Tải bản đầy đủ (.pdf) (124 trang)

hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tai ngân hang tmcp ngoai thương viêt nam chi nhánh kiên giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (971.16 KB, 124 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH - MARKETING
----------

HUỲ NH NGỌC THƠ

HOÀN THIỆN HỆ THỐNG XẾP HẠNG
TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀ NG TMCP
NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH KIÊN GIANG

Chuyên ngành :Tài chính - Ngân hàng
Mã số

: 60 34 02 01

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC : PGS.TS LÊ THỊ LANH

TP.Hồ Chí Minh – Năm 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Hoàn thiện hệ thống XHTD DN tại ngân hàng
TMCP Ngoại thương Viê ̣t Nam – CN Kiên Giang” là công trình nghiên cứu của riêng
tôi, do tôi trực tiếp thực hiện dưới sự hướng dẫn của PGS.TS. Lê Thị Lanh. Những
thông tin và số liệu được sử dụng trong luận văn này là trung thực và chưa từng được
công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào trước đây.
Kiên Giang, ngày 16 tháng 02 năm 2016
Tác giả


Huỳnh Ngọc Thơ


LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành luận văn này, em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô PGS.TS. Lê
Thị Lanh, đã tận tình chỉ dạy, hướng dẫn em trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn
thành luận văn của mình.

Em xin chân thành cảm ơn Quý Thầy, Cô đã tham gia đào tạo lớp cao học
chuyên ngành Tài chính Ngân hàng - khoá 2 - Tây Nam Bộ mở tại Kiên Giang đã
tận tình truyền đạt cho em những kiến thức quý báu và những bài học kinh nghiệm
thực tiễn trong suốt thời gian qua.
Xin cảm ơn các Cô, Chú, Anh, Chị, Em và bạn bè đồng nghiệp Vietcombank
Kiên Giang đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để giúp đỡ, hỗ trợ cho em trong quá trình thu
thập dữ liệu.
Cuối cùng em kính chúc Quý Thầy, Cô dồi dào sức khỏe và thành công trong sự
nghiệp cao quý của mình. Đồng kính chúc các Cô, Chú, Anh, Chị, Em và bạn bè đồng
nghiệp tại Vietcombank Kiên Giang luôn dồi dào sức khỏe và thành công trong công
việc.
TP.HCM, ngày 16 tháng 02 năm 2016
Người cảm ơn

Huỳnh Ngọc Thơ


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG DOANH
NGHIỆP TẠI NHTM ......................................................................................................3

1.1. TỔNG QUAN VỀ XHTD DN TẠI CÁC NHTM ...................................................3
1.1.1. Khái niệm về XHTD DN và hệ thống XHTD DN ............................................3
1.1.2. Đối tượng của XHTD DN .................................................................................3
1.1.3. Vai trò xếp hạng tín dụng DN ...........................................................................4
1.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng hệ thống XHTD DN ...........................6
1.1.6. Quy trình XHTD DN ........................................................................................7
1.1.7. Nguyên tắc XHTD DN......................................................................................9
1.1.8. Các phương pháp XHTD DN..........................................................................10
1.1.8.1. Phương pháp chuyên gia (Analyst driven ratings) ..................................10
1.1.8.2. Phương pháp so sánh (Ranking method) .................................................11
1.1.8.3.Phương pháp chấm điểm (Rating method) ...............................................12
1.1.8.4.Phương pháp kết hợp ................................................................................12
1.1.9. Các tiêu chí cơ bản để XHTD DN ..................................................................12
1.1.9.1. Các chỉ tiêu tài chính ...............................................................................13
1.1.9.2.Chỉ tiêu phi tài chính ................................................................................14
1.2. CÁC MÔ HÌNH XHTD DN ĐANG ĐƯỢC ÁP DỤNG TRÊN THẾ GIỚI .........14
1.2.1. Mô hình điểm số Z của Altman.......................................................................14
1.2.2. Mô hình XHTD DN của Fitch ........................................................................17
1.2.3. Mô hình XHTD DN của Standard & Poor’s (S&P)........................................20
1.2.4. Mô hình XHTD DN của Moody’s ..................................................................21
1.3. MỘT SỐ KINH NGHIỆM XHTD DN CỦA NHTM VIỆT NAM VÀ BÀI HỌC
KINH NGHIỆM RÚT RA CHO VIETCOMBANK ....................................................23
1.3.1. Một số kinh nghiệm XHTD DN của NHTM Việt Nam .................................23
1.3.1.1. Hệ thống XHTD doanh nghiệp của Vietinbank .......................................23
1.3.1.2. Hệ thống XHTD doanh nghiệp của ACB .................................................26
1.3.1.3. Hệ thống XHTD doanh nghiệp của Sacombank ......................................28


1.3.2. Bài học kinh nghiệm rút ra cho Vietcombank ................................................29
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ..............................................................................................30

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HỆ THỐNG XHTD DN TẠI NGÂN HÀNG TMCP
NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH KIÊN GIANG ....................................31
2.1.TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM CHI
NHÁNH KIÊN GIANG ................................................................................................31
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ......................................................................31
2.1.1.1. Sơ lược về Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam ...........................31
2.1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển Vietcombank Kiên Giang ....................32
2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy ....................................................................................33
2.1.3. Thực trạng hoạt động tín dụng tại Vietcombank Kiên Giang (2012-2015) ....33
2.1.3.1. Nguồn vốn hoạt động tín dụng .................................................................33
2.1.3.2. Hoạt động tín dụng tại Vietcombank Kiên Giang ..................................35
2.1.3.3. Chất lượng tín dụng tại Vietcombank Kiên Giang ..................................35
2.2.THỰC TRẠNG XHTD DN TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT
NAM CHI NHÁNH KIÊN GIANG .............................................................................37
2.2.1. Cơ sở pháp lý của hệ thống XHTD DN tại Vietcombank ..............................37
2.2.2. Nội dụng hệ thống XHTD DN tại Vietcombank ............................................38
2.2.2.1. Căn cứ để đánh giá, xếp hạng ................................................................38
2.2.2.2. Phương pháp XHTD DN .........................................................................39
2.2.2.3. Nguyên tắc chấm điểm XHTD DN ..........................................................39
2.2.2.4. Đối tượng XHTD DN ..............................................................................40
2.2.2.5. Mô hình XHTD DN ..................................................................................41
2.2.3. Quy trình XHTD DN tại Vietcombank Kiên Giang .......................................42
2.2.4. Tính điểm XHTD DN tại Vietcombank ..........................................................42
2.2.4.1.Phân loại DN để XHTD tại Vietcombank .................................................42
2.2.4.2. Các tiêu chí XHTD DN tại Vietcombank .................................................44
2.2.4.3.Tính điểm XHTD DN tại Vietcombank .....................................................45
2.2.5. Thực trạng XHTD DN tại Vietcombank Kiên Giang (2012 -2015) ...............47
2.2.6.Nghiên cứu một số trường hợp XHTD DN thực tế tại Vietcombank Kiên
Giang trong thời gian qua..........................................................................................49



2.2.7. Kết quả khảo sát thực trạng XHTD DN tại Vietcombank Kiên Giang...........54
2.3. ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG XHTD DN TẠI VIETCOMBANK KIÊN GIANG .....61
2.3.1. Những kết quả đạt được ..................................................................................61
2.3.2. Những hạn chế ................................................................................................63
2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế ....................................................................66
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ..............................................................................................69
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HỆ THỐNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM ........70
CHI NHÁNH KIÊN GIANG ........................................................................................70
3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA VIETCOMBANK KIÊN GIANG ĐẾN
NĂM 2020 .....................................................................................................................70
3.2. CÁC GIẢI PHÁP VỀ PHÍA VIETCOMBANK ....................................................71
3.2.1. Nhóm giải pháp về mặt quản lý, điều hành.....................................................71
3.2.1.1. Quy định cụ thể về tài liệu phục vụ chấm điểm phi tài chính ..................71
3.2.1.2. Nâng cao hiệu quả thu thập và xử lý thông tin ........................................71
3.2.1.3. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực XHTD DN ...................................72
3.2.1.4. Tăng cường kiểm tra giám sát chất lượng XHTD DN .............................74
3.2.1.5. Sắp xếp lại bộ phận thực hiện XHTD DN................................................74
3.2.2. Nhóm giải pháp về hoàn thiện chương trình XHTD DN ................................75
3.2.2.1. Hoàn thiện Bộ tiêu chí xếp hạng ..............................................................75
3.2.2.2. Khai thác thông tin XHTD khách hàng khác chi nhánh trong cùng hệ
thống Vietcombank................................................................................................75
3.2.2.3. Hỗ trợ việc nhập số liệu trong quá trình chấm điểm ...............................76
3.3. KIẾN NGHỊ............................................................................................................77
3.3.1. Kiến nghị đối với NHNN Việt Nam ...............................................................77
3.3.1.1. Nâng cao chất lượng thông tin tín dụng của CIC ....................................77
3.3.1.2. Hoàn thiện khung pháp lý cho hoạt động XHTD ....................................77
3.3.2 Kiến nghị đối với Bộ Tài Chính .......................................................................78
3.3.2.1. Hoàn thiện chuẩn mực kế toán Việt Nam ................................................78

3.3.2.2. Xây dựng các chỉ tiêu tài chính trung bình ngành ...................................78
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ..............................................................................................80


KẾT LUẬN ...................................................................................................................81
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................... I
PHỤ LỤC ......................................................................................................................III


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Ký hiệu XHTD của một số tổ chức XHTD DN .......................................... 10 
Bảng 1.2: Các chỉ tiêu tài chính XHTD DN ................................................................. 13 
Bảng 1.3: Các chỉ tiêu tài chính XHTD DN ................................................................. 14 
Bảng 1.4: Điểm trọng số các chỉ tiêu phi tài chính XHTD doanh nghiệp tại Vietinbank 24 
Bảng 1.5: Trọng số các chỉ tiêu tài chính và phi tài chính XHTD DN của Vietinbank 24 
Bảng 1.6: Bảng xếp hạng khách hàng doanh nghiệp của Vietinbank .......................... 25 
Bảng 1.7 : Các chỉ tiêu tài chính chấm điểm DN của ACB ......................................... 26 
Bảng 1.8: Hệ thống ký hiệu XHTD DN của ACB ....................................................... 27 
Bảng 1.9: Hệ thống ký hiệu XHTD DN của Sacombank ............................................. 29 
Bảng 2.1: Nguồn vốn huy động tại Vietcombank Kiên Giang (2012-2015) ............... 34 
Bảng 2.2: Dư nợ tín dụng theo theo loại hình khách hàng (2012-2015) ...................... 35 
Bảng 2.3: Bảng tỷ lệ nợ xấu theo loại hình khách hàng (2012-2015) .......................... 36 
Bảng 2.4: Dự phòng rủi ro phải trích tại Vietcombank Kiên Giang (2013-2015) ....... 36 
Bảng 2.5: Các đối tượng XHTD của Vietcombank ...................................................... 38 
Bảng 2.6: Quy trình chấm điểm XHTD DN tại Vietcombank ..................................... 42 
Bảng 2.7 Bảng xác định quy mô DN tại Vietcombank ................................................ 43 
Bảng 2.8: Trọng số nhóm chỉ tiêu XHTD đối với DN thông thường và tiềm năng..... 46 
Bảng 2.9: Trọng số nhóm chỉ tiêu XHTD đối với DN siêu nhỏ. ................................. 46 
Bảng 2.10: Hệ số rủi ro đối với DN siêu nhỏ. .............................................................. 46 
Bảng 2.11: Bảng XHTD DN và phân loại nợ tại Vietcombank Kiên Giang ............... 47 

Bảng 2.12: Kết quả XHTD DN tại Vietcombank Kiên Giang (2012 – 2015) ............. 48 
Bảng 2.13: Cơ cấu XHTD DN theo Dư nợ tại Vietcombank Kiên Giang (2012 – 2015)
....................................................................................................................................... 49 
Bảng 2.14 Kết quả XHTD Quý 4/2013 và Quý 4/2015 của CTY A ............................ 50 
Bảng 2.15: Kết quả XHTD Quý 2/2015 của CTY B.................................................... 52 
Bảng 2.16: Kết quả XHTD Quý 4/2013 và Quý 4/2012 của CTY C ........................... 53 
Bảng 2.17: Kết quả khảo sát thực trạng XHTD DN tại Vietcombank Kiên Giang ..... 57 


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ

Hình 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức Vietcombank Kiên Giang . 33 
Hình 2.2: Mô hình XHTD DN tại Vietcombank .................. 41 
Biểu đồ 2.5: Kết quả khảo sát về vị trí công tác ................... 56 
Biểu đồ 2.6: Thời gian công tác của những người trả lời bảng
câu hỏi ................................................................................... 56 


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt

Giải thích

ACB

Ngân hàng TMCP Á Châu

CIC


Trung tâm thông tin tín dụng NHNN

CN

Chi nhánh

CP

Cổ phần

CPƯĐ

Cổ phần ưu đãi

DN

Doanh nghiệp

E&Y

Công ty TNHH Ernst & Young

GHTD

Giới hạn tín dụng

NHNN

Ngân hàng Nhà nước


NHTM

Ngân hàng thương mại

NNH

Nợ ngắn hạn

Sacombank

Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín

TCTD

Tổ chức tín dụng

TMCP

Thương mại cổ phần

TP HCM

Thành phố Hồ Chí Minh

TSCĐ

Tài sản cố định

Vietcombank


Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam

Vietcombank Kiên Giang Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – CN Kiên Giang
Vietinbank

Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam

XHTD

Xếp hạng tín dụng


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
NHTM là tổ chức tài chính trung gian có vị trí quan trọng nhất trong nền kinh tế,
là huyết mạch của nền kinh tế, nó quyết định sự tồn tại và phát triển của một nền kinh
tế. Hệ thống Ngân hàng hoạt động hiệu quả sẽ tạo điều kiện cho nền kinh tế phát triển,
ngược lại nếu có sự đỗ vỡ trong hệ thống Ngân hàng thì nền kinh tế sẽ lâm vào khủng
hoảng và sụp đỗ nhanh chóng. Chính vì tầm quan trọng đó, mà các ngân hàng luôn chú
trọng việc nâng cao chất lượng hoạt động kinh doanh của mình để mạng lại hiệu quả
cao nhất cho nền kinh tế.
Trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế và môi trường ngày càng cạnh tranh khố c
liê ̣t như hiện nay, các NHTM Việt Nam không ngừng mở rộng và nâng cao chất lượng
dịch vụ của mình đặc biệt là lĩnh vực tín dụng. Vietcombank Kiên Giang – Sau gầ n 30
năm phát triển và trưởng thành đã khẳng định được vị thế của mı̀nh trong sự phát triể n
kinh tế của tın̉ h nhà, cung cấp các dịch vụ tài chıń h ngân hàng đa dạng và hiện đại đến
mọi tổ chức kinh tế và cá nhân trong tı̉nh, đă ̣c biê ̣t là cấ p tı́n du ̣ng cho các khách hàng
DN. Đây là hoa ̣t đô ̣ng chiế m tỷ tro ̣ng lớn nhấ t và đem lại nguồn thu nhập chủ yếu cho
ngân hàng nhưng nó cũng chứa đựng nhiề u rủi ro nhấ t.
XHTD là một trong những công cụ quản lý rủi ro tín dụng khoa học và hiệu quả

mà các NHTM đang triển khai và áp dụng. Mặt dù, hệ thống XHTD DN của
Vietcombank đã được triển khai trên toàn hệ thống từ năm 2010. Tuy nhiên, công tác
XHTD DN vẫn còn mang tính hình thức, độ tin cậy của thông tin đầu vào chưa cao,
phụ thuộc nhiều vào trình độ và đánh giá chủ quan của cán bộ tín dụng nên kết quả
XHTD chưa phản ánh đúng tình hình khách hàng, làm cho công tác quản trị điều hành
trong hoạt động tín dụng gặp nhiều khó khăn. Do đó việc nghiên cứu và tìm ra những
giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống XHTD DN để phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín
dụng, góp phần nâng cao chất lượng tín dụng đáp ứng yêu cầu quản trị rủi ro trong
điều kiện cạnh tranh hội nhập hiện nay. Xuất phát từ thực tế đó nên tác giả đã chọn đề
tài: “Hoàn thiện hệ thống XHTD DN tại ngân hàng TMCP Ngoa ̣i thương Viê ̣t Nam
– CN Kiên Giang”

1


2. Mục tiêu nghiên cứu
- Phân tích thực trạng XHTD DN tại Vietcombank Kiên Giang, xác định ưu
điểm, hạn chế cần khắc phục và nguyên nhân của những hạn chế đó.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống XHTD DN tại
Vietcombank Kiên Giang.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Về đối tượng nghiên cứu : Hệ thống XHTD DN đang áp dụng tại Vietcombank
Kiên Giang.
- Về phạm vi nghiên cứu : Nghiên cứu thực trạng XHTD DN tại Vietcombank
Kiên Giang trong giai đoạn từ năm 2012 - 2015.
4. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính. Cụ thể là các phương pháp
phân tích, thống kê, so sánh và tổng hợp để nghiên cứu đề tài.
5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Luận văn đã khái quát được lý luận về xếp hạng tín dụng và hệ thống XHTD,

nghiên cứu thực trạng xếp hạng tín dụng tại Vietcombank Kiên Giang, kinh nghiệm
xếp hạng của các tổ chức xếp hạng trong nước và trên thế giới. Trên cơ sở đó, luận
văn đề xuất các giải pháp để hoàn thiện hệ thống XHTD đang áp dụng tại
Vietcombank Kiên Giang nhằm phòng ngừa rủi ro, quản lý và nâng cao chất lượng
tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp - đối tượng khách hàng chiếm rủi ro cao
nhất và tỷ trọng dư nợ lớn nhất trong tổng dư nợ của Vietcombank Kiên Giang.
6. Kết cấu của đề tài
Đế tài nghiên cứu được chia làm 3 chương:
 Chương 1: Tổng quan về XHTD DN tại NHTM.
 Chương 2: Thực trạng hệ thống XHTD DN tại Ngân hàng TMCP Ngoại
thương Việt Nam _ CN Kiên Giang.
 Chương 3: Giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống XHTD DN tại Ngân hàng
TMCP Ngoại thương Việt Nam _ CN Kiên Giang.

2


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG XẾP HẠNG
TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI NHTM
1.1. TỔNG QUAN VỀ XHTD DN TẠI CÁC NHTM
1.1.1. Khái niệm về XHTD DN và hệ thống XHTD DN
 Khái niệm về XHTD DN
Theo Standards & Poor’s, XHTD là những ý kiến đánh giá về rủi ro tín dụng, khả
năng và sự sẵn sàng thanh toán các nghĩa vụ tài chính một cách đầy đủ và đúng hạn
của chủ thể đi vay.
Theo Moody's, XHTD là những ý kiến đánh giá về chất lượng tín dụng và khả
năng thanh toán nợ của chủ thể đi vay dựa trên các kết quả phân tích tín dụng cơ bản
và biểu hiện thông qua hệ thống ký hiệu từ Aaa đến C.
Theo viện nghiên cứu Nomura, XHTD là đánh giá hiện tại về mức độ sẵn sàng
và khả năng trả gốc hoặc lãi đối với chứng khoán nợ của một nhà phát hành trong suốt

thời gian tồn tại của chứng khoán đó.
Như vậy, XHTD DN là đánh giá về khả năng tài chính, tình hình hoạt động hiện
thời cũng như trong tương lai của DN trong việc thực hiện đúng và đầy đủ các cam kết
tài chính trong một khoảng thời giang nhất định, được thể hiện thông qua hệ thống
phân loại theo ký hiệu đã được xác định trước.10,tr.3
 Khái niệm về hệ thống XHTD DN
Hệ thống XHTD DN là hệ thống gồm các bộ chỉ tiêu tài chính và phi tài chính,
các quy trình đánh giá khách hàng trên cơ sở định tính và định lượng về mặt tài chính,
tình hình kinh doanh, quản trị, uy tín của khách hàng. Hệ thống XHTD DN phải được
xây dựng cho từng đối tượng khách hàng khác nhau, kể cả các đối tượng bị hạn chế
cấp tín dụng và những người có liên quan của đối tượng này.
Hệ thống XHTD DN giúp cho các NHTM quản lý và kiểm soát được rủi ro tín
dụng đối với khách hàng DN mà họ có thể phải gánh chịu trong hoạt động tín dụng và
các hoạt động khác bằng cách phân loại và quản lý mức độ tín nhiệm của DN đi vay
cũng như chất lượng của các khoản vay.
1.1.2. Đối tượng của XHTD DN
Đối tượng của XHTD DN là tất cả các doanh nghiệp bao gồm: Doanh nghiệp cũ,

3


doanh nghiệp mới quan hệ lần đầu, doanh nghiệp mới đi vào hoạt động hoặc đang
trong giai đoạn đầu tư.
1.1.3. Vai trò xếp hạng tín dụng DN
Hệ thống XHTD giúp NHTM quản trị rủi ro, kiểm soát mức độ tín nhiệm của
khách hàng và thiết lập các chính sách tín dụng, quản trị phù hợp nhằm hạn chế tối
thiểu rủi ro tín dụng có thể xảy ra. Ngân hàng thương mại, nhờ đó, có thể đánh giá
hiệu quả danh mục cho vay thông qua giám sát sự thay đổi dư nợ và phân loại nợ
trong từng nhóm khách hàng đã được xếp hạng, qua đó điều chỉnh danh mục theo
hướng ưu tiên nguồn lực vào nhóm những khách hàng an toàn.

 Cơ sở để lựa chọn khách hàng cho vay
Trong nền kinh tế thị trường, sự cạnh tranh gay gắt giữa các ngân hàng yêu cầu
các quyết định tín dụng phải vừa nhanh, vừa có độ rủi ro thấp, vừa có hiệu quả cao.
Nếu không sẽ dễ mất đi cơ hội tăng thu nhập và mở rộng quy mô tín dụng do khách
hàng tìm đến ngân hàng khác hoặc tìm nguồn tài trợ ngoài ngân hàng. Muốn có quyết
định nhanh và chính xác, ngân hàng phải dự đoán tương đối chính xác về khả năng và
thiện chí trả nợ của khách hàng. Điều này phụ thuộc vào yếu tố quan trọng là hệ thống
thông tin của ngân hàng về khách hàng trong quá khứ và hiện tại. Yêu cầu đặt ra là
ngân hàng phải có hệ thống thông tin đáng tin cậy và thực hiện tốt công tác XHTD
nhằm tạo cơ sở cho việc đưa ra các quyết định tín dụng tối ưu.
Thông qua kết quả XHTD khách hàng, ngân hàng sẽ đánh giá được mức độ tín
nhiệm của từng khách hàng vay vốn, xác định được mức độ rủi ro khi cung cấp khoản
vay, khả năng trả nợ vay. Dựa vào kết quả XHTD ngân hàng sẽ quyết định cho vay
hay từ chối cho vay đảm bảo tính khách quan, khoa học.
 Cơ sở để xây dựng chính sách khách hàng
Trên cơ sở XHTD, ngân hàng sẽ phân loại khách hàng và áp dụng chính sách
khách hàng về lãi suất cho vay, hạn mức, thời hạn tín dụng phù hợp. Đồng thời, cũng
xây dựng chính sách tín dụng, áp dụng kỹ thuật cho vay tương ứng với mỗi loại khách
hàng. Đối với khách hàng có độ tín nhiệm cao, XHTD tốt, ngân hàng sẽ áp dụng chính
sách ưu đãi: cho vay với lãi suất thấp, giá trị khoản vay lớn, điều kiện cho vay nới lỏng
hơn,…Ngược lại, đối với khách hàng có độ tín nhiệm thấp, XHTD thấp cũng đồng
nghĩa với những khoản tín dụng hàm chứa nhiều rủi ro, ngân hàng sẽ áp dụng chính
4


sách cho vay và biện pháp kiểm soát chặt chẽ hơn, nhằm hạn chế khả năng rủi ro tín
dụng xảy ra.
 Cơ sở để xây dựng danh mục tín dụng
Dựa vào kết quả XHTD ngân hàng sẽ đánh giá được mức độ rủi ro của từng
doanh nghiệp, từng lĩnh vực hoạt động kinh doanh của khách hàng từ đó xây dựng

danh mục tín dụng phù hợp theo định hướng của ngân hàng trong từng thời kỳ.
 Cơ sở để phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro
Mức trích lập dự phòng các khoản cấp tín dụng phụ thuộc vào mức độ rủi ro của
khoản tín dụng đó. Mức XHTD cũng rất hữu ích trong việc xác định khoản vốn cần
thiết để “hấp thụ” đủ những tổn thất tín dụng bất thường ngoài dự kiến. Để “bù đắp”
cho tổn thất tín dụng, các TCTD cũng áp dụng chính sách bảo đảm tín dụng phù hợp
với mức độ rủi ro của khoản cấp tín dụng, theo đó các khoản cấp tín dụng có mức rủi
ro cao (XHTD thấp) sẽ phải có mức bảo đảm tín dụng cao và ngược lại.
Về mặt pháp lý, hệ thống XHTD doanh nghiệp sẽ tạo điều kiện cho các ngân
hàng đáp ứng được quy định của NHNN về việc xây dựng khung đánh giá rủi ro tín
dụng nội bộ, từ đó có thể phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro tín dụng theo quy
định của NHNN.
1.1.4. Tầm quan trọng của XHTD DN
Tài chính ngân hàng là một trong những ngành kinh tế mũi nhọn của mỗi quốc
gia. Để phát triển và tăng trưởng kinh tế thì phải kích thích và thúc đẩy đầu tư, sản
xuất kinh doanh do đó lẽ đương nhiên là phải tăng trưởng tín dụng. Tuy nhiên, nếu chỉ
tập trung tăng trưởng tín dụng mà không quan tâm đến chất lượng và hiệu quả tín
dụng thì chỉ sau một thời gian các ngân hàng thương mại sẽ phải đối mặt với rủi ro tín
dụng là nợ xấu tăng cao. Để hạn chế rủi ro tín dụng, vấn đề quan trọng là phải nâng
cao chất lượng tín dụng, trong đó xếp hạng tín dụng là một trong những biện pháp hết
sức quan trọng để nâng cao chất lượng tín dụng ở các Ngân hàng thương mại. Xếp
hạng tín dụng doanh nghiệp sẽ là một công cụ giúp cho cán bộ tín dụng có cái nhìn
tổng quan về sức mạnh tài chính cũng như khả năng trả nợ của khách hàng doanh
nghiệp để xét duyệt cho vay và theo dõi thu hồi nợ vay để kịp thời có biện pháp thích
hợp giảm thiểu tối đa rủi ro cho ngân hàng.

5


1.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng hệ thống XHTD DN

Kết quả chấm điểm XHTD DN sẽ là một công cụ giúp các NHTM quản trị rủi ro
tín dụng hiệu quả hơn cũng như xây dựng định hướng tín dụng thích hợp hơn đối với
từng loại hình khách hàng. Vì vậy, chất lượng của hệ thống XHTD DN đóng vai trò vô
cùng quan trọng để tạo ra được nguồn thông tin đầu ra có giá trị. Có rất nhiều nhân tố
ảnh hưởng đến chất lượng của hệ thống XHTD DN nhưng điển hình có thể kể đến các
nhân tố sau đây:
 Chất lượng thông tin đầu vào
Thông tin đầu vào là căn cứ để các NHTM thực hiện phân tích, chấm điểm
XHTD khách hàng. Do đó, chất lượng thông tin đầu vào cũng là một trong những yếu
tố quyết định chất lượng hệ thống XHTD DN. Nguồn thông tin đầu vào để chấm điểm
bao gồm thông tin tài chính thu thập được từ Báo cáo tài chính của khách hàng và
thông tin phi tài chính thu thập được từ nhiều nguồn khác nhau tùy thuộc vào năng lực
và kinh nghiệm của các cán bộ chấm điểm. Với Báo cáo tài chính đáng tín cậy, phản
ánh đúng tình hình tài chính của khách hàng và nguồn thông tin phi tài chính chính
xác, thì hệ thống XHTD DN sẽ có được nguồn thông tin đầu vào chất lượng cao để
tính toán các chỉ số đo lường sức khỏe tài chính của khách hàng tốt hơn, từ đó đưa ra
kết quả XHTD chính xác hơn.
 Bộ chỉ tiêu XHTD DN
Hệ thống các chỉ tiêu xếp hạng phải được lựa chọn dựa trên kết quả của những
nghiên cứu, phân tích đặc điểm môi trường kinh doanh, tính chất sở hữu, ngành nghề
kinh doanh, quy mô DN, ... để có thể phản ánh đúng tình trạng hoạt động sản suất
kinh doanh của DN. Đồng thời, do tính chất quyết định của từng chỉ tiêu tới khả năng
trả nợ của DN là khác nhau, vì vậy cần phải lựa chọn các tỷ trọng phù hợp cho từng
chỉ tiêu đảm bảo tính phân biệt và dự báo của XHTD.
 Nguồn nhân lực XHTD DN
Đây là một trong những nhân tố đóng vai trò quan trọng đối với chất lượng của
hệ thống XHTD DN tại các NHTM. Nguồn nhân lực xếp hạng bao gồm nhà quản trị
và các cán bộ trực tiếp thực hiện chấm điểm. Nhà quản trị xếp hạng không những có
trình độ chuyên sâu về nghiệp vụ ngân hàng mà còn phải hiểu biết về các mô hình toán
học trong phân tích để có thể nắm bắt được hệ thống XHTD DN tại Ngân hàng mình,


6


từ đó đưa ra những biện pháp nhằm nâng cao chất lượng hệ thống XHTD DN. Nhà
quản trị xếp hạng là người hiểu rõ nhất yêu cầu về trình độ của cán bộ xếp hạng nên sẽ
đề ra các tiêu chí lựa chọn và đào tạo kiến thức cho nguồn nhân lực xếp hạng phù hợp.
Các cán bộ xếp hạng là những người trực tiếp tác nghiệp xếp hạng khách hàng nên
trình độ chuyên môn cũng như kinh nghiệm của họ ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng
XHTD. Một cán bộ xếp hạng nắm vững kiến thức về tài chính ngân hàng, kế toán
doanh nghiệp, luật… cũng như các thông tin về ngành nghề liên quan của khách hàng
mình phụ trách sẽ thu thập được nguồn thông tin chấm điểm đầy đủ, đáng tin cậy đồng
thời thực hiện chấm điểm chính xác theo yêu cầu của hệ thống thì kết quả chấm điểm
sẽ phản ánh đúng hơn sức khỏe tài chính của khách hàng. Mặt khác, cán bộ chấm điểm
phải có đạo đức nghề nghiệp đảm bảo công tác chấm điểm trung thực, khách quan.
 Phương pháp sử dụng để XHTD DN
Việc áp dụng một phương pháp XHTD hợp lý sẽ góp phần vào việc đưa ra một
kết quả XHTD đáng tin cậy. Tùy theo đặc điểm mỗi quốc gia, mỗi ngân hàng mà có
thể sử dụng các phương pháp xếp hạng cho phù hợp.
 Hạ tầng công nghệ thông tin
Việc áp dụng công nghệ thông tin vào XHTD sẽ giúp cho việc XHTD DN được
tiến hành nhanh chóng hơn, giúp cho thông tin được cập nhật kịp thời, giảm thiểu chi
phí, làm tăng tính chính xác của kết quả xếp hạng, hạn chế sai sót do lỗi chủ quan của
cán bộ tín dụng, rút ngắn thời gian chấm điểm so với tiến hành một cách thủ công.
1.1.6. Quy trình XHTD DN
Quy trình XHTD là quá trình thu thập và xử lý thông tin một cách khoa học,
khách quan nhằm đưa ra kết quả chính xác nhất. Quy trình XHTD được các tổ chức tín
dụng xây dựng dựa trên chính sách tín dụng và các quy định có liên quan. Tuy nhiên,
một quy trình thông thường nhất gồm có 5 bước cơ bản như sau:
 Bước 1: Thu thập thông tin

Cán bộ tín dụng tiến hành điều tra, thu thập và tổng hợp các thông tin liên quan
đến các chỉ tiêu, tiêu chí đánh giá được thiết lập trong hệ thống XHTD của đơn vị.
Cán bộ tín dụng sẽ cập nhật thông tin qua quá trình thẩm định, qua các tài liệu khách
hàng cung cấp cũng như qua các kênh thông tin đáng tin cậy khác như CIC,
Internet…
7


 Bước 2: Phân loại theo ngành và quy mô
Mỗi ngành nghề kinh doanh đều có những đặc điểm riêng biệt, tính chất hoạt
động khác nhau chịu tác động của các yếu tố khác nhau gây ảnh hưởng lớn đến khả
năng trả nợ của DN, ví dụ như ngành công nghiệp cần vốn lớn, lao động ít, vốn quay
vòng lâu trong khi đó ngành nông nghiệp phụ thuộc nhiều vào yếu tố tự nhiên, có tính
chất mùa vụ, số lượng lao động thủ công lớn.
Quy mô của DN là yếu tố vô cùng quan trọng nó ảnh hưởng đến hiệu quả kinh
doanh cũng như năng lực cạnh tranh của DN trên thị trường. Với những DN có quy
mô lớn sẽ có lợi thế về quy mô giá thành sản phẩm thấp, đa dạng hóa sản phẩm, vốn
lớn có thể đầu tư theo chiều sâu cải tiến thiết bị… Ngược lại với những DN quy mô
nhỏ, vốn ít khả năng cạnh tranh thấp dễ bị phá sản khi gặp những yếu tố tiêu cực từ
bên ngoài.
 Bước 3: Phân tích và chấm điểm các chỉ tiêu
Phân tích bằng mô hình để kết luận về mức xếp hạng. Sử dụng đồng thời chỉ tiêu
tài chính và chỉ tiêu phi tài chính. Các chỉ tiêu tài chính được chấm điểm dựa trên
ngành nghề và quy mô của DN thường gồm: chỉ tiêu thanh khoản, chỉ tiêu cân nợ, chỉ
tiêu hoạt động và chỉ tiêu thu nhập. Với mỗi chỉ tiêu có một mức điểm và trọng số
khác nhau. Các chỉ tiêu phi tài chính thường gồm chỉ tiêu về khả năng trả nợ, uy tín
giao dịch với ngân hàng, lưu chuyển tiền tệ…Đặc biệt đối với những chỉ tiêu phi tài
chính phải được thiết kế cài xen kẽ để đảm bảo tính thống nhất trong quá trình đánh
giá và phải được sử dụng hết sức linh hoạt, khách quan, phù hợp với từng loại hình
DN, từng ngành nghề kinh doanh.

 Bước 4: Đưa ra kết quả XHTD
Sau khi chấm điểm các chỉ tiêu tài chính, phi tài chính, CBTD tổng hợp điểm
bằng việc nhân với các trọng số tương ứng. Để đưa ra kết quả xếp hạng, cán bộ tín
dụng sẽ đối chiếu tổng điểm khách hàng đạt được với bảng phân loại khách hàng và
đưa ra kết quả xếp hạng khách hàng.
 Bước 5: Phê duyệt và sử dụng kết quả xếp hạng
Để đảm bảo hệ thống XHTD DN phù hợp với thực tiễn, kết quả xếp hạng phản
ánh được chính xác mức độ rủi ro của từng khách hàng các ngân hàng cần định kỳ rà
soát để chỉnh sửa hoàn thiện hệ thống cụ thể: theo dõi tình trạng tín dụng của đối

8


tượng được xếp hạng để điều chỉnh mức xếp hạng, các thông tin điều chỉnh được lưu
giữ; tổng hợp kết quả xếp hạng so sánh với thực tế rủi ro xảy ra, và dựa trên tần suất
phải điều chỉnh mức xếp hạng đã thực hiện đối với khách hàng để xem xét điều chỉnh
mô hình xếp hạng.
1.1.7. Nguyên tắc XHTD DN
XHTD doanh nghiệp dựa trên các nguyên tắc cơ bản sau:
 Phân tích các yếu tố định tính và định lượng
 Yếu tố định lượng: là các quan sát được đo lường bằng số, các dữ liệu được lấy
trên báo cáo tài chính chẳng hạn như doanh thu, lợi nhuận, lãi vay phải trả của DN,…

 Yếu tố định tính: là những quan sát không đo lường bằng số, dữ liệu được lấy
tuỳ theo từng tiêu chí đánh giá: chẳng hạn như môi trường hoạt động của DN, những
dự báo chủ quan về vị thế cạnh tranh của DN, hoạt động của Ban giám đốc, chiến lược
của doanh nghiệp và các tác động bên ngoài.
 Phân tích các yếu tố tác động đến bản thân doanh nghiệp
 Các rủi ro mang tính vĩ mô như tốc độ tăng trưởng kinh tế của quốc gia, sự ổn
định về chính trị, chính sách tài chính, sự mở cửa thị trường,…

 Các rủi ro trong hoạt động kinh doanh như tình hình cạnh tranh, xu hướng thị
trường, vị thế kinh doanh của DN, sự đa dạng hóa hoạt động và các luật lệ quy định.
 Các rủi ro tài chính, các chỉ tiêu này phụ thuộc vào từng ngành nghề, kết hợp
so sánh giữa rủi ro tài chính và rủi ro kinh doanh, xem xét độ linh hoạt tài chính cũng
như hiệu quả của chính sách tài chính.
 Phân tích hướng phát triển của công ty như chất lượng ban quản lý và chiến
lược kinh doanh.
 Phân tích tình trạng pháp lý của doanh nghiệp.
 Chấm điểm các chỉ tiêu
Căn cứ vào việc phân tích các thông tin đầu vào của doanh nghiệp, tiến hành
chấm điểm cho từng chỉ tiêu theo hệ thống thang điểm đã được xây dựng.
 Tổng hợp điểm và xếp hạng
Sau khi tính điểm thì tổng hợp điểm và tiến hành xếp hạng dựa vào bảng các ký
hiêu xếp hạng.

9


Các hệ thống hạng mức tín nhiệm thường được xếp hạng theo thông lệ quốc tế,
thông thường gồm 10 loại định mức tín nhiệm từ AAA, AA, A cho đến C và D. trong
đó AAA là định mức tín nhiệm cao nhất trong hệ thống định mức tín nhiệm. Các
doanh nghiệp được xếp hạng AAA có khả năng hoàn trả cao nhất các nghĩa vụ tài
chính của mình. Cho đến các doanh nghiệp hạng C, có nguy cơ không trả được nợ rất
cao và hạng D sử dụng khi doanh nghiệp thực sự phá sản.
Bảng 1.1: Ký hiệu XHTD của một số tổ chức XHTD DN
Ký hiệu XHTD
Moody’s
S&P
Aaa


AAA

Aa1, Aa2, Aa3

AA

A1, A2, A3

A

Baa1, Baa2, Baa3

BBB

Ba1, Ba2, Ba3

BB

B1, B2, B3

B

Caa1, Caa2, Caa3

CCC

Ca

CC, C
CI, R


C

SD, D

Giải thích

Fitch

Chất lượng cao nhất, hoàn toàn tin tưởng,
ổn định, độ rủi ro thấp nhất
AA
Chất lượng cao, rủi ro thấp nhất
Hạng khá, rủi ro thấp, tuy nhiên có thể bị
A
ảnh hưởng bởi tình hình kinh tế
Hạng trung bình, có thể chứa đựng các
BBB yếu tố rủi ro, tuy nhiên vẫn an toàn trong
hiện tại.
Có yếu tố rủi ro, có thể gặp khó khăn
BB
trong trả nợ, dễ bị ảnh hưởng bởi thình
hình kinh tế.
Rủi ro cao, tình hình tài chính có thể biến
B
động mạnh theo thời gian.
Rủi ro cao, chỉ có khả năng trả nợ nếu
CCC tình hình kinh tế lạc quan và không bị xấu
đi
Rủi ro rất cao, có thể đã phá sản hoặc gần

CC, C phá sản nhưng đang cố gắng thực hiện
các nghĩa vụ thanh toán.
Đang bị giám sát hoạt động do không có
khả năng thanh toán.
Xếp hạng thấp nhất, phá sản hoặc sẽ bị
D
phá sản trong hầu hết các trường hợp.

Phân loại

AAA

Hạng đầu


Hạng rủi
ro

(Nguồn: Tổng hợp từ Hệ thống XHTD của Moody’s, S&P, Fitch)
1.1.8. Các phương pháp XHTD DN
1.1.8.1. Phương pháp chuyên gia (Analyst driven ratings)
Phương pháp này dựa vào việc lấy ý kiến chuyên gia có chuyên môn sâu trong
lĩnh vực xã hội, đồng thời có ý kiến liên ngành rất tổng hợp. Một cách tổng quát, các
tổ chức XHTD sẽ phân công một nhà phân tích đứng đầu kết hợp với một đội ngũ
chuyên gia để đánh giá khả năng thanh toán nợ của DN cần xếp hạng. Họ sẽ tìm kiếm

10


thông tin thông qua các báo cáo của DN, thông tin thị trường và thông tin từ phỏng

vấn hay thảo luận với Ban quản trị DN. Họ sử dụng những thông tin đó để đánh giá
tình trạng tài chính, tình hình hoạt động kinh doanh, các chính sách và chiến lược kinh
doanh, quản trị rủi ro của toàn DN từ đó đưa ra kết quả xếp hạng cuối cùng của DN.
Các bước thực hiện cụ thể như sau:
Bước 1: Giai đoạn trước khi đánh giá
 Xác định số lượng và lập ra danh sách các chuyên gia được hỏi ý kiến
 Đưa ra bảng câu hỏi theo các nội dung cần đánh giá
Bước 2: Giai đoạn đánh giá
 Tập hợp các ý kiến trả lời của các chuyên gia
 Phân tích các ý kiên trả lời
 Tập hợp các kết quả đánh giá ý kiến
Bước 3: Giai đoạn điều chỉnh sau khi đánh giá và đưa ra kết quả đánh giá
 Thu hẹp phạm vi đánh giá theo hướng cụ thể hơn
 Gửi lại bảng câu hỏi cho các chuyên gia
 Tổng hợp các kết quả đánh giá ý kiến lần 2
 Đưa ra kết quả đánh giá
Nhận xét: Phương pháp này tập hợp được ý kiến của nhiều người sẽ tận dụng
được nhiều nguồn kiến thức, kinh nghiệm trên nhiều lĩnh vực nên kết quả sẽ được xem
xét ở nhiều phương diện khác nhau. Tuy nhiên phương pháp này còn hạn chế là:
không thể tránh khỏi yếu tố chủ quan trong quá trình đánh giá; phải thực hiện đánh giá
lại ý kiến nhiều lần làm kéo dài thời gian đánh giá; gặp khó khăn trong việc tập hợp
cùng lúc nhiều chuyên gia.
1.1.8.2. Phương pháp so sánh (Ranking method)
Đây là phương pháp dựa chủ yếu trên sự đối chiếu, so sánh các giá trị của DN
cần xếp hạng với các DN khác hoặc giá trị trung bình ngành hay trị trường. Phương
pháp này bao gồm các bước sau:
Bước 1: Xác định mục tiêu, phạm vi và đối tượng cần so sánh đánh giá
Bước 2: Thu thập các thông tin liên quan đến chỉ tiêu so sánh
Bước 3: Tiến hành phân tích, xử lý dữ liệu và so sánh các chỉ tiêu


11


Nhận xét: Phương pháp này được tiến hành khá đơn giản bởi người đánh giá có
thể sử dụng các chỉ tiêu, tiêu thức của các DN khác hoặc của ngành để dựa vào đó làm
cơ sở cho sự đánh giá của mình. Vì được thực hiện trong thời gian tương đối ngắn nên
phương pháp này khi thực hiện sẽ có chi phí thấp.. Bên cạnh đó, phương pháp này có
nhược điểm là vẫn không thể loại trừ được yếu tố chủ quan trong quá trình đánh giá và
trong một số trường hợp việc tiến hành so sánh với các DN thường khó thực hiện do
các DN khác nhau về điều kiện và đặc điểm vì vậy kết quả đánh giá trong trường hợp
này có tính chính xác chưa cao.
1.1.8.3.Phương pháp chấm điểm (Rating method)
Phương pháp XHTD này được thực hiện bằng việc tiến hành chấm điểm trên cơ
sở thang điểm đã được xây dựng từ trước. Phương pháp này được tiến hành như sau:
Bước 1: Xác định nội dung và tiêu thức cần đánh giá
Bước 2: Xây dựng bảng điểm ứng với từng tiêu thức đánh giá
Bước 3: Xây dựng hệ thống thứ hạng tương ứng với mức điểm đạt được
Bước 4: Tập hợp các dữ liệu đầu vào của DN và tiến hành phân tích các dữ liệu
và tính toán sau đó thực hiện cho điểm theo bảng điểm đã được xây dựng ở trên.
Bước 5: Tính toán tổng số điểm đạt được và xếp hạng theo hệ thống thứ hạng đã
được xây dựng.
Bước 6: Đưa ra những nhận xét về điểm yếu và điểm mạnh của DN; kiến nghị và
đề xuất những ý kiến phù hợp với DN được đánh giá.
Nhận xét: Ưu điểm của phương pháp này là dễ thực hiện, tiến hành trong thời
gian ngắn nên có chi phí thấp. Nhược điểm là vẫn không thể loại trừ hoàn toàn yếu tố
chủ quan trong quá trình đánh giá.
1.1.8.4.Phương pháp kết hợp
Phương pháp này là sự kết hợp của các phương pháp kể trên mục đích nhằm tận
dụng những ưu điểm và hạn chế những khuyết điểm của từng phương pháp, từ đó có
thể đánh giá một cách toàn diện các mặt hoạt động của DN.

Phương pháp này đang được áp dụng phổ biến trong các tổ chức XHTD DN hiện nay.
1.1.9. Các tiêu chí cơ bản để XHTD DN
Để XHTD doanh nghiệp, thông thường dùng hai nhóm chỉ tiêu sau: Các chỉ tiêu
tài chính và các chỉ tiêu phi tài chính, cụ thể như sau:
12


1.1.9.1. Các chỉ tiêu tài chính
Đây là các chỉ tiêu định lượng, được lấy trực tiếp từ kết quả tính toán dựa trên
các Báo cáo tài chính quý (năm) gần nhất tại thời điểm xếp hạng : Bảng cân đối kế
toán, Kết quả hoạt động kinh doanh, Lưu chuyển tiền tệ. Chi tiết các chỉ tiêu tài chính
thể hiện ở bảng 1.2 như sau:
Bảng 1.2: Các chỉ tiêu tài chính XHTD DN
TT
Chỉ tiêu
Ý nghĩa
1 Nhóm chỉ tiêu thanh khoản
1.1 Khả năng thanh Đánh giá khả năng trả nợ ngắn hạn của DN từ tài sản ngắn hạn.
toán hiện hành
1.2 Khả năng thanh Đánh giá khả năng thanh khoản nhanh (loại trừ hàng tồn kho) đối
toán nhanh
với các khoản nợ ngắn hạn của DN bằng tài sản ngắn hạn.
1.3 Khả năng thanh Đánh giá khả năng thanh toán tức thời của DN bằng tiền và các
toán tức thời
khoản tương đương tiền
2 Nhóm chỉ tiêu hoạt động
Đánh giá hiệu suất sử dụng tài sản lưu động của DN, cụ thể là cứ
2.1 Vòng quay vốn một đơn vị tài sản lưu động sử dụng trong kỳ DN tạo ra bao nhiêu
lưu động
đơn vị doanh thu thuần.

Vòng
quay
hàng
Đánh
giá hàng tồn kho quay được bao nhiêu vòng trong một chu kỳ
2.2
tồn kho
kinh doanh để tạo ra doanh thu.
Vòng
quay
các
2.3
Đánh giá hiệu quả trong việc quản lý các khoản phải thu của DN.
khoản phải thu.
Hiệu suất sử
Đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản cố định của DN, cụ thể là cứ một
2.4 dụng tài sản cố đơn vị tài sản cố định sử dụng trong kỳ có thể tạo ra bao nhiêu đơn
định
vị doanh thu.
3 Nhóm chỉ tiêu cân nợ
3.1 Nợ phải
Chỉ tiêu này cho biết cơ cấu nợ phải trả trong tổng tài sản của DN.
trả/Tổng tài sản
3.2 Nợ dài hạn/Vốn Tỷ trọng này đánh giá việc cân đối giữa nợ dài hạn và vốn chủ sở
chủ sở hữu
hữu
4 Nhóm chỉ tiêu thu nhập
Chỉ tiêu này cho biết hiệu quả hoạt động kinh doanh của DN, cứ
4.1 Lợi nhuận gộp/ một đơn vị doanh thu thuần trong kỳ thì tạo ra bao nhiêu đơn vị lợi
Doanh thu thuần

nhuận gộp.
Tỷ suất lợi
Chỉ tiêu này cho biết cứ một đồng tổng tài sản bình quân sử dụng
4.2 nhuận / Tổng tài trong kỳ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này càng
sản (ROA)
cao thể hiện hiệu quả sử dụng tổng tài sản của DN càng cao.
Chỉ tiêu này cho biết cứ một đơn vị vốn chủ sở hữu bình quân đầu
Tỷ suất lợi
4.3 nhuận / Vốn chủ tư vào sản xuất kinh doanh trong kỳ thì tạo ra bao nhiêu đơn vị lợi
nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng
sở hữu (ROE):
vốn chủ sở hữu của DN càng cao.

(Nguồn: Lê Tất Thành(2012),Cẩm nang xếp hạng tín dụng doanh nghiệp)

13


1.1.9.2.Chỉ tiêu phi tài chính
Đây là các chỉ tiêu định tính, các chỉ tiêu này được thu thập từ nhiều nguồn cả
bên trong và bên ngoài doanh nghiệp. Để xác định được các chỉ tiêu này một cách
chính xác đòi hỏi người xếp hạng phải có trình độ, am hiểu về lĩnh vực kinh doanh của
DN một cách nhất định. Các chỉ tiêu phi tài chính cụ thể ở bảng 1.3 như sau:
Bảng 1.3: Các chỉ tiêu tài chính XHTD DN
TT
1

2

3


4

5

Chỉ tiêu

Ý nghĩa
Chỉ tiêu này phản ánh triển vọng phát triển của ngành, của sản phẩm
Lĩnh vực hoạt
mà DN đang hoạt động. Một DN hoạt động trong lĩnh vực đang phát
động kinh
triển, có sự tăng trưởng cao thì mức độ tín nhiệm của DN đó sẽ cao
doanh
hơn so với những lĩnh vực, ngành đang suy thoái.
Chỉ tiêu này cho biết DN trong quan hệ với các TCTD có trả nợ
Quan hệ với
đúng hạn, thực hiện đầy đủ các cam kết hay không. Một DN luôn trả
ngân hàng
nợ đầy đủ và đúng hạn cho thấy DN đó có được sự tín nhiệm cao
với các TCTD và việc sử dụng vốn của DN có hiệu quả.
Chỉ tiêu này cho biết khả năng trả nợ gốc trung dài hạn trong tương
Khả năng trả
lai của DN. Ngoài ra, chỉ tiêu này cũng đánh giá xu hướng lưu
nợ từ lưu
chuyển tiền thuần của DN. Nếu dự án đầu tư, phương án sản xuất
chuyển tiền tệ: kinh doanh có hiệu quả cao thì khả năng trả nợ từ lưu chuyển tiền tệ
sẽ lớn.
Trình độ quản Chỉ tiêu này đánh giá về lý lịch tư pháp, kinh nghiệm chuyên môn,
lý và môi

trình độ học vấn, khả năng lãnh đạo điều hành của người đứng đầu
trường nội bộ DN cũng như môi trường kiểm soát nội bộ của DN có tốt hay không.
Một DN khi hoạt động, tồn tại trong một nền kinh tế thì ngoài những
tác động của những yếu tố nội tại của bản thân DN đó thì DN còn
chịu sự tác động bởi rất nhiều các yếu tố từ bên ngoài như chính
Các chỉ tiêu
sách của nhà nước, nhà cung cấp, người tiêu dùng, đối thủ cạnh
khác
tranh, sản phẩm thay thế, điều kiện tự nhiên…. Do đó, những DN ít
phụ thuộc vào các yếu tố bên ngoài thì mức độ tín nhiệm sẽ cao hơn
những DN bị phụ thuộc nhiều vào yếu tố bên ngoài.

(Nguồn: Lê Tất Thành(2012),Cẩm nang xếp hạng tín dụng doanh nghiệp)
1.2. CÁC MÔ HÌNH XHTD DN ĐANG ĐƯỢC ÁP DỤNG TRÊN THẾ GIỚI
1.2.1. Mô hình điểm số Z của Altman
Mô hình điểm số Z được xây dựng bởi Edward I.Altman, Đại học New York,
dựa vào việc nghiên cứu khá công phu trên số lượng lớn các công ty khác nhau tại Mỹ.
Theo Lê Tất Thành (2012), mô hình Z-score là một trong những mô hình tính toán và
dự báo khả năng vỡ nợ của DN, với lợi thế dễ tính toán do sử dụng các dữ liệu từ báo
cáo tài chính để tính toán. Z-score sử dụng mô hình tuyến tính bậc nhất giữa các chỉ

14


tiêu tài chính được lượng hoá bằng các hệ số. Mô hình sử dụng phương pháp hồi quy
dựa trên cơ sở dữ liệu trong quá khứ và từ đó đưa ra dự báo cho tương lai.
Chỉ số Z là công cụ được cả hai giới học thuật và thực hành công nhận và sử
dụng rộng rãi nhất trên thế giới. Mặc dù chỉ số Z được phát minh tại Mỹ, nhưng hầu
hết các nước vẫn có thể sử dụng với độ tin cậy khá cao như Mexico, Ấn Độ, …
Chỉ số Z bao gồm 5 tỷ số tài chính X1, X2, X3, X4, X5 như sau:

Vốn luân chuyển
X1=
Tổng tài sản
Vốn luân chuyển = Tài sản ngắn hạn - nợ ngắn hạn
Những khoản thua lỗ trong hoạt động kinh doanh sẽ làm giảm tỷ số X1
Lợi nhuận giữ lại
X2=
Tổng tài sản
Tỷ số này đo lường lợi nhuận giữ lại tích luỹ qua thời gian. Sự trưởng thành của
công ty cũng được đánh giá qua tỷ số này. Các công ty mới thành lập thường có tỷ số
này thấp vì chưa có thời gian để tích lũy lợi nhuận.
EBIT
X3=
Tổng tài sản
Sự tồn tại và khả năng trả nợ của công ty sau cùng đều dựa trên khả năng tạo ra
lợi nhuận từ các tài sản của nó. Vì vậy, tỷ số này, theo Atlman thể hiện tốt hơn các
thước đo tỷ suất sinh lợi.
Giá trị thị trường của vốn cổ phần
X4=
Giá sổ sách của nợ
Nợ = Nợ ngắn hạn + Nợ dài hạn
Vốn cổ phần = Cổ phần thường + Cổ phần ưu đãi
Tỷ số này cho biết giá trị tài sản của công ty sụt giảm bao nhiêu lần trước khi
công ty lâm vào tình trạng mất khả năng thanh toán. Nếu tỷ số này thấp hơn 1/3 thì xác
suất công ty phá sản là rất cao.
Đối với công ty chưa cổ phần hóa thì giá trị thị trường được thay bằng giá trị sổ
sách của vốn cổ phần.

15



×