Tải bản đầy đủ (.doc) (44 trang)

Bài tập lớn hệ thống quản lý thu cước phí điện thoại Đại học công nghiệp hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (992.49 KB, 44 trang )

GVHD: Nguyễn Thị Thanh Huyền

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
‫ﻣ‬KHOA

CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ‫ﻣ‬

BÀI TẬP LỚN
MÔN: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG

Đề tài:Hệ thống quản lý thu cước phí điện thoại
GVHD: Nguyễn Thị Thanh Huyền


GVHD: Nguyễn Thị Thanh Huyền

Lớp: Công Nghệ Thông Tin 1- K16

Nhóm số: 03

Hà Nội - 2016


GVHD: Nguyễn Thị Thanh Huyền

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
‫ﻣ‬

KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ‫ﻣ‬

BÀI TẬP LỚN


MÔN: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG (Chương 1)

Đề tài:Hệ thống quản lý thu cước phí điện thoại
GVHD: Nguyễn Thị Thanh Huyền

Lớp: Công Nghệ Thông Tin 1- K16


GVHD: Nguyễn Thị Thanh Huyền

Sinh viên thực hiện:
Hồ Ngọc Trung
Nguyễn Văn Đạt


GVHD: Nguyễn Thị Thanh Huyền

MỤC LỤC
MỤC LỤC......................................................................................................................................3


GVHD: Nguyễn Thị Thanh Huyền

Lời Mở Đầu
Ngày nay công nghệ thông tin đã trở thành một phần không thể thiếu trong
cuộc sống của mỗi chúng ta. Mọi công việc từ sản xuất, quản lý đến phân phối sản
phẩm đều có sự hiện diện của các sản phẩm và trí tuệ của công nghệ thông tin. Đặc
biệt là trong lĩnh vực truyền thông, dịch vụ và ngành công nghiệp giải trí, dường
như công nghệ thông tin là một yếu tố cực kỳ quan trọng quyết định sự thành công
của mỗi lĩnh vực đó.

Vậy điều gì đã làm cho công nghệ thông tin trở nên quan trọng như vậy?
Phải chăng đó là vì sự tiện lợi, nhanh chóng và chính xác của các sản phẩm công
nghệ thông tin? Hay là sự bền vững, ổn định của các hệ thống hỗ trợ? Tất cả các lý
do trên đều đúng, tất cả đều muốn nói đến những lợi ích và hiệu quả của một hệ
thống thông tin. Và để có một hệ thống như thế tất cả đều phải trải qua công việc
“Phân tích và thiết kế hệ thống”. Như vậy việc phân tích và thiết kế hệ thống là
công việc rất quan trọng, đòi hỏi sự tỉ mỉ, cẩn thận trong việc thu thập thông tin
cũng như phân tích và thiết nhằm tạo ra những hệ thống có thể hoạt động hiệu quả
nhất, tối ưu nhất.
Với môn học Phân tích và thiết kế hệ thống em đã được trang bị những
kiến thức, kỹ năng cần thiết trong phân tích và thiết kế một hệ thống thông tin quản
lý. Cùng với bài tập lớn Phân tích và thiết kế hệ thống quản lý cước điện thoại
em có thể kiểm nghiệm những kiến thức mình đã học vào việc phân tích thiết kế
một hệ thống cụ thể, có thể ứng dụng, triển khai trong thực tế. Trong quá trình thực
hiện bài tập lớn do thời gian và kinh nghiệm còn hạn chế nên không tránh khỏi sai
sót. Vì vậy rất mong sự chỉ bảo và hướng dẫn của các thầy cô giáo để bài tập lớn
của chúng em càng hoàn thiện hơn. Qua đây chúng em xin gửi lời cảm ơn tới cô
giáo Nguyễn Thị Thanh Huyền đã trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ em hoàn thành
bài tập lớn này.

Nhóm 03 – Tin 1 K16

17

Chúng em xin chân thành cảm ơn!


GVHD: Nguyễn Thị Thanh Huyền

Chương I: Mô tả bài toán

1. Giới thiệu về hệ thống quản lý thu cước điện thoại
Mobifone là công ty lớn hoạt động trong lĩnh vực viễn thông, Hiện Văn phòng
Tổng Công ty viễn thông MobiFone: tại tòa nhà MobiFone - Lô VP1, Phường
Yên Hòa, Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội. Hệ thống công ty lớn mạnh và
không ngừng mở rộng , khắp các quận/huyện cả nước là các chi nhánh/cửa hàng
trực thuộc công ty. Hệ thống sau là một trong những hệ thống được mobifone chú
trọng.
Sau đây là hệ thống mà mobifone xây dựng:
Hệ thống quản lý thu cước phí điện thoại là một hệ thống nhỏ trong hệ thống thông
tin liên lạc, đảm trách công việc quản lý thu cước phí điện thoại hàng tháng của các
thuê bao nhằm đảm bảo chi phí cho hoạt động của nhà cung cấp dịch vụ. Hệ thống
giải quyết các vấn đề như sau:
- Hàng tháng hệ thống căn cứ vào bảng chi tiết các cuộc gọi của mỗi thuê
bao để in ra bảng thông báo cước và gửi đến cho từng thuê bao. Sau đó tiến hành
thu cước như thông báo đã gửi. Khi có yêu cầu báo cáo, hệ thống lập báo cáo
thống kê liên quan đến tình trạng đóng cước của các khách hàng cũng như doanh
thu.
- Giải đáp các thắc mắc của khách hàng về các vấn đề liên quan đến cước
phí, như cước phí không đúng, đã đóng cước nhưng chưa mở chiều gọi v.v....

Nhóm 03 – Tin 1 K16

17

- Quản lý các nhân viên thu cước, dựa vào số lượng thuê bao mà nhân viên đó đi
thu mà trích ra phần trăm hoa hồng cho họ.


GVHD: Nguyễn Thị Thanh Huyền


2. Cơ cấu tổ chức

Giám đốc

Bộ phận xử lý

Bộ phận thu cước

Bộ phận giải đáp thắc
mắc

Trong đó:
- Giám đốc: quản lý mọi hoạt động của hệ thống
Bộ phận xử lý: Bộ phận này thống kê hóa đơn,danh sách, … quản lý hồ sơ các
nhân viên đi thu cước, tính toán số lượng thuê bao mỗi nhân viên thu được từ đó
trích ra hoa hồng cho nhân viên.

Nhóm 03 – Tin 1 K16

17

- Bộ phận thu cước: Bộ phận này đảm nhiệm công việc chính là nhận bảng chi
tiết các cuộc gọi mỗi thuê bao từ hệ thống quản lý cuộc gọi, in ra bảng thông


GVHD: Nguyễn Thị Thanh Huyền

báo cước và gửi đến cho từng thuê bao. Đồng thời hệ thống này có nhiệm vụ
kiểm tra tình trạng đóng cước của mỗi thuê hàng tháng.
- Bộ phận giải đáp thắc mắc: Bộ phận này có chức năng giải đáp thắc mắc của

khách hàng khi có sự cố điện thoại liên quan đến việc thu cước như: thuê bao bị
cắt chiều gọi đi do chưa đóng cước, nay đã đóng nhưng chưa được mở hoặc
chưa hết hạn đóng tiền mà đã cắt chiều gọi ...v.v
3. Giá trị mà hệ thống mang lại:
-Giá trị nghiệp vụ: sự có mặt của hệ thống quản lý thu cước điện thoại, thể hiện
sự chuyên nghiệp trong cách làm việc. Thông qua hệ thống, mọi việc trở nên dễ
dàng, nhanh chóng, chuẩn xác và dễ quản lý.
- Giá trị kinh tế: việc đầu tư vào hệ thống chỉ ở thời điểm ban đầu và giá trị sử
dụng sẽ có thời hạn là mãi mãi nếu như không muốn thay đổi lại hệ thống, hoặc
nâng cấp hệ thống. Thay vì việc thuê hàng loạt nhân viên, tính toán các lượng
dữ liệu khổng lồ lại mang tính khô khan ,sẽ dẫn đến tỉ lệ sai sót, nhầm lẫn là vô
cùng lớn, hơn nữa chi phí để trả tiền lương cho lượng nhân viên này hàng tháng
là vô cùng lớn. Ưu điểm của hệ thống khi xuất hiện sẽ giải quyết được tất cả các
nhược điểm trước đây. Chi phí đầu tư chỉ ở thời điểm ban đầu, chi phí vận
hành, bảo hành, nâng cấp thấp. Song lại mang tính tin cậy, nhanh chóng tuyệt
đối thay vì xử lý thủ công. Điều này sẽ tiết kiệm chi phí cho công ty rất nhiều.
- Giá trị sử dụng: như đã nói ở trên, hệ thống được xây dựng, có thể xử lý lượng
dữ liệu vô cùng lớn, vừa chính xác , vừa thuận tiện,lại nhanh chóng và dễ dàng.
Việc sử dụng hệ thống mang tính lâu dài. Hệ thống được xây dựng với độ dễ
dàng vận hành, sử dụng rất cao, thân thiện với môi trường làm việc chính xác
và năng động.
……
Qua các giá trị mang lại của hệ thống, có thể nói hệ thống này không chỉ khắc
phục được tất cả các ưu điểm của hệ thống cũ, mà còn làm được nhiều hơn thế.
Các khuyết điểm rất ít, lại mang tính dễ giải quyết.

Nhóm 03 – Tin 1 K16

17


4. Quy trình thu cước


GVHD: Nguyễn Thị Thanh Huyền

- Hàng tháng vào ngày 20 bộ phận thu cước nhận bảng chi tiết cuộc gọi của các
thuê bao từ bộ phận xử lý. cuộc gọi của từng tháng mà không gồm cước của tháng
hiện tại. Nếu thuê bao chỉ nợ 1 tháng trước thì không cần gửi thông báo cắt mà chỉ
gửi thông báo cước tháng trước và bảng chi tiết cuộc gọi.
- Sau khi gửi thông báo cước 1 tuần thì cử các nhân viên thu cước đi thu. Nếu tại
thời điểm thu mà thuê bao chưa nộp thì thuê bao đó phải tự đi đóng tại trung tâm
chậm nhất là trước ngày 10 tháng sau. Khi nhận tiền Sau đó kiểm tra tình trạng
đóng cước của các thuê bao trong các tháng trước, nếu 2 tháng trước thuê bao chưa
đóng cước thì gửi thông báo đến hệ thống quản lý thuê bao để xử lý cắt chiều nghe
của thuê bao đó, đồng thời gửi thông báo cước. Thông báo cước chỉ gồm cước điện
thoại mà thuê bao đã sử dụng trong những tháng trước và bảng chi tiết từ các nhân
viên thu cước thì kiểm tra và xác nhận những thuê bao đã đóng cước phí, chuyển
tiền cho tài vụ. Đồng thời lưu lại số thuê bao mà nhân viên đó thu được. Sau đó
chuyển dữ liệu này cho bộ phận quản lý nhân viên thu cước.
5. Quy trình tính hoa hồng cho nhân viên
- Bộ phận quản lý nhân viên thu cước nhận dữ liệu số thuê bao thu được của nhân
viên từ bộ phận thu cước từ đó tính hoa hồng mà nhân viên đó nhận được, cứ một
thuê bao thu được thì nhân viên đó được 500đ.
- Hàng năm dựa vào thâm niên mà nhân viên đó cộng tác để có trích thưởng.
6. Các biểu mẫu/hóa đơn sử dụng trong hệ thống

Nhóm 03 – Tin 1 K16

17


a. Mẫu thông báo cước


GVHD: Nguyễn Thị Thanh Huyền

Trung tâm thu cước
TỔNG CTY VIỄN THÔNG

BẢNG KÊ CƯỚC VIỄN THÔNG

MOBIFONE
Tháng ..... năm .......
Số thuê bao:.....................................................................................
Tên khách hàng:..............................................................................
Địa chỉ:............................................................................................
Mã số thuế:......................................................................................
Các khoản cước phí

STT
1

Cước ROAMING không thuế và thu khác:

2

Các khoản truy thu, giảm trừ:

3

Các khoản chưa tính thuế:


Tiền
(VNĐ)

- Cước thuê bao mạng cố định:
- Cước thông tin nội hạt:
- Cước thông tin gọi di động:
- Cước thông tin liên tỉnh
Cộng (3):
4

Thuế GTGT (3)*10%:

5

Tổng cộng: (5) = (1) + (2) + (3) + (4)

Số tiền bằng chữ:......................................................................................

Nhóm 03 – Tin 1 K16

17

.............................................................................................................................


GVHD: Nguyễn Thị Thanh Huyền

b. Mẫu hóa đơn thanh toán


Dịch vụ sử dụng

Thành tiền

Cộng tiền dịch vụ:
Thuế GTGT:
Tổng cộng tiền thanh toán:
Số tiền viết bằng chữ:..........................................................................................
.............................................................................................................................
Ngày ...... tháng ...... năm ......

Nhóm 03 – Tin 1 K16

Nhân viên giao dịch kí

17

Người nộp kí


GVHD: Nguyễn Thị Thanh Huyền

Chương II: Phân tích hệ thống
1. Xây dựng biểu đồ Use Case
a. Xác định tác nhân và ca sử dụng của hệ thống
Dựa vào mô tả bài toán, ta xác định được các tác nhân của hệ thống như sau:
-Tác nhân giám đốc:
+Điều hành, quản lý mọi hoạt động của công ty/hệ thống.
+Quản lý bộ phận thu cước
+Quản lý danh sách nhận hoa hồng

+Quản lý thông tin khách hàng
-Tác nhân nhân viên thu cước:
+Tiếp nhận phiếu thu
+Trực tiếp đi thu cước từ khách hàng
-Tác nhân nhân viên giải đáp thắc mắc:
+Tiếp nhận các thắc mắc từ khách hàng
+Trả lời các thắc mắc từ khách hàng
-Tác nhân khách hàng:
+Sử dụng dịch vụ
Dựa trên văn bản mô tả bài toán về việc phân tích để tìm ra các tác nhân, ta xác
định được các ca sử dụng như sau:
+ Thông báo cước

Nhóm 03 – Tin 1 K16

17

+ Đóng cước


GVHD: Nguyễn Thị Thanh Huyền

+ Thống kê báo cáo
+ Lập thông báo cước
+ Cập nhật khách hàng đóng cước
+ Lập hóa đơn thu cước
+ Lập danh sách khách hàng
Đối với các tác nhân, ta có ca sử dụng như sau:
Các tác nhân
Giám đốc

Nhân viên thu cước

Các ca sử dụng
-Quản lý toàn bộ hệ thống
-Nhận bảng chi tiết cuộc gọi
-Gửi thông báo cước đến khách hàng
-Thu cước từ khách hàng
-Xác nhận đã thu tiền
-Nhận và chuyển thông tin cho bộ phận
giải đáp thắc mắc
-Tiếp nhận thông tin
-Phản hồi thông tin cho khách hàng
-Lập hóa đơn
-Lập danh sách khách hàng
-Tính toán tiền thưởng cho nhân viên
thu cước
-Chuyển hóa đơn và thông báo cước
sang cho nhân viên thu cước

Nhân viên giải đáp thắc mắc

Nhóm 03 – Tin 1 K16

17

Nhân viên xử lý


GVHD: Nguyễn Thị Thanh Huyền


b. Các biểu đồ Use Case

Nhóm 03 – Tin 1 K16

17

Biểu đồ Use Case tổng quát của hệ thống


GVHD: Nguyễn Thị Thanh Huyền

Nhóm 03 – Tin 1 K16

17

Biểu đồ ca sử dụng bộ phận xử lý:


GVHD: Nguyễn Thị Thanh Huyền

Nhóm 03 – Tin 1 K16

17

Biểu đồ Use case của tác nhân bộ phận thu cước:


GVHD: Nguyễn Thị Thanh Huyền

Nhóm 03 – Tin 1 K16


17

Biểu đồ Use case của tác nhân bộ phận giải đáp:


GVHD: Nguyễn Thị Thanh Huyền

Nhóm 03 – Tin 1 K16

17

Biểu đồ Use case của tác nhân khách hàng:


GVHD: Nguyễn Thị Thanh Huyền

2. Đặc tả ca sử dụng
a. Ca sử dụng lập hóa đơn
- Mô tả tóm tắt:
+Tên ca sử dụng: lập hóa đơn
+Mục đích: mô tả cách nhân viên tạo lập hóa đơn cho khách hàng
+Tác nhân: bộ phận xử lý, bộ phận thu cước
- Các luồng sự kiện:
+Luồng sự kiện chính:
• Ca sử dụng này bắt đầu vào ngày 20 hàng tháng
• Hệ thống yêu cầu bộ phận xử lý nhập các thông số vào hệ thống
• Hệ thống lưu trữ dữ liệu và tiến hành lập hóa đơn
- Tiền điều kiện: ca sử dụng thống kê số liệu
- Hậu điều kiện: Tạo xong hóa đơn sẽ gửi hóa đơn sang cho bộ phận thu cước

b. Ca sử dụng đi thu cước:
- Mô tả tóm tắt:
+Tên ca sử dụng: đi thu cước
+Mục đích: mô tả quá trình thu cước của bộ phận thu cước tới khách hàng
+Tác nhân: bộ phận xử lý, bộ phận thu cước
- Các luồng sự kiện:
+ Luồng sự kiện chính:
• Ca sử dụng này bắt đầu khi nhận được hóa đơn từ bộ phận xử lý
+ Các luồng rẽ nhánh:

c.
-

-

Nhóm 03 – Tin 1 K16

17

-

• Hệ thống đưa ra xác nhận:
Luồng B1: Tiến hành in hóa đơn và đi thu cước
Luồng B2: Tạm thời chưa đi thu cước, chưa in hóa đơn
Tiền điều kiện: sau khi ca sử dụng lập hóa đơn kết thúc
Hậu điều kiện:
Nếu Luồng A1 được chọn, bộ phận thu cước sẽ tiến hành đi thu cước từ khách
hàng. Nếu luồng A2 được chọn, hệ thống sẽ chờ cho đến khi luồng A1 được
chọn, hoặc có yêu cầu trực tiếp từ giám đốc thì chuyển sang việc đi thu cước
Ca sử dụng đóng cước

Mô tả tóm tắt:
+Tên ca sử dụng: đóng cước
+Mục đích: mô tả việc khách hàng đóng cước
+Tác nhân: bộ phận thu cước, khách hàng
Các luồng sự kiện:


GVHD: Nguyễn Thị Thanh Huyền

+Luồng sự kiện chính:
• Ca sử dụng này bắt đầu khi luồng A1 , được chọn (bộ phận thu cước
nhận được hóa đơn và tiến hành đi thu cước)
• Hệ thống yêu cầu nhập tên khách hàng đã thanh toán
• Hệ thống gửi danh sách khách hàng trở lại bộ phận xử lý
+Luồng sự kiện rẽ nhánh:
• Luồng C1: nếu khách hàng thực hiện đóng cước: thực hiện thêm tên
khách hàng vào danh sách đã đóng cước.
• Luồng C2: nếu khách hàng không đóng cước: thực hiện thêm tên khách
hàng vào danh sách khách hàng chưa đóng cước
+Tiền điều kiện: sau khi ca sử dụng đi thu cước được thực hiện
+Hậu điều kiện: Chuyển tiếp danh sách khách hàng đã đóng cước và chưa
đóng cước quay lại bộ phận xử lý.
d. Ca sử dụng lập danh sách khách hàng chưa đóng cước
- Mô tả tóm tắt:
+Tên ca sử dụng: lập danh sách khách hàng chưa đóng cước
+Mục đích: gửi danh sách sang bộ phận xử lý
+Tác nhân: bộ phận thu cước
- Các luồng sự kiện:
+Luồng sự kiện chính:
• Ca sử dụng này bắt đầu khi khách hàng không đóng cước hoặc đóng

không đúng hạn
• Nếu phận thu cước chưa tiến hành thu cước của khách hàng này đúng kì
hạn, cũng sẽ thêm tên khách hàng vào danh sách chưa đóng cước
+Luồng sự kiện rẽ nhánh: không
+Tiền điều kiện: Khi khách hàng không thanh toán cước
+Hậu điều kiện: gửi danh sách khách hàng sang cho bộ phận xử lý, chờ kết quả
tiền thưởng.

Nhóm 03 – Tin 1 K16

17

e. Ca sử dụng lập danh sách khách hàng đã đóng cước
- Mô tả tóm tắt:
+Tên ca sử dụng: lập danh sách khách hàng đã đóng cước
+Mục đích: gửi danh sách sang bộ phận xử lý
+Tác nhân: bộ phận thu cước
- Các luồng sự kiện:


GVHD: Nguyễn Thị Thanh Huyền

+Luồng sự kiện chính:
• Ca sử dụng này bắt đầu khi khách hàng đã tiến hành đóng cước đúng
hạn
• Nếu phận thu cước chưa tiến hành thu cước của khách hàng này đúng kì
hạn, sẽ thêm tên khách hàng vào danh sách chưa đóng cước
+Luồng sự kiện rẽ nhánh: không
+Tiền điều kiện: Khi khách hàng đã thanh toán cước
+Hậu điều kiện: gửi danh sách khách hàng sang cho bộ phận xử lý, chờ kết quả

tiền thưởng.
f. Ca sử dụng lập danh sách tiền thưởng
- Mô tả tóm tắt:
+Tên ca sử dụng: lập danh sách tiền thưởng
+Mục đích: mô tả việc thưởng cho nhân viên thu cước
+Tác nhân: bộ phận xử lý
- Các luồng sự kiện:
+Luồng sự kiện chính
• Ca sử dụng này bắt đầu khi bộ phận thu cước gửi danh sách khách hàng
đã đóng cước sang cho bộ phận xử lý
• Bộ phận xử lý xét duyệt các chỉ tiêu và đưa ra các mốc tiền thưởng cho
nhân viên thu cước
+Luồng sự kiện rẽ nhánh:

Nhóm 03 – Tin 1 K16

17

• Luồng sự kiện F0: cứ mỗi khách hàng đóng cước, nhân viên thu cước
được nhận tiền thưởng 500đ/1 khách hàng đã đóng cước
• Luồng sự kiện F1: nếu danh sách đóng cước của nhân viên thu cước là
nhiều nhất so với các nhân viên còn lại, sẽ thông báo nhận được tiền
thưởng mức 1
• Luồng sự kiện F2: nếu danh sách đóng cước của nhân viên thu cước là
nhiều thứ 2 so với các nhân viên còn lại, sẽ thông báo nhận được tiền
thưởng mức 2
• Luồng sự kiện F3: nếu danh sách đóng cước của nhân viên thu cước là
nhiều thứ 3 so với các nhân viên còn lại, sẽ thông báo nhận được tiền
thưởng mức 3
• Luồng sự kiện F4: nếu danh sách đóng cước của nhân viên thu cước là

nhiều thứ 4 trở đi so với các nhân viên còn lại, sẽ thông báo tháng sau
cần cố gắng hơn để nhận tiền thưởng


GVHD: Nguyễn Thị Thanh Huyền

+Tiền điều kiện: sau khi bộ phận thu cước đi thu cước và lập danh sách khách
hàng đã đóng cước gửi sang cho bộ phận xử lý
+Hậu điều kiện: nhận tiền thưởng
g. Ca sử dụng thắc mắc
- Mô tả tóm tắt:
+Tên ca sử dụng: thắc mắc
+Mục đích: gửi thắc mắc đến bộ phận giải đáp
+Tác nhân: khách hàng, bộ phận giải đáp
- Các luồng sự kiện
+Luồng sự kiện chính:
• Ca sử dụng này bắt đầu khi khách hàng có bất kỳ thắc mắc nào muốn
được giải đáp
• Khách hàng gửi trực tiếp ý kiến đến bộ phận giải đáp và chờ phản hồi
+Luồng sự kiện rẽ nhánh: không
h.
-

Tiền điều kiện: không
Hậu điều kiện: chờ phản hồi từ bộ phận giải đáp
Ca sử dụng giải đáp thắc mắc
Mô tả tóm tắt:
+Tên ca sử dụng: giải đáp thắc mắc
+Mục đích: giải đáp cho khách hàng
+Tác nhân: bộ phận giải đáp thắc mắc, khách hàng

- Các luồng sự kiện
+Luồng sự kiện chính:
• Ca sử dụng này bắt đầu khi nhận được thắc mắc từ khách hàng
• Bộ phận giải đáp tiếp nhận các ý kiến, tổng hợp câu trả lời và tiến hành
phản hồi cho khách hàng
+Luồng sự kiện rẽ nhánh: không
Tiền điều kiện: khi khách hàng gửi thắc mắc, ý kiến đến bộ phận giải đáp
Hậu điều kiện: không
Ca sử dụng tổng hợp báo cáo
Mô tả tóm tắt:
+Tên ca sử dụng: tổng hợp báo cáo
+Mục đích: gửi báo cáo cho giám đốc
+Tác nhân: giám đốc, bộ phận xử lý, bộ phận giải đáp, bộ phận thu cước
- Các luồng sự kiện:
+Luồng sự kiện chính:
Nhóm 03 – Tin 1 K16

17

i.
-


GVHD: Nguyễn Thị Thanh Huyền

Nhóm 03 – Tin 1 K16

17

• Ca sử dụng này bắt đầu khi giám đốc yêu cầu lập báo cáo

• Các bộ phận lập các báo cáo chi tiết gửi cho giám đốc
+Luồng sự kiện rẽ nhánh: không
- Tiền điều kiện: giám đốc có yêu cầu lập báo cáo
- Hậu điều kiện: không


GVHD: Nguyễn Thị Thanh Huyền

3. Các lớp
a. Xác định các lớp

Nhóm 03 – Tin 1 K16

17

Các hình dưới đây mô tả các lớp và thuộc tính:


×