Tải bản đầy đủ (.doc) (81 trang)

Hoàn thiện kế toán TSCĐ hữu hình tại xí nghiệp kinh doanh nước sạch đông anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (379.37 KB, 81 trang )

Báo cáo chuyên ðề thực tập chuyên ngành

Phan Hải Long

LỜI NÓI ĐẦU
Như chúng ta đã biết, hiện nay nền kinh tế nước ta đang trải qua giai đoạn phát triển đầy thách thức.
Kinh tế thế giới có nhiều bất ổn, khủng hoảng nợ công ở khối đồng tiền chung Châu Âu, lạm phát tăng cao,
khủng hoảng năng lượng, thiên tai, đói nghèo,... Rõ ràng, sự biến động của nền kinh tế thế giới đã và đang
có những ảnh hưởng nhất định tới nền kinh tế nước ta. Tuy nhiên, xét trên góc độ tích cực đây cũng là cơ
hội tốt cho doanh nghiệp nào biết nắm bắt cơ hội và đầu tư đúng hướng. Có thể nói hiệu quả là vấn đề sống
còn của mỗi doanh nghiệp. Muốn nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh đòi hỏi các doanh nghiệp phải sử
dụng có hiệu quả nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp mình.
Trong các khâu quản lý của doanh nghiệp, thì công tác quản lý hạch toán TSCĐ là một trong những
mắt xích quan trọng nhất. TSCĐ là một bộ phận cơ bản tạo nên cơ sở vật chất kỹ thuật của nền kinh tế quốc
dân và là yếu tố quan trọng của nguồn vốn kinh doanh. Hiệu quả sử dụng TSCĐ quyết định hiệu quả sử
dụng nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp. Đối với doanh nghiệp, TSCĐ thể hiện năng lực, trình độ,
công nghệ, cơ sở vật chất kỹ thuật cũng như thế mạnh của doanh nghiệp trong việc phát triển sản xuất kinh
doanh. Nó là điều kiện cần thiết để tiết kiệm sức lao động, góp phần hạ giá thành sản phẩm, nâng cao khả
năng cạnh tranh và cuối cùng là hướng đến mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp.
Vì vậy, các doanh nghiệp cần thiết phải xây dựng được chu trình quản lý TSCĐ một cách khoa học,
có chế độ quản lý thích hợp, toàn diện đối với TSCĐ từ tình hình tăng giảm cả về mặt số lượng và mặt giá
1


Báo cáo chuyên ðề thực tập chuyên ngành

Phan Hải Long

trị đến tình hình sử dụng, hao mòn, sửa chữa TSCĐ... Việc sử dụng sao cho hiệu quả TSCĐ góp phần phát
huy tối ưu công suất và hiệu quả của chúng, thu hồi vốn đầu tư nhanh để tái sản xuất, đổi mới trang thiết bị
cho doanh nghiệp.


Xí nghiệp KDNS Đông Anh trực thuộc công ty nước sạch số 2 Hà Nội với chức năng sản xuất, bán
nước sạch cho người dân, TSCĐ đều là những máy móc thiết bị chuyên ngành nước có giá trị lớn, chiếm tỷ
trọng cao trong nguồn vốn của doanh nghiệp. Việc quản lý và sử dụng hiệu quả TSCĐ trong Xí nghiệp
KDNS Đông Anh góp phần quan trọng vào hiệu quả sản xuất kinh doanh của đơn vị. Xuất phát từ những lý
do cấp thiết đó, tôi đã chọn đề tài nghiên cứu: “Hoàn thiện kế toán TSCĐ hữu hình tại Xí nghiệp kinh doanh
nước sạch Đông Anh”
Qua thời gian thực tập tại Xí nghiệp, được sự hướng dẫn tận tình của Tiến Sĩ Phạm Thành Long và
CBNV phòng Kế toán - Tài Chính của Xí nghiệp Kinh doanh nước sạch Đông Anh đã giúp tôi hoàn thành
chuyên đề thực tập này
Tôi xin chân thành cảm ơn!

2


Báo cáo chuyên ðề thực tập chuyên ngành

Phan Hải Long

MỤC LỤC
Nội dung

Trang

Lời nói đầu

1

Chương 1 : Đặc điểm và tổ chức quản lý TSCĐ hữu hình tại Xí nghiệp kinh doanh nước
sạch Đông Anh


8

1.1.

Đặc điểm TSCĐ hữu hình tại Xí nghiệp KDNS Đông Anh

8

1.2.

Tình hình tăng, giảm TSCĐ hữu hình của Xí nghiệp KDNS Đông Anh

9

1.3.

Tổ chức quản lý TSCĐ hữu hình trong Xí nghiệp KDNS Đông Anh

12

Chương 2 : Thực trạng kế toán TSCĐ hữu hình của Xí nghiệp KDNS Đông Anh

17

2.1.

Kế toán chi tiết TSCĐ hữu hình tại Xí nghiệp KDNS Đông Anh

17


2.1.1.

Thủ tục, chứng từ

17

2.1.2.

Quy trình ghi sổ

18

2.2.

Kế toán tổng hợp TSCĐ hữu hình của Xí nghiệp KDNS Đông Anh

45

2.2.1.

Kế toán tổng hợp tăng, giảm TSCĐ hữu hình của Xí nghiệp KDNS Đông Anh

45

3


Báo cáo chuyên ðề thực tập chuyên ngành

Phan Hải Long


2.2.2.

Kế toán tổng hợp khấu hao TSCĐ hữu hình của Xí nghiệp KDNS Đông Anh

50

2.2.3.

Kế toán tổng hợp sửa chữa TSCĐ hữu hình của Xí nghiệp KDNS Đông Anh

59

Chương 3: Hoàn thiện kế toán TSCĐ hữu hình tại Xí nghiệp KDNS Đông Anh

67

Đánh giá chung về thực trạng kế toán TSCĐ hữu hình tại Xí nghiệp KDNS
3.1.

Đông Anh và phương hướng hoàn thiện

72

3.1.1.

Ưu điểm

72


3.1.2.

Nhược điểm

72

3.2

Các giải pháp hoàn thiện Kế toán TSCĐ tại Xí nghiệp KDNS Đông Anh

73

3.2.1

Về chứng từ kế toán

73

3.2.2

Về tài khoản sử dụng và phương pháp tính giá, phương pháp kế toán

79

3.2.3

Về cách tính khấu hao

80


3.2.4

Về báo cáo kế toán

80

3.2.5

Các kiến nghị khác

82

Kết luận

85

4


Báo cáo chuyên ðề thực tập chuyên ngành

Phan Hải Long

DANH MỤC VIẾT TẮT

1

TSCĐ

Tài sản cố định


2

KDNS

Kinh doanh nước sạch

3

SXKD

Sản xuất kinh doanh

4

XDCB

Xây dựng cơ bản

5

BHXH

Bảo hiểm xã hội

6

GTGT

Giá trị gia tăng


5


Báo cáo chuyên ðề thực tập chuyên ngành

Phan Hải Long

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Tình hình TSCĐ của Xí nghiệp KDNS Đông Anh trong 3 năm 2009 – 2011.................. 11
Bảng 2.1: Bảng trích và phân bổ khấu hao trong tháng 10/2011......................................................... 55

6


Báo cáo chuyên ðề thực tập chuyên ngành

Phan Hải Long

CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH TẠI NGHIỆP
KINH DOANH NƯỚC SẠCH ĐÔNG ANH
1.1.

Đặc điểm tài sản cố định hữu hình tại xí nghiệp kinh doanh nước sạch Đông Anh.
Căn cứ vào bảng cân đối kế toán tính đến 31/12/2011 tài sản cố định của xí nghiệp là:
185.257.934.160 đồng bao gồm TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình, Chi phí xây dựng cơ bản dở dang.
Tài sản cố định của Xí nghiệp được quản lý tập trung và phân cấp quản lý cho phòng ban trực thuộc.
Để tiện cho việc hạch toán Xí nghiệp đã phân chia TSCĐ theo mục đích và tình hình sử dụng khác nhau.

• Phân loại TSCĐ (Các số liệu dưới đây được lấy đến 31/12/2011)

Hiện nay tại Xí nghiệp KDNS Đông Anh việc phân chia TSCĐ được tiến hành theo 2 cách:
- Phân loại tài sản cố định theo nguồn hình thành
- Phân loại tài sản cố định theo đặc trưng kỹ thuật.
* Phân loại tài sản cố định theo nguồn hình thành:
TSCĐ hiện có của Xí nghiệp được hình thành theo hai nguồn vốn sau:
- TSCĐ đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách: 183.254.268.759 đồng
- TSCĐ được hình thành bằng nguồn vốn bổ sung: 2.003.665.401đồng
* Phân loại tài sản cố định theo đặc trưng kỹ thuật:
7


Báo cáo chuyên ðề thực tập chuyên ngành

Phan Hải Long

Cách phân loại này cho biết kết cấu của TSCĐ theo đặc trưng kỹ thuật. Xí nghiệp có những TSCĐ nào?
Tỷ trọng của từng loại trong tổng số là bao nhiêu?
Theo cách phân loại này TSCĐ của Xí nghiệp được phân làm 5 loại:
- Máy móc thiết bị động lực: máy phát điện, đồng hồ nước...
- Máy móc thiết bị công tác: các máy bơm nước cấp 1, cấp 2,...
- Thiết bị vận tải truyền dẫn: đường ống dẫn nước...
- Nhà cửa vật kiến trúc: văn phòng làm việc, nhà xưởng sản xuất nước...
- Thiết bị văn phòng: máy tính, máy in,...
Cách phân loại trên giúp cho Xí nghiệp quản lý tài sản và theo dõi sự biến động của TSCĐ là tương đối
phù hợp với quy định hiện nay
1.2.

Tình hình tăng, giảm tài sản cố định hữu hình tại xí nghiệp kinh doanh nước sạch Đông Anh.
Xí nghiệp kinh doanh nước sạch Đông Anh thuộc lĩnh vực kinh doanh nước sạch nên TSCĐ của Xí
nghiệp là rất lớn bao gồm toàn bộ hệ thống dẫn nước sạch từ Xí nghiệp sản xuất nước sạch đến từng hộ

gia đình cụ thể, các đầu máy nước, hệ thống lọc nước sạch, các máy móc chuyên dùng ngành nước,..., các
phương tiện vận tải, nhà xưởng và một số thiết bị dùng trong văn phòng khác.

8


Báo cáo chuyên ðề thực tập chuyên ngành

Phan Hải Long

Hàng năm Xí nghiệp nhận được các dự án cấp nước do nguồn vốn ngân sách hay nguồn vốn ODA
đầu tư mở rộng hệ thống nước sạch đến các xã trong huyện nên tình hình TSCĐ gia tăng theo các năm là
khá lớn.
Các trường hợp ghi tăng TSCĐ hữu hình trong kỳ kế toán chủ yếu là do Xí nghiệp mua sắm xây
dựng bằng nguồn vốn ngân sách, vốn đầu tư xây dựng cơ bản và vốn bổ sung.
Trường hợp giảm TSCĐ tại Xí nghiệp KDNS Đông Anh giảm chủ yếu là do thanh lý, nhượng bán
do TSCĐ không cần dùng hoặc sử dụng không có hiệu quả.
Để đánh giá tình hình tăng giảm TSCĐ hữu hình tại Xí nghiệp KDNS Đông Anh ta có thể theo dõi
qua bảng 1.1
Qua bảng 1.1 ta thấy tình hình trang bị TSCĐ hữu hình của Xí nghiệp thay đổi khá rõ rệt qua các
năm.

Bảng 1.1: Tình hình tài sản cố định của Xí nghiệp qua 3 năm 2009-2011

9


Báo cáo chuyên ðề thực tập chuyên ngành

Chỉ tiêu


Nguyên giá
2009 2010

1. Nhà cửa, vật
kiến trúc

2. Máy móc,
thiết bị động
lực
3. Máy móc thiết
bị công tác

4. Thiết bị vận
tải truyền dẫn

5. Thiết bị văn
phòng

Phan Hải Long

2010

2010/2009

2011/2010

(lần)

(lần)


2011

10.198.127.044

10.300.108.314

10.609.111.564

1.01

1.03

8.175.984.928

10.300.108.314

8.673.902.410

1.03

1.03

72.841.893.056

77.940.825.570

85.734.908.127

1.07


1.1

58.601.010.940

63.875.101.924

73.456.367.213

1.09

1.15

6.716.480.046

6.783.644.846

1.05

1.01

6.396.647.662

Nguồn: Phòng Tài chính kế toán

1.3.

Tổ chức quản lý tài sản cố định hữu hình tại xí nghiệp kinh doanh nước sạch Đông Anh.
10



Báo cáo chuyên ðề thực tập chuyên ngành

Phan Hải Long

Trong bất kỳ một doanh nghiệp nào, TSCĐ cũng đóng một vai trò quan trọng. Nó thể hiện quy mô cơ
sở vật chất kỹ thuật chủ yếu cũng như trình độ năng lực sản xuất của doanh nghiệp. Đặc biệt trong điều
kiện kinh tế thị trường hiện nay, cùng với sự phát triển vượt bậc của khoa học kỹ thuật, thì việc đầu tư vào
TSCĐ là một việc hết sức cần thiết, nó thể hiện trình độ nắm bắt tiến bộ khoa học kỹ thuật, khả năng tận
dụng thành quả của khoa học kỹ thuật vào phục vụ sản xuất kinh doanh. Hiểu được tầm quan trọng của
TSCĐ đối với lĩnh vực kinh doanh nước sạch của Xí nghiệp nên ngay từ khi mới được thành lập Xí
nghiệp đã chú trọng đầu tư trang thiết bị máy móc hiện đại để đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh của
mình.
Để tổ chức quản lý TCSĐ trong Xí nghiệp một cách chặt chẽ thì chức năng, nhiệm vụ của các đối
tượng liên quan trực tiếp được thể hiện rõ trong “Qui chế hoạt động của phòng Tài chính kế toán”. Cụ thể
được thể hiện như sau:
• Đối với kế toán trưởng – Trưởng phòng TC - KT:
 Quản lý, phân công điều hành nhân viên trong phòng đáp ứng chức năng, nhiệm vụ của của phòng
về công tác tài chính kế toán.
 Tổ chức công tác kế toán và bộ máy kế toán phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh và yêu cầu
quản lý kinh tế tài chính của Doanh nghiệp.

11


Báo cáo chuyên ðề thực tập chuyên ngành

Phan Hải Long

 Hướng dẫn nhân viên thực hiện và kiểm tra việc thực hiện ghi chép, tính toán, phản ánh chính xác,

trung thực, kịp thời đầy đủ tình hình kinh tế tài chính của doanh nghiệp và thực hiện chế độ tài
chính của Nhà nước qui định.
 Tổ chức kiểm tr, kiểm soát việc thực hiện kế hoạch tài chính, việc chấp hành định mức kinh tế, kỹ
thuật, dự toán chi phí.
 Tổ chức kiểm kê tài sản và xử lý kết quả kiểm kê theo qui định.
 Tổ chức thực hiện và kiểm tra việc thực hiện các chế độ báo cáo doanh nghiệp, đảm bảo báo cáo kế
toán kịp thời, chính xác và nộp cho các cơ quan chức năng theo đúng thời hạn qui định.
• Đối với phó phòng tài chính kế toán:
 Đôn đốc, giám sát nhân viên kế toán hoàn thành trách nhiệm được giao.
 Đề xuất với kế toán trưởng các phương pháp giải quyết công việc tổ chức, chuyên môn nghiệp vụ
của phòng.
 Thay mặt trưởng phòng giải quyết một số công việc
 Phụ trách phần hành kế toán TSCĐ
• Kế toán TSCĐ:

12


Báo cáo chuyên ðề thực tập chuyên ngành

Phan Hải Long

 Mở sổ, thẻ chi tiết theo dõi TSCĐ
 Phản ánh tổng hợp chi tiết tình hình tăng giảm TSCĐ
 Hạch toán chi tiết và báo cáo chi tiết tình hình điều chuyển và sử dụng TSCĐ, tình hình tăng giảm
khấu hao, sửa chữa lớn, thanh lý tài sản
 Phối hợp với các phòng ban trong việc xây dựng kế hoạch sửa chữa lớn TSCĐ, nghiệm thu bán
giao TS...
 Lập bảng kê, phân bổ khấu hao TSCĐ theo đúng qui định và lập chứng từ ghi sổ.
 Báo cáo:

- Tình hình tăng giảm TSCĐ, khấu hao TSCĐ và kế hoạch trích khấu hao hang tháng, hang quý,
năm
- Kiểm kê và báo cáo kiểm kê vật liệu, công cụ dụng cụ, TSCĐ định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu
 Đảm bảo các phiếu nhập, biên bản giao nhận hợp lý, hợp lệ, hợp pháp
 Đảm bảo số liệu cập nhật vào sổ chi tiết kịp thời và chính xác
 Đảm bảo việc luân chuyển phiếu nhập, xuất nhanh chóng, đúng thời hạn, đúng quy trình:
o Lập các bảng kê và phân bổ khấu hao TSCĐ, lên chứng từ ghi sổ
13


Báo cáo chuyên ðề thực tập chuyên ngành

Phan Hải Long

o Chuyển chứng từ cho kế toán tổng hợp rà soát, kiểm tra
 Đảm nhận công việc khác khi được kế toán trưởng phân công
 Hướng dẫn các đơn vị chuyên môn nghiệp vụ liên quan

Cụ thể, Xí nghiệp thực hiện quản lý TSCĐ thông qua các khâu bắt đầu từ ra quyết định đầu tư đến
thực hiện mua sắm, sử dụng, sửa chữa, bảo quản, kiểm kê về tài sản cố định hữu hình đến quyết định
thanh lý, nhượng bán.
- Trường hợp tăng do mua sắm (Không phân biệt mới hay cũ).
Để phục vụ sản xuất kinh doanh cũng như nhu cầu thực tế cho từng giai đoạn phát triển, đồng thời
căn cứ vào kế hoạch đầu tư triển khai áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật, chuyển giao công nghệ tiên
tiến vào sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp do phòng Kế hoạch – Kỹ Thuật lập hàng năm. Căn cứ kế
hoạch do phòng Kế hoạch – Kỹ thuật lập, ban giám đốc sẽ xét duyệt và phê chuẩn. Sau khi được ban giám
đốc duyệt thì phòng Kế hoạch – kỹ thuật sẽ lựa chọn nhà cung cấp phù hợp dựa trên các tiêu chuẩn chất
lượng, giá cả, uy tín… Xí nghiệp lập ra ban nghiệm thu TSCĐ, ban này có nhiệm vụ nghiệm thu đánh giá
chất lượng TSCĐ lập biên bản nghiệm thu và biên bản giao nhận TSCĐ, biên bản này được lập cho một
hoặc nhiều TSCĐ giao nhận cùng một thời điểm. Căn cứ vào các chứng từ kế toán lưu vào hồ sơ TSCĐ

riêng, hồ sơ này bao gồm biên bản nghiệm thu TSCĐ, biên bản giao nhận TSCĐ, hoá đơn GTGT của đơn
14


Báo cáo chuyên ðề thực tập chuyên ngành

Phan Hải Long

vị bán sản phẩm, phiếu nhập kho TSCĐ của Xí nghiệp Trong quá trình mua sắm TSCĐ mọi chi phí phát
sinh đều được hạch toán đầy đủ dựa trên hoá đơn tài chính. Khi hợp đồng hoàn thành hai bên quyết toán
thanh lý hợp đồng đưa TSCĐ vào sử dụng.
- Trường hợp giảm do thanh lý, nhượng bán
Đối với TSCĐ giảm do thanh lý, nhượng bán Xí nghiệp thành lập một hội đồng để thực hiện việc
thanh lý TSCĐ, hội đồng thanh lý TSCĐ bao gồm Ban Giám đốc, Phòng Kế hoạch kỹ Thuật, Phòng Tài
chính - Kế toán. Hội đồng thanh lý sẽ thông qua các TSCĐ xin thanh lý do phòng Tài chính - Kế toán và
phòng Kế hoạch - Kỹ thuật lập dựa trên hiện trạng sử dụng, số khấu hao đã trích, giá trị còn lại của TSCĐ.
Kế toán ghi giảm TSCĐ đồng thời phản ánh các chi phí thu nhập về thanh lý TSCĐ.

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH TẠI XÍ NGHIỆP
KINH DOANH NƯỚC SẠCH ĐÔNG ANH
2.1. Kế toán chi tiết tài sản cố định hữu hình tại xí nghiệp kinh doanh nước sạch Đông Anh
2.1.1. Thủ tục, chứng từ
15


Báo cáo chuyên ðề thực tập chuyên ngành

Phan Hải Long

Kế toán chi tiết TSCĐ được hạch toán theo từng đối tượng ghi TSCĐ tại phòng Tài chính - Kế toán

của Xí nghiệp và tại các phòng ban, đơn vị sử dụng TSCĐ như sau:
*/ Kế toán chi tiết TSCĐ tại phòng Tài chính – Kế toán
Hệ thống sổ của Xí nghiệp được thực hiện theo hình thức kế toán “Chứng từ - ghi sổ”.
Khi có TSCĐ tăng thêm Xí nghiệp phải lập ban nghiệm thu TSCĐ, ban này có nhiệm vụ nghiệm thu
đánh giá chất lượng TSCĐ lập biên bản nghiệm thu và biên bản giao nhận TSCĐ, biên bản này được lập
cho một hoặc nhiều TSCĐ giao nhận cùng một thời điểm. Căn cứ vào các chứng từ kế toán công ty lưu
vào hồ sơ TSCĐ riêng, hồ sơ này bao gồm biên bản nghiệm thu TSCĐ, biên bản giao nhận TSCĐ, hoá đơn
GTGT của đơn vị bán sản phẩm, phiếu nhập kho TSCĐ của Xí nghiệp.
Khi có TSCĐ giảm: Đối với TSCĐ giảm do thanh lý, nhượng bán Xí nghiệp thành lập 1 hội đồng để
thực hiện việc thanh lý TSCĐ, hội đồng thanh lý TSCĐ bao gồm Ban Giám đốc, Phòng Kế hoạch kỹ Thuật,
Phòng Tài chính - Kế toán. Hội đồng thanh lý sẽ thông qua các TSCĐ xin thanh lý do phòng Tài chính - Kế
toán và phòng Kế hoạch - Kỹ thuật lập dựa trên hiện trạng sử dụng, số khấu hao đã trích, giá trị còn lại của
TSCĐ. Kế toán ghi giảm TSCĐ đồng thời phản ánh các chi phí thu nhập về thanh lý TSCĐ.
*/ Kế toán chi tiết TSCĐ tại phòng ban, đơn vị sử dụng:

16


Báo cáo chuyên ðề thực tập chuyên ngành

Phan Hải Long

Kế toán tại đơn vị sử dụng cũng quản lý TSCĐ ở đơn vị mình do kế toán Xí nghiệp lập để theo dõi
việc tăng, giảm TSCĐ mẫu sổ và phương pháp ghi chép đều được thống nhất giữa Xí nghiệp và đơn vị sử
dụng.
Kế toán đơn vị sử dụng TSCĐ phải lập báo cáo về tình hình sử dụng TSCĐ gửi về phòng Tài chính
- kế toán Xí nghiệp theo quy định của Xí nghiệp có thể là tháng hoặc quý. Căn cứ vào báo cáo đó phòng Tài
chính - kế toán phân bổ khấu hao TSCĐ phù hợp theo mô hình hoạt động và từng giai đoạn phát triển của
Xí nghiệp.
2.1.2. Quy trình ghi sổ

Theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ mà Xí nghiệp đang áp dụng thì trình tự ghi sổ được thực hiện
như sau: Hàng ngày khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến tăng, giảm TSCĐ thì kế toán căn cứ
vào chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ cùng loại để lập Chứng từ ghi sổ. Các chứng từ kế toán
hang ngày còn được dùng để ghi vào Thẻ TSCĐ. Hàng ngày, sau khi lập xong Chứng từ ghi sổ, kế toán sẽ
căn cứ vào Chứng từ ghi sổ đó để ghi vào Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và ghi vào Sổ cái TSCĐ. Cuối tháng,
căn cứ vào Thẻ TSCĐ để lập Bảng cân đối số phát sinh. Song song với việc lập hai bảng này, kế toán sẽ tiến
hành đối chiếu, kiểm tra Bảng tổng hợp chi tiết với Sổ cái, giữa Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ với Bảng cân
đối số phát sinh để đảm bảo số liệu trùng khớp và chính xác giữa các sổ sách. Cuối kỳ kinh doanh, kế toán
căn cứ vào Bảng tổng hợp chi tiết, Bảng cân đối số phát sinh và Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ để lập BCTC.
17


Báo cáo chuyên ðề thực tập chuyên ngành

Phan Hải Long

Để có một cái nhìn cụ thể về quy trình ghi sổ mà Xí nghiệp đang áp dụng tôi xin dẫn ra một nghiệp vụ
kinh tế phát sinh tăng TSCĐ của Xí nghiệp trong tháng 10/2011 để minh họa. TSCĐ của Xí nghiệp tăng do
mua sắm: Căn cứ vào tình hình mua sắm thực tế của Xí nghiệp diễn ra vào tháng 10/2011 Xí nghiệp đã mua 01
Máy định lượng Clo của Xí nghiệp cổ phần Máy động lực. Quá trình mua TSCĐ được thực hiện theo các bước
sau:
- Khi các phòng ban có nhu cầu tăng mới TSCĐ, trưởng phòng hoặc phó phòng gửi “Đề nghị mua tài sản”
lên Ban giám đốc.
- Sau khi được Giám đốc phê duyệt, nhân viên cung ứng liên hệ lấy báo giá Máy định lượng Clo của Xí
nghiệp cổ phần Máy động lực, phiếu báo giá gửi cho Xí nghiệp KDNS Đông Anh với giá 115.000.000 đồng
(giá chưa bao gồm thuế GTGT), sản xuất tại Nhật, máy mới 100%. Xí nghiệp cử cán bộ kỹ thuật và kế toán
TSCĐ đến Xí nghiệp cổ phần Máy động lực để xem xét chất lượng và khảo sát giá cả. Sau khi đã thống nhất
hai bên ký hợp đồng kinh tế về việc mua bán 01 Máy định lượng Clo. Kể từ khi hợp đồng kinh tế có hiệu
lực, Xí nghiệp có thể nhận Máy định lượng Clo.
- Chứng từ sử dụng bao gồm: Biên bản bàn giao thiết bị, Hóa đơn GTGT. Sau khi hoàn tất quá trình mua bán,

giao nhận tài sản, Xí nghiệp tiếp tục làm thủ tục thanh lý hợp đồng mua bán và chuyển tiền cho đơn vị bán.
- Cuối cùng làm tờ trình lên Ban giám đốc đề nghị tăng TSCĐ, kết thúc trình tự tăng mới TSCĐ của Xí
nghiệp.
18


Báo cáo chuyên ðề thực tập chuyên ngành

Xí nghiệp KDNS Đông Anh

Phan Hải Long

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Hà Nội, ngày 25 tháng 09 năm 2011
ĐỀ NGHỊ MUA SẮM MÁY MÓC THIẾT BỊ ĐỘNG LỰC
Kính gửi: BAN GIÁM ĐỐC XÍ NGHIỆP KDNS ĐÔNG ANH
Căn cứ vào nhiệm vụ sản xuất tại nhà máy sản xuất nước
Căn cứ vào tình hình thực tế của nhà máy sản xuất nước, để sản xuất nước sạch phục vụ khách hàng trong thời
gian tới
Nhà máy sản xuất nước Đông Anh kính mong Ban giám đốc Xí nghiệp xét duyệt đề nghị mua mới 01 máy lọc
Clo
TM Nhà máy nước Đông Anh

TM Ban giám đốc

(đã ký)

GĐ. Phạm Anh Tuấn

(đã ký)
Nguồn: Phòng Tài chính kế toán

19


Báo cáo chuyên ðề thực tập chuyên ngành

Xí nghiệp CP máy động lực
Số 78 HĐKT/2011

Phan Hải Long

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG KINH TẾ
Căn cứ pháp lệnh hợp đồng kinh tế của Chính phủ Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành
ngày 25/09/1989.
Căn cứ vào đơn đặt hàng của Xí nghiệp KDNS Đông Anh
Hôm nay, ngày 01 tháng 10 năm 2011, chúng tôi gồm:
Bên A: Xí nghiệp CP máy động lực (bên bán)
Địa chỉ: 355 Nguyễn Văn Cừ - Gia Thụy – Long Biên – Hà Nội.
Điện thoại: 04.8751602
Số tài khoản: 0100903158
Tại: Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triên nông thôn Long Biên
Do ông: Nguyễn Văn Hà
20



Báo cáo chuyên ðề thực tập chuyên ngành

Phan Hải Long

Chức vụ: Giám đốc làm đại diện
Bên B: Xí nghiệp KDNS Đông Anh (bên mua)
Địa chỉ: Huyện Đông Anh – Hà Nội
Điện thoại: 043.521.455
Tài khoản: 10201.00000.60486
Tại: Ngân hàng SHB chi nhánh Hà Nội
Do ông: Phạm Anh Tuấn
Chức vụ: Giám đốc làm đại diện
Sau khi bàn bạc hai bên đều thống nhất ký hợp đồng với các điều khoản và điều kiện như sau:
ĐIỀU I: Bên A bán cho Bên B mặt hàng sau:
Tên hàng: Máy lọc Clo
Số lượng: 01
Đơn giá: 115.000.000 đồng/ 01 máy
Đơn giá trên được hiểu là chưa bao gồm thuế GTGT 5%
VAT 5%: 5.750.000 đồng

21


Báo cáo chuyên ðề thực tập chuyên ngành

Phan Hải Long

Thành tiền: 120.750.000 đồng
Tổng số tiền (bằng chữ): một trăm hai mươi triệu bảy trăm năm mươi nghìn đồng chẵn
ĐIỀU II: Quy cách và phẩm chất và điều kiện giao nhận

1. Quy cách phẩm chất
Hàng nhập khẩu mới 100%
Nước sản xuất: Nhật Bản
Năm sản xuất: 2006
Phụ tùng đầy đủ
Giấy tờ hợp lệ để đưa máy vào sử dụng
2. Điều kiện giao nhận
Thời gian giao hàng: 10 ngày kể từ khi hợp đồng có hiệu lực
Địa điểm giao hàng: Tại kho của Xí nghiệp KDNS Đông Anh, Xã Ủy Nỗ - huyện Đông Anh – Hà Nội
ĐIỀU III: Phương thức thanh toán và tiến độ thanh toán
1. Phương thức thanh toán: Chuyển khoản hay ủy nhiệm chi
2. Tiến độ thanh toán

22


Báo cáo chuyên ðề thực tập chuyên ngành

Phan Hải Long

Bên mua có trách nhiệm thanh toán 100% giá trị hợp đồng trong vòng 3 ngày kể từ ngày máy được bàn giao.
Bên bán sẽ bàn giao đầy đủ giấy tờ gốc của máy khi nhận đủ tiền.
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và được lập làm 04 bản, mỗi bên giữ 02 bản có giá trị như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN A

ĐẠI DIỆN BÊN B

GĐ: NGUYỄN VĂN HÀ

GĐ: PHẠM ANH TUẤN


(đã ký)

(đã ký)
Nguồn: Phòng Tài chính kế toán

Căn cứ vào hợp đồng mua bán và giá cả hai bên thoả thuận. Khi giao hàng kế toán của nhà cung cấp viết hoá
đơn GTGT theo mẫu sau:

HOÁ ĐƠN

Mẫu số: 01GTKT3/00
Ký hiệu: 01AA/11P

23

No: 045679


Báo cáo chuyên ðề thực tập chuyên ngành

Phan Hải Long

GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên2: Giao khách hàng

Ngày 10 tháng 10 năm 2011
Đơn vị bán hàng: Xí nghiệp Cổ phần máy động lực.
Địa chỉ: 335 – Nguyễn Văn cừ - Gia Thụy – Long Biên – Hà Nội
Số tài khoản: 0100903158


Điện thoại:

MS:

04.8751602
Hình thức thanh toán:

0 1 0 0 9 0 3 1 5 8
MS:

0

1 0

0 1

- -

0 6 0 8 8

-

-

-

TM/CK

Đơn


Số

T

vị

lượng

T

tính

S

Tên hàng hoá ,dịch vụ

Đơn giá

Thành tiền

Vũ Văn Long

KDNS Ðông Anh

B

C

1


2

3=1x2

1

Máy định lượng Clo

Cái

01

115.000.00
0

115.000.000

Cộng tiền hàng:
5%

Họ tên người mua hàng:

Tên đơn vị: Xí nghiệp

A

Thuế suất GTGT:

-


Anh – Hà Nội
Số

115.000.000

Tiền thuế GTGT:

5.750.000
Tổng cộng tiền thanh toán:

Địa chỉ: Huyện Ðông

120.750.000

Số tiền viết bằng chữ: Một trăm hai mươi triệu, bảy trăm24năm mươi nghìn đồng
Người mua hàng

Người bán hàng

Thủ trưởng đơn vị

(đã ký)

(đã ký)

(đã ký)

tài


khoản:

10201.00000.60486


Báo cáo chuyên ðề thực tập chuyên ngành

Phan Hải Long

Nguồn: Phòng Tài chính kế toán

Mẫu số 01 - TSCĐ
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

Đơn vị: Xí nghiệp KDNS Ðông
Anh
Bộ phận: Nhà máy nước Đông
Anh

BIÊN BẢN GIAO NHẬN TSCĐ
Ngày 10 tháng 10 năm 2011
Căn cứ quyết định số 20/ TSCĐ ngày 10/10/2011 của Xí nghiệp KDNS Ðông Anh về việc bàn giao TSCĐ.
Thành phần bàn giao gồm:
Ông: Nguyễn Văn Hiển
Ông: Nguyễn Văn Hiếu
Bà : Nguyễn Thị Hương

Chức vụ: P.phòng Kinh doanh Đại diện bên giao
Chức vụ: Trạm trưởng NMN Ðông Anh Đại diện bên nhận

Chức vụ: Phòng Tổ chức - Hành chính

Địa điểm giao nhận TSCĐ: Tại kho của Xí nghiệp KDNS Ðông Anh
Xác nhận việc giao nhận TSCĐ như sau:

25


×