Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

ĐỀ KTĐK CUỐI kỳ 2 LOP 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.6 MB, 11 trang )

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
Năm học: 2012 – 2013
Môn: Tiếng Việt ( phần đọc) ( lớp 3 )
A. MỤC TIÊU:
I. Phần đọc:
Đọc thành tiếng
- Bốc thăm và đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học khoảng 70
tiếng / phút. Trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài vừa đọc, thuộc được 2-3 đoạn (bài)
thơ đã học ở HK II..
Đọc thầm (30 phút)
- Đọc thầm và làm được câu hỏi về nội dung bài “Cuộc chạy đua trong rừng”. Làm
được bài tập Luyện từ và câu theo mẫu câu hỏi Để làm gì? Điền đúng dấu phẩy trong câu văn
đã cho.
II. Phần viết:40 phút
- Nghe - viết đúng bài chính tả : “Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục”. Trình bày sạch sẽ,
đúng quy định bài CT (tốc độ viết khoảng 70 chữ/15 phút, không mắc quá 5 lỗi trong một bài;
trình bày sạch sẽ, đúng hình thức văn xuôi.
- Viết được một đoạn văn ngắn (khoảng 7câu) kể lại một việc tốt em đã làm để góp
phần bảo vệ môi trường.
B. ĐỀ THI:
Phần đọc:
I. Đọc thành tiếng: ( 6 điểm )
- Học sinh bốc thăm và đọc một đoạn trong các bài tập đọc từ tuần 28 đến tuần 34 và
trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc:
II. Đọc thầm: ( 4 điểm )
Đọc thầm bài tâp đọc“Cuộc chạy đua trong rừng ”Khoanh tròn chữ cái đặt trước ý trả lời
em cho là đúng nhất.
Câu 1: Ngựa con chuẩn bị tham gia hội thi như thế nào?
 a. Chỉ lo chải chuốt, tô điểm cho vẻ ngoài của mình
 b. Đến thợ rèn xem lại bộ móng
 c. Luyện tập không mệt mỏi


Câu 2: Bài Cuộc chạy đua trong rừng giúp em thấy được bài học gì ?
 a. Phải kiên trì tập luyện thể thao thì sẽ đạt được thành tích cao.
 b. Đừng bao giờ chủ quan, cho dù đó là việc nhỏ nhất.
 c. Đừng bao giờ coi thường các đấu thủ cùng thi đấu với mình.
Câu 3 Trong câu: “Ngày mai, muông thú trong rừng mở hội thi chạy để chọn con vật
nhanh nhất.”, bộ phận trả lời cho câu hỏi: “Để làm gì” là:
 a. Ngày mai.
 b. Mở hội thi chạy.
 c. Chọn con vật nhanh nhất.
Câu 4. Dấu phẩy được dùng đúng nhất trong các câu sau là:


 a. Vì chủ quan, Ngựa Con đã thua cuộc.
 b. Vì chủ quan Ngựa Con, đã thua cuộc.
 c. Vì, chủ quan, Ngựa Con đã thua cuộc.
Phần Viết:40 phút
I. Chính tả: (Nghe-viết)
- Viết bài: Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục ( từ đầu đến của mỗi một người yêu
nước ) ,Tiếng Việt Lớp 3 tập 2 trang 94,95.
II. Tập làm văn:
- Viết được một đoạn văn ngắn (khoảng 7câu) kể lại một việc tốt em đã làm để góp
phần bảo vệ môi trường.


TRƯỜNG TH
LỚP:BA ……..
HỌ VÀ TÊN:……………………………….

Điểm


BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II-ĐỀ 4
Môn:Tiếng Việt (phần đọc)
Thời gian :30 phút (không kể thời gian phát đề)

Lời phê của giáo viên

ĐỀ BÀI :
Đọc thầm: ( 4 điểm )
Đọc thầm bài tâp đọc“Cuộc chạy đua trong rừng ”Khoanh tròn chữ cái đặt trước ý trả lời
em cho là đúng nhất.
Câu 1: Ngựa con chuẩn bị tham gia hội thi như thế nào?
 a. Chỉ lo chải chuốt, tô điểm cho vẻ ngoài của mình
 b. Đến thợ rèn xem lại bộ móng
 c. Luyện tập không mệt mỏi
Câu 2: Bài Cuộc chạy đua trong rừng giúp em thấy được bài học gì ?
 a. Phải kiên trì tập luyện thể thao thì sẽ đạt được thành tích cao.
 b. Đừng bao giờ chủ quan, cho dù đó là việc nhỏ nhất.
 c. Đừng bao giờ coi thường các đấu thủ cùng thi đấu với mình.
Câu 3 Trong câu: “Ngày mai, muông thú trong rừng mở hội thi chạy để chọn con vật
nhanh nhất.”, bộ phận trả lời cho câu hỏi: “Để làm gì” là:
 a. Ngày mai.
 b. Mở hội thi chạy.
 c. Chọn con vật nhanh nhất.
Câu 4. Dấu phẩy được dùng đúng nhất trong các câu sau là:
 a. Vì chủ quan, Ngựa Con đã thua cuộc.
 b. Vì chủ quan Ngựa Con, đã thua cuộc.
 c. Vì, chủ quan, Ngựa Con đã thua cuộc.


TRƯỜNG TH

LỚP:BA ……..
HỌ VÀ TÊN:………………………………. ..
……………………………….

Điểm

BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II-ĐỀ 4
Môn : Tiếng Việt ( phần viết)
Thời gian: 50 phút (không kể thời gian phát đề)

Lời phê của giáo viên

ĐỀ KIỂM TRA
I/ Chính tả: (Nghe-viết)
Viết bài: Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục ( từ đầu đến của mỗi một người yêu nước),
Tiếng Việt Lớp 3 tập 2 trang 94,95.

II. Tập làm văn:


Viết được một đoạn văn ngắn (khoảng 7câu) kể lại một việc tốt em đã làm để góp phần
bảo vệ môi trường.
Gợi ý. Một số việc tốt góp phần bảo vệ môi trường:
- Chăm sóc bồn hoa, vườn cây của trường (hoặc của khu phố, làng, xã…)
- Bảo vệ hàng cây mới trồng trên dường đến trường.
- Nhặt rác, giữ vệ sinh và cảnh đẹp của hồ nước ở địa phương.
- Dọn vệ sinh cùng các bạn ở khu phố (hoặc làng, xã…).


HƯỚNG DẪN CHẤM CUỐI HỌC KÌ II-ĐỀ 4

Môn: Tiếng Việt (LỚP 3)
I. PHẦN ĐỌC :( 10 điểm )
1. Đọc thành tiếng: (6 điểm)
+ Đọc đúng tiếng đúng từ : 3 đ
(Đọc sai dưới 3 tiếng : 2,5 đ; đọc sai 3 hoặc 4 tiếng: 2 đ; đọc sai 5 hoặc 6 tiếng: 1,5đ; đọc sai
7 hoặc 8 tiếng: 1,0 đ; đọc sai 9 hoặc 10 tiếng: 0,5đ; đọc sai trên 10 tiếng: 0đ).
+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu hoặc cụm từ rõ nghĩa ( có thể mắc lỗi về ngắt
nghỉ hơi ở 1hoặc 2 chỗ): 1 đ
(Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 đến 4 dấu câu: 0,5 đ; Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 5 dấu câu
trở lên: 0 điểm
+ Tốc độ đạt yêu cầu: 1đ
( đọc quá 1 phút đến 2 phút: 0,5 đ; dọc quá 2 phút, phải đánh vần nhẩm: 0đ)
+ Trả lời đúng câu hỏi do gv nêu: 1 đ.
(Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ rang: 0,5 đ; không trả lời được hoặc trả lời sai ý:0 đ).
2. Đọc thầm: (4 điểm) Mỗi câu đúng 1 điểm
Câu 1: Ý (A)
Câu 2: Ý (B)
Câu 3: Ý (C)
Câu 4 :Ý (A)
II. PHẦN VIẾT ( 10 đ )
1. Chính tả: (Nghe-viết) :5 điểm
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ, trình bày đúng đoạn văn, đúng
thời gian quy định. ( 5 đ )
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết(sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy
định) ( trừ 0,5đ)
- Chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn …
(trừ 1 điểm toàn bài)
2.Tập làm văn: (5 đ)
a) Yêu cầu về nội dung:
(4,5đ )

- Viết dược nội dung tối thiểu theo yêu cầu của đề bài.
(1,5 đ )
- Câu văn có ý, sử dụng đúng dấu câu, dùng từ chính xác.
(1,5 đ )
- Xác định được nội dung viết.
(1,5 đ )
b) Yêu cầu về hình thức:
( 0,5đ )
- Trình bày sạch đẹp, chữ viết rõ ràng.


ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
Năm học: 2012– 2013
Môn: Toán ( lớp 3 )
Thời gian: 40 phút
A/ MỤC TIÊU: Tập trung vào việc đánh giá:
- Tìm số liền sau của một số có bốn hoặc năm chữ số.
- So sánh các số có bốn hoặc năm chữ số.
- Thực hiện các phép tính cộng, trừ các số có bốn, năm chữ số( có nhớ không liên tiếp) ;
nhân (chia) số có bốn chữ số với (cho) số có một chữ số (nhân có nhớ không liên tiếp; chia hết
và chia có dư trong các bước chia).
- Xem đồng hồ (chính xác đến từng phút), mối quan hệ giữa một đơn vị đo thông dụng.
- Tính chu vi, diện tích hình chữ nhật.
- Giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
B/ ĐỀ THI:
I/ Phần Trắc Nghiệm: (3 điểm)
Khoanh tròn trước câu trả lời đúng: (3 điểm)
Câu 1: Số liền sau của số 65 739là:
A. 65 729
B. 65 749

C. 65 740
D. 65 738
Câu 2: Số lớn nhất trong các số 27 898 ; 27 989 ; 27 899 ; 27 998 là :
A. 27 898
B. 27 989
C. 27 899
D. 27 998
Câu 3 Đồng hồ chỉ mấy giờ?

A. 9 giờ 5 phút
B. 1 giờ 45 phút
C. 12 giờ 45 phút
D. 12 giờ 9 phút
II/ Phần tự luận: (7 điểm)
Câu 1: Đặt tính rồi tính
a) 85 091 + 5023
c) 1615 x 6
b) 92 685 – 45 326
d) 1672 : 4
Câu 2: Số?
9m2cm = .......cm
2m9dm =...........dm
Câu 3: Một hình chữ nhật có chiều dài 6cm, chiều rộng 4cm.Tính chu vi và diện tích hình
chữ nhật đó.
Câu 4: Có 56kg muối chia đều trong 7 túi . Hỏi 64kg muối đựng trong mấy túi như thế ?


TRƯỜNG TH
LỚP:BA ……..
HỌ VÀ TÊN:……………………………….


Điểm

BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II-ĐỀ 4
Môn:Toán
Thời gian : 40 phút (không kể thời gian phát đề)

Lời phê của giáo viên

ĐỀ BÀI :
I/ Phần Trắc Nghiệm: (3 điểm)
Khoanh tròn trước câu trả lời đúng: (3 điểm)
Câu 1: Số liền sau của số 65 739là:
A. 65 729
B. 65 749

C. 65 740

D. 65 738

Câu 2: Số lớn nhất trong các số 27 898 ; 27 989 ; 27 899 ; 27 998 là :
A. 27 898
B. 27 989
C. 27 899
D. 27 998
Câu 3 Đồng hồ chỉ mấy giờ?

A. 9 giờ 5 phút
B. 1 giờ 45 phút
C. 12 giờ 45 phút

D. 12 giờ 9 phút
II/ Phần tự luận: (7 điểm)
Câu 1: Đặt tính rồi tính
a) 85 091 + 5023
b) 92 685 – 45 326

c) 1615 x 6
d) 1672 : 4


Câu 2: Số?
9 m 2 cm = .......cm

2 m 9 dm =...........dm

Câu 3: Một hình chữ nhật có chiều dài 6cm, chiều rộng 4cm.Tính chu vi và diện tích
hình chữ nhật đó.

Câu 4: Có 56 kg muối chia đều trong 7 túi . Hỏi 64 kg muối đựng trong mấy túi như
thế?


HƯỚNG DẪN CHẤM CUỐI KÌ II -ĐỀ 4
Môn: Toán (LỚP 3)
A. Phần trắc nghiệm (3điểm)
Mỗi câu đúng 1 điểm
Câu 1: C
Câu 2 : D
B. Phần tự luận (7 điểm)
Câu 1: Đặt tính rồi tính ( 2 điểm )

a) 85 091 +5023 (0,5đ)
85091
+ 5023
90114

Câu 3: C

b) 92 685 – 45 326 (0,5đ)
92685
− 45326
47359

c) 1615 x 6
1615
x
6
9690

(0,5đ)

d) 1672 : 4 ( 0,5đ)
1672
4
07
418
32
0

Câu 2: Số? ( 1đ)
9m2cm = 902cm

Câu 3:

(2đ)
Bài giải
Chu vi hình chữ nhật là:
(6 + 4) x 2 = 20 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là:
6x 4 = 24 (cm2)
Đáp số: 20 cm
24 cm2

Câu 4:

2m9dm =29dm

(0,25đ)
(0,5 đ)
(0,25đ)
(0,5đ)
(0.25đ
(0,25đ)

(2đ)
Bài giải
Số kg muối đựng trong 1 túi là:
56 : 7 = 8 (kg)
Số túi để đựng 64 kg muối là:
64 : 8= 8(túi)
Đáp số: 8 túi


(0,25đ)
(0,5đ)
(0,25đ)
(0,5đ)
(0,5đ)




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×