Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

TUYỂN TẬP CÁC DẠNG VUÔNG GÓC TRONG KHÔNG GIAN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (368.02 KB, 43 trang )

TUYỂN TẬP BÀI TẬP PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN-KHOÁ LUẬN

1


Các dạng Toán về quan hệ vuông góc trong không gian
DANH MỤC TẠI LIỆU ĐÃ ĐĂNG
Kính giới thiệu đến quý bạn đọc bộ tài liệu cá nhân về các lĩnh vực đặc biệt là Hóa học. Hy
vọng bộ tài liệu sẽ giúp ích cho quý vị trong công tác, trong học tập, nghiên cứu. Mong quý anh chị góp
ý, bổ sung, chia sẽ! Mọi thông tin xin chia sẽ qua email:
GIỚI THIỆU CHUNG
Bộ tài liệu sưu tập gồm nhiều Bài tập Hoá học, Luận văn, Khoá luận, Tiểu luận…và nhiều Giáo trình Hóa
học trình độ Đại học, cao đẳng. Đây là nguồn tài liệu quý giá đầy đủ và rất cần thiết đối với các bạn sinh
viên, học sinh, quý phụ huynh, quý đồng nghiệp và các giáo sinh tham khảo học tập. Xuất phát từ quá trình
tìm tòi, trao đổi tài liệu, chúng tôi nhận thấy rằng để có được tài liệu mình cần và đủ là một điều không dễ,
tốn nhiều thời gian, vì vậy, với mong muốn giúp bạn, giúp mình tôi tổng hợp và chuyển tải lên để quý vị
tham khảo. Qua đây cũng gởi lời cảm ơn đến tác giả các bài viết liên quan đã tạo điều kiện cho chúng tôi có
bộ sưu tập này. Trên tinh thần tôn trọng tác giả, chúng tôi vẫn giữ nguyên bản gốc.
Trân trọng.
ĐỊA CHỈ DANH MỤC TẠI LIỆU CẦN THAM KHẢO
/>hoặc Đường dẫn: google -> 123doc -> Nguyễn Đức Trung -> Tất cả (chọn mục Thành viên)
A. HOÁ PHỔ THÔNG
1.

CHUYÊN ĐỀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC HÓA HỮU CƠ PHẦN 1, PDF

2.

CHUYÊN ĐỀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC HÓA HỮU CƠ PHẦN 1, Word


3.

CHUYÊN ĐỀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC HÓA HỮU CƠ PHẦN 2. PHẦN HỢP CHẤT CÓ
NHÓM CHỨC

4.

CHUYÊN ĐỀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC HÓA HỌC VÔ CƠ PHẦN 1. CHUYÊN Đề TRÌNH
HÓA VÔ CƠ 10 VÀ 11

5.

CHUYÊN ĐỀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC HÓA HỮU CƠ PHẦN 2. PHẦN HỢP CHẤT CÓ
NHÓM CHỨC

6.

BỘ ĐỀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC MÔN HÓA HỌC 1-40

7.

BỘ ĐỀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC MÔN HÓA HỌC 41-70

8.

ON THI CAP TOC HỌC HÓA HỮU CƠ PHẦN 1, PDF

9.

TỔNG HỢP KIẾN THỨC HÓA HỌC PHỔ THÔNG


10.

70 BỘ ĐỀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC MÔN HÓA HỌC, word

11.

CHUYÊN ĐỀ VÔ CƠ, LỚP 11 – 12. ĐẦY ĐỦ CÓ ĐÁP ÁN

12.

Bộ câu hỏi LT Hoá học

13.

BAI TAP HUU CO TRONG DE THI DAI HOC
2


Các dạng Toán về quan hệ vuông góc trong không gian
14.

CAC CHUYEN DE LUYEN THI CO DAP AN 48

15.

GIAI CHI TIET CAC TUYEN TAP PHUONG PHAP VA CAC CHUYEN DE ON THI DAI
HOC. 86

16.


PHUONG PHAP GIAI NHANH BAI TAP HOA HOC VA BO DE TU LUYEN THI HOA
HOC 274

17.

TỔNG HỢP BÀI TẬP HÓA HỌC LỚP 12

18.

PHAN DANG LUYEN DE DH 20072013 145

19.

BO DE THI THU HOA HOC CO GIAI CHI TIET.doc

B. HOÁ SAU ĐẠI HỌC
20.

ỨNG DỤNG CỦA XÚC TÁC TRONG HÓA HỮU CƠ

21.

CƠ CHẾ PHẢN ỨNG TRONG HÓA HỮU CƠ-TIỂU LUẬN

22.

TL HÓA HỌC CÁC CHẤT MÀU HỮU CƠ

23.


GIÁO TRÌNH HÓA HỮU CƠ DÀNH CHO SINH VIÊN CĐ, ĐH,

Hóa học Hữu cơ, tập 1 của tác giả Đỗ Đình Rãng
Hóa học Hữu cơ, tập 2 của tác giả Đỗ Đình Rãng
Hóa học Hữu cơ, tập 3 của tác giả Đỗ Đình Rãng
Hóa học Hữu cơ, tập 1 của tác giả Thái Doãn Tĩnh
Hóa học Hữu cơ, tập 2 của tác giả Thái Doãn Tĩnh
Hóa học Hữu cơ, tập 3 của tác giả Thái Doãn Tĩnh
Cơ chế Hóa học Hữu cơ, tập 1 của tác giả Thái Doãn Tĩnh
Cơ chế Hóa học Hữu cơ, tập 2 của tác giả Thái Doãn Tĩnh
Cơ chế Hóa học Hữu cơ, tập 3 của tác giả Thái Doãn Tĩnh
C. HIỂU BIẾT CHUNG
24.

TỔNG HỢP TRI THỨC NHÂN LOẠI

25.

557 BÀI THUỐC DÂN GIAN

26.

THÀNH NGỬ-CA DAO TỤC NGỬ ANH VIỆT

27.

CÁC LOẠI HOA ĐẸP NHƯNG CỰC ĐỘC

3



Các dạng Toán về quan hệ vuông góc trong không gian

Danh mục Luận văn, Khoá luận, Tiểu luận
1. Công nghệ sản xuất bia
2. Nghiên cứu chiết tách và xác định thành phần hóa học trong hạt tiêu đen
3. Giảm tạp chất trong rượu
4. Tối ưu hoá quá trình điều chế biodiesel
5. Tinh dầu sả
6. Xác định hàm lượng Đồng trong rau
7. Tinh dầu tỏi
8. Tách phẩm mầu
9. Một số phương pháp xử lý nước ô nhiễm
10.Tinh dầu HỒI
11.Tinh dầu HOA LÀI
12.Sản xuất rượu vang
13.VAN DE MOI KHO SGK THI DIEM TN
14.TACH TAP CHAT TRONG RUOU
15.Khảo sát hiện trạng ô nhiễm arsen trong nước ngầm và đánh giá rủi ro lên sức khỏe cộng đồng
16.REN LUYEN NANG LUC DOC LAP SANG TAO QUA BAI TAP HOA HOC 10 LV 151
17.Nghiên cứu đặc điểm và phân loại vi sinh vật tomhum
A. TOÁN PHỔ THÔNG
18.TUYEN TAP CAC DANG VUONG GOC TRONG KHONG GIAN

4


Các dạng Toán về quan hệ vuông góc trong không gian
MỤC LỤC


A. MỞ ĐẦU........................................................................................................................................................6
I. Lời nói đầu..................................................................................................................................................6
II. Cơ sở lý thuyết..........................................................................................................................................6
2.1. Các định nghĩa....................................................................................................................................6
2.2. Các định lý thường được sử dụng......................................................................................................8
B. NỘI DUNG.....................................................................................................................................................9
I. Chứng minh đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, đường thẳng vuông góc với đường thẳng, mặt
phẳng vuông góc với mặt phẳng...................................................................................................................9
1.1. Dạng 1: Chứng minh đường thẳng vuông góc với mặt phẳng............................................................9
1.2. Dạng 2: Chứng minh hai đường thẳng vuông góc............................................................................11
1.3. Dạng 3: Chứng minh hai mặt phẳng vuông góc................................................................................13
II. Các dạng toán về góc...............................................................................................................................18
2.1. Dạng 1: Góc giữa hai đường thẳng..................................................................................................18
2.2. Dạng 2: Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng..................................................................................21
2.3. Dạng 3: Góc giữa hai mặt phẳng.......................................................................................................22
III. Các dạng toán về khoảng cách..............................................................................................................26
3.1.Dạng 1: Khoảng cách từ một điểm tới một mặt phẳng.....................................................................26
3.2.Dạng 2: Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau....................................................................33
C. KẾT LUẬN....................................................................................................................................................42
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................................................................43

5


Các dạng Toán về quan hệ vuông góc trong không gian

A. MỞ ĐẦU
I. Lời nói đầu
Trong môn toán ở trường phổ thông phần hình học không gian giữ một vai trò, vị trí

hết sức quan trọng. Ngoài việc cung cấp cho học sinh kiến thức, kĩ năng giải toán hình học
không gian, còn rèn luyện cho học sinh đức tính, phẩm chất của con người lao động mới:
cẩn thận, chính xác, có tính kỉ luật, tính phê phán, tính sáng tạo, bồi dưỡng óc thẩm mĩ, tư
duy sáng tạo cho học sinh.
Tuy nhiên trong quá trình giảng dạy tôi nhận thấy học sinh lớp 11 rất e ngại học môn
hình học không gian vì các em nghĩ rằng nó trừu tượng, thiếu tính thực tế. Chính vì thế mà
có rất nhiều học sinh học yếu môn học này, về phần giáo viên cũng gặp không ít khó khăn
khi truyền đạt nội dung kiến thức và phương pháp giải các dạng bài tập hình học không
gian.
Hình học không gian là một phần rất quan trọng trong nội dung thi đại học của Bộ
giáo dục, nếu học sinh không nắm kỹ bài thì các em sẽ gặp nhiều lúng túng khi làm hai câu
trong về hình học không gian trong đề thi đại học.
Qua nhiều năm giảng dạy môn học này tôi cũng đúc kết được một số kinh nghiệm
nhằm giúp các em tiếp thu kiến thức được tốt hơn, từ đó mà chất lượng giảng dạy cũng như
học tập của học sinh ngày được nâng lên. Do đây là phần nội dung kiến thức mới nên nhiều
học sinh còn chưa quen với tính tư duy trừu tượng của nó, nên tôi nghiên cứu nội dung này
nhằm tìm ra những phương pháp truyền đạt phù hợp với học sinh, bên cạnh cũng nhằm tháo
gỡ những vướng mắc, khó khăn mà học sinh thường gặp phải với mong muốn nâng dần chất
lượng giảng dạy nói chung và môn hình học không gian nói riêng.
Từ lý do trên tôi đã khai thác, hệ thống hóa các kiến thức, tổng hợp các phương pháp
thành một chuyên đề: “Các dạng Toán về quan hệ vuông góc trong không gian ”
II. Cơ sở lý thuyết
2.1. Các định nghĩa
+) Định nghĩa 1: Hai đường thẳng được gọi là vuông góc với nhau nếu góc giữa chúng
bằng 900. a ⊥ b ⇔ (a, b) = 900

6


Các dạng Toán về quan hệ vuông góc trong không gian

+) Định nghĩa 2: Một đường thẳng được gọi là vuông góc với mặt phẳng nếu nó vuông góc
với mọi đường thẳng nằm trong mặt phẳng đó. a ⊥ (α ) ⇔ ∀b ⊂ (α ) : a ⊥ b
+) Định nghĩa 3: Hai mặt phẳng được gọi là vuông góc với nhau nếu góc giữa chúng bằng
900. (α ) ⊥ ( β ) ⇔ ((α ),( β )) = 900 .
+) Định nghĩa 4: Góc giữa hai đường thẳng a và b là góc giữa hai đường thẳng a’ và b’ cùng
đi qua một điểm và lần lượt song song (hoặc trùng) với a và b.
+) Định nghĩa 5:
. Nếu đường thẳng a vuông góc với mặt phẳng (α) thì ta nói rằng góc giữa đường thẳng a và
mặt phẳng (α) bằng 900.
. Nếu đường thẳng a không vuông góc với mặt phẳng (α) thì góc giữa a và hình chiếu a’ của
nó trên mặt phẳng (α) gọi là góc giữa đường thẳng a và mặt phẳng (α).
+) Định nghĩa 6: Góc giữa hai mặt phẳng là góc giữa hai đường thẳng lần lượt vuông góc
với hai mặt phẳng đó.
+) Định nghĩa 7: Khoảng cách từ điểm M đến mặt phẳng (α) (hoặc đến đường thẳng ∆) là
khoảng cách giữa hai điểm M và H, trong đó H là hình chiếu vuông góc của M trên mặt
phẳng (α) (trên đường thẳng ∆).
+) Định nghĩa 8: Khoảng cách giữa đường thẳng a đến mặt phẳng (α) song song với a là
khoảng cách từ một điểm nào đó của a đến mặt phẳng (α).
+) Định nghĩa 9: Khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song là khoảng cách từ một điểm
bất kỳ của mặt phẳng này đến mặt phẳng kia.
+) Định nghĩa 10: Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau là độ dài đoạn vuông góc
chung của hai đường thẳng đó.

7


Các dạng Toán về quan hệ vuông góc trong không gian
2.2. Các định lý thường được sử dụng

a ∩b



Định lý 1: a, b ⊂ ( P )  ⇒ d ⊥ ( P )
d ⊥ a, d ⊥ b 
a ⊂ (P) 

Định lý 2: d ⊥ ( P )  ⇒ d ⊥ a
∀a ⊂ ( P) 
Định lý 3: +

Định lý 4:

d ⊥ (P)
 ⇒ d ' ⊥ ( P)
d '/ / d 

+

( P ) / /(Q) 
 ⇒ d ⊥ (Q )
d ⊥ (P) 

+

d / /( P ) 
⇒d'⊥d
d ' ⊥ ( P) 

d ⊥ ( P) 
 ⇒ ( P) ⊥ (Q)

d ⊂ (Q ) 

( P) ⊥ (Q)

( P) ∩ (Q) = ∆ 
Định lý 5:
 ⇒ d ⊥ (Q)
d ⊂ ( P)


d ⊥∆
( P ) ∩ (Q) = ∆ 

Định lý 6: ( P ) ⊥ ( R )
 ⇒ ∆ ⊥ ( R)

(Q) ⊥ ( R)


8


Các dạng Toán về quan hệ vuông góc trong không gian

B. NỘI DUNG
I. Chứng minh đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, đường thẳng vuông góc với
đường thẳng, mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng.
1.1. Dạng 1: Chứng minh đường thẳng vuông góc với mặt phẳng
1.1.1. Phương pháp: Ta thường vận dụng định lý 1 để chứng minh. Hoặc sử dụng định lý 3,
định lý 5, định lý 6 trong một số trường hợp đặc biệt

1.1.2. Các ví dụ mẫu:
Ví dụ 1: Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giácvvuông tại C, SA ⊥ ( ABC )
a) Chứng minh rằng: BC ⊥ ( SAC )
b) Gọi E là hình chiếu vuông góc của A trên SC. Chứng minh rằng: AE ⊥ ( SBC )
c) Gọi mp(P) đi qua AE và vuông góc với (SAB), cắt SB tại D. Chứng minh rằng:

SB ⊥ ( P)
d) Đường thẳng DE cắt BC tại F. Chứng minh rằng: AF ⊥ ( SAB )
Giải: a) Ta có: BC ⊥ AC ( gt ) (1)
Mặt khác, vì

SA ⊥ ( ABC ) 
 ⇒ SA ⊥ BC (2)
BC ⊂ ( ABC ) 
Từ (1) và (2) suy ra:

BC ⊥ ( SAB)

b) Ta có: AE ⊥ SC (3) (gt)
Theo a) BC ⊥ ( SAB ) ⇒ AE ⊥ BC (4)
Từ (3) và (4) suy ra: AE ⊥ ( SBC )
9


Các dạng Toán về quan hệ vuông góc trong không gian
c) Ta thấy: ( P ) ≡ ( ADE )
Theo b) AE ⊥ ( SBC ) ⇒ BC ⊥ AE (5)
Trong mp(ADE) kẻ EH ⊥ AD, H ∈ AD . Vì

( ADE ) ⊥ ( SAB )



( ADE ) ∩ ( SAB ) = AD  ⇒ EH ⊥ ( SAB) ⇒ SB ⊥ EH (6)

EH ⊥ AD

Từ (5) và (6) suy ra: SB ⊥ ( ADE ) hay SB ⊥ ( P)
d) Từ

SA ⊥ ( ABC ) 
 ⇒ AF ⊥ SA (7)
AF ⊂ ( ABC ) 

Theo c) SB ⊥ ( ADE ) ⇒ AF ⊥ SB (8) . Từ (7) và (8) suy ra: AF ⊥ ( SAB )
Ví dụ 2: Cho hình chóp S.ABCD, đáy ABCD là hình vuông, tam giác SAB là tam giác đều,
( SAB ) ⊥ ( ABCD) . Gọi I, F lần lượt là trung điểm của AB và AD. Chứng minh rằng:

FC ⊥ ( SID)
Giải: Ta có:

SI ⊥ AB


( SAB ) ⊥ ( ABCD)  ⇒ SI ⊥ ( ABCD)

SI ⊂ ( SAB )

⇒ SI ⊥ CF (1)
Mặt khác, xét hai tam giác vuông ADI và
DFC có: AI=DF, AD=DC. Do đó,

∆AID = ∆DFC từ đó ta có:

µ
Iµ1 = F
1
¶ =C

D



0
µ ¶
 ⇒ F1 + D2 = 90
2
2
¶ = 900 
Iµ1 + D
2

·
⇒ FHD
= 900
10


Các dạng Toán về quan hệ vuông góc trong không gian
Hay CF ⊥ ID (2)
Từ (1) và (2) suy ra: FC ⊥ ( SID )
1.2. Dạng 2: Chứng minh hai đường thẳng vuông góc

1.2.1. Phương pháp: Ta thường sử dụng định lý 2 hoặc là các cách chứng minh vuông góc
có trong hình học phẳng
1.2.2. Các ví dụ mẫu:
Ví dụ 1: (D-2007) Cho hình chóp S.ABCD đáy ABCD là hình thang vuông tại A và B,
SA ⊥ ( ABCD ) , AD=2a,
AB=BC=a. Chứng minh rằng:
tam giác SCD vuông
Giải: Ta có:

SA ⊥ ( ABCD ) 
 ⇒ SA ⊥ CD (1)
CD ⊂ ( ABCD ) 
+ Gọi I là trung điểm của AD. Tứ
giác ABCI là hình vuông. Do đó,

·ACI = 450 (*). Mặt khác, ∆CID
là tam giác vuông cân tại I nên:

·
BCI
= 450 (*).
Từ (*) và (**) suy ra: ·ACD = 900 hay AC ⊥ CD (2)
Từ (1) và (2) suy ra: CD ⊥ ( SAC ) ⇒ CD ⊥ SC hay ∆SCD vuông tại C
Ví dụ 2: (B-2007) Cho hình chóp đều
S.ABCD đáy ABCD là hình vuông, E là
điểm đối xứng của D qua trung điểm SA.
Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AE và
BC. CMR: MN ⊥ BD
Giải: Gọi I, P lần lượt là trung điểm của AB
và SA, O là giao điểm của AC và BD.


11


Các dạng Toán về quan hệ vuông góc trong không gian

Ta có:

IN / / AC 
 ⇒ BD ⊥ IN (1)
AC ⊥ BD 

Mặt khác,

IM / / BE 
 ⇒ IM / / PO (*)
BE / / PO 

Mà PO ⊥ BD (**) (vì: BPD là tam giác cân tại P và O là trung điểm của BD)
Từ (*) và (**) ta có: BD ⊥ IM (2)
Từ (1) và (2) ta có: BD ⊥ ( IMN ) ⇒ BD ⊥ MN
Các điểm cần chú ý khi giải ví dụ 2:
+ Chọn mp(IMN) với I là trung điểm của AB ( vì BD ⊥ AC nên chọn mp chứa MN và
vuông góc với BD là mp(IMN))
+ Sử dụng các giả thiết trung điểm để chứng minh song song.
+ Sử dụng định lý:

a / /b 
⇒b ⊥c
a ⊥ c


Ví dụ 3: (A-2007) Cho hình chóp S.ABCD đáy ABCD là hình vuông, tam giác SAD đều,
( SAD) ⊥ ( ABCD) . Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của SB, BC và CD. Chứng minh
rằng: AM ⊥ BP
Giải: Gọi I là giao diểm của AN và BP, H
là trung điểm của AD, K là giao điểm của
AN và BH.
Xét hai tam giác vuông ABN và BCP có:
AB=BC, BN=CP. Suy ra, ∆ABN = ∆BCP

·
·
·

⇒ BAN
= CBP
, ·ANB = BPC
·
·
BAN
+ ·ANB = 900 ⇒ CBP
+ ·ANB = 900

hay AN ⊥ BP (1)

12


Các dạng Toán về quan hệ vuông góc trong không gian
SH ⊥ AD



Vì ∆SAD đều nên: ( SAD) ⊥ ( ABCD)  ⇒ SH ⊥ BP (*) .
BP ⊂ ( ABCD ) 
Mặt khác, tứ giác ABNH là hình chử nhật nên K là trung điểm của HB hay MK / / SH (**)
Từ (*) và (**) suy ra: BP ⊥ MH (2)
Từ (1), (2) suy ra: BP ⊥ ( AMN ) ⇒ BP ⊥ AM
1.3. Dạng 3: Chứng minh hai mặt phẳng vuông góc
1.3.1. Phương pháp: Sử dụng định lý 3
1.3.2.Các ví dụ mẫu:
Ví dụ 1: Cho hình chóp S.ABCD đáy ABCD
là hình thoi , SA=SC. Chứng minh rằng:

( SBD) ⊥ ( ABCD)
Giải:+ Ta có: AC ⊥ BD (1) (giả thiết)
+ Mặt khác, SO ⊥ AC (2) (SAC là tam giác
cân tại A và O là trung điểm của AC nên SO
là đường cao của tam giác)
+ Từ (1) và (2) suy ra: AC ⊥ ( SBD ) mà

AC ⊂ ( ABCD ) nên ( SBD) ⊥ ( ABCD)
Ví dụ 2: (B-2006) Cho hình chóp S.ABCD
có đáy ABCD là hình chữ nhật, AB=a,

AD = a 2 , SA ⊥ ( ABCD ) . Gọi M là trung
điểm của AD, I là giao điểm của AC và BM.
Chứng minh rằng: ( SAC ) ⊥ ( SMB)
Giải:
+ Ta có: SA ⊥ ( ABCD ) ⇒ SA ⊥ BM (1) .


13


Các dạng Tốn về quan hệ vng góc trong khơng gian
+ Xét tam giác vng ABM có: tan ·AMB =

AB
= 2 . Xét tam giác vng ACD có:
AM

·
cot ·AIM = cot(1800 − ( ·AMB + CAD
)) =
CD
1
·
·
tan CAD
=
=
. Ta có: = cot( ·AMB + CAD
)=0
AD
2
⇒ ·AIM = 900
Hay BM ⊥ AC (2) .
+ Từ (1) và (2) suy ra: BM ⊥ ( SAC ) mà BM ⊂ ( SAC ) nên ( SAC ) ⊥ ( SMB )
1.4. Bài tập:
Bài tập 1: Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a. Gọi I là trung điểm
của BC, D là điểm đối xứng với A qua I, SD ⊥ ( ABC ), SD =


a 6
. Chứng minh rằng:
2

a) ( SBC ) ⊥ ( SAD)
b) ( SAB ) ⊥ ( SAC )
Bài tập 2: Cho hình chóp SABCD, có đáy là hình vuông tâm O. SA ⊥ (ABCD). Gọi
H, I, K lần lượt là hình chiếu vuông góc của A trên SB, SC, SD.
a) CMR: BC ⊥ (SAB), CD ⊥ (SAD), BD ⊥ (SAC).
b) CMR: AH, AK cùng vuông góc với SC. Từ đó suy ra 3 đường thẳng AH,
AI, AK cùng nằm trong một mặt phẳng.
c) CMR: HK ⊥ (SAC). Từ đó suy ra HK ⊥ AI.
Bài tập 3: Cho tứ diện SABC có tam giác ABC vuông tại B; SA ⊥ (ABC).
a) Chứng minh: BC ⊥ (SAB).
b) Gọi AH là đường cao của ∆SAB. Chứng minh: AH ⊥ SC.
Bài tập 4: Cho hình chóp SABCD, có đáy ABCD là hình thoi tâm O. Biết: SA = SC,
SB = SD.
14


Các dạng Tốn về quan hệ vng góc trong khơng gian
a) Chứng minh: SO ⊥ (ABCD).
b) Gọi I, J lần lượt là trung điểm của các cạnh BA, BC. CMR: IJ ⊥ (SBD).
Bài tập 5: Cho tứ diện ABCD có ABC và DBC là 2 tam giác đều. Gọi I là trung
điểm của BC.
a) Chứng minh: BC ⊥ (AID).
b) Vẽ đường cao AH của ∆AID. Chứng minh: AH ⊥ (BCD).
Bài tập 6: Cho tứ diện OABC có OA, OB, OC đôi một vuông góc với nhau. Gọi
H là hình chiếu vuông góc của điểm O trên mp(ABC). Chứng minh rằng:

a) BC ⊥ (OAH).
b) H là trực tâm của tam giác ABC.
c)

1
OH 2

=

1
OA2

+

1
OB 2

+

1
OC 2

.

d) Các góc của tam giác ABC đều nhọn.
Bài tập 7: Cho hình chóp SABCD, có đáy là hình vuông cạnh a. Mặt bên SAB là
tam giác đều; SAD là tam giác vuông cân đỉnh S. Gọi I, J lần lượt là trung điểm
của AB và CD.
a) Tính các cạnh của ∆SIJ và chứng minh rằng SI ⊥ (SCD), SJ ⊥ (SAB).
b) Gọi H là hình chiếu vuông góc của S trên IJ. CMR: SH ⊥ AC.

c) Gọi M là một điểm thuộc đường thẳng CD sao cho: BM ⊥ SA. Tính AM theo
a.
Bài tập 8: Cho hình chóp SABCD có đáy là hình vuông cạnh a, mặt bên SAB là
tam giác đều và SC = a 2 . Gọi H và K lần lượt là trung điểm của các cạnh AB
và AD.
a) CMR: SH ⊥ (ABCD).
b) Chứng minh: AC ⊥ SK và CK ⊥ SD.
15


Các dạng Tốn về quan hệ vng góc trong khơng gian
Bài tập 9: Cho hình chóp SABCD, có đáy là hình chữ nhật có AB = a, BC = a 3 ,
mặt bên SBC vuông tại B, mặt bên SCD vuông tại D có SD = a 5 .
a) Chứng minh: SA ⊥ (ABCD) và tính SA.
b) Đường thẳng qua A và vuông góc với AC, cắt các đường thẳng CB, CD
lần lượt tại I, J. Gọi H là hình chiếu của A trên SC. Hãy xác đònh các giao
điểm K, L của SB, SD với mp(HIJ). CMR: AK ⊥ (SBC), AL ⊥ (SCD).
c) Tính diện tích tứ giác AKHL.
Bài tập 10: Gọi I là 1 điểm bất kì ở trong đường tròn (O;R). CD là dây cung của
(O) qua I. Trên đường thẳng vuông góc với mặt phẳng chứa đường tròn (O) tại
I ta lấy điểm S với OS = R. Gọi E là điểm đối tâm của D trên đường tròn (O).
Chứng minh rằng:
a) Tam giác SDE vuông tại S.
b) SD ⊥ CE.
c) Tam giác SCD vuông.
Bài tập 11: Cho ∆MAB vuông tại M ở trong mặt phẳng (P). Trên đường thẳng
vuông góc với (P) tại A ta lấy 2 điểm C, D ở hai bên điểm A. Gọi C′ là hình
chiếu của C trên MD, H là giao điểm của AM và CC′.
a) Chứng minh: CC′ ⊥ (MBD).
b) Gọi K là hình chiếu của H trên AB. CMR: K là trực tâm của ∆BCD.

Bài tập 12: Cho tam giác đều ABC, cạnh a. Gọi D là điểm đối xứng với A qua BC.
Trên đường thẳng vuông góc vơi mp(ABC) tại D lấy điểm S sao cho SD = a 6 .
Chứng minh hai mặt phẳng (SAB) và (SAC) vuông góc với nhau.
Bài tập 13: Cho hình tứ diện ABCD có hai mặt (ABC) và (ABD) cùng vuông góc
với đáy (DBC). Vẽ các đường cao BE, DF của ∆BCD, đường cao DK của ∆ACD.
a) Chứng minh: AB ⊥ (BCD).
b) Chứng minh 2 mặt phẳng (ABE) và (DFK) cùng vuông góc với mp(ADC).
16


Các dạng Tốn về quan hệ vng góc trong khơng gian
c) Gọi O và H lần lượt là trực tâm của 2 tam giác BCD và ADC. CMR: OH
⊥ (ADC).
Bài tập 14: Cho hình chóp SABCD, đáy ABCD là hình vuông, SA ⊥ (ABCD).
a) Chứng minh (SAC) ⊥ (SBD).
b) Gọi BE, DF là hai đường cao của ∆SBD. CMR: (ACF) ⊥ (SBC), (AEF) ⊥
(SAC).
Bài tập 15: Cho hình chóp SABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, SA ⊥
(ABCD). Gọi M, N là 2 điểm lần lượt ở trên 2 cạnh BC, DC sao cho BM =

a
, DN =
2

3a
. Chứng minh 2 mặt phẳng (SAM) và (SMN) vuông góc với nhau.
4

Bài tập 16: Cho tam giác ABC vuông tại A. Vẽ BB′ và CC′ cùng vuông góc với
mp(ABC).

a) Chứng minh (ABB′) ⊥ (ACC′).
b) Gọi AH, AK là các đường cao của ∆ABC và ∆AB′C′. Chứng minh 2 mặt
phẳng (BCC′B′) và (AB′C′) cùng vuông góc với mặt phẳng (AHK).
Bài tập 17: Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = c, AC = b. Gọi (P) là mặt
phẳng qua BC và vuông góc với mp(ABC); S là 1 điểm di động trên (P) sao cho
SABC là hình chóp có 2 mặt bên SAB, SAC hợp với đáy ABC hai góc có số đo
lần lượt là α và

π
− α . Gọi H, I, J lần lượt là hình chiếu vuông góc của S trên
2

BC, AB, AC..
a) Chứng minh rằng: SH2 = HI.HJ.
b) Tìm giá trò lớn nhất của SH và khi đó hãy tìm giá trò của α.
Bài tập 18: Cho hình tứ diện ABCD có AB = BC = a, AC = b, DB = DC = x, AD = y.
Tìm hệ thức liên hệ giữa a, b, x, y để:
a) Mặt phẳng (ABC) ⊥ (BCD).

17


Các dạng Tốn về quan hệ vng góc trong khơng gian
b) Mặt phẳng (ABC) ⊥ (ACD).
Bài tập 19: Cho hình chóp SABCD, đáy ABCD là hình vuông cạnh a, SA ⊥ (ABCD) ;
M và N là hai điểm nằm trên các cạnh BC, CD. Đặt BM = x, DN = y.
a) Chứng minh rằng điều kiện cần và đủ để hai mặt phẳng (SAM) và
(SMN) vuông góc với nhau là MN ⊥ (SAM). Từ đó suy ra hệ thức liên hệ
giữa x và y.
b) Chứng minh rằng điều kiện cần và đủ để góc giữa hai mặt phẳng

(SAM) và (SAN) có số đo bằng 300 là a(x + y) + 3 xy = a2 3 .
Bài tập 20: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi tâm I cạnh a và có
góc A bằng 600, cạnh SC =

a 6
và SC ⊥ (ABCD).
2

a) Chứng minh (SBD) ⊥ (SAC).
b) Trong tam giác SCA kẻ IK ⊥ SA tại K. Tính độ dài IK.
·
c) Chứng minh BKD
= 900 và từ đó suy ra (SAB) ⊥ (SAD).

II. Các dạng tốn về góc
2.1. Dạng 1: Góc giữa hai đường thẳng
2.1.1. Phương pháp xác định góc giữa hai đường thẳng a và b chéo nhau
Cách 1: (a,b)=(a’,b’) trong đó a’, b’ là hai đường thẳng cắt nhau và lần lượt song song với a
và b. Tức là, chọn ra hai đường thẳng cắt nhau và lần lượt song song với a và b
Cách 2: (a,b)=(a,b’) trong đó b’ là đường thẳng cắt đường thẳng a và song song với b. Tức
là chọn trên a (hoặc b) một điểm A rồi từ
đó chọn một đường thẳng qua A và song
song với b (hoặc a)
*) Chú ý: Các định lý hay sử dụng
2.1.2. Các ví dụ mẫu:

18


Các dạng Toán về quan hệ vuông góc trong không gian

Ví dụ 1: Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thoi cạnh a, SA = a 3, SA ⊥ BC . Tính góc
giữa hai đường thẳng SD và BC?
Giải: Ta có: BC//AD và

BC / / AD  ·
0
·
 ⇒ SAD = 90 . Do đó, ( SD, BC ) = ( SD, AD ) = SDA
SA ⊥ BC 

.

·
=
Xét tam giác vSAD vuông tại A ta có: tan SDA

SA
·
= 3 ⇒ SDA
= 600
AD

Vậy góc giữa hai đường thẳng SD và BC bằng 600
Ví dụ 2: Cho tứ diện ABCD có AB=CD=2a. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của BC và
AD, MN = a 3 . Tính góc giữa hai đường thẳng AB và CD?
Giải: Gọi I là trung điểm của BD. Ta có:

IN / / AC 
 ⇒ ( AB, CD) = ( IM , IN ) .
IM / / CD 

Xét tam giác IMN có:

IM = IN = a, MN = a 3 . Do đó,
2a 2 − 3a 2
1
·
cos MIN =
=

2a 2
2
·
⇒ MIN
= 1200
Vậy: ( AB, CD ) = 1800 − 1200 = 600
Các điểm cần chú ý khi giải ví dụ 2:
+ Việc tìm góc giữa hai đường thẳng AB và CD thông qua góc giữa hai đường thẳng IM và
IN nhờ vào giả thiết MN = a 3

·
 MIN
·
+ Một số em đồng nhất ( IM , IN ) = MIN là chưa chính xác mà ( IM , IN ) = 
.
0
·
180 − MIN
Đến đây ta có thể giải quết theo hai hướng:
19



Các dạng Toán về quan hệ vuông góc trong không gian
·
- Chứng minh góc MIN
> 900
·
·
- Tính ra cụ thể góc MIN
rồi sau đó dựa vào giá trị của góc MIN
để kết luận về giá trị của
góc giữa hai đường thẳng AB và CD
Ví dụ 3: (A-2008) Cho hình lăng trụ ABC.A’B’C’ có độ dài cạnh bên bằng 2a, đáy ABC là
tam giác vuông tại A, AB = a, AC = a 3 . Hình chiếu vuông góc của A’ lên mp(ABC) là
trung điểm của BC. Tính cosin của góc giữa hai đường thẳng AA’ và B’C’?
Giải: Gọi H là trung điểm của BC
Ta có:

AA '/ / BB ' 
 ⇒ ( AA ', B ' C ') =
B ' C '/ / BD 
= ( BB ', BD )
Hay,

cos( AA ', B ' C ') = cos( BB ', BD) =
·
= cos HBB
'
Xét tam giác A’B’H có

µ

A ' = 900 , A ' B ' = a ,

A ' H = AA '2 − AH 2 =
2
, HB ' = A ' H 2 + A ' B '2 = 2a .
 BC 
= AA ' − 
÷ =a 3
 2 
2

BH 2 + BB '2 − HB '2 1
·
Do đó, cos HBB ' =
=
2.BH .BB '
4
·
'=
Vậy cos( AA ', B ' C ') = cos HBB

1
4

Các điểm cần chú ý khi giải ví dụ 3:
+ Áp dụng cách 1 để giải bài toán này
20


Các dạng Toán về quan hệ vuông góc trong không gian

+ Điểm mấu chốt của bài toán này là tìm ra được độ dài của HB’ thông qua nhận xét A’H
vuông góc với mp(A’B’C’)
2.2. Dạng 2: Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng
2.2.1.Phương pháp xác định góc giữa đường thẳng d và mặt phẳng (P)
+ Tìm I = d ∩ ( P )
+ Tìm A thuộc d kẻ AH vuông góc với (P)
+ (d ,( P )) = ·AIH
2.2.2.Các ví dụ mẫu:
Ví dụ 1: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, ( SAB) ⊥ ( ABCD ) ,
H là trung điểm của AB, SH=HC, SA=AB. Tính góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng
(ABCD)
Giải: + Ta có: AH =

SA = AB = a ,

1
a
AB = ,
2
2

SH = HC = BH 2 + BC 2 =

a 5
.
2

5a 2
= AH 2 nên tam
4

giác SAH vuông tại A hay SA ⊥ AB mà
( SAB ) ⊥ ( ABCD) . Do đó,
SA ⊥ ( ABCD ) và AC là hình chiếu
Vì SA2 + AH 2 =

vuông góc của SC lên mp(ABCD).

·
·
+ Ta có: ( SC ,( ABCD)) = SCA
, tan SCA
=
mặt phẳng (ABCD) là góc có tang bằng

SA
2
. Vậy góc giữa đường thẳng SC và
=
AC
2

2
.
2

21


Các dạng Toán về quan hệ vuông góc trong không gian
Ví dụ 2: Cho hình chóp S.ABCD đáy ABCD là hình vuông cạnh a, SA vuông góc với mặt

phẳng đáy, SA = a 6 . Tính sin của góc giữa:
a) SC và (SAB)
b) AC và (SBC)
Giải:

BC ⊥ AB (gt) và SA ⊥ BC (vì
SA ⊥ ( ABCD) ) ⇒ BC ⊥ ( SAB) do

a) Ta có:

đó: SB là hình chiếu vuông góc của SC

·
trên mp(SAB) ⇒ ( SC ,( SAB)) = BSC
.
·
⇒ sin( SC ,( SAB )) = sin BSC
=
Ta có:

=

BC
=
SC

a
SA2 + AC 2

=


2
4

.
b) + Trong mp(SAB) kẻ
AH ⊥ SB (H ∈ SB) . Theo a)

BC ⊥ ( SAB ) ⇒ AH ⊥ BC nên AH ⊥ ( SBC ) hay CH là hình chiếu vuông góc của AC
trên mp(SBC) ⇒ ( AC ,( SBC )) = ·ACH .
+ Xét tam giác vuông SAB có:

1
1
1
7
6
=
+ 2 = 2 ⇒ AH = a.
2
2
AH
AB
SA 6a
7

+ Vậy sin( AC ,( SBC )) = sin ·ACH =

AH
21

=
AC
7

2.3. Dạng 3: Góc giữa hai mặt phẳng
2.3.1.Phương pháp xác định góc giữa hai mặt phẳng cắt nhau (P) và (Q)
+ Tìm giao tuyến ( P) ∩ (Q) = ∆
+ Trong (P) tìm a vuông góc với ∆, trong (Q) tìm b vuông góc với ∆ và a,b cắt nhau tại I
+ ((P),(Q))=(a,b)
22


Các dạng Toán về quan hệ vuông góc trong không gian
Chú ý: Trong một số trường hợp nếu chỉ yêu cầu tính góc giữa hai mặt phẳng thì chúng ta
có thể áp dụng công thức hình chiếu để tính.
Công thức hình chiếu: Gọi hình (H) có diện tích S; hình (H’) là hình chiếu của (H) trên mặt
phẳng (α) có diện tích S’; φ là góc giữa mặt phẳng chứa (H) và mp(α). Lúc đó, ta có công
thức sau: S ' = S .cos ϕ
2.3.2. Các ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’ có cạnh bằng a.
Tính số đo của góc giữa (BA’C) và (DA’C)
Giải: + Kẻ BH ⊥ A ' C , (H ∈ A'C) (1)
+ Mặt khác, ta có: BD ⊥ AC (gt) ,

AA ' ⊥ ( ABCD) ⇒ AA ' ⊥ BD
⇒ BD ⊥ ( ACA ') ⇒ BD ⊥ A ' C (2)
Từ (1) và (2) suy ra:

A ' C ⊥ ( BDH ) ⇒ A ' C ⊥ DH . Do đó,
(( BA ' C ),( DA ' C )) = ( HB, HD) .

+ Xét tam giác vuông BCA’ có:

1
1
1
3
=
+
= 2
2
2
2
BH
BC
BA '
2a
⇒ BH = a.

2
2
⇒ DH = a.
3
3

·
+ Ta có: cos BHD
=

2 BH 2 − BD 2
1

0
·
=

⇒ BHD
= 1200 . Vậy (( BA ' C ),( DA ' C )) = 60
2
2 BH
2

23


Các dạng Toán về quan hệ vuông góc trong không gian
Ví dụ 2: Cho hình lăng trụ đứng ABC.A’B’C’, đáy ABC là tam giác cân AB=AC=a,

·
BAC
= 1200 , BB’=a, I là trung điểm của
CC’. Tính cosin của góc giữa hai
mp(ABC) và (AB’I).
Giải: + Ta thấy tam giác ABC là hình
chiếu vuông góc của tam giác AB’I lên
mặt phẳng (ABC). Gọi φ là góc giữa hai
mặt phẳng (ABC) và (AB’I). Theo công
thức hình chiếu ta có: cos ϕ =

S ABC
.
S AB ' I


+ Ta có:

S ABC

1
a2 3
0
.
= . AB. AC.sin120 =
2
4

AI = AC 2 + CI 2 =

a 5
a 13
, AB ' = AB 2 + BB '2 = a 2, IB ' = B ' C '2 + IC '2 =
.
2
2

Suy ra: Tam giác AB’I vuông tại A nên S AB ' I

Vậy cos ϕ =

1
a 2 10
.
= . AB '. AI =

2
4

S ABC
3
=
S AB ' I
10

2.4. Bài tập
Bài tập 1: (B-2008) Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh bằng 2a,

SA = a, SB = a 3,( SAB ) ⊥ ( ABCD ). Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB và BC. Tính
cosin của góc giữa hai đường thẳng SM và DN?
Bài tập 2: Cho hình chóp đều S.ABC cạnh đáy bằng a, cạnh bên bằng

2a 3
. Tính góc
3

giữa SA và mp(ABC)
Bài tập 3: Cho hình chóp S.ABC, SA ⊥ ( ABC )
a) Xác định góc giữa (ABC) và (SBC)
24


Các dạng Tốn về quan hệ vng góc trong khơng gian
b) Giả sử tam giác ABC vng tại B xác định góc giữa hai mp (ABC) và (SBC)
Bài tập 4: Cho hình chóp tứ giác đều S. ABCD đáy ABCD là hình vng cạnh a,
SA=SB=SC=SD=a. Tính cosin của góc giữa (SAB) và (SAD).

Bài tập 5: Cho hình chóp SABCD, có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, tâm O; SO
⊥ (ABCD). Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh SA và BC. Biết
· ,( ABCD )) = 60 0 .
( MN

a) Tính MN và SO.
b) Tính góc giữa MN và (SBD).
Bài tập 6: Cho hình chóp SABCD, có đáy ABCD là hình vuông cạnh a; SA ⊥
(ABCD) và SA = a 6 . Tính góc giữa:
a) SC và (ABCD)

b) SC và (SAB) c) SB và (SAC)

d) AC và (SBC)

Bài tập 7: Cho lăng trụ ABC.A′B′C′, có đáy là tam giác đều cạnh a, AA′ ⊥ (ABC).
Đường chéo BC′ của mặt bên BCC′B′ hợp với (ABB′A′) góc 300.
a) Tính AA′.
b) Gọi N là trung điểm của cạnh BB′. Tính góc giữa MN và (BA′C′).
Bài tập 8: Cho lăng trụ ABC.A′B′C′, có đáy ABC là tam giác vuông cân tại A;
AA′ ⊥ (ABC). Đoạn nối trung điểm M của AB và trung điểm N của B′C′ có độ
dài bằng a, MN hợp với đáy góc α và mặt bên BCC′B′ góc β.
a) Tính các cạnh đáy và cạnh bên của lăng trụ theo a và α.
b) Chứng minh rằng: cosα = 2 sinβ.
Bài tập 9: Cho hình chóp SABC, có đáy ABC là tam giác vuông cân với BA = BC
= a; SA ⊥ (ABC) và SA = a. Gọi E, F lần lượt là trung điểm của các cạnh AB và
AC.
a) Tính góc giữa hai mặt phẳng (SAC) và (SBC).
b) Tính góc giữa 2 mặt phẳng (SEF) và (SBC).
25



×