiết diện cột theo kết quả chọn sơ bộ ta tiến hành giai lại
khung và chọn lại tiết diện cột cho phù hợp.
 Yêu cầu cấu tạo: Để đảm bảo điều kiện nút cứng trong kết cấu và khả năng tiếp thu
tải trọng của cột, tiết diện cột phải đủ rộng để đỡ hệ dầm.
 Dự kiến ba tầng ta thay đổi tiết diện cột một lần để hạn chế bớt sự lệch tâm của các
cột biên (vì rất phức tạp nếu để vào trong tính toán, khó lường trước phát sinh mômen
trong quá trình thi công) nhất là trên các tầng ở trên cao, do đó ta sẽ thay đổi đều
trong các tầng như trên và khống chế sao cho sự thay đổi tiết diện của ba tầng kề nhau
chênh lệch không quá nhiều. Tức là: Jt ≥ 0.7Jd.
Với kết quả tính toán như vậy ta chọn sơ bộ kích thước tiết diên cột bxh như sau:
Tầng 1,2,3 chọn tiết diện cột 400x600.
Tầng 4,5,6 chọn tiết diện cột 400x500.
Tầng 7,8 chọn tiết diện cột 400x400.

ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ A4 PHAN XÍCH LONG
SVTH: NGUYỄN HỒNG PHÚ. MSSV: X011573

GVHD CHÍNH: THẦY ĐẶNG ĐÌNH MINH
GVHD KẾT CẤU: THẦY VÕ VĂN TUẤN


THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHÓA 2001-2006

 -Trang 23

Hình 4: Sơ đồ phần tử khung trục 15.
II. Tải trọng tác dụng lên khung:

1. Tải trọng sàn:
1.1. Tónh tải:
Gồm trọng lượng bản thân các lớp cấu tạo sàn là g s đã tính toán ở phần sàn.
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ A4 PHAN XÍCH LONG
SVTH: NGUYỄN HỒNG PHÚ. MSSV: X011573

GVHD CHÍNH: THẦY ĐẶNG ĐÌNH MINH
GVHD KẾT CẤU: THẦY VÕ VĂN TUẤN


THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHÓA 2001-2006

 -Trang 24

Trọng lượng bản thân của sàn, dầm, cột được khai báo vào đặt trưng hình học và vật
liệu để máy tự qui tải với hệ số vượt tải (seft weight multiplier) trong Sap2000 lấy bằng 1,15
khi kể đến trọng lượng các lớp vữa, các thiết bò khác…
1.2. Hoạt tải:
2
Tra theo qui phạm 2737 -1995 ta có hoạt tải ps (kg / m ) các phòng chức năng tra vi
phạm như phần sàn đã tra.
Khi đó tổng tải trọng tác dụng lên sàn là qs = g s + ps .
2. Tải trọng cầu thang:
2.1. Tónh tải:
2.1.1. Thang bộ:
Chọn chiều dày bản thang là 12cm.
2
Gạch bông
dày 2cm
1800 × 1,2 × 0,02

43,2 kg / m
2
Lớp vữa lót
dày 2cm
1800x1,2x0,02
43,2 kg / m
kg / m 2
Sàn BTCT Mác 300 dày 12cm
2500x1,1x0,12
330
2
Xi măng trát Mác 75 dày 1,5cm
1800x1,2x0,015
32,4 kg / m
kg / m 2
Tay vòn inox
50x1,2
60
2
Tổng tónh tải:
508,8 kg / m
2
Lấy chẵn g ct = 510kg / m .
2.1.2. Thang máy:
Chọn thang máy có sức chứa 10 người có khối lượng 680kg.
2.2. Hoạt tải:
2.2.1. Thang bộ:
2
Hoạt tải cầu thang bộ lấy theo qui phạm 2737-1995 là: 360 kg / m .
2.2.2. Thang máy:

Do thang máy có sức chứa 10x60+30kg hàng hóa do đó hoạt tải thang máy là: 630kg.
3. Hồ nước mái:
Toàn bộ công trình có 3 hồ nước mái, mỗi hồ có kích thước 4mx6mx2m=48 m3 .
3.1. Tónh tải:
Bản nắp 1 cái: 0,1x4x6x2500=6T
Bản đắy 1 cái: 0,2x4x6x2500=12T
Vách ngăn 4 cái gồm 2 vách theo chiều 4m, 2 vách theo chiều 6m
0,2x4x2x2500x2+0,2x6x2x2500x2=20T
Tónh tải hoàn thiện + chống thấm hồ nước mái:
Vữa trát: 0,02x1800x1,2=43,2 kg/m2
Chống thấm: 0,01x1400x1,2=16,8 kg/m2
Tổng cộng 60x24=1,44T
Tổng tónh tải hồ nước mái: g=6+12+20+1,44=39,44T

ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ A4 PHAN XÍCH LONG
SVTH: NGUYỄN HỒNG PHÚ. MSSV: X011573

GVHD CHÍNH: THẦY ĐẶNG ĐÌNH MINH
GVHD KẾT CẤU: THẦY VÕ VĂN TUẤN


THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHÓA 2001-2006

 -Trang 25

Qui tónh tải này cho 4 cột tầng thượng chòu tải trọng. Khi đó mỗi cột chòu tải trọng là:
9,86T.
3.2. Hoạt tải:
Hoạt tải nước chất đầy 4x6x2=48m3 =48T.
Qui hoạt tải này cho 4 cột tầng thượng chòu tải trọng. Khi đó mỗi cột chòu tải trọng là:

12T.
4. Mái:
Tónh tải mái tole + xà gồ lấy 20 kg/m2
Hoạt tải sữa chữa mái lấy 30 kg/m2
5. Tầng kỹ thuật:
Tónh tải lấy 30 kg/m2
Hoạt tải tầng kỹ thuật lấy theo qui phạm 2737-1995 là 360 kg/m 2
6. Tải trọng gió:
6.1. Gió động:
Công trình cao 30,9m < 40m do vậy không xét đến ảnh hưởng của gió động.
6.2. Gió tónh:
 Gió đẩy (phía đón gió): cường độ tính toán gió đẩy được xác đònh theo công thức:
W = Wo xkxcxnxB
Công trình nằm trong đòa bàn Thành Phố Hồ Chí Minh thuộc vùng gió IIA, đòa hình B
nên có:
Wo = 95(kg / m 2 ) : giá trò áp lực gió tiêu chuẩn lấy theo tiêu chuẩn 2737-1995.
k=1,22: hệ số xét đến sự thay đổi áp lực gió theo độ cao so với mốc chuẩn và dạng đòa
hình.
c: hệ số khí động phụ thuộc vào hình dáng công trình, c=+0,8
n: hệ số vượt tải.
B: bề rộng đón gió của khung đang xét.
 Gió hút (phía khuất gió): Cường độ tính toán gió hút được xác đònh theo công thức:
W = Wo xkxc ' xnxB , trong đó:
c ' = −0, 6 còn các hệ số khác lấy giống như gió đẩy.
Lập bảng tính toán bằng excel ta có kết quả tải trọng gió tónh như sau:
III. Tải trọng và qui đổi tải trọng từ sàn truyền xuống dầm:

ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ A4 PHAN XÍCH LONG
SVTH: NGUYỄN HỒNG PHÚ. MSSV: X011573


GVHD CHÍNH: THẦY ĐẶNG ĐÌNH MINH
GVHD KẾT CẤU: THẦY VÕ VĂN TUẤN


THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHÓA 2001-2006

 -Trang 26

Hình 5: Mặt bằng bố trí hệ dầm sàn tầng điển hình.
1. Tải trọng sàn:
1.1. Tónh tải:
Tải trọng truyền từ sàn xuống dầm được xác đònh gần đúng theo diện truyền tải như
trên mặt bằng sàn và qui về thành tải phân bố đều.
Tải trọng do sàn truyền vào dầm theo diện tích truyền tải là hình thang và hình tam
giác được qui thành tải phân bố đều và tính toán như sau:
Đối với tải trọng tam giác ta có trò số lớn nhất là: g s xB / 2 (kg/m), chuyển sang tải
5
B
trọng tương đương là: gtd 1 = xg s x .
8
2

Hình 6: Sơ đồ chuyển tải hình tam giác sang dạng phân bố đều.
Đối với tải trọng hình thang ta có trò số lớn nhất là: g s xL / 2 (kg/m), chuyển sang tải
L
g s xL2
x(1 − 2 β 2 + β 3 ) , trong đó β = 1
trọng tương đương là: gtd 2 =
2 xL2
2


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ A4 PHAN XÍCH LONG
SVTH: NGUYỄN HỒNG PHÚ. MSSV: X011573

GVHD CHÍNH: THẦY ĐẶNG ĐÌNH MINH
GVHD KẾT CẤU: THẦY VÕ VĂN TUẤN


THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHÓA 2001-2006

 -Trang 27

Hình 7: Sơ đồ chuyển tải hình thang sang dạng phân bố đều.
Khi đó tải trọng tương đương do sàn là: gtd = gtd 1 + gtd 2 (kg / m) .
Tổng tải trọng tác dụng lên dầm là: G = g d + gt + gtd (kg / m) .
1.2. Hoạt tải:
Cũng giống như tónh tải hoạt tải tác dụng vào dầm ta cũng phân ra làm 2 loại là: hoạt
tải phân bố theo dạng hình tam giác và hình thang.
Đối với tải trọng tam giác ta có trò số lớn nhất là: Ps xB / 2 (kg/m), chuyển sang tải
5
B
trọng tương đương là: Ptd 1 = xPs x .
8
2
Đối với tải trọng hình thang ta có trò số lớn nhất là: Ps xL / 2 (kg/m), chuyển sang tải
L
Ps xL2
x(1 − 2 β 2 + β 3 ) trong đó β = 1
trọng tương đương là: Ptd 2 =
2 xL2

2
Tổng tải trọng tác dụng lên dầm là: P = ptd 1 + ptd 2 (kg / m) .
2. Tải trọng tường xây trên dầm:
Trọng lượng những tường xây trên hệ dầm ta qui đổi thành tải phân bố đều theo chiều
dài và nhập vào Sap2000. Để tính đơn giản và thiên về an toàn thì gt = bt ht ng γ t
Tải trọng tường dày 200 xây trên dầm cao 4,5m là:
gt 200 = 0, 2 x 4,5 x1, 2 x1800 = 1944(kg / m)
Tải trọng tường dày 200 xây trên dầm cao 3,2m là:
gt 200 = 0, 2 x3, 2 x1, 2 x1800 = 1383( kg / m)
Tải trọng tường dày 100 xây trên dầm cao 4,5m là:
gt100 = 0,1x 4,5 x1, 2 x1800 = 972(kg / m)
Tải trọng tường dày 100 xây trên dầm cao 3,2m là:
gt100 = 0,1x3, 2 x1, 2 x1800 = 691( kg / m)
Tải trọng tường dày 100 xây trên dầm cao 1m là:
gt100 = 0,1x1x1, 2 x1800 = 216(kg / m)
Tất cả các trường hợp tải trọng trên được nhập vào Sap2000 để tính toán tìm nội lực
sau đó tổ hợp nội lực nguy hiểm nhất để tính toán cốt thép.
IV. Xác đònh nội lực, tổ hợp tải trọng:
1. Các trường hợp tải trọng:
Khi tính nội lực của khung dùng nguyên tắc cộng tác dụng. Tính nội lực riêng với từng
loại tải trọng với từng trường hợp tác dụng của hoạt tải rồi dùng cách tổ hợp nội lực để tìm ra
những tổ hợp nguy hiểm tại các tiết diện. Sau đây là các trường hợp đặt tải trọng lên khung:
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ A4 PHAN XÍCH LONG
SVTH: NGUYỄN HỒNG PHÚ. MSSV: X011573

GVHD CHÍNH: THẦY ĐẶNG ĐÌNH MINH
GVHD KẾT CẤU: THẦY VÕ VĂN TUẤN


THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHÓA 2001-2006


 -Trang 28

01: Tónh tải chất đầy
02: Hoạt tải cách ô loại 1.
03: Hoạt tải cách ô loại 2.
04: Hoạt tải tầng chẵn.
05: Hoạt tải tầng lẻ.
06: Gió X (gió trái).
07: Gió X (gió phải).
08: Gió Y (gió trước).
09: Gió Y (gió sau).
2. Tổ hợp tải trọng:
Tổ hợp tải trọng là 1 công việc hết sức qua trọng trong việc thiết kế khung nhà cao
tầng do vậy đòi hỏi người thiết kế phải cẩn thận. Sau đây là các trường hợp tổ hợp tải trọng:
Tổ hợp 1: Tónh tãi 01+Hoạt tải 02
Tổ hợp 2: Tónh tãi 01+Hoạt tải 03
Tổ hợp 3: Tónh tãi 01+Hoạt tải 04
Tổ hợp 4: Tónh tãi 01+Hoạt tải 05
Tổ hợp 5: Tónh tãi 01+Hoạt tải 06
Tổ hợp 6: Tónh tãi 01+Hoạt tải 07
Tổ hợp 7: Tónh tãi 01+Hoạt tải 08
Tổ hợp 8: Tónh tãi 01+Hoạt tải 09
Tổ hợp 9: Tónh tãi 01+Hoạt tải 02+Hoạt tải 03
Tổ hợp 10: Tónh tãi 01+Hoạt tải 04+Hoạt tải 05
Tổ hợp 11: Tónh tãi 01+Hoạt tải 02+Hoạt tải 06
Tổ hợp 12: Tónh tãi 01+Hoạt tải 02+Hoạt tải 07
Tổ hợp 13: Tónh tãi 01+Hoạt tải 02+Hoạt tải 08
Tổ hợp 14: Tónh tãi 01+Hoạt tải 02+Hoạt tải 09
Tổ hợp 15: Tónh tãi 01+Hoạt tải 0+Hoạt tải 06

Tổ hợp 16: Tónh tãi 01+Hoạt tải 03+Hoạt tải 07
Tổ hợp 17: Tónh tãi 01+Hoạt tải 03+Hoạt tải 08
Tổ hợp 18: Tónh tãi 01+Hoạt tải 03+Hoạt tải 09
Tổ hợp 19: Tónh tãi 01+Hoạt tải 04+Hoạt tải 06
Tổ hợp 20: Tónh tãi 01+Hoạt tải 04+Hoạt tải 07
Tổ hợp 21: Tónh tãi 01+Hoạt tải 04+Hoạt tải 08
Tổ hợp 22: Tónh tãi 01+Hoạt tải 04+Hoạt tải 09
Tổ hợp 23: Tónh tãi 01+Hoạt tải 05+Hoạt tải 06
Tổ hợp 24: Tónh tãi 01+Hoạt tải 05+Hoạt tải 07
Tổ hợp 25: Tónh tãi 01+Hoạt tải 05+Hoạt tải 08
Tổ hợp 26: Tónh tãi 01+Hoạt tải 05+Hoạt tải 09
Tổ hợp 27: Tónh tãi 01+Hoạt tải 02+Hoạt tải 03+Hoạt tải 06
Tổ hợp 28: Tónh tãi 01+Hoạt tải 02+Hoạt tải 03+Hoạt tải 07
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ A4 PHAN XÍCH LONG
SVTH: NGUYỄN HỒNG PHÚ. MSSV: X011573

GVHD CHÍNH: THẦY ĐẶNG ĐÌNH MINH
GVHD KẾT CẤU: THẦY VÕ VĂN TUẤN


THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHÓA 2001-2006

 -Trang 29

Tổ hợp 29: Tónh tãi 01+Hoạt tải 02+Hoạt tải 03+Hoạt tải 08
Tổ hợp 30: Tónh tãi 01+Hoạt tải 02+Hoạt tải 03+Hoạt tải 09
Tổ hợp 31: Tónh tãi 01+Hoạt tải 04+Hoạt tải 05+Hoạt tải 06
Tổ hợp 32: Tónh tãi 01+Hoạt tải 04+Hoạt tải 05+Hoạt tải 07
Tổ hợp 33: Tónh tãi 01+Hoạt tải 04+Hoạt tải 05+Hoạt tải 08
Tổ hợp 34: Tónh tãi 01+Hoạt tải 04+Hoạt tải 05+Hoạt tải 09

Trong đó:
Tổ hợp cơ bản chính là tổ hợp gồm:1 tónh tải+1 hoạt tải (hệ số tónh tãi và hoạt tải là 1)
Tổ hợp phụ là tổ hợp gồm:1 tónh tải+nhiều hoạt tải (hệ số tónh tãi là 1 và hệ số hoạt
tải là 0,9).
Từ các tổ hợp chính và phụ ta tìm ra các cặp nội lực nguy hiểm nhất để tính cốt thép
cho cấu kiện đó.
Đối với dầm ở nhòp là: M max , còn ở gối là: M min và Qmax .
Đối với cột gồm các cặp nội lực là: M max , N tu ; M min , N tu ; N max , M tu .
Riêng tại chân cột ta cần thêm giá trò Qmax để tính toán móng.
V. Giải nội lực khung:
Nội lực khung được xuất ra từ Sap2000 bao gồm: nội lực cột và dầm, riêng tại chân
móng xuất ra giá trò phản lực (gọi là Reactions) để tính toán móng sau này. Phần này được
trình bày chi tiết trong phụ lục thuyết minh.
VI. Tính cốt thép:
Sau khi đã giải nội lực khung từ Sap2000, dùng chương trình lập sẵn trong excel để
tính cốt thép cột và dầm.
1. Tính cốt thép cột:
Ta có các cặp nội lực tương ứng:
< 1 > : M2max , M3max và Ntư
< 2 > : M2min, M3minvà Ntư
< 3 > : Nmax và M2tư , M3tư
Sau đó dùng các cặp giá trò nội lực này để tính thép và so sánh để tìm ra lượng Famax
để bố trí cho các tiết diện tương ứng.
Dùng nội lực sau khi tổ hợp tại các tiết diện để kiểm tra tại 1 vài tiết diện theo cách
tách từng cặp nội lực theo từng phương và giải cốt thép ứng với phương đó. Sau khi có được
diện tích cốt thép ta tiến hành kiểm tra khả năng chòu lực của cột theo cấu kiện nén lệch tâm
xiên. Tuy nhiên việc kiểm tra lại hàng loạt tiết diện gặp rất nhiều khó khăn đối với bài toán
giải khung không gian, nên thông thường ta tăng 20% diện tích cốt thép đã tính ở trên để bố
trí cho tiết diện đó. Ngoài ra những cột cặp cột nào chênh lệch nhau không đáng kể thì ta lấy
thép cột lớn hơn để bố trí cho các cột còn lại nhằm mục đích khi thi công tránh trường hợp

nhầm lẫn thép cột này với cột khác.
Cốt thép được tính và bố trí theo trường hợp cốt thép đối xứng. Vì tính khung không
gian nên cốt thép trong cột được bố trí treo phương chu vi, cốt thép tính theo phương nào thì
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ A4 PHAN XÍCH LONG
SVTH: NGUYỄN HỒNG PHÚ. MSSV: X011573

GVHD CHÍNH: THẦY ĐẶNG ĐÌNH MINH
GVHD KẾT CẤU: THẦY VÕ VĂN TUẤN


THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHÓA 2001-2006

 -Trang 30

bố theo phương tương ứng của cột, tận dụng cốt thép ở 4 góc để chòu lực theo cả 2 phương.
Tại đó diện tích cốt thép góc sẽ được chia đôi để bố trí.
2. Cơ sở lý thuyết để tính cốt thép cho cột:
 Tính độ tâm ban đầu: eo = e01 + eng , Trong đó:
M
e01 : độ lệch tâm do moment: e01 =
N
eng : độ lệch tâm ngẫu nhiên do sai lệch kích thước khi thi công và do đổ bêtông
h
≥ 2cm .
không đồng nhất, eng =
25
Đối với cột biên có cộng thêm độ lệch tâm do sự thay đổi tiết diện cột.
 N tren 
llt =  duoi  × ehh , Trong đó:
N 

Ntrên , Ndưới : lực dọc tầng trên, tầng dưới.
ehh: độ lệch tâm hình học do thay đổi tiết diện.
Độ lệch tâm tính toán:
h
e = η.e0 +
-a
2
h
e’ = η.e0 - + a’
2
1
η=
≥1

6, 4  S
N
N tn 2 
Eb J b + Ea J a ÷
Trong đó:
,
vớ
i
:
1−
L0  kdh

N
t .n

Jb , Ja: momen quán tính của tiết diện bêtông và toàn bộ cốt thép dọc lấy đối với trục đi qua

trung tâm tiết diện và vuông góc với mặt phẳng uốn.
S: hệ số kể đến ảnh hưởng của độ lệch tâm.
Khi e0 < 0,05h lấy S = 0,84 và khi e0 > 5h lấy S = 0,122
0,11
S=
+ 0,1
e0
Khi 0,05h ≤ e0 ≤ 5h thì:
0,1 +
h
Kdh: hệ số kể đến tác dụng dài hạn của tải trọng.
M + N d .h . y
K dh = 1 + d .h
≥1
M + N.y
N
 Xác đònh trường hợp lệch tâm: x =
(đặt cốt thép đối xứng).
Rnb



Nếu x < α0.h0 thì lệch tâm lớn.
Nếu x > α0 .h0 thì lệch tâm bé.
Trường hợp lệch lớn: x < α0.h0
N ( e − h0 + 0,5 x )
Nếu x > 2a’ thì: Fa = Fa ' =
Ra' ( h0 − a ')

ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ A4 PHAN XÍCH LONG

SVTH: NGUYỄN HỒNG PHÚ. MSSV: X011573

GVHD CHÍNH: THẦY ĐẶNG ĐÌNH MINH
GVHD KẾT CẤU: THẦY VÕ VĂN TUẤN


×