Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Phiếu Học Tập sinh học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (119.93 KB, 9 trang )

PHIẾU HỌC TẬP

(mẫu số 1)

Họ và tên sinh viên:
Môn: Môn: Kiểm tra đánh giá trong giáo dục
học kì:
Phần 1:
1. Làm thế nào để anh/chị có được những thông tin về người học trong lớp của mình? (Cho 3 phương án).
- Qua trao đổi với từng thành viên trong lớp.
- Qua danh sách lý lịch trích ngang của tất cả học viên trong lớp.
- Qua trao đổi trực tiếp.
2. Số học sinh có học lực yếu, kém:
Số học sinh có học lực trung bình:
Số học sinh có học lực khá, giỏi:
Phần 2:
Thực hiện các bước dưới đây.
Bước 1: Xây dựng các chủ đề của bộ môn đáp ứng yêu cầu tổ chức hoạt động dạy học cực theo định hướng phát triển năng lực HS.
Bước 2: Xác định chuẩn kiến thức, kĩ năng, thái độ của chủ đề theo chương trình hiện hành trên quan điểm mới là định hướng phát triển năng
lực HS
Bước 3: Xây dựng tiến trình tổ chức hoạt động dạy học chủ đề (thông qua các câu hỏi, bài tập, nhiệm vụ ..) nhằm hướng tới những năng lực đã
xác định (theo mẫu 1 dưới đây).
Bước 4: Xây dựng hệ thống các câu hỏi, bài tập, nhiệm vụ yêu cầu HS phải làm qua đó có thể kiểm tra, đánh giá trình độ phát triển năng lực của
HS sau khi học tập chủ đề.
Hình thức học tập:
Thảo luận 2 người, sau đó thảo luận nhóm để thống nhất đáp án và viết vào giấy Ao hoặc trên máy tính.
1


STT
Nội


Dạy
Học
1

2

Tên chủ đề: SINH HỌC VI SINH VẬT
Chuẩn KT,
Các nội dung dạy
Các hoạt động HS cần thực hiện trong
Năng lực thành
KN quy định
học trong chủ đề
từng nội dung để phát triển năng lực
phần của năng lực
trong chương
thành phần chuyên biệt sinh học
chuyên biệt sinh học
trình
được hình thành
tương ứng khi học
sinh hoạt động
Khái niệm vi Vi sinh vật là những HĐ1:
K1:
sinh vật
cơ thể sống có kích - Nghe giảng khái niệm.
- Trình bày được nội
( VSV).
thước rất nhỏ bé,
- Xem tranh ảnh về các nhóm vi sinh dung khái niệm

không thể nhìn thấy vật.
VSV là gì?
bằng mắt thường mà - Thảo luận nhóm để nêu lên các kiểu K1:
phải quan sát dưới
chuyển hóa vật chất và năng lượng ở - Trình bày được
kính hiển vi.
VSV.
các kiểu chuyển hóa
- Thực hành lên men VSV
vật chất và năng
lượng ở VSV.
- Các kiểu
- Quang tự dưỡng
K3,C4:
dinh dưỡng
- Quang dị dưỡng
-Nêu và so sánh
của VSV.
- Hóa tự dưỡng
được hô hấp hiếu
- Hóa dị dưỡng.
khí và hô hấp kị khí
và lên men ở VSV.
K2,C3:
- Khái quát được
đặc điểm chung của
quá trình tổng hợp
và phân giải ở VSV
và ứng dụng của các
2


Mục tiêu được
phát biểu theo
quan điểm phát
triển năng lực.
K1:
- Trình bày
được nội dung
khái niệm VSV
là gì. Các kiểu
chuyển hóa vật
chất và năng
lượng ở VSV.
C4:
- Nêu ra và so
sánh được hô
hấp hiếu khí,
hô hấp kị khí
và lên men ở
VSV.
K1,P2:
- Mô tả được
quá trình tổng
hợp và phân
giải ở VSV.


quá trình này trong
đời sống và sản
xuất.

X1:
- Biết được lợi ích
và tác hại của VSV.

3

Sinh trưởng
và sinh sản
của VSV

- Nêu được 4 pha
ST cơ bản của quần
thể VK trong nuôi
cấy không liên tục và
ý nghĩa của từng pha.
- Trình bày được ý
nghĩa của thời gian
thế hệ tế bào (g).
- Nêu được các hình
thức sinh sản chủ yếu
ở vsv nhân sơ (phân
đôi, ngoại bào tử, bào
tử đốt, nảy chồi).
- Mô tả được sự sinh
sản phân đôi ở vi
khuẩn( bắt đầu từ sự
hình
thành
hạt


C6, X1:
- Ứng dụng
được các quá
trình này trong
đời sống và sản
xuất và nêu ra
được các tác
hại của VSV và
biện pháp
phòng tránh
chúng.
HĐ2:
K1
K1
- Nghe giảng các hình thức sinh sản
- Nắm và trình bày
- Nắm và trình
của VSV.
được quy trình sinh bày được quy
- Thực hiện phiếu học tập về các pha trưởng của VSV (4 trình sinh
sinh trưởng của VSV.
pha).
trưởng, sinh
- Thảo luận nhóm để đưa ra hạn chế
K3,P4
sản và các yếu
và ứng dụng của việc sinh trưởng,
- Hiểu và vận dụng tố ảnh hưởng
sinh sản và các yếu tố ảnh hưởng của quy các hình thức
đến VSV.

VSV vào phòng bệnh và sản xuất sinh sinh sản của VSV để K4,C3:
khối.
hạn chế hoặc tác
- Vận dụng
động theo ý muốn.
được quy luật
C5:
ST, SS, các yếu
- Lấy ví dụ trong
tố ảnh hưởng
thực tiễn của việc
đến VSV để đề
vận dụng quy luật
ra biện pháp
ST và SS của VSV
tích cực phát
trong sản xuất.
huy và hạn chế
P4,K4:
tác hại của
3


mêzôxôm,
ADN
phân chia và hình
thành vách ngăn)
- Nêu được các hình
thức sinh sản ở vi
sinh vật nhân thực

(có thể sinh sản bằng
nguyên phân hoặc
bằng bào tử hữu tính
hay vô tính.)
- Đặc điểm của 1 số
chất hoá học ảnh
hưởng đến ST của vi
sinh vật.
- Trình bày được
ảnh hưởng của các
yếu tố vật lý đến ST
của vi sinh vật.
- Nêu được 1 số ứng
dụng mà con người
đã sử dụng các yểu tố
hoá học và vật lý để
khống chế vsv có hại.
4

Virut và bệnh
truyền nhiễm

-Mô tả được khái
niệm, hình thái cấu
tạo chung của virut
- Nêu được 3 đặc
điểm của virút.

HĐ3:
- Nghe giảng các khái niệm virut,

virut HIV, bệnh truyền nhiễm, miễn
dịch.
- Xem tranh và thảo luận nhóm để
4

- Vận dụng quy luật
ST và SS của VSV
trong sản xuất cây
trồng và vật nuôi.
C6:
- Nêu được 1 số ứng
dụng mà con người
đã sử dụng các yểu tố
hoá học và vật lý để
khống chế vsv có hại.

VSV.
K4,P4,
- Ứng dụng
trong thực tế
đời sống và
trong sản xuất
chăn nuôi về sự
ST, SS và các
yếu tố ảnh
hưởng đến
VSV . Nêu ra
được các ví dụ
mính chứng.


K1
- Trình bày các khái
niệm virut, virut
HIV, bệnh truyền
nhiễm, miễn dịch.

K1
- Trình bày các
khái niệm
virut, virut
HIV, bệnh


-Trình bày được quá
trình nhân lên của
virút.
- Nêu được đặc
điểm của virút HIV,
các con đường lây
truyền bệnh và biện
pháp phòng ngừa.
- Nêu được tác hại
của virút đối với vi
sinh vật, thực vật và
côn trùng.
- Nêu được nguyên
lý và ƯD thực tiễn
của KTDT có sử
dụng phagơ.
- Nêu được k/n

bệnh truyền nhiễm,
cách lan truyền của
các tác nhân gây
bệnh để qua đó nâng
cao ý thức phòng
tránh, giữ gìn vệ sinh
cá nhân và cộng
đồng.
- Trình bày được
khái niệm về miễn
dịch. Phân biệt được
miễn dịch không đặc

trình bày các hình thái, cấu trúc và cơ
chế hoạt động cùa virut.
- Tìm hiểu tình hình dịch bệnh địa
phương báo cáo trước lớp.

5

Quá trình nhân lên truyền nhiễm,
của virút.
miễn dịch.
Quá trình nhân
P2:
lên của virút.
- Nêu được đặc
K2
điểm, tác hại của
- Nêu được đặc

virút HIV, bệnh
điểm, tác hại
truyền nhiễm, các
của virút HIV,
con đường lây
bệnh truyền
truyền bệnh và biện nhiễm, các con
pháp phòng ngừa.
đường lây
X6:
truyền bệnh và
- Thực tiễn dịch
biện pháp
bệnh ở địa phương
phòng ngừa.
nêu được các biện
C1:
pháp phòng tránh.
- Nhận biết và
K4,C5:
giải thích được
- Virut, ứng dụng
các bệnh do
trong thực tiễn sản
virut gây ra
xuất, chế phẩm sinh trên con người,
học, phòng trừ sinh cây trồng, vật
học trong nông
nuôi.
nghiệp.

X1,P4
- Ứng dụng
được trong
thực tiễn cuộc
sống và tuyên
truyền cho mọi
người sản xuất


hiệu và miễn dịch
đặc hiệu, MD tế bào
và MD thể dịch.

nền nông
nghiệp sạch.

Mẫu 2: Hệ thống các câu hỏi, bài tập, nhiệm vụ yêu cầu học sinh phải làm qua đó có thể đánh giá trình độ phát triển năng lực của học
sinh trong và sau khi hôc tập chủ đề.
TÊN CHỦ ĐỀ: CHƯƠNG II: SINH TRƯỞNG VÀ SINH SẢN CỦA VI SINH VẬT ( Tiết 27 & 28).
Nhóm năng lực
thành phần
(NLTP)
Nhóm NLTP
liên quan đến
sử dụng kiến
thức sinh học

Năng lực thành phần
trong môn sinh học
HS có thể:

- K1: Trình bày được kiến thức về các
hiện tượng, đại lượng, định luật, nguyên lí
sinh học cơ bản.
- K2: Trình bày được mối quan hệ giữa
các kiến thức sinh học.
- K3: Sử dụng được kiến thức sinh học
để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
K4: Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính
toán, đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp
… ) kiến thức sinh học vào các tình huống
thực tiễn.

Nội dung câu hỏi, bài tập hay nhiệm vụ yêu cầu Hs phải làm qua đó có
thể đánh giá trình độ phát triển năng lực của học sinh.
K1:
1/ Khái niệm sinh trưởng ?
2/ Sau một thời gian của một thế hệ, số tế bào trong quần thể biến đổi như
thế nào?
3/ Nếu số lượng tế bào ban đầu (No) không phải là một tế bào mà là 105 tế
bào thì sau 2 giờ số lượng trong bình ( N ) là bao nhiêu?
4/ khái niệm sinh sản ở vi sin vật? Các hình thức sinh sản của vi sinh vật.
K2:
1/ Trình bày được hình thức nuôi cấy không liên tục ( 4 pha) và nuôi cấy
liên tục.
2/ Phân biệt sinh sản của vi sinh vật nhân sơ và vi sinh vật nhân thật.
K4:
1/ Hình thức nuôi cơm mẽ, làm mắm cá, nuôi giấm ăn,… thuộc những
hình thức nuôi cấy nào?. Liên hệ thêm các hình thức nuôi ở nhà và địa
phương.
6



2/ ứng dụng sự sinh sản của vi sinh vật trong thực tiễn đời sống.
Nhóm NLTP
HS có thể:
về phương
3. P1: Đặt ra những câu hỏi về một sự
pháp (tập
trung vào năng kiện sinh học.
4. P2: mô tả được các hiện tượng tự nhiên
lực thực
bằng ngôn ngữ sinh học và chỉ ra các quy
nghiệm và
luật sinh học trong hiện tượng đó.
năng lực mô
5. P3: Thu thập, đánh giá, lựa chọn và xử
hình hóa)
lí thông tin từ các nguồn khác nhau để giải
quyết vấn đề trong học tập sinh học.
6. P4: Vận dụng sự tương tự và các mô
hình để xây dựng kiến thức sinh học.
7. P5: Lựa chọn và sử dụng các công cụ
toán học phù hợp trong học tập sinh học.
8. P6: chỉ ra được điều kiện lí tưởng của
hiện tượng sinh học.
9. P7: đề xuất được giả thuyết; suy ra các
hệ quả có thể kiểm tra được.
10. P8: xác định mục đích, đề xuất
phương án, lắp ráp, tiến hành xử lí kết quả
thí nghiệm và rút ra nhận xét.


P2,X7,C4:
Hình 25.đường cong sinh trưởng của quần thể vi khuẩn trong nuôi cấy
không liên tục. Giải thích các pha nuôi cấy. Nếu hình thức nuôi cấy không
liên tục chuyển sang hình thức nuôi cấy liên tục ta cần làm gì?
P6,C2,
Bản thân học sinh tự giải thích được tại sao cơm để lâu bị hôi, hộp thịt để
lâu ngày sẽ bị phòng.,.. Từ đó có ý thức vệ sinh cá nhân và vệ sinh môi
trường sống.

P9: Biện luận tính đúng đắn của kết quả thí
nghiệm và tính đúng đắn các kết luận được
khái quát hóa từ kết quả thí nghiệm này.
Nhóm NLTP
trao đổi thông

HS có thể:
11. X1: trao đổi kiến thức và ứng dụng

X6:
Tìm điểm khác biệt cơ bản giữa nuôi cấy liên tục và không liên tục.
7


tin

vật lí bằng ngôn ngữ sinh học và các cách X8:
Thảo luận nhóm tìm ra những điểm đặc trưng ở các hình thức sinh sản ở
diễn tả đặc thù của sinh học.
12. X2: phân biệt được những mô tả các vi sinh vật: lập bản tóm tắt

hiện tượng tự nhiên bằng ngôn ngữ đời
sống và ngôn ngữ sinh học (chuyên
ngành).
13. X3: lựa chọn, đánh giá được các
nguồn thông tin khác nhau.
14. X4: mô tả được cấu tạo và nguyên
tắc hoạt động của các thiết bị kĩ thuật, công
nghệ.
15. X5: Ghi lại được các kết quả từ các
hoạt động học tập sinh học của mình (nghe
giảng, tìm kiếm thông tin, thí nghiệm, làm
việc nhóm… ).
16. X6: trình bày các kết quả từ các hoạt
động học tập sinh học của mình (nghe
giảng, tìm kiếm thông tin, thí nghiệm, làm
việc nhóm… ) một cách phù hợp.
17. X7: thảo luận được kết quả công
việc của mình và những vấn đề liên quan
dưới góc nhìn sinh học.
X8: tham gia hoạt động nhóm trong học tập
sinh học.

Nhóm NLTP
liên quan đến
cá thể

C4
So sánh hình thức nuôi cấy không liên tục và nuôi cấy liên tục. Lấy ví dụ
18. C1: Xác định được trình độ hiện có có ở địa phương chứng minh.
về kiến thức, kĩ năng , thái độ của cá nhân C6, P8


HS có thể:

8


Biết rõ các hình thức sinh sản ở vi sinh vật để ứng dụng trong sản xuất
trong học tập sinh học.
19. C2: Lập kế hoạch và thực hiện được sinh khối và đề ra biện pháp không chế sự gia tăng mật độ gây hại của
kế hoạch, điều chỉnh kế hoạch học tập sinh chúng.
học nhằm nâng cao trình độ bản thân.
20. C3: chỉ ra được vai trò (cơ hội) và
hạn chế của các quan điểm sinh học đối
trong các trường hợp cụ thể trong môn sinh
học và ngoài môn sinh học.
21. C4: so sánh và đánh giá được - dưới
khía cạnh sinh học - các giải pháp kĩ thuật
khác nhau về mặt kinh tế, xã hội và môi
trường.
22. C5: sử dụng được kiến thức sinh học
để đánh giá và cảnh báo mức độ an toàn
của thí nghiệm, của các vấn đề trong cuộc
sống và của các công nghệ hiện đại.
C6: nhận ra được ảnh hưởng sinh học lên
các mối quan hệ xã hội và lịch sử.

9




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×